Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ngày soạn 2392008 trường thpt hùng vương qui nhơn giáo viên trần xuân trường giáo án 12 nc ngày soạn 2892008 tuần 10 tiết 2930 bài đọc văn i mụctiêu giúp học sinh 1 về kiến thức nhận rõ và yêu qu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.61 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 28/9/2008 <b>Tuần: 10</b>
<b>Tiết : 29,30</b>


<b>Bài :</b> <b>Đọc Văn: </b>


<b>I. MỤCTIÊU Giúp học sinh </b>
<i><b> 1. Về kiến thức: </b></i>


- Nhận rõ và yêu quý hơn vẻ đẹp của TN đất nước và CN lao động Việt Nam.


- Cảm phục, mến yêu tài năng sáng tạo của Nguyễn Tuân, người nghệ sĩ uyên bác, tài hoa đã
dùng văn chương để khám phá và ca ngợi vẻ đẹp của nhân dân và Tổ quốc.


<b>2. Về kĩ năng: Đọc – hiểu, ph.tích bài tuỳ bút mang phong cách tài hoa, uyên bác độc đáo của </b>
Ng.Tuân


<i><b> 3. Về thái độ: - Giúp HS bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước, trân trọng nhân dân lao động.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên </b></i>


<b>- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, Ôn tập </b>
<i>Ngữ văn 12. Soạn giáo án</i>


<b>- Phương án tổ chức lớp học : Đọc diễn cảm, gợi mở, thảo luận, bình giảng</b>


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách giáo khoa</b></i>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<i><b> </b></i> <i><b>1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh.</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) </b></i>



<b>Câu hỏi: </b>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<b>- Vào bài : (2 phút)</b>


<b> Tiến trình bài dạy:</b>


<b>THỜI </b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>GIÁO VIÊN</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>HỌC SINH</sub></b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Tiết 1 Hoạt động 1: Hướng dẫn</b>
<b>HS tìm hiểu chung về tác</b>
<b>giả và tác phẩm</b>


- GV tổ chức cho HS nhớ lại
và trình bày những nét cơ
bản về tác giả NT (đã được
học ở CTNV 11)


- Gọi 1 HS đọc phần TD.
<b>?. </b><i>Cho biết thể loại và xuất</i>
<i>xứ tác phẩm?</i>


<b>?. Người lái đị sơng Đà</b>
<i>được sáng tác trong hoàn</i>
<i>cảnh nào?</i>


* Tái hiện kiến thức và


trình bày.


- 1 HS đọc, cả lớp theo
dõi.


- Làm việc cá nhân theo
yêu cầu của gv


<b>I- TÌM HIỂU CHUNG:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


<b>2. Tác phẩm:</b>


<b> 2.1. Hoàn cảnh ra đời:</b>


+ Bài tùy bút được in trong tập
<i>Sông Đà (1960).</i>


+ Thành quả thu hoạch được trong
chuyến đi gian khổ và hào hứng
tới miền Tây Bắc rộng lớn, xa xôi.
2.2. Thể loại tuỳ bút của
<b>Ng.Tuân: </b>


Tuỳ bút đan xen với bút kí, mang
đậm nét tài hoa, uyên bác độc đáo.
<b>II- ĐỌC-HIỂU:</b>


<b>1. Đọc, tìm hiểu kết cấu:</b>
<i><b>1.1- Đọc:</b></i>



- Yêu cầu: Đọc phù hợp nội dung,
cảm xúc mang đậm tính ngẫu hứng
của tg


<b>NGƯỜI LÁI ĐỊ SƠNG ĐÀ</b>

( Trích)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Cho hs tảo luận câu hỏi 1
trong sgk:


<i>Có thể chia đoạn trích làm </i>
<i>mấy phần? Nội dung kh.quát</i>
<i>mỗi phần?</i>


<b>?. </b><i>Từ điều vừa tìm hiểu thử</i>
<i>phát biểu cảm hứng chủ đạo</i>
<i>của tác phẩm?</i>


