Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

ñeà kieåm tra giöõa hoïc kì i ñeà 1 caâu 1 so saùnh caáu taïo di chuyeån dinh döôõng vaø sinh saûn cuûa truøng bieán hình vaø truøng daøy 4 ñieåm caâu 2 neâu caáu taïo vaø chöùc naêng moät s

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (53.73 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I</b>


<b>(Đề 1)</b>



<i><b>Câu 1 : So sánh cấu tạo , di chuyển , dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và </b></i>


trùng dày ?(4 điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 1</b>


<i><b>Câu 1:</b></i>


SST Tên động vật
Đặc điểm


Trùng biến hình Trùng giày
1


2


Cấu tạo


Di chuyển


-Gồm 1 tế bàocó :


+Chất nguyên sinh lỏng
, nhân .


+Không bào tiêu


hố,khơng bào co bóp .



-Nhờ chân giả do chất
nguyên sinh dồn về một
phía


-Gồm 1 tế bào có :
+Chất nguyên sinh
nhân lớn , nhân nhỏ .
+2 khơng bào co bóp
khơng bào tiêu hố
rãnh miệng ,hầu.
+Lông bơi xung
quanh cơ thể.
-Nhờ lông bơi
3 Dinh dưỡng -Tiêu hóa nội bào .


-Bài tiết :Chất thừa dồn
đến khơng bào co bóp
thải ra ngồi ở mọi nơi .


Thức ăn miệng
hầu không
bào tiêu hoá biến
đổi nhờ enzim


4 Sinh sản Vô tính bằng cách phân


đôi -Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo
chiều ngang .


-Hữu tính bằng cách


tiếp hợp .


<i><b>Câu 2: Cấu tạo , chức năng một số tế bào ở thành cơ thể thuỷ tức :</b></i>


* Tế bào gai : Tế bào hình túi có gai cảm giác ở phía ngồi , có sợi rỗng , dài , nhon ,
xoắn lộn vào trong . Khi bị kích thích , sợi gai có chất độc phóng vào con mồi .


* Tế bào thần kinh : Tế bào hình sao có gai nhơ ra ngồi , phía trong toả nhánh , liên
kết với nhau tạo ra mạngthần kinh hình lưới .


*Tế bào sinh sản :


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Tế bào mơ cơ tiêu hố : chiếm chủ yếu ở lớp trong , phần trong có hai roi và khong
bào tiêu hoá , làm nhiệm vị tiêu hoá thức ăn là chính . Phần ngồi liên kết nhau giúp
cơ thể co duỗi theo chiều ngang .


* Tế bào mô bì cơ : chiếm phần lớn lớp ngồi , phần ngoài che trở , phần trong liên
kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc .


<i><b>Câu 3: Đặc điểm chung của ngành giun tròn :</b></i>


-Cơ thể hình trụ , thường thn hai đầu .
-Chưa có khoang cơ thể chính thức .


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN SINH: 7</b>


<b>(Đề 2)</b>



<i><b>Câu 1: Nêu đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh ? ( 4 điểm ) </b></i>
<i><b>Câu 2 : Vẽ sơ đồ vòng đời giun đũa ? Biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ?</b></i>



(4điểm )


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 2</b>


<i><b>Câu 1: </b></i>


a Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh :


- Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống .
- Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng .


- Sinh sản vơ tính và hữu tính .


b Vai trị của động vật ngun sinh :
*Có lợi :


- Đối tự nhiên : +Làm sạch mội trường nước ( trùng biến hình , trùng roi )


+Làm thức ăn cho động vật ở nước ( trùng biến hình , trùng dày )
- Đối với người : +Xác định tuổi địa tầng , tìm mỏ dầu ( trùng lỗ )


+ Nguyên liệu để chế giấy giáp ( trùng phóng xạ )
* Có hại : + Gây bệnh cho động vật ( trùng cầu , trùng bào tử )


+ Gây bệnh cho người ( trùng kiết lị , trùng sốt rét )


