Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (512.83 KB, 62 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
trngihcsphm-ihcthỏinguyờn
khoaotogiỏoviờntiuhc
ưnămưhọcư2008-ư2009ưưưưưư
Tin học đ ợc đ a vào tr ờng phổ thông theo 2 h ớng:
1- Giảng dạy một số yếu tố cơ bản của tin häc nh mét néi
dung cđa gi¸o dơc phổ thông.
2- Máy tính điện tử cùng với những phần mền ứng dụng,
phần mềm dạy học và các ph ơng tiện Muntimedia đ ợc sử dụng
trong nhà tr ờng nh một công cụ dạy học.
<b> Ch ơng TRèNH môn học tin ở bậc tiểu học</b>
<b> Ch ơng trinh môn học tin ë bËc tiĨu häc</b>
* Ban hành theo quyết định số 50/2003/QD-BGD&DT ngày
30/10/2003
* Do vơ TiĨu häc, Bé GD& DT chđ tri chỉnh sửa lần cuối
<b>A. Mục tiêu</b>
Môn tin häc ë tr êng TiĨu häc nh»m gióp häc sinh:
1- Có hiểu biết ban đầu về tin học và ứng dụng tin học
trong đời sống và học tập.
2 - Có khả n<b>ă</b>ng sử dụng máy tính điện tử trong việc học
các môn học khác, trong hoạt động, trong vui chơi giải trí
nhằm nâng cao chất l ợng giáo dục và tạo điều kiện để trẻ
em thích ứng với đời sống hiện đại.
3 - B ớc đầu làm quen với cách giải quyết vấn đề có sử dụng
cơng cụ tin học.
<b>(2 tiÕt / tuÇn </b><b> 35 tuÇn = 70 tiÕt)</b>
<b>Phần 1</b>
1- Thông tin xung quanh ta
- H/S hiểu đ ợc thông tin tồn tại d ới nhiều dạng khác nhau, bao
gồm v<b>ă</b>n bản, hình ảnh tĩnh và động, âm thanh.
- H/S biết đ ợc con ng ời sử dụng thông tin theo nh ng mc ớch
khỏc nhau...
<b>2- B ớc đầu làm quen với máy tính</b>
- H/S nhận biết đ ợc c¸c bé phËn cđa m¸y tÝnh
- H/S sư dơng đ ợc con chuột, bàn phím
- H/S nhận biết và sử dụng đ ợc một số biểu t ợng trên màn hinh
<b>3- Sử dụng phần mềm trò ch¬i</b>
- H/S sử dụng phần mềm trị chơi nh ph ơng tiện giải trí, qua đó rèn
kĩ nang sử dụng bàn phím, chuột.
<b>4. KÜ năng sư dơng nh ng thiết bị thông dụng</b>
- H/S s dng phn mm để luyện kĩ n<b>ă</b>ng gõ bàn phím bằng 10
ngón chính xác, ngồi và nhin đúng t thế, hợp vệ sinh học đ ờng.
- Biết đ a đĩa (mềm, CD) vào ổ đĩa và truy cập các ch ơng trinh
trong các ổ C:, ổ A: và CD.
<b>5. Soạn thảo van bản đơn giản</b>
- Trang bị cho H/S các kĩ năng soạn thảo V n bản (đơn giản).<b>ă</b>
<b>6. Phần mềm đồ họa</b>
- H/S biết dùng một phần mềm đồ học đơn giản (Ví dụ MS
Paint) để vẽ và tơ màu theo mẫu.
- H/S biết sử dụng hinh ảnh có sẵn để thực hiện một cơng
việc nào đó.
- Cho H/S biết sử dụng các nút lệnh để vẽ tranh.
<b>7. Khai thỏc phn mm hc tp</b>
- H/S biết khai thác và sử dụng phần mềm hỗ trợ các môn
<b>Phần 2</b>
<b>1. Kĩ nang sử dụng nhung thiết bị th«ng dơng</b>
H/S tiếp tục sử dụng phần mềm để luyện kĩ nang gõ bàn
phím bằng 10 ngón chính xác, ngồi và nhin đúng t thế, hợp vệ
sinh học đ ờng, biết sử dụng chuột.
