CHƯƠNG 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1
Nội dung
Mạng máy tính
Kiến trúc phần tầng của mạng
Các ứng dụng Client/Server
2
Mạng máy tính
ISP
Backbone ISP
ISP
Mạng máy tính
Host C
Host D
Host A
Node 1
Node 2
Node 3
Node 5
Host B
Node 6
Node 4
Node 7
Host E
Mơ hình OSI
Ứng dụng
Ứng dụng
Trình bày
Trình bày
Phiên
Phiên
Vận chuyển
Mạng
Liên kết
Vận chuyển
Mạng
Liên kết
Vật lý
Mạng
Liên kết
Vật lý
Phương tiện vật lý
Vật lý
Mơ hình Intenet(TCP/IP)
TCP/IP
Ứng dụng
Ứng dụng
Vận chuyển
Vận chuyển
Mạng
Mạng
Mạng
Liên kết
Liên kết
Liên kết
Vật lý
Vật lý
Vật lý
Phương tiện vật lý
Mơ hình Intenet(TCP/IP)
Ví dụ: dữ liệu và giao thức
Mỗi tầng lấy dữ liệu từ tầng trên
Thêm thông tin header cho mỗi đơn vị dữ liệu
Gởi dữ liệu mới tới tầng dưới
8
Giao thức IP
9
Giao thức IP
Mô tả các trường trong IP header
4 bit Version: số phiên bản của nghi thức IP, phiên bản
hiện hành là IPv4, giá trị nhị phân là 0100
4 bit header length: định nghĩa chiều dài của header
theo bội số của 4 bytes. Chiều dài tối đa của header
15X4=60 byte (15=1111)
8 bit Service type: xác định mức ưu tiên của datagram
16 bit total length: xác định chiều dài tổng của
datagram theo đơn vị byte. Chiều dài tối đa của 1
datagram là 65.535 byte
Identification: Số thứ tự phân đoạn khi datagram bị
phân đoạn
10
Giao thức IP
Mô tả các trường trong IP header
Time to live: số bước nhảy một datagram có thể đi qua
trước khi bị loại bỏ. Giá trị trường này được khởi động
khi máy nguồn tạo ra datagram. Khi datagram truyền
qua mạng internet, mỗi khi qua 1 router, giá trị trường
này sẽ được giảm đi 1. Khi giá trị trường này giảm tới 0
mà datagram chưa đến đích, nó sẽ bị loại bỏ
Flag, 3 bits, xác định sự
có thể hoặc khơng thể phân
đoạn, vị trí của phân đoạn
là giữa hay cuối
11
Giao thức IP
Mô tả các trường trong IP header
Protocol, 8 bit: Định nghĩa loại nghi thức lớp trên
(TCP, UDP, ICMP…)
Header Checksum, 16 bit, dùng để kiểm tra header
Source address: 32 bit, địa chỉ IP của trạm nguồn
Destination address: 32 bit, địa chỉ IP của trạm đích
12
Giao thức IP
Địa chỉ IP
Dựa vào byte đầu tiên từ octet đầu tiên của địa chỉ IP để
biết lớp
13
TCP
Host B
Host A
Source port
Destination port
Sequence Number
Hello
Acknowledge Number
Offset
Reserved
Flags
Checksum
Options
Start of Data
14
Window
Urgent pointer
Padding
Ia
ad
m re
DATA
ACK
y
TCP
Trường
Mô tả
source port
Số hiệu cổng của nguồn
destination port
Số hiệu cổng đích
Sequence Number
Số thứ tự được tạo ra bởi nguồn
Acknowledge Number
Cho biết dữ liệu được nhận thành công.
Data offset
Các chi tiết về nơi dữ liệu gói tin bắt đầu
Reserved
Dự phịng
Flags
chỉ ra rằng gói tin cuối cùng hoặc gói khẩn cấp
Window
chỉ ra kích thước của vùng đệm nhận.
Checksum
xác định xem gói tin có bị hỏng khơng
Urgent Pointer
thơng báo cho phía nhận biết có dữ liệu khẩn
Options
vùng dự phịng cho việc thiết lập trong tương lai
Padding
chỉ ra rằng dữ liệu kết thúc trong vòng 32 bit.
UDP
Là giao thức lớp vận chuyển không hướng kết nối và
khơng đảm bảo tính tin cậy
UDP khơng thêm bất cứ xử lý nào với các dịch vụ ở
lớp IP, ngoại trừ cho phép cơ chế xử lý ghép/tách các
luồng dữ liệu truyền thông
Tại sao sử dụng UDP?
16
UDP
Nhược điểm
Thơng điệp có thể được nhận theo bất kỳ thứ tự nào.
Khơng đảm bảo là các gói tin sẽ đến đích
Ưu điểm:
UDP một giao thức có tốc độ truyền tin nhanh
Nhiều kiểu truyền tin: unicast, broadcast và multicast.
Kiểu truyền
Thông điệp unicast được gửi từ nút này tới nút khác.
Truyền tin broadcast: thông điệp có thể được gửi tới tất cả
các nút trong một mạng.
Multicast: cho phép các thông điệp được truyền tới một
nhóm các nút được lựa chọn.
Số hiệu cổng TCP/UDP
Có 3 loại (netstat –a)
số hiệu cổng hệ thống (0-1023). Các giao thức nổi
tiếng có các số hiệu cổng nằm trong khoảng này.
Các số hiệu cổng người dùng (1024-49151). Các
ứng dụng server của bạn sẽ nhận một trong các số
này làm cổng, hoặc bạn có thể đăng ký số hiệu cổng
với IANA .
Các số hiệu cổng riêng và động
DNS: Domain Name System
Chức năng
Ánh xạ (tên miền, dịch vụ)
sang giá trị, ví dụ,,
• (www.cs.yale.edu, Addr)
-> 128.36.229.30
• (cs.yale.edu, Email)
-> netra.cs.yale.edu
• (netra.cs.yale.edu, Addr)
-> 128.36.229.21
clients
Ý nghĩa việc dùng tên
thay cho địa chỉ IP?
DNS
Tên miền, dịch vụ,
địa chỉ
routers
servers
19
DNS: Domain Name System
Lược đồ tên miền (IANA)
Nslookup (Domain/IP)
Ipconfig (DNS)
20
Quản lý tên miền
A distributed database managed by authoritative name servers
Mỗi nhóm tên (Zone) có một server chứng thực tên
Mỗi Zone được ủy quyền chứng thực một tập tên miền.
Một Zone
21
Nhóm Zone gốc và Server
13 servers quản lý zone gốc trên toàn cầu
22
Liên kết giữa các sever DNS
Mỗi server biết địa chỉ server gốc.
Mỗi server gốc biết địa chỉ chính nó và địa chỉ node
con trực tiếp
Tên miềm cấp cao
23