Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý chi phí sửa chữa thường xuyên các công trình thủy lợi ở ninh thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN NGỌC Q

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SỬA CHỮA
THƯỜNG XUN CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI Ở NINH
THUẬN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NINH THUẬN, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN NGỌC Q

HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SỬA CHỮA
THƯỜNG XUN CÁC CƠNG TRÌNH THỦY LỢI Ở NINH
THUẬN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS LÊ VĂN HÙNG

NINH THUẬN, NĂM 2016




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Nguyễn Ngọc Quý

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Hồn thiện cơng tác
quản lý chi phí sửa chữa thường xun các cơng trình thủy lợi ở Ninh Thuận” được
hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và Sau Đại học, Khoa cơng
trình, thuộc Trường Đại học Thủy lợi. Cùng các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng
nghiệp và các thành viên trong gia đình là nguồn động lực để tác giả hoàn thành luận
văn thạc sĩ.
Học viên xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Lê Văn Hùng đã đóng góp ý kiến, hướng
dẫn học viên trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ.
Học viên xin trân trọng cảm ơn đội ngũ cán bộ kỹ thuật của Công ty TNHH MTV
Khai thác cơng trình thủy lợi Ninh Thuận đã cung cấp hồ sơ, tài liệu, đóng góp ý kiến
cùng tác giả trong quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ.

ii



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1
2. Mục đích của đề tài ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ..................................................................2
CHƯƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SCTX VÀ HÌNH THỨC
TRÍCH LẬP NGUỒN KINH PHÍ SCTX CTTL Ở VIỆT NAM ....................................3
1.1, Tổng quan về những thành công và bất cập trong quản lý chi phí duy tu, sửa chữa
các CTTL ở Việt Nam .....................................................................................................3
1.2, Thực trạng hệ thống CTTL, nguyên nhân, các giải pháp đã và đang thực hiện
trong công tác duy tu sửa chữa ........................................................................................ 5
1.2.1, Thực trạng hệ thống CTTL, nguyên nhân, biện pháp khắc phục ..................5
1.2.2, Các giải pháp đã và đang thực hiện trong cơng tác quản lý chi phí duy tu,
sửa chữa các CTTL ..................................................................................................6
1.2.2.1, Về công tác khảo sát, lập dự án đầu tư ....................................................... 7
1.2.2.2, Về công tác thiết kế, dự tốn XDCT .......................................................... 7
1.2.2.3, Về cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu ....................................................8
1.2.2.4, Về công tác thực hiện hợp đồng, xử lý phát sinh .......................................9
1.2.2.5, Về công tác quyết tốn vốn đầu tư ............................................................. 9
1.3, Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng CTTL và hình thức trích lập nguồn
kinh phí SCTX các CTTL ở Việt Nam..........................................................................10
1.3.1, Các mơ hình quản lý dựa án đầu tư xây dựng CTTL ..................................10
1.3.1.1, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án ........................................10
1.3.1.2, Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng .............................................10
1.3.1.3, Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án ...........................................11

iii


1.3.2, Các hình thức trích lập nguồn kinh phí SCTX CTTL .................................11
1.3.2.1, Nguồn kinh phí SCTX CTTL được cấp từ ngân sách nhà nước ..............11
1.3.2.2, Nguồn kinh phí được trích lập từ Doanh thu của DNNN khai thác CTTL,
tổ chức hợp tác dùng nước .................................................................................... 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 19
CHƯƠNG 2, CƠ SỞ PHÁP LÝ, KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆT NAM
VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐỐI VỚI CÁC HẠNG MỤC SCTX CTTL ......................... 20
2.1, Quản lý chi phí đối với các hạng mục SCTX CTTL ..............................................20
2.1.1, Nguyên tắc quản lý chi phí đối với các hạng mục SCTX CTTL ................20
2.1.2, Chi phí sửa chữa thường xuyên các cơng trình thủy lợi.............................. 21
2.1.2.1, Sửa chữa thường xun tài sản cố định .................................................... 21
2.1.2.2, Nội dung về sửa chữa thường xuyên tài sản cố định................................ 21
2.1.2.3, Bảo dưỡng tài sản cố định ........................................................................22
2.1.2.4, Sửa chữa lớn tài sản cố định .....................................................................22
2.1.2.5, Mức khung chi phí sửa chữa thường xuyên .............................................23
2.1.3, Dự toán đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ..........................................24
2.1.3.1, Nội dung dự toán đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ........................ 24
2.1.3.2, Xác định dự toán đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ......................... 25
2.1.3.3, Thẩm định, phê duyệt dự toán đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ....26
2.1.3.4, Điều chỉnh dự toán đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ...................... 27
2.1.4, Định mức xây dựng, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng ......................... 28
2.1.4.1, Định mức xây dựng ..................................................................................28
2.1.4.2 Giá xây dựng cơng trình và chỉ số giá xây dựng .......................................29
2.1.5, Thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đối với các hạng mục sửa chữa CTTL 31
2.1.5.1, Thanh toán vốn đầu tư đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ................31
2.1.5.2, Quyết toán vốn đầu tư đối với các hạng mục sửa chữa CTTL .................32
2.2, Phân loại dự án đầu tư đối với các hạng mục sửa chữa CTTL .............................. 33