<b>2. Khai thác phần mềm học tập</b>
- H/S sử dụng đ ợc các phần mềm học tập nham nang cao hứng
thú học tập, chất l ợng giờ học và việc học tập thích ứng với nang
lực cá nhân.
<b>3. Soạn thảo van bản</b>
- Trang b cho học sinh các kĩ nang soạn thảo, chọn Font chu,
định dạng trang và in để viết một câu chuyện.
<b>4. Sử dụng phần mềm đồ họa</b>
- Học sinh biết sử dụng các công cụ hinh chu nhật, elíp, bút
chi, cọ vẽ, bảng màu, tẩy... của một phần mềm đồ họa ( ví dụ
MS Paint, Corel, Draw) để vẽ và tô màu tranh thể hiện ý t ởng
của minh.
- Học sinh biết áp dụng vào nhung mơn học khác: Vẽ bản đồ
địa lí đơn gin.
<b>5. Sử dụng phần mềm âm nhạc</b>
- Hc sinh bit sử dụng phần mềm âm nhạc đơn giản, s u tầm,
trao đổi bài hát và nhạc.
<b>6. Khai thác phần mềm vi thế giới</b>
-H/S c lm quen với phần mềm LOGO
( for WINDOWS) để v hinh, tớnh toỏn.
- H/S biết áp dụng vào các môn học khác: Vẽ hinh và tính toán
trong môn Toán, Tự nhiên và XÃ hội...
<b>Phần 3</b>
<b>1. Khai thác phần mềm học tập</b>
- H/S s dng ợc các phần mềm học tập để nâng cao chất l ợng
giờ học, làm cho việc học trở nên hứng thú và thích ứng với nang
lực cá nhân.
- Xen kẽ sử dụng phần mềm trò chơi nh ph ơng tiện giải trí và tim
hiểu đời sống, cách ứng sử trong xã hội và luyện kĩ nang bàn
phím, chuột.
<b>2. Sử dụng phần mềm đồ họa</b>
- Học sinh biết phối hợp các công cụ và mầu sắc của một phần
mềm đồ họa để vẽ và tô màu tranh không theo mẫu, hoàn
<b>3. Soạn thảo van b¶n</b>
- H/S biết dùng nhiều ph ơng tiện cơng nghệ thơng tin thích hợp
để thực hiện một ý t ởng: Soạn thảo van bản, chèn ảnh từ nhiều
nguồn khác nhau (nh Clip art, Scaner, Digital camera) ... để
hồn chỉnh một sản phẩm.
<b>4. Trinh diƠn ®a ph ¬ng tiƯn </b>
- Häc sinh biÕt kÕt nèi van bản, hinh ảnh và âm thanh thành một
phiên trinh diễn.
- Học sinh biết áp dụng phiên trinh diễn trong các buổi sinh hoạt
tập thể.
<b>5. Khai thác phần mềm vi thÕ giíi</b>
- Häc sinh biÕt t¹o lËp mét sè thủ tục với các lệnh điều khiển
<b>6. B ớc đầu làm quen với Internet và E-mail</b>
- H/S hiểu đ ợc Internet là một mạng thông tin toàn cầu.
- H/S biết kết nối internet và biết truy nhập vào một số
Web site, trang Web để tim kiếm thông tin phù hợp với
nhu cầu của học sinh tiểu học.
- BiÕt sư dơng th ®iƯn tư (E-mail).
- Học sinh b ớc đầu có thái độ và hành vi đúng đắn trong
việc bảo vệ thơng tin.
