Tải bản đầy đủ (.doc) (421 trang)

Gián án ngữ văn 9 cả năm - chuẩn ktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 421 trang )

TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
Ngày dạy: 9a1......................
9a2:.......................
Tiết : 1
phong cách hồ chí minh
(Lê Anh Trà)
A. M c tiờu
1. Kiến thức:
- Một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và sinh hoạt.
- Y nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân
tộc.
- Đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
2. Kĩ năng :
- Nắm bắt nội dung van bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và
bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề
thuộc lĩnh vực văn hóa, lối sống.
3. Thái đo :
- Tôn trọng, kính yêu, học tập, noi theo tấm gơng, phong cách Chủ tịch Hồ Chí
Minh vĩ đại.
- Có ý thức trong việc bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc và hội nhập với thế giới.
B- Chuẩn bị :
GV: SGK SGV tài liệu tham khảo
HS: soạn bài tìm hiểu một số bài viết về sự giản dị củaBác
C- tiến trình dạy và học :
1 . ổ n định tổ chức :(1')
2. Kiểm tra :( 4') kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1 : Khi ng- Gii thiu bi(1)
* Hoạt động 1 : c hiu vn bn


- HS đọc văn bản ?
- GV giới thiệu về văn bản :
Trích trong Phong cách Hồ Chí Minh cái
vĩ đại gắn với cái giản dị của Lê Anh Trà (Hồ
Chí Minh và văn hóa Việt Nam)
-GV: Giải nghĩa từ ,phong cách ? Bài văn đã
khẳng định nét nổi bật trong phong cách của Hồ
Chí Minh là gì ?
+ Là lối sống, cách sinh hoạt, làm việc,
ứng xử ... tạo nên cái riêng của một ngời hay
một tầng lớp ngời nào đó
+ Bài văn chủ yếu nói về phong cách làm
việc, phong cách sống của ngời. Cốt lõi của P/c
HCM là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa

20'
I- Đọc , Tìm hiểu chung :
1- Đọc :
2- Tìm hiểu chú thích
- Nội dung cơ bản :
Đó là vẻ đẹp văn hóa với sự kết
hợp hài hòa giữa truyền thống
văn hóa dân tộc với tinh hoa văn
hóa nhân loại, giữa sự vĩ đại và
giản dị.
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
giữa tinh hoa văn hóa nhân loại với tinh hoa văn
hóa dân tộc.
-GV: Từ những hiểu biết qua giới thiệu của cô

giáo và sự chuẩn bị bài em hãy giới thiệu sơ lợc
văn bản ,Phong cách Hồ Chí Minh?
+ Tác giả, bài viết
+ Nội dung chính của bài.
-GV: Đây là bài văn nghị luận, để làm sáng tỏ
nội dung tác giả đã có một hệ thống lập luận
chặt chẽ em hãy xác định bố cục văn bản ?
+ Sự kết hợp giữa văn hóa nhân loại và văn
hóa dân tộc trong phong cách HCM.
+ Sự kết hợp giữa đời sống thanh cao mà vô
cùng giản dị trong phong cách HCM.
GV: HS đọc lại văn bản theo từng phần để nhấn
mạnh 2 ý chính.
- GV chốt lại :
Bài nghị luận xã hội của Lê Anh Trà đã chỉ
ra sự thống nhất, kết hợp hài hòa của các yếu
tố: dân tộc và nhân loại, truyền thống và hiện
đại để làm nên sự thống nhất giữa sự vĩ đại và
giản dị trong phong cách của Ngời.
- GV đọc phần1. ý khái quát đầu tiên của đoạn
này ở câu văn nào ?
+ Trong cuộc đời .... phơng Tây.
- Bác Hồ đã tiếp xúc với văn hóa thế giới bằng
cách nào ? Tìm các ví dụ có tính chất luận cứ
chứng minh cho luận điểm đã nêu ở đầu đoạn ?
+ Ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nớc,
sống dài ngày ở Pháp ở Anh, học nhiều thứ
tiếng nớc ngoài, làm nhiều nghề, tìm hiểu văn
hóa nghệ thuật của các nớc đến mức uyên thâm,
tiếp thu mọi cái hay cái đẹp, phê phán cái dở