2.2.1, Nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đối với các hạng mục sửa chữa CTTL
............................................................................................................................... 33
2.2.2, Phân loại dự án đầu tư đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ................... 34
2.2.2.1, Hạng mục sửa chữa CTTL sử dụng vốn ngân sách nhà nước ..................34

iv


2.2.2.2, Hạng mục sửa chữa CTTL sử dụng vốn trích lập từ nguồn doanh thu của
DNNN khai thác CTTL ......................................................................................... 35
2.3, Trình tự đầu tư đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ..........................................35
2.4, Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ....36
2.4.1, Các bước thiết kế xây dựng đối với các hạng mục sửa chữa CTTL ...........36
2.4.2, Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán các hạng mục sử dụng
vốn ngân sách nhà nước ........................................................................................ 37
2.4.3, Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán các hạng mục sử dụng
vốn nhà nước ngồi ngân sách ..............................................................................37
2.4.4, Quy trình thẩm định thiết kế, dự toán đối với các hạng mục sửa chữa CTTL
............................................................................................................................... 39
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 40
CHƯƠNG 3, THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG
TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SCTX CÁC CTTL Ở NINH THUẬN ............................... 42
3.1, Tổng quan về Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận ...................... 42
3.1.1, Giới thiệu về Công ty ..................................................................................42
3.1.2, Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn sản xuất kinh doanh của Công ty .......44
3.1.2.1, Chức năng của Công ty ............................................................................44
3.1.2.2, Nhiệm vụ của Công ty ..............................................................................44
3.1.2.3, Quyền hạn của Cơng ty ............................................................................45
3.2, Đặc điểm tình hình, thực trạng và giải pháp quản lý chi phí duy tu, sửa chữa các
CTTL ở Ninh Thuận ......................................................................................................46

3.2.1, Đặc điểm tình hình tỉnh Ninh Thuận ........................................................... 46
3.2.2, Thực trạng và giải pháp quản lý chi phí SCTX các CTTL ở Ninh Thuận ..48
3.2.2.1, Về phân nhóm các dự án duy tu, sửa chữa các CTTL ............................. 48
3.2.2.2, Về trình tự lập kế hoạch dự án duy tu, sửa chữa các CTTL ..................... 50
3.2.2.2, Về trình tự triển khai thực hiện dự án duy tu, sửa chữa các CTTL ..........51
3.3, Đánh giá cơng tác quản lý chi phí SCTX các CTTL ở Ninh Thuận ...................... 52
3.3.1, Đánh giá những ưu điểm .............................................................................52
3.3.1.1, Về chính sách của Nhà nước ....................................................................52
3.3.1.2, Về chấp hành pháp luật của Nhà nước .................................................... 55
v


3.3.2, Đánh giá những tồn tại, hạn chế ..................................................................55
3.3.2.1, Về chính sách của Nhà nước ....................................................................55
3.3.2.2, Về chấp hành pháp luật của Nhà nước .................................................... 56
3.4, Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí SCTX các CTTL ở Ninh
Thuận ............................................................................................................................. 57
3.4.1, Điều chỉnh, bổ sung định mức chi phí SCTX các CTTL ở Ninh Thuận .....57
3.4.1.1, Sự cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật ............57
3.4.1.2, Cơ sở pháp lý để điều chỉnh, bổ sung định mức kinh tế kỹ thuật ............58
3.4.1.3, Quy trình và phương pháp điều chỉnh, bổ sung định mức ....................... 58
3.4.1.4, Biện pháp điều chỉnh, bổ sung định mức .................................................61
3.4.2, Phân cấp quản lý khai thác CTTL ............................................................... 62
3.4.2.1, Sự cần thiết phải phân cấp quản lý khai thác CTTL ................................ 62
3.4.2.2, Những tồn tại phân cấp quản lý khai thác CTTL ở Ninh Thuận ..............63
3.4.2.3, Một số kiến nghị về phân cấp quản lý khai thác CTTL ở Ninh Thuận ....64
3.4.3, Thực hiện kiểm soát chi phí SCTX các CTTL ở Ninh Thuận .................... 65
3.4.3.1, Mục tiêu, nội dung của việc thực hiện kiểm soát chi phí ......................... 65
3.4.3.2, Hiệu quả việc thực hiện kiểm sốt chi phí ...............................................66
3.4.4, Đánh giá mức độ cần thiết việc đầu tư kinh phí SCTX .............................. 67

3.4.4.1, Mục tiêu của việc đánh giá .......................................................................67
3.4.4.2, Hiệu quả của việc đánh giá .......................................................................68
3.4.5, Đánh giá hiệu quả quản lý và khai thác sau khi hoàn thành, đưa vào sử
dụng ....................................................................................................................... 68
3.4.5.1, Mục tiêu của việc đánh giá .......................................................................68
3.4.5.2, Hiệu quả của việc đánh giá .......................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 69
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 70
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ .............................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 73
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 75

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Nạo vét Kênh Nam – Suối Gió, Hệ thống thủy lợi hồ Sơng Sắt, huyện Bác
Ái, tỉnh Ninh Thuận .......................................................................................................47
Hình 3.2 Kiểm tra cơng trình, lập danh mục SCTX định kỳ hàng năm ........................ 50

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa .............................................15
Bảng 1.2 Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch
vụ từ CTTL để phục vụ cho các mục đích khơng phải sản xuất lương thực .................17
Bảng 3.1 Sơ đồ tổ chức của Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận. ......43
Bảng 3.2 Hệ thống CTTL đang vận hành, khai thác tại Ninh Thuận ............................ 45
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp định mức SCTX tài sản cố định các CTTL các địa phương .58

Bảng 3.4 Bảng tổng hợp chi phí SCTX tài sản cố định các năm 2014, 2015, 2016, và
kế hoạch năm 2017 ........................................................................................................61
Bảng 3.5 Tiêu chí phân cấp quản lý khai thác CTTL được áp dụng ở Việt Nam .........62