<b>PhÇn 2</b>
<b>1.</b> <b>KÜ nang sư dụng nhung thiết bị </b>
<b>thông dụng</b>
<b>2. Khai thác phần mềm học tập</b>
<b>3. Soạn thảo van bản</b>
<b>4. S dng phn mm đồ họa</b>
<b>5. Sử dụng phần mềm âm nhạc</b>
<b>6. Khai thác phần mềm vi thế giới</b>
Ơn tập, kiểm tra
<b>Néi dung</b>
<b>PhÇn 3</b>
<b> Khai thác phần mềm học tập</b>
<b>2. Sử dụng phần mềm đồ họa</b>
<b>3. Soạn thảo van bản</b>
<b>4. Trinh diƠn ®a ph ơng tiện </b>
<b>5. Khai thác phần mềm vi thế giới</b>
<b>6. B ớc đầu làm quen với Internet và </b>
<b>E-mail</b>
<b>Ôn tập, kiểm tra</b>
<b>Phần 1</b>
<b>1- Thông tin xung quanh ta</b>
<b>2- B ớc đầu làm quen với máy tính</b>
<b>3- Sử dụng phần mềm trò chơi</b>
<b>4. K nang s dng nhung thit b thông dụng</b>
<b>5. Soạn thảo van bản đơn giản</b>
<b>6. Phần mềm ha</b>
<b>c. Một vài yếu tố nhấn mạnh về ®iỊu kiƯn d¹y häc</b>
1- <b>1- 2 học sinh đ ợc dùng một m¸y (cã thĨ chia ca); Phòng </b>
<b>2- G/V đ ợc đào tạo và bồi d ỡng để đủ khả nang dạy đủ ch ơng </b>
<b>trinh.</b>
<b>3- đ ợc cung cấp các phần mềm dạy học bằng tiếng Việt, </b>
<b>trong đó có một vi thế giới có mức độ t ơng tác trực tiếp tốt và </b>
<b>đ ợc Việt hóa</b>
<b>4- H íng tới việc khai thác thông tin trên mạng máy tính phục </b>
<b>vụ giảng dạy, học tập, vui chơi giải trí.</b>
<b>5- Trong suốt quá trinh dạy học môn tin học, phải luôn đảm </b>
<b>bảo 3 điều kiện:</b>
<b> + G/V đ ợc đào tạo tiếp tục và đ ợc cập nhật định ki</b>
<b> + quĩ phần mềm đ ợc bổ sung th ờng xun.</b>
<b>2. Quan niƯm d¹y và học theo CNTT</b>
<b>ứng dụng công nghệ thông tin trong d¹y- häc </b>
<b> ë tiĨu häc</b>
<b>1. ý nghÜa cđa viƯc øng dơng c«ng nghƯ th«ng </b>
<b>tin trong d¹y häc</b>
- Khái niệm CNTT (IT - Information Technology) được hiểu là tập
hợp những phương pháp và phương tiện kỹ thuật hiện đại – chủ yếu
là Tin học và Viễn thông – nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng một
cách có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin vô cùng phong phú
- Mối quan hệ khăng khít khơng thể tách rời giữa máy tính với truyền
thơng tạo nên một khái niệm mới là Công nghệ thông tin và Truyền
thông (ICT- Information and Communication Technology).
<b>1. ý nghÜa cđa viƯc øng dơng c«ng nghƯ </b>
<b>th«ng tin trong d¹y häc</b>
-Việt nam được xếp vào nhóm thứ ba như Myanma, Lào, Campuchia
… là những nước mới bắt đầu (có thể đă có chính sách quốc gia hoặc
khơng) và hiện chưa đủ nguồn lực để thực hiện các chính sách và
chương trình nhưng đă có các dự án thí điểm về CNTT&TT trong
giáo dục.
Chủ Nhật, 25/05/2008 - 7:06 AM
Việt Nam đứng cuối bảng chỉ số công nghệ
Là một trong những n ớc đang phát triển của khu vực
Đông Nam á, nền CNTT VN hiện nay vẫn còn rất nhiều
yếu kém, còn lạc hậu, phát triển chậm và có nguy cơ tụt
hậu xa hơn so với nhiều n ớc trên thế giới và khu vực.
ể tồn tại, phát triển và hội nhập chúng ta không có con đ
<b></b>
Chỉ thị của Bộ tr ởng Bộ GD &ĐT về việc tăng c ờng
giảng dạy, đào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành GD giai
CNTT là ph ơng tiện để tiến tới một XH học tập". Một trong <b>“</b>
các mục tiêu cụ thể mà chỉ thị có nêu là: " Đẩy mạnh CNTT
trong giáo dục và đào tạo ở tất cả các cấp học, bậc học,
ngành học theo h ớng sử dụng CNTT nh là một công cụ hỗ
trợ đắc lực nhất trong đổi mới PPDH ở tất cả các môn học.
