Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.2 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phòng gd-đt tp bắc ninh
<b>Trờng tiểu học khắc niệm</b>
Cộng hoà x hội chủ nghĩa việt nam<b>Ã</b>
Độc lËp - Tù do- H¹nh phóc
<b>phần thứ nhất</b>
<b>cỏc cn c xây dựng kế hoạch</b>
<b>I. những căn cứ để xây dựng k hoch.</b>
- Căn cứ vào hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 - 2010 của Sở GD-ĐT Tỉnh
Bắc Ninh, Phòng GD-ĐT Thành phố Bắc Ninh.
- Cn c vào đặc điểm tình hình địa phơng xã Khắc Niệm.
- Căn cứ vào điều kiện thực tế của nhà trờng.
- Căn cứ vào kết quả thực hiện năm học 2008 - 2009 của trờng Tiểu học Khắc Niệm.
<b>II.căn cứ vào ®iỊu kiƯn thùc tÕ cđa nhµ tr êng</b>
<b> Giáo viên.</b>
1.
<b> Thuận lợi.</b>
-Đội ngũ Giáo viên trẻ nhiệt tình,có ý thức tổ chức kỉ luật cao, có ý chí vơn lên cầu
-100% các lớp học 2 buổi trên ngày, tập trung tại khu trờng chính nên giáo viên có
điều kiện trao đổi thờng xuyên về kế hoạch có sự đồng nhất cũng nh phơng pháp giảng
dạy để nâng cao chất lợng chuyên môn. Nhà trờng cũng dễ dàng trong công tác kiểm
tra, thanh tra giúp giáo viên về mọi mặt.
-Đội ngũ tổ trởng khối trởng chuyên môn vững vàng hăng hái, năng nổ nắm bắt và
chỉ đạo chuyên môn sỏt thc c th.
2
<b> . Khó khăn</b>
-Trình độ giáo viên khơng đồng đều về tuổi đời và tay nghề vẫn còn một số giáo
viên chun mơn cịn hạn chế.
-Một số giáo viên trẻ, kinh nghiệm còn hạn chế, phần nào ảnh hởng đến việc rèn
dũa học sinh.
- Đội ngũ GV cốt cán dạy bồi dỡng học sinh giỏi của trờng thay đổi cha ổn định.
- Trong phong trào vở sạch chữ đẹp, nhiều đồng chí GV viết chữ đẹp nhng cha thực sự
sắc nét và cha có kinh nghiệm rèn chữ cho HS.
B-
<b> Häc sinh </b>
1.
<b> Thn lỵi : </b>
-100% số học sinh đợc học 2 buổi / ngày nên các em có điều kiện ơn luyện kiến
thức đã học cũng nh tham gia các hoạt động tập thể để phát triển toàn diện.
- Phần lớn học sinh ngoan, chăm học, biết vâng lời thầy cô giáo và biết chăm lo đến
bài vở của mình.
2<b> - Khã khăn </b>
- Cht lng hc sinh khụng đồng đều, nhiều em cha đợc gia đình quan tâm cịn phó
thác cho nhà trờng.
- Nhiều học sinh lời t duy khi cơ giáo giao bài thì lam qua loa cho xong để nghịch.
- Số HS giỏi ở trờng đợc tuyển chọn vào đội tuyển để bồi dỡng về trình độ tiếp thu,
năng lực của các em còn quá chênh lệch nên việc bồi dng ca GV rt vt v.
<b>III - Đánh giá các kết quả chính của năm học 2008- 2009</b>
<b>1 . Thực trạng và quy mô phát triển.</b>
- Tổng số lớp: 22 Sè HS: 605
- Học 2 buổi trên ngày: 100%, trẻ khuyết tật đều đợc học hồ nhập.
- Duy trì sĩ số 100%.
- 100% học sinh lớp 3-4-5 đợc học tin học và ngoại ngữ.
- Phổ cập GD vững chắc và ổn định.
- Tỉ lệ trẻ 11 tuổi hồn thành chơng trình tiểu học đạt 99,3%.
<b>2. Chất l ợng GD tồn diện.</b>
<i><b>a, H¹nh kiĨm</b></i>
- Thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của HS: 604/605em đạt 99.8%
- Cha thực hiện đầy đủ: 1/605 em đạt 0.2%.