<b>Hoạt động 2:</b>


<i><b>H.dẫn hs đọc- hiểu TP</b></i>


- Chia lớp thành 4 nhóm
thảo luận câu hỏi 2, 4


<i><b>CH2: Tài nghệ của</b></i>
<i>Ng.Tuân trong việc m.tả con</i>
<i>sông Đà “hung bạo”?</i>


<i><b>CH4: Diễn tả vẻ đẹp rữ</b></i>


<i>tình” của sông Đà, tác giả</i>
<i>đã chuyển đổi giọng văn như</i>
<i>thế nào?...</i>


- Phát biểu cảm hứng chủ
đạo.


- Thảo luận nhóm và cử
đại diện trả lời (hoặc
dùng bảng nhóm)


+ Tham gia đóng góp ý
kiến xây dựng bài.


<i><b>1.2- </b><b> Bố cục</b><b> : 2 phần:</b></i>


- Phần 1: H.ảnh con sông hung
<i><b>bạo & vẻ đẹp dũng cảm của người</b></i>
lái đò (…)


- Phần 2: còn lại


Vẻ đẹp trữ tình của dịng sơng
<i><b>1.3- Cảm hứng chủ đạo:</b></i>


Ngợi ca vẻ đẹp của th.nhiên đất
nước và nhân dân lao động.


<b>2. Đọc hiểu.</b>



<b>2.1. </b><i><b>. Hình tượng con sông Đà</b></i>
<i><b>hung bạo:</b></i>


- Quan sát cơng phu, tìm hiểu kĩ
<i>càng để </i> <i>khắc họa sự hung bạo</i>
<i>trên nhiều dạng vẻ:</i>


+ Trong phạm vi 1 lịng sơng hẹp,
như chiếc yết hầu bị đá bờ sông
chẹt cứng.


+ Trong khung cảnh mênh mông
hàng cây số của một thế giới đầy
gió gùn ghè, đá giăng đến chân
trời và sóng bọt tung trắng xóa.
+ Những cái hút nước xốy tít lơi
tuột mọi vật xuống đáy sâu.


+ Những trùng vi thạch trận sẵn
sàng nuốt chết con thuyền và
người lái.


+ Âm thanh luôn thay đổi: oán
trách nỉ non <sub></sub> khiêu khích, chế nhạo




rống lên.


- Mượn ở các ngành, các bộ mơn


<i>trong và ngồi nghệ thuật để làm</i>
<i>nên hàng loạt so sánh liên tưởng,</i>
<i>tưởng tượng kì lạ, bất ngờ.</i>


+ Hình dung một cảnh tượng rất
đỗi hoang sơ bằng cách liên tưởng
đến hình ảnh của chốn thị thành,
có hè phố, có khung cửa sổ trên
“cái tầng nhà thứ mấy nào vừa tắt
phụt đèn điện”.


+ Tả cái hút nước quãng Tà
Mường Vát:


 nước thở và kêu như cửa
cống cái


bị sặc.


 ặc ặc lên như vừa rót dầu
sơi vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ra ngoài bờ vực” để ví von với
cách chèo thuyền …


+ Tưởng tượng về cú lia ngược
của chiếc máy quay từ đáy cái hút
nước<sub></sub> cảm thấy có một cái thành
giếng xây toàn bằng nước sông
xanh ve một áng thủy tinh khối


đúc dày.


+ Dùng lửa để tả nước.


- Biểu tượng về sức mạnh dữ
dội và


vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên đất
nước.


- Bậc kì tài trong lĩnh vực sử
dụng


ngôn từ (sự phá cách mà ngoại trừ
các tay bút thực sự tài hoa, khơng
ai làm nổi)


<i><b>2. Hình tượng con sơng Đà trữ</b></i>
<i><b>tình:</b></i>


- Viết những câu văn mang dáng
<i>dấp mềm mại, yên ả, trải dài như</i>
<i>chính dòng nước: con sông Đà</i>
tuôn dài như một áng tóc trữ
tình,...