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BQLDA

Ban Quản lý dự án

CTTL

Công trình thủy lợi

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước

NN & PTNT

Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

SCTX

Sửa chữa thường xuyên

TNHH MTV


Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

UBND

Ủy Ban nhân dân

XDCT

Xây dựng cơng trình

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, cả nước có 110 cơng ty khai thác cơng trình thủy lợi (CTTL). Trong đó có
04 cơng ty liên tỉnh trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN & PTNT)
và 106 cơng ty, xí nghiệp trực thuộc ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh quản lý. Một
số tổ chức sự nghiệp và Tổ chức hợp tác dùng nước cùng tham gia quản lý và khai
thác CTTL. (Nguồn )
Tại tỉnh Ninh Thuận, thực hiện lộ trình sắp xếp, đổi mới hoạt động của tổ chức quản lý
khai thác CTTL. Năm 2009, chuyển đổi thành cơng mơ hình doanh nghiệp công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV) khai thác CTTL Ninh Thuận (Chủ
sở hữu là UBND tỉnh Ninh Thuận). Thực hiện nhiệm vụ quản lý 20 hồ chứa và đập
dâng, cùng 300 km kênh chính cấp 1 và kênh cấp 2. Đảm bảo phục vụ tưới cho gần 70
ngàn héc ta lúa và hoa màu (03 vụ/năm). Đồng thời cấp nước cho nhu cầu dân sinh
kinh tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Để hoàn thành nhiệm vụ chính trị được UBND
tỉnh Ninh Thuận giao hàng năm. Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận
thường xuyên phải duy tu, sửa chữa CTTL thuộc hệ thống được giao quản lý khai thác.

Nhằm đảm bảo bền vững công trình, khả năng phục vụ tưới theo thiết kế, đảm bảo an
tồn cơng trình trong mùa mưa bão. Đặc biệt là các bộ phận cơng trình liên quan đến
hồ chứa, đập dâng, cơng trình đầu mối.
Từ nguồn kinh phí được trích lập với mục đích duy tu, sửa chữa thường xuyên (SCTX)
các CTTL gồm: Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp và nguồn kinh phí được
trích lập từ doanh thu của doanh nghiệp. Để đảm bảo quản lý nguồn kinh phí đúng quy
định của pháp luật. Sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả, tiết kiệm khi đầu tư duy tu,
SCTX các CTTL. Nâng cao hiệu quả khai thác của các CTTL. Tác giả tập trung
nghiên cứu và đề xuất những giải pháp, nhằm hồn thiện cơng tác quản lý chi phí
SCTX các CTTL ở Ninh Thuận.

1


2. Mục đích của đề tài
Mục đích của đề tài là đề xuất những giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí các
hạng mục SCTX CTTL thuộc sự quản lý của Công ty TNHH MTV Khai thác CTTL
Ninh Thuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là cơng tác quản lý chi phí các hạng mục duy tu, sửa chữa hay
nâng cấp.
Phạm vi nghiên cứu chủ yếu về hệ thống CTTL do Công ty TNHH MTV Khai thác
cơng trình thuỷ lợi Ninh Thuận quản lý. Đánh giá hiệu quả của việc đầu tư kinh phí
duy tu, SCTX các CTTL. Đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
chi phí SCTX các CTTL ở Ninh Thuận.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận của đề tài về công tác kiểm tra, thẩm định hồ sơ liên quan đến việc trích
lập nguồn kinh phí dùng để duy tu, SCTX. Thu thập tài liệu về sử dụng kinh phí các
cơng trình đã được thi công xong. Tiếp cận hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý chi phí đầu tư XDCT.

Phương pháp nghiên cứu tổng quan về công tác quản lý chi phí duy tu, sửa chữa. Nghiên
cứu các cơ sở pháp lý, khoa học và thực tiễn về quản lý chi phí duy tu sửa chữa CTTL.
Điều tra, thu thập, đánh giá các số liệu liên quan của các đơn vị có trách nhiệm, cùng
phối hợp với Cơng ty TNHH MTV Khai thác CTTL Ninh Thuận trong công tác quản
lý chi phí SCTX.

2


CHƯƠNG 1, TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SCTX VÀ HÌNH
THỨC TRÍCH LẬP NGUỒN KINH PHÍ SCTX CTTL Ở VIỆT NAM
1.1, Tổng quan về những thành công và bất cập trong quản lý chi phí duy tu, sửa
chữa các CTTL ở Việt Nam
Quản lý chi phí các hạng mục duy tu, sửa chữa CTTL có tầm quan trọng to lớn khi nó
diễn ra trong suốt q trình hình thành, triển khai thực hiện đến kết thúc đưa cơng trình
vào phục vụ sản xuất. Đặc biệt, nó quyết định hiệu quả sử dụng đồng vốn. Nhằm tăng
quyền chủ động cho các chủ thể tham gia vào hoạt động đầu tư XDCT nói chung và
cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng nói riêng.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng CTTL là một lĩnh vực quan trọng trong công tác đầu
tư xây dựng CTTL, bên cạnh các lĩnh vực quản lý về chất lượng, khối lượng, tiến độ,
an tồn và mơi trường...
Sự hiệu quả của việc quản lý chi phí trong đầu tư xây dựng CTTL được thể hiện ở
nhiều mặt, trong đó chủ yếu là các tiêu chí: sự phù hợp với quy định pháp luật; tính
hợp lý về mặt kinh tế, kỹ thuật trong giải pháp thiết kế XDCT; giảm giá thành XDCT;
tính đúng đắn trong việc lập và thực hiện dự toán, thanh quyết toán; giảm thiểu các nội
dung phát sinh...
Để đạt được các tiêu chí như trên, thì việc quản lý chi phí phải được thực hiện xuyên
suốt trong tất cả các giai đoạn đầu tư và các lĩnh vực đầu tư, ngay từ lúc bắt đầu khảo
sát, lập dự án đầu tư, qua các q trình lập thiết kế, dự tốn, đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu, cung cấp vật tư thiết bị, thi cơng xây dựng đến khi hồn thành đưa cơng trình vào