<b>Dạy và </b> <b>học thực chất là quá trình thực hiện việc </b>
<b>phát và thu thơng tin. Học là một q trình tiếp thu thơng </b>
tin, có định h ớng và có sự tái tạo, phát triển thơng tin. Vì
vậy những ng ời <b>dạy (hay máy phát thông tin) đều nhằm </b>
mục đích là <b>phát đ ợc nhiều và hiệu quả cao các thông tin </b>
liên quan đến môn học, đến mục ớch dy hc.
<b>2. Quan niệm dạy và học theo CNTT</b>
Vì vậy đổi mới ph ơng pháp dạy học theo nghĩa của
CNTT là: "ph ơng pháp làm tăng giá trị l ợng tin, trao đổi
thông tin nhanh hơn, nhiều hơn và hiệu quả hơn"
Ngày nay trong đào tạo giáo dục, xuất hiện rất
nhiều ứng dụng của công nghệ điện tử- viễn thông hiện
đại. Đó là các thế hệ:
- ThÕ hƯ 1: Sư dụng băng nghe tiếng.
- Thế hệ 2: Sử dụng băng hình, truyền hình
- Thế hệ 3: Sử dụng t ơng tác qua máy tính
ở<sub> hai thế hệ đầu, các ph ơng tiện điện tử này là ph </sub>
<b>3.1. ý nghÜa</b>
<b>3.2. Thùc tiƠn øng dơng CNTT trong d¹y häc ë TiĨu häc VN</b>
<b>b) Định h ớng ứng dụng CNTT trong tr ờng TH </b>
<b>c) Một số giải pháp cơ bản để đẩy mạnh </b>
<b>øng dông CNTT trong tr êng TH </b>
<b>d) øng dơng CNTT trong d¹y häc ë TiĨu </b>
<b>học</b>
<b>ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy- học </b>
<b> ë tiÓu häc</b>
<b>3.1. ý nghÜa</b>
Để tiến kịp sự phát triển mạnh mẽ của CNTT trên
thế giới, để trẻ em VN có thể hồ nhập và phát triển
trong xã hội hiện đại t ơng lai, thì việc ứng dụng CNTT
trong dạy- học ở Tiểu học là sáng suốt và cần thiết
Trẻ em là thực thể tự nhiên, chúng tiềm tàng một
khả năng phát triển rất lớn. ở lứa tuổi học sinh tiểu học,
trẻ em chuyển sang loại hình hoạt động mới là hoạt
động học tập, Trí khơn đ ợc hình thành và phát triển nhờ
hoạt động của chính bản thân các em với sự tổ chức và
Cũng nh các cấp học khác, trong dạy học ở Tiểu
học việc đẩy mạnh CNTT đ ỵc tiÕn hµnh theo h íng:
<b>“ Sử dụng CNTT nh là một công cụ hỗ trợ đắc lực </b>
<b>nhất trong đổi mới PPDH ở tất cả các mơn học”.</b>
<i><b>Tác động tích cực</b></i><b> của CNTT & TT đến giáo dục và đào tạo Về nhận thức:</b>
1- Là một nhân tố quan trọng hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy và học ở mọi cấp
đào tạo. Việc sử dụng ICT sẽ tạo điều kiện đáp ứng xu thế “<i>học mọi lúc, học </i>
<i>mọi nơi, mọi người đều được học”</i> và quan niệm mới về việc học và việc dạy.
2- Cung cấp một phương tiện dạy học hiện đại. Từ việc dạy học theo phương thức
truyền thống có thầy giảng bài, với việc sử dụng ICT đă dẫn đến dạy học từ
xa, dạy học thông qua các phần mềm dạy học và các phần mềm khác, có thể
nói ICT làm thay đổi căn bản quan niệm dạy và học truyền thống.