- Dụng cơng tạo ra một khơng khí
<i>mơ màng, khiến người đọc có cảm</i>
<i>giác như được lạc vào một thế giới</i>
<i>kì ảo.</i>



+ Con sơng giống như một cố
nhân lâu ngày gặp lại.


+ Nắng cũng “giòn tan” và cứ hoe
hoe vàng mãi cái sắc Đường thi
“yên hoa tam nguyệt”


+ Mũi thuyền lặng lẽ trơi trên dịng
nước lững lờ như thương như nhớ.
+ Con hươu thơ ngộ trên áng cỏ
sương như biết cất lên câu hỏi
không lời.


+ Bờ sông hoang dại và hồn nhiên
như một bờ tiền sử, phảng phất nỗi
niềm cổ tích.


- Sự tài hoa đã đem lại cho
áng văn


những trang tuyệt bút.


- Tạo dựng nên cả một khơng
gian


trữ tình đủ sức khiến người đọc
say đắm, ngất ngây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi 1,2 hs trình bày bài


soạn ở nhà câu hỏi 3


- Nhận xét, sửa chữa, chốt
kiến thức cho hs


<i><b>? Qua tìm hiểu, em có nhận</b></i>
<i>xét gì về ý nghĩa tư tưởng</i>
<i>của bài văn?</i>


- Làm việc cá nhân theo
yêu cầu của gv


- Thảo luận, đóng góp ý
kiến, ghi chép kiến thức.


- Làm việc cá nhân theo
yêu cầu của gv


<i><b>cuộc chiến đấu với con sơng Đà</b></i>
<i><b>hung bạo:</b></i>


- Tính chất cuộc chiến: khơng cân
sức


+ Sơng Đà: sóng nước hị reo
quyết vật ngửa mình thuyền; thạch
trận với đủ 3 lớp trùng vi vây bủa,
được trấn giữ bởi những hòn đá
ngỗ ngược, hỗn hào và nham hiểm





dữ dội, hiểm độc với sức mạnh
được nâng lên hàng thần thánh.
+ Con người: nhỏ bé, khơng hề có
phép màu, vũ khí trong tay chỉ là
chiếc cán chèo trên một con đò
đơn độc hết chỗ lùi.


- Kết quả: Thác dữ đã không chặn
bắt được con thuyền; con người
chiến thắng sức mạnh thần thánh
của tự nhiên.


+ Con người cưỡi lên thác ghềnh,
xé toang hết lớp này đến lớp kia
của trùng vi thạch trận; đè sấn
được sóng gió, nắm chặt cái bờm
sóng mà thuần phục sự hung hãn
của dịng sơng.


+ Những thằng đá tướng phải lộ sự
tiu nghỉu, thất vọng qua bộ mặt
xanh lè.


- Nguyên nhân làm nên chiến
thắng: sự ngoan cường, dũng cảm,
tài trí, chí quyết tâm và nhất là
kinh nghiệm đị giang sơng nước,
lên thác xuống ghềnh.



* Nhận xét:


+ Thiên nhiên: vàng; con người
lao động: vàng mười <sub></sub> trong cảm
xúc thẩm mĩ của tác giả, con người
đẹp hơn tất cả và quý giá hơn tất
cả.


+ Con người được ví với khối
vàng mười quý giá lại chỉ là những
ông lái, nhà đò nghèo khổ, làm
lụng âm thầm, giản dị, vơ danh.
+ Những con người vơ danh đó đã
nhờ lao động, nhờ cuộc đấu tranh
chinh phục thiên nhiên mà trở nên
lớn lao, kì vĩ, hiện lên như đại diện
của Con Người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động 3:</b>
<i><b>H.dẫn tổng kết bài</b></i>


<i><b>? Tóm tắt giá trị nổi bật về</b></i>
<i>nội dung và nghệ thuật của</i>
<i>TP?</i>


<b>Hoạt động 4:</b>


<i><b>H.dẫn nhanh hs cách giải </b></i>
<i><b>quyết BT NC</b></i>



- Dựa vào bài học, suy
nghĩ và trả lời.


