Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.15 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phát hiện vấn đề :khi oxi hóa etanol bằng CuO thì tạo andehit CH3CHO nên số mol CH3CHO bằng ½ số mol Ag sinh ra
Giải quyết vấn đề :
nAg=0.075mol
=>nCH3CHO=1/2*0.075=0.0375mol
nC2H5OH=3/46=0.065mol
Chu ý trong hóa hữu cơ nên cân bằng theo số nguyên tố, tức trong TH này thì số mol andehit=số mol ancol
Vậy H=(0.0375/0.065)*100=57.7% =>Đáp án C
Vấn đề cần lưu ý: Trong trắc nghiệm, chúng ta cần phải linh hoạt trong tinh toán, hạn chế ghi pt mà nên nhẩm các hệ số
để giúp cân bằng nhanh chóng.
<b>Bài 2:Cho 0,840 g một andehit X có cơng thức phân tử Cn</b>
nCO2:nH2O = 3:4. Biết khối lượng phân tử 1 trong 2 chất là 62. Công thức 2 ancol là ?
<b>A</b>.CH4O và C3H8O <b>B</b>,C2H6O và C3H8O
<b>√C</b>.C2H6O2 và C4H10O2 <b>D</b>.CH4O và C2H6O2
<b>Đáp án C</b>
<b>Bài 2: </b>Khi đốt cháy một ancol đa chức thu được nước và khí CO2 theo tỉ lệ khối lượng
phân tử của ancol là:
<b>√A</b>. C2H6O2 <b>B.</b> C4H8O2 <b>C.</b> C3H8O2 <b>D</b>. C5H10O2
<b>Phát hiện vấn đề : </b>theo tỉ lệ về khối lượng ta tính ra nCO2<nH2O
<b>Giải quyết vấn đề :</b>Tiếp tục dựa theo công thức Tân đưa ra
mCO2:mH2O = 44:27 =>nCO2:nH2O=2:3 (cái này lấy 27/18=1.5*2=3, cịn CO2 thì 44/44=1*2=2 để làm trịn số trong
tính tốn <sub></sub> )
Theo đó ta có :
n=nCO2/(nH2O-nCO2)
n=2/3-2=2 =>Đáp án là A ^^
<b>Dựa trên phản ứng tách nước của ancol no đơn chức thành anken</b> → <b>n andehit = n ancol</b> (vì số ngun tử C khơng
thay đởi. Vì vậy đốt ancol và đốt anken tương ứng cho số mol CO2 như nhau.)
<b>Bài 3:</b> Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: mang đốt cháy hồn tồn → 2,24 lít CO2 (đktc)
Phần 2: mang tách nước hoàn toàn thành etylen, Đốt cháy hoàn toàn lượng etylen → m gam H2O. m có giá trị là:
<b>A</b>. 1,6g <sub></sub><b>B</b>. 1,8g <b>C</b>. 1,4g <b>D</b>. 1,5g
<b>Phát hiện vấn đề: nCO2(khi đốt cháy ancol) = nanken(khi đốt cháy ancol) = 0,1 mol</b>
<b>Giải quyết vấn đề</b> :Mà khi đốt cháy anken thì nCO2 =nH2O = 0,1 mol => mH2O = 1,8g
Bài 4 :Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g CH3COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác
dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được m gam este. m có giá trị là:
<b>A</b>. 4,4g <sub></sub><b>B</b>. 8,8g <b>C</b> 13,2g <b>D</b>. 17,6g
<b>Phát hiện vấn đề :</b>
<b>Nếu phát hiện nhanh thấy số mol của CO2 sinh ra do ancol = số mol CO2 của axit sinh ra, vì thế có số mol của ancol</b>
<b>bằng số mol của axit </b>