cái tiêu cực ...
- Từ viện dẫn các luận cứ có tính chứng minh
đó tác giả đa ra luận cứ có tính chất giải thích
kết luận nào ? Kết luận đó có hợp lý không ?
+ Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am
hiểu nhiều về các dân tộc và nhân dân thế giới,
văn hóa thế giới sâu sắc nh Hồ Chi Minh ...
+ Nhng điều kỳ lạ .... rất mới, rất hiện
đại.
+ Cách gợi mở, dẫn dắt vấn đề của tác giả
rất tự nhiên và hiệu quả, kết luận đợc đa ra sau
nhằm khẳng định những luận cứ đã đa ra trớc
đó.
- GV nâng cao :
15
- Bố cục :
2 phần
II- Tìm hiểu văn bản :
1- Sự kết hợp giữa văn hóa
nhân loại và văn hóa dân tộc
trong phong cách Hồ Chí Minh
- Lý giải sự thống nhất giữa dân
tộc và nhân loại trong phong cách
Hồ Chí Minh.
+ Viện dẫn các luận cứ nhằm
chứng minh
+ Đa ra luận cứ có tính giải thích
kết luận
-> Hồ Chí Minh một nhân cách
rất Việt Nam, một lối sống rất

bình dị, rất Việt Nam, rất phơng
Đông, nhng cũng đồng thời rất
mới, rất hiện đại
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
Câu văn cuối đoạn Nhng .... rất hiện đại
có thể coi là lập luận quan trọng nhất trong bài
nhằm làm sáng tỏ luận điểm chính Sự kết hợp
hài hòa văn hoá nhân loại và văn hóa dân tộc
trong phong cách Hồ Chí Minh. Trong thực tế
các yếu tố dân tộc và nhân loại, truyền
thống và hiện đại luôn có xu hớng loại trừ
nhau. Yếu tố này trội lên sẽ lấn át yếu tố kia. Sự
kết hợp hài hòa của các yếu tố mang nhiều nét
đối lập ấy trong một phong cách quả là điều kỳ
diệu, chỉ có thể thực hiện đợc bởi một yếu tố v-
ợt lên trên tất cả : đó là bản lĩnh, ý chí của một
ngời chiến sĩ cộng sản, là tình cảm cách mạng
đợc nung nấu bởi lòng yêu nớc thơng dân vô bờ
bến và tinh thần sẵn sàng quên mình vì sự
nghiệp chung. Hồ Chí Minh là ngời hội tụ đầy
đủ những phẩm chất đó.
* Hoạt động 3 :Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố : Suy nghĩ của em về phong cách
của ngời học sinh ?
2- H ớng dẫn về nhà : - Bác đi nhiều, học rộng
... nhng điều quan trọng để tạo nên phong cách
của Bác lại chính là sự tiếp thu có chọn lọc ?
Suy nghĩ của em.
5

D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày dạy: 9a1......................
9a2:.......................

Ngày dạy:
Tiết : 2
phong cách hồ chí minh
Lê Anh Trà
I - Mục tiêu
1. Kiến thức
Giúp học sinh hiểu đợc vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh :
Sự kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân tộc và nhân
loại, thanh cao và giản dị qua bài nghị luận thuyết minh.
2. Kỹ năng :
Rèn kỹ năng phân tích luận điểm bài văn, dựa vào hiểu biết của
mình tích hợp với văn thơ của Bác.
3. Thái độ :
Tình cảm kính yêu và ý thức tu dỡng rèn luyện theo gơng Bác,
hởng ứng cuộc vận động học tập và làm theo tấm gơng đạo đức
Hồ Chí Minh.
II - Chuẩn bị :
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
GV: SKG- Tài liệu tham khảo
HS: đọc lại nội dung bài, trả lời câu hỏi
III- tiến trình dạy và học :

