Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bài soạn TỔNG HỢP ĐỀ THI HSG SH8(Đỉnh cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.76 KB, 20 trang )

Tổng hợp các đề thi HSG cấp huyện
Đề thi số 1
Câu 1:
a.Phản xạ là gì ? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trờng sống ?
b. Nêu mối quan hệ giữa PXCĐK và phản xạ không có điều kiện? í nghĩa của chúng
đối với đời sống ?
Câu 2:
a. Vì sao máu là mô liên kết ? vẽ sơ đồ truyền máu ? Giải thích sơ đồ ?
b. Vì sao máu lại chảy đợc từ các tĩnh mạch chân, tay, thân về đợc tim ?
Câu 3:
a.Hãy cho biết Gluxit khi vào ống tiêu hoá đợc biến đổi nh thế nào ?
b. Tìm chất hoá học để ?
- Phân giải mỡ trong miệng ?
- Phân giải Pr trong ruột non
- Chuyển hoá glucô trong máu
- Phân giải Mantôrơ trong dạ dày
Câu 4: Theo dõi khả năng nhịn thở lúc bình thờng với sau khi lặn xuống nớc 1 phút?
Trờng hợp nào nhịn lặn hơi ? tại Sao ?
- Vì sao O xi từ ngoài không khí lại đến đợc tế bào ?
Đáp án
Câu 1:
a/ Khái niệm :
- Phạn xạ là 1 phản ứng của cơ thể trả lời lại kích thích của môi trờng trong hay môi tr-
ờng ngoài của cơ thể thông quan hệ thần kinh.
- Môi trờng sống luôn luôn thảy đổi. Để tồn tại và phát triển con ngời luôn phải có
những hoạt động thích hợp với sự thay đổi của môi trờng.
- Phản xạ giúp cơ thể phản ứng kịp thời và có hiệu quả đối với sự thày đổi của môi tr-
ờng bên ngoài và bên trong của cơ thể giúp cho cơ thể thích nghi với mọi điều kiện
sống.
1
b. Phản xạ không điểu kiện là cơ sở để hình thành nên phản xạ có điều kiện.


- ý nghĩa :
+ PXKĐK là cơ sở của mọi hoạt động mang tính chất bản năng của động vật và ngời.
+ PXCĐK: là cơ sở của các hoạt động nhận thức tinh thần, t duy, trí nhớ ở ngời và 1 số
động vật bậc cao.
Câu 2:
a. Máu là mô liên kết vì : Mô liên kết là mô có thành phần gian bào > tế bào mà
thành phần của máu: tế bào 40-45%; huyết tơng 55-60 % ( gian bào )
Vì vậy máu là mô liên kết .
* Sơ đồ truyền máu :
* Giải thích sơ đồ truyền máu:
- O là nhóm chuyên cho vì : Trong nhóm máu O hồng cầu không có chất bị ngng nên
khi truyền không xảy ra sự ngng máu.
- Nhóm AB là nhóm chuyên nhận vì: trong nhóm máu AB không có chất gây ngng nên
khi nhóm máu khác truyền hồng cầu không bị kết dính , không xảy ra ngng máu.
- Nhóm A chỉ chuyên cho chính nó và AB
- Nhóm B chỉ chuyene cho chính nó và AB
b/ Máu từ tĩnh mạnh
- Sức đẩy của tim: Do tâm thất co
- Lực hút của tim : Di nhĩ giãn
- Sức hút của mông ngực : Khi hít vào , lông ngực giãn ra, tĩnh mạnh chủ giãn,
huyết áp giẩm. Hút máu
- Sự co bóp của cơ bắp: trong tĩnh mạch chân tay, có hệ thống van tổ chim giúp
máu chảy 1 chiều về tim. Kho co bóp , ép các van đẩy máu về tim
Câu 3: A. Ghu xít khi vào ống tiêu hoá đợc biến đổi:
- Khi vào miệng 1 phần biến đổi thành đờng Mantôrơ dới tác dụng của Amilara.
- Xuống dạ dày quá trình này tiếp tục diễn ra 20-30 phut.
- Xuống ruột non lại tiếp tục biến đổi, dới tác đụng của dịch tiêu hoá.
+ Tinh bột ( Amilara) Mantô
+ Man to ( Mantara) glucô
2

