Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Gián án Văn 6-Tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.63 KB, 9 trang )

VĂN TRƯỜNG THANH – GIÁO ÁN VĂN 6 – NĂM HỌC 2010-2011
Tuần 1
Tiết 1
CON RỒNG CHÁU TIÊN
Soạn:
Giảng:
A/.Mục tiêu cần đạt: HS cần:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyÕt
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa truyện CRCT.
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của các chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo của truyện.
- Giáo dục tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc cho học sinh.
B/.Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị kỹ bài dạy, tranh ảnh về LLQ và Âu Cơ
Tranh ảnh Đền Hùng, bảng phụ.
- HS: Đọc kỹ văn bản, soạn bài theo hướng dẫn.
C/.Kiểm tra: GVgiới thiệu chương trình. Một số quy định trong việc học bộ môn.
D/.Tổ chức các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Truyền thuyết là thể loại rất
tiêu biểu và phổ biến của dòng VHDG VN được nhân dân
bao đời nay yêu thích. Trong những câu chuyện đó CRCT
là một truyện tiêu biểu và rất quen thuộc đối với nhân dân
VN, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại vua Hùng.
Vậy truyền thuyết là gì? Truyện CRCT có ý nghĩa như thế
nào? Tại sao nhân dân ta lại tự hào và yêu thích câu chuyện
này? Tiết học hôm nay giúp ta hiểu về điều đó.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- kể- tìm hiểu chú thích:
- Gọi HS đọc chú thích dấu *, cho HS thảo luận và trả lời
khái niệm.
H: Truyền thuyết là gì?- HS trả lời- HS khác nhận xét, bổ
sung- GV nhận xét, chốt lại 3 ý đã ghi ở bảng phụ.


- GV hướng dẫn HS đọc văn bản, yêu cầu đọc to, rõ ràng,
mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, tưởng tượng, thể
hiện rõ giọng đọc của các nhân vật.
- GV đọc mẫu- Gọi HS đọc(3 HS- 3 đoạn)- GV nhận xét,
uốn nắn cách đọc của HS.
- Gọi 1 HS kể tóm tắt văn bản- GV nhận xét, kể mẫu.
- Kiểm tra việc hiểu chú thích của HS ở các chú thích 1,3,
4,5,7.
I/ Đọc -hiểu chú thích:
1/ Truyền thuyết: (SGK/trang7*)
- Là loại truyện dân gian truyền
miệng, kể về các nhân vật và sự kiện
có liên quan đến lịch sử thời quá
khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ
ảo.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá
của nhân dân.
2/Đọc- kể văn bản:
3/Chú thích: Lưu ý các chú thích 1,
3,4,5,7.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu chi tiết văn bản:
H: Truyện kể về những ai và kể về sự việc gì?
+ Truyện kể về LLQ nòi rồng kết duyên với Âu Cơ dòng
Tiên sinh ra cái bọc trăm trứng nở thành trăm con, từ đó có
dân tộc VN.
- Gọi HS đọc đoạn từ đầu “... Long Trang”
H: Hình ảnh LLQ có nét nào lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ?
HS trả lời- GV theo dõi, nhận xét cách trả lời của HS theo
định hướng: nguồn gốc, hình dáng, sức khoẻ, tài năng, việc

làm.
H: Em có nhận xét gì về tài năng của LLQ và những việc
làm của LLQ trong sự nghiệp mở nước như thế nào?
(GV liên hệ đến thời kỳ mà LLQ và Âu Cơ sống: mới khai
thiên, lập địa mà đã có những con người biết quan tâm đếm
người khác).
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Những chi tiết thể hiện tính chất
lớn lao, kỳ lạ, đẹp đẽ của LLq và Âu
Cơ:
a/ Lạc Long Quân:
- LLQ là vị thần vừa có tài vừa có
đức, biết quan tâm đến mọi người,
được nhân dân yêu mến, là người có
công trong sự nghiệp mở nước.

VĂN TRƯỜNG THANH – GIÁO ÁN VĂN 6 – NĂM HỌC 2010-2011
HS trả lời- HS khác bổ sung- GV nhận xét, bổ sung chốt ý.
- Gọi HS đọc đoạn từ “Bấy giờ... Long Trang”.
H: Hình ảnh bà Âu Cơ có những nét nào kỳ lạ, đẹp đẽ?
(Nguồn gốc, nhan sắc, phong cách)
H: Hôn nhân giữa LLQ và Âu Cơ có những gì kỳ lạ?
(Kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con người, thiên nhiên,
sông núi).
H: Việc sinh nở của Âu Cơ có gì kỳ lạ?
H: Em có nhận xét gì về chi tiết “Cái bọc trăm trứng...như
thần”?
+ Chi tiết lạ mang tính hoang đường nhưng thú vị và giàu ý
nghĩa.
- Cho HS giải thích từ “đồng bào” tích hợp Tiếng Việt.

