HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
------
BÀI TẬP LỚN:
Giáo Viên Hướng Dẫn:(Cơ) Đ.T.B.Ngọc
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Văn Trường
Mã Sinh Viên : B17DCCN637
Nhóm 07 ~ Lớp: D17 CQCN_01B
Hà Nội – 2020
Tên đề tài : Quản lí nhà hàng
Các modul được giao :
- Đặt món trực tuyến .
- Thêm thơng tin món ăn .
- Thống kê khách hàng theo doanh thu .
Nội dung đề bài tập lớn :
Một hệ thống quản lý nhà hàng (RestMan) cho phép nhân viên quản lí, nhân viên
bán hàng và
khách hàng sử dụng. Sau khi đăng nhập, các tác nhân có thể thực hiện:
• Nhân viên quản lí: xem các loại thống kê: món ăn, ngun liệu, khách hàng và
nhà
cung cấp. Quản lí thơng tin món ăn, lên menu món ăn dạng combo.
• Nhân viên kho: nhập ngun liệu từ nhà cung cấp, quản lí thơng tin nhà cung cấp
• Nhân viên bán hàng: nhận khách, nhận gọi món, nhận thanh tốn tại bàn, làm thẻ
thành
viên cho khách hàng, xác nhận thông tin đặt bàn và đặt món trực tuyến của khách
hàng.
• Khách hàng: tìm kiếm, đặt bàn và đặt món trực tuyến.
• Chức năng nhân viên thêm thơng tin món ăn: chọn menu quản lí thơng tin món ăn
→
chọn chức năng thêm thơng tin món ăn → nhập thơng tin món ăn và click thêm →
hệ
thống báo thành cơng.
• Chức năng khách hàng đặt bàn trực tuyến: chọn menu đặt bàn → chọn ngày giờ
để tìm
bàn trống → chọn bàn từ danh sách kết quả → nhập thông tin cá nhân của khách
hàng và
xác nhận → hệ thống báo thành công.
• Chức năng nhân viên sửa thơng tin món ăn: chọn menu quản lí thơng tin món ăn
→
chọn chức năng sửa thơng tin món ăn → tìm món ăn theo tên để sửa → chọn món
ăn từ
danh sách kết quả để sửa → nhập thơng tin món ăn và click sửa → hệ thống báo
thành
cơng.
• Chức năng khách hàng đặt món trực tuyến: chọn menu đặt món → tìm bàn đặt
theo tên
(số điện thoại) của khách hàng → chọn bàn đặt của mình → Lặp cho đến khi hết
món
muốn đặt: tìm món ăn theo tên/thể loại → chọn món từ danh sách kết quả → nhập
số
lượng → sau khi lặp xong các món muốn đặt, xác nhận → hệ thống báo thành
cơng.
• Chức năng khách hàng tìm kiếm thơng tin món ăn: chọn menu tìm thơng tin món
ăn →
nhập tên món ăn để tìm → hệ thống hiện danh sách các món ăn có tên chứa từ
khóa vừa
nhập → click vào một món ăn xem chi tiết → hệ thống hiện thơng tin chi tiết về
món ăn.
• Chức năng nhân viên nhận thanh tốn: chọn menu thanh tốn → tìm bàn đặt theo
tên →
chọn bàn đúng trong danh sách kết quả → hóa đơn hiện lên chứa danh sách các
món đã
gọi, đơn giá, thành tiền, tổng tiền → xác nhận → in hóa đơn giao cho khách và
nhận
tiền.
• Chức năng khách hàng tìm kiếm thơng tin món ăn: chọn menu tìm thơng tin món
ăn →
nhập tên món ăn để tìm → hệ thống hiện danh sách các món ăn có tên chứa từ
khóa vừa
nhập → click vào một món ăn xem chi tiết → hệ thống hiện thơng tin chi tiết về
món ăn.
• Chức năng nhân viên nhập nguyên liệu: chọn menu nhập nguyên liệu → tìm nhà
cung
cấp theo tên (thêm mới nếu chưa có) → Lặp cho đến khi hết nguyên liệu muốn
nhập: tìm
ngun liệu theo tên (thêm mới nếu chưa có) → chọn nguyên liệu từ danh sách kết
quả
→ nhập số lượng → sau khi lặp xong các nguyên liệu, xác nhận → in hóa đơn và
thanh
tốn.