<b>Giải quyết vấn đề : </b>
nC2H5OH=nCH3COOH=1/2 nCO2=1/2*0.2=0.1mol
=>mC2H5OH=0.1*46=4.6g
=>nEste = 0.1*(29+59)=8.8g => đáp án B ^^
*Chú ý:<b> Dựa trên phản ứng đốt cháy anđehit no, đơn chứccho số mol CO2 = số mol H2O</b>. <b>Anđehit </b>
2,
<i>H xt</i>
0
2,
<i>O t</i>
<b>H2O trội hơn bằng số mol H2 đã cộng vào andehit.</b>
<b>nH2O(Khi đốt cháy ancol) = nH2O(hoặc n CO2 khi đốt cháy andehit) + nH2 (khi phản ứng với andehit)</b>
Bài 5:
Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hồn tồn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu
<b>A</b>. 0,4 mol <sub></sub><b>B</b>. 0,6mol <b>C</b>. 0,8 mol <b>D</b>. 0,3 mol
<b>Phát hiện vấn đề :</b>Như đã nói trên, Tân đã phân tích rất kĩ để các bạn dễ dàng nắm bắt. Ta thấy số mol H2O khi đốt cháy
ancol bằng số mol CO2 khi đốt cháy andehit + số mol H2 cộng vào khi phản ứng với andehit
<b>Giải quyết vấn đề : </b>
nH2O=0.4+0.2=0.6 mol ^^ ( khoảng 10s )
Các bạn thấy đó, nếu tìm ra cách giải quyết nhanh như thế này, sẽ rất thuận lợi trong việc giải bt dạng tương tự. Mình
rất mong các bạn sẽ phát huy tất cả những gì mình có khi làm bt để đạt hiệu quả cao nhất ^^
Bài 6 : Hỗn hợp A gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. để phản ứng hết với
m gam A cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hồn tồn m gam hỗn hợp này thì thu được 0,6 mol CO2.
Giá trị của m là:
A. 8,4 gam B. 11,6 gam C. 14,8 gam D. 26,4 gam
<b>Giải quyết vấn đề :</b>
Thực tế bài ta đã cho ta đáp số nếu các bạn biết CTPT chung của 2 chất trên đều là CnH2nO2
=>n=0.6/0.2=3
=>CTPT : C3H6O2 =>m=0.2*74=14.8g => Đáp án C ^^
Bài 7 : Đốt cháy hỗn hợp hai este no, đơn chức ta thu được 1,8 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp
2 este trên ta thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy 1/2 hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu
được là bao nhiêu?
A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Phát hiện vấn đề :
Thực ra bài này khoảng 10s ra ngay, bởi lẽ este no, đơn chức thì nCO2=nH2O
Khi giảm đi ½ tức là số mol H2O giảm đi ½ số mol ban đầu
Giải quyết vấn đề:
nH2O=1.8/18=0.1mol=nCO2
=>giảm đi ½ thì nCO2=1/2*0.1=0.05mol=>V=0.05*22.4=1.12l => Đáp án là A ^^
Dạng BT đốt cháy chỉ bao quanh các ạng BT trên, nên các bạn tìm các BT khác để làm thêm. Tân xin dừng phần này ở
đây
<b>* Phân lược về phương pháp giải :</b>
<b>- Về phản ứng este hóa : Đây là phản ứng của axit vô cơ hoặc hữu cơ với ancol để tạo ra este vô cơ hoặc este hữu </b>
<b>cơ. Và phản ứng này là phản ứng thuận nghịch. Thường dạng BT này sẻ hỏi về khối lượng este tạo ra, hiệu suất </b>
