Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.55 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn: 28.10 . </b>
<b>Tiết 47:VH</b>
Nhà thơ Phạm Tiến Duật
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b><b> : Giúp HS</b></i>
- Cảm nhận được nết độc đáo của hình tượng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh những
chiến sĩ lái xe trường sơn hiên ngang, dũng cảm,sôi nổi trong bài thơ.
- Thấy được những nết riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
- Liên hệ sự khốc liệt của chiến tranh và môi trường.
<i><b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích hình ảnh, ngôn ngữ thơ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ</b><b> : Giáo dục lòng yêu nước, tâm hồn lạc quan, trẻ trung.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1.Ch</b><b> ẩ n b</b><b> ị c</b><b> ủ a giáo viên</b><b> : + Tham khảo SGK, SGV để soạn giáo án.</b></i>
+ Bảng phụ, phiếu học tập.
<i><b>2. Chu</b><b> ẩ n b</b><b> ị c</b><b> ủ a h</b><b> ọ c sinh</b><b> : + Đọc , soạn bài theo câu hỏi SGK.</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>1. OÅn định tình hình l ớ p : (1’)</b>
- Kiểm tra só số, nề nếp HS.
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
<i>- Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ “Đồng chí”. Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” gợi cho em</i>
cảm xúc và suy nghĩ gì?
* Yêu cầu trả lời:
<i>- HS đọc thuộc lòng bài thơ. Sau chiến dịch Việt Bắc , Chính Hưũ viết bài thơ “ Đồng chí”</i>
(1948), tại nơi ông nằm điều trị bệnh.
+ Nội dung: Thể hiện hình tượng người lính cách mạng và sự gắn bó keo sơn của họ qua những
chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.
<i>- HS đọc thuộc lịng bài thơ. Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” tạo nên bức tranh vừa hiện thực</i>
vừa lãng mạng. Hiện thực là sự gian khó của cuộc kháng chiến, cịn lãng mạn ở hình ảnh vầng
trăng, tạo nên chất chiến đấu và chất trữ tình hài hòa, đan quyện.
<b>3. Gi ả ng b ài mới:</b>
<i>- Giới thiệu bài mới: (1’) </i>
Nói đến nhà thơ Phạm Tiến Duật là người ta nhắc đến chùm thơ đặc sắc của ông viết
về những người lái xe Trường sơn, những cô thanh niên xung phong hồi chiến tranh chống Mĩ,
<i>những năm 60 – 70 thế kỉ trước( Trường sơn…, Lửa đèn, Gửi em…). Trong đó, “Bài thơ về tiểu</i>
<i>đội xe khơng kính “ có một vẻ đẹp riêng.</i>
<b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>
<b>TG</b> <b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>10’ HÑ1: </b>
<i>Hướng dẫn HS tìm hiểu</i>
<i>chung.</i>
- GV gọi HS đọc phần chú
thích SGK. Sau đó HS rút ra
vài nét về tác giả, tác phẩm.
- GV khái quát lại vài nét về
tác giả, tác phẩm và phong
cách thơ của oâng.
- GV giới thiệu thêm một số
<i>tác phẩm: Vầng trăng quầng</i>
<i>lửa (1970); Thơ một chặng</i>
<b>HĐ1: </b>
- HS đọc chú thích SGK.
- ở huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ.
- 1964 ông gia nhập quân
đội, hoạt động trên tuyến
Trường Sơn.
- Thơ PTD thể hiện hình
ảnh thế hệ trẻ trong cuộc
kháng chiến chống Mĩ qua
các hình tượng người lính
và cơ thanh niên xung
phong trên tuyến đường
Trường Sơn.
- Bài thơ đạt giải nhất
cuộc thi báo văn nghệ
1969 và đưa vào tập
<i>“Vầng trăng quầng lửa”.</i>
<b>I. Đọc – Tìm hiểu chung:</b>
<i>1. Tác giả:</i>
- Phạm Tiến Duật (1941),
quê ở huyện Thanh Ba, tỉnh
Phú Thọ.
- 1964 ông gia nhập quân
đội, hoạt động trên tuyến
Trường Sơn.
<i>2. Tác phẩm:</i>
- Bài thơ đạt giải nhất cuộc
thi báo văn nghệ 1969 và
<i>đường(1971); Ở hai đầu núi</i>
<i>(1981); Vầng trăng và những</i>
<i>quầng lửa(1983); Nhóm lửa</i>
(1996).
- GV: Hướng dẫn HS đọc:
Giọng đọc vui tươi, khỏe
khoắn, ngang tàng, dứt
khoát…Tuy nhiên cũng có
đoạn đọc với giọng tâm tình,
chậm êm (khổ 7, 8).
- Gọi HS đọc phần giải thích
từ khó.