3- Phương tiện học tập: Sử dụng ICT, người học có được các kênh cung cấp thơng
tin phong phú và đa dạng. Từ việc học có thầy dạy với kỹ thuật multimedia
sống động đến việc tự học qua mạng với cả hệ thống kiểm tra và tự kiểm tra chi
tiết giúp người học vừa có hứng thú vừa tự đánh giá được mình. Nếu thiết kế
phần mềm thích hợp, máy tính sẽ vừa là thầy dạy, vừa là bạn học, lại vừa là
học trò của người học.
<i>Tác động tiêu cực</i>: Đề phòng:
1- Sử dụng lạm dụng ICT, nếu sử dụng không khéo, người thầy
làm rối thêm vấn đề hoặc thiên về trình diễn hình thức mà
không nhấn mạnh nội dung. Người học lạm dụng phương
tiện để làm việc riêng hoặc không tập trung chú ý vào nội
dung bài học.
2- Người học thường ham thích trị chơi, phim ảnh hay những
thơng tin xấu, thậm chí thái q mà qn nhiệm vụ học tập
hoặc ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
<b>b) Định h ớng ứng dụng CNTT trong tr êng TH</b>
Trong Héi th¶o TriĨn khai øng dông CNTT trong tr <b>“</b>
êng Tiểu học tại Đồ Sơn ngày 11-12/12/2004 có nêu:<b></b>
- Lãnh đạo các tr ờng tiểu học sử dụng CNTT để
quản lí hồ sơ, thời khoá biểu, điểm kiểm tra của giáo
viên học sinh, soạn thảo và quản lí các văn bản chỉ
đạo và báo cáo của nhà tr ờng.
- Sử dụng CNTT nh là một công cụ dạy học để
hỗ trợ quá trình dạy và học các môn học nh Toán,
Tiếng Việt, Tự nhiên và xã hội, Mĩ thuật<b>…</b>, trong việc
tra cứu thơng tin, hình thành kiến thức mới, ôn tập kiến
thức, rèn luyện kĩ năng, tổ chức đánh giá (thông qua
các phần mềm dạy học với hình thức trị chơi).
- Hình thành cho học sinh một số phẩm chất và năng
lực cần thiết của ng ời lao động hin i nh :
+ Góp phần hình thành và phát triển t duy thuật giải.
+ B ớc đầu hình thành năng lực tổ chức và sử lí thông
tin.
+ Có ý thức và thói quen sử dụng máy tính trong hoạt
động học tập, lao động trong xã hội hiện đại.
+ Có thái độ đúng khi khi sử dụng máy tính và các
sản phẩm tin học.
+ Có ý thức tìm hiểu ứng dụng CNTT trong các hoạt
động xã hội.
<b>c) Một số giải pháp cơ bản để đẩy mạnh ứng dụng </b>
<b>CNTT trong tr ờng Tiểu học </b>
- N©ng cao nhËn thøc vỊ tin häc vµ øng dơng
CNTT trong nhà tr ờng, nhằm giúp các cấp lãnh đạo, các
lực l ợng xã hội nhận thức đ ợc một cách đầy đủ ý nghĩa
và tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT vào nhà tr
ờng nhằm nâng cao hiệu quả GD&ĐT.
- Các Sở và các phòng GD&ĐT cần có chủ tr ơng
và tạo điều kiện khuyến khích các nhà tr ờng, cha mẹ HS
tạo mọi điều kiện để học sinh sớm có điều kiện tiếp cận
với tin học và CNTT.
- Đánh giá, xây dựng và nhân rộng các mơ hình
tốt, tổ chức các diễn đàn, hội thảo để chia sẻ và phổ
- Tăng c ờng công tác tập huấn về ứng dụng
CNTT: Bồi d ỡng biện pháp quản lí nhà tr ờng, quản lí
việc giảng dạy tin học cho đội ngũ CBQLGD các cấp;
<b>CHỉ THị Về TĂNG c ờng giảng dạy , đào tạo và ứng dụng cntt </b>
<b>CHỉ THị Về TĂNG c ờng giảng dạy , đào tạo và ứng dụng cntt </b>
<b>trong ngành giáo dục giai đoạn 2008- 2012</b>
<b>trong ngành giáo dục giai đoạn 2008- 2012</b>
- Nõng cao nhn thc về vai trị, vị trí của CNTT và triển
khai có kết quả cao năm học ứng dụng CNTT tạo b ớc
đột phá về ứng dụng CNTTtrong GD &ĐT
- xây dựng hệ thống đơn vị công tác chuyên trỏch v
CNTT trong ngnh
-Phát triển mạng giáo dục( Edunet) và các dịch vụ công
về thông tin giáo dục trên mạng Internet.
