Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HD cham de thi chuyen Sinh tinh Hung Yen 2009 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.41 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sở giáo dục và đào tạo </b>
<b>H-ng yờn</b>


Thi chớnh thc


<b>kỳ thi tuyển sinh vào</b>
<b>lớp 10 thpt</b>


<b>Năm học 2009 - 2010</b>
<b>Môn thi: Sinh học</b>
<i><b>(Dành cho lớp chuyên Sinh học)</b></i>


<b>HƯớNG DẫN CHấM</b>
<i>(Hớng dẫn chấm gồm 04 trang)</i>


<b>Câu</b> <b>Đáp ¸n</b> <b>§iĨm</b>


<b>Câu1 1,5 điểm</b> <i><b>- Những điểm giống nhau</b></i><sub>Đều có những biến đổi và hoạt</sub>


động giống nhau nh :


- Nhân đôi thành NST kép;
đóng xoắn; tháo xoắn.


-Tập trung thành hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào; phân li v cỏc cc ca
t bo.


0,25đ
0,25đ



<i><b>- những điểm khác nhau</b></i>


Trong nguyên phân


- Kì đầu: Không xảy ra sự tiếp hợp
và bắt chÐo NST.


- Kì giữa: Các NST kép tập trung
thành 1 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.


- Kì sau: NST kép tách nhau ở tâm
động thành 2 NST đơn và phân li về
2 cực của tế bào.


- NST xảy ra 1 lần tập trung trên mặt
phẳng xích đạo, nhân đôi 1 ln v
phõn li 1 ln.


0,25đ


0,25đ


0,25đ


0,25đ


<b>Câu2</b>



1,5 điểm


<i><b>a. Loi đột biến và trật tự phát</b></i>


<i><b>sinh</b></i>


- Đây là loại đột biến đảo đoạn
- Các dòng đột biến phát sinh
theo trật tự:


+ Dßng 3  Dòng 4: -
IDC-Đảo đoạn thành -


+ Dßng 4  Dßng 1:
-HGCD- Đảo đoạn thành
-


+ Dßng 1 Dßng 2: -
FEDC-Đảo đoạn thành -


CDEF-0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ


<i><b>b. Nguyên nhân phát sinh và</b></i>
<i><b>hậu quả</b></i>


- Nguyờn nhõn: Do ảnh hởng
phức tạp của môi trờng bên


trong và bên ngoài cơ thể tới
NST. Nguyên nhân chủ yếu là
do tác nhân vật lí và hoá học
trong ngoại cảnh phá vỡ cấu
trúc NST, làm cho một đoạn của
NST bị đảo ngợc 1800<sub>.</sub>


- Hậu quả: Làm thay đổi cách
sắp xếp các gen trong cấu trúc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

NST. Do ú thng gõy hi cho
sinh vt.


<b>Câu 3</b>


2,0 điểm


<i><b>a. Đột biÕn gen.... </b></i>


- Đột biến gen là những biến đổi
trong cấu trúc của gen liên quan
tới 1 hoặc 1 số cặp nu clêôtit.
Đột biến gen là biến dị di truyền
đợc.


0,25®


- Đột biến gen biểu hiện ra kiểu
hình thờng là có hại cho bản
thân sinh vật vì chúng phá vỡ sự


thống nhất hài hoà trong kiểu
gen đã qua chọn lọc tự nhiên và
duy trì lâu đời trong điều kiện tự
nhiên, gây ra những rối loạn
trong q trình tổng hợp prơtêin.


0,25®


- Đột biến gen lặn sẽ biểu hiện
thành kiểu hình khi ở thể đồng
hợp và trong điều kiện môi
tr-ờng thớch hp.


0,25đ


<i><b>b. Lai kinh tế....</b></i>


- Lai kinh tế là phép lai giữa cặp
vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng
thuần kh¸c nhau råi dïng con
lai F1 lµm sản phẩm, không


dùng nó làm giống.


0,25đ


- Lai kinh tế là sự tận dụng u thế
lai:


+ Khi cho giao phối giữa bố


mẹ thuộc 2 dòng thuần khác
nhau thì con lai F1 chứa đầy


các cặp gen dị hợp và kiểu hình
biểu hiện tốt nhất.


+ Nếu cho F1 làm giống thì F2


trở đi thể dị hợp giảm dần và u
thế lai cũng giảm dần. Do đó,
việc đa ngay con lai F1 vào sản


xuất thu sản phẩm mà khơng
dùng nó làm giống tiếp cũng
nhằm thu đợc năng suất cao
nhất. Nh vậy phép lai kinh tế là
sự tận dụng u th lai.