<b>phản ứng hoặc khối lượng của axit, ancol …</b>
<b>- Về phản ứng xà phịng hóa : Với dạng BT này thì khó hơn. Tân đưa ra các lưu ý sau khi giải BT dạng này </b>
<b>Khi đầu bài cho 2 chức hưu cơ khi t/d với NaOH or KOH mà cho :</b>
<b>+ 2 muối và 1 ancol thì có khả năng 2 chất hữu cơ đó là </b>
<b>RCOOR’ và R’’COOR’ có nNaOH=nR’OH</b>
<b>Hoặc</b>
<b>RCOOR’ và R’’COOH có nNaOH>nR’OH</b>
<b>+ 1 muối và 1 ancol có những khả năng sau </b>
<b>RCOOR’ và ROH</b>
<b>Hoặc</b>
<b>RCOOR’ và RCOOH</b>
<b>Hoặc </b>
<b>RCOOH và R’OH</b>
<b>+ 1 muối và 2 ancol thì có nhửng khả năng sau </b>
<b>RCOOR’ và RCOOR’’</b>
<b>Hoặc </b>
<b>RCOOR’ và R’’OH</b>
<b>* Đặc biệt chú ý : Nếu đề nói chất hữu cơ đó có chỉ có chức este thì khơng sao, nhưng nếu nói có chức</b>
<b>este mà chúng ta nói chỉ có chức este thì warning </b><b>, thực tế đôi lúc nếu axit đa chức hoặc ancol đa </b>
<b>chức nó chưa tác dụng hết chức thì khả năng este tạo ra có nhóm chức của chúng. Vì thế giải đề cần </b>
<b>chú ý điểm này :D</b>
<b>-Về Phản ứng trung hịa axit ta giải như vơ cơ ^^</b>
<b>Ta dùng CT: m muối = m axit + m tăng.</b>
<b>Nếu tác dụng với K,KOH,Na2CO3 => m muối = maxit + 38.naxit=naxit(Maxit + 38)(hoặc 2nH2, nNa)</b>
<b>Nói thêm về phần axit đơn chức + KL => H2:</b>
<b>Áp dụng BT e thì ne nhận = ne nhường </b><b> n.mol KL = 2nH2 (Với n là số e nhận của KL)</b>
<b>Mà nAxit đơn chức = 2nH2 => nAxit = n.molKL</b>
<b>BT: 3CH3COOH + Al => (CH3COO)3AL + 3H2</b>
<b>Dựa vào PT => nCH3COOH = 3nAl mà Al nhường 3 e </b>
<b>nAxit(Đơn chức) = n .mol KL = 2nH2 (Hay dùng)</b>
<b>Với Axit bất kì thì Ta biết a . mol Axit = 2nH2 (với a là số gốc COOH)</b>
<b>a.molAxit = n.mol KL = 2nH2</b>
<b>BT: 3(COOH)2 + 2Al => 2(COO)3Al + 3H2</b>
<b> 3xmol <= 2xmol => 3x</b>
<b>Vậy với a =2 (COOH)2 thì 2nCOOH = 3nAl = 2nH2</b>
<b>Theo như CT thì đúng => CT tổng quát : a.molAxit = n.molKL = 2nH2</b>
<b>(với a là số gốc COOH . n là số e nhường của KL)</b>
<b>Cách Tính M của 1 số chất nhanh Ta áp dụng CT : CnH2nOz (z chia hết cho 2) ở trên</b>
<b>BT: Đề bài cho Axit butanoic thì butan => n = 4 , đuôi oic => z = 2 (đơn chức)</b>
<b>M = 14.4 + 32 = 88 , M Axit no đơn chức = 14n + 16.z</b>
<b>Hoặc tính theo cách bài andehit lấy HCOOH = 46 làm mốc => MCH3COOH = 46 + 14 =60</b>
<b>* Bài tập ứng dụng </b>
<b>Bài 1 :</b> Cho axit fomic tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 2M thì vừa đủ. Khối lượng muối thu được là:
<b>A.</b>Kết qủa khác. √<b>B.</b>13,6 gam. <b>C.</b>14,2 gam. <b>D.</b>12,6 gam.
