Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Phuong phap giai nhanh hoa huu co Hoc sinh viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.15 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH MỘT SỐ DẠNG TỐN HĨA HỮU CƠ</b>



<b>Lời đầu : </b>



<b>Hơm nay tân mạo muội viết tiếp phương pháp giải nhanh các dạng toán hữu cơ để các bạn có thể hiểu rõ </b>


<b>và nắm bắt dễ dàng hơn với hóa hữu cơ, 1 trong những phần quan trọng trong thi đại học và tốt nghiệp. </b>


<b>Dù kinh nghiệm ít ỏi và khơng phải giỏi giang gì, nhưng tinh thần chia sẻ là chính nên mong rằng tập tài </b>


<b>liệu này sẽ giúp ích các bạn. Tân xin chân thành cảm ơn tài liệu của thầy Chủ nhiệm và thầy Vũ Khắc </b>


<b>Ngọc đã giúp tân hoàn thành tài liệu này.</b>



************************************************************************


<b>Anđêhit, Axit cacboxyl, Ancol,Este</b>



<b>1. Phản ứng tráng bạc của anđehit, axit cacboxylic, este…. : Với andehit đơn chức, thì </b>


<b>trong phản ứng tráng bạc số mol andehit bằng ½ số mol bạc sinh ra. Trừ trường hợp đặc </b>


<b>biệt là HCHO có số mol bằng ¼ số mol bạc sinh ra. Cịn đối với andehit n chức trở lên thì </b>


<b>số mol của nó ln bằng </b>

<b>1/2n</b>

<b><sub> số mol bạc sinh ra.Cịn với axite và este thì cứ đầu mạch là H </sub></b>


<b>thì có phản ứng tráng bạc và số mol luôn luôn bằng ½ số mol bạc</b>



<b>Bài tập áp dụng : </b>



<b>Bài 1: Dẫn hơi của 3 gam etanol đi vào trong ôngs sứ đung nóng chứa bột CuO (lấy dư). Làm lạnh để </b>


<b>ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng X. Khi X phản ứng hoàn tồn AgNO</b>

<b>3</b>

<b>/NH</b>

<b>3 </b>

<b>trong</b>


<b>dung dịch dư thấy có 8,1 gam bạc kết tủa. Hiệu suất q trình oxi hóa</b>



<b>etanol bằng:</b>


<b>A. 57.5%</b>


<b>B. 60%</b>


C. 55.7%


<b>D. 75%</b>




Phát hiện vấn đề :khi oxi hóa etanol bằng CuO thì tạo andehit CH3CHO nên số mol CH3CHO bằng ½ số mol Ag sinh ra


Giải quyết vấn đề :
nAg=0.075mol


=>nCH3CHO=1/2*0.075=0.0375mol


nC2H5OH=3/46=0.065mol


Chu ý trong hóa hữu cơ nên cân bằng theo số nguyên tố, tức trong TH này thì số mol andehit=số mol ancol
Vậy H=(0.0375/0.065)*100=57.7% =>Đáp án C


Vấn đề cần lưu ý: Trong trắc nghiệm, chúng ta cần phải linh hoạt trong tinh toán, hạn chế ghi pt mà nên nhẩm các hệ số
để giúp cân bằng nhanh chóng.


<b>Bài 2:Cho 0,840 g một andehit X có cơng thức phân tử Cn</b>

<b>H</b>

<b>2n - 2</b>

<b>O tác dụng với dd Ag</b>

<b>2</b>

<b>O/NH</b>

<b>3</b>

<b> dư, thu được </b>


<b>2,592 g bạc. Công thức của X là …</b>



<b>A. C</b>

<b>2</b>

<b>H</b>

<b>3</b>

<b>CHO. B. C</b>

<b>3</b>

<b>H</b>

<b>5</b>

<b>CHO. C. C</b>

<b>4</b>

<b>H</b>

<b>7</b>

<b>CHO. D. C</b>

<b>5</b>

<b>H</b>

<b>9</b>

<b>CHO.</b>


<b>Giải quyết vấn đề</b>

:



nAg=0.024mol



=>nX=1/2*0.024=0.012mol (vì đây khơng phải là HCHO)


=>Mx=0.84/0.012=70 =>14n+14=70=>n=4



CTPT X là C

4

H

6

O hay C

3

H

5

CHO (rất nhanh phải không nào!!!)



Bài 3: Khi cho 1 mol anđehit A tác dụng với dung dịch Ag

2

O trong NH3 dư thu được 2 mol Ag. Vậy Ag là:




A. Anđehit fomic B. Anđehit đơn chức



C. Anđehit 2 chức

<b>D. Anđehit đơn chức nhưng không phải là anđehit fomic</b>


<b>BT trên chỉ để các bạn nhận ra nhanh vấn đề chúng ta cần quan tâm thôi !!!</b>



<b>Bài 4:</b>

Một hỗn hợp gồm hai anđêhit A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđêhit fomic. Cho 1,02 gam


hỗn hợp trên phản ứng với Ag

2

O trong dung dịch NH

3

thu được 4,32 gam bạc kim loại. Viết công thức cấu tạo



của A và B biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. (chọn đáp án đúng)


A. HCHO, CH

3

CHO



B. CH

3

CHO, C

2

H

5

CHO



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

D. C

2

H

5

CHO, CH

3

– CH(CH

3

) - CHO



Phát hiện vấn đề : Ngay lập tức ta phải chú ý những vấn đề sau đây



TH1: trong dãy đồng đẳng của HCHO chỉ có HCHO là cho 4Ag, vì thế ta giải sử TH đầu tiên là HCHO và


CH

3

CHO



TH2: Nếu giải nghiệm sai chứng ta khơng có HCHO và tiếp tục đặt CTPT ra để giải tìm n trung bình


Giải quyết vấn đề : Không viết pt phản ứng, nhẩm ngay như thế này ln



nAg=4.32/108=0.04mol


nhh=1/2*0.04=0.02mol



=>Mhh=1.02/0.02=51 =>14n+16=51=>n=2.5 => khơng có HCHO (loại TH1 ngay)



Tại sao vậy nhỉ. Bởi vì trong trắc nghiệm u cầu nhanh chóng và độ chính xác cao. CHúng ta đừng mất thời


gian chia trường hợp. Mà xác định thử đoán 1 trong 2 TH và giải để loại TH kia ra. Như thế thời gian giải sẽ



nhanh hơn ^^ (BT này giải khoang 40-60s)



Bài 5 : Trung hoà 8,2 g hỗn hợp gồm axit focmic và một axit đơn chức X cần dd chứa 0,15 mol NaOH. Mặt


khác khi 8,2 g hỗn hợp tác dụng với dd Ag

2

O/NH

3

dư sinh ra 21,6 g Ag. Tên gọi của X là …



A. axit etanoic. B. axit acrylic. C. axit propanoic. D. axit metacrylic.



Phát hiện vấn đề :Trong dữ kiện 1 thì cả 2 axit đều tác dụng, ở dữ kiện 2 chỉ có HCOOH là có pư tráng gương


nên từ đó tính được số mol của HCOOH từ đó tính được X



Giải quyết vấn đề



nAg=0.2mol => nHCOOH=1/2*0.2=0.1mol


vì 2 axit đơn chức nên t/d với NaOH tỉ lệ 1:1


=>nX=0.15-0.1=0.05mol



mHCOOH=0.1*46=4.6g


=>mX=4.2g



=>Mx=4.2/0.05=84 =>R=84-45=39 =>Đáp án D ^^


<b>BT vận dụng:</b>



<b>Bài 5: </b>

Oxi hố 1,2 gam CH

3

OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm



HCHO, H

2

O và CH

3

OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag

2

O (hoặc AgNO

3

) trong dung dịch



NH

3

, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH

3

OH là



<b>A. </b>

76,6%.