<i><b>Câu 2:* Sơ đồ vòng đời giun đũa:</b></i>




Giun đũa Đẻ trứng Aáu trùng trứng



Thức ăn sống
Ruột non II Vào máu , gan Ruột non I


* Các biện pháp phịng chống giun đũa kí sinh ở người : Aên ở sạch sẽ , không ăn rau
sống chưa qua sát trùng , không uống nước lã , rữa tay trước khi ăn , thức ăn phải để
trong lồng bàn , vệ sinh sạch sẽ tay chân và đồ dùng trong nhà , diệt trừ ruồi nhặng ,
vệ sinh môi trường , tẩy giun định kì 1 đến 2 lần/năm .


<i><b>Câu 3 : Giun đốt tiến hố hơn giun trịn và giun dẹp ở những đặc điểm :</b></i>


- Cơ thể giun đốt phân đốt .


- Cơ thể có thể xoang chính thức , có cơ quan vận động .
- Xuất hiện hệ tuần hoàn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MƠN SINH :7</b>


<b>( Đề 3)</b>



<i><b>Câu 1 : Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi ? Các biện pháp phịng chống </b></i>


bệnh sốt rét ?( 4 điểm )


<i><b>Câu 2 : Vẽ sơ đồ vòng đời của sán lá gan ?( 2 điểm )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 3</b>



<i><b>Câu 1: *Bệnh sốt rét thường xảy ra ở miền núi vì : ở đây mơi trường thuận lợi </b></i>


( nhiều vũng lầy , nhiều cây cối rậm rạp,…) nên có nhiều muỗi Anôphen mang các


mầm bệnh trùng sốt rét .


* Muốn phịng chống bệnh sốt rét phải diệt muỗi Anôphen , phá nơi ẩn nấp
của muỗi Anôphen , khai thông cống rãnh , không để nước đọng , nuôi cá vào ao ,hồ
chum vại để diệt bọ gậy , ngủ phải mắc màn , hun khói , đốt hương muỗi , phun
thuốc vào chỗ ẩm thấp .


<i><b>Câu 2 : Sơ đồ vòng đời sán lá gan :</b></i>


Sán trưởng thành Trứng sán u trùng có lơng
Trâu bò


aên


Kén sán u trùng có đuôi u trùng trong ốc
bám vào cỏ


<i><b>Câu 3 : Đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của giun đất :</b></i>


* Cấu tạo ngồi :


- Cơ thể hình trụ dài , thuôn hai đầu .


- Phân đốt , mỗi đốt có vịng tơ ( chi bên ).
- Có tuyến chất nhầy -> da trơn .


- Có đai sinh dục và lỗ sinh dục .
* Cấu tạo trong :


- Có khoang cơ thể chính thức , chứa dịch .



- Hệ tiêu hoá : phân hoá rõ : lỗ miệng -> hầu -> thực quản -> diều , dạ dày cơ -> ruột
tịt -> hậu môn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I MƠN SINH: 7</b>


<b>(Đề 4)</b>



<i><b>Câu 1 : Triệu chứng của bệnh sốt rét , con đường lây bệnh và cách phịng chống ?</b></i>


( 4 điểm )


<i><b>Câu 2 : Điểm khác nhau giữa giun đũa và sán lá gan là gì ?( 2 điểm )</b></i>


<i><b>Câu 3 : Nêu đặc điểm chung của ngành giun đốt ? Vai trò thực tiễn của ngànhgiun </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 4</b>


<i><b>Câu 1: </b></i>


* Triệu chứng của bệnh sốt rét :


- Sốt liên miên hoặc từng cơn , rét run .


- Nhức đầu , ớn lạnh , buồn ngủ , run cầm cập , nổi gai ốc .


- Mặt đỏ bừng , mồ hơi đầm đìa , đau mình mẩy, khô họng khát nước .
- Kém ăn , buồn nôn .


* Con đường truyền bệnh : do muỗi Anôphen đốt .


* Cách phịng chống : phải diệt muỗi Anơphen , phá nơi ẩn nấp của muỗi Anôphen ,


khai thông cống rãnh , nuôi cá vào ao, hồ, chum vại để diệt bọ gậy , ngủ phải mắc
màn , hun khói , đốt hương muỗi để diệt chúng .