sử dụng, thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư.
Quốc hội ban hành Luật đầu tư công số 49/2014/QH13; Luật xây dựng số
50/2014/QH13; Chính phủ ban hành nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Bộ
Xây dựng ban hành thông tư số 06/2016/TT-BXD về hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí đầu tư xây dựng; UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành quyết định số
45/2014/QĐ-UBND ngày 12/6/2014 về Quy định một số nội dung về quản lý dự án
đầu tư XDCT trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày

3


20/01/2015 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý
dự án đầu tư XDCT trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định
số 45/2014/QĐ-UBND ngày 12/6/2014 của UBND tỉnh Ninh Thuận. Ngồi ra cịn
nhiều quy định khác của pháp luật liên quan chặt chẽ đến quản lý chi phí đầu tư xây
dựng CTTL như đấu thầu; lựa chọn nhà thầu; hợp đồng…
Những văn bản nêu trên đều đưa ra các quy định chặt chẽ, phù hợp hơn với thực tiễn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng CTTL, góp phần tích cực đẩy mạnh tốc độ giải ngân,
tiến độ thực hiện dự án, giảm nợ đọng trong xây dựng các dự án có sử dụng vốn đầu tư
của Nhà nước. Nâng cao vai trò của cơ quan quản lý Nhà nước trong nhiệm vụ định
hướng, tạo thị trường cạnh tranh bình đẳng và minh bạch.
Tuy nhiên, vẫn cịn những bất cập trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng CTTL ở Việt
Nam cụ thể: Các quy định này mới chỉ dừng lại ở phạm vi hẹp, đó là quản lý chi phí
đầu tư của các dự án sử dụng từ 30% vốn Nhà nước trở lên, mà chưa điều chỉnh các dự
án thực hiện theo hình thức đối tác công tư (Public - Private Partner). Trong khi đó bản
chất của loại hình dự án Public - Private Partner (PPP) cũng là thu tiền phí hoặc chi phí
dịch vụ từ người dân.
Những quy định trước đây cũng chưa khắc phục được tình trạng chuyển giá của các
chủ đầu tư ngoài Nhà nước, gây thất thu cho ngân sách Nhà nước, chưa đưa ra đầy đủ

các nguyên tắc chung để các chủ thể liên quan đến đầu tư xây dựng biết, tuân thủ để
mang lại hiệu quả đầu tư tốt hơn cho dự án sử dụng vốn ngoài Nhà nước.
Đặc biệt đối với các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước, việc phân cấp
mạnh trong quản lý chi phí đầu tư XDCT sử dụng vốn Nhà nước trong những quy định
trước đây đã dẫn đến tình trạng lạm quyền, hoặc ngược lại có những chủ đầu tư không
dám đưa ra quyết định các vấn đề liên quan đến quản lý chi phí đầu tư XDCT, gây khó
khăn cho kiểm sốt của các cơ quan Nhà nước cũng như làm tăng phí vốn đầu tư.
Nâng cao vai trò của cơ quan quản lý nhà nước: Nghị định số 32/2015/NĐ-CP bổ
sung, sửa đổi một số quy định nhằm khắc phục những tồn tại của quy định trong Nghị
định 112/2009/NĐ-CP như việc kiểm sốt chi phí của cơ quan quản lý nhà nước trước
khi triển khai thực hiện, điều chỉnh tổng mức đầu tư do biến động giá, điểu chỉnh cơ

4


cấu dự tốn và dự tốn gói thầu, quản lý định mức, cơng bố chỉ số giá, chi phí quản lý
dự án và đầu tư xây dựng, thẩm quyền phê duyệt quyết toán.
Cụ thể, đối với tổng mức đầu tư xây dựng, Nghị định 32/2015/NĐ-CP bổ sung thêm
quy định về sơ bộ tổng mức đầu tư, cách xác định sơ bộ tổng mức đầu tư. Sơ bộ tổng
mức đầu tư là một nội dung trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng.
Báo cáo này chủ đầu tư phải lập trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với các
dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A.
Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư (thẩm quyền thẩm định dự án) có sự thay đổi
so với các quy định trước nhằm bảo đảm dự án được kiểm sốt bởi các cơ quan chun
mơn của Nhà nước. Đối với dự án quan trọng quốc gia, Hội đồng thẩm định Nhà nước
do Thủ tướng Chính phủ thành lập chủ trì tổ chức thẩm định. Dự án sử dụng vốn ngân
sách Nhà nước do cơ quan chuyên mơn về xây dựng theo phân cấp chủ trì thẩm định.
Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc
người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định. Dự án thực hiện theo hình thức hợp
đồng dự án, hợp đồng đối tác cơng tư có góp vốn của Nhà nước do cơ quan Nhà nước