1. ổ n định tổ chức : (2'
2- Kiểm tra : (5 phút) Nét đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh đợc Lê Anh Trà đề
cập trong bài viết là gì ? Điều gì đã tạo nên vẻ đẹp phong cách đó ?
(Nội dung thuyết trình vào bài- HĐ1)
3- Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dunng
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
- GV thuyết trình vào bài :
Vốn tri thức văn hóa sâu rộng mà Bác có đ-
ợc qua các con đờng : lao động, học hỏi ...
không phải chỉ dừng ở đó mà Bác còn tiếp thu
một cách có chọn lọc tinh hoa văn hóa nớc
ngoài, không chịu ảnh hởng một cách thụ động,
tiếp thu mọi cái hay cái đẹp, phê phán những
hạn chế tiêu cực, trên nền tảng dân tộc mà tiếp
thu những ảnh hởng quốc tế. Vì vậy mà ta
khẳng định Phong cách Hồ Chí Minh là :
- Đoạn văn 1 theo em đợc lập luận theo cách
quy nạp hay diễn dịch ? (Quy nạp kết hợp giải
thích).
* Hoạt động 2 :
- Để củng cố cho lập luận của mình, tác giả đã
đa ra những dẫn chứng nhằm khẳng định vẻ đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh không chỉ là sự
kết hợp hài hòa giữa truyền thống văn hóa dân
tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại mà còn là sự
kết hợp giữa đời sống thanh cao mà vô cùng
giản dị. Đọc đoạn 2 ?
- GV:Nét đẹp trong lối sống giản dị mà thanh
cao của Hồ Chí Minh đợc nhà văn dẫn tới từ

đâu ?
+ Tác giả đa ra hàng loạt dẫn chứng. Những
chi tiết hết sức cụ thể, phổ biến : đó là ngôi nhà
sàn, là chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp từng đi vào
thơ ca nh huyền thoại, là cuộc sống sinh hoạt
hàng ngày, là tình cảm thắm thiết đối với đồng
bào, nhất là các em thiếu nhi ...
- GV hoặc HS đọc một số câu thơ, bài văn, mẩu
chuyện, ảnh cũng nói tới các chi tiết trên ?
+ Bài hát Đôi dép đơn sơ, đôi dép Bác Hồ,
Bác đi từ ở chiến khu Bác về .... ảnh t liệu :
Bác Hồ với chiến dịch Biên giới, Lán Nà Lừa,
nhà sàn ...
- Nhắc lại một số nội dung có liên quan trong
1
15
Sự kết hợp hài hòa giữa truyền
thống văn hóa dân tộc và tinh hoa
văn hóa nhân loại.
2- Sự kết hợp giữa đời sống
thanh cao mà vô cùng giản dị
trong phong cách Hồ Chí Minh
- ở cơng vị lãnh đạo cao nhất của
Đảng và nhà nớc nhng Bác có lối
sống vô cùng giản dị.
+ Nơi ở, làm việc đơn sơ
+ Trang phục giản dị
+ Ăn uống đạm bạc

GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt

TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
bài -Đức tính giản dị của Bác Hồ- của Phạm
Văn Đồng (lớp 7). Cách diễn đạt của Lê Anh
Trà có gì khác ?(2 câu đầu tiên của đoạn) ?
+ Dẫn chứng sống động, thủ pháp liệt kê
không gây nhàm chán đơn điệu mà có tác dụng
thuyết phục. Đều giới thiệu ngôi nhà sàn ... nh-
ng Lê Anh Trà khác về cách diễn đạt giới thiệu
có sự so sánh giữa vị tiên và con ngời.
-GV: Từ việc đa ra các dẫn chứng để ca ngợi lối
sống giản dị của Bác tác giả đa ngời đọc đến
luận cứ có tính giải thích khẳng định Tôi dám
chắc ..... cho tâm hồn và thể xác . ý cần khẳng
định là gì ?
+ Không phải là lối sống khắc khổ của
những con ngời tự vui trong cảnh nghèo khó.
+ Đây cũng không phải là cách tự thần
thánh hóa, tự làm cho khác đời, khác ngời.
+ Đây là một cách sống văn hóa đã trở
thành quan niệm thẩm mĩ : cái đẹp là sự giản dị
tự nhiên.
- Giáo viên chốt lại nâng cao :
Phần cuối bài tác giả đã khiến cho bài viết
sâu sắc bằng cách kết nối quá khứ với hiện tại.
Từ nếp sống giản dị và thanh đạm của Bác tác
giả liên hệ đến Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh
Khiêm các vị hiền triết của non sông đất
Việt. Dẫu sự so sánh không thật tơng đồng bởi
Bác một chiến sĩ cách mạng, là chủ tịch nớc
còn Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm đợc nói

