Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.74 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 23. Tiết 23 Ngày soạn: Ngày giảng:
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS nắm được:</b>
<b>1/Kiến thức: </b>
-Biết được khái niệm khí áp, đơn vị đo khí áp, gió, hồn lưu khí quyển.
-Hiểu vì sao có khí áp, ngun nhân sinh ra Tín Phong và Tây ơn đới , vì sao các
loại gió này không thổi thẳng theo hướng kinh tuyến mà lại bị lệch hướng.
-Trình bày được sự phân bố các đai áp và các loại gió thổi thường xuyên trên bề
mặt Trái Đất
<b>2/Kĩ năng: Biết sử dụng hình vẽ để mơ tả về các loại gió thường xun trên Trái </b>
Đất
-Vẽ hình thể hiện sự phân bố các vành đai khí áp và các loại gió ( Tín Phong và
Tây ơn đới)
<b>3/Thái độ: có ý thức tìm hiểu khoa học và tìm cách giải thích các hiện tượng địa lí</b>
<b>II.CÁC THIẾT BỊ DAY HỌC CẦN THIẾT:</b>
-Hình vẽ các đai khí áp trên Trái Đất
-Hình vẽ các loại gió chính trên Trái Đất và các hồn lưu khí quyển.
-Khí áp kế ( nếu có)
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>
<b>1/Ổn định tổ chức:</b>
<b>2/Kiểm tra bài cũ: </b>
<i><b>a/Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Thời tiết và khí hậu khác nhau ở chỗ nào? </b></i>
<i><b>Trả lời:-Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương </b></i>
<i>trong một thời gian ngắn.</i>
<i> -Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của thời tiết ở một địa phương trong một thời gian </i>
<i>dài ( nhiều năm)</i>
<i>- Thời tiết luôn luôn thay đổi. Khí hậu có tính quy luật.</i>
<i><b>b/Nhiệt độ khơng khí là gì? Nhiệt độ khơng khí thay đổi như thế nào theo vị trí </b></i>
<i><b>gần hay xa biển, theo độ cao và theo vĩ độ? </b></i>
<i>-Nhiệt độ khơng khí là độ nóng lạnh của khơng khí.</i>
<i><b>-Nhiệt độ khơng khí thay đổi tùy theo vị trí gần hay xa biển</b></i>
<i>-Mùa hạ, vùng biển mát hơn đất liền</i>
<i>-Mùa đông, biển ấm hơn đất liền.</i>
<i><b>-Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ cao : trung bình cứ lên cao 1000 m, nhiệt độ</b></i>
<i>khơng khí giảm 6</i> ❑0 <i>C</i>
<b>3/Bài mới: </b>
<i><b>*Giới thiệu bài: Nhiệt độ khơng khí, khí áp, gió ...là những yếu tố của thời tiết và </b></i>
<i>khí hậu. Ở bài học trước, các em đã tìm hiểu về nhiệt độ của khơng khí, hơm nay </i>
<i>chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về khí áp và gió.</i>
<b>*Vào bài mới:</b>
<b>Phương pháp</b> <b>KIẾN THỨC CƠ</b>
<b>BẢN</b>
<b>BS</b>
<b>GV</b> <b>HS</b>
<b>CH1:Dựa vào mục 1a, hãy </b>
cho biết khí áp là gì? Muốn đo
khí áp, người ta dùng dụng cụ
gì?
<i><b>*GV giới thiệu về khí áp kế và</b></i>
<i>cho HS xem khí áp kế ( nếu </i>
<i>có)</i>
<b>CH2:Khí áp trung bình có sức </b>
ép tương đương trọng lượng
của bao nhiêu mm thủy ngân.
<i><b>GV thông báo: nếu lớn hơn </b></i>
<i>760 mm thủy ngân là khí áp </i>
<i>cao, nhỏ hơn là khí áp thấp.</i>
<i><b>GV: Trên Trái Đất, khí áp </b></i>
<i><b>phân bố thành các vành đai </b></i>
<i><b>khí áp cao và thấp theo vĩ độ.</b></i>
<b>CH3:Quan sát h50/58, hãy </b>
cho biết:
-Các đai khí thấp (T) nằm ở
những vĩ độ nào?
-Các đai khí áp cao (C) nằm ở
những vĩ độ nào?
-Chỉ trên hình vẽ sự phân bố
các đai khí áp.
GV: Như vậy, trên Trái Đất từ
xích đạo về cực có các đai khí
áp thấp và cao phân bố xen kẽ
nhau.
-Áp thấp ở vĩ độ O gọi là áp
<b>HĐ cá nhân/ cả </b>
<b>lớp</b>
-Đọc mục 1a trả
lời câu hỏi
-Quan sát khí áp
kế
Chỉ trên hình vẽ
sự phân bố các
đai khí áp trên
Trái Đất.
<b>1/KHÍ ÁP. CÁC </b>
<b>ĐAI KHÍ ÁP TRÊN </b>
<b>TRÁI ĐẤT</b>
<b>a/Khí áp: là sức ép </b>
của khí quyển lên bề
mặt Trái Đất
<b>-Dụng cụ đo: Khí áp </b>
kế.
<b>-Đơn vị đo: mm thủy</b>
ngân
-Khí áp trung bình
bằng 760 mm thủy
ngân. Nhỏ hơn là khí
áp thấp, lớn hơn là
khí áp cao.
<b>b/Các đai khí áp </b>
<b>trên bề mặt Trái Đất</b>
-Các đai áp thấp: 0
❑<i>O</i> ,60 ❑<i>O</i> B và
60 ❑<i>O</i> N
-Các đai áp cao: 30
❑<i>O</i> B và 30 ❑<i>O</i> N,
90 ❑<i>O</i> B và 90 ❑<i>O</i>
thấp xích đạo.
-Áp cao ở vĩ độ 30 gọi là áp
cao cận chí tuyến.
-Áp thấp ở vĩ độ 60 gọi là áp
thấp ôn đới
-Áp cao ở vĩ độ 90 gọi là áp
cao địa cực.
<i><b>*Chuyển ý.</b></i>
<b>CH1:Dựa vào mục 2/59 cho </b>
biết: Gió là gì? Tại sao lại có
gió?
<b>CH2:Hồn lưu khí quyển là </b>
gì?
<b>CH3: Quan sát h51, cho biết:</b>
-Trên Trái Đất có những loại
gió nào?
-Hãy cho biết Tín Phong, Tây
ơn đới và Đông cực thổi từ vĩ
-Giải thích tại sao Tín Phong
và Tây ơn đới không thổi
thẳng theo hướng kinh tuyến
mà hơi lệch về phía phải ở nửa
cầu Bắc và về phía tay trái ở
nửa cầu Nam ( nếu nhìn xi
theo chiều gió thổi)?
<b>CH4:Dựa vào các kiến thức </b>
đã học, giải thích:
<b>-Vì sao Tín Phong lại thổi từ </b>
30 ❑<i>O</i> B và N về xích đạo?
-Vì sao Tây ơn đới lại thổi từ
khoảng các vĩ độ 30 ❑<i>O</i> B và
N về các đai áp thấp 60 ❑<i>O</i> B
và N?
HĐ NHĨM
N1+2: Câu1+2
N3+4: Câu 3
N5+6: Câu 4+5
<b>2/GIĨ VÀ CÁC </b>
<b>HỒN LƯU KHÍ </b>
<b>QUYỂN</b>
<b>-Gió là sự chuyển </b>
động của khơng khí
từ các khu khí áp cao
<b>về các khu khí áp </b>
<b>thấp. </b>
<b>-Hồn lưu khí quyển</b>
là hệ thống gió thổi
vịng trịn.
<b>+Gió Tín Phong thổi</b>
<b>một chiều từ 30</b> ❑<i>O</i>
B và N về xích đạo.
<b>+Gió Tây ơn đới thổi</b>
<b>từ các đai áp cao 30</b>
❑<i>O</i> B và N về các
đai áp thấp 60 ❑<i>O</i> B
và N
<b>+Gió Đơng cực thổi </b>
từ 90 ❑<i>O</i> B và N về
<i><b>GV:Các đai khí áp tồn tại </b></i>
<i>quanh năm nên các loại gió </i>
<i>này cũng thổi quanh năm.Vì </i>
<i>vậy, các loại gió này được gọi </i>
<i>là các loại gió thổi thường </i>
<i>xuyên trên Trái Đất.</i>
<b>CH5: Trên Trái Đất có những </b>
hồn lưu khí quyển quan trọng
nào?
-Tín Phong và Tây ơn
đới tạo thành hai
hồn lưu khí quyển
quan trọng nhất trên
Trái Đất.
<b>4/Đánh giá: </b>
a/Điền các đai áp và gió thường xuyên vào hình vẽ
b/Đánh dấu x vào ý đúng nhất trong các câu sau đây:
<b>1.Khơng khí thường chuyển động từ:</b>
<b>2. Tín Phong là loại gió thổi từ:</b>
<b>c/Điền các từ “ thấp”, “ cao” vào chỗ trống (...) của câu sau sao cho đúng:</b>
Xích đạo là nơi có nhiệt độ ..., khí áp ...; hai cực là nơi có nhiệt độ ...,
khí áp...
<b>5/Hoạt động nối tiếp:</b>
-Học bài, làm bài tập bản đồ.
-Đọc và trả lời câu hỏi bài 20.
<b>IV.RÚT KINH NGHIỆM: </b>
<b>1</b>