+ Sacazoz Glucô + Fructôrơ
+ Lắc tô zơ Ghucô + Glăctôrơ
b. Không có chất phân giải mỡ trong miệng :
- Phân giải Pr ruột non là : Tripsơn, chinotrip sơn
- Chuyển hoá glucô trong máu có :Isunin( giảm) Glucgen ( tăng )
- Không có chất phân giải Mantôrơ ở dạ dày
Câu 4:
a Lúc bình thờng nhịn thở lâu hơn sau khi lặn 1 phút vì : Khi lặn cơ thể phải nín thở
lặn dẫn đến hàm lợng CO
2
ở phế nang lớn, ô xi thấp , kích thích trong khi hoạt động để
cung cấp o xi.
b. Để đến đợc tế bào thì oxi phải đi qua phế nang vào máu và đi đến tế bào .
Cụ thể : ở phổi do phân áp của oxi ở trong máu, oxi từ phế nang vào máu
theo Vào máu kết hợp lỏng lẻo với hêmôglíin(HbO
2
) để tế bào oxi đi tiếp nhỏ
khuếch tán.
Đề thi số 2:
Câu 1: a/Huyết áp là gì ? Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp ?
b/ trong hệ mạch huyết áp ở đâu là thấp nhất? Cao nhất ? Vì sao tim hoạt động theo
nhịp gián đoạn nhng máu lại đợc chảy liên tục trong hệ mạch ?
câu 2: Hãy so sánh tế bào thực vật và tế bào động vật ? ý nghĩa của sự giống và khác
nhau đó ?
câu 3: Có 4 lọ máu bị mất nhãn chứa 4 nhóm máu : A,B,O,AB. Hãy sử dụng huyết
thanh chuẩn để xác định 4 lọ máu trên ?
câu 4:
a. Nêu cơ chế đóng mở môn vị? í nghĩa của cơ chế đó ?
b. Giải thích câu Ăn phải nhai, nói phải nghĩ
Câu 5: Cấu tạo bộ xơng ngời thích nghi với quá trình lao động và đờng thẳng nh thế

nào ?
Đáp án :
Câu 1:
3
a. Huyết áp là áp lực của dòng máu tác dụng lên thành mạch khi di chuyển
Nguyên nhân là thay đổi huyết áp :
- Nguyên nhân do tim : Tim co bóp mạnh thì huyết áp tăng và ngợc lại
- Tim co bóp mạnh là nhiều nguyên nhân nh sau : Lao động, TDTT, cảm xúc
mạnh, nồng độ 1 số hoà nhất trong máu nh
- - Nguyên nhân tăng do máu :
c. Huyết áp cao nhất động mạch chủ
d. Huyểt áp thấp nhất tĩnh mạch chủ
Vì dóng máu khi chảy từ động mạch chủ sang mao mạch tĩnh mạch chủ có huyết
áp giảm dần, động mạch chủ có huyết áp cao nhất và tĩnh mạch chủ có huyết áp
thấp nhất. Sự chênh lệch và huyết áp làm cho máu vẫn chảy khi tịm nghỉ.
Câu 2:
a. Giống nhau :
- Có màng, và các bào quan
- bào quan: Ty thểm, Rb, lới nội chất
- nhân : màng nhân, nhân con, chất NS
Khác nhau :
- KHông có màng xennulô
- Không có diệp lục
- Có trung thể
- Không bài cnhỉ ít
-
- có màng xennunô
- Có diệp lục
- Không có trung thể
- Không bào lớn, có vai trò quan trọng

c. ý nghĩa :
d. Sự giống nhau c/m Thực vật và động vật có duy trì nguồn gốc tiêu hoá
Sự khác nhau chứng minh thực vật và động vật có chung nguồn gốc nhng phát triển
thành 2 hớng: tự dỡng và dị dỡng
- Sự giống và khác nhau giữa thực vật và động vật có mối quan hệ chặt chẽ
Câu 3:
Lấy 4 lam kinh và nhỏ huyết thanh



