Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an bam sat co ban 11vesion 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.08 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 20/08/2009</b></i>
<i>Bám sát tiết 1</i>


<i>Phần một:</i> ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH- ĐIỆN TRƯỜNG


<i>Chủ đề1</i>: Điện tích – Định luật Cu lơng
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


+ Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
+ Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


+Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
+Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>-</b></i> Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


+ Một số bài tập định tính và định lượng.
<b>2</b><i><b>. Học sinh:</b></i>


+ Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.



<b>C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc</b>
chương trình hóa.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.</b>
<b>2) Tiến trình bài dạy:</b>


<b> Hoạt động 1: (5phút) </b><i><b>kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


-Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và
biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích
q1<0 và q2<0


-Yêu cầu HS tr ình bày nội dung thuyết
electron. <i>→</i> Giải thích hiện tượng
nhiễm điện do hưởng ứng và do tiếp xúc
- Yêu cầu HS trả l ời câu : 1.3; 2.6; trang
5,6


sách bài tập.


-Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích :
⃗<i><sub>F</sub></i><sub>12</sub> <i><sub>↑</sub></i> <i><sub>↓</sub></i> ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>21</sub> <sub> và hướng ra xa nhau.</sub>
-Độ lớn: <i>F</i>=<i>k</i>|<i>q</i>1<i>q</i>2|


<i>εr</i>2 ( F12 =F21 = F)



- Tr ình b ày n ội dung thuy ết electron. <i>→</i>


vận dụng giải thích …………- 1.3D ; 2.6 A


<b>Hoạt động 2 ( 15 phút) </b><i><b> Xác định phương, chiều, độ lớn lực tương tác giữa hai điện </b></i>
<i><b>tích</b></i>


H Đ c ủa gi áo viên H Đ c ủa học sinh ND bài tập


VD: Cho độ lớn q1 = q2 = 3.10-7
(C) cách nhau một khỏang r
trong khơng khí thì hút nhau
một lực 81.10-3<sub>(N).xác định</sub>
r ? Biểu diễn lực húc và cho
biết dấu của các điện tích?


-Các nhóm dọc ,chép
và tóm tắt đề.


-Thảo luận theo
nhóm từ giả thuyết ,
áp dụng cơng thức ,
suy ra đại lượng cần


<b>Bài 1.6/4 (SBT)</b>


|<i>q<sub>e</sub></i><sub>|</sub> <sub> = </sub> <sub>|</sub><i>q<sub>p</sub></i><sub>|</sub> <sub> = 1,6.10</sub>-19<sub> ( C)</sub>
a/ F = 5,33.10-7<sub> ( N )</sub>


b/ Fđ = Fht <i>→</i> 9.109 2<i>e</i>2



<i>r</i>2 = mr


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày bài giải.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt
bài 1.6/4 sách bài tập.


- Cho HS thảo luận và là theo
nhóm (có sự phân cơng giữa
các nhóm)


-Gợi ý: cơng thức Fht ? <i>→</i>
<i>ω</i>


-Cơng thức tính Fhd?


tìm.


-Biểu diễn lực húc và
suy luận dấu của các
điện tích.


-Các nhóm cử đại
diện lên trình bày bài
giải.


- Đọc và tóm tắt đề
bài.



- Thảo luận và tiến
hành làm theo sự
phân công của giáo
viên.


-Lập tỉ số Fđ v à Fhd


<i>→</i> <i>ω</i> =

9 . 10
9<sub>2</sub><i><sub>e</sub></i>2


mr3
= 1,41.1017 <sub>( rad/s)</sub>
c/ Fhd = G <i>m</i>1<i>m</i>2


<i>r</i>


<i>→</i> <i>Fd</i>


<i>F</i>hd


= 9. 10
9


2<i>e</i>2


Gm1<i>m</i>2
=
1,14.1039


Vậy : Fhd ¿¿


¿


¿
¿
¿ F đ


<b>Hoạt động 3 (20 phút) : </b><i><b>Xác định lực điện tổng hợp lên một điện tích.</b></i>


Cho đọc và tóm tắt đề.


Cho viết biểu thức định luật
Coulomb, suy ra, thay số để
tính q2<sub> và độ lớn của điện tích</sub>
q.


Cho h/s tự giải câu b.


Cho đọc và tóm tắt.


Cho vẽ hình biểu diễn các lực
thành phần.


Cho tính độ lớn của các lực
thành phần.


Cho vẽ hình biểu diễn lực
tổng hợp.


Hướng dẫn để h/s tính độ lớn
của lực tổng hợp.



đọc và tóm tắt (nhớ
đổi đơn vị về hệ SI).
Viết biểu thức định
luật Coulomb, suy ra,
thay số để tính q2<sub> và |</sub>
q|.


Viết biểu thức định
luật Coulomb, suy ra,
thay số để tính r2 <sub> và r.</sub>


Đoc, tóm tắt.