 <i>Tô đậm nét tài hoa nghệ sĩ.</i>
 <i>Tạo tình huống đầy thử</i>


<i>thách để </i>


<i>nhân vật bộc lộ phẩm chất.</i>


 <i>Sử dụng ngơn ngữ miêu tả</i>
<i>đầy cá </i>


<i>tính, giàu chất tạo hình.</i>


- Khúc hùng ca ca ngợi con người,
ca ngợi ý chí của con người, ca
ngợi lao động vinh quang đã đưa
con người tới thắng lợi trước sức
mạnh tựa thánh thần của dịng
sơng hung dữ. Đó chính là những
yếu tố làm nên chất vàng mười của
nhân dân Tây Bắc và của những
người lao động nói chung.


<b>III- TỔNG KẾT:</b>
 <b>Nội dung:</b>


Việt Bắc là khúc ca ân tình, thuỷ


chung về cách mạng, về cuộc
kháng chiến và con người kháng
chiến qua tiếng lòng của nhà thơ.


 <b>Nghệ thuật:</b>


- Thể thơ tự do, không dấu câu,
không dấu hiệu mở đầu, kết thúc.
- Sử dụng h/ả biểu tượng siêu thực
có sức chứa lớn về nội dung.


- Tạo màu sắc TBN rất đậm nét.
<b>V- LUYỆN TẬP:</b>


<b>Tìm những h.ảnh được tạo theo </b>
<b>lối lạ hóa & P.tích hiệu quả thẩm</b>
<b>mĩ?</b>


<i><b>4. Củng cố : (2’)</b></i>


<b>- Ra bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài, đọc lại tác phẩm . Làm bài tập ở sách giáo khoa.</b>
<b>- Chuẩn bị bài : - Đọc, soạn trước bài mới: </b>


Đọc thêm: Luyện tập cách dùng BPTT ẩn dụ
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


...
...
...
...


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



Ngày soạn: 30/9/2008 <b>Tuần: 10</b>


<b>Tiết : 39</b>


<b>Bài :</b> <b>Tiếng Việt: </b>


<b>I. MỤCTIÊU Giúp học sinh </b>
<b>1. Về kiến thức: </b>


-Nắm được cách dùng các biện pháp tu từ ẩn dụ.


-Biết vận dụng sự hiểu biết nói trên vào việc đọc hiểu văn bản và làm văn.
<i><b> 2. Về kĩ năng: luyện tập cách dùng BPTT ẩn dụ</b></i>


<i><b> 3. Về thái độ: Ý thức và kĩ năng sử dụng tiếng Việt.</b></i>
<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên </b></i>


<b>LUYỆN TẬP VỀ CÁCH</b>


<b>DÙNG CÁC BIỆN PHÁP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, Ôn tập </b>
<i>Ngữ văn 12. Soạn giáo án</i>


<b>- Phương án tổ chức lớp học : Thực hành BT; khái quát kiến thức lí thuyết.</b>


giảng2. Chuẩn bị của học sinh : Đọc sách giáo khoa, soạn bài theo hướng dẫn sách giáo khoa


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<i><b> </b></i> <i><b>1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh.</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) </b></i>


<b>Câu hỏi: </b>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>
<b>- Vào bài : (2 phút)</b>


<b> Tiến trình bài dạy:</b>


<b>THỜI </b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>GIÁO VIÊN</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>HỌC SINH</sub></b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>Hoạt động 1: </b>


Yêu cầu hs nhắc lại những
nét chính về biện pháp tu từ
ẩn dụ.