<i><b>Câu 2: Giun đũa có đặc điểm cấu tạo khác sán lá gan như sau : cơ thể thon dài , hai </b></i>


đầu thon lại , thiết diện ngang tròn , giun đũa phân tính , có khoang cơ thể chưa
chính thức và trong sinh sản phát triển , giun đũa khơng có sự thay đổi vật chủ (giun
đũa chỉ có một vật chủ )


<i><b>Câu 3 :</b></i>


* Đặc điểm chung của nghành giun đốt :


cơ thể phân đốt , có thể xoang ( khoang cơ thể chính thức ) . Có hệ tuần hồn , máu
màu đỏ . Có hệ thần kinh và giác quan ; Di chuyển nhờ chi bên , tơ hoặc thành cơ
thể ; ống tiêu hố phân hố ; hơ hấp qua da hay bằng mang .


* Vai trò thực tiễn của nghành giun đốt :
+Có hại :


- Làm thức ăn cho người : Rươi


- Làm thức ăn cho động vật khác : Giun đất , giun đỏ .
- Làm cho đất trồng xốp , thoáng : các loại giun đất .
- Làm màu mỡ cho đất trồng : các loại giun đất .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I SINH 7</b>



( Đề 5)




<i><b>Câu 1: Trùng đế dày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ở điểm nào ?( 2 điểm )</b></i>
<i><b>Câu 2: Nêu đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang ?( 4 điểm )</b></i>


<i><b>Câu 3: Cấu tạo ngoài của giun đất thích nghi với đời sống trong đất như thế nào?Đặc</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ 5</b>



<i><b>Câu 1:Trùng đế dày cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ở điểm :</b></i>


- Trùng đế dày có một nhân lớn và một nhân bé , trùng biến hình chỉ có một nhân .
- Trùng đế dày có nhiều lơng bơi , vận động kiểu mái chèo , di chuyển nhanh hơn
trùng biến hình .


- Trùng đế dày có lỗ miệng và hầu , khơng bào tiêu hố, di chuyển trong cơ thể ,
chất thải được đưa ra lỗ thoát .


-Ngồi sinh sản vơ tính như trùng biến hình , trùng dày cịn sinh sản hữu tính bằng
kết hợp .


<i><b>Caâu 2 :</b></i>


* Đặc điểm chung của nghành ruột khoang :Cơ thể có đối xứng toả trịn ; ruột dạng
túi ; thành cơ thể có hai lớp tế bào . Tự vệ và tấn công băng tế bào gai .


* Vai trò của nghành ruột khoang :
a . Có lợi :


- Trong tự nhiên :


+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên .



+ Có ý nghĩa sinh thái đối với biển .
- Đối với đời sống :


+ Làm đồ trang trí , trang sức .


+ Là nguồn nguyên liệu cung cấp vội .
+ Làm thực phẩm .


+ Hoá thạch san hơ góp phần nghiên cứu địa chất .
b . Có hại :


- Một số lồi gây độc gây ngứa cho người .


- Tạo đá ngầm làm ảnh hưởng đến giao thơng biển .


<i><b>Câu 3: </b></i>


* Cấu tạo ngồi giun đất thích nghi với lối sống trong đất như : Cơ thể hình giun , các
đốt phần đầu có thành cơ phát triển , chi bên tiêu giảm nhưng vẫn giữa các vòng tơ
để làm chỗ dựa khi chui rúc trong đất .Cách dinh dưỡng cũng thích hợp cho lối sống
trong đất như : khi đất ẩm và tơi vòi miệng vươn ra như mũi dùi cắm vào đất . Khi
gặp đất khô cứng : giun đất tiết chất nhầy làm mềm đất rồi nuốt đất vào miệng , chất
mùn được tiêu hoá , chất thải đùn lên trên mặt đất thành đống cứ thế giun đào đất
suốt đời .


</div>

<!--links-->

×