nh hình vẽ
Câu 4:
4
Nguyên nhân :
- Nguyên nhân mở : Là nồng độ kiềm ở trong hành trá trang cao ( do mật, tuỵ
tiết ) kích thích mỏ môi vị
- - Nguyên nhân đóng do thức ăn ở dạ dày chuyển xuống có nồng độ axít cao ,
trong hành tá tràng nồng độ kiềm giảm, axit tăng kích thích đóng môi vị
- í nghĩa: sự đóng mỏ môn vị làm cho thức ăn cuống ruột non từng ít giúp cho sự
tieue hoá thức ăn và hấp thụ thức ăn ở ruột non xảy ta triệt để
c. ăn phải nhai vì nhai làm cho thức ăn nghiền nhỏ ngấm đều dịch vị tiêu hoá triệt
để về mặt hoá học tạo ra cjo tế bào TĐC vì vậy ăn phải nhai.
d. * Nói phải nghĩ : Nói là một phản xạ. để có lời nói đúng giá trị từng hoàn cảnh
thì phải cân nhắc tức là chuyển phản xạ thành nhiều phạn xạ để lời nói có độ
chính xác cao.
Câu 5:
a. Thích nghi lao động :
- Xơng lồng ngực phát triển rộng 2 bên, 2 chi trứơc cách xa nhau, hoạt động đối lập,
thực hiện nhiều động tác phức tạp
- Xơng ngón tay dài, có nhiều đốt, ngón cái không nằm cùng mặt phẳng với 4 ngón còn

lại, dễ cầm nắm
- Xơng chi dới to, chắc để nâng đỡ cơ thể và di chuyển trong không trung thực hiện
nhiều công việc khác nhau
b. THích nghi với đứng thẳng :
- Xơng sống gắn với phần đới của hộp sọ, xơng đầu dồn trọng tâm vào cột sống
- Toàn bộ xơng thân bố trí đối xứng nhau và dồn trọng tâm vào xơng đầu
- 2 xơng chi dới to, khoẻ găn với xơng chậu để nâng dỡ cơ thể
- Xơng bàn chân, hình vòm, giữ vững trong không gian
- Xơng ssống cong ở 4 chỗ thành hình chữ S nối tiếp nhau
Đề số 3:
Câu 1:
a. Đặc điểm đời sống của tế bào đợc thể hiện nh thế nào ?
5
b. Giải thích câu Trời mát chóng khát, trời mát chóng đói
câu 2:
a. Vì sao tim hoạt động suốt đời không mỏi ?
b. Nêu cơ chế hoạt động của các vạn tim ?
Câu 3:
a. bán cầu não lớn, dạ dày, ruột non có nhieuè nếp nhăn, Em cho biết tác dụng của
nếp nhăn đó ?
b. Cho các chất sau : Amilaza, Try psin, Lipaza, mantaza, Sacca za, Lacza za, Muối.
Những chất đó đợc tiết ra từ đau ? có tác dụng biến đổi thức ăn nào ? tạo ra sản
phẩm là gì ?
Câu 4: Suy hô hấp là gì ? Nguyên nhân gây ra suy ho hấp? Bệnh nhân bị suy hô hấp
các hệ cơ quan lhác có bị ảnh hởng nh thế nào ?
Câu 5: NST biến đổi nh thế nào trong quá trình phần bàp của tế bào ?
c. Loài A có 2n = 20. 1 nhóm TB của loài A mang 400NST kép. Hỏi các tế bào ở
nhóm này đang ở kỳ nào của quá trình phân bào/ số lợng tế bào của nhóm là bao
nhiêu ?
Đáp án :