-Tng c ng ứng dụng CNTTđể hỗ trợ đổi mới ph ơng
pháp dạy học.
-§Èy mạnh ứng dụng CNTT trong công tác điều hành và
quản lí giáo dục.
- Tng c ng ging Dy o tạo và nghiên cứu về CNTT.
<b>d) øng dơng CNTT trong d¹y häc ë TiĨu häc</b>
cã thĨ tiÕn hành theo các h ớng:
<b>(1) Truy cập và lấy thông tin trên mạng Internet</b>
<b>(2)- Sử dụng máy tính với hệ thống truy n th</b> <b>ông đa </b>
<b>ph ơng tiện (Multimedia)</b>
<b>(3) Sử dụng các phần mềm dạy học</b>
<b>(4) Sử dụng các phần mềm c</b>
<b>(1) Truy cập và lấy thông tin trên mạng Internet</b>
-la chn cỏc nh tnh, nh ng Flash, đoạn phim,
nhạc... để tạo thành các Movie clip phục vụ giảng
dạy
<b>(2)- Sư dơng m¸y tÝnh với hệ thống đa ph ơng tiện </b>
<b>(Multimedia)</b>
Máy tính có thể kết nối và điều khiển một hệ
thống đa ph ơng tiện gồm các thiết bị thông th ờng nh
đầu máy ghi âm, video, ti vi, phục vụ nghe nhìn, t ơng
tác với máy của học sinh.
<b>(3) Sử dụng các phần mềm d¹y häc</b>
Phần mềm dạy học, trong đó có các PMDH mở,
chúng có những tính chất nh các phần mềm công cụ để hỗ
trợ thiết kế bài bài giảng. Do tính chất mở của nhiều PMDH
đó mà ta có thể tự thiết kế và sử dụng nội dung thích hợp
với trình độ, đặc điểm của từng đối t ợng học sinh góp phần
tạo sự phân hố cao trong q trình dạy học.
Trong d¹y học ở TH còn hay sử dụng các PHDH
<b>Nhìn chung các PMDH thoả m n các yêu cầu SP nh :</b>Ã
1- Đảm bảo phù hợp với ch ơng trình và sách giáo khoa bậc
tiểu học.
2- Đảm bảo phù hợp đặc điểm lứa tuổi HS từng lớp.
3- Đảm bảo giao diện ng ời - máy thân thiện.
4- Đảm bảo phù hợp đặc điểm hoạt động dạy của thầy và
hoạt động học của trũ.
5- Liên kết với các PMDH khác nhau tạo ra bài học.
6- kim soỏt đ ợc quá trình làm việc của HS, có đánh giá
khen th ởng kịp thời, chính xác và chi tit.
7- Đảm bảo góp phần tạo sự phân hoá cao trong quá trình
dạy học: trợ giúp, phát triển t duy HS từ khá giỏi tới HS còn
yếu kém.
<b>(4) Sử dụng các phần mềm c</b>
Phn mm winword (giúp soạn thảo các loại văn bản
cao cấp); Paint Brush (cho phép tạo lập, in ấn l u trữ các bức
tranh); Power point (giúp tạo ra các bài giảng, các phiên trình
bày sinh động, các bản báo cáo hay thuyết trình thú vị); Adobe
<b>Photo Shop (để biên tập ảnh); Adobe Premiexe, Screen </b>
<sub>Giíi thiƯu mét sè phÇn mỊm th êng sử dụng trong </sub>
soạn giảng
Có thể sử dụng các phần mềm:
<b>Power point:</b> Giúp thiết kế các trình chiếu; bài giảng
<b>paintBrush: </b>Giúp tạo lập, l u trữ, in ấn các bức tranh
<b>Violet:</b> Giúp thiết kế các bài giảng, các bài tập trắc nghiệm
<b>Movie maker:</b> Giúp tạo các đoạn phim.