<b>B. </b>

80,0%.

<b>C. </b>

65,5%.

<b>D. </b>

70,4%.




<b>( Đề thi đại học năm 2008 khối B)</b>



<b>Câu 6: </b>

Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác


dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với


H

2

là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag

2

O (hoặc AgNO

3

) trong dung dịch NH

3

đun



nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là



<b>A. </b>

7,8.

<b>B. </b>

8,8.

<b>C. </b>

7,4.

<b>D. </b>

9,2.



<b>( Đề thi đại học năm 2008 khối A)</b>



<b>Câu 7: </b>

Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag

2

O (hoặc AgNO

3

) trong



dung dịch NH

3

đun nóng, thu được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO

3

đặc,



sinh ra 2,24 lít NO

2

(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là



<b>A. </b>

C

3

H

7

CHO.

<b>B. </b>

HCHO.

<b>C. </b>

C

4

H

9

CHO.

<b>D. </b>

C

2

H

5

CHO.



<b>( Đề thi đại học năm 2008 khối A)</b>



Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH

3

COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam



C

2

H

5

OH (có xúc tác H

2

SO

4

đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hóa đều bằng



80%). Giá trị của m là



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Phản ứng đốt cháy của Andehit, Este, Ancol, Axit Cacboxylic</b>


<b>*</b>

<b>Phân lược về phương pháp giải : </b>




<b>- Chúng ta so sánh số mol của CO</b>

<b>2</b>

<b> và số mol của H</b>

<b>2</b>

<b>O để giải bài tập, về tỉ lệ số mol cũng như về so sánh </b>



<b>số mol, các bạn tìm đọc trong sách tham khảo để hiểu rõ và nắm bắt chắc hơn.</b>


<b>- Chú ý với ancol ta có :</b>

<b> n = nCO2/(nH2O – nCO2) (Có thể là</b>

<i>n</i>

<b>)</b>


<b>* Bài tập áp dụng : </b>



<b>Bài 1:</b>

Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng có cùng số mol nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước H2O có tỉ lệ mol


nCO2:nH2O = 3:4. Biết khối lượng phân tử 1 trong 2 chất là 62. Công thức 2 ancol là ?


<b>A</b>.CH4O và C3H8O <b>B</b>,C2H6O và C3H8O


<b>√C</b>.C2H6O2 và C4H10O2 <b>D</b>.CH4O và C2H6O2


<b>Phát hiện vấn đề :nCO</b>

<b>2</b>

<b><nH</b>

<b>2</b>

<b>O => ancol no </b>



<b>Giải quyết vấn đề : CT Tân tìm ra : </b>



<i>n</i>

<b> = nCO2/(nH2O – nCO2) </b>


<i>n</i>

<b>= 3/(4-3)=3</b>


 <b>Đáp án C</b>


<b>Bài 2: </b>Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng

m

CO2

: m

H O2

44 : 27

. Công thức


phân tử của ancol là:



<b>√A</b>. C2H6O2 <b>B.</b> C4H8O2 <b>C.</b> C3H8O2 <b>D</b>. C5H10O2


<b>Phát hiện vấn đề : </b>theo tỉ lệ về khối lượng ta tính ra nCO2<nH2O


<b>Giải quyết vấn đề :</b>Tiếp tục dựa theo công thức Tân đưa ra


 mCO2:mH2O = 44:27 =>nCO2:nH2O=2:3 (cái này lấy 27/18=1.5*2=3, cịn CO2 thì 44/44=1*2=2 để làm trịn số trong


tính tốn <sub></sub> )
Theo đó ta có :


 n=nCO2/(nH2O-nCO2)
 n=2/3-2=2 =>Đáp án là A ^^


<b>Dựa trên phản ứng tách nước của ancol no đơn chức thành anken</b> → <b>n andehit = n ancol</b> (vì số ngun tử C khơng
thay đởi. Vì vậy đốt ancol và đốt anken tương ứng cho số mol CO2 như nhau.)


<b>Bài 3:</b> Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: mang đốt cháy hồn tồn → 2,24 lít CO2 (đktc)


Phần 2: mang tách nước hoàn toàn thành etylen, Đốt cháy hoàn toàn lượng etylen → m gam H2O. m có giá trị là:


<b>A</b>. 1,6g <sub></sub><b>B</b>. 1,8g <b>C</b>. 1,4g <b>D</b>. 1,5g


<b>Phát hiện vấn đề: nCO2(khi đốt cháy ancol) = nanken(khi đốt cháy ancol) = 0,1 mol</b>
<b>Giải quyết vấn đề</b> :Mà khi đốt cháy anken thì nCO2 =nH2O = 0,1 mol => mH2O = 1,8g


Bài 4 :Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g CH3COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác


dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được m gam este. m có giá trị là:



<b>A</b>. 4,4g <sub></sub><b>B</b>. 8,8g <b>C</b> 13,2g <b>D</b>. 17,6g
<b>Phát hiện vấn đề :</b>


<b>Nếu phát hiện nhanh thấy số mol của CO2 sinh ra do ancol = số mol CO2 của axit sinh ra, vì thế có số mol của ancol</b>


<b>bằng số mol của axit </b>
<b>Giải quyết vấn đề : </b>


nC2H5OH=nCH3COOH=1/2 nCO2=1/2*0.2=0.1mol


=>mC2H5OH=0.1*46=4.6g


=>nEste = 0.1*(29+59)=8.8g => đáp án B ^^


*Chú ý:<b> Dựa trên phản ứng đốt cháy anđehit no, đơn chứccho số mol CO2 = số mol H2O</b>. <b>Anđehit </b>


2,


<i>H xt</i>


  

<b><sub>ancol</sub></b>


0
2,


<i>O t</i>



  

<b><sub>cũng cho số mol CO</sub><sub>2</sub><sub> bằng số mol CO</sub><sub>2</sub><sub> khi đốt anđehit còn số mol H</sub><sub>2</sub><sub>O của ancol thì nhiều hơn. Số mol</sub></b>


<b>H2O trội hơn bằng số mol H2 đã cộng vào andehit.</b>


<b>nH2O(Khi đốt cháy ancol) = nH2O(hoặc n CO2 khi đốt cháy andehit) + nH2 (khi phản ứng với andehit)</b>
Bài 5:


Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hồn tồn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A</b>. 0,4 mol <sub></sub><b>B</b>. 0,6mol <b>C</b>. 0,8 mol <b>D</b>. 0,3 mol


<b>Phát hiện vấn đề :</b>Như đã nói trên, Tân đã phân tích rất kĩ để các bạn dễ dàng nắm bắt. Ta thấy số mol H2O khi đốt cháy


ancol bằng số mol CO2 khi đốt cháy andehit + số mol H2 cộng vào khi phản ứng với andehit


<b>Giải quyết vấn đề : </b>


nH2O=0.4+0.2=0.6 mol ^^ ( khoảng 10s  )


Các bạn thấy đó, nếu tìm ra cách giải quyết nhanh như thế này, sẽ rất thuận lợi trong việc giải bt dạng tương tự. Mình
rất mong các bạn sẽ phát huy tất cả những gì mình có khi làm bt để đạt hiệu quả cao nhất ^^
Bài 6 : Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. để phản ứng hết với
m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2.
Giá trị của m là:


A. 8,4 gam B. 11,6 gam C. 14,8 gam D. 26,4 gam


<b>Giải quyết vấn đề :</b>


Thực tế bài ta đã cho ta đáp số nếu các bạn biết CTPT chung của 2 chất trên đều là CnH2nO2


Cả 2 chất trên t/d với NaOH theo tỉ lệ 1:1 nên nNaOH=nhh = 0.5*0.4=0.2mol


=>n=0.6/0.2=3


=>CTPT : C3H6O2 =>m=0.2*74=14.8g => Đáp án C ^^


Bài 7 : Đốt cháy hỗn hợp hai este no, đơn chức ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp
2 este trên ta thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu
được là bao nhiêu?