<i><b>b, Chất lợng văn hoá </b></i>
<i><b>* Cỏc mụn ỏnh giỏ bằng điểm số</b></i>
Khối TS
<b>To¸n</b> <b>TiÕng ViƯt</b>
<b>Giái</b> <b>Kh¸</b> <b>TB</b> <b>Ỹu</b> <b>Giái</b> <b>Kh¸</b> <b>TB</b> <b>Ỹu</b>
SL % SL % SL % SL <sub>%</sub> <sub>SL</sub> <sub>%</sub> <sub>SL</sub> <sub>%</sub> <sub>SL</sub> <sub>%</sub> SL <sub>%</sub>
<b>1</b> 107 79 74 26 24 0 0 <sub>2</sub> <sub>2</sub> 62 58 41 38 2 1.9 2 4
<b>2</b> 106 61 58 42 40 3 2.8 0 0 45 42 51 48 9 8.5 1 1
<b>3</b> 107 72 67 31 29 4 3.7 0 0 42 39 53 49 12 11.2 0 0
<b>4</b> 138 49 36 75 54 12 18.3 2 1.4 64 46 62 45 12 8.7 0 0
<b>5</b> 147 71 48 54 37 20 14 2 1 54 37 78 53 15 10.2 0 0
<b>Céng</b> <b>605</b> <b>232</b> <b>55</b> <b>228</b> <b>38</b> <b>39</b> <b>6</b> 6 <b>1</b> <b>267</b> <b>44.1</b> <b>285</b> <b>47.1</b> <b>50</b> <b>8.3 3</b> <b>0.5</b>
Khèi TS
<b>Khoa</b> <b>Lịch sử-Địa lý</b>
<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>YÕu</b>
SL % SL % SL % SL <sub>%</sub> <sub>SL</sub> <sub>%</sub> <sub>SL</sub> <sub>%</sub> <sub>SL</sub> <sub>%</sub> SL <sub>%</sub>
<b>4</b> 138 47 34 73 53 18 13 69 50 62 45 7 5
<b>5</b> 147 93 63 53 36 1 0.6 74 50 68 46 5 3
<b>Céng</b> <b>285</b> <b>140</b> <b>49</b> <b>126</b> <b>44</b> <b>19</b> <b>6.7</b> <b>143</b> <b>50.2</b> <b>130</b> <b>45.6</b> <b>12</b> <b>4.2</b>
* Các môn đánh giá bằng nhận xét:
+ Loại A trở lên em : 99.6 %
+ Trong đó A+: 36.1%
+ Loại B: 0.4%
* Hồn thành chơng trình tiểu học: 147/147 đạt 100%
* Danh hiệu:
Học sinh giỏi: 215/605= 35.5%
Học sinh tiên tiến: 196/605 = 32.2%
<i><b>c, Chất lợng vở sạch chữ đẹp:</b></i>
Chất lợng vở sạch chữ đẹp đã có bớc chuyển biến
* Chữ đẹp:
- Loại A: 498/605 = 83%
- Loại A: 267/605 = 44.2%
- Loại B: 310/605 = 51.2%
- Loại C: 28/605 = 4.6%
* Thi Viết chữ đẹp cấp Thành phố :
- Giải nhì: 6em
- Gi¶i ba: 4 em
* Xếp thứ chung: 10/22 đơn vị
<i><b>d, Chất lợng học sinh giỏi</b></i>
- Tham gia giao lu chọ sinh giỏi cấp Thành Phố: 3 em đạt giải trong đó 1 giải nhất, 2
giải khuyến khích.
- Tham gia giao lu học sinh giỏi cấp Tỉnh: 1 học sinh đạt giải nhất.
<i><b>3. Các điều kiện GD:</b></i>
<i>3.1 - Công tác xây dựng đội ngũ.</i>
* Tổng số GV đứng lớp: 33
* Trình độ đào tạo:
100% GV Đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong đó:
- Đại học : 28/33 = 82.3%
- Cao đẳng: 2/33 = 5.9%
* Trình độ chuyên mụn:
- Xếp loại chuyên môn giỏi: 13/33 = 39.3%
- Xếp loại chuyên môn khá: 13/33 = 39.3%
- Xếp loại chuyên môn TB: 4/33 = 12.1%
- Khụng xp loi chuyờn môn: 3/33 = 9.3% (nghỉ đẻ, nghỉ ốm)
GV dạy giỏi: 13GV Trong đó: Cấp tỉnh: 01, Cấp TP: 07. Cấp trng: 05
<i>3.2- Công tác bồi dỡng GV:</i>
Thc hin thng xuyờn, đúng kế hoạch, nâng cao chất lợng đội ngũ song cha phỏt trin
n nh.
<i>3.3- Công tác kiểm tra:</i>
-Kim tra ton diện: 11 Đ/c trong đó + Xếp loại tốt: 6
+ Xp loi khỏ: 5
<i>3.4- Công tác phổ cập.</i>
- Ph cập tiểu học đúng độ tuổi, vững chắc. Hồ sơ đợc bổ sung đầy đủ các số liệu cần
thiết.