có thẩm quyền tổ chức thẩm định.
Về thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự toán XDCT. Nhà nước sẽ thực hiện việc kiểm
sốt chi phí trước khi triển khai đấu thầu nhằm hạn chế các sai sót xảy ra.
1.2, Thực trạng hệ thống CTTL, nguyên nhân, các giải pháp đã và đang thực hiện
trong công tác duy tu sửa chữa
1.2.1, Thực trạng hệ thống CTTL, nguyên nhân, biện pháp khắc phục
Theo số liệu thống kê đánh giá chưa đầy đủ, các CTTL đang được khai thác gồm: 75
hệ thống thủy lợi lớn; 800 hồ đập loại lớn và vừa; hơn 3.500 hồ có dung tích trên 1
triệu m3 nước và đập cao trên 10 m; hơn 5.000 cống tưới, tiêu lớn; trên 10.000 trạm
bơm lớn và vừa với tổng công suất bơm 24,8 triệu m3/h, hàng vạn CTTL vừa và nhỏ.
Các hệ thống có tổng năng lực tưới trực tiếp cho 3,45 triệu ha, tạo nguồn cấp nước cho
1,13 triệu ha, tiêu cho 1,4 triệu ha, ngăn mặn cho 0,87 triệu ha và cải tạo chua phèn
cho 1,6 triệu ha đất canh tác nơng nghiệp. Diện tích lúa, rau màu và cây công nghiệp

5


ngắn ngày được tưới không ngừng tăng lên qua từng thời kì (Nguồn
).
Các hệ thống thủy lợi đã phát huy hiệu quả phục vụ dân sinh, kinh tế, tuy nhiên trong
q trình quản lý vận hành khai thác vẫn cịn một số tồn tại, hạn chế đó là
- Đầu tư xây dựng không đồng bộ từ đầu mối đến kênh mương nội đồng;
- Năng lực phục vụ của các hệ thống đạt bình quân 60% so với năng lực thiết kế. Hiệu
quả phục vụ chưa cao, chất lượng việc cấp thoát nước chưa chủ động và chưa đáp ứng
được so với yêu cầu của sản xuất và đời sống;
- Nhiều cơ chế, chính sách quản lý khai thác hệ thống thủy lợi cịn bất cập, khơng đồng
bộ, nhất là cơ chế chính sách về tổ chức quản lý, cơ chế tài chính;
- Tổ chức quản lý các hệ thống chưa đồng bộ và cụ thể, đặc biệt quản lý các hệ thống
thủy lợi nhỏ. Việc phân cấp tổ chức, quản lý ở nhiều địa phương còn chưa rõ ràng.
Để ổn định và phát triển dân sinh kinh tế, công tác phát triển thuỷ lợi được Nhà nước

quan tâm đầu tư ngày càng cao. Phát triển thuỷ lợi nhằm mục tiêu bảo vệ, khai thác và
sử dụng tổng hợp nguồn nước nhằm bảo vệ dân sinh, sản xuất và đáp ứng nhu cầu nước
cho phát triển tất cả các ngành kinh tế xã hội. Sự nghiệp phát triển thuỷ lợi đã đạt được
những thành tựu to lớn, góp phần vơ cùng quan trọng cho sự phát triển của mọi ngành
kinh tế, xã hội trong thời gian qua và nhất là trong thời kỳ đổi mới của đất nước, đặc biệt
là phát triển sản xuất lương thực.
1.2.2, Các giải pháp đã và đang thực hiện trong cơng tác quản lý chi phí duy tu, sửa
chữa các CTTL
Nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu tư xây dựng CTTL là nhiệm vụ quan trọng và
xuyên suốt quá trình quản lý dự án đầu tư XDCT. Vì vậy, phải khơng ngừng xây dựng,
đào tạo nâng cao kiến thức chuyên môn cho đội ngũ quản lý; xây dựng các quy trình,
quy định và hướng dẫn pháp luật liên quan đến công tác quản lý chi phí, nhằm quản lý
hiệu quả chi phí, thể hiện ở các vấn đề chủ yếu sau đây

6


1.2.2.1, Về công tác khảo sát, lập dự án đầu tư
Tăng cường cơng tác thẩm tra, đóng góp ý kiến về sự hợp lý của phương án đầu tư,
giải pháp thiết kế cơ sở, tổng mức đầu tư, tính hợp lý về mặt kinh tế, kỹ thuật, đảm dự
án thực hiện phải tiết kiệm, hiệu quả và khả thi. Đây đều là các yếu tố quan trọng đến
hiệu quả chi phí đầu tư.
Phương án đầu tư về quy mơ, các giải pháp thiết kế chính được tính tốn, kiểm tra phù
hợp với quy hoạch ngành, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nhưng khơng q thừa và thiên về
an tồn q mức để tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả đầu tư. Tổ chức thẩm tra tại
thực địa trên cơ sở đề xuất của đơn vị tư vấn thiết kế, đảm bảo phù hợp quy hoạch xây
dựng, hạn chế đến mức thấp nhất về chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng.
Tổng mức đầu tư phải được xác định theo đúng phương pháp; áp dụng định mức, đơn
giá phù hợp; đảm bảo tính đúng đắn và đầy đủ nội dung các mục chi phí; số liệu tính
tốn đủ mức chi tiết để nâng cao tính chính xác; giá trị tổng mức đầu tư phải hợp lý để