A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít


Phát hiện vấn đề :


Thực ra bài này khoảng 10s ra ngay, bởi lẽ este no, đơn chức thì nCO2=nH2O


Khi giảm đi ½ tức là số mol H2O giảm đi ½ số mol ban đầu
Giải quyết vấn đề:


nH2O=1.8/18=0.1mol=nCO2


=>giảm đi ½ thì nCO2=1/2*0.1=0.05mol=>V=0.05*22.4=1.12l => Đáp án là A ^^


Dạng BT đốt cháy chỉ bao quanh các ạng BT trên, nên các bạn tìm các BT khác để làm thêm. Tân xin dừng phần này ở
đây


<b>3. Dạng bài tập về Este hóa, xà phịng hóa, phản ứng trung hòa axit</b>



<b>* Phân lược về phương pháp giải :</b>



<b>- Về phản ứng este hóa : Đây là phản ứng của axit vô cơ hoặc hữu cơ với ancol để tạo ra este vô cơ hoặc este hữu </b>
<b>cơ. Và phản ứng này là phản ứng thuận nghịch. Thường dạng BT này sẻ hỏi về khối lượng este tạo ra, hiệu suất </b>
<b>phản ứng hoặc khối lượng của axit, ancol …</b>


<b>- Về phản ứng xà phịng hóa : Với dạng BT này thì khó hơn. Tân đưa ra các lưu ý sau khi giải BT dạng này </b>
<b>Khi đầu bài cho 2 chức hưu cơ khi t/d với NaOH or KOH mà cho :</b>


<b>+ 2 muối và 1 ancol thì có khả năng 2 chất hữu cơ đó là </b>
<b>RCOOR’ và R’’COOR’ có nNaOH=nR’OH</b>


<b>Hoặc</b>


<b>RCOOR’ và R’’COOH có nNaOH>nR’OH</b>
<b>+ 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau </b>
<b>RCOOR’ và ROH</b>


<b>Hoặc</b>


<b>RCOOR’ và RCOOH</b>
<b>Hoặc </b>


<b>RCOOH và R’OH</b>


<b>+ 1 muối và 2 ancol thì có nhửng khả năng sau </b>
<b>RCOOR’ và RCOOR’’</b>


<b>Hoặc </b>


<b>RCOOR’ và R’’OH</b>



<b>* Đặc biệt chú ý : Nếu đề nói chất hữu cơ đó có chỉ có chức este thì khơng sao, nhưng nếu nói có chức</b>
<b>este mà chúng ta nói chỉ có chức este thì warning </b><b>, thực tế đôi lúc nếu axit đa chức hoặc ancol đa </b>
<b>chức nó chưa tác dụng hết chức thì khả năng este tạo ra có nhóm chức của chúng. Vì thế giải đề cần </b>
<b>chú ý điểm này :D</b>


<b>-Về Phản ứng trung hịa axit ta giải như vơ cơ ^^</b>
<b>Ta dùng CT: m muối = m axit + m tăng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Nếu tác dụng với K,KOH,Na2CO3 => m muối = maxit + 38.naxit=naxit(Maxit + 38)(hoặc 2nH2, nNa)</b>


<b>Nói thêm về phần axit đơn chức + KL => H2:</b>


<b>Áp dụng BT e thì ne nhận = ne nhường </b><b> n.mol KL = 2nH2 (Với n là số e nhận của KL)</b>


<b>Mà nAxit đơn chức = 2nH2 => nAxit = n.molKL</b>


<b>BT: 3CH3COOH + Al => (CH3COO)3AL + 3H2</b>


<b>Dựa vào PT => nCH3COOH = 3nAl mà Al nhường 3 e </b>


 <b>nAxit(Đơn chức) = n .mol KL = 2nH2 (Hay dùng)</b>


 <b>Với Axit bất kì thì Ta biết a . mol Axit = 2nH2 (với a là số gốc COOH)</b>
 <b>a.molAxit = n.mol KL = 2nH2</b>


<b>BT: 3(COOH)2 + 2Al => 2(COO)3Al + 3H2</b>


<b> 3xmol <= 2xmol => 3x</b>


<b>Vậy với a =2 (COOH)2 thì 2nCOOH = 3nAl = 2nH2</b>



<b>Theo như CT thì đúng => CT tổng quát : a.molAxit = n.molKL = 2nH2</b>


<b>(với a là số gốc COOH . n là số e nhường của KL)</b>


<b>Cách Tính M của 1 số chất nhanh Ta áp dụng CT : CnH2nOz (z chia hết cho 2) ở trên</b>


<b>BT: Đề bài cho Axit butanoic thì butan => n = 4 , đuôi oic => z = 2 (đơn chức)</b>


 <b>M = 14.4 + 32 = 88 , M Axit no đơn chức = 14n + 16.z</b>


 <b>Hoặc tính theo cách bài andehit lấy HCOOH = 46 làm mốc => MCH3COOH = 46 + 14 =60</b>


<b>* Bài tập ứng dụng </b>


<b>Bài 1 :</b> Cho axit fomic tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Khối lượng muối thu được là:
<b>A.</b>Kết qủa khác. √<b>B.</b>13,6 gam. <b>C.</b>14,2 gam. <b>D.</b>12,6 gam.


<b>Phá hiện vấn đề :</b>


<b>nHCOOH=nNaOH nên từ đó tính được số mol muối </b>
<b>Giải quyết vấn đề :</b>


Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có :
nHCOOH=nNaOH=nmuối


=>mmuối=0.1*2*(46+22)=<b>13.6g</b>


Bài 2 :

Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của


axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là




A. CH2=CH-COOH.

B. CH3COOH.


C. HC

C-COOH.

D. CH3-CH2-COOH.


<b>Phát hiện vấn đề:</b>



<b>Với dạng BT này, chúng ta khơng nên đặt bút ra tính làm gì cho khổ ^^, đừng ghi pt ln, nhẩm nhanh</b>


<b>như sau : số mol axit đơn chức : số mol CaCO</b>

<b>3</b>

<b> = 2:1 và Mmuối=45+(40-2)=83 ^^</b>



<b>Giải quyết vần đề : </b>



Áp dụng pp tăng giảm khối lượng ta có


=>mtăng=7.28-5.76=1.52g



=>ntặng=1.52/38=0.04mol



Nói 1 chút về chỗ này khi t/d với axit, gốc Ca đã thế vào gốc H trong axit, nhưng vì tỉ lể 2:1 giửa axit và muối


của Ca nên khối lượng mol của muối tăng lên là 40-2=38



=>naxit=0.04*2=0.08mol



=>Maxit=72=>R=27 đó là gốc C

2

H

3

=> đáp án A là đúng ^^



Rất nhanh nếu các bạn biết áp dụng nhuần nhuyễn thì sẽ khơng lo đâu.