H: Em hiểu thế nào về chi tiết tưởng tượng kỳ ảo.
- GV ghi bảng phụ 3 ý chính về vai trò của chi tiết tưởng
tượng.
- Cho HS xem kênh hình trong SGK, tranh ảnh .
H: Bức tranh này minh hoạ cho nội dung gì? Đoạn truyện
nào trong văn bản? Tại sao có cuộc chia tay này? Theo
truyện thì người VN chúng ta là con cháu của ai?
* Hoạt động nhóm: Nêu ý nghĩa của truyện CRCT.
- HS thảo luận, nêu ý nghĩa - GV bổ sung
- Cho HS xem tranh ảnh đền Hùng- GV nhắc lại câu nói
của Bác “ Các vua Hùng...giữ lấy nước”
- GV tích hợp với TLV: Để làm nên 1 câu chuyện cần có
nhân vật và sự việc- Đó là văn tự sự.
b/ Âu Cơ:
- Âu Cơ là người phụ nữ có dòng
dõi cao quý, xinh đẹp tuyệt trần và
có phong cách sống thanh cao, lịch
lãm.
2/Việc sinh nở kỳ lạ và cuộc chia
tay của LLQ và Âu Cơ:
- Âu Cơ sinh ra một cáibọc trăm
trứng nở ra trăm con, đàn con
“không cần bú mớm mà vẫn lớn
nhanh như thổi, sức khoẻ như thần”
 chi tiết hoang đường kỳ ảo.
- Cuộc chia tay đầy ân tình, cảm
động sự phát triển của cộng đồng
dân tộc để mở mang đất nước.
 Người VN là con Rồng cháu
Tiên.

3/ Ý nghĩa truyện: Ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4: GV tổng kết- nêu ý nghĩa truyện- Gọi HS
đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập. III/ Luyện tập:
1/ Các truyện khác: Quả trứng to nở
ra con ngàn(dân tộc Mường), Quả
bầu mẹ(dân tộc Khơmú)
D/ Củng cố- dặn dò:
- Chi tiết nào trong truyện làm em thích thú và cảm động nhất?
- Đọc lại truyện, tập kể tóm tắt, nắm nội dung, ý nghĩa.
- Đọc và soạn bài : Bánh Chưng- Bánh Giầy.
Tuần:1
Tiết: 2
BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY
* Tự học có hướng dẫn *
Soạn:
Giảng:

VĂN TRƯỜNG THANH – GIÁO ÁN VĂN 6 – NĂM HỌC 2010-2011
A/.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
- Một lần nữa nắm lại khái niệm truyền thuyết.
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, kể lại được truyện.
- Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ, văn hoá dân tộc.
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu ý nghĩa truyện, kỹ năng tự học.
B/. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bài dạy, tranh ảnh về cảnh nhân dân gói bánh chưng, bảng phụ.
- HS: Đọc kỹ văn bản, soạn theo hướng dẫn.
C/.Bài cũ: Truyền thuyết là gì? Các chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyền thuyết có vai trò như thế nào?
Kể diễn cảm truyện “CRCT” và nêu ý nghĩa truyện.
D/. Tổ chức các hoạt động dạy và học:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Hoạt động 1:Giới thiệu bài:
- Hằng năm, mỗi khi xuân về Tết đến nhân dân ta thường
có tục làm bánh chưng, bánh giầy. Tại sao có tục lệ ấy?
Truyện BC-BG nhằm ca ngợi ai và có ý nghĩa như thế nào?
Chúng ta cùng đi tìm hiểu văn bản.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn HS đọc hiểu chú thích:
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc: chậm rãi thể hiện tình cảm
của từng nhân vật.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi 3 HS đọc mỗi em một đoạn,giáo
viên nhận xét cách đọc uốn nắn, sửa sai cho HS.
- Yêu cầu HS kể tóm tắt truyện ngắn gọn, đủ ý, mạch lạc.
- Căn cứ vào nội dung truyện, hãy chia đoạn?
*Bố cục: 3 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu “...có Tiên Vương chứng giám” giới thiệu
Hùng Vương và câu đố của vua.
- Đoạn 2: Tiếp “...xin Tiên Vương chứng giám” cuộc thi tài
giải đố.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại, tục lệ làm bánh chưng bánh giầy.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích.
I/. Đọc- hiểu chú thích:
1/ Đọc- kể tóm tắt:
2/ Lưu ý chú thích: 1, 2, 3, 4, 7, 9, 12
* Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh tìm văn bản:
H:Triều đại của Hùng Vương được giới thiệu là triều đại
như thế nào? Khi về già vua có nguyện vọng gì?
+Triều đại của Hùng Vương là triều đại thái bình thịnh trị,
giặc ngoại xâm được đánh đuổi, nhân dân no ấm.
+ Nguyện vọng của vua là muốn nhường ngôi cho con.
H: tại sao lại coi ý muốn nhường ngôi của vua Hùng như