đến trong thời gian ở ẩn, xa lánh cuộc sống sôi
động bên ngoài.
- Em đọc một bài thơ của Bác cũng nói thú
điền viên ?
(Cảnh rừng Việt Bắc, tức cảnh Pác Bó, đi
thuyền trên sông Đáy) ....
- Là một bài văn nghị luận em thấy tác giả đã
thành công ở điểm nào ?
+ Cách nêu luận điểm, luận cứ rõ ràng.
+ Đan xen giữa lời kể là lời bình luận tự
nhiên Có thể nói ít có vị lãnh tụ nào lại am
hiểu về dân tộc và nhân dân thế giới, văn hoá
thế giới sâu sắc nh chủ tịch HCM... Quả nh
một câu chuyện thần thoại, nh câu chuyện về
một vị tiên, một con ngời siêu phàm nào đó
trong cổ tích ...
+ Dẫn thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, dùng từ
Hán Việt siêu phàm, tiết chế, ... gợi sự gần gũi
giữa Bác với các vị hiền triết.
14
- Cách sống giản dị, đạm bạc của
Bác lại vô cùng thanh cao trang
trọng. Bởi đó là một cách sống văn
hóa đã trở thành quan niệm thẩm
mĩ : cái đẹp là sự giản dị tự nhiên.
3- Những biện pháp nghệ thuật
tiêu biểu:
- Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ
ràng, thuyết phục.
- Kết hợp giữa kể và bình luận.

- Chọn lọc chi tiết tiêu biểu.
- Dẫn thơ, dùng từ Hán Việt
- Nghệ thuật đối lập
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
+ Sử dụng nghệ thuật đối lập (vĩ nhân mà
hết sức giản dị, gần gũi, am hiểu mọi nền văn
hóa nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức Việt
Nam)
* hoạt động 3 : Luyên tập
- GV cùng HS hệ thống hóa kiến thức theo bảng
tổng kết.
* Hoạt động 4 :Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố : - những biện pháp nghệ thuật tạo
nên phong cách?
2- Dặn dò : (iên hệ lối sống cá nhân, hởng
ứng cuộc vận động Học tập và làm theo tấm g-
ơng đạo đức Hồ Chí Minh.
Tìm hiểu bài Phơng
châm hội thoại
2
4
III- Tổng kết
- Ghi nhớ SGK8
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày dạy: 9a1......................

9a2:.......................

Tiết : 3
Các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức : Nội dung phơng châm về lợng, phơng châm về chất.
2. Kĩ năng :
- Nhận biết và phâm tích đợccách sử dụng phơng châm về lợng và phơng châm về
chất trong một tình huống giao tiếp cụ thể.
- Vận dụng phơng châm về lợng, phơng châm về chất trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ : Có ý thức trong học tập và giao tiếp, ứng xử trong cuộc sống hàng ngàyII-
B.Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ ghi bài tập + SGK+ SGV
HS: Đọc trớc nội dung bài
C- tiến trình dạy và học :
1. Tổ chức : (1')
2. Kiểm tra : ( kiểm tra trong giờ)
3. Bài mới :
Hoạt động của GV- HS TG Nội dung
* Hoạt động 1 : Khi ng- Gii thiu
1
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
bi
Trong giao tiếp có những quy định không đợc
nói ra thành lời nhng ngời tham gia giao tiếp lại
cần phải tuân thủ, nếu không dù câu nói không
mắc lỗi gì về ngữ pháp, từ vựng hay ngữ âm song
giao tiếp cũng không thành công.
=> Một trong những quy định đó là phơng châm

hội thoại.
* Hoạt động 2 : Phân tích mẫu hình thành
kháI niệm.
GV: treo bảng phụ ví dụ.
- HS đọc đoạn đối thoại (1). An hỏi Ba vấn đề
gì ?Ba trả lời ra sao ? Câu trả lời đó đã đáp ứng
yêu cầu của An cha ? Tại sao ? Nếu nói đúng
phải nh thế nào ?
+ Nội dung trả lời đã đợc biết, điều cần biết
lại không nói đến.
+ Câu trả lời đúng phải là địa điểm mà Ba đi
bơi.
- Từ nội dung ví dụ trên em rút ra điều cần chú ý
khi giao tiếp là gì ?
- Đọc truyện cời (Lợn cứói áo mới) SGK 9. Ngời
mất lợn hỏi ngời áo mới vấn đề gì ? Ngời áo mới
trả lời nh thế nào? Có đáp ứng ngời hỏi không ?
Nếu đúng sẽ nh thế nào? Yếu tố gây cời của
truyện có tác dụng ?
- Cả hai tình huống trên đều vi phạm phơng
châm hội thoại về lợng ? Vậy thế nào là phơng
châm về lợng ?
HS: đọc ghi nhớ( SGK -9)
- HS đọc phân vai truyện cời SGK 9 ?
- GV:Anh chàng khoe quả bí nói khoác, nói
không đúng sự thực. Anh khoe nồi là để chế nhạo.
Tuy nhiên trong giao tiếp cả 2 đều nói những điều
nh thế nào ? Truyện phê phán thói xấu nào ?
-GV: Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ điều gì?
HS đọc ghi nhớ.