Bài 3:Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái


cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Giải quyết vấn đề : </b>



nCH

3

COOH=12/60=0.2mol




nC

2

H

5

OH=13.8/46=0.3mol



vì t/d theo tỉ lệ 1:1 nên axit hết, ta tính theo axit


neste=11/88=0.125mol



vì số mol este chỉ tạo ra là 0.125 (thực tế) nhưng trong phản ứng là 0.2 mol ( lí thuyết ) nên H là :


H=(0.125/0.2)*100%=62.5% => đáp án C là đúng ^^



Bài 4 :

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH

3

COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với



5,75 gam C

2

H

5

OH (có xúc tác H

2

SO

4

đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá



đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)



<b>A. </b>

10,12.

<b>B. </b>

6,48.

<b>C. </b>

8,10.

<b>D. </b>

16,20.



<b>(Đề khối A năm 2007)</b>



<b>Phát hiện vấn đề :</b>

2 Axit có tỉ lệ mol 1:1 và đều là axit đơn chức, nên ta khơng tìm số mol mỗi chất mà nên tìm


ra gốc R trung bình để giải quyết BT nhanh hơn



<b>Giải quyết vấn đề :</b>



Gọi CTTB là RCOOH =>RCOOH+60)/2=53


=>R=53-45=8



nRCOOH=5.3/53=0.1mol


nC2H5OH=5.75/46=0.125mol




=>Axit phản ứng hết, ta tính theo axit


Este tạo ra có cơng thức là RCOỌC2H5



=>m=0.1*(8+44+29)*80%=6,48.=> Đáp án B



*Chú ý : Nếu H tính theo sản phẩm thì ta nhân với 80%, cịn nếu tính theo chất phản ứng thì nhân với 100 rồi


chia cho 80

<sub></sub>

( đây là cái các bạn hay lộn nên sợ BT về hiệu suất thôi

<sub></sub>

)



Bài 5: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH


0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử


của X là



<b>A. </b>

C

2

H

5

COOH.

<b>B. </b>

CH

3

COOH.

<b>C. </b>

HCOOH.

<b>D. </b>

C

3

H

7

COOH.



<b>( đề khối B năm 2008)</b>



<b>Phát hiện vấn đề : </b>

Quan sát thấy nKOH:nNaOH = 1:1 nên ta cũng dùng pp trung bình để tìm ra cơng thức


trung bình để tính tốn dễ dàng hơn



<b>Giải quyết vấn đề :</b>



Đặt công thức trung bình của bazơ là ROH


=>ROH= (56+40)/2=48



=>mROH=(0.06+0.06)*48=5.76g



Áp dụng định luật bảo tồn khối lượng ta có


mH2O=3.6+5.76-8.28=1.08=>nH2O=0.06mol


=>nAxit=0.06mol




=>Maxit=3.6/0.06=60 => Đáp án B



Bài 6:Cho 0.1 mol Glyxeron phản ứng với 0.15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, hiệu suất là 80% thu được m


gam este B ( không chứa chức khác). Giá trị m là :



A. 13.08g

B. 14.02g

C.13.10g

D.16.2g



(Đề tự chế

<sub></sub>

)



<b>Phát hiện vấn đề : </b>

Dễ thấy giữa glixeron và axit axetic phản ứng với nhau theo tỉ lệ 1:3 nên số mol axit hết ^^.


Và đặc biệt Este B chỉ có chức este khơng có chức khác( Đây là vấn đề cần đặc biệt quan tâm, lí do tại sao sẽ


hiểu ở ví dụ tiếp theo thơi ^^)



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Este là (CH3COO)3C3H5



mEste=1/3*0.15*218*80/100=13.08g



Nhanh thôi đúng không, giải trắc nghiệm chúng ta đặc biệt quan tâm tới hệ số cân bằng, nhưng nhìn vào hóa trị


của từng chất để quan sát ra tỉ lệ phản ứng. Như thế làm thời gian làm việc ngắn hơn, tuy nhiên độ rủi ro cao


hơn tí :D



Bài 7 : Cho 0.1 mol Glyxeron phản ứng với 0.15 axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc, hiệu suất là 80% thu được m


gam este B Giá trị m là :



A. 13.10g

B. 14.02g

C.13.4g

D.10.72g



<b>Phát hiện vấn đề:</b>



Đề bài cho hoàn toàn tương tự, chỉ khác ở 1 điểm mấu chốt, mà ý định của Tân đưa ra để đánh lừa các bạn chút


ít thơi ^^. Nếu khơng nhìn kĩ, các bạn sẽ rất dễ bị lừa. Đề ra Este B, chứ không nói gì, vậy khơng đồng nghĩa chỉ



có 1 chức este, mà có thể cịn chức khác nữa.



<b>Giải quyết vấn đề:</b>



Ta giải tương tự như bài 6 với este tạo ra là : (CH3COO)3C3H5. Vậy theo tỉ lệ đó, axit cũng hết


mEste=13.08g ( chú ý đừng chơi mà đánh vào ô 13.10g là xong đó nha :

<sub></sub>

)



Vậy đáp án trên sai, hay bài ra có vấn đề :D. Thực tế ra Glyxeron ở bài này Tân cho nó phản ứng khơng hết, số


chức của nó vẫn cịn!



Ta có chỉ số cực đại là 3, vậy tức là còn 1,2 chúng ta chưa thử. Tân ghi pt để các bạn dễ nhìn nhé



C3H4(OH)3 + xCH3COOH

<sub></sub>

(CH3COO)xC3H5(OH)3-x + xH2O



Giả sử x=1 thì este là (CH3COO)C3H5(OH)2


Vậy đồng nghĩa với việc axit còn, Glyxeron hết


=>mEste=0.1*134*80/100=10.72g => Đáp án D



Nếu bạn nào không nhân với hiệu sụất, đáp án là C=> sai :D



*Lưu ý : Lần sau gặp dạng này, nếu ai nhanh trí thì đừng ghi pt làm gì, theo pt trên, ta thấy chỉ số của nhóm


(CH3COO)- trong este = hệ số CH3COOH nên ta nhớ để phân tích chất nào dư, chất nào thiếu 1 cách nhanh


chóng ^^. Nhưng lời khuyên là nên viết pt để tránh nhầm lẫn 1 cách đáng tiếc

<sub></sub>


Bài 8 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch


NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là



A. HCOOCH2CH2CH3.

B. HCOOCH(CH3)2.



C. C2H5COOCH3.

D. CH3COOC2H5.




<b>Phát hiện vấn đề :</b>

Khi gặp bt dạng này, chúng ta quan sát ngay khối lượng của este và khối lượng của chất rắn


sau phản ứng và số mol phản ứng với NaOH. Nếu phản ứng nói vừa đủ với NaOH vậy muối sau phản ứng chỉ có


Este, cịn nếu NaOH dư, thì ta phải tính số gam NaOH vào chất rắn sau phản ứng. Nhìn vào số gam của Este và


số gam muối ( không phải chất rắn) thấy khối lượng este lớn hơn khối lượng muối nên gốc R’# CH3- or H-=>


loại đáp án C ^^



<b>Giải quyết vấn đề :</b>



Vì NaOH họ cho dư, ta tính theo số mol của este


Meste=5.5*16=88



=>neste=2.2/88=0.025mol


=>Mmuối=2.05/0.025=82



=>R=82-67=15 =>R=CH3-(không phải R’:D)


=>R’=88-59=29=>R’ là



C2H5-CTPT là RCOOR’ => CH3COOC2H5 => đáp án D



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữư cơ C. Cho
C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2(đktc). Khi nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỷ khối đối với O2 bằng


0,5. Khi oxihoa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?