<b>Phá hiện vấn đề :</b>
<b>nHCOOH=nNaOH nên từ đó tính được số mol muối </b>
<b>Giải quyết vấn đề :</b>
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có :
nHCOOH=nNaOH=nmuối
=>mmuối=0.1*2*(46+22)=<b>13.6g</b>
Bài 2 :
Đun 20,4 gam một chất hữu cơ A đơn chức với 300ml dung dịch NaOH 1M thu được muối B và hợp chất hữư cơ C. Cho
C phản ứng với Na dư thu được 2,24 lit H2(đktc). Khi nung B với NaOH rắn thu được khí D có tỷ khối đối với O2 bằng
0,5. Khi oxihoa C bằng CuO được chất hữu cơ E không phản ứng với AgNO3/NH3. Xác định CTCT của A?
A. CH3COOCH2CH2CH3 B. CH3COO-CH(CH3)2
C. CH3CH2COOCH(CH3)2 D. CH3CH2COOCH2CH2CH3
A. 1 axit và 1 este B. 1 ancol và 1 este
C. 1 axit và 1 ancol D. 2 este
<b>Phát hiện vấn đề :</b>Đây là bt rất hay, phải nói nó bắt buộc chúng ta phải nhớ các trường hợp của este. CHúng ta quay lai 1
chút nhé
<b>*2 muối và 1 ancol thì có khả năng 2 chất hữu cơ đó là </b>
<b>RCOOR’ và R’’COOR’ có nNaOH=nR’OH</b>
<b>Hoặc</b>
<b>RCOOR’ và R’’COOH có nNaOH>nR’OH</b>
<b>Giải quyết vấn đề :</b>
nAncol=2*0.1=0.2mol
nNaOH=8/40=0.2mol
=>nR’OH=nNaOH => Đáp án là D
* <b>Bt vận dụng:</b>
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở, chứa cùng một loại nhóm chức hố học. Khi đun nóng 47,2 gam hỗn hợp X với
lượng dư dung dịch NaOH thì thu được một ancol đơn chức và 38,2 gam hỗn hợp muối của 2 axit hữu cơ đơn chức, kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, nếu đốt cháy hết 9,44 gam hỗn hợp X cần vừa dủ 12,096 lít khí O2, thu được
10,304 lít khí CO2. Các khí do ở điều kiện chuẩn.
Cơng thức cấu tạo của từng chất có trong X là:
A. HCOOCH2-CH=CH2 và CH3COOCH2-CH=CH2
B. CH3COOCH2-CH=CH2 và C2H5COOCH2-CH=CH2
C. CH2=CHCOOCH2-CH3 và CH3CH=CH-COOCH2-CH3
D. CH2=CHCOOCH3 và CH3CH=CH-COOCH3
Cho 18,4 g ancol etylic tác dụng với Na dư, biết hiệu suất phản ứng 50% thì khối lượng muối thu được là:
<b>A.</b> 6,8 gam. √<b>B.</b> 13,6 gam. <b>C.</b> 10,8 gam. <b>D.</b> Kết qủa khác.
<b>18,4g ancol (m thực tế ban đầu) => H%(pu) = mPT.100%/mTT </b><b> 50% = mPT . 100%/18,4 </b><b>mPT = 9,2g</b>
<b>=> nC2H5OH(Tham gia pu) = 9,2/46 = 0,2 mol =>ADCTm muoi = nancol (Mancol + 22) =0,2(46+22)=13,6g</b>
<b>Mẹo : Nếu H%pu => mPT = mTT . H%/100% Hay mPT = mTT.0,5 (như bài trên) </b>
<b>Nếu H%sp => mPT = mTT.100%/H% = mTT.100/H </b>
<b>Dạng bài tập thường tìm CT thức của ancol hoặc tính khối lượng ancol Phương pháp giải . Dùng tăng giảm khối </b>
<b>lượng.</b>
<b>CT : khi phản ứng thì sau phẳn ứng thu được chất rắn thì</b>
<b>m chất rắn trước = m chất rắn sau + 16 . n ancol(Hoặc andehit) </b>
<b>Nếu cho 0,1 mol CuO(Hay 8g) thì Điều kiện của m Chất rắn thu được :</b>
<b>m>0,1.64 = 6,4g => Điều Kiện tổng quát : m = nCuO.64 </b>
<b>Chất rắn trước</b> <b> Chất rắn sau có thể dư CuO</b>
<b>1 mol =></b> <b> 1mol </b> <b>=></b> <b>1mol</b>
<b> 80g</b> <b> 64g => m Giảm = mTruoc – m sau =16g với 1 mol ancol</b>
<b>Vậy với x mol ancol => m giảm = m trước – m sau = 16.x => m trước = m sau + 16x</b>
<b>Bt vận dụng:</b>
<b>BT1:</b> Đem oxi hóa m(g) ancol etylic bằng 15,6(g) CuO . Sau phẳn ứng thu được andehyt và 14 g chất rắn .