<i><b>* Mặt mạnh:</b></i>
- Duy trì chất lợng giáo dục học sinh phát triển toàn diện vững chắc và thực chất.
-Việc áp dụng công nghệ thông tin trong dạy học cã bíc tiÕn nhanh.
- Chất lợng vở sạch chữ đẹp đã có bớc chuyển biến, mũi nhọn học sinh giỏi lớp 5 duy
- Chất lợng đội ngũ giáo viên có chuyển biến nâng cao. Số lợng và tỉ lệ giáo viên đạt
giáo viên dạy gii cao.
<i><b>*Mặt hạn chế:</b></i>
- Chất lợng giáo dục toàn diện còn thấp so với mặt bằng chung của Thành phố (môn
Toán khối 2, khối4, khối 5)
- Chất lợng mũi nhọn học sinh giỏi số lợng giải còn ít.
- Cht lợng đội ngũ giáo viên chuyển biến chậm, việc sửa ngọng của GV và HS cha có
hiệu quả.
<b>phÇn thø hai</b>
<b>B . NhiƯm vơ träng t©m</b>
Năm học 2009-2010 đợc xác định là năm học “Đổi mới công tác quản lí và nâng cao
chất lợng giáo dục”. Để đạt đựoc mục tiêu đó, cơng tác chỉ đạo chun mơn cần tập
trung vào những nhiệm vụ trọng tâm sau:
- Phấn đấu nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện, thực chất; Thực hiện tốt dạy học và
đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng ở các môn học, lớp học. Tiếp tục đổi mới phơng
pháp dạy học, ứng dụng công nghệ thơng tin trong dạy học; Tích hợp lồng ghép giáo
dục môi trờng trong các môn học, chú trọng giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học
sinh.
- Chú trọng nâng cao chất lợng đội ngũ giáo viên về mọi mặt, đảm bảo đáp ứng yêu
tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào “ Xây dựng trờng học thân thiện
học sinh tích cực”
- Nâng cao chất lợng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi.
<b>C. nhiÖm vơ cơ thĨ</b>
<b>I. Thực hiện phát triển số l ợng và phổ cập GDTH đúng độ tuổi</b>
<i><b>*Chỉ tiêu</b></i>
VỊ quy m« phát triển
Khối
lớp
Số lớp Số HS Nữ Học
ĐĐT
Khuyết
tật
Lu
ban
HS
nghèo
Học 2 buổi/
ngày
Học Tin,
1 4 110 49 110 2 0 3 110
2 4 107 47 105 2 2 6 107
3 4 105 46 104 1 1 3 105 105
4 4 106 45 105 2 1 2 106 106
5 5 136 72 132 3 4 6 136 136
<b>Céng</b> <b>21</b> <b>564</b> <b>259</b> <b>556</b> <b>10</b> <b>8</b> <b>20</b> <b>564</b> <b>347</b>
<i><b>Về công tác phổ cập:</b></i>
- Huy ng hc sinh ở các khối lớp trong độ tuổi ra lớp đạt 100%. Điều tra chính xác
trẻ trong độ tuổi (0- 14 tuổi) để xây dựng kế hoạch phát triển và phổ cập cho phù hợp.
- Huy động trẻ 6 tuổi ra lớp 1 đạt 100%, trẻ khuyết tật ra lớp học hoà nhập đạt 95% trở
lên; 100% học sinh học 2 buổi/ngày; 100% học sinh lớp 3; 4;5 đợc học Tin học và
ngồi ngữ.
- Có đủ hồ sơ sổ sách và biểu bảng phổ cập, số liệu đầy đủ chính xác. Có bảng theo
dõi sĩ số; Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến, học sinh khuyết tật, Học sinh
trong độ tuổi sống trên địa bàn đi học nơi khác và học sinh nơi khác học tại trờng. Các
loại hồ sơ biểu bảng sạch đẹp, đúng mẫu hoàn thành trong tháng 9/ 2009.
- Nâng cao chất lợng phổ cập GDTH đúng độ tuổi. Phấn đấu mỗi khối lớp chỉ cịn một
độ tuổi, trờng hợp đặc biệt có hai độ tuổi thì độ tuổi chhuẩn đạt từ 96% trở lên.
- Có các loại danh sách nh: Học sinh nghèo, học sinh có hồn cảnh đặc biệt, học sinh
khuyết tật hồ nhập đang học ở các lớp và có biện pháp thiết thực quan tâm đến những
đối tợng học sinh đó.
