Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.47 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>b. Cho h×nh vÏ:</b>
<b>Bài 1:</b>
5 cm
3 cm
d
<b>Bài 2. </b>
13
10
15
5cm
3cm
d
<b>Bµi 1:</b>
13
10
15
a) Dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật:
- Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật
- Hình thang cân có một góc vuông là hình
chữ nhật.
- Hình bình hành có một góc vuông là hình
chữ nhật.
Ta cã:
Tam giác MQP vuông tại Q.
áp dụng định lý Pi-ta-go:
2 2
2 2
<i>MQ</i> <i>QP</i>
MP = (cm)
5cm
3cm
d
<i>BH</i> <i>BC</i> <i>HC</i> 144 12
CD
Tứ giác ABHD là hình chữ nhật
Do đó: AB = 10 (cm)
Tam gi¸c BCH vuông tại H.
ỏp dng nh lý Pi ta – go ta có:
(cm)
HC = DC – DH= 15 –
<i><b>Thø 4 ngày 21 tháng 10 năm 2009</b></i>
<b>Tiết 17. Luyện Tập</b>
<b>1. Bài tập 64(Tr100 SGK)</b>
KL
ABCD là hình bình hành
EFGH là hình chữ nhật
GT
H
G
F
E
1 1
2
2 1
2
1
2
1 2 1 2
1 2 1 2
<b>TiÕt 17. Lun TËp</b>
<b>1. Bµi tËp 64(Tr100 SGK)</b>
Ta cã: <i>C</i>ˆ <i>D</i>ˆ 1800
0
1 1
ˆ ˆ <sub>90</sub>
<i>A</i> <i>B</i>
0
nªn
Do đó <i>E </i>ˆ 900
T ơng tự
<b>A</b>
<b>H</b>
<b>G</b>
<b>F</b>
<b>E</b>
<b>D</b> <b><sub>C</sub></b>
<b>B</b>
1 1
2
2 1
2
1
2
0
ˆ ˆ <sub>180</sub>
<i>A</i> <i>B</i>
0
ˆ <sub>90</sub>
<i>G</i>
1
2
Ta l¹i cã: <i>B C</i>ˆ ˆ 1800
0
2 ˆ2
ˆ <sub>90</sub>
<i>B</i> <i>C</i>
<sub></sub> <i>F</i>ˆ<sub>2</sub> <sub></sub>900
Suy ra <i>F</i>ˆ<sub>1</sub> <i>F</i>ˆ<sub>2</sub> 900 (hai góc đối đỉnh)
1 1
ˆ ˆ
<i>C</i> <i>D</i>
<b>TiÕt 17. Lun TËp</b>
Tø gi¸c ABCD
EA = EB; FB = FC
AC
BD<b>A</b>
<b>D</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>O</b>
<b>H</b> <b><sub>G</sub></b>
<b>F</b>
<b>E</b>
GC = GD; HA = HD
<b>TiÕt 17. Lun TËp</b>
<b>2. Bµi tËp 65(Tr100 SGK)</b>
Tam gi¸c ABC cã :
<i>AE</i> <i>EB</i>
<i>BF</i> <i>FC</i>
<sub></sub>
Tam giác ADC có:
Từ (1) và (2) ta có: EF//GH và EF=GH
Vậy EFGH <i><b>là</b></i> <i><b>hình bình hành.</b></i>
<b>A</b> <b><sub>C</sub></b>
<b>B</b>
<b>O</b>
<b>H</b> <b><sub>G</sub></b>
<b>F</b>
<b>E</b>
EF //AC và 1
2
<i>EF</i> <i>AC</i> <i>(t/c đ ờng trung bình của </i>
<i>tam giác)</i>
<sub></sub> GH //AC và
1
2
<i>GH</i> <i>AC</i> <i>(t/c đ ờng trung bình của <sub>tam giác)</sub></i> (2)
* Ta l¹i cã:
ˆ
// ( )
( )
<i>EF</i> <i>AC cmtren</i>
<i>AC</i> <i>BD gt</i>
<sub></sub> <i>EF</i> <i>BD</i>
//
<i>EH BD</i><sub></sub> <sub>ˆ</sub> <sub>0</sub>
90
<i>E</i>
<b>TiÕt 17. Lun TËp</b>
<b>1. Bµi tËp 64(Tr100 SGK)</b>
<b>TiÕt 17. Lun TËp</b>
<b>Bµi tËp 63(Tr100 SGK)</b>
<b>Bµi tËp 64(Tr100 SGK)</b>
<b>Bµi tập 65(Tr100 SGK)</b>
H
G
F
E
Cho hình bình hành ABCD. Các tia phân giác của các
góc A, B, C, D cắt nhau nh hình 91(SGK). Chứng minh
rằng EFGH là hình chữ nhật.
<b>O</b>
<b>H</b> <b><sub>G</sub></b>
<b>F</b>
<b>E</b>
<b>Bài 65</b>
Tứ giác ABCD có hai đ ờng chéo vuông góc với nhau.
Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB,
R
R
<b>TiÕt 17. Lun TËp</b>
<b>1. Bµi tËp 64(Tr100 SGK)</b>
KL
ABCD là hình bình hành
EFGH là hình chữ nhật
GT
<b>A</b>
<b>H</b>
<b>G</b>
1 2 1 2
ˆ ˆ <sub>;</sub> ˆ ˆ
<i>A</i> <i>A B</i> <i>B</i>
1 2 1 2
ˆ ˆ <sub>;</sub> ˆ ˆ
<i>C</i> <i>C D</i> <i>D</i>
1 1
2
2 <b><sub>A</sub></b>
<b>D</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>O</b>
<b>H</b> <b>G</b>
<b>2. Bài tập 65(Tr100 SGK)</b>
Tứ giác ABCD
EA = EB; FB = FC
GC = GD; HA = HD
AC BD
EFGH là hình gì? Vì sao?
KL
<b>A</b>
<b>D</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>O</b>
<b>H</b> <b>G</b>
<b>F</b>
<b>E</b>
CM tứ giác EFGH là hình bình hành
<i>AE</i> <i>EB</i>
<i>BF</i> <i>FC</i>
<sub></sub> EF //AC
<i>GD</i> <i>GC</i>
<i>HA</i> <i>HD</i>
<sub></sub>
<sub></sub> GH//AC
(1)
(2)
Tõ (1) và (2) suy ra EF//GH
Chứng minh t ơng tự ta có HE//GF (cùng song song với BD)
Vậy EFGH là hình bình hành
<i><b>( tứ giác có các cạnh đối song song)</b></i>
Tam gi¸c ABC có:
BCDE là hình bình hành có một góc vuông
nên là hình chữ nhật.
Do ú <i>CB</i>ˆ<i>E</i> 900, <i>BE</i>ˆ<i>D</i> 900