A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2


C. CH3CH2COOCH(CH3)2 D. CH3CH2COOCH2CH2CH3


<b>Phát hiện vấn đề:</b>

Chất C t/d với Na sinh ra khí H2=> C là ancol.Oxihoa C ra E ko pư với AgNO3 => C không là


ancol bậc 1,và đặc biệt nhìn vào đáp án Ta biết A là este

<sub></sub>

. Vì đây là thi trắc nghiệm mừ :D. B nung với NaOH



rắn ra khí => muối của Na

<sub></sub>



<b>Giải quyết vấn đề :</b>



Este đơn chức => RCOOR’



RCOOR’ + NaOH

<sub></sub>

RCOONa + R’OH ( Viết pt để các bạn dễ hiểu )



nH2=0.1mol=>nAncol=2.01=0.2mol


nNaOH=0.3 mol



B t/d với NaOH tạo ra D là CH4



Vậy R có thể là CH3, hoặc NaCOOCH2COONa



nhìn vào đáp án loại ngay pt án C và D



Ta biết gốc R là CH3- và theo số mol pư thì NaOH dư, nên tính theo ancol


=>nEste=nAncol=0.2mol



=>Meste=20.4/0.2=102



=>R’=102-59=43 => gốc C3H7- và ancol bậc 2 hoặc 3 nên loại đáp án A=> đáp án B đúng



* chú ý : Đã là trắc nghiệm thì cần chính xác, khơng cần phải làm hết ra tìm đap án, chúng ta vừa giải vừa loại


đáp án, đồng thời phải tìm hiểu sâu các vấn đề, để loại đáp án cho chính xác ^^. Thực tế ra giải bt này tự luận


cũng dài lém :D



Bài 10:

A là hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) khi tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu
được một ancol đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức. Lượng ancol thu được cho tác dụng với Na dư được

2,24 lit H2 (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?


A. 1 axit và 1 este B. 1 ancol và 1 este
C. 1 axit và 1 ancol D. 2 este


<b>Phát hiện vấn đề :</b>Đây là bt rất hay, phải nói nó bắt buộc chúng ta phải nhớ các trường hợp của este. CHúng ta quay lai 1
chút nhé


<b>*2 muối và 1 ancol thì có khả năng 2 chất hữu cơ đó là </b>
<b>RCOOR’ và R’’COOR’ có nNaOH=nR’OH</b>


<b>Hoặc</b>


<b>RCOOR’ và R’’COOH có nNaOH>nR’OH</b>
<b>Giải quyết vấn đề :</b>


nAncol=2*0.1=0.2mol
nNaOH=8/40=0.2mol


=>nR’OH=nNaOH => Đáp án là D
* <b>Bt vận dụng:</b>


Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hố học. Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp X với
lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam hỗn hợp X cần vừa dủ 12,096 lít khí O2, thu được


10,304 lít khí CO2. Các khí do ở điều kiện chuẩn.


Cơng thức cấu tạo của từng chất có trong X là:
A. HCOOCH2-CH=CH2 và CH3COOCH2-CH=CH2



B. CH3COOCH2-CH=CH2 và C2H5COOCH2-CH=CH2


C. CH2=CHCOOCH2-CH3 và CH3CH=CH-COOCH2-CH3


D. CH2=CHCOOCH3 và CH3CH=CH-COOCH3


<b>Phát hiện vấn đề :</b>

Nhìn vào đáp án, ta biết X là hh của Este đơn chức, không no :D, tiếp đến ta đặt CT để tính


tốn, các bạn làm tiếp nhé ^^



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>****************</b>



<b>Phản ứng giữa ancol và KL kiềm</b>



<b>Phản ứng Ancol có n Gốc OH với Na hoặc K : R(OH)n</b>


<b>PT: 2R-(OH)n + 2nNa => 2R-(ONa)n +nH</b>

<b>2</b>


<b>Nếu gọi x là số mol ancol => n.x = 2nH</b>

<b>2</b>

<b>=nNa=nK Với n là số gốc OH(Luôn ln có)</b>


<b>Với ruợu đơn chức : n = 1=> x = 2nH</b>

<b>2</b>

<b> . đa chức với Glixeril có n = 3=> 3x = 2nH</b>

<b>2</b>

<b>.</b>



<b>Etylen glicol có n = 2 => x = nH</b>

<b>2</b>


<b>Cách tính m muối natri acolat tạo thành </b>


<b>Dùng tăng giảm khối lượng:</b>



<b>BT: Ancol bất kì</b>



<b>PT : 2R-(OH)n + 2nNa => 2R(ONa)n + nH</b>

<b>2</b>


<b> 1 mol => 1mol => m tăng = mR(ONa)n ( muối) – mR-(OH)n( Ancol)</b>



<b> = (MR + 39n) – (Mr + 17n) = 22n</b>



<b>Vây với x mol R(OH) => m tăng = 22n.x mol = m muối – m ancol</b>


<b>m muối = m ancol + m tăng = m ancol + 22n.x = x (Mancol + 22n) </b>


<b>Tương tự Pư vói K => m muối = m ancol + 38n.x =x(M ancol + 38n)</b>



<b>Mà n R-(OH)n = 2/n mol H2 => m muối = m ancol + 2nH2. 22 (Đối với Na , . 38 đối với K)</b>


<b>BT vận dụng:</b>



Cho 18,4 g ancol etylic tác dụng với Na dư, biết hiệu suất phản ứng 50% thì khối lượng muối thu được là:
<b>A.</b> 6,8 gam. √<b>B.</b> 13,6 gam. <b>C.</b> 10,8 gam. <b>D.</b> Kết qủa khác.