GV:


<i><b>Bài luyện tập này quan tâm đến </b></i>
<i><b>việc dùng biện pháp tu từ ẩn dụ </b></i>
<i><b>phải có sự đồng bộ mới mang lại</b></i>
<i><b>hiểu quả nhất định.</b></i>


<b>Hoạt động 2 : </b>



Hướng dẫn HS tìm hiểu
những nét chính về các VD
trong SGK.


- Chia lớp thành 2 nhóm:
+ Nhóm 1: BT1


+ Nhóm 2: BT2
-Bài tập 1:


<i>(1)Chúng tắm các cuộc khởi </i>
<i>nghĩa của ta trong những bể</i>
<i>máu.</i>


<i>(2)Sắt lửa mặt trận đang đúc</i>
<i>nên khuôn mặt mới của văn </i>
<i>nghệ nước ta.</i>


<i>(3)Tôi xin ghi lại đoạn này </i>
<i>cái hình ảnh chiến đấu gian </i>
<i>lao của người lái đị trên </i>
<i>chiến trường Sơng Đ, trên </i>
<i>một qng thủy chiến ở mặt </i>
<i>trận Sông Đà.</i>


<i>(4)Phải nhiều thế kỉ đi qua, </i>
<i>người tình mong đợi mới </i>
<i>đến đánh thức người gái đẹp</i>
<i>nằm ngủ mơ màng giữa </i>



<b>Hoạt động 1:</b>


- Học sinh làm việc cá
nhân suy nghĩ trả lời


<b>Hoạt động 2:</b>


- Làm việc nhóm và cử
đại diện trả lời (hoặc
dùng bảng nhóm)


+ Tham gia đóng góp ý
kiến xây dựng bài.


- Nghe, ghi chép kiến
thức


<b>I.Thực hành theo VD trong </b>
<b>SGK:</b>


<i><b>1.Bài tập 1: Phân tích cách dùng </b></i>
các biện pháp tu từ ẩn dụ:


<b>-Câu 1: Hình ảnh ẩn dụ: “tắm”, </b>
“bể”


+Cách sử dụng đồng bộ 2 ý ẩn dụ.
+Làm nổi bật tội ác của TD Pháp:
tàn sát dã man những người Việt


Nam yêu nước.


<b>-Câu 2:Hình ảnh ẩn dụ “sắt lửa”, </b>
<i>“đúc”</i>


+Sử dụng hình ảnh đồng bộ.
+Làm nổi bật bộ mặt của nền văn
nghệ mới.


<b>-Câu 3:Các ẩn dụ như: chiến đấu, </b>
<i>chiến trường, thủy chiến, mặt trận.</i>
+ Sử dụng hình ảnh đồng bộ.
+ Làm nổi bật cuộc chiến đấu gian
lao và đầy nguy hiểm của người lái
đị.


<b>-Câu 4: Các ẩn dụ như : người </b>
<i>tình mong đợi, đánh thức, người </i>
<i>gái đẹp nằm ngủ mơ màng.</i>
+ Sử dụng hình ảnh đồng bộ.
+ Làm nổi bật vẻ đẹp hoang sơ của
dịng sơng Hương.


<b>-Câu 5: Các ẩn dụ như:bừng, </b>
<i>nắng, mặt trời, chói, vườn hoa lá, </i>
<i>hương, tiếng chim.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>cách đồng Châu Hóa.</i>
<i>(5) “Từ ấy trong tôi bừng </i>
<i>nắng hạ………….tiếng </i>


<i>chim”</i>


-Bài tập 2: Yêu cầu hS sửa
lại bài theo yc sgk và nhận
thấy giá trị biểu cảm của
việc dùng những biện pháp
tu từ ẩn dụ


<b>Hoạt động 3:</b>


GV hướng dẫn hS tìm hiểu
BT, sau đó củng cố bài học.


<b>Hoạt động 3:</b>


- Học sinh dựa vào bài
học để tổng kết


thơ Tố Hữu khi khi bắt gặp lí
tưởng cộng sản.