• Chức năng khách hàng tìm kiếm thơng tin món ăn: chọn menu tìm thơng tin món
ăn →
nhập tên món ăn để tìm → hệ thống hiện danh sách các món ăn có tên chứa từ
khóa vừa
nhập → click vào một món ăn xem chi tiết → hệ thống hiện thơng tin chi tiết về
món ăn.
• Chức năng nhân viên lên menu combo: chọn menu quản lí combo → chọn thêm
combo
mới → Lặp cho đến khi hết món muốn cho vào combo: tìm món ăn theo tên/thể
loại →
chọn món từ danh sách kết quả để cho vào combo → sau khi lặp xong các món,
xác
nhận → hệ thống báo thành cơng.
• Chức năng khách hàng tìm kiếm thơng tin món ăn: chọn menu tìm thơng tin món
ăn →
nhập tên món ăn để tìm → hệ thống hiện danh sách các món ăn có tên chứa từ
khóa vừa
nhập → click vào một món ăn xem chi tiết → hệ thống hiện thơng tin chi tiết về
món ăn.
• Chức năng nhân viên thống kê món ăn theo doanh thu: chọn menu xem báo cáo
→
chọn thống kê món ăn theo doanh thu → chọn thời gian bắt đầu, kết thúc thống kê
→
xem thống kê món ăn → chọn một món xem chi tiết → xem các lần món được gọi
→
chọn xem 1 lần được gọi → xem hóa đơn tương ứng.
• Chức năng khách hàng tìm kiếm thơng tin món ăn: chọn menu tìm thơng tin món
ăn →
nhập tên món ăn để tìm → hệ thống hiện danh sách các món ăn có tên chứa từ
khóa vừa
nhập → click vào một món ăn xem chi tiết → hệ thống hiện thơng tin chi tiết về
món ăn.
• Chức năng nhân viên thống kê khách hàng theo doanh thu: chọn menu xem báo
cáo
→ chọn thống kê khách hàng theo doanh thu → chọn thời gian bắt đầu, kết thúc
thống
kê → xem thống kê khách hàng → chọn một khách để xem chi tiết → xem các lần
khách
đã gọi → chọn xem 1 lần gọi → xem hóa đơn tương ứng.
• Chức năng khách hàng tìm kiếm thơng tin món ăn: chọn menu tìm thơng tin món
ăn →
nhập tên món ăn để tìm → hệ thống hiện danh sách các món ăn có tên chứa từ
khóa vừa
nhập → click vào một món ăn xem chi tiết → hệ thống hiện thông tin chi tiết về
món ăn.
• Chức năng nhân viên thống kê nhà cung cấp theo số lượng hàng nhập: chọn menu
xem báo cáo → chọn thống kê nhà cung cấp theo lượng nhập → chọn thời gian bắt
đầu,
kết thúc thống kê → xem thống kê nhà cung cấp → chọn một nhà cung cấp xem
chi tiết
→ xem các lần nhập → chọn xem 1 lần nhập nguyên liệu → xem hóa đơn nhập
tương
ứng.
I. u cầu Nghiệp vụ
1.Xác định và mơ tả các tác nhân
1. Hệ thống quản lý nhà hàng có các tác nhân liên quan
-Nhân viên quản lý: Xem các loại thống kê: món ăn,nguyên liệu,khách hàng và nhà
cung cấp. Quản lý thơng tin món ăn,lên menu dạng combo.
-Nhân viên kho: Nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp,quản lý thông tin nhà cung cấp.
-Nhân viên bán hàng: nhận khách,nhận gọi món,nhận thanh tốn tại bàn,làm thẻ
thành viên cho khách hàng,xác nhận thơng tin đặt bàn và đặt món trực tuyến của
khách hàng.
-Khách hàng: Tìm kiếm,đặt bàn và đặt món trực tuyến.
