Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Gián án Đề cương ôn tâp lịch sử học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.71 KB, 2 trang )

Đề cơng Lịch sử học kì I
*Thành tựu xây dựng c/n x/hội ở Liên xô(1950-1970)
- Công nghiệp ; sản xuất c/nhiệp bình quân tăng 9.6%/1 năm. Trở thành cờng quốc c/nghiệp
đứng thứ 2 thế giới . Chiếm 20% sản lợng c/nghiệp toàn thế giới. Nền c/nghiệp quy mô lớn cơ chế
hóa.
-KH_KT; 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 1961 phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất.
-Đối ngoại: duy trì hòa bình thế giới. ủng hộ đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân , chổ dựa vững
chắc cho c/m và hòa thế giới
-Quốc phòng vững mạnh
* Nét chung các nc C.á sau c/tranh t/giới thứ II(1945)
- Trớc chiến tranh hầu hết các nc là các nc thuộc địa.
-Sau c/tranh ; Một cao trào gpdt p/triển mạnh,lan ra cả c.á hầu hết các nc đều dành độc lập, giữa
sau t/ky XX, t/h c.á ko ổn định do sự xâm lợc of các nc phơng tây: xung đột vũ trang ,c/tranh xâm
lợc.... sau độc lập 1 số ncph/triển nhanh về KT nh T.Q, VN,...
=> Thế kỷ XXI là thế kỷ of c.á
*ASEAN (hoàn cảnh ra đời ,mục tiêu,hđ,sự pt thời gian gia nhập of các nc) Hoàn cảnh ra
đời:+Đứng trớc những y/c pt KT_XH nhiều nc ĐNá chủ trơng thành lập 1 tổ chức liên minh khu
vực, cùng pt đồng thời hạn chế các a/hởng của các cờng quốc khác + 8/8/1967 tại Băng Cốc (TL)
ASEAN đc thành lập
Mục tiêu: pt KT VH thông qua n nổ lực hợp tác chung giữa các nc thành viên, trên tinh thần duy
trì hòa bình và ổn định khu vực
Hoạt động ; * 1967-1976 cha có j nổi bật*1976 ASEAN ko nhng pt đẩy mạnh(đặc biệt là sau hiệp
c Ba ly) Mối qh Giữa 3 nc đông dơng vs ASEAN trở nên căng thẳng đối đầu*1980 trở đi: tình
hình 3 nc đông dơng đặc biệt VN ngày càng đc cải thiện và pt (quan hệ VN -ASEAN ngày cang pt
pt từ ASEAN6-ASEAN10
=thập kỷ 90 of tk XX: mở rộng thành viên, chuyển trọng tâm sang hợp tác KT
+1992 ASEAN quyết định biến ĐNA thành khu vực mậu dịch tự do
+1994 lập diễn đàn khu vực vs sự tham gia of 23 quốc gia, mt hòa bình ổn định hợp tác pt of
ĐNA
-Thời gian các nc gia nhập
7-1995 VN(hà nội) /7-1997 lào(viêng chăn) Mianma(Y-an-gun) /8-8-1967