<b>18,4g ancol (m thực tế ban đầu) => H%(pu) = mPT.100%/mTT </b><b> 50% = mPT . 100%/18,4 </b><b>mPT = 9,2g</b>
<b>=> nC2H5OH(Tham gia pu) = 9,2/46 = 0,2 mol =>ADCTm muoi = nancol (Mancol + 22) =0,2(46+22)=13,6g</b>


<b>Mẹo : Nếu H%pu => mPT = mTT . H%/100% Hay mPT = mTT.0,5 (như bài trên) </b>
<b>Nếu H%sp => mPT = mTT.100%/H% = mTT.100/H </b>


<b>******************************************************************</b>


<b>Dạng bài tập liên quan đến phản ứng Oxi hóa ancol bậc I => andehit</b>


<b>Dạng bài tập thường tìm CT thức của ancol hoặc tính khối lượng ancol Phương pháp giải . Dùng tăng giảm khối </b>
<b>lượng.</b>


<b>CT : khi phản ứng thì sau phẳn ứng thu được chất rắn thì</b>
<b>m chất rắn trước = m chất rắn sau + 16 . n ancol(Hoặc andehit) </b>
<b>Nếu cho 0,1 mol CuO(Hay 8g) thì Điều kiện của m Chất rắn thu được :</b>
<b>m>0,1.64 = 6,4g => Điều Kiện tổng quát : m = nCuO.64 </b>


R-CH2-OH + CuO => R-CHO + Cu + H2O




<b>Chất rắn trước</b> <b> Chất rắn sau có thể dư CuO</b>
<b>1 mol =></b> <b> 1mol </b> <b>=></b> <b>1mol</b>


<b> 80g</b> <b> 64g => m Giảm = mTruoc – m sau =16g với 1 mol ancol</b>
<b>Vậy với x mol ancol => m giảm = m trước – m sau = 16.x => m trước = m sau + 16x</b>


<b>Bt vận dụng:</b>


<b>BT1:</b> Đem oxi hóa m(g) ancol etylic bằng 15,6(g) CuO . Sau phẳn ứng thu được andehyt và 14 g chất rắn .
Giá trị m = ?


<b>A.</b> 1,6 <b>B</b>.3,2 <b>C.</b>4,8 <b>D.</b>5,6


Áp dụng CT => x= 0,1 mol => m etylic = 0,1.32 = 3,2 => B


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A,</b>CH3OH <b>B.</b>C2H5OH <b>C.</b>C3H7OH <b>D.</b>C4H9OH


<b>ÁP dụng CT:</b>


<b>m chất rắn sau = m chất rắn trước – 16.n Ancol</b>


 14 = 15,6 – 16. n ancol => n Ancol = 0,1 mol => M ancol = 3,2/0,1 = 32 => A
****************************************************************


<b>I. Andehit + H</b>

<b>2</b>

<b> => Ancol no đơn chức</b>



<b>R-CHO + H</b>

<b>2</b>

<b> => RCH</b>

<b>2</b>

<b>OH (BT: C</b>

<b>3</b>

<b>H</b>

<b>7</b>

<b>CHO + H</b>

<b>2</b>

<b> => C</b>

<b>4</b>

<b>H</b>

<b>9</b>

<b>OH)</b>


<b>=> nR-CHO = nH2 = nRCH3O (Hay n andehit = nAncol = nH2)</b>



<b>BT vận dụng:</b>


<b>Câu 1.</b> Có m gam hỗn hợp gồm ancol metylic và anđêhit fomic.


- Cho hỗn hợp tác dụng với Na dư thì thu được 4,48 lit hiđrô (đktc).<b>(Ancol Pứ)</b>


- Cho hỗn hợp tác dụng với Ag2O/NH3 dư thì thu được 21,6 gam Ag.<b>(Andehit pứ) </b>Giá trị của m là:
<b>A.</b>15,0 gam. <b>B.</b>12,8 gam. <b>C.</b>27,8 gam. √<b>D.</b>14,3 gam
<b>Andehit ko phản ứng với Na => Ancol CH3OH pư: Vì đơn chức => nCH3OH = 2.H2 = 0,4mol</b>


<b>(xem lại phần ancol x.n = 2nH2 với x là số mol ancol , n là số gốc OH)</b>


<b>=>m CH3OH = 0,4.32 = 12,8g. Ancol ko pư với Ag2O/NH3(AgNO3/NH3) </b>


<b>=> andehit pư : nHCHO = nAg/2x (với x là số gốc OH) = nAg/4 (vì HCHO có 2 nhóm CHO)</b>
<b>= 0,2/4 = 0,05 mol => mHCHO = 0,05.30 = 1,5 g => m hỗn hợp = mAncol + mandehit</b>


<b>= 12,8 + 1,5 = 14,3</b>


<b>***********************************************************</b>


<b>I.</b> <b>Tác dụng với KL hoạt động (Đứng trước H trong dãy hoạt động KL)</b>
<b>nR-(COOH) + M => (RCOO)nM + n/2H2</b>


<b>(Với n là hóa trị của KL M)</b>


<b>Từ PT => nR-COOH(Axit đơn chức) = 2nH2</b>


BT: 2CH3COOH + Ca => (CH3COO)2Ca + H2



 <b>CT : nKL/nAxit = số chức = n (Nhớ) (n là số gốc COOH)</b>


<b>II.</b> <b>Tác dụng với oxi bazo :</b>


2nR-(COOH) + M2On => 2(RCOO)nM + nH2O (n là hóa trị M)


BT:2CH3COOH + MgO => (RCOO)2Mg + H2O


<b>III.</b> <b>Tác dụng với bazo:</b>


nR-(COOH)n + M(OH)n => 2(RCOO)nM + nH2O


BT: C2H5COOH + NaOH => C2H5COONa + H2O


 <b>CT : nKiem(NaOH và KOH)/nAxit = số chức = n (Nhớ) (n là số gốc COOH)</b>


<b>Nói thêm về phản ứng giữa ruợu đơn chức với kiềm thổ (Kiểm thuộc nhóm IIA , Ca(OH)2 Mg(OH2)..)</b>


<b>PT: 2R-(COOH) + M(OH)2 => (R-COO)2M + 2H2O (M là kim loại nhóm II A)</b>


<b>nRCOOH = 2nM(OH)2</b>


<b>IV.</b> <b>Tác dụng với muối : tạo ra muối mới và axit mới :</b>
BT: RCOOH + CaCO3 => (RCOOH)2Ca + CO2 + H2O


<b>V.</b> <b>Tác dụng với Ancol ( phản ứng este hóa)</b>
<b>(ancol no và axit no => este no)</b>


<b> RCO OH + H O R’ = RCOOR’ +H2O</b>



<b>*********************************************************************</b>
<b>Phản ứng đốt cháy</b>


<b>CnH2n+1COOH + (3n+1)/2O2 => (n+1)CO2 + (n+1) H2O</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Ta dùng CT: m muối = m axit + m tăng.</b>


<b>Nếu tác dụng Na,NaOH,Na2CO3 => m muối = m axit + 22.naxit = naxit(Maxit + 22)(hoặc 2nH2, nNa)</b>


<b>Nếu tác dụng với K,KOH,Na2CO3 => m muối = maxit + 38.naxit=naxit(Maxit + 38)(hoặc 2nH2, nNa)</b>


<b>Nói thêm về phần axit đơn chức + KL => H2:</b>


<b>Áp dụng BT e thì ne nhận = ne nhường </b><b> n.mol KL = 2nH2 (Với n là số e nhận của KL)</b>


<b>Mà nAxit đơn chức = 2nH2 => nAxit = n.molKL</b>


<b>BT: 3CH3COOH + Al => (CH3COO)3AL + 3H2</b>


<b>Dựa vào PT => nCH3COOH = 3nAl mà Al nhường 3 e </b>


 <b>nAxit(Đơn chức) = n .mol KL = 2nH2 (Hay dùng)</b>


 <b>Với Axit bất kì thì Ta biết a . mol Axit = 2nH2 (với a là số gốc COOH)</b>
 <b>a.molAxit = n.mol KL = 2nH2</b>