-Nhà cung cấp: Cung cấp nguyên liệu cho nhà hàng.
2. Bảng thuật ngữ
STT Tiếng anh
1
restaurant
Tiếng việt
Nhà hàng
2
Employee
Nhân viên
3
manager
Nhân viên quản lí
Giải thích nội dung
là một cơ sở chuyên kinh doanh về việc
nấu nướng và phục dịch các món ăn và
đồ uống cho khách hàng đến mua và
chủ yếu dùng ngay ở đó
Người làm việc ở 1 nơi nào đó ví dụ
như ở trong nhà hàng
Người điều khiển nhân viên trong ca
làm việc
4
salesman
Nhân viên bán hàng
5
customer
Khách hàng
6
statistical
Bản thống kê
7
Dish
Món ăn
8
resources
Nguyên liệu
9
Warehourse staff
Nhân viên kho
10
Supplier
Nhà cung cấp
11
Membership card
Thẻ thành viên
12
Table
Bàn ăn
13
desk
Ghế
14
15
combo
report
Combo món ăn
Bản báo cáo doanh
thu
16
Bill
Hóa đơn
17
18
warehouse
Product
Kho hàng
Hàng hóa
19
cashier
Nhân viên thu ngân
20
Staff
Nhân viên phục vụ
bàn
Người giao tiếp nhận yêu cầu cũng như
thanh toán cho khách hàng
Là những người quyết định mua sắm ,
ăn uống
Là 1 bản có thể là biểu đồ dữ liệu dự
trên phân tích dữ liệu thực tế
Là những đồ được chế biến từ những
nguyên liệu có sẵn , cung cấp dinh
dưỡng cho con người
Là những chất , thứ hay 1 cái gi đó tạo
nên món ăn
Là những người quản lí kho , chịu trách
nghiệm việc nhập kiểm kê hàng hóa
Là những đại lí chuyên cung cấp
nguyên liệu sản phẩm ,hàng hóa cho
những đại lí nhỏ hơn
Là thẻ do những cửa hàng hay shop
doanh nghiệp nào đó tạo ra để cung cấp
những ưu đãi cho khách hàng của họ .
Là một đồ vật có chức năng nâng đỡ
những vật dụng
Là một đồ vật có chức năng nâng đỡ
những vật dụng hay dùng để con người
ngồi lên đó
Là 1 thực đơn gồm nhiều món tạo nên.
Là 1 bản có thể là biểu đồ dữ liệu dự
trên phân tích dữ liệu thực tế , dữ liệu
liên quan đến hóa đơn …
Là một giấy tờ yêu cầu thanh toán các
mặt hàng cùng với số lượn và đơn giá
liệt kê trong giấy tờ đó .
Là nơi để lưu trữ bảo quản hàng hóa
Là sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó
có thể về thực phẩm , đồ đạc , vật dụng
….
Là người tiếp nhận thanh tốn hóa đơn
cho khách hàng
Là người tiếp nhận phục vụ yêu cầu của
khách hàng
3.Xác định và mô tả các ca sử dụng
- Đặt bàn trực tuyến : Khách tìm kiếm bàn đặt theo ngày giờ rồi đặt bàn.
- Đặt món trực tuyến : Khách hàng tìm kiếm thơng tin bàn đặt theo tên hoặc số
điện thoại của khách hàng rồi tiến hành chọn món cho từng bàn,sau khi đủ món
cho các bàn thì click đặt
-Tìm kiếm thơng tin món ăn : Khách hàng nhập tên món ăn mà khách hàng cần
đặt , giao diện hiện ra danh sách món ăn mà khách hàng cần tìm , sau đó khách
hàng có thể click vào một món ăn nào đó để có thể xem chi tiết món ăn đó.
-Thêm thơng tin món ăn : Nhân viên quản lí nhập thơng tin món ăn mới chưa có
trong danh sách món ăn của nhà hàng rồi thêm mới .
-Sửa thơng tin món ăn : Nhân viên quản lí tìm món ăn cần sửa đổi thơng tin rồi
tiến hành nhập thơng tin mới về món ăn , rồi cập nhật .