Giá trị m = ?
<b>A.</b> 1,6 <b>B</b>.3,2 <b>C.</b>4,8 <b>D.</b>5,6
Áp dụng CT => x= 0,1 mol => m etylic = 0,1.32 = 3,2 => B
<b>A,</b>CH3OH <b>B.</b>C2H5OH <b>C.</b>C3H7OH <b>D.</b>C4H9OH
<b>ÁP dụng CT:</b>
<b>m chất rắn sau = m chất rắn trước – 16.n Ancol</b>
14 = 15,6 – 16. n ancol => n Ancol = 0,1 mol => M ancol = 3,2/0,1 = 32 => A
****************************************************************
<b>BT vận dụng:</b>
<b>Câu 1.</b> Có m gam hỗn hợp gồm ancol metylic và anđêhit fomic.
- Cho hỗn hợp tác dụng với Na dư thì thu được 4,48 lit hiđrô (đktc).<b>(Ancol Pứ)</b>
- Cho hỗn hợp tác dụng với Ag2O/NH3 dư thì thu được 21,6 gam Ag.<b>(Andehit pứ) </b>Giá trị của m là:
<b>A.</b>15,0 gam. <b>B.</b>12,8 gam. <b>C.</b>27,8 gam. √<b>D.</b>14,3 gam
<b>Andehit ko phản ứng với Na => Ancol CH3OH pư: Vì đơn chức => nCH3OH = 2.H2 = 0,4mol</b>
<b>(xem lại phần ancol x.n = 2nH2 với x là số mol ancol , n là số gốc OH)</b>
<b>=>m CH3OH = 0,4.32 = 12,8g. Ancol ko pư với Ag2O/NH3(AgNO3/NH3) </b>
<b>=> andehit pư : nHCHO = nAg/2x (với x là số gốc OH) = nAg/4 (vì HCHO có 2 nhóm CHO)</b>
<b>= 0,2/4 = 0,05 mol => mHCHO = 0,05.30 = 1,5 g => m hỗn hợp = mAncol + mandehit</b>
<b>= 12,8 + 1,5 = 14,3</b>
<b>***********************************************************</b>
<b>I.</b> <b>Tác dụng với KL hoạt động (Đứng trước H trong dãy hoạt động KL)</b>
<b>nR-(COOH) + M => (RCOO)nM + n/2H2</b>
<b>(Với n là hóa trị của KL M)</b>
<b>Từ PT => nR-COOH(Axit đơn chức) = 2nH2</b>
BT: 2CH3COOH + Ca => (CH3COO)2Ca + H2
<b>CT : nKL/nAxit = số chức = n (Nhớ) (n là số gốc COOH)</b>
<b>II.</b> <b>Tác dụng với oxi bazo :</b>
2nR-(COOH) + M2On => 2(RCOO)nM + nH2O (n là hóa trị M)
BT:2CH3COOH + MgO => (RCOO)2Mg + H2O
<b>III.</b> <b>Tác dụng với bazo:</b>
nR-(COOH)n + M(OH)n => 2(RCOO)nM + nH2O
BT: C2H5COOH + NaOH => C2H5COONa + H2O
<b>CT : nKiem(NaOH và KOH)/nAxit = số chức = n (Nhớ) (n là số gốc COOH)</b>
<b>Nói thêm về phản ứng giữa ruợu đơn chức với kiềm thổ (Kiểm thuộc nhóm IIA , Ca(OH)2 Mg(OH2)..)</b>
<b>PT: 2R-(COOH) + M(OH)2 => (R-COO)2M + 2H2O (M là kim loại nhóm II A)</b>
<b>nRCOOH = 2nM(OH)2</b>
<b>IV.</b> <b>Tác dụng với muối : tạo ra muối mới và axit mới :</b>
BT: RCOOH + CaCO3 => (RCOOH)2Ca + CO2 + H2O
<b>V.</b> <b>Tác dụng với Ancol ( phản ứng este hóa)</b>
<b>(ancol no và axit no => este no)</b>
<b> RCO OH + H O R’ = RCOOR’ +H2O</b>
<b>*********************************************************************</b>
<b>Phản ứng đốt cháy</b>
<b>CnH2n+1COOH + (3n+1)/2O2 => (n+1)CO2 + (n+1) H2O</b>