<b>BT: 3(COOH)2 + 2Al => 2(COO)3Al + 3H2</b>


<b> 3xmol <= 2xmol => 3x</b>



<b>Vậy với a =2 (COOH)2 thì 2nCOOH = 3nAl = 2nH2</b>


<b>Theo như CT thì đúng => CT tổng quát : a.molAxit = n.molKL = 2nH2</b>


<b>(với a là số gốc COOH . n là số e nhường của KL)</b>


<b>Cách Tính M của 1 số chất nhanh Ta áp dụng CT : CnH2nOz (z chia hết cho 2) ở trên</b>
<b>BT: Đề bài cho Axit butanoic thì butan => n = 4 , đuôi oic => z = 2 (đơn chức)</b>


 <b>M = 14.4 + 32 = 88 , M Axit no đơn chức = 14n + 16.z</b>


 <b>Hoặc tính theo cách bài andehit lấy HCOOH = 46 làm mốc => MCH3COOH = 46 + 14 =60</b>


<b>*********************************************************************************</b>


<b>Đốt 2 chất hữu cơ, phân tử có cùng số nguyên tử C, được cùng số mol CO2 thì 2 chất hữu cơ mang đốt cháy cùng số</b>


<b>mol.</b>


<b>Vì số mol CO2 ln = sốC(trong chất hữu cơ) . Mol hữu cơ</b>


<b>BT: C2H5OH => 2CO2 và C2H6 => 2CO2</b>


<b>BT7:</b> Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g CH3COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác


dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được c gam este. C có giá trị là:


<b>A</b>. 4,4g <sub></sub><b>B</b>. 8,8g <b>C</b> 13,2g <b>D</b>. 17,6g
<b>Giải quyết vấn đề:nC2H5OH = nCH3COOH = 1/2nCO2 = 0,1 mol.</b>



<b>PT: Học bài axit ( Nói sau tổng quát hơn ở phần este)</b>
<b>=>nC2H5OH=</b> 3 2 5


0,1

0,1.88 8,8



<i>CH COOC H</i> <i>este</i>


<i>n</i>

<i>mol</i>

<i>m</i>

 

<i>c</i>

<i>g</i>



<b>*********************************************************************************</b>
<b>15.Dựa vào cơng thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp ancol hoặc dựa vào ĐLBTKL.</b>


<b>BT11</b>: Đun hỗn hợp 5 ancol no đơn chức với H2SO4đ , 1400C thì số ete thu được là:


<b>A</b>. 10 <b> B</b>. 12 <sub></sub><b>C</b>. 15 <b>D</b>. 17


<b>Giải quyết vấn đề:</b> Áp dụng công thức :


(

1)



2



<i>x x</i>



ete → thu được 15 ete.


<b>BT12</b>: Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc, 1400C → hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có


khối lượng là 111,2g. Số mol mỗi ete là:



<b>A</b>. 0,1 mol <sub></sub><b>B</b>. 0,2 mol <b>C.</b> 0,3 mol <b>D</b>. 0,4 mol
<b>Giải quyết vấn đề:</b> Đun hỗn hợp 3 ancol tạo ra 6 ete.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>m</i>

<i>H O</i>2 = 132,8 – 111,2 = 21,6g


Do 2


21,6


1,2


18



<i>ete</i> <i>H O</i>


<i>n</i>

<i>n</i>

<sub></sub>

<i>mol</i>





nmỗi ete =


1,2


0,2



6

<i>mol</i>

<sub>.</sub>


<b>***********************************************************************************</b>
<b>16.Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng:</b>


* Đối với ancol: Xét phản ứng của ancol với K:


2



(

)

(

)



2



<i>x</i> <i>x</i>


<i>x</i>



<i>R OH</i>

<i>xK</i>

<i>R OK</i>

<i>H</i>



Hoặc ROH + K → ROK +


1


2

H2


Theo pt ta thấy: cứ 1 mol ancol tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối lượng tăng: <b>39 – 1 = 38g.</b>


Vậy nếu đề cho khối lượng của ancol và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính được số mol của ancol, H2 và từ đó


xác định CTPT rươụ.


* Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit
R – CHO + Ag2O


0
3,


<i>NH t</i>



  

<sub>R – COOH + 2Ag</sub>


Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit


<b>m = 45 – 29 = 16g</b>. Vậy nếu đề cho <b>manđehit, maxit → nanđehit, nAg<sub> → CTPT anđehit.</sub></b>


* Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm


R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O


Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O


1 mol → 1 mol <b>→ </b>

<b>m</b>

<b> = 22g</b>
* Đối với este: xét phản ứng xà phịng hóa


RCOOR’<sub> + NaOH → RCOONa + R</sub>’<sub>OH</sub>


1 mol → 1 mol <b>→ </b>

<b>m</b>

<b> = 23 – MR’</b>


* Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl
HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl


1 mol → 1mol <b>→ </b>

<b>m</b>

<b> = 36,5g</b>


<b>BT13:</b> Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd


muối.Cơ cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là:


<b>A</b>. 4,84 lít <sub></sub><b>B</b>. 4,48 lít <b>C</b>. 2,24 lít <b>D</b>. 2,42 lít <b>E</b>. Kết quả khác.
Giải quyết vấn đề: Gọi công thức trung bình của 2 axit là:

<i>R COOH</i>



Ptpu: 2

<i>R COOH</i>

+ Na2CO3 → 2

<i>R COONa</i>

+ CO2

+ H2O


Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol


 

<b>m = 2.(23 - 11) = 44g</b>


Theo đề bài: <b>Khối lượng tăng: 28,96 – 20,15 = 8,81g.</b>
→ Số mol CO2 =


8,81


0,2



44

<i>mol</i>

<sub> → Thể tích CO</sub><sub>2</sub><sub>: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít</sub>


<b>BT14:</b> Cho 10g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra
14,4g chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:


<b>A</b>. 1,12 lít <sub></sub><b>B</b>. 2,24 lít <b>C</b>. 3,36 lít <b>D</b>. 4,48 lít
<b>Giải quyết vấn đề:2 </b>R-OH +2Na => 2RONa + H2


PT 2mol 2mol 1mol


 m Tăng = 22.2 = 44g


<b>Theo đầu bài khối lượng tăng = 14,4 – 10 = 4,4 g</b>


 <b>nH2 = 4,4 /44 = 0,1 mol => V = 2,24 lít</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Mà m tăng = 4,4 g => nR-OH =nRONa = 0,2 mol



Mà tỉ lệ giữa R-OH với H2 là 2:1 => nH2 = 1/2nR-OH = 0,1 mol
<b>17. Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL:</b>


- Trong các phản ứng hóa học, tởng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm tạo
thành.


<b>A + B → C + D</b>
Thì <b>mA + mB = mC + m D</b>


- Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng


MS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng


Dù phản ứng vừa đủ hay cịn chất dư ta vẫn có: mT = mS


- Sử dụng bảo toàn nguyên tố trong phản ứng cháy:


Khi đốt cháy 1 hợp chất A (C, H) thì

<i>n</i>

<i>O CO</i>( 2)

<i>n</i>

<i>O H O</i>( 2 )

<i>n</i>

<i>O O pu</i>( 2 )


<i>m</i>

<i>O CO</i>( 2)

<i>m</i>

<i>O H O</i>( 2 )

<i>m</i>

<i>O O pu</i>( 2 )


Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (C, H, O)
A + O2 → CO2 + H2O


Ta có:

<i>mA m</i>

<i>O</i>2

<i>m</i>

<i>CO</i>2

<i>m</i>

<i>H O</i>2 Với m<sub>A</sub> = m<sub>C</sub> + m<sub>H</sub> + m<sub>O</sub>


<b>BT16</b>: cho 2,83g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thốt ra 0,896 lít H2 (đktc) và m gam muối khan.