-Xóa món ăn : nhân viên quản lí tìm xem món ăn nào khơng phù hợp với nhà hàng
nữa thì có thể xóa món ăn đó .
-Lên menu món ăn dạng combo: Nhân viên quản lí tìm kiếm các món ăn cần thêm
vào combo rồi tiến hành thêm.
-Nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp: Nhân viên kho tiến hành nhập các nguyên liệu
từ nhà cung cấp , tiến hành in hóa đơn .
-Quản lí thơng tin nhà cung cấp : Nhân viên kho , nhân viên quản lí có thể chỉnh
sửa thơng tin các nhà cung cấp cần cập nhật.
-Thống kê nhà cung cấp theo số hàng nhập: nhân viên quản lí xem thống ke nhà
cung cấp theo số lượng mượn , sau đó nhân viên quản lí có thể xem chi tiết 1 nhà
cung cấp nào đó , để xem háo đơn nhập hàng từ nhà cung cấp đó.
-Thanh tốn hóa đơn : Nhân viên bán hàng tiến hàng thánh tốn hóa đơn khi khách
hàng ra về , tiến hành in hóa đơn cho khách hàng.
-Xem thống kê món ăn theo doanh thu : Nhân viên quản lí xem báo cáo thống kê
món ăn theo doanh thu trong khoảng thời gian nào đó . Sau đó nhân viên quản lí
có thể xem chi tiết một món ăn nào đó để xem món ăn được gọi bao nhiều lần , chi
tiết hóa đơn tương ứng …
-Xem báo cáo thống kê nguyên liệu nhập khẩu từ các nhà cung cấp : nhân viên
quản lí xem báo cáo thống kê những nguyên liệu đã nhập từ nhà cung cấp theo các
khoảng thời gian .
-Xem thống kê khách hàng theo doanh thu : Nhân viên quản lí xem báo cáo thống
kê khách hàng theo doanh thu theo khoảng thời gian nào đó Sau đó nhân viên
quản lí có thể xem chi tiết một khách hàng để xem số lần khách hàng gọi món ,
kèm theo hóa đơn tương ứng.
4. Xây dựng kịch bản
a, Đặt món trực tuyến
1. Khách hàng truy cập vào website nhà hàng để đặt món
2.Hệ thống hiển thị giao diện khách hàng
3.Khách hàng click đặt món
4. Hệ thống hiển thị giao diện tìm bàn
5. Khách hàng tìm bàn theo tên hoặc số điện thoại
6. Hệ thống hiển thị danh sách bàn khách hàng đã đặt
7. Khách hàng click chọn món cho từng bàn
8. Hệ thống hiển thị giao diện tìm món
9. Khách hàng tìm,chọn món ăn và nhập số lượng món cho từng bàn
10. Hệ Thống hiển thị các món ăn+ số lượng theo bàn khách hàng đã chọn
11. Khách hàng click đặt món
12. Hệ thống hiên thị đặt món thành công,rồi quay lại giao diện ban đầu
Ngoại lệ:
5.1 Hệ thống thông báo khách hàng chưa đặt bàn
5.2 Khách hàng đặt bàn
9.1 Hệ thống thơng báo số lượng món ăn không đủ
9.2 Khách hàng click vào thông báo
9.3 Hệ thống quay lại giao diện nhập số lượng
9.4 Khách hàng nhập lại số lượng hoặc tìm kiếm món ăn khác
B, Thêm thơng tin món ăn
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý của nhân viên gồm:
+
quản lý thông tin món ăn.
+
quản lý đơn hàng của khách hàng.
3. Nhân viên click chọn quản lý thơng tin món ăn.
4. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thơng tin món ăn:
+
thêm món ăn.
+
sửa món ăn.
+
xố món ăn.
5. Nhân viên chọn chức năng thêm món ăn.
6. Giao diện thêm mới món ăn hiện ra:
+
mã món ăn:
+
tên món ăn:
+
xuất xứ:
+
số lượng:
+
giá thành:
+
mơ tả:
+
nút lưu.