- GV giải thích thêm các từ:
Tiểu đội: đơn vị gồm 12
người; chông chênh: đu đưa,
không vững chắc, khơng n
ổn.
? Hãy xác định thể thơ?
- GV giới thiệu thêm: Bài
thơ là cảm xúc và suy nghĩ
-HS đọc văn bản.
- HS đọc chú thích.
- HS nghe giải thích.
- Thể thơ: tự do, câu dài,
nhịp điệu linh hoạt như
câu văn xi, ít vần, 4 câu
một khổ, khác với kiểu
<i>thơ tự do, bài Đồng chí:</i>
câu ngắn, các khổ thơ
không đều nhau.
- Nghe.
<i>3. Đoc, giải thích từ khó:</i>
<i>4. Thể thơ : Tự do</i>
<b>18’ HĐ2: </b>
<i>Hướng dẫn HS phân tích</i>
<i>? Nhận xét của em về nhan</i>
đề bài thơ? Hình ảnh những
chiếc xe khơng kính gợi cho
em cảm nhận, suy nghĩ gì?
<b>HĐ2: </b>
- HS tự lí giải, phân tích,
cảm nhận.
+ Nhan đề bài thơ độc
đáo, mới lạ
+ Những chiếc xe trần trụi
<b>II. Phân tích văn bản:</b>
- GV: Xưa nay những chiếc
xe đưa vào thơ ca thường
lãng mạn, mĩ lệ hóa ít nhiều.
Chẳng hạn cổ xe tam mã
trong thơ Puskin, con tàu
trong tiếng hát con tàu, ô tô
trong Bài ca lái xe đêm…
Hình ảnh chiếc xe trong bài
thơ thật trần trụi, nhưng độc
đáo của thời chiến tranh.
- Giáo viên liên hệ: Những
- Những chiếc xe khơng kính
đã làm nổi bật hình ảnh
người lái xe trên tuyến
đường Trường Sơn.
? Em hãy phân tích hình ảnh
người lái xe trong bài thơ?
? Tư thế, cảm giác và tâm
trạng của người lái xe khi
điều khiển những chiếc xe
khơng có kính chạy trên
những nẻo đường Trường
Sơn như thế nào?
khơi nguồn cảm hứng cho
tác giả.
+ Hình ảnh xe trần trụi,
- Nghe.
- Nghe.
- Thiếu những phương tiện
vật chất tối thiểu lại là
hoàn cảnh để người lái xe
bộc lộ những phẩm chất
cao đẹp, sức mạnh tinh
thần lớn lao của họ, đặc
biệt là lòng dũng cảm,
tinh thần bất chấp gian
khổ, khó khăn.
- Tư thế: hiêng ngang, ung
dung, hịa mình vào thiên
nhiên ( nhìn đất, nhìn trời,
nhìn thẳng)
- Cảm giác kì lạ, tâm hồn
- Hình ảnh độc đáo: Những
chiếc xe khơng kính, khơng
đèn, méo mó vẫn băng ra
chiến trường.
- Nguyên nhân: Bom giật,
bom rung.
-> Hiện thực trần trụi của
chiến trường Trường Sơn
năm xưa.
<i>2. Hình ảnh những chiến sĩ</i>
<i>lái xe.</i>
-Tư thế: ung dung, hieân
ngang.
<i>- GV: “Nhìn thấy con đường</i>
<i>chạy thẳng vào tim”. Câu thơ</i>
gợi cảm giác về tốc độ chiếc
xe. Qua khung cửa đã khơng
kính, thiên nhiên như ùa vào
buồng lái. Nhà thơ đã diễn tả
chính xác các cảm giác
mạnh và đột ngột.
? Những chi tiết nào trong
bài khắc họa tinh thần lạc
quan, tươi trẻ, sôi nổi của
những người lính lái xe?
- GV khẳng định: Với giọng
điệu đùa vui, tinh thần lạc
quan và với ngôn ngữ văn
xi đời thường làm cho hình
ảnh thơ thật mới mẻ, trẻ
trung, tinh nghịch. GV có thể
so sánh những khó khăn
<i>trong bài Đồng chí.</i>
- Gọi HS đọc khổ thơ 5.6.
? Hai khổ thơ cho người đọc
thấy rõ hơn những nét sinh
hoạt gì của những tiểu đội
lính lái xe?
- GV: Với cái bắt tay thật ấm
tình đồng chí, dường như nó
đã tiếp thêm nghị lực để
những người lính trong một
nhà tiếp tục cuộc hành quân.
Mỗi dấu xe đi qua của họ lại
mở ra một khung trời bình
yên.