<i><b>*BiƯn ph¸p</b></i>
- Điều tra, nắm bắt kịp thời số lợng trẻ sinh ở các độ tuổi trong xã.
- Phối hợp với các trờng trong địa bàn Thành phố, điều tra đến từng gia đình nắm bắt
đợc số lợng trẻ trong độ tuổi sống trên địa bàn đang học lớp mấy trờng nào để theo dõi
phổ cập.
- Tiến hành làm hồ sơ phổ cập ngay t đầu tháng 8 để có số liệu chính xác, hồ sơ đầy
đủ, biểu bảng sch p, ỳng mu.
- Nâng cao chất lợng giáo dơc, gi¶m thiĨu sè häc sinh lu ban.
- Tổ chức nhiều hình thức hỗ trợ động viên học sinh nghèo, học sinh có hồn cảnh khó
khăn.
- Hởng ứng phong trào “Xây dựng trờng học thân thiện học sinh tích cực” tạo mơi
tr-ờng hấp dẫn, cuốn hút học sinh đến trtr-ờng đến lớp.
<b>II. Nâng cao chất l ợng giáo dục toàn diện</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Giáo dục đạo đức</b></i>
<b>* ChØ tiªu</b>
- Hồn thành 4 nhiệm vụ: 560/564 em đạt 99,2%
- Cha hoàn thành : 4/564 em đạt 0,8%
-Phấn đấu khơng có HS cá biệt và HS mắc các tệ nạn xã hội
<i><b>* Biện pháp.</b></i>
- TËp trung xây dựng nề nếp và thói quen tốt cho học sinh, hớng các em chơi các trò
chơi lành mạnh, có ý thøc chµo hái ngoan ngo·n lƠ phÐp, cã ý thức vệ sinh cá nhân
gọn gàng sạch sẽ, biết giữ vệ sinh trờng lớp và nơi công cộng, chống thói h tật xấu và
các tệ nạn xà hội.
- T chức tốt cho HS học tập và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy, các nội quy của trờng lớp,
các quy định về 4 nhiệm vụ, 6 quyền lợi của HS, hiểu rõ tác hại của điều cấm để
phòng tránh theo điều lệ trờng tiểu học.
- Đẩy mạnh công tác giáo dục học sinh qua các bài giảng ở lớp nhất là mơn học Đạo
đức.Triển khai tích hợp giáo dục bảo vệ môi trờng trong các môn học. Thực hiện tốt
việc giáo dục Quyền và bổn phận trẻ em, trật tự ATGT...GV cần giúp HS thực hành
thành thói quen các hành vi ứng xử theo đúng chuẩn mực đạo đức. Tổ chức tốt các tiết
sinh hoạt tập thể, các phong trào thi đua của lớp mình.
- Củng cố các nề nếp hoạt động ngoài giờ: xếp hàng ra vào lớp, truy bài, vệ sinh, thể
dục, chào hỏi thầy cô giáo và ngời lớn tuổi…
- Các thầy giáo cô giáo luôn luôn mẫu mực để thực sự là tấm gơng sáng cho học sinh
noi theo, đặc biệt là tấm gơng về phẩm chất đạo đức, tinh thần tự học và tính sáng tạo.
- Giáo viên chủ nhiệm phối kết hợp chặt chẽ với phụ huynh học sinh thông qua sổ liên
lạc, thơng qua họp phụ huynh định kì 3 lần/ năm và phải nắm đợc số điện thoại liên lạc
thờng xuyên khi cần có sự phối hợp giáo dục giữa nhà trờng và gia đình.
- Đánh giá hạnh kiểm của học sinh chính xác kịp thời, đúng quy chế
. 2. Vn hoỏ.
<i><b>a,</b></i> Chỉ tiêu.