<b>WINWORD: </b>Giúp soạn thảo các loại văn bản cao cấp.
<b>Adobe photoshop: </b>Giúp chỉnh, sửa, l u trữ, in ấn các
bức tranh, ảnh.
<b>LOGO, Săn kiến thức. Ghép hình, các PMDH của </b>
<b> WINWORD </b>
<b> (soạn thảo các loại văn bản cao cấp.) </b>
- Khởi động và màn hình giao tip
- Soạn thảo văn bản trong Word
- Đóng, mở, ghi, in văn bản, ra khỏi Word
- Các thao tác trên khối chọn
- Định dạng văn bản
- Cỏc hiu ng c biệt: chèn tranh, tạo chữ nghệ
thuật, cơng thức tốn...
- Tạo bảng
<b>Paint Brush</b>
(thuộc nhóm Accessories, cho phép tạo lập, l u trữ, in
ấn các bức tranh)
- Khởi động và màn hình giao tiếp
-T¹o míi mét bức tranh: chọn mầu nền, màu vẽ, nét
vẽ, chọn c«ng cơ vÏ, vÏ hay hiƯu chØnh bøc vÏ ( cắt,
dán, di chuyển, tẩy xoá...)
<b> Adobe photoshop</b>
(Thn tiƯn trong viƯc chØnh, sưa, l u tr÷, in ấn các
- Khi ng và màn hình giao tiếp
-T¹o míi mét bøc tranh: chän mầu nền, màu vẽ, nét vẽ,
chọn công cụ vẽ, vẽ hay hiệu chỉnh bức vẽ ( cắt, dán, di
chun, tÈy xo¸...)
- Các thao tác với tệp: vẽ bản mới, mở một bản vẽ đã có
trên đĩa, ghi, in, kết thúc...)
<b>Power point </b><sub>( </sub><sub>Gióp thiết kế các trình </sub>
chiếu)
- Khi ng Power Point
- Mô hình bài giảng (thuyết trình ) trên Power Point
-Cỏc đối t ợng chính: Văn bản, đồ hoạ, tranh nghệ thuật
-Các cơng cụ tạo hiệu ứng: liên kết, trình bày, hoạt hình,
- Các đối t ợng có liên quan trực tiếp đến các hiệu ứng
của Multimedia
- C¸c b ớc thiết kế một ch ơng trình trình chiếu :
+ Chuẩn bị nội dung trên các Slide
+ To cỏc b ớc hiệu ứng với những mô phỏng
hoặc ý đồ s phạm của bài giảng
+ ThiÕt kÕ c¸c nút lệnh điều khiển
<b>Violet:<sub> Hỗ trợ thiết kế các bài giảng ( cung c p s n </sub></b>ấ ẵ
nhi u m u thiết kế: bài t p tr c nghi m, ô chữ, đồ thị, ề ẫ
kộo th ch)
<b>Các b ớc tiến hành thiết kế một giáo án trong violet</b>
Bc 1: làm bìa
N i dung >ch n Trang b×a > > Ch n lo i màn hình
hi n th >Next ( soạn nội dung bìa) > ng ý .”
Bước 2: Ch n giao di nọ ệ
N i dung > ch n Giao di n (F8)ộ ọ ệ
Bước 3: Vµo n i dungộ
Nội dung > thêm đề mục ( F5) > nhập Chủ đề > nhập
Mục > Tiêu đề màn hình > Loại màn hình > ST
Bước 4: Lưu bài giảng
Bài giảng > Lưu vào> gõ tên File
Bước 5: <b>Đãng gãi</b>
<b>LOGO (ngơn ngữ lập trình đ ợc quốc tế cơng nhận là </b>
ngôn ngữ s phạm dành cho trẻ em , giúp Soạn nhạc,
vẽ đồ thị, vẽ hình )
1- Logo đồ hoạ : : là vẽ hình bằng cách điều khiển một
rơ bốt trên màn hình đ ợc đặt tên là rùa.