Câu 1: Mỗi té bào trong cơ thể đều có những đặc điểm sống nh : Trao đổi chất, cảm
ứng, sinh trởng và sinh sản.
* Trao đổi chất : là quá trình tổng hợp các chất hữa cơ phức tạp, từ những chất dinh d-
ỡng do máu mang đến. Kèm theo sự tích luỹ năng lợng trong các chất hữu cơ.
- Dị hoá là quá trình phân huỷ các hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lợng cho cơ thể
hoạt động. Hai quá trình đồng hoá và dị hoá luôn tòn tại song song trong tế bào.
* Cảm ứng là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại lọ kích thích lý, hoá của môi trờng
xung quanh.
* Sinh trởng và sinh sản :
- Sinh trởng là quá trình lớn lên của tế bào. Khi đạt đợc mức độ sinh trởng nhất định thì
tế bào bớc vào sinh sản
6
- Sinh sản tế bào có nhiều hình thức sinh sản :
_ Trực phân : Từ 1 tế bào phân đôi thành 2 tế bào ( Thực vật và động vật bậc thấp _
- Giảm phân : Từ 1 tế baò mệ (2n) thành 4tb con có nNST, giao tử
- Nguyên phân : Từ 1 TB mẹ thành 2 Tb con giống hệt mẹ
b. Trời nóng chóng khát vì trời nóng cơ thể tieté mồ hôi nhiều, để điều hoà thân nhiệt,
cơ thể mất nhieuè nớc, chóng khát
- Trời mát chóng đói : Khi trời mát đặc biệt là mùa lạnh cơ thể cần nhiều năng lợng để
giữ nhiệt độ cơ thể ổn định (37
0
) nên tiêu tốn nhiều thức ăn, nene chóng đói.
Câu 2:
a. Tim hoạt động suốt đời không mỏi vì :
- Trong 1 chu kỳ hoạt động của tim, tim có 1 nửa thời gian nghỉ chung (0.4s) và nghỉ
xen kẽ, làm cho tim có thể hồi phục hoàn toàn sau mỗi chu kỳ
- Tim có 1 hệ tuần hoàn riêng cung cấp cho tim 1/20 lợng máu cơ thể, tim có đủ chất
dinh dỡng để họta động.
b. Cơ chế hoạt động của van tim :
* Hoạt động của van nhĩ thất :

- Khi tâm thất co, áp suất trong tâm thuyết tăng cao làm sơ dây chằng van tim dãn các
van đạp kín.
- Khi tâm thất giãn, áp suất trong TT giảm các dây chằng co lại
* Hoạt động của van thất động ( tổ chim )
- Khi thất co dây máu chảy vào động mạch các mảnh van hơi bị đảy ra 1 chút
- Khi thất giản van chữ đầy máu lồi trong và đóng lại, ..
Câu 3:
a. Nếp nhăn ở BCNL ở tác dụng
- Diện tích vỏ não rộng có nhiều tế bào thần kinh, khả năng sử lý điều khiển hoạt
động phù hợp.
- Nếp nhăn ở dạ dày :
+ Làm thểtích dạ dạy lớn, cha đợc nhiều thức ăn
+ Tiết đợc nhiều dịch vị , làm n nhuyễn thức ăn.
- Nếp nhăn ở ruột non:
7
- - Tiết nhiều dịch ruột
- Diện tích ruột non rộng, số lợng vi lây ruột lớn, hấp thụ triệt để thức ăn.
b. Tự chữa
Câu 4: Suy hô hấp suy giảm khả năng TĐC khi ở phổi dẫn đến thiếu oxi cho quá trình
TĐC ở tế bào
- Nguyên nhân : Do vi rút sống ký sinh ở niêm mạc đờng hô hấp đặc biệt chủ yếu
là ở các phế nang của phổi làm mất khả năng TĐK ở các phế nang
- Hậu quả : Suy ho hấp, cơ thể thiếu oxi, trao đổi chấ giảm, cơ thể thiếu năng l-
ợng, Tất cả các quá trình đều hoạt động yếu dần .
Câu 5:
a. Sự biến đổi của NST qua các kỳ phân bào
* Nguyên nhân :
- Kỳ chuẩn bị : Sợi mảnh sau đó nhân đôi , NST kép
- Kỳ đầu : NST xoắn và co ngắn
_kỹ giữa : NST xoắn cực đại

+ Tập trung trên mp, xích đạo,
- Kỳ sau : 1NST kép tách ra thành 2 NST đơn
- Kỳ cuối : NST duỗi ở sợi mảnh số lợng 2n
* Giảm phân :
Lần 1:
- Kỳ chuẩn bị : NST tự nhân đôi
- Kỳ đầu : - Xoắn và co ngắn
- Các NST dồn dạng nằm sát nhau có sự TĐ chéo sao đó tách nhau ra.
- Kỳ giã NST trạng thái kép
- Kỳ sau : NST ở trạng thái kép
- Kỳ cuối : NST ở trạng thái kép ( số lợng 2n)
Lần 2:
- Kỳ giữa : NST ở trạng thái kép
- Kỳ sau : NST tách đôi thành 2 NST đơn
- Kỳ cuối : NST duỗi ở dạng sợi mảnh
8

×