Khối TS <i><b>Toán</b></i> <i><b>Tiếng Việt</b></i>
<i><b>Giỏi</b></i> <i><b>Kh¸</b></i> <i><b>TB</b></i> <i><b>Ỹu</b></i> <i><b>Giái</b></i> <i><b>Kh¸</b></i> <i><b>TB</b></i> <i><b>Ỹu</b></i>
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
<b>1</b> 110 60 54.5 28 25.5 21 19.1 1 0.9 50 45.5 44 45 15 13.6 1 0.9
<b>2</b> 107 52 48.6 32 29.9 22 20.6 1 0.9 45 42.9 41 38.3 20 18.6 1 0.9
<b>3</b> 105 52 50.5 36 39.3 16 15.3 1 0.9 40 38.1 43 41 21 20 1 0.9
<b>4</b> 106 45 42.5 43 40.6 17 16 1 0.9 41 38.7 44 41.5 20 18.9 1 0.9
<b>5</b> 136 62 45.6 57 41.9 16 11.8 1 0.7 52 38.2 54 39.7 30 22 0 0
<b>+</b> <b>564 271</b> <b>48</b> <b>196</b> <b>34.8 92</b> <b>16.3 5</b> <b>0.9</b> <b>228</b> <b>40.1 226</b> <b>40.1 102 18.1 4</b> <b>0.7</b>
* Khoa- Sử - Địa
Khèi TS <i><b>Giái</b></i> <i><b>Kh¸</b></i> <i><b>TB</b></i> <i><b>Ỹu</b></i> <i><b>Giái</b></i> <i><b>Kh¸</b></i> <i><b>TB</b></i> <i><b>Ỹu</b></i>
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %
<b>4</b> 106 37 34.9 53 50 16 15.1 48 45.5 50 47.2 8 7.5
<b>5</b> 136 70 51.5 60 44.1 6 4.4 65 47.8 61 44.8 10 7.4
<b>+</b> <b>242 107</b> <b>44.2 113</b> <b>46.6 22</b> <b>9.1</b> <b>113</b> <b>46.7 111</b> <b>45.9 18</b> <b>7.4</b>
<i><b>* Các môn đánh giá bằng nhận xét.</b></i>
- Xếp loại A trở lên: 558/564 em = 99%.
- Trong đó A+: 234/564 em = 50%
- XÕp lo¹i B : 5/606 em = 1%
Riêng môn nghệ thuật: Loại A+: 141/564 = 25%
<i><b>* Các môn tự chọn</b></i>
100% hc sinh từ lớp 3-5 đợc học tin học, ngoại ngữ và biết giải toán trên mạng.
- Tham gia giao lu cấp Thành phố đạt 4 giải, Tỉnh đạt 1 giải
*Lên lớp đợt đầu: 553/564 em = 98 %
- Lên lớp đợt 2: 3/459 = 0.6%
- Häc sinh líp 5 hoàn thành chơng trình tiểu học: 136/136 em = 100%
- Häc sinh lu ban: 2/564 em = 0.35%
<i><b>* Danh hiÖu: </b></i>
- Häc sinh giái: 214/564 em = 38%
- Học sinh tiên tiến: 186/564 em = 33%
<b>*Chất lợng vở sạch chữ đẹp</b>
-Viết chữ đẹp : Loại A: 338/564 em = 60%
Loại B: 226/564 em = 40%
- Vở sạch chữ đẹp đạt loại A: 338/564 em = 60%
Loại B: 221/564 em = 39%
Loại C: 5/564 em = 1%
- Tham gia giao lu: Cấp Thành phố: 8 giải có số
Cấp Tỉnh: 2 giải
- Xếp loại chung: Thứ 8/22 trờng
<i><b>* ChÊt lỵng HS giái:</b></i>
- Duy trì kết quả bồi dỡng học sinh giỏi một cách ổn định và số em đạt giải cao
hơn năm trớc.Phấn đấu 5 giải trong đó 4 giải có số(có giải nhất).
<i><b>b. BiƯn ph¸p.</b></i>
- Bố trí giáo viên giảng dạy các khối lớp hợp lí nhằm phát huy năng lực và tinh thần
trách nhiệm của mỗi giáo viên. Mỗi khối lớp xây dựng những giáo viên tiêu biểu dạy
đạt chất lợng cao để nhân rộng.
- Bố trí thời khố biểu đúng chơng trình, hợp lí toạ điều kiên jcho GV có thời gian
soạn bà và nghỉ ngơi. Nội dung buổi thứ hai tập trung vào ôn luyện kiến thức đèn kĩ
n-ang đọc viết, tính tốn, giúp đỡ hộc sinh yếu kém và bồi dỡng học sinh có năng khiếu
kết hợp với dạy các mơn tự chọn và hoạt động ngồi giờ.
- Mỗi GV phải thực hiện đúng đủ chơng trình, thời khố biểu một cách nghiêm túc tự
giác. GV cần nắm chắc nội dung mục tiêu và yêu cầu chuẩn kiến thức kĩ năng của mỗi
tiết học; Tích cực đổi mới phơng pháp dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng
- Mỗi giáo viên công tác chủ nhiệm lớp, giáo viên cần hiểu rõ đặc điểm, hoàn cảnh
từng em giúp đỡ các em vơn lên trong học tập. Đánh giá HS công bằng, khách quan.
- Tổ chức tốt các kì thi KTĐK, coi thi chéo khối, đánh số báo danh cho các học sinh,
chấm thi nghiêm túc.
- Quy định HS phải có đủ đồ dùng , sách vở , thờng xuyên có ý thức tự học, tự rèn.