<i><b>2.Bài tập 2:</b></i>
*Có thể sửa lại:


-Lớp chúng ta đã góp năm bông
hoa tươi thắm vào vườn hoa của
nhà trường.


-Lớp chúng ta đã có 5 HS xuất sắc
trong phong trào thi đua của nhà


trường.


-HXH là nhà thơ lớn trong văn học
Việt Nam.


-Trong văn học đã xuất hiện nhiều
nhà văn tài năng.


<b>II.Luyện tập bổ sung:</b>


1- Viết lại bằng cách thơng thường
những hình ẩn dụ sau và nhận xét
hiệu quả của việc dùng biện pháp
tu từ ẩn dụ:


-“Con tàu này lên Tây Bắc anh đi
chăng………
Ngoài cửa ơ tàu đói những vành
trăng”


-“Hắn đã tới cái dốc bên kia của
cuộc đời”


2- Lưu ý sử dụng BPTT ẩn dụ:
- Hiểu đúng k.n BPTT ẩn dụ
- Cách dùng: phải có sự phối hợp
đồng bộ các ẩn dụ mới làm cho
câu văn hoàn chỉnh về mặt tu từ,
tạo sức hấp dẫn của diễn đạt
<i><b>4. Củng cố : (2’)</b></i>



<b>- Ra bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài, đọc lại tác phẩm . Làm bài tập ở sách giáo khoa.</b>
<b>- Chuẩn bị bài : - Đọc, soạn trước bài mới: </b>


<i><b>Luyện tập vận dụng kết hợp các ph.thức biểu đạt trong bài văn ng.luận</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Ngày soạn: 2/10/2008 <b>Tuần: 10</b>
<b>Tiết : 40</b>


<b>Bài :</b> <i><b>Làm văn</b><b> :</b><b> </b></i>


<b>LUYỆN TẬP VẬN DỤNG KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT</b>


<b>TRONG BÀI VĂN NGHỊ LUẬN </b>



<b>I. MỤCTIÊU Giúp học sinh </b>
<i><b> 1. Về kiến thức: </b></i>


-Nhận biết được các phương thúc biểu đạt và vai trò tác dụng của chúng trong một bài văn nghị
luận.


-Biết vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong khi viết bài văn nghị luận.


<b>2. Về kĩ năng: Thực hành vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong khi viết bài văn nghị </b>


luận


<i><b> 3. Về thái độ: </b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên </b></i>


<b>- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, Ôn tập </b>
<i>Ngữ văn 12. Soạn giáo án</i>


<b>- Phương án tổ chức lớp học : Thực hành các BT qua làm việc nhóm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b> </b></i> <i><b>1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh.</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) </b></i>


<b>Câu hỏi: Trình bày kĩ năng vận dụng các BPTT ẩn dụ trong hành văn?</b>
<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>- Vào bài : (2 phút)</b>


<b> Tiến trình bài dạy:</b>


<b>THỜI </b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>GIÁO VIÊN</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>HỌC SINH</sub></b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


<b>2’</b>


<b>27’</b>



<b>Hoạt động 1:</b>


<b>- GV: Trong văn nghị luận một bài </b>
<b>viết bao giờ cũng phải được kết </b>
<b>hợp bằng nhiều thao tác lập luận </b>
<b>như </b><i><b>giải thích, chứng minh, bình </b></i>
<i><b>luận, so sánh, bác bỏ</b></i><b>.Tuy nhiên bài </b>
<b>văn nghị luận không chỉ kết hợp </b>
<b>các thao tác lập luận mà còn kết </b>
<b>hợp các phương thức biểu đạt khác</b>
<b>như: </b><i><b>biểu cảm, thuyết minh, tự sự, </b></i>
<i><b>miêu tả…</b></i><b>nhất là </b><i><b>phương thức biểu </b></i>
<i><b>cảm</b></i><b>.Vì vậy văn nghị luận thuyết </b>
<b>phục khơng chỉ ở lí trí mà cịn ở </b>
<b>tình cảm, cảm xúc.</b>


<b>Hoạt động 2 : Yêu cầu HS </b>
làm BT thực hành trong
SGK (khoảng 20 phút )
<b>- GV nêu BT trong SGK và </b>
yc thực hiện những yêu cầu
bên dưới.