đảm bảo tính hiệu quả và khả thi của dự án, đồng thời phù hợp cho việc triển khai các
bước tiếp theo. Chi phí bồi thường trong giai đoạn lập dự án cũng phải được lập, kiểm
soát dự toán chi tiết phù hợp với yêu cầu thực tế.
Công tác khảo sát XDCT được quản lý chặt chẽ, khối lượng khảo sát phải tính toán đủ
đáp ứng phục vụ cho các bước thiết kế. Công tác giám sát khảo sát được tăng cường để
quản lý đơn vị tư vấn thực hiện khảo sát phù hợp với nhiệm vụ, phương án khảo sát
được duyệt, đảm bảo yêu cầu về khối lượng, chất lượng.
1.2.2.2, Về công tác thiết kế, dự toán XDCT
Giai đoạn thiết kế là việc triển khai các bước thiết kế sau thiết kế cơ sở là thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công. Các bước thiết kế sau phải đảm bảo sự phù hợp so với
thiết kế cơ sở hoặc bước thiết kế được duyệt trước đó. Các giải phải thiết kế đúng yêu
cầu và quy định, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật với mức độ an toàn vừa phải; xác định khối
lượng thiết kế đúng đắn và đầy đủ.
Dự toán cơng trình, tổng dự tốn dự án trong giai đoạn này là nội dung quan trọng và
thiết yếu để quản lý chi phí, nên phải được lập, thẩm tra, thẩm định cụ thể và chi tiết.
Áp dụng đúng đơn giá, định mức theo quy định, vận dụng chế độ chính sách phù hợp
7


với hướng dẫn cấp thẩm quyền, khối lượng đưa vào dự toán phù hợp với khối lượng
trong thiết kế và biện pháp thi công được lập. Nội dung và danh mục chi phí tính tốn
đầy đủ theo quy định và phù hợp với yêu cầu thực tế, giá trị tổng dự toán dự án trong
hạn mức tổng mức đầu tư được duyệt.
Công tác thẩm tra, thẩm định thiết kế, dự tốn ln được chú trọng và tăng cường để
hạn chế đến mức thấp nhất các sai sót, phát sinh trong việc triển khai thi công. Phát
hiện kịp thời, điều chỉnh hoặc cắt giảm thiết kế các nội dung cần thiết để phù hợp thực
tế và nếu thấy mang lại sự hiệu quả tốt hơn. Các nội dung sai sót, tồn tại hoặc các bài
học từ việc tổ chức triển khai thực hiện từ các cơng trình trước đều được xem xét, rút
kinh nghiệm để khắc phục hiệu quả. Công tác lập thiết kế bản vẽ thi công các phần
việc liên quan đến thiết bị được quan tâm, lập và cung cấp thiết kế bản vẽ thi công kịp

thời cho nhà thầu để thi công, danh mục thiết kế bản vẽ thi công cần quản lý và theo
dõi chặt chẽ, tránh bị thiếu sót.
1.2.2.3, Về cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu
Việc tổ chức đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đều được thực hiện trên cơ sở kế hoạch
đấu thầu được duyệt và các quy định về công tác đấu thầu. Kế hoạch đấu thầu dự án
được lập ngay sau khi phê duyệt dự án và được điều chỉnh phù hợp sau khi phê duyệt
thiết kế, dự toán, tổng dự tốn. Dự tốn gói thầu trong giai đoạn này được xác định cụ
thể và chi tiết trên cơ sở dự tốn cơng trình được duyệt, làm cơ sở pháp lý cho việc
thực hiện ở các bước tiếp theo.
Các gói thầu xây lắp, cung cấp vật tư thiết bị, hoặc hỗn hợp xây lắp và cung cấp vật tư
thiết bị được tổ chức đấu thầu theo hình thức lựa chọn nhà thầu phổ biến là đấu thầu
rộng rãi, nên có tính cạnh tranh cao và tiết kiệm đáng kể chi phí so với dự tốn gói
thầu được duyệt. Các gói thầu tư vấn, gói thầu mang tính đặc thù và các gói thầu khác
được thực hiện lựa chọn nhà thầu theo hình thức trong kế hoạch đấu thầu được duyệt.
Bên cạnh lợi ích tiết kiệm và giảm giá thành cơng trình. Các nhà thầu trúng thầu với
giá khá thấp cũng gây hệ lụy khó khăn cho nhà thầu trong việc thực hiện hợp đồng. Vì
vậy, cần có biện pháp tăng cường cơng tác kiểm sốt, giám sát chất lượng, tiến độ để
cơng trình được thi cơng hồn thành đảm bảo yêu cầu.

8


1.2.2.4, Về công tác thực hiện hợp đồng, xử lý phát sinh
Việc tổ chức thực hiện hoàn thành dự án đảm bảo tiến độ góp phần quan trọng vào
việc giảm chi phí và hiệu quả đầu tư. Do vậy, cần quản lý chặt chẽ việc thực hiện các
hợp đồng, thực hiện tốt công tác giám sát, quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ thực
hiện, nghiệm thu thanh toán cho nhà thầu kịp thời. Có biện pháp hữu hiệu đẩy nhanh
tiến độ, quy định chặt chẽ và có biện pháp chế tài phạt hợp đồng nếu nhà thầu không
đáp ứng tiến độ yêu cầu.
Việc phát sinh trong việc thực hiện hợp đồng thi công xây lắp là không thể tránh khỏi,