- Tăng cờng chấm chữa bài cho học sinh theo đúng quy định nhằm nắm bắt kịp thời
những tiến bộ cũng nh những mặt còn hạn chế của học sinh để kịp thời giúp đỡ học
sinh.
- Hớng dẫn GV bồi dỡng thờng xuyên kiểm tra đánh giá xếp loại học sinh sau mỗi
ch-ơng, dạng bài .
- BGH chỉ đạo và kiểm tra sát sao về chơng trình, nội dung, phơng pháp giảng dạy để
nâng cao chất lợng lớp 2 buổi/ ngày.
- Kiểm tra xem xét các lớp chất lợng thấp trong các đợt KTĐK để tìm ra nguyờn nhõn
v tỡm cỏch khc phc.
<i><b>* Nâng cao chất lợng các phong trào, mũi nhọn</b></i>
- Động viên các em HS kịp thời trong các kì thi, giao lu.
- Nhà trờng kết hợp với các tổ chuyên môn có kế hoạch kiểm tra các loại vở bài tập
các loại vở rèn ch÷ cđa HS.
- Tổ chức phân loại chữ viết ( A - B - C) cho HS từ lớp 2 đến lớp 5 ngay từ kì thi khảo
sát đầu năm để giáo viên có kế hoạch bồi dỡng giúp đỡ rèn từng học sinh.
vào ngày 1 đến ngày 5 cáctháng 11/2009, tháng 1, tháng3/ 2010. Nhà trờng nộp 3-5
bài thi xuất sắc nhất về Phòng giáo dục vào ngày 5 đến ngày 10 các tháng đó.
- Thành lập đội tuyển HS viết chữ đẹp ngay từ tháng10, phân công Đ/c Đào rèn chữ
cho HS hàng tuần.
-Ngay từ đầu năm học thành lập các lớp bồi dỡng (4E, 5E) nhằm tạo nguồn cho đội
tuyển học sinh giỏi.
- Phân cơng GV có trình độ, năng lực và tinh thần trách nhiệm bồi dỡng từng mảng
kiến thức nâng cao dới sự giám sát của chuyên môn (Duyệt chơng trình bồi dỡng,
kiểm tra thờng xuyên)
- Tạo điều kiện cho GV su tầm tài liệu nâng cao, tài liệu tham khảo để bồi dỡng.
- Thờng xuyên kiểm tra học sinh giỏi trong đội tuyển giao lu để các em đợc cọ sát và
quen với thi cử
- Lång ghÐp chơng trình giải toán trên mạng vào chơng trình dạy tin häc.
- Động viên học sinh tham gia các sân chơi trí tuệ nh Văn hay chữ tốt, Giải tốn trên
mạng. Hàng tuần có đánh giá thi đua trong buổi cho c.
- Kết hợp với Đoàn Đội tổ chức các cuộc thi, giao lu học sinh giỏi, An toàn giao
thông
<b>II. Xây dựng đội ngũ GV</b>
* Thống kê đội ngũ hiện ti
T.s N H o to Xp loi CM Biờn
HĐ
T.phố
Đảng
viên
ĐH CĐ TC G K TB
<b>TS. CBGVNV</b> <b>37</b> <b>33</b> <b>26</b> <b>2</b> <b>9</b> <b>37</b> <b>24</b>
HiÖu trëng 01 1 01 01
HiÖu phã 02 02 02 02 02
<b>Giáo viên</b> <b>30</b> <b>27</b> <b>23</b> <b>5</b> <b>12</b> <b>14</b> <b>4</b> <b>30</b> <b>20</b>
Hát nhạc 03 01 1 2 1 1 1 03 02
Ho¹ 02 01 01 1 1 1 1 02 01
Ngoại ngữ 02 02 02 2 02 01
Văn hoá 23 23 20 2 10 10 3 23 16
<b>Hành chÝnh</b> <b>04</b> <b>04</b> <b>1</b> <b>3</b> <b>04</b> <b>01</b>
<i><b>1. ChØ tiªu:</b></i>
* Trình độ đào tạo:
100% GV Đạt chuẩn và trên chuẩn. Trong đó:
- Trên chuẩn: : 25/30 = 83.3%
* Trỡnh chuyờn mụn:
- Xếp loại chuyên môn giỏi: 12/30= 40%
- Xếp loại chuyên môn khá: 14/30 = 46.7%
- Xếp loại chuyên môn TB: 4/30 = 13.3%
GV dạy giỏi: CÊp tØnh: 02, CÊp TP: 06. CÊp trêng: 04
* 100% GV trong độ tuổi quy định biết sử dụng máy vi tính ở mức thành thạo, biết
ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong giảng dạy có hiệu quả.
2.
<b> BiƯn ph¸p.</b>
*Thực hiện dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng của chơng trình và đổi mới
<i><b>ph-ơng pháp dạy học các môn học .</b></i>
<i><b>- Chỉ đạo và hớng dẫn giáo viên cần nắm chắc mục tiêu và yêu cầu chuẩn kiên thức kĩ</b></i>
năng của mỗi tiết học. Thực hiện soạn bài cần ngắn gọn có hiệu quả. Tích cực đổi mới
phơng pháp dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng phù hợp với các đối tợng học sinh,
quan tâm nhiều hơn đến các đối tợng đặc biệt là học sinh giỏi, học sinh yếu. Chú ý sử
dụng đồ dùng dạy học hợp lí, thu hút sự chú ý, kích thích phát triển t duy học sinh. Tổ
chức tiết học vui, nhẹ nhàng tập trung vào kiến thức trọng tâm tránh nan giải, tiết học
nhàm chán nặng nề.
- Bố trí giáo viên giảng dạy các khối lơp hợp lí, u tiên những giáo viên có trình độ, có
năng lực và tinh thần trách nhiệm cao làm nòng cốt trong từng tổ, từng khối. Mỗi tổ
nâng loại tay nghề cho ít nhất 1 giáo viên.
- Tham gia đầy đủ các chuyên đề của SGD, PGD. Động viên, giúp đỡ GV tích cực
tham gia thi dạy giỏi, Thờng xuyên tổ chức các đợt hội giảng, sinh hoạt chuyên môn
rút kinh nghiệm về phơng pháp giảng dạy một cách nghiêm túc, tạo điều kiện cho GV
học tập đổi mi phng phỏp dy hc.
- Ban giám hiệu thờng xuyên dự giờ thăm lớp.
<i><b>*Thực hiện quy chế chuyên môn</b></i>
- GV phải có đủ hồ sơ sổ sách theo quy định.
- Giáo án phải soạn trớc 3 ngày. Những GV chun mơn Khá trở lên, đã dạy ở khối lớp
đó từ năm thứ hai trở lên đợc soạn giáo án bổ sung. Soạn bài ngắn gọn, có chất lợng,
thể hiện rõ kiến thức kĩ năng trọng tâm, những kiến thức học sinh thờng nhầm lẫn khó
tiếp thu và cách khắc phục cùng đối tợng học sinh cần quan tâm.
- Dự đủ số giờ quy định có nhận xét đánh giá, rút kinh nghiệm. Tránh dự giờ theo
hình thức đối phó khơng hiệu quả.
- Sổ điểm cập nhật thờng xuyên kịp thời với chơng trình, đánh giá học sinh chính xác,
khách quan, đúng cơng văn hớng dẫn.
- Có kế hoạch cá nhân, kế hoạch chủ nhiệm cụ thể, số liệu chính xác, sạch đẹp, có
đánh giỏ kt qu.
<i><b>* Công tác bồi dỡng:</b></i>
- Thc hin chng trình tự học tự bồi dỡng đặc biệt là việc sửa ngọng và rèn chữ viết
trong giáo viên và học sinh.
- Củng cố ban công nghệ thông tin giúp đỡ giáo viên học tập ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học.
- Tạo điều kiện cho giáo viên học tập nâng cao trình độ chun mơn, trình độ lí luận
chính trị.
- Nắm rõ u điểm, hạn chế của từng giáo viên để có kế hoạch bồi dỡng giáo viên.
<b>III. Cơng tác kiểm tra </b>
<i><b>1. ChØ tiªu.</b></i>
* KiĨm tra toàn diện 10 đ/c
1. Nguyễn Thị Thoa
2. Nguyễn Thị Nhung
3. Nguyễn Thị Hồng
4.Nguyễn Thị Quý
5.Vũ Thị Nam Phơng
6. Nguyễn Thị Minh Loan
7. Nnguyễn Văn Hởng
8.Nguyễn Tuấn Anh
9. Vũ Thị Hơng
10.Nguyễn Thị Hân
- Tháng 10: 1 đ/c
- Tháng 11: 2đ/c
- Tháng 12: 2 đ/c
* Kim tra 2 chuyờn :
Tháng 11/2009: Đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông.
Tháng 2/2010: Thực hiện quy chế chuyên môn
S im : 6 lần/ năm
Sổ dự giờ:4 lần/ năm
-Kiểm tra đột xut:
Thực hiện chơng trình thời khoá biểu: 6 lần/ năm
Chuẩn bị bài, giáo án: 5 lần/ năm
-KT Hồ sơ sổ sách: 4 lần/ năm
-Thờng xuyên kiểm tra dự giờ GV ít nhất 2lần/ năm.
<i><b>2. Biện pháp.</b></i>
- Kim tra hồ sơ sổ sách của GV theo đúng kế hoạch, có nhận xét u, khuyết điểm cụ
thể.
- Tăng cờng dự giờ giáo viên theo công văn 373. Đánh giá một tiết dạy chính xác,
khách quan, chủ yếu xem năng lực tiếp thu của nhiều đối tợng HS giỏi khá TB
-Yếu, việc tổ chức các hoạt động dạy và học của GV đạt hiệu quả thế nào.
- Hoàn thiện hồ sơ kiểm tra đầy đủ, sạch sẽ, kịp thời.
<b>IV. Công tác quản lý và chỉ đạo</b>
- Quản lí chỉ đạo nghiêm túc thực hiện chơng trình thời khố biểu, thờng xun
kiểm tra việc chấm chữa bài và giảng dạy của GV. Quản lí tốt việc dạy thêm học thêm,
thực hiện tốt công tác bồi dỡgn về mọi mặt đặc biệt thực hiện đổi mới phơng pháp
giảng dạy, đánh giá xếp loại GV-HS, ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong quản lí và
dạy học.
- Khắc phục bệnh thành tích trong đánh giá thi đua và báo cáo
- Thực hiện kỉ cơng và nền nếp dạy học
- Thông tin hai chiều chính xác, kịp thời. Nộp báo cáo hoạt động chuyên môn vào
ngày 25 hàng tháng, bài thi viết chữ đẹp vào ngày 1-5 tháng 11/2009, T1,3,5/2010.
- Tăng cờng công tác thanh tra, Kiểm tra toàn diện, đột xuất, chuyên đề ,kịp thời uốn
nắn và giải quyết các vấn đề nảy sinh trong khi thực hiện nhiệm vụ năm học.
- Bản thân luôn tự học tập, nghiên cứu, không ngừng nâng cao năng lực quản lý để
hiệu quả cơng việc chun mơn đạt chất lợng cao. Tích cực tự học tự rèn để trở thành
ngời có lối sống đạo đức trong sáng, biết tổ chức và xử lý tốt các vấn đề nảy sinh trong
công tác chỉ đạo chuyên môn. Cần biết khơi dậy ý thức nghề nghiệp, tình cảm yêu quý
HS, sự nỗ lực của tập thể GV.
- Tích cực tham mu với chi uỷ, chính quyền, đồn thể nhà trờng ... tạo điều kiện tốt
nhất cho việc dạy và học của GV & HS để hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
chất lợng kiểm tra, xếp loại chính xác, chỉ rõ những thiếu sót và hớng khắc phục để
chun mơn của nhà trờng và trình độ nghiệp vụ tay nghề của đội ngũ GV đợc nâng
cao.
<b>V. Chỉ đạo hoạt động tổ chuyên môn.</b>
- Thực hiện đúng lịch hoạt động tổ chuyên môn theo tuần tháng.
- Ghi đầy đủ vào nghị quyết tổ các hoạt động chuyên môn, thể hiện rõ chức năng: là
bộ phận quan trọng của chuyên mơn, bồi dỡng nâng cao GD tồn diện.
- Ngời tổ trởng phải nhiệt tình, có năng lực, trình độ chun môn vững vàng, luôn chủ
động sáng tạo trong việc chỉ đạo hoạt động của tổ, xây dựng chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể
có tính khả thi cao, theo kế hoạch chung của nhà trờng, kế họach dài hơi, cần lên cụ
thể kịp thời đúng thời gian, hợp lý phù hợp với kế hoạch chung.
- Các buổi SHCM cần phát huy đợc tính chủ động, sáng tạo của mỗi thành viên để đạt
hiệu quả công việc cao.
- Xây dựng khối đồn kết nhất trí về quản lý và chuyên môn giữa các tổ nhất là mối
quan hệ giữa các thành viên trong tổ nhằm đa chất lợng giảng dạy và GD của nhà
tr-ờng đạt đợc mục tiêu đã xác định.
<b>VI. Các danh hiệu thi đua phấn đấu.</b>
- Chiến sĩ thi đua TP: 5. Cấp tỉnh:1
Trong đó BGH và Cơng đồn:3, GV: 3
- Giáo viên dạy giỏi: 8
Trong đó cấp Tỉnh:2. Cấp Thành phố: 6
- HS viết chữ đẹp cấp Tỉnh: 2 giải
- TËp thĨ tiªn tiến: Nhà trờng; Tổ chuyên môn 4+5
<i><b> </b></i>