0,25đ


0,25đ


- Phơng pháp lai kinh tÕ phỉ
biÕn ë níc ta vµ thÝ dơ


+ Cách làm phổ biến trong lai
kinh tế ở nớc ta là dùng con cái
trong nớc thuộc giống thích
nghi tốt nhất cho giao phối với
con đực cao sản của giống nhập


nội. Con lai thích nghi với điều
kiện khí hậu và chăn ni ở nớc
ta, giống mẹ nó và có sức tăng
sản của bố.


+ VD: Lợn lai kinh tế có sức
sống cao, lợn con mới đẻ đã
nặng từ 0,7 đến 0,8kg, tng
trng nhanh, t l tht nc cao.


0,25đ
0,25đ


<b>Câu4</b>


1,0điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

sèng kh¸c nhau:


+ Đối với thực vật: ánh sáng
làm thay đổi những đặc điểm
hình thái, sinh lí của thực vật.
Có nhóm cây a sáng, có nhóm
cây a bóng.


+ Đối với động vật: ánh sáng
tạo điều kiện cho động vật nhận
biết các vật, định hớng di
chuyển trong không gian, ánh
sáng ảnh hởng tới hoạt động,


khả năng sinh trởng và sinh sản
của động vật. Có nhóm động vật
a sáng và động vật a ti.


0,25đ


0,25đ


- Sự khác nhau giữa thực vật a
sáng và thực vật a bóng


Thực vật a sáng
- Thân cao


- Lá nhỏ thờng xếp xiên có màu
xanh nhạt, có tầng cutin dày, mô
giậu phát triển, nhiều lớp tế bào.
- Mọc nơi quang đãng.


- Cờng độ quang hợp cao ở cờng độ
ánh sáng mạnh. Cờng độ hụ hp cao
hn cõy a búng.


0,25đ


0,25đ


<b>Câu 5</b>


1,0 điểm



<i><b>a. Phân biệt khái niệm quần</b></i>
<i><b>thể và quần xà sinh vật</b></i>


- Quần thể sinh vật là tập hợp
những cá thể cùng loài , sinh
sống trong một khoảng không
gian xác định, ở một thời điểm
nhất định. Những cá thể trong
quần thể có khả năng sinh sản
tạo thành những thế hệ mới.
- Quần xã sinh vật là một tập
hợp những quần thể sinh vật
thuộc nhiều loài khác nhau,
cùng sống trong một không gian
nhất định. Các sinh vật trong
quần xã có mối quan hệ gắn bó
nh một thể thống nhất và do vậy
quần xã có cấu trúc tơng đối ổn
định. Các sinh vật trong quần xã
thích nghi với mụi trng sng
ca chỳng.


0,25đ


0,25đ


<i><b>b. Phân loại: </b></i>


- Những tập hợp là quần thể


sinh vật:3, 5


- Những tập hợp là quần xà sinh
vật: 2, 4, 6


- Những tập hợp không phải là
quần thể sinh vËt, còng không
phải là quần xà sinh vật:1, 7


0,25đ
0,25đ


<b>Câu6</b>


1,5điểm


<i><b>a. Qui luật di truyền chi phối</b></i>
<i><b>phép lai và giải thích</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

F1: 100% cao


F2: Cao : Lïn = (3150 +


1010) : (1080 + 320) 3 : 1
+ P : Sím x Muén
F1: 100% Muén


F2: Muén : Sím = (3150


+ 1080) : (1010 + 320) 3 : 1


Vậy mỗi cặp tính trạng đều
di truyền theo định luật đồng
tính và phân tính của MenĐen
với cao trội hoàn toàn so với
lùn, muộn trội hoàn toàn so với
sớm và P thuần chủng.


- Xét chung 2 tính trạng


F2 có tỉ lệ phân li kiĨu h×nh 9


cao, mn : 3 cao, sím : 3 lïn,
muén : 1 lïn, sím = (3 cao : 1
lïn) x (3 muén : 1 sím)


Vậy 2 cặp tính trạng này di
truyền phân li độc lập theo Định
luật phân li độc lập của
MenĐen.