tuy nhiên phải có giải pháp hạn chế đến mức thấp nhất, xử lý hợp lý và kịp thời khi có
tình huống phát sinh. Các nội dung phát sinh phải được tổ chức lập thiết kế hiệu chỉnh,
phê duyệt, thương thảo đàm phán và bổ sung phụ lục hợp đồng đảm bảo đúng trình tự
và nội dung thủ quy định, giải pháp phải tiết kiệm và hiệu quả nhất.
Khi bắt đầu khởi công thực hiện dự án, phải lập bảng theo dõi kiểm sốt và quản lý chi
phí của dự án, cơng trình, gói thầu. Mọi đợt phát sinh phải được cập nhật vào bảng
theo dõi chi phí, cân đối sử dụng trong phần vốn cịn lại của cơng trình từ chi phí dự
phịng và phần tiết kiệm được từ đấu thầu, tránh tình trạng vượt dự tốn, tổng dự tốn,
tổng mức đầu tư.
1.2.2.5, Về cơng tác qút toán vớn đầu tư
Các hợp đồng xây lắp có quyết tốn sau khi nhà thầu hoàn tất nghĩa vụ hợp đồng.
Toàn bộ khối lượng công việc được tổng hợp, đối chiếu cụ thể giữa thiết kế so với hợp
đồng, nghiệm thu, hoàn cơng, đảm bảo phù hợp. Từ đó đưa vào quyết tốn các khối
lượng đảm bảo tính pháp lý, xử lý loại bỏ các khối lượng không phù hợp. Đối với các
trường hợp thi công chậm tiến độ do lỗi chủ quan của nhà thầu đã được xác định trong
quá trình thi cơng thì kiên quyết đưa vào phạt chậm tiến độ trong hồ sơ quyết tốn.
Việc quyết tốn tồn bộ dự án được thực hiện trên cơ sở tổng hợp quyết toán các hợp
đồng riêng lẻ, đảm bảo đầy đủ hạng mục chi phí và tính hợp pháp, chứng từ hợp lệ. Tổ
chức đánh giá sự tiết kiệm, hiệu quả của dự án, so sánh chi phí quyết tốn thực tế với
dự toán, tổng dự toán và tổng mức đầu tư. Cơng tác quyết tốn vốn đầu tư được thực
hiện nhanh chóng, đáp ứng chất lượng và tuân thủ quy định về đầu tư xây dựng.

9


1.3, Các mơ hình quản lý dự án đầu tư xây dựng CTTL và hình thức trích lập
nguồn kinh phí SCTX các CTTL ở Việt Nam
1.3.1, Các mơ hình quản lý dựa án đầu tư xây dựng CTTL
1.3.1.1, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
Chủ đầu tư quyết định thành lập BQLDA đầu tư xây dựng một dự án để quản lý thực

hiện dự án quy mơ nhóm A có cơng trình xây dựng cấp đặc biệt, dự án áp dụng công
nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản, dự án về
quốc phịng, an ninh có u cầu bí mật nhà nước, dự án sử dụng vốn khác.
BQLDA đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức sự nghiệp trực thuộc chủ đầu tư, có tư
cách pháp nhân độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc
nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý
dự án được chủ đầu tư giao; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt
động quản lý dự án của mình.
BQLDA đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định, được
phép thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thực hiện một số công
việc thuộc nhiệm vụ quản lý dự án của mình.
Chủ đầu tư quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của
BQLDA đầu tư xây dựng một dự án theo quy định Luật Xây dựng năm 2014. [7]
1.3.1.2, Thuê tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Trường hợp BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực không đủ điều kiện năng lực để
thực hiện một số công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng thì được thuê tổ chức, cá
nhân tư vấn có đủ điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện.
Đối với các doanh nghiệp là thành viên của tập đồn kinh tế, tổng cơng ty nhà nước
nếu không đủ điều kiện năng lực để quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
nhà nước ngồi ngân sách hoặc vốn khác thì được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ
điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện.
Tổ chức tư vấn quản lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các
nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.

10


Tổ chức tư vấn quản lý dự án được lựa chọn phải thành lập văn phòng quản lý dự án
tại khu vực thực hiện dự án và phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của
người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu có

liên quan.
Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử
lý các vấn đề có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính
quyền địa phương trong quá trình thực hiện dự án. [7]
1.3.1.3, Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án
Chủ đầu tư sử dụng tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chun mơn trực thuộc để
trực tiếp quản lý đối với dự án cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơng trình xây dựng quy mơ
nhỏ có tổng mức đầu tư dưới 5 (năm) tỷ đồng, dự án có sự tham gia của cộng đồng và
dự án có tổng mức đầu tư dưới 2 (hai) tỷ đồng do UBND cấp xã làm chủ đầu tư.
Cá nhân tham gia quản lý dự án làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và phải có chun
mơn nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm nhận. Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện năng lực để giám sát thi công và tham gia nghiệm thu hạng mục,
công trình hồn thành. Chi phí thực hiện dự án phải được hạch toán riêng theo quy
định của pháp luật. [7]
1.3.2, Các hình thức trích lập nguồn kinh phí SCTX CTTL
1.3.2.1, Ng̀n kinh phí SCTX CTTL được cấp từ ngân sách nhà nước
Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 thì Ngân sách nhà
nước là tồn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một
khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, trong đó
- Ngân sách trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp trung
ương hưởng và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp trung
ương.

11


- Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước phân cấp cho cấp địa
phương hưởng, thu bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương và các
khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương.