Inđônêxia(Gia các ta)Malaixia(cua la lăm pơ)Philippin(Ma ni la)Xingapo()Thái lan(Băng
cốc)/1984 Brunay(ban đa xê ri bê ga oan)/4-1999Campuchia(Phnom Pênh)
*Cách mạng Cu Ba sau 1945
- Nghuyên nhân: 1952 Chế độ độc tài Ba Tix Ta thiết lập ban hành chính sách thống trị tàn bạo,
mâu thuẫn of cu-ba vs chính quyền Ba Tix Ta sâu sắc dẫn đến cách mạng bùng nổ
-Diễn biến: 26-7-1953; cuộc tấn công pháo đài Môn Ca Đa(135 thanh niên yo nc dới sự chỉ huy of
luật s trẻ Phi Đen) Mở ra 1 giai đoạn mới,giai đoạn k/n vũ trang /1955 Phi Đen sang Mêhico
thiết lập fong trào 26-7/ 11-1956 Phi Đen + 81 chiến sĩ yo nc trở về cu ba tiếp tục xây dựng chủ
nghĩa c/m\\1958 quân đội cu ba phản công lớn và dành thắng lợi\1-1-1959 Chế độ độc tài Ba Tix
Ta sụp đổ c/m cu ba thắng lợi \\\\1961 chiến thắng Hrôn tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
* Thành tựu KT _ chính sách đối nội đối ngoại của Mĩ
-Thành tựu: K tế pt tốc nhanh trở thành nc t bản giàu mạnh I thế giới . Công nghiệp: chiếm hơn
1/2 số lợng công nghiệp of thế giới (56,47%-1948). Nông nghiệp: sản lợng gồm 2 lần của 5 nc
Anh, Pháp, Tây, Đức, ý,Nhật Bản cộng lại, chiếm 3/4 trữ lợng vàng thế giới. Quân sự; lực lợng
mạnh nhất thế giới, độc quyền vũ khí nguyên tử. Sau chiến tranh thu đc 114 tỉ USD lợi nhuận.
- Đối nội: Ban hành hàng loạt các đạo phật phản động, ngăn cản pt phong trào công nhân, chính
sách phân biệt chủng tộc.
- Đối ngoại: Đề ra chiến lợc toàn cầu nhằm đẩy lùi phong trào giai phóng dân tộc và thiết lập sự
thống trị trên toàn thế giới.
+Thủ đoạn: tiến hành viện trợ để lôi kéo, khống chế các nớc nhận viện trợ, lập các khối quân sự ,
gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lợc
+ Kết quả : thất bại nặng nề
*Thành tựu KT _ chính sách đối nội đối ngoại của Nhật
- Thành tựu: 1950, KT khôi phục chậm phải nhận sự viện trợ từ Mĩ. 1960 trở đi phát triển vs tốc
độ thần kì. Tổng sản phẩm quốc dân: 1950(đạt 20 tỉ USD =1/17 of Mĩ ) 1968(Đạt 183 tỉ USD
đứng thứ 2 thế giới).Thu nhập bình quân đầu ngời 1990: 23796 USD. Công nghiệp; 1950-1960(tốc
độ tăng trởng hằng năm; 15%) 1961-1970(tốc độ tăng trởng hằng năm; 13,5%) Nông nghiệp:
1967-1969; cung cấp 80% nhu cầu lơng thực, 2/3 nhu cầu thịt sữa, nghề đánh cá phát triển, đứng
thứ 2 trên thế giới >là 1trong 3 trung tâm KT chính trị hàng đầu thế giới
- Đối nội: Chuyển sang xã hội dân chủ, các đảng phái hoạt động công khai, phong trào công nhân

phong trào dân chủ phát triển, tình hình chính trị ko ổn định.
- Đối ngoại:Lệ thuộc Mĩ, chính sách đối ngoại mềm mỏng,khôn khéo tập trung >chính sách đối
ngoại hợp tác KT. Ngày nay, Nhật vơn lên trở thành cơng quốc chính trị.
*Sự liên kết khu vực ở Tây Âu
- Nguyên nhân: 1 là,Sáu nớc Tây Âu có chung 1 nền văn minh,KT ko cách bịt lắm, từ lâu đã có
mối quan hệ mật thiết. Hợp tác phát triển nhằm mở rộng thị trờng, tin cậy nhau hơn về c/trị, khắc
phục sự chia rẽ xảy ra nhiều lần trong l/sử. 2 là, từ 1950 do KT phát triển nhanh các nớc Tây Âu
muốn thoát lệ thuộc Mĩ, cần liên kết thong cuộc cạnh tranh vs các nớc ngoài khu vực
-Quá trình liên kết: 4-1951(thành lập cộng đồng than thép C.Âu)3-1957(thành lập cộng đồng
ng.tử C.Âu + cộng đồng KT C.Âu)7-1967(3 cộng đồng trên sát nhập > cộng đồng C.Âu-EC)12-
1991(Hội ngị cấp cao tại Ma- Xtrich Hà Lan> thông qua quyết định quan trọng)1993(Đổi tên
thành liên minh C.Âu-EU)
*Xu thế phát triển of thế giới ngày nay
- Hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế
- sự tan rã of trật tự 2 cực I an ta,xác lập 1 trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm
-Sau chiến tranh lạnh dới tác động của cuộc c/m KH KT vá các nớc ra sức điều chỉnh chiến lợc
phát triển, lấy KT làm trọng điểm.
-Xảy ra xung đột quân sự hoạc nội chiến giữa các phe phái
*Liên Hợp Quốc

×