Vẽ hình biểu diễn
các lực <i>FA</i> và <i>FB</i> .


Tính độ lớn của các
lực <i>FA</i> và <i>FB</i> .


Dùng qui tắc hình
bình hành vẽ lực tổng
hợp <i>F</i><sub>.</sub>


Tính độ lớn của <i>F</i><sub>.</sub>


<b>Bài 6 (SBT)</b>


a) Ta có : F1 = k 2
2


1.


<i>r</i>
<i>q</i>
<i>q</i>


= k 2
2
<i>r</i>
<i>q</i>


=> q2<sub> = </sub> <i><sub>k</sub></i>


<i>r</i>


<i>F</i> 2


1.


= 9


2
2
4
10
.
9
)
10
.


2
(
10
.
6
,


1  


=
7,1.10-18


=> |q| = 2,7.10-9<sub> (C)</sub>
b) Ta có : F2 = k 22


2
<i>r</i>
<i>q</i>


=> r22<sub> = </sub> 4


18
9
2
2
10
.
5
,
2


10
.
1
,
7
.
10
.
9
.



<i>F</i>
<i>q</i>
<i>k</i>
=
2,56.10-4


=> r2 = 1,6.10-2 <sub>(m)</sub>
<b>Bài 8 (SBT)</b>


a) Các điện tích qA và qB tác dụng
lên điện tích q1 các lực <i>FA</i> và <i>FB</i>


có phương chiều như hình vẽ và
có độ lớn :


FA = FB = 2 2



2
2
2 <sub>.</sub>
.
<i>x</i>
<i>d</i>
<i>q</i>
<i>k</i>
<i>AM</i>
<i>q</i>
<i>k</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Cho h/s tự giải câu b.


Thay số tính F


và qB tác dụng lên điện tích q1 là :


<i>B</i>
<i>A</i> <i>F</i>


<i>F</i>


<i>F</i>   <sub> có phương chiều như</sub>
hình vẽ và có độ lớn :


F = 2FAcos = 2FA <i>d</i>2 <i>x</i>2



<i>d</i>


 <sub>=</sub>


3
2
2


2


)
(


.
2


<i>x</i>
<i>d</i>


<i>d</i>
<i>q</i>
<i>k</i>




b) Thay số ta có : F = 17.28 (N)
<b>Hoạt động 4: (5 phút): </b><i><b>Tổng kết – Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Nhận xét buổi học.



- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn
lại trong sách bài tập.


- Chuẩn bị bài mới.


Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Ngày soạn: 20/08/2009</b></i>
<i>Bám sát tiết 2</i>


<i>Chủ đề2</i>: Điện trường và cường độ điện trường
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


+ Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất kì.


+ Xác định được các đặc điểm về phương ,chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện trường
và vẽ được vectơ cường độ điện trường.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


+Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về
điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây
ra tại một điểm)


<i><b>3. Thái độ: </b></i>



<i><b>-</b></i> Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


+ Một số bài tập và phiếu học tập.
<b>2</b><i><b>. Học sinh:</b></i>


+Nắm vững lí thuyết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,…)làm các bài tập trong
sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc</b>
chương trình hóa.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.</b>
<b>2) Tiến trình bài dạy:</b>


<b> Hoạt động 1: (10phút) </b><i><b>Kiểm tra bài cũ: Phát phiếu học tập cho học sinh làm</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


* Phiếu 1: điện trường là gì? làm thế nào
để nhận biết điện trường?


-Xác định vectơ cường độ điện trường do
điện tích Q 0 gây ra tại điệm M.


* Phiếu 2: Phát biểu nội dung nguyên lí


chồng chất điện trường?


-Xác định vectơ cường độ điện trường do
điện tích Q ¿¿


¿ 0 gây ra tại điệm M.


-Để nhận biết điện trường ta đặt 1 điện tích
thử tại 1điểm trong khơng gian nếu điện tích
này chịu tác dụng lực điện thì điểm đó có điện
trường.


<b>Hoạt động 2 ( 15 phút) </b><i><b>Xác định phương, chiều, độ lớn của vectơ cường độ điện </b></i>
<i><b>trường do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường.</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học</b></i>
<i><b>sinh</b></i>


<i><b>Nội dung bài tập</b></i>


-Tại hai điểm A,B cách nhau
3cm trong khơng khí có hai
điện tích điểm q1 =-q2 =8.10-8
(C); xác định cường độ điện


-Lớp chép và tóm tắt
đề,đổi đơn vị.


-Thảo luận và tiến
hành lành theo



<b>Bài 2(SBT):</b>


* ⃗<i><sub>E</sub></i> <b><sub>1 </sub><sub>: -phương : trùng với AM</sub></b>


- Chiều: hướng ra xa q1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

trường tổng hợp gây ra tại M
cách A , B :3cm.