2- Khởi động và thoát khỏi ch ơng trình: Khởi động:hiện
dấu ?- Thốt gõ lệnh : CHAO
3- C¸ch vÏ
<b>3.1. Vẽ trực tiếp: là cách vẽ trong đó ra lệnh </b>
đến đâu , rùa thực hiện ln đến đó (nhờ từ gốc )
<b>3.2- Vẽ gián tiếp: lập thủ tục để rùa tự động v </b>
t u n cui.
4- Nhập và xuất các thủ tơc
NHAP "tªn file (*.IN) [ tªn thđ tơc ]
XUAT " tên file. ( chẳng hạn XUAT " LI.IN )
5. thiÕt kÕ bµi giảng có ứng dụng CNTT
Qui trình
1- Xỏc nh ni dung bi ging
2- Lựa chọn thông tin , phần mềm cộng cụ, ph ơng tiện
dạy học đ a vào bài giảng
3- Xây dựng kịch bản dạy học giúp cho việc thiết kế bài
giảng trên máy tính và giáo viên tiến hành tiết học
4- Thể hiện bài giảng trên máy tÝnh
Hoạt động : Tham khao một số bài soạn và BĂNG HèNH minh họa tiết hc
<b>NHIệM Vụ</b>
a) Các tình huống dạy học có ứng dụng CNTT.
b) Đánh giá, so sánh với cách dạy học truyền thống.
<b>THƠNG TIN CƠ BảN CHO HOạT động 5</b>
<b>Tham kh¶o Mét số bài giảng môn Toán ở tiểu học có ứng dơng </b>
<b>CNTT</b>
TiÕt 44: PhÐp céng trong ph¹m vi 6
TiÕt 31: Ki-lô-gam
Tiết 91 : Diện tích hình thang
<b>Xem băng hình</b>
a) Giới thiệu
<b>ĐáNH GIá</b>
Qua theo dõi băng hình minh họa trích đoạn tiết học: Bằng nhau.
Câu 1. Những tình huống dạy học nào đã có trong trích
đoạn ?
Câu 2. Hãy liệt kê những ứng dụng CNTT để tạo ra môi
tr ờng thuận lợi cho các hoạt động dạy và học tốn có
trong băng.
<b>THÔNG TIN PHảN HồI</b>
Câu 1. Các tình huống:
1- Nhận xét đánh giá kết quả bài tập
2- Tiến hành trũ chi hc tp
<b>THÔNG TIN PHảN HồI</b>
Cõu 2. GV đã ứng dụng các phần mềm ứng dụng nh Paint
Brush, PowerPoint,...và các PMDH nh Violet, Sn kin
<b>THÔNG TIN PHảN HồI</b>
<b>THÔNG TIN PHảN HồI</b>
<b>Các tình huống dạy häc cã øng dông CNTT (a) </b>
1 - Sử dụng CNTT để cung cấp các thông tin ng ợc trong dạy
2 - Sử dụng CNTT để tạo ra các mô h
3 - Sử dụng CNTT hỗ trợ HS phát hiện các mối quan hệ gi a ữ
các đối t ợng.
4 - Sử dụng CNTT để khai thác
<b>THÔNG TIN PHảN HồI</b>
<b>Đánh giá, so sánh với cách dạy học truyền thống</b> ( <b>b) </b>
- Tạo ra một môi tr ờng học tập linh hoạt, phát triển ở mức độ cao tính
chủ động, sáng tạo của HS. Giúp các em có điều kiện phát huy các
thao tác t duy.
-- Cung cấp một môi tr ờng cho phép đa dạng hoá mối quan hệ t ơng tác
giữa Giáo viên và HS; HS vµ HS.
-- Hỗ trợ đắc lực việc mô tả thế giới thực và xử lý thông tin nhanh
chóng, chính xác.
<b>NH NG TỮ</b>
1 - Sử dụng CNTT để cung cấp các thông tin ng ợc trong dạy
2 - Sử dụng CNTT để tạo ra các mô h
3 - Sử dụng CNTT hỗ trợ HS phát hiện các mối quan hệ gi a ữ
các đối t ợng.
4 - Sử dụng CNTT để khai thác
Hoạt động trên lớp với bài ging cú ng dng CNTT
<b>Bài tập thu hoạch: </b>