- Nếu không biết chắc 1 tuần nữa lớp em sẽ tổ
chức cắm trại thì em có thông báo điều đó với các
bạn không ? Nếu có sẽ sử dụng câu nào trong 2
câu sau? Giải thích :
+ Tuần sau lớp ta sẽ tổ chức đi cắm trại
+ Có lẽ tuần sau lớp ra sẽ tổ chức đi cắm trại.
* hoạt động 3 : Luyện tập - HS nhắc lại
nội dung của 2 phơng châm hội thoại lợng và
chất ?
23
16
I- Ph ơng châm về l ợng
1- Ví dụ :
- Bơi ở đâu
- ở dới nớc
-> Nội dung thừa và không đúng
yêu cầu ngời hỏi.
=> Nội dung lời nói phải đúng
yêu cầu giao tiếp, không thiếu
không thừa.
ví dụ 2:
+ Cả 2 đều nói nhiều hơn những
gì cần nói : c ới và mới.
+ Chính yếu tố gây cời này
phê phán tính hay khoe khoang.
2- Ghi nhớ :(SGK 9)
- Nói có nội dung đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp,
không thiếu không thừa.
II- Ph ơng châm về chất :

1- Ví dụ :
- Cả 2 đều nói những điều sai sự
thực, không có bằng chứng.
2- Ghi nhớ :
- Không nói những điều mình
không tin là đúng hoặc không có
bằng chứng xác thực.
III- Luyện tập :
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
- Phân tích các lỗi sai trong các câu ?
+ Gia súc <-> nuôi trong nhà <=> dùng cả 2
là thừa.
+ Chim có 2 cánh <-> 2 cánh <=> dùng cả 2
là thừa.
Hoạt động nhóm :
GV: giao vấn đề nhiệm vụ:
Nhóm 1 : Làm bài tập 2
Nhóm 2 : Làm bài tập 4
Nhóm 3 + 4 : làm bài tập 5
Đại diện nhóm trả lời
Các nhóm khác nhận xét bổ xung
GV dự kiến :
- Nhóm 1:
a) Nói có căn cứ chắc chắn là nói có sách
mách có chứng.
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che
giấu điều gì đó là nói dối.
c) Nói một cách hú họa, không có căn cứ là
nói mò.

d) Nói nhảm nhí vu vơ là nói nhăng nói cuội.
e) Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói
những chuyện bông đùa, khoác lác cho vui là nói
trạng.
- Nhóm 2 :
a) Để đảm bảo phơng châm về chất.
b) Để đảm bảo phơng châm về lợng.
- Nhóm 3 + 4 :
a) Ăn đơm nói đặt : Vu khống, đặt điều, bịa
chuyện cho ngời khác.
* Hoạt động 3:Củng cố- Dặn dò
1.Củng cố : Đọc kết luận 2 phơng châm hội
thoại : lợng và chất.
2- Dặn dò :
- Tìm các thành ngữ liên quan và giải thích nghĩa
của các thành ngữ đó.
- Đọc văn bản thuyết minh đã học ở lớp 8 (chú ý
đặc điểm và phơng pháp thuyết minh).
5
1- Bài tập 1 :
- Dùng thừa các cụm từ.
2- Bài tập 2 :
- Vi phạm phơng châm về chất
3- Bài tập 4 :
- Cha đợc kiểm chứng
- Mọi ngời đã biết
4- Bài tập 5 :
- Chỉ cách nói, nội dung nói
không tuân thủ phơng châm về
chất.