- Cho HS thảo luận nêu
hướng làm


(GV có thể gợi ý)


- Cho đại diện các nhóm lên
trình bày.


nhóm:


*Xác định ⃗<i><sub>E</sub></i> <b><sub>1</sub><sub>,</sub></b>
⃗<i><sub>E</sub></i> <b><sub>2</sub><sub> do q</sub><sub>1 </sub><sub>,q</sub><sub>2 </sub><sub>gây </sub></b>


<b>ra tại M.</b>


-AD qui tắc hình
bình hành để xác
định phương, chiều
của ⃗<i><sub>E</sub></i> <sub>C</sub>



- Dựa vào giả thuyết
tính độ lớn của ⃗<i><sub>E</sub></i> <sub>C</sub>


-Mỗi nhóm cử đại
diện lên trình bày và
nhận xét bài giải


- Độ lớn: E1=k |<i>q</i>1|


AM2 = 8.10


5<sub>(V/m)</sub>
* ⃗<i><sub>E</sub></i> <b><sub>2 </sub><sub>: -phương : trùng với BM</sub></b>


- Chiều: hướng về phía q2
-Độ lớn: E2=E2= 8.105<sub>(V/m)</sub>


⃗<i><sub>E</sub></i> <b><sub>1</sub></b>hợp với ⃗<i><sub>E</sub></i> <b><sub>2 </sub></b>một góc 1200


<b>(ABM đều)</b>


Nên ⃗<i><sub>E</sub></i> <sub>C là đường chéo của hình </sub>


thoi có 2 cạnh ⃗<i><sub>E</sub></i> <b><sub>1</sub><sub> ,</sub></b> ⃗<i><sub>E</sub></i> <b><sub>2 </sub></b> <i><sub>→</sub></i>
⃗<i><sub>E</sub></i> <sub>C có phương song song với </sub>


AB,có chiều hướng từ A <i>→</i> B,có
độ lớn:


EM = E1 = E2 = 8. 105<sub>(V/m)</sub>



<i><b>Hoạt động 3( 15 phút) </b></i>Vận dụng – Củng cố


GV yêu cầu cá nhân học sinh làm các bài tập cùng
dạng sau:


VD1: Có điện tích điểm q=5.10-8<sub> C đặt lần lược tại </sub>


điểm A có B cách A khoảng 6 cm, biết  = 4 .
a/ Tìm cường độ điện trường tại B


b/ Tìm những điểm có điện trường gấp 2 lần điện
trường ở B


- Cường độ điện trường tại B được tính theo cơng
thức nào?


- Để cường độ điện trường gấp 2 lần tại B thì khoảng
cách từ điểm đó đến A tăng hay giảm ? Giảm mấy lần
?


- Vậy tập hợp các điểm cách q như vậy cho ta đường
gì ?


VD2: Có 4 điện tích điểm q1=q2= q3= q4 =4.10-7 C đặt


lần lược tại 4 đỉnh của một hình vng ABCD có
cạnh 5 cm, biết  = 2


a/ Tìm cường độ điện trường tại D



b/ Tìm cường độ điện trường tại O là tâm của hình
vng


c/ Tìm cường độ điện trường tại O khi q1,q2 khác dấu


q3,q4 .


HS:


- Đọc và tóm tắt đề
- Vẽ hình và phân tích


- Cá nhân trả lời và viết cơng thức
tính:
2
<i>B</i>
<i>k q</i>
<i>E</i>
<i>AB</i>



- Khoảng cách phải giảm căn 2 lần
- Sẽ là mặt cầu tâm điện tích q


- Cá nhân lên bảng làm trọn vẹn bài
tập


HS:



- Đọc và tóm tắt đề
- Vẽ hình và phân tích


- Sử dụng nguyên lý chồng chất điện
trường


- Vận dụng phương pháp chiếu hoặc
bình phương 2 vế để tìm độ lớn E


<b>Hoạt động 4: (5 phút): </b><i><b>Tổng kết – Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Nhận xét buổi học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn
lại trong sách bài tập.


- Chuẩn bị bài mới.


Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Ngày soạn: 26/08/2009</b></i>
<i>Bám sát tiết 3</i>


<i>Chủ đề</i> <i>3</i>: Công của lực điện – Điện thế - Hiệu điện thế
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


+ Vận dụng được công thức tính cơng cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích


trong điện trường đều để làm bài tập.


+ Vận dụng được cơng thức tính cơng thức tính điện thế ,hiệu điện thế và cơng thức liên
hệ giưã hiệu điện thế với công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một điện trường
đều để làm một số bài tập đơn giản.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


+Biết cách xác định hình chiếu cuả đường đi lên phương cua một đường sức.
+Từ các cơng thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các cơng thức đó.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>-</b></i> Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
<b>2</b><i><b>. Học sinh:</b></i>


+Nắm vững đặc điểm công cuả lực điện trường và các công thức về công cuả lực điện
trường ,điện thế và hiệu điện thế.