<b>Ta dùng CT: m muối = m axit + m tăng.</b>
<b>Nếu tác dụng Na,NaOH,Na2CO3 => m muối = m axit + 22.naxit = naxit(Maxit + 22)(hoặc 2nH2, nNa)</b>
<b>Nếu tác dụng với K,KOH,Na2CO3 => m muối = maxit + 38.naxit=naxit(Maxit + 38)(hoặc 2nH2, nNa)</b>
<b>Nói thêm về phần axit đơn chức + KL => H2:</b>
<b>Áp dụng BT e thì ne nhận = ne nhường </b><b> n.mol KL = 2nH2 (Với n là số e nhận của KL)</b>
<b>Mà nAxit đơn chức = 2nH2 => nAxit = n.molKL</b>
<b>BT: 3CH3COOH + Al => (CH3COO)3AL + 3H2</b>
<b>Dựa vào PT => nCH3COOH = 3nAl mà Al nhường 3 e </b>
<b>nAxit(Đơn chức) = n .mol KL = 2nH2 (Hay dùng)</b>
<b>Với Axit bất kì thì Ta biết a . mol Axit = 2nH2 (với a là số gốc COOH)</b>
<b>a.molAxit = n.mol KL = 2nH2</b>
<b>BT: 3(COOH)2 + 2Al => 2(COO)3Al + 3H2</b>
<b> 3xmol <= 2xmol => 3x</b>
<b>Vậy với a =2 (COOH)2 thì 2nCOOH = 3nAl = 2nH2</b>
<b>Theo như CT thì đúng => CT tổng quát : a.molAxit = n.molKL = 2nH2</b>
<b>(với a là số gốc COOH . n là số e nhường của KL)</b>
<b>Cách Tính M của 1 số chất nhanh Ta áp dụng CT : CnH2nOz (z chia hết cho 2) ở trên</b>
<b>BT: Đề bài cho Axit butanoic thì butan => n = 4 , đuôi oic => z = 2 (đơn chức)</b>
<b>M = 14.4 + 32 = 88 , M Axit no đơn chức = 14n + 16.z</b>
<b>Hoặc tính theo cách bài andehit lấy HCOOH = 46 làm mốc => MCH3COOH = 46 + 14 =60</b>
<b>*********************************************************************************</b>
<b>Đốt 2 chất hữu cơ, phân tử có cùng số nguyên tử C, được cùng số mol CO2 thì 2 chất hữu cơ mang đốt cháy cùng số</b>
<b>mol.</b>
<b>Vì số mol CO2 ln = sốC(trong chất hữu cơ) . Mol hữu cơ</b>
<b>BT: C2H5OH => 2CO2 và C2H6 => 2CO2</b>
<b>BT7:</b> Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g CH3COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác
dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được c gam este. C có giá trị là:
<b>A</b>. 4,4g <sub></sub><b>B</b>. 8,8g <b>C</b> 13,2g <b>D</b>. 17,6g
<b>Giải quyết vấn đề:nC2H5OH = nCH3COOH = 1/2nCO2 = 0,1 mol.</b>
<b>PT: Học bài axit ( Nói sau tổng quát hơn ở phần este)</b>
<b>=>nC2H5OH=</b> 3 2 5
<i>CH COOC H</i> <i>este</i>
<b>*********************************************************************************</b>
<b>15.Dựa vào cơng thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp ancol hoặc dựa vào ĐLBTKL.</b>
<b>BT11</b>: Đun hỗn hợp 5 ancol no đơn chức với H2SO4đ , 1400C thì số ete thu được là:
<b>A</b>. 10 <b> B</b>. 12 <sub></sub><b>C</b>. 15 <b>D</b>. 17
<b>Giải quyết vấn đề:</b> Áp dụng công thức :
ete → thu được 15 ete.