<i>a.Đoạn trích bàn về vấn đề </i>
<i>gì? Để làm nổi bật vấn đề </i>
<i>đó người viết sử dụng thao </i>
<i>tác lập luận và những </i>
<i>phương thức biểu đạt nào?</i>
<i>b.Chỉ ra các biểu hiện cụ thể</i>
<i>của môi phương thức biểu </i>


<i>đạt được kết hợp trong đoạn</i>
<i>trích và tác dụng của </i>


<i>phương thức ấy?</i>


<i>- Đặt trường hợp ngược lại </i>
<i>nếu người viết không vận </i>
<i>dụng kết hợp các phương </i>
<i>thức biểu đạt thì sẽ như thế </i>
<i>nào?</i>


- Nêu yc BT 2 sgk


<b>Hoạt động 2:</b>


- Làm việc nhóm và cử
đại diện trả lời (hoặc
dùng bảng nhóm)


+ Tham gia đóng góp ý
kiến xây dựng bài.


VD: sông Cầu ... 180.000
<i>tấn phân hoá học, 1500 </i>
<i>tấn thuốc trừ sâu...</i>
<i>VD: Ai kia ở chốn phồn </i>
<i>hoa... đắm mình vào dịng</i>
<i>sơng q hương...</i>


không mang lại hiệu quả


thuyết cho người đọc bởi
không tạo được ấn tượng
mạnh mẽ cho người đọc
về tình trạng ơ nhiễm mơi
trường


Làm việc cá nhân theo
yêu cầu của gv


<b>1.Bài tập 1: SGK Tr 162.</b>
a)


- Về tình trạng mơi trường đang bị
ơ nhiễm nặng nề ở cả thành thị và
nông thôn. (Vấn đề môi trường và
sự phát triển)


- Các thao tác nghị luận :phân tích,
chứng minh, bình luận, bác bỏ…
- phương thức nghị luận:


+ Phương thức thuyết minh thể
hiện ở việc tấc giả dùng các số liệu
và sự kiện có thật một cách khách
quan, khoa học.


- Phương thức biểu cảm thể hiện ở
giọng văn, cách dùng từ ngữ, hình
ảnh, các dẫn liệu thơ văn và các lời
bình phẩm trong đoạn trích.



b)


Tác dụng của sự lết hợp này là bài
viết cho người đọc thấy rõ ràng về
tình trạng ơ nhiễm mơi trường và
thấm thía về những tác hại của nó
đối với mơi trường sống của con
người


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5’</b>


- Nhận xét, sửa chữa, chốt
kiến thức cho hs


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>? Nhận xét cách vận dụng </b>
<i>các phương thức biểu đạt </i>
<i>trong bài văn ng.luận?</i>


<b>Hoạt động 3:</b>


- Suy nghĩ, trả lời và đóng
góp ý kiến bài học.


đạt phù hợp)


-Khi viết cần vận dụng kết hợp các
phương thức biểu đạt.



-Chú ý phương thức biểu cảm
<b>3. Củng cố:</b>


- Hai cấp độ kết hợp trong bài văn
ng.luận: Kết hợp các thao tác
ng.luận & kết hợp các phương
thức biểu đạt.


- Bản chất, vai trò và tác dụng của
sự kết hợp các phương thức biểu
đạt trong bài văn ng.luận: …
<i><b>4. Củng cố : (2’)</b></i>


<b>- Ra bài tập về nhà: Học sinh về nhà học bài, đọc lại tác phẩm . Làm bài tập ở sách giáo khoa.</b>
<b>- Chuẩn bị bài : - Đọc, soạn trước bài mới: </b>


<i><b>Nguyễn Tuân</b></i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>

<!--links-->

×