+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc</b>
chương trình hóa.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>



<b>1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.</b>
<b>2) Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động 1: (10phút) </b><i><b>kiểm tra bài cũ và hệ thống các công thức giải bài tập</b></i>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


+ y/c học sinh viết cơng thức tính cơng
cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một
điện tích;điện thế ;hiệu điện thế và cơng
thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công
cuả lực điện và cường độ điện trường cuả
một điện trường đều?


+ Cho học sinh trả lời câu 4.2/9 và 5.5/12
sách bài tập


+ Khi một điện tích q = -3C di chuyển từ
A đến B trong điện trường thì sinh cơng
-9J.Hỏi hiệu điện thế UAB bằng bao
nhiêu?


-A = qEd
- VM = <i>AM ∞</i>


<i>q</i> ; UMN= VM- VN =
<i>A</i><sub>MN</sub>


<i>q</i>



-E = <i>A</i>MN


<i>q</i> =


<i>U</i>


<i>d</i> ( U = E.d)


- 4.2 :B ; 5.5: D( vì UMN= VM- VN = 40V)
+ UAB = <i>A</i>MN


<i>q</i> =


<i>−</i>9


<i>−</i>3 = 3 V


<b> Hoạt động 2(10phút) </b><i><b>Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích.</b></i>


Hoạt động cuả giáo viên Hoạtđộng cuả học
sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và
đổi đơn vị.


-Y/c học sinh thực hiện
theo nhóm để đưa ra kết
quả.



- Y/c các nhóm cử đại diện
lên trình bày và nhận xét
kết quả trình bày.


E = 100V/m;
AB= 20cm = 0,2m


<i>α</i> 1= 300; <i><sub>α</sub></i> <sub>2= </sub>
1200


BC= 40cm = 0,4m
AABC = ?


- Các nhóm thảo luận
và làm theo nhómvà
cử đại diện lên trình
bày.


Ta có: A ABC = AAB + ABC
Với :


+AAB=qEd1 (d1= AB.cos300 <sub>=0,173m)</sub>
AAB = 410-4<sub> .100. 0,173= 0,692.10</sub>-6<sub>J</sub>
+AB =qEd2(d2= BC.cos1200<sub>= -0,2m)</sub>
AAB = 410-4<sub> .100.(-0,2) = -0,8.10</sub>-6<sub>J </sub>


<i>→</i> AABC = - 0,108.10-8<sub>J </sub>


<b>Hoạt động 3 (20 phút)</b><i><b>Xác định điện thế, hiệu điện thế.</b></i>



Hoạt động cuả giáo viên Hoạtđộng cuả học sinh Nội dung bài tập
-Cho HS chép đề:Hiệu điện thế


giữa hai điểm M,N trong điện
trường là 120V.tính cơng cuả
lực điện trường khi :


a/Prôtôn dịch chuyển từ M
đếnN.


b/ Êlectron dịch chuyển từ M
đếnN.


-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Cho HS thảo luận để thực hiện
bài giải.


<b>Bài2: Cho 3 điểm A,B,C trong</b>
điện trường đều có E=104<sub>V/m</sub>
tạo thành tam giác vuông tại
C.ChoAC= 4cm, BC= 3cm.
Vectơ cường độ điện trường
song song với BC, hướng từ B
đến C.Tính UAC ;UBC ; UAB?
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-YcầuHS t. luận để thực hiện
bài giải.


<b>Cho:</b>



UMN = 120V. A = ?


-Các nhóm thảo luận
,thực hiện bài giải.


-Đại diện hai nhóm lên
trình bày 2 câu và nhận
xét kết quả.


<b>Cho:</b>


E= 104<sub>V/m</sub>


AC= 4cm, BC= 3cm


⃗<i><sub>E</sub></i> <b> // BC</b>


Tính UAC ;UBC ; UAB?
-Thảo luận theo nhóm
xác định chính xác
dAC ;dBC ;dAB từ đó tính
UAC ;UBC ; UAB


2/Bài1


Ta có:UMN = <i>A</i>MN


<i>q</i>
<i>→</i> AMN= UMN.q



a/ Công cuả lực điện làm
dịch chuyển prôtôn từ M đến
N :


A =UMN.qp


= 120.1,6.10-19<sub>=19,2.10</sub>-18<sub>J</sub>
b/ Công cuả lực điện làm
dịch chuyển prôtôn từ M đến
N :


A = UMN.qe = -120.1,6.10-19
<sub>= -19,2.10</sub>-18<sub>J</sub>


3/Bài2


Ta có: UAC = E.dAC =
0(đường đi AC vng góc
với đường sức)


UBC = E.dBC =E.BC
= 104. <sub>0,03= 300V</sub>
UAB = E.dAB = E.CB
= 104.<sub>(-</sub><sub>0,03) = -300V</sub>
<b>Hoạt động 4: (5 phút): </b><i><b>Tổng kết – Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Nhận xét buổi học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn
lại trong sách bài tập.



- Chuẩn bị bài mới.


Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày soạn: 26/08/2009</b></i>
<i>Bám sát tiết 4</i>


<i>Chủ đề</i> <i>4</i>: Tụ điện
<b>A. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


+Vận dụng được công thức định nghiã điện dung cuả tụ điện để tính một trong các đại lượng
trong công thức.


+ Nắm được công thức điện dung cuả tụ điện phẳng, công thức ghép tụ và vận dụng được
các công thức này để giải các bài tập đơn giản


+Hiểu được các cách làm tăng điện dung cuả một tụ điện phẳng và mỗi tụ có một hiệu
điện thế giới hạn(một cđđt giới hạn) vì vậy để tăng điện dung cuả tụ điện phẳng thì chỉ
giảm d đến một giới hạn nào đó.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


+ Rèn luyện kỹ năng cách giải một bài tập vật lí phần tụ điện.
+ Củng cố lại kiến thức tụ điện, năng lượng điện trường.
+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.



<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>-</b></i> Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
<b>2</b><i><b>. Học sinh:</b></i>


+Học sinh nắm được các định nghĩa, công thức cách ghép tụ điện và năng lượng điện
trường; Áp dụng được tính chất bảo tồn điện tích, quy tắc cộng hiệu điện thế.


+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc</b>
chương trình hóa.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.</b>
<b>2) Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động 1: (5 phút) </b><i><b>Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<i><b>Câu</b></i> <i><b>1</b></i>: Phát biểu khái niệm tụ điện ? Nêu các
đặc điểm, cơng thức tính điện dung của tụ điện,


tụ điện phẳng ?


<i><b>Câu 2:</b></i> Tại sao điện trường mang năng lượng ?
Viết biểu thức tính năng lượng của điện trường ?


HS lên bảng trả lời và viết cơng thức
tính điện dung của tụ điện.


<i><b>Hoạt động 2: (20 phút) Bổ sung kiến thức về ghép tụ điện thành bộ tụ</b></i>


<i><b>Hoạt động cuả giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động cuả học sinh</b></i> <i><b>Nội dung kiến thức</b></i>


ĐVĐ: Vì điện dung của các
tụ khơng đáp ứng với thực
tế phức tạp. Vì vậy để thay
đổi điện dung của tụ cịn có


- Nhận thức vấn đề đặt ra và
hiểu thêm một cách nữa để
thay đổi điện dung tụ điện.
- Ta sẽ có 3 cách ghép: nối


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

một cách nữa là ghép các tụ
thành một bộ tụ điện. Như
vậy ta sẽ có một bộ tụ có
điện dung tương đương một
tụ có điện dung Cb. Cũng
giống như điện trở ta sẽ có
những cách ghép nào ?



- GV vẽ hình các cách ghép và
yêu cầu học sinh chứng minh
các công thức Qb, Ub, Cb ?
- GV lưu ý cho hs về ghép
tụ cho loại này là trước khi
đem các tụ ghép với nhau
thì chúng chưa tích điện.
- Trường hợp tụ đã tích điện
rồi ta cần lưu ý và sử dụng
ĐLBT ĐT để chứng minh.
- GV yêu cầu HS chứng
minh trường hợp ghép tụ đã
tích điện ?


* <i><b>Lưu ý:</b>Mỗi tụ điện đều có </i>
<i>Ugh do đó bộ tụ điện ghép </i>


<i>cũng có Ubgh</i>


tiếp; song song; hỗn tạp.
- Trong từng cách ghép học
sinh dựa vào định luật bảo
tồn điện tích và tính chất
cộng hiệu điện thế chứng
minh các công thức.


- HS tiếp thu ghi nhớ.
- HS vận dụng đl bảo tồn
điện tích tìm Qb sau khi
ghép tụ đã tích điện ở hai


trường hợp.


<i><b>TH1 ghép các cặp bản tụ</b></i>
<i><b>cùng dấu:</b></i>


QTrc = Q1 + Q2; Qsau =
Q’1+Q2’


Theo ĐL BTĐT ta có: Qtrc =
Qsau suy ra Qb = Q1 + Q2


<i><b>TH2 ghép các cặp bản tụ</b></i>
<i><b>trái dấu:</b></i>


QTrc = Q1 - Q2; Qsau = Q’1+


Q2’


Theo ĐL BTĐT ta có: Qtrc =
Qsau suy ra Qb = Q1 - Q2;


Qb = Q1 = Q2 =...= Qn
Ub = U1 + U2 + ..+Un


1 2


1 1 1 1


...