? Nêu câu hỏi thảo luận: Kết
thúc bài thơ, nhà thơ trở lại
tả hình dáng chiếc xe khơng
kính để làm gì? Phân tích cái
hay của câu thơ kết?
hòa vào thiên nhiên (sao
trời, cánh chim, con
đường)
- HS phát hiện chi tiết:
+ không có kính ừ thì…
+ Chưa cần rửa, chưa cần
thay,…
+ Phì phèo châm điếu
thuốc, nhìn nhau mặt lấm
cười ha ha…
- HS đọc.
- Niềm vui ám áp tình
đồng chí, họ trở thành một
gia đình với quyết tâm
<i>“Lại đi, lại đi trời xanh</i>
<i>theâm”</i>
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện trả lời.
+ Nhắc lại hình ảnh những
chiếc xe để khẳng định
những gian khổ, khó khăn
khăn, gian khổ, nguy hiểm.
- Tinh thần lạc quan, tươi
trẻ, sôi nổi.
-> Giọng điệu ngang tàng,
gần với lời nói tự nhiên,
sinh động.
- Đoàn kết, ấm tình đồng
chí , đồng đội.
- Câu kết thật bất ngờ, nhưng
hợp lí, đẹp đẽ. Trái tim của ý
chí, quyết tâm như một
nguồn sinh lực mạnh mẽ
giúp các chiến sĩ vượt qua tất
cả để hướng tới mục đích
cao đẹp: giải phóng miền
Nam , thống nhất đất nước.
nguy hiểm ngày càng
tăng.
+ Nhưng nhiệm vụ vẫn
<i>trên hết “Tất cả vì miền</i>
<i>Nam ruột thịt, vì thống</i>
<i>nhất tổ quốc”. Trái tim</i>
của ý chí giúp họ vượt qua
qua tất cả, vẫn tiến về phía
trước với khao khát thống
nhất tổ quốc.
<b>4’ HĐ3: </b>
<i>Tổng kết</i>
? Nêu cảm nhận về nội
dung và nghệ thuật của bài
thơ?
_ GV: Dựa vào câu trả lời
của HS, khái quát, khẳng
định giá trị nội dung và nghệ
thuật của bài thơ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
<b>HÑ3: </b>
- HS nêu cảm nhận:
+ Chi tiết thực, mới lạ, bất
ngờ, hợp lí
+ Giọng điệu ngang tàng,
dí dỏm.
+ Thơ tự do, yếu tố văn
xuôi vẫn thấm đẫm chất
thơ.
<b>III. Tổng kết: </b>
- Ghi nhớ SGK.
<i><b>5’ HĐ4: Luyện tập, củng cố.</b></i>
? Những cảm giác và ấn
tượng của em về người lái
xe? Em học hỏi được điều gì
ở họ?
- GV: Khái quát câu trả lời
của HS. Giáo dục tinh thần
yêu nước, tự hào về thế hệ
trẻ Việt Nam, truyền thống
đánh giặc cứu nước, tự hào
về một thời kì đấu tranh đầy
gian khổ nhưng cũng đầy
<b>HÑ4: </b>
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- HS trả lời theo cảm nghĩ
có thể dựa vào các ý cơ
bản sau đây:
+ Hình ảnh những chiếc
xe càng trần trụi, càng tơ
đẹp hơn hình ảnh của
những chến sĩ. Họ thật ấn
tượng với tư thế hiên
ngang, dũng cảm, với tính
cách trẻ trung, sơi nổi, với
ý chí kiên cường.
- Nghe.
hào hùng, anh dũng.
<b>1’ HĐ5: Củng cố:</b>
- Giáo viên treo bảng phụ
ghi BT trắc nghiệm:
1.Gia đình , theo quan niệm
của người lính lái xe, là gì?
a.Có vợ con,cha mẹ,anh em.
b.Có bếp và chung bát đũa.
c.Có xe và các cô thanh
niên xung phong.
d.Có chỉ huy và có chiến só.
<i>2. Trong câu thơ” Chỉ cần</i>
<i>trong xe có 1 traùi tim”,taùc</i>
giả đã dùng biện pháp nghệ
a.So sánh,nhân hố.
b. Nhân hoá,tượng trưng.
c. Hoán dụ , tượng trưng.
d. So sánh , ẩn dụ.
- Giáo viên nhận xét ,sửa.
- Quan sát bảng phụ.
- Suy nghó.
- 2 học sinh trả lời.
- 1 học sinh khác nhận
xét.
<b>4. Dặn dị h ọ c sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1’)</b>
<b>+ Ra bài tập về nhà : - đọc thuộc lòng bài thơ.</b>
- Phân tích được hình ảnh những chiến sĩ lái xe và hình ảnh những chiếc xe.
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ.
<b>+ Chuẩn bị bài: Kiểm tra văn học trung đại:</b>
- Ơn lại tồn bộ kiến thức về văn học trung đại để chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
- Ôn lại các dạng bài tập trắc nghiệm.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>