7. Nhân viên nhập đầy đủ các thông tin của món ăn mới:
+
mã : A1
+
tên món ăn: Bào ngư sốt cà chua
+
xuất xứ: Việt Nam
+
số lượng: 100
+
giá thành: 120k/1 đĩa
+
mô tả: hấp dẫn
+
nút lưu.
rồi click lưu.
8. Hệ thống hiển thị thông báo thêm mới thành công và cơ sở
dữ liệu được cập nhật lại.
9. Nhân viên click vào thông báo, hệ thống quay lại giao diện
ban đầu.
Ngoại lệ:
8.1 Hệ thống thơng báo món ăn đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
8.2 Nhân viên click xác nhận vào thông báo.
8.3 Hệ thống tạo giao diện nhập món ăn mới lại cho nhân viên nhập lại.
C, Thống kê khách hàng theo doanh thu
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý click chọn chức năng xem thống kê khách hàng theo
doanh thu sau khi đã đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện yêu cầu nhập thời gian xem thống kê gồm: ô
thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nút submit.
3. Nhân viên quản lý nhập thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc rồi click
submit.
4. Hệ thống hiển thị danh sách khách hàng đã đặt món ăn của nhà hàng theo
doanh thu trong thời gian theo thứ tự từ nhiều đến ít gồm: tên khách
hàng, tổng số lượt đặt, tổng tiền món ăn khách đặt, tổng tiền khách đã
thanh toán, tổng doanh thu của nhà hàng theo khách hàng.
5. Nhân viên click vào 1 dòng chứa 1 khách hàng.
6. Hệ thống hiển thị giao diện chi tiết thời gian lượt đặt của khách hàng đó
gồm: tên khách hàng, lượt đặt, thời gian đặt đặt, số món ăn, tổng tiền
món ăn, tổng tiền khách phải trả, số tiền khách được khuyến mãi.
7. Nhân viên click vào một dòng chứa 1 lượt đặt của khách.
8. Hệ thống hiển thị thơng tin hóa đơn chi tiết của khách hàng trong lần đặt
đó gồm: tên khách hàng, thời gian đặt món, tên món ăn, khuyến mãi từng
món ăn, giá từng món ăn, tổng tiền thanh tốn.
9. Nhân viên click nút quay lại để trở về giao diện ban đầu.
Ngoại lệ:
4.1. Hệ thống hiển thị thông báo khoảng thời gian nhập khơng có khách hàng nào
đặt món ăn của shop.
4.2. Nhân viên click quay lại và nhập lại thời gian bắt đầu thời gian kết thúc rồi
thực hiện tiếp các bước sau.
5. Xây dựng biểu đồ hoạt động.
Modul 2: Khách hàng đặt món trực tuyến
Modul 4: Nhân viên thêm thơng tin món ăn
Modul 10: Nhân viên thống kê khách hàng theo doanh thu
6. Xây dựng biểu đồ giao tiếp.
Modul 2: Khách hàng đặt món trực tuyến
Modul 4: Nhân viên thêm thơng tin món ăn
Modul 10: Nhân viên thống kê khách hàng theo doanh thu
II. Yêu cầu hệ thống
1.Xác định và mô tả các tác nhân
-Nhân viên: Nhập nguyên liệu từ nhà cung cấp,quản lý thơng tin nhà cung cấp.
nhận khách,nhận gọi món,nhận thanh tốn tại bàn,làm thẻ thành viên cho khách
hàng,xác nhận thông tin đặt bàn và đặt món trực tuyến của khách hàng. Xem các
loại thống kê: món ăn,nguyên liệu,khách hàng và nhà cung cấp. Quản lý thơng tin
món ăn,lên menu dạng combo.
-Khách hàng: Tìm kiếm,đặt bàn và đặt món trực tuyến.
-Nhà cung cấp: Cung cấp nguyên liệu cho nhà hàng
2.Xác định và mô tả các ca sử dụng
U1 Đăng nhập: các tác nhân đăng nhập hệ thống
U2 Thoát: các tác nhân thoát khỏi hệ thống
U3 Đặt bàn trực tuyến: Khách hàng đặt bàn cho bữa tiệc
U4 Đặt món trực tuyến: Khách hàng đặt các món qua hệ thống
U5 Tìm kiếm thơng tin món ăn: Khách hàng tìm kiếm thơng tin món ăn mà mình
muốn đặt.