một câu đố.
+ Vì nhà vua đòi hỏi người được nhường ngôi phải làm vừa
ý vua và nối được ý vua và ý vua thế nào không ai biết.
- Gọi học sinh đọc đoạn “Các Lang ai ...Tiên Vương”.
H: Việc các Lang đua nhau tìm lễ vật thật quí, thật hậu
chứng tỏ là điều gì?
Cho HS kể tóm tắt truyện “ người buồn nhất...tròn.”
- Lang Liêu khác các ông Lang khác ở điểm nào? Vì sao
Lang Liêu buồn nhất? Vì sao thần chỉ mách bảo cho Lang
Liêu? Lang Liêu được nối ngôi có xứng đáng không?
H: Lang Liêu được chọn nối ngôi, ông đã làm vừa ý cha và
nối được chí vua? Vậy ý vua Hùng, chí vua Hùng là gì?
+ Ý của vua là phải biết chăm chỉ làm ăn, quí trọng hạt gạo,
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1/ Hùng Vương và câu đố của nhà
vua:
- Triều đại của vua Hùng là triều đại
thái bình thịnh trị.
- Vua về già muốn nhường ngôi lại
cho con.
- Người nối ngôi vua phải làm “vừa ý
vua” và nối được chí vua.
2/. Cuộc thi tài giải đố:
- Các Lang suy nghĩ theo kiểu thông
thường, hạn hẹp cho rằng ai chẳng
vui lòng với cỗ ngon, vật lạ không
hiểu ý vua cha.
- Lang Liêu được thần báo mộng
thêm tài trí thông minh và lòng hiếu
thảo đã dùng lúa gạo làm nên hai thứ

bánh có ý nghĩa:
+ Bánh hình tròn tượng trưng cho trời
gọi là bánh giầy.

VĂN TRƯỜNG THANH – GIÁO ÁN VĂN 6 – NĂM HỌC 2010-2011
coi trọng việc đồng áng - chí của vua là phải biết chăm lo
cho dân, làm cho đất nước thái bình nhân dân no ấm.
H: Nêu ý nghĩa truyện Bánh chưng, Bánh giầy?
- Cho HS thảo luận nhóm, gọi đại diện nhóm trình bày, HS
khác bổ sung.
- Gọi HS khác đọc ghi nhớ.
+ Bánh hình vuông tượng trưng cho
đất gọi là bánh chưng.
- Lang Liêu được chọn nối ngôi vua
vì chàng đã làm vừa ý vua và nối
được chí vua.

* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập:
H: Phong tục làm bánh Chưng- bánh Giầy có từ bao giờ? Ý
nghĩa của phong tục đó?
3/ Phong tục làm bánh chưng, bánh
giầy: (ý nghĩa truyện)
Nhằm giải thích nguồn gốc của
bánh chưng, bánh giầy. Đề cao lao
động, đề cao nghề nông, đề cao lòng
hiếu thảo.
III/Ghi nhớ: SGK.
IV/ Luyện tập- củng cố:
E/. Dặn dò:
- Học bài, nắm kỹ phần ghi nhớ.