- HS cần tránh cách nói này trong
giao tiếp.
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
..................................................................................................................................
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
Ngày dạy: 9a1......................
9a2:.......................
Tiết : 4
sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Văn bản thuyết minh và các phơng pháp thuyết minh thờng dùng.
- Vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
2.Kĩ năng:
- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng trong các văn bản thuyết minh.
3.Thái độ: Có ý thức vận dụng, đa các yếu tố nghệ thuật vào trong văn bản thuyết minh.
B - Chuẩn bị :
GV: SGK- SGV- Tài liệu tham khảo
HS: Đọc văn bản mẫu SGK
C - tiến trình dạy và học :
1. Tổ chức : ( 1')
2. Kiểm tra : kiểm tra trong giờ
3- Bài mới :
Hoạt động của GV- HS TG Nội dung
* Hoạt động 1 : Khi ng- Gii thiu

bi
* Hoạt động 2 : Phân tích mẫu hình thành
kháI niệm.
- Thế nào là văn bản thuyết minh ? đặc điểm
chủ yếu và phơng pháp thuyết minh cơ bản ?
+ Là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống nhằm cung cấp tri thức về các hiện
tợng và sự vật trong thiên nhiên, xã hội bằng
phơng pháp trình bày, giới thiệu, giải thích.
+ Văn bản thuyết minh có tính chất tri thức,
khách quan, thực dụng (không h cấu bịa đặt,
phải phù hợp với thực tế, tôn trọng sự thật
không vì yêu ghét mà thêm thắt cho đối tợng,
cung cấp tri thức là chính không bắt buộc ngời
đọc thởng thức cái hay cái đẹp nh tác phẩm văn
học).
- Các phơng pháp thuyết minh cơ bản ?
1
7
I- Ôn tập văn bản thuyết minh
- Khái niệm.
- Đặc điểm
- Phơng pháp cơ bản
+ Định nghĩa, giải thích
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
- HS đọc văn bản Hạ Long đá và n ớc . Văn
bản đã thuyết minh đặc điểm của đối tợng nào ?
Câu văn nêu vấn đề đó ?
+ Sự kỳ lạ của Hạ Long là vô tận.

+ Đặc điểm của đá và nớc ở vịnh Hạ Long.
- Văn bản có cung cấp tri thức khách quan về
đối tợng không? Nêu rõ những tri thức đó là gì ?
+ Giúp ngời đọc hiểu số lợng, vị trí, cấu tạo,
dáng hình của quần đảo Hạ Long.
- Phơng pháp thuyết minh nào đợc sử dụng
trong văn bản ?
+ Liệt kê các cách di chuyển của con thuyền
+ Phân tích về sự sáng tạo của tạo hóa.
+ Lập luận về cái vô tri trở nên sống động.
+ So sánh đá với tiên ông, ngời đi thuyền du
lịch nh khách bộ hành tuỳ hứng...
- Từ các nội dung trên ta có thể khẳng định Hạ
Long đá và nớc thuộc văn bản gì ? (thuyết
minh)
+ Văn bản thuyết minh khách quan, chính
xác về Đá và Nớc Hạ Long.
- Văn bản đã sử dụng nghệ thuật kể chuyện ở
những chi tiết nào?
+ Kể về các hình thức du thuyền trên vịnh
có thể thả trôi theo gió, theo dòng chảy quanh
co ... thong thả khua khẽ mái chèo ... có thể bơi
nhanh bằng thuyền buồm ... bay trên ngọn sóng
.... Kể kết hợp miêu tả thuyền ta mỏng nh lá
tre bập bềnh lên xuống ..., giúp ta hiểu về cách
du thuyền trên hạ Long.
- Nghệ thuật miêu tả đợc sử dụng ?
+ Tả tác động của ánh sáng lên đá ban ngày,
về đêm, khi hửng sáng ánh sáng hắt lên mặt n-
ớc lung linh .... khi đêm đến sao chi chít ....

chân trời đằng đông vừa ửng tím nhạt ... tả kết
hợp kể giúp ta nh đang ngắm cảnh Hạ Long.
- Khi tả tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ
thuật nhân hóa. Phân tích nghệ thuật nhân hóa
của văn bản ?
+ Coi Hạ Long là thập loại chúng sinh Đá
chen chúc khắp vịnh Hạ Long, già đi, trẻ lại,
trang nghiêm hơn hay ... vui hơn.
+