Năm ngân sách bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm
dương lịch.
Đối tượng được cấp kinh phí SCTX CTTL là DNNN được giao nhiệm vụ quản lý khai
thác CTTL; Tổ chức hợp tác dùng nước quản lý, khai thác và bảo vệ CTTL được xây
dựng bằng ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
- Đối tượng được cấp kinh phí là DNNN khai thác CTTL, tổ chức hợp tác dùng nước
sử dụng máy bơm để thực hiện việc tưới, tiêu nước phục vụ sản xuất nơng nghiệp;
- Việc cấp kinh phí để bơm nước phịng, chống úng và cấp kinh phí bơm nước chống
hạn vượt định mức chỉ áp dụng với các trạm bơm được xây dựng theo quy hoạch hoặc
trạm bơm xây dựng bổ sung vận hành theo quy trình được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt và trạm bơm di động nằm trong kế hoạch phòng, chống úng, hạn;
- Kinh phí được cấp cho việc bơm nước chống úng chỉ nhằm chi trả tiền điện, xăng,
dầu để chạy máy bơm chống úng;
- Kinh phí được cấp cho việc bơm nước chống hạn chỉ nhằm trả tiền điện, xăng, dầu
tiêu thụ vượt trội để chạy máy bơm chống hạn vượt định mức sử dụng để bơm nước
tưới trong điều kiện bình thường.
Hàng năm, đối tượng trong diện được cấp kinh phí phải lập kế hoạch cấp kinh phí phòng,
chống úng, hạn nằm trong kế hoạch sản xuất, kinh doanh trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Việc lập kế hoạch phòng, chống úng, hạn phải tính tốn nhu cầu lắp đặt trạm bơm di
động dự phòng và chỉ cho phép vận hành trong ðiều kiện khẩn cấp về úng ngập hoặc
hạn hán výợt quá khả nãng của cơng trình trạm bơm cố định và phải xác định rõ phạm
vi, diện tích phục vụ, định mức sử dụng điện, xăng, dầu của mỗi trạm bơm.

12


Trường hợp có thiên tai xảy ra, nếu các chi phí về điện, xăng, dầu phịng, chống
úng, hạn vượt q mức bình thường hàng năm và tiền thủy lợi phí bị thất thu do
các hộ dùng nước được miễn, giảm theo quy định, đơn vị quản lý, khai thác

CTTL được cấp bù từ nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh đối với đơn vị do địa
phương quản lý; từ nguồn dự phòng ngân sách trung ương đối với đơn vị do
trung ương quản lý.
Trường hợp ngân sách địa phương sau khi bố trí lại ngân sách, sử dụng dự phịng, quỹ
dự trữ tài chính vẫn khơng đủ thì UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định việc bổ sung từ ngân sách trung ương.
Quy trình xét cấp kinh phí cho việc phịng, chống úng, hạn theo quy định được thực
hiện như sau
- Căn cứ vào nhu cầu điện, xăng, dầu trong kế hoạch phòng, chống úng, hạn đã được phê
duyệt, DNNN khai thác CTTL, tổ chức hợp tác dùng nước lập dự trù xin cấp tạm ứng
kinh phí từng mùa vụ sản xuất trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được
tạm ứng 30% dự tốn kinh phí được duyệt, vào đầu mỡi vụ sản xuất;
- Cuối mỗi vụ sản xuất, DNNN khai thác CTTL, tổ chức hợp tác dùng nước phải lập
báo cáo đánh giá tình hình bơm nước phịng, chống úng, hạn và phần điện, xăng, dầu
đã tiêu thụ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt làm căn cứ để thanh quyết
tốn tồn bộ kinh phí đã sử dụng.
Việc cấp kinh phí cho DNNN khai thác CTTL, tổ chức hợp tác dùng nước phần thủy
lợi phí bị thất thu do thiên tai gây mất mùa được quy định cụ thể
- Trường hợp khi thiên tai xảy ra gây mất mùa, thiệt hại về năng suất, sản lượng cây
trồng mà người dùng nước có yêu cầu miễn, giảm thủy lợi phí thì DNNN khai thác
CTTL, tổ chức hợp tác dùng nước phải báo cáo cơ quan có thẩm quyền để thành lập
Đồn kiểm tra thực tế, có sự tham gia của đại diện chính quyền địa phương, đại diện
người dùng nước, đại diện các ngành trồng trọt, thống kê, kế hoạch, tài chính;

13


- Đoàn kiểm tra thực tế xem xét đánh giá xác định mức độ thiệt hại, lập biên bản báo
cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét ra quyết định cấp kinh phí cho trường
hợp thủy lợi phí bị thất thu.

- DNNN khai thác CTTL, tổ chức hợp tác dùng nước lập hồ sơ xin cấp phần thủy lợi
phí bị thất thu trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Thủy lợi phí được
miễn, giảm theo các mức sau:
+ Thiệt hại dưới 30% sản lượng thì giảm 50% thủy lợi phí;
+ Thiệt hại từ 30% đến dưới 50% sản lượng thì giảm 70% thủy lợi phí;
+ Thiệt hại từ 50% sản lượng trở lên thì miễn thủy lợi phí.
- Kinh phí cấp cho trường hợp thủy lợi phí bị thất thu do thiên tai gây mất mùa được
trích trong ngân sách phịng, chống thiên tai hàng năm để cấp cho DNNN khai thác
CTTL, tổ chức hợp tác dùng nước.
Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch và quyết tốn kinh phí phịng, chống úng, hạn; kinh
phí cấp cho trường hợp thủy lợi phí bị thất thu do thiên tai gây mất mùa được quy định
- Bộ NN & PTNT phê duyệt kế hoạch và quyết tốn kinh phí đối với các DNNN khai
thác CTTL trực thuộc Bộ;
- UBND cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch và quyết toán kinh phí đối với các DNNN khai
thác CTTL trực thuộc tỉnh, huyện;
- Trường hợp DNNN khai thác CTTL phục vụ nhiều tỉnh nhưng khơng trực thuộc
Bộ NN & PTNT thì UBND cấp tỉnh trực tiếp quản lý DNNN khai thác CTTL đó có
thẩm quyền phê duyệt kế hoạch và quyết tốn kinh phí theo đề nghị của Hội đồng
quản lý hệ thống;
- UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch và quyết tốn kinh phí đối với các tổ chức hợp
tác dùng nước.
Việc cấp kinh phí để khơi phục CTTL bị thiên tai phá hoại được quy định

14


×