- Đọc lại truyện, tập kể tóm tắt, làm bài tập 2, 3,4, 5-SBT/Tr 3.
- Soạn bài Thánh Gióng, vẽ tranh.
- Chuẩn bị bài Từ và cấu tạo của ...Tiếng Việt.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần: 1
Tiết: 3
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
Soạn:
Giảng:
A/ Mục tiêu cần đạt: HS nắm được:
- Thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ, các kiểu cấu tạo từ
- Kỹ năng nhận diện từ và sử dụng từ.
- Giáo dục HS có thái độ yêu thích Tiếng Việt.
B/ Chuẩn bị: -GV:Chuẩn bị bài , tìm thêm ví dụ, ghi bảng phụ.
-HS: Soạn bài, tìm ví dụ.-Chuẩn bị bảng con
C/Bài cũ: GV giới thiệu chương trình Tiếng Việt.
D/ Tổ chức các hoạt động dạy- học:

VĂN TRƯỜNG THANH – GIÁO ÁN VĂN 6 – NĂM HỌC 2010-2011
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Khởi động:
Trong cuộc sống hằng ngày con người cần phải giao
tiếp với nhau , lời nói khi giao tiếp là do nhiều từ ghép lại
mà thành. Nhưng từ là gì? Cấu tạo của từ ra sao? Tiết học
này sẽ giúp ta hiểu sâu hơn điều đó.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nội dung của bài học.
- Tìm hiểu từ là gì và nhận biết từ trong câu?
+ GV treo bảng phụ có ghi câu văn trong SGK.
H: Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong câu
sau: “Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/ và/ cách/

ăn ở”?
+ GV gọi HS lên bảng thực hiện -HS khác nhận xét bổ
sung- GV nhận xét bổ sung
H: Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? Vậy
từ là gì?
+ HS trả lời -GV nhận xét bổ sung, chốt cho HS ghi ý 1 bài
học.
- Phân biệt từ đơn và từ phức:
+ GV treo bảng phụ có ghi ví dụ
H: Tìm các từ 1 tiếng và các từ 2 tiếng trong câu sau: “Từ
đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục
ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy”?
+ HS lên bảng thực hiện- HS khác nhận xét bổ sung -GV
nhận xét.
H: Ở bậc tiểu học các em đã học về từ đơn, từ phức. Hãy
nhắc lại thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức? Chỉ ra từ đơn
từ phức ở câu trên?
+ HS trả lời- HS khác nhận xét bổ sung -GV nhận xét.
H: Hai từ phức “trồng trọt” và “chăn nuôi” có gì giống và
khác nhau?
H: Hãy điền các từ trong câu trên vào bảng phân loại SGK/
Tr13- GV treo bảng phụ có ghi bảng phân loại- HS lên thực
hiện.
* Hướng dẫn HS hệ thống hoá, củng cố kiến thức theo
nhóm của từng tổ:
H: Đơn vị cấu tạo của từ Tiếng Việt là gì?
H: Thế nào là từ đơn, từ phức?
H: Phân biệt từ láy, từ ghép? GV cho HS vẽ sơ đồ cấu tạo
từ. GV dùng bảng phụ giới thiệu sơ đồ cấu tạo từ
+ Cho HS làm bài tập nhanh tìm từ.

+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/ Tr14.
I/ Bài học:
1/ Từ là gì?:
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo
câu, tiếng ấy trở thành từ.
* Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất
dùng để đặt câu.
+Vd: Hôm nay/, chúng tôi/ đi/ lao
động.
2/ Từ đơn và từ phức:
a.Từ đơn: là từ chỉ có một tiếng.
Vd: nước, cha, ta, chăm, nghề, và, có,
tục,...
b.T ừ phức: là từ gồm hai hoặc
nhiều tiếng
Vd: trồng trọt, chăn nuôi, bánh
chưng,...
.*Từ phức gồm từ ghép và từ láy:
+ Từ ghép có quan hệ về nghĩa:
Vd: áo quần, chăn nuôi, ăn uống,...
+ Từ láy có quan hệ về âm vần,
Vd: xanh xao, lờ mờ, ríu rít,...
3/ Ghi nhớ: SGK/Trang14.
* Hoạt động 3: Hưóng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.
Gọi HS nêu yêu cầu đề của từng bài tập.
II/ Luyện tập:
Bài tập 1: a/ Các từ: nguồn gốc, con
cháu,...thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.

b/ Từ đồng nghĩa với nguồn gốc là:
cội nguồn, gốc gác, gốc rễ...
c/ Các từ ghép chỉ quan hệ thân
thuộc: con cháu, anh chị, ông bà, cha
mẹ, chú bác, cô dì, cậu mợ, anh em,
cha con...
Bài tập 2: Theo giới tính: ông bà, cha

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×