U6 Thêm thơng tin món ăn: Nhân viên thêm thơng tin món ăn mới của nhà hàng
vào menu.
U7 Sửa thơng tin món ăn: Nhân viên sửa thơng tin món ăn đã có trong menu
U8 Thanh Tốn: Nhân viên thanh tốn hóa đơn cho khách hàng
U9 Nhập ngun liệu: Nhân viên ghi lại nguyên liệu đã nhập từ nhà cung cấp.
U10 Lên menu combo: Nhân viên tổng hợp các món ăn lại thành combo trong
menu
U11 Xem thống kê món ăn:Nhân viên xem thống kê món ăn bán chạy theo doanh
thu.
U12 Xem thống kê khách hàng: Nhân viên xem các khách hàng theo doanh thu
người đó mang lại.
U13 Hủy đặt bàn trực tuyến: Khách hàng hủy đặt bàn đã đặt trước đó
U14 Hủy đặt bàn tại nhà hàng: Khách hàng hủy đặt bàn đã đặt tại nhà hàng
U15 Hủy đặt món trực tuyến: Khách hàng hủy đặt món đã đặt
U16 Hủy đặt món tại nhà hàng: Khách hàng hủy đặt món tại nhà hàng
U17 Thêm thơng tin nhà cung cấp: Nhân viên thêm thông tin nhà cung cấp nguyên
liệu cho nhà hàng.
U18 Xem thống kê nhà cung cấp: Nhân viên xem thống kê các nhà cung cấp đã
cung cấp nguyên liệu cho nhà hàng.
U19 Đổi mật khẩu: Nhân viên và khách hàng có thể đổi mật khẩu đăng nhập.
U20 Thay đổi thơng tin: Khách hàng có thể thay đổi thơng tin cá nhân của mình để
đặt món.
3. Xây dựng kịch bản
Xây dựng kịch bản và bảng mã lỗi
a, Đặt món trực tuyến
Đặt món trực tuyến
Khách hàng
Khách hàng đã vào hệ thống
Hệ thống cho phép thực hiện lại cơng
việc đặt món
Điều kiện sau
Món ăn được đặt thành cơng
1. Khách hàng truy cập vào website nhà hàng để đặt món
2.Hệ thống hiển thị giao diện khách hàng
3.Khách hàng click đặt món
4. Hệ thống hiển thị giao diện tìm bàn
5. Khách hàng tìm bàn theo tên hoặc số điện thoại
6. Hệ thống hiển thị danh sách bàn khách hàng đã đặt
7. Khách hàng click chọn món cho từng bàn
8. Hệ thống hiển thị giao diện tìm món
9. Khách hàng tìm,chọn món ăn và nhập số lượng món cho từng bàn
10. Hệ Thống hiển thị các món ăn+ số lượng theo bàn khách hàng đã chọn
11. Khách hàng click đặt món
12. Hệ thống hiên thị đặt món thành cơng,rồi quay lại giao diện ban đầu
Tên use case
Tác nhân
Điều kiện trước
Điều kiện tối thiểu
Ngoại lệ:
5.1 Hệ thống thông báo khách hàng chưa đặt bàn
5.2 Khách hàng đặt bàn
9.1 Hệ thống thông báo số lượng món ăn khơng đủ
9.2 Khách hàng click vào thơng báo
9.3 Hệ thống quay lại giao diện nhập số lượng
9.4 Khách hàng nhập lại số lượng hoặc tìm kiếm món ăn khác
B, Thêm thơng tin món ăn
Tên use case
Thêm thơng tin món ăn
Tác nhân
Nhân viên bán hàng, Khách hàng
Điều kiện trước
Nhân viên bán hàng đã đăng nhập vào
hệ thống
Điều kiện tối thiểu
Hệ thống cho phép thực hiện lại công
việc thêm thơng tin món ăn
Điều kiện sau
Món ăn được thêm thành cơng
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên đăng nhập vào hệ thống
2. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý của nhân viên gồm:
+
quản lý thơng tin món ăn.
