Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

PHUONG PHAP GIAI VA BAI TAP PHUONG TRINH HE PHUONG TRINH DAI SO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.42 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Phương trình, Hệ phương trình</b>



<b>1. </b>

<b>Phương trình bậc nhất hai ẩn</b>



<i>Phương trình bậc nhất hai ẩn </i> <i>có dạng tổng quát là</i>
<i> </i> <i> (1)</i>


<i>trong đó </i> <i>là các hệ số, với điều kiện và không đồng thời bằng 0.</i>


<b>Chú ý</b>


a) Khi ta có phương trình . Nếu thì phương trình vơ nghiệm, cịn nếu
thì mọi cặp số đều là nghiệm.


b) Khi , phương trình trở thành
<i> </i> .(2)


Cặp số là một nghiệm của phương trình (1) khi và chỉ khi điểm thuộc đường
thẳng (2).


<i>Tổng quát, người ta chứng minh được rằng phương trình bậc nhất hai ẩn ln ln có vơ số nghiệm. </i>
<i>Biểu diễn hình học tập nghiệm của phương trình (1) là một đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ Oxy.</i>

<b>2. </b>

<b>Hệ phương trình bậc</b>

<b> nhất hai ẩn</b>



<i>Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng tổng quát là</i>


<i> </i> <i>. (3)</i>


<i>trong đó </i> <i>là hai ẩn số; các chữ số còn lại là hệ số. Nếu cặp số </i> <i>đồng thời là nghiệm của cả </i>
<i>hai phương trình của hệ thì </i> <i>được gọi là nghiệm của hệ phương trình (3). Giải hệ phương trình </i>
<i>(3) là tìm tập nghiệm của nó.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

,


trong đó là ba ẩn; là các hệ số và không đồng thời bằng 0.
<i>Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là</i>


<i> </i> <i>. (4)</i>


<i>Trong đó x, y, z là ba ẩn ; các chữ số còn lại là các hệ số. Mỗi bộ ba số </i> <i>nghiệm đúng cả ba </i>
<i>phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ phương trình (4).</i>


Chẳng hạn, là nghiệm của hệ phương trình


. (5)
Còn là nghiệm của hệ phương trình


. (6)



Hệ phương trình (5) có dạng đặc biệt, gọi là hệ phương trình dạng đa giác.


Việc giải hệ phương trình dạng này rất đơn giản. Từ phương trình cuối tính được rồi thay vào phương
trình thứ 2


ta tính được và cuối cùng thay và tính được vào phương trình đấu sẽ tính được .


Mọi hệ phương trình bậc nhất ba ẩn đều biến đổi được về dạng tam giác, bằng phương pháp khử dần ẩn số.
Chẳng hạn, sau đây là cách giải hệ phương trình (6).


<i><b>Giải:</b></i>Nhân hai vế của phương trình thứ nhất của hệ (6) với -2 rồi cộng vào phương trình thứ hai theo từng


vế tương ứng, nhân hai vế của phương trình thứ nhất với 4 rồi cộng vào phương trình thứ ba theo từng vế
tương ứng được hệ phương trình (đã khử ở hai phương trình cuối).


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiếp tục cộng hai vế tương ứng của phương trình thứ hai và phương trình thứ ba của hệ mới nhận được, ta
được hệ phương trình tương đương dạng tam giác


.
Ta dễ dàng giải ra được


.
Vậy nghiệm của phương trình là


.


<i><b>Một số bài tập</b></i>


<b>B 1</b>



Phương trình

có tập nghiệm là:



<b>A. </b>

<b>B. </b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>Baì 2</b>



Tìm tập nghiệm của phương trình:


<b>A. </b> <b>B. </b>


<b>C. </b> <b>D. </b>



<b>Baì 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. </b>

<b>B. </b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>Baì 4</b>



Cho

bất phương trình

:

. Tìm m để

bất phương trình



có nghiệm.



<b>A. </b>

<b>B. </b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>B 5</b>



Cho

phương trình

:



Xác định m để

phương trình

có 4 nghiệm phân biệt lập thành

cấp số cộng

.



<b>A. </b>

<b><sub>B. </sub></b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>B 6</b>



Phương trình

tập xác định

là:



<b>A. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>D. </b>



<b>Baì 7</b>



Số nghiệm của

phương trình

là:


<b>A. </b>

<b>B. </b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>Baì 8</b>



Nghiệm của

phương trình

:

là:



<b>A. </b>

<b>B. </b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>B 9</b>



Phương trình

có số nghiệm trên

là:


<b>A. </b>



nghiệm



<b>B. </b>


nghiệm


<b>C. </b>




nghiệm



<b>D. </b>


nghiệm


<b>Baì 10</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>A. </b>



<b>B. </b>



<b>C. A, B đúng</b>


<b>D. Vô nghiệm</b>



<b>Baì 11</b>



Tìm tập nghiệm của

phương trình

:



<b>A. </b>

<b>B. </b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>B 12</b>



Tính tổng lũy thừa bậc bốn hai nghiệm của

phương trình

:



<b>A. </b>

<b>B. </b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>Baì 13</b>




Cho

bất phương trình

:

. Tìm m để

bất phương


trình

có nghiệm.



<b>A. </b>

<b>B. </b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Cho

phương trình

:



Xác định m để

phương trình

có 4 nghiệm phân biệt lập thành

cấp số cộng

.



<b>A. </b>

<b><sub>B. </sub></b>



<b>C. </b>

<b>D. </b>



<b>Baì 15</b>



Phương trình

tập xác định

là:


<b>A. </b>



<b>B. </b>


<b>C. </b>


<b>D. </b>



<b>B 17</b>



Số nghiệm của

phương trình

là:


<b>A. </b>

<b>B. </b>




<b>C. </b>

<b>D. </b>


<b>Baì 18</b>



Nghiệm của

phương trình

:

là:



<b>A. </b>

<b>B. </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>B 19</b>



Phương trình

có số nghiệm trên

là:


<b>A. </b>



nghiệm



<b>B. </b>


nghiệm


<b>C. </b>



nghiệm



<b>D. </b>


nghiệm



<b>Baì 20</b>



Nghiệm của hệ phương trình

:



<b>A. </b>



<b>B. </b>




</div>

<!--links-->
PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ
  • 8
  • 946
  • 10
  • ×