Qui íc: Gen A: Th©n cao
gen a: Th©n lïn


Gen B: ChÝn
muén gen b: Chín
sớm


KG của P: Thân cao, chín sớm
thuần chủng : AAbb



Thân lùn, chín muộn
thuần chủng : aaBB


- Sơ đồ lai:


<b> Pt/c</b>: Th©n cao, chÝn sím


x Th©n lïn, chÝn muén
AAbb
aaBB


F1: KiÓu gen:


aaBb


Kiểu hình: Thân
cao, chín muộn


F1 x F1 : aaBb


x aaBb


GF1: AB, Ab, aB, ab


AB, Ab, aB, ab


F2 : KiĨu gen:


KiĨu h×nh:



9A-
B-9 Th©n cao, chÝn muén


3A- bb
3 Th©n cao, chÝn sím



3aaB-3 Th©n lïn, chÝn muén


1aabb
1 Thân lùn, chín sớm


0,25đ


0,25đ


0,25đ


<i><b>b. Kiểu gen cđa 4 c¬ thĨ F</b><b>2</b></i>


<i><b>®em lai</b></i>


Cây thân lùn, chín sớm có
<b>kiểu gen aabb, 4 cây F</b>2 đợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sớm  các phép lai đó đều là
phép lai phân tích nên kết quả
lai đều phụ thuộc vào giao tử
của các cây F2



+ Víi c©y F2 thø nhÊt: TØ lƯ


KH lµ 50% cao, muén : 50%
cao, sím


Chøng tá c©y F2 thø nhÊt ph¶i


cho 2 loại giao tử có tỉ lệ tơng
đ-ơng là AB và Ab. Do đó, KG
của cây F2 thứ nhất là AABb.


+ Víi c©y F2 thø hai : TØ lƯ


KH lµ 50% cao, muén : 50%
Lïn, muén


Chøng tá c©y F2 thø hai ph¶i


cho 2 loại giao tử có tỉ lệ tơng
đ-ơng là AB và aB. Do đó, KG của
cây F2 thứ hai là aaBB.


+ Với cây F2 thứ ba : Tỉ lệ KH




25% c©y th©n cao,
chÝn mn : 25% c©y th©n cao,
chÝn sím :



25% c©y th©n lïn,
chÝn muén : 25% c©y th©n lïn,
chÝn sím.


Chøng tá c©y F2 thø ba ph¶i cho


4 loại giao tử có tỉ lệ tơng đơng
là AB, Ab, aB, ab. Do đó, KG
của cây F2 thứ ba là aaBb


+ Víi c©y F2 thø t : TØ lƯ KH


lµ 100% cao, mn


Chøng tá cây F2 thứ t phải cho


1loi giao t là AB. Do đó, KG
của cây F2 thứ hai là aABB


<i><b>Ghi chú: ( Học sinh có thể qui</b></i>
<i>ớc gen và lập luận bài toán theo</i>
<i>phơng pháp khác nhng cho kt</i>
<i>qu ỳng vn cho im ti a )</i>


0,25đ


0,25đ


<b>Câu 7</b>



1,5 điểm


<i><b>a. Số lợng từng loại nuclêôtit</b></i>
<i><b>của mỗi gen</b></i>


Mỗi gen dài 5100A0 <sub> Số </sub>


l-ợng nuclêôtit của mỗi gen đều
bằng N = (5100A0<sub> : 3,4 A</sub>0<sub> ) x 2</sub>


= 3000 nu
- XÐt gen tréi


Ta cã 2A + 2G = 3000 mµ A/G
= 2/3  A = T = 600nu, G = X
= 900nu


- XÐt gen lỈn


Sè liên kết Hiđrô của gen trội là
2A + 3G = 1200 + 2700 = 3900
Số liên kết Hiđrô của gen lặn là
3900 - 300 = 3600


ở gen lặn ta có: 2A + 2G = 3000
2A + 3G = 3600
Suy ra: A = T = 900nu, G
= X = 600nu


0,25đ


0,25đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>b. Số lợng nuclêôtit môi trờng</b></i>
<i><b>nội bào cung cÊp</b></i>


- Trớc đột biến:


+ Do chiều dài 2 gen nh
nhau nên số chu kì xoắn của 2
gen bằng nhau vµ b»ng C =
3000/20 = 150 chu kì (Do mỗi
chu kì xoắn có 10 cặp nu)


+ Tổng số chu kì xoắn của cả
2 gen là : 150 x 2 = 300


- Sau đột biến:


Tổng số chu kì xoắn của cả
2 gen là 120 + 180 = 300


Nh vậy sau khi bị đột biến
thì tổng số chu kì xoắn của 2
gen trong tế bào không đổi tức
là tổng số nuclêôtit của cả 2 gen
trong tế bào không đổi. Do đó
khi tế bào thực hiện nguyên
phân thì tổng số nuclêôtit mà
môi trờng nội bào cung cấp cho
tế bào trớc và sau đột biến


không đổi.


<i><b>Ghi chú: ( Học sinh có thể giải</b></i>
<i>bài tốn theo phơng pháp khác</i>
<i>nhng cho kết quả đúng vẫn cho</i>
<i>điểm tối đa )</i>


0,25®


0,25®




</div>

<!--links-->

×