<i>b</i> <i>n</i>


<i>C</i> <i>C</i> <i>C</i>  <i>C</i> <sub>, ( Cb < Ci)</sub>


<b>Ghép song song:</b>


Cb = C1+C2+…+ Cn , ( Cb >
Ci )


Q1+Q2+…+Qn = Qb
U1= U2 =…= Un = Ub
*<i>Lưu ý: </i>


Đây là trường hợp ghép tụ
mà trước khi ghép tụ chưa
tích điện


<i><b>Chú ý:</b></i> Vận dụng định luật
bảo tồn điện tích cho
trường hợp ghép song song
hai tụ điện <i>đã được tích điện</i>


với nhau:
Ta đều có:


Qb = Q1’ + Q2’ ; Cb = C1 +
C2;


Q1’ = C1 U1’ ; Q2’= C2 U2’ ;
Ub = U1’ = U2’



<i><b>TH1 ghép các cặp bản tụ</b></i>
<i><b>cùng dấu:</b></i>


Qb = Q1 + Q2


<i><b>TH2 ghép các cặp bản tụ trái</b></i>
<i><b>dấu:</b></i>


Qb = Q1 - Q2
<i><b>Hoạt động 3: (20 phút) </b></i>Bài tập vận dụng – Củng cố


GV yêu cầu học sinh làm
bài tập vận dụng sau:


VD: Có 4 tụ điện C3 = 10μF,


C4 = 15μF, C1 = C2 = 6μF


mắc thành bộ gồm C1 nt {C2


// (C3 ntC4)}, cho điện tích


của tụ C3 là 10 μC.


a/Tính hiệu điện thế của bộ
tụ điện.


b/Năng lượng tụ C3



c/ Nếu tụ C2 bị đánh thủng


thì Q’1= ?


- Yêu cầu xác định đoạn
mạch mắc nối tiếp và song
song ?


+ Tính điện dung của bộ tụ


- Đọc đề và phân tích đề
- vẽ hình sơ đồ mạch điện
- Tính điện dung của bộ tụ
điện Cb


- Tính điện tích của bộ tụ
điện Qb


- Tính năng lượng điện
trường của tụ C3 : W3 =


2
3
3
2
<i>Q</i>
<i>C</i>


- Phân tích kết quả thu được.
- Cá nhân lên bảng đối chiếu


kquả thu được.


II – Bài tập vận dụng:
TT đề:


C3 = 10μF, C4 = 15μF, C1 =


C2 = 6μF


C3 = 10 μC = 10-5C;


Sơ đồ mạch: C1 nt {C2 // (C3


ntC4)}
<i>Lời giải</i>


a) * C3 ntC4:


C34 =


3 4


3 4


<i>C C</i>


<i>C</i> <i>C</i> <sub>=</sub>


*C34 //C2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

điện ?


+ Tính điện tích của bộ tụ
điện ?


+ Vận dụng cơng thức Ub =
Qb/Cb


* <i><b>Lưu ý:</b>Tính điện dung </i>
<i>của bộ tụ điện từ đoạn mạch</i>
<i>trong ra ngồi. Tính điện </i>
<i>tích của bộ tụ từ ngoài vào </i>
<i>trong nếu biết Ub cịn khơng</i>


<i>tính từ trong ra ngồi. </i>


+ Khi tụ C2 bị đánh thủng thì


coi tụ C2 như thế nào ? Hãy


xác định lại sơ đồ mạch điện
?


b) W3 =


2
3
3
2
<i>Q</i>


<i>C</i> <sub>=</sub>


c) Vì tụ C2 bị đánh thủng
nên xem như dây dẫn:


<b>Hoạt động 4: (5 phút): </b><i><b>Tổng kết – Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Nhận xét buổi học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn
lại trong sách bài tập.


- Chuẩn bị bài mới.


Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Ngày soạn: 7/09/2009</b></i>
<i>Bám sát tiết 5</i>


<i>Chủ đề4</i>:

<b>Định luật Ơm đối với tồn mạch</b>



<b>A. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


+ Nắm chắc được nội dung ĐL Ơm đối với tồn mạch, hiểu được cách tính hiệu điện thế
hai cực nguồn điện (mạch ngoài); nắm chắc hơn về điện năng tiêu thụ có ích và điện năng
tiêu thụ toàn phần.



+ Củng cố các kiến thức về định luật Ơm cho tồn mạch: Tính cường độ dịng điện của
mạch theo định luật Ơm đối với tồn mạch, tính điện trở tương đương của mạch ngồi theo
định luật Ơm cho đoạn mạch có điện trở mắc nối tiếp, song song; Tính hiệu điện thế hai cực
nguồn điện hay của mạch ngoài.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


+ Vận dụng kiến thức về định luật Ôm vào giải các bài tập.
+ Trình bày lập luận để tìm lời giải bài tập.


+ Rèn luyện kỹ năng tư duy thực hành giải bài tập.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>


<i><b>-</b></i> Rèn luyện đức tính kiên trì nhẫn nại và suy nghĩ logic trong quá trình làm bài tập.
<b>B. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Giáo viên</b></i>


+ Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
<b>2</b><i><b>. Học sinh:</b></i>


+Học sinh hiểu và chỉ ra được hiệu điện thế hai cực nguồn điện(mạch nguồn), cường độ
dòng điện trong mạch, điện trở tương đương của mạch ngồi RN và các cơng thức ĐL Ơm
ho tồn mạch; Áp dụng được định luật nút; Ôn lại định luật Ôm đã học lớp 9


+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.