Giá trị của m là:



<b>A</b>. 5,49g <b>B</b>. 4,95g <b>C</b>. 5,94g <sub></sub><b>D</b>. 4,59g


<b>BT17</b>:Cho 4,2g hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thốt ra 0,672 lít H2 (đktc) và


1dd. Cơ cạn dd thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của X là:
<b>A</b>. 2,55g <sub></sub><b>B</b>. 5,52g <b>C</b>. 5,25g <b>D</b>. 5,05g


<b>Giải quyết vấn đề:</b> Cả 3 hợp chất trên đều có 1 nguyên tử H linh động → Số mol Na = 2nH2 = 2.0,03 = 0.06 mol


<b>Áp dụng ĐLBTKL:</b>


<b>→ mX = m hỗn hợp + mNa – mH2 = 4,2 + 0,06.23 – 0,03.2 = 5,52g.</b>


<b>Hoặc dùng tăng giảm khối lượng mX = m hỗn hợp + m Tăng = 4,2 + 0,06(23-1)=5,52</b>


<b>BT18:</b> Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức làm 2 phần bằng nhau:
P1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g H2O


P2: tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thì thu hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hồn tồn thì thể tích CO2 (đktc) thu được là:


<b>A</b>. 1,434 lít <b>B</b>. 1,443 lít <sub></sub><b>C</b>. 1,344 lít <b>D</b>. 1,444 lít


Giải quyết vấn đề: Vì anđehit no đơn chức nên số mol CO2 = sô mol H2O = 0,06 mol


<i>n</i>

<i>CO P</i>2( 2)

<i>n</i>

<i>C P</i>( 2)

0,06

<i>mol</i>



Theo BTNT và BTKL ta có:

<i>n</i>

<i>C P</i>( 2)

<i>n</i>

<i>C A</i>( )

0,06

<i>mol</i>

<sub> → </sub>

<i>n</i>

<i>CO A</i>2( )

0,06

<i>mol</i>


<i>V</i>

<i>CO</i>2

22,4.0,06 1,344

lít


<b>BT19:</b> Tách nước hồn tồn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hồn tồn


Y thì thu được 0,66g CO2. Vậy khi đốt cháy hồn tồn X thì tởng khối lượng CO2 và H2O là:


<b>A</b>. 0,903g <b>B</b>. 0,39g <b>C</b>. 0,94g <sub></sub><b>D</b>. 0,93g


nCO2(Đốt cháy ancol) = nCO2(đốt cháy anken) = nH2O(đốt cháy anken) = 0,015 mol


 m = 0,015(44 + 18)=0,93 g


<b>18. Pư của hợp chất C,H hoặc C,H,O</b>


Với hidrocacbon: CxHy + (x+y/4) O2 => xCO2 + y/2H2O


Với hợp chất chứa (C,H,O) : CxHyOz + (x +y/4 –z/2)O2 => x CO2 + y/2H2O


Phần này chỉ cần nhớ hệ số ở O2


VớiCxHy => x+y/4 ,,,, Với CxHyOz => (x+y/4 – z/2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Ví dụ 1:

Cho 4,2g este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76g muối natri. Vậy cơng

thức cấu tạo của E có thể là:



A CH

3

– COOCH

3

B. HCOOCH

3

C. CH

3

COOC

2

H

5

D. HCOOC

2

H

5

Đây là 1 BT khá hay và điều mà Tân muốn nhắc đây là loại đáp án đầu tiên



-

Ta thấy khối lượng muối lớn hơn khối lượng của este, vậy gốc R’ là CH3- hoặc H,nhưng là este nên là gốc


CH3-. Vậy loại đáp án C và D. Muốn chọn bậy thì tỉ lệ là 50%

<sub></sub>



-

Như thế ta đã xác định được gốc R’ là CH3-, tiếp đến ta thấy thế này RCOOR’

<sub></sub>

RCOONa



Theo pp tăng giảm khối lượng ta có mtăng=23-15=8 và khối lượng tăng là 4.76-4.2=0.56g



=>n=0.56/8=0.07mol



=>Mmuối=4.76/0.07=68



=>R=68-67=1 =>R là H=> đáp án B

<sub></sub>



Đây là cách mà Tân nghĩ là nhanh nhất khi làm trắc nghiệm.Hay hơn cách giải BT như tự luận rất nhiều :D


Ví dụ 2:

Một este X (chỉ chứa C,H,O và một loại nhóm chức) có tỷ khối hơi của X đối với O

2

bằng 3,125.



Cho 20 gam X tác dụng với 0,3 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam bã rắn. C ông


thức cấu tạo của X là:



A. CH

3

COOCH=CH-CH

3

.

B. C

2

H

5

COOCH=CH

2

.



C. CH

2

-CH=CH-COO-CH

3

. D.CH

2

=CH-COO-C

2

H

5

.



BT giải như sau:Ngay ban đầu nhìn 2 đáp án B và D tương tự nhau, chỉ đổi gốc R và R’ nên 1 trong 2 đáp án đó


là đúng ^^



M

este

=3.125*32=100



=>n

este

=20/100=0.2mol



=>nNaOH

=0.3-0.2=0.1mol



=>m

NaOH

=0.1*4=4g



=>m

muối

=23.2-4=19.2g =>R’# CH3- (loại đáp án C)



M

muối

=19.2/0.2=96=>R=96-67=29=>R là C

2

H

5

-Ngay lập tức chọn B ln, khỏi giải gì nữa :D




Ví dụ 3:

Xà phịng hốhồn tồn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai rượu đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu
gọn của 2 este là


<b>A. </b>H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH2CH3. <b>B.</b> CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3.


<b>C.</b> C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3. <b>D.</b> H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3.


Lướt qua đáp án loại đáp án A vì tạo ra 2 ancol không phải đồng đẳng kế tiếp


Tiếp đến thấy chữ” xà phịng hóa hồn tồn” nên t/d với NaOH là khoảng vừa đủ


Vậy ta làm như sau để loại tiếp đáp án



nNaOH=1.5*0.1=0.15mol


Meste=9.7/0.15=64.667



Công thức 2 este đơn chức là CnH2nO2 => n=(64.667-32)/14=2.333

<sub></sub>

Đáp án D là đúng vì đó là C

2

và C

3


Ví dụ 5:

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH

4

là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X



với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1,


C =12, O = 16, Na = 23)



<b>A. </b>

C

2

H

5

COOCH

3

.

<b>B. </b>

HCOOCH

2

CH

2

CH

3

.



<b>C. </b>

CH

3

COOC

2

H

5

.

<b>D. </b>

HCOOCH(CH

3

)

2

.



(Đề năm 2007 khối B)


Giải trong 20s nếu các bạn đã đọc phần trên :)) . Nhìn đáp án thấy A và C tương tự nhau, nên khả năng 2 đáp án đó thì có


1 đáp án đúng :D


meste>mmuối => đáp án A loại => đáp án C có thể đúng


Meste=5.5*16=88


=>neste=2.2/88=0.025mol


=>Mmuối=2.05/0.025=82


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>

<!--links-->

×