+
quản lý đơn hàng của khách hàng.
3. Nhân viên click chọn quản lý thơng tin món ăn.
4. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý thơng tin món ăn:
+
thêm món ăn.
+
sửa món ăn.
+
xố món ăn.
5. Nhân viên chọn chức năng thêm món ăn.
6. Giao diện thêm mới món ăn hiện ra:
+
mã món ăn:
+
tên món ăn:
+
xuất xứ:
+
số lượng:
+
giá thành:
+
mô tả:
+
nút lưu.
7. Nhân viên nhập đầy đủ các thơng tin của món ăn mới:
+
mã : A1
+
tên món ăn: Bào ngư sốt cà chua
+
xuất xứ: Việt Nam
+
số lượng: 100
+
giá thành: 120k/1 đĩa
+
mô tả: hấp dẫn
+
nút lưu.
rồi click lưu.
8. Hệ thống hiển thị thông báo thêm mới thành công và cơ sở
dữ liệu được cập nhật lại.
9. Nhân viên click vào thông báo, hệ thống quay lại giao diện
ban đầu.
Ngoại lệ:
8.1 Hệ thống thơng báo món ăn đã tồn tại trong cơ sở dữ liệu.
8.2 Nhân viên click xác nhận vào thông báo.
8.3 Hệ thống tạo giao diện nhập món ăn mới lại cho nhân viên nhập lại.
C, Thống kê khách hàng theo doanh thu
Tên use case
Thống kê khách hàng theo doanh thu
Tác nhân
Nhân viên quản lý
Điều kiện trước
Nhân viên quản lý đã đăng nhập vào hệ
thống
Điều kiện tối thiểu
Hệ thống cho phép thực hiện lại công
việc thống kê
Điều kiện sau
Hiển thị danh sách khách hàng theo
doanh thu thành cơng
Chuỗi sự kiện chính:
1. Nhân viên quản lý click chọn chức năng xem thống kê khách hàng theo
doanh thu sau khi đã đăng nhập vào hệ thống.
2. Hệ thống hiển thị giao diện yêu cầu nhập thời gian xem thống kê gồm: ô
thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc, nút submit.
3. Nhân viên quản lý nhập thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc rồi click
submit.
4. Hệ thống hiển thị danh sách khách hàng đã đặt món ăn của nhà hàng theo
doanh thu trong thời gian theo thứ tự từ nhiều đến ít gồm: tên khách
hàng, tổng số lượt đặt, tổng tiền món ăn khách đặt, tổng tiền khách đã
thanh toán, tổng doanh thu của nhà hàng theo khách hàng.
5. Nhân viên click vào 1 dòng chứa 1 khách hàng.
6. Hệ thống hiển thị giao diện chi tiết thời gian lượt đặt của khách hàng đó
gồm: tên khách hàng, lượt đặt, thời gian đặt đặt, số món ăn, tổng tiền
món ăn, tổng tiền khách phải trả, số tiền khách được khuyến mãi.
7. Nhân viên click vào một dòng chứa 1 lượt đặt của khách.
8. Hệ thống hiển thị thơng tin hóa đơn chi tiết của khách hàng trong lần đặt
đó gồm: tên khách hàng, thời gian đặt món, tên món ăn, khuyến mãi từng
món ăn, giá từng món ăn, tổng tiền thanh toán.
9. Nhân viên click nút quay lại để trở về giao diện ban đầu.
Ngoại lệ:
4.1. Hệ thống hiển thị thông báo khoảng thời gian nhập không có khách hàng nào
đặt món ăn của shop.
4.2. Nhân viên click quay lại và nhập lại thời gian bắt đầu thời gian kết thúc rồi
thực hiện tiếp các bước sau.
4. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng.
Biểu đồ ca sử dụng toàn hệ thống
Modul 2: Khác hàng đặt món trực tuyến
Modul 4: Nhân viên thêm thơng tin món ăn
Modul 10: Nhân viên xem thống kê khách hàng theo doanh thu