<b>C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng kết hợp với hướng dẫn theo quy tắc</b>


chương trình hóa.


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


<b>1) Ổn định lớp: Điểm diện, chuẩn bị sách vở dụng cụ học tập và giảng dạy.</b>
<b>2) Tiến trình bài dạy:</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>(7phút) kiểm tra bài cũ</b></i>


Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả HS


-Cho học sinh trả lời: cường độ dòng điện
trong mạch và suất suất điện động cuả
nguồn có quan thế nào? phát biểu nội
dung định luật Ôm đối với tồn mạch?
- Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì
cường độ dòng điện trong mạch sẽ:


A.Giảm về 0. B.Không đổi so với trước.
C. Tăng rất lớn. D.Tăng giảm liên tục.
- Cho mạch điện gồm một pin 1,5V,điện
trở trong 0,5 nối với mạch ngoài là một


điện trở 5,5. Cường độ dòng điện trong


- <i>ξ</i> = I(RN + r) = IRN +Ir hoặc I = <i><sub>R</sub>ξ</i>
<i>N</i>+<i>r</i>


<i>→</i>



Phát biểu nội dung định luật.
-Chọn câu C ( I= <i>ξ<sub>r</sub></i> )


-Áp dụng công thức : I = <i><sub>R</sub>ξ</i>


<i>N</i>+<i>r</i> = 0,25A


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

toàn mạch =bao nhiêu?


A. 0,25A. B.3A. C.3/11A. D. 4A


<b>Hoạt động 2: (3phút) </b><i><b>Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập</b></i>


Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả học sinh


GV yêu cầu học sinh nhắc lại các cơng thức
của định luật Ơm cho tồn mạch ; hiệu suất
nguồn điện và giải thích ý nghĩa các đại
lượng trong công thức


+ Phát biểu ĐL Ơm cho tồn mạch và viết
biểu thức định luật ? Nêu cơng thức tính
hiệu điện thế mạch ngoài ? Hiệu suất nguồn
điện ?


GV : Kết luận và ghi các công thức cần ghi
nhớ và vận dụng làm bài tập.


GV : Lưu ý cho học sinh là RN còn được gọi
là điện trở tương đương của tồn mạch.



HS : Nêu các cơng thức và đơn vị
+ UN = I.RN = <i>ξ</i> - Ir


Hay : <i>ξ</i> = U + Ir


+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn
mạch : I = <i><sub>R</sub>ξ</i>


<i>N</i>+<i>r</i>


+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H = <i>UN</i>:


<i>ξ</i>


HS : Ghi nhớ lưu ý và chép các CT ghi
nhớ .


<i><b>Hoạt động 3: (15phút) Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch giải các bài tập trong</b></i>
<i><b>sách bài tập.</b></i>


Hoạt động cuả giáo
viên


Hoạt động cuả học sinh Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và tóm


tắt đề.


-Y/c học sinh thực


hiện theo nhóm để
tính <i>ξ</i> ;r.


-u cầu đại diện
nhóm trình bày kết
quả và nêu nhận xét.


-Cho HS đọc và tóm
tắt đề.


-Y/c học sinh nhắc lại
cơng tính cơng suất
cuả động cơ liên quan
đến vận tốc?


- Giáo viên gợi ý và
cho các nhóm thảo
luận để trả lời câu hỏi
trên.


-yêu cầu các nhóm cử
đại diện lên trình bày
bài giải cịn lại nêu
nhận xét phần trình


Cho: R1 = 4; I1 = 0,5A;


R2 =10 ; I 2 = 0,25A


<i>ξ</i> ,r?



- Thực hiện theo nhóm để
tính <i>ξ</i> ,r.


- Đại diện nhóm trình bày
bài giải và đáp số.


Cho: r = 0,5; <i>ξ</i> =


2V;P = 2N
v = 0,5m/s
a/ I? b/U?


c/Nghiệm nào có lợi hơn?
vì sao?


- P = F.v


-Dựa vào gợi ý cuả giáo
viên thảo luận theo nhóm
trả lời các câu hỏi nêu
trên.


-Các nhóm cử đại diện
trình bày kết quả thảo
luận.