<b>BT12</b>: Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc, 1400C → hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có
khối lượng là 111,2g. Số mol mỗi ete là:
<b>A</b>. 0,1 mol <sub></sub><b>B</b>. 0,2 mol <b>C.</b> 0,3 mol <b>D</b>. 0,4 mol
<b>Giải quyết vấn đề:</b> Đun hỗn hợp 3 ancol tạo ra 6 ete.
→
Do 2
<i>ete</i> <i>H O</i>
nmỗi ete =
<b>***********************************************************************************</b>
<b>16.Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng:</b>
* Đối với ancol: Xét phản ứng của ancol với K:
2
<i>x</i> <i>x</i>
Hoặc ROH + K → ROK +
Theo pt ta thấy: cứ 1 mol ancol tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối lượng tăng: <b>39 – 1 = 38g.</b>
Vậy nếu đề cho khối lượng của ancol và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính được số mol của ancol, H2 và từ đó
xác định CTPT rươụ.
* Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit
R – CHO + Ag2O
0
3,
<i>NH t</i>
Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit
* Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm
R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O
Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
1 mol → 1 mol <b>→ </b>
RCOOR’<sub> + NaOH → RCOONa + R</sub>’<sub>OH</sub>
1 mol → 1 mol <b>→ </b>
* Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl
HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl
1 mol → 1mol <b>→ </b>
<b>BT13:</b> Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd
muối.Cơ cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là:
<b>A</b>. 4,84 lít <sub></sub><b>B</b>. 4,48 lít <b>C</b>. 2,24 lít <b>D</b>. 2,42 lít <b>E</b>. Kết quả khác.
Giải quyết vấn đề: Gọi công thức trung bình của 2 axit là:
Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol
Theo đề bài: <b>Khối lượng tăng: 28,96 – 20,15 = 8,81g.</b>
→ Số mol CO2 =
<b>BT14:</b> Cho 10g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra
14,4g chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là:
<b>A</b>. 1,12 lít <sub></sub><b>B</b>. 2,24 lít <b>C</b>. 3,36 lít <b>D</b>. 4,48 lít
<b>Giải quyết vấn đề:2 </b>R-OH +2Na => 2RONa + H2
PT 2mol 2mol 1mol
m Tăng = 22.2 = 44g
<b>Theo đầu bài khối lượng tăng = 14,4 – 10 = 4,4 g</b>
<b>nH2 = 4,4 /44 = 0,1 mol => V = 2,24 lít</b>
Mà m tăng = 4,4 g => nR-OH =nRONa = 0,2 mol
Mà tỉ lệ giữa R-OH với H2 là 2:1 => nH2 = 1/2nR-OH = 0,1 mol
<b>17. Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL:</b>
- Trong các phản ứng hóa học, tởng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm tạo
thành.
<b>A + B → C + D</b>
Thì <b>mA + mB = mC + m D</b>
- Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng
MS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng
Dù phản ứng vừa đủ hay cịn chất dư ta vẫn có: mT = mS
- Sử dụng bảo toàn nguyên tố trong phản ứng cháy:
Khi đốt cháy 1 hợp chất A (C, H) thì
→
Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (C, H, O)
A + O2 → CO2 + H2O
Ta có:
<b>BT16</b>: cho 2,83g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thốt ra 0,896 lít H2 (đktc) và m gam muối khan.
Giá trị của m là:
<b>A</b>. 5,49g <b>B</b>. 4,95g <b>C</b>. 5,94g <sub></sub><b>D</b>. 4,59g
<b>BT17</b>:Cho 4,2g hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thốt ra 0,672 lít H2 (đktc) và
1dd. Cơ cạn dd thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của X là:
<b>A</b>. 2,55g <sub></sub><b>B</b>. 5,52g <b>C</b>. 5,25g <b>D</b>. 5,05g
<b>Giải quyết vấn đề:</b> Cả 3 hợp chất trên đều có 1 nguyên tử H linh động → Số mol Na = 2nH2 = 2.0,03 = 0.06 mol
<b>Áp dụng ĐLBTKL:</b>
<b>→ mX = m hỗn hợp + mNa – mH2 = 4,2 + 0,06.23 – 0,03.2 = 5,52g.</b>
<b>Hoặc dùng tăng giảm khối lượng mX = m hỗn hợp + m Tăng = 4,2 + 0,06(23-1)=5,52</b>
<b>BT18:</b> Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức làm 2 phần bằng nhau:
P1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g H2O
P2: tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thì thu hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hồn tồn thì thể tích CO2 (đktc) thu được là:
<b>A</b>. 1,434 lít <b>B</b>. 1,443 lít <sub></sub><b>C</b>. 1,344 lít <b>D</b>. 1,444 lít
Giải quyết vấn đề: Vì anđehit no đơn chức nên số mol CO2 = sô mol H2O = 0,06 mol
→
Theo BTNT và BTKL ta có:
<b>BT19:</b> Tách nước hồn tồn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hồn tồn
<b>A</b>. 0,903g <b>B</b>. 0,39g <b>C</b>. 0,94g <sub></sub><b>D</b>. 0,93g
nCO2(Đốt cháy ancol) = nCO2(đốt cháy anken) = nH2O(đốt cháy anken) = 0,015 mol
m = 0,015(44 + 18)=0,93 g
<b>18. Pư của hợp chất C,H hoặc C,H,O</b>
Với hidrocacbon: CxHy + (x+y/4) O2 => xCO2 + y/2H2O
Với hợp chất chứa (C,H,O) : CxHyOz + (x +y/4 –z/2)O2 => x CO2 + y/2H2O
Phần này chỉ cần nhớ hệ số ở O2
VớiCxHy => x+y/4 ,,,, Với CxHyOz => (x+y/4 – z/2)
-
-
<b>A. </b>H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH2CH3. <b>B.</b> CH3COO-CH3 và CH3COO-CH2CH3.
<b>C.</b> C2H5COO-CH3 và C2H5COO-CH2CH3. <b>D.</b> H-COO-CH3 và H-COO-CH2CH3.
Ví dụ 5:
(Đề năm 2007 khối B)
Giải trong 20s nếu các bạn đã đọc phần trên :)) . Nhìn đáp án thấy A và C tương tự nhau, nên khả năng 2 đáp án đó thì có
meste>mmuối => đáp án A loại => đáp án C có thể đúng
Meste=5.5*16=88
=>neste=2.2/88=0.025mol
=>Mmuối=2.05/0.025=82