1/ Bài 9.4 /23sách bài tập


Áp dụng định luật Ơm: UN=IR= <i>ξ</i>


-Ir


Ta có: I1R1= <i>ξ</i> - I1r Hay 2= <i>ξ</i>
-0,5r (1)


I2R2= <i>ξ</i> - I2r 2,5= <i>ξ</i> - 0,25r
(2)


Giải hệ phương trình trên ta được
nghiệm : <i>ξ</i> = 3V và r = 2


2/ Bài 9.8/24 sách bài tập
a/ Công suất mạch ngồi: P=UI
=F.v(1)


Trong đó: lực kéo F = P = 2N
Mặt khác: U = <i>ξ</i> - Ir (2)thế
vào(1) :


I <i>ξ</i> - I2<sub>r = Fv Hay I</sub>2<sub> -4I +2 = 0 (*)</sub>
Giải pt(*): I1 3,414A ; I2


0,586A


b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ
là hiệu điện thế mạch ngoài và có hai
giá trị tương ứngvới mỗi giá trị I1,I2:
U1 = <i>F<sub>I</sub></i>.<i>v</i>


1



=2. 0,5


3<i>,</i>414 0,293V


U2 1,707 V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bày bài giải. dòng điện chạy trong mạch nhỏ hơn
do đó tổn hao do toả nhiệt ở bên
trong nguồn điện sẽ nhỏ hơn và hiệu
suất sẽ lớn hơn.


<i><b>Hoạt động 4: (15phút) Vân dụng và củng cố.</b></i>


Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả học sinh Nội dung bài tập
<b>GV: </b>Cho học sinh vận dụng


ĐL Ôm giải thêm các bài
tập sau:


<b>Bài 1. Cho mạch điện như</b>
hình vẽ. Trong đó <sub> = 3V ;</sub>


r = 1 ; R1 = 0,8 ; R2 =


2 ; R3 = 3. Tìm hiệu điện


thế giữa hai cực của nguồn
điện và cường độ dòng điện
chạy qua các điện trở.



<b>Bài 2. Cho mạch điện như</b>
hình vẽ. Trong đó <sub> = 48V ;</sub>


r = 0 ; R1 = 2 ; R2 = 8 ;


R3 = 6 ; R4 = 16. Điện


trở của các dây nối khơng
đáng kể. Tính cường độ
dòng chạy trong mạch
chính, cường độ dịng điện
chạy qua từng điện trở và
hiệu điện thế giữa hai điểm
M và N. Muốn đo UMN phải
mắc cực dương của vôn kế
với điểm nào ?


HS: Tóm tắt đề bài:
Bài 1: Đề bài đã cho:


<sub> = 3V ; r = 1</sub><sub></sub><sub> ; R</sub>
1 =


0,8 ; R2 = 2 ; R3 =


3.


Cần tính: UN =? I1,2,3 ?
HS: phân tích đề bài:


- Để tính UN cần tính I.
- Tính I phải tính RN.
+ Để tính RN cần dựa vào
sơ đồ mạch điện và áp
dụng ĐL Ôm cho đoạn
mạch mắc các điện trở
nối tiếp và song song ?
- Để tính I qua các điện
trở cần tìm các U1,2,3 áp
dụng : I = U/R


Bài 2: Đã cho:


<sub> = 48V ; r = 0 ; R1 = </sub>


2 ; R2 = 8 ; R3 = 6 ;


R4 = 16.


Tính: I ? I1,2,3,4 ? UMN ?
HS: Phân tích đề bài:
- Dựa vào sơ đồ tính RN
+ Tính I theo ĐL Ơm
tồn mạch


- Tính I1,2,3,4 theo ĐL Ơm
cho điện trở mắc nt; //.
- Tính UMN = UMA+UAN =
= -U1 + U2



<i><b>Bài 1</b></i>: Sơ đồ mạch ngoài:
R1 nt (R2//R3)
Điện trở mạch ngoài:
RN = R1 + R23 = R1 +


2 3


2 3


<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


= 0,8+1,2 = 2


Cường độ dòng điện trong
mạch: I = <i>RN</i> <i>r</i>


E


= 1A


Hiệu điện thế hai cực của nguồn
điện là: UN = IRN = 2V


<i><b>Bài 2</b></i>: Sơ đồ mạch ngoài:
(R1 nt R3) //(R2 nt R4)
Điện trở mạch ngoài:


RN = R13R24/(R13 + R24) =


(R1+R3)(R2+R4)/(R1+R2+R3+R4)
= 8.24/(10+22) = 6


Cường độ dòng điện qua mạch:
I = <i>RN</i> <i>r</i>


E


= 48/6 = 8A


Cường độ dòng điện qua R1;3:
I1 = I3 = <sub>E</sub>/R13 = 48/8 = 6A
Cường độ dòng điện qua R2;4:
I2 = I4 = 8 – 6 = 2A


Hiệu điện thế:


UMN = U2 – U1 = I2R2 – I1R1=
= 2.8 – 6.2 = 4 (V)


Vậy mắc vôn kế cực (+) vào
điểm M và Cực (-) vào điểm N.
<b>Hoạt động 5: (5 phút): </b><i><b>Tổng kết – Hướng dẫn về nhà</b></i>


- Nhận xét buổi học.


- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn
lại trong sách bài tập.


- Chuẩn bị bài mới.



Tiếp nhận nhiệm vụ học tập.


<b>E. Rút kinh nghiệm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30></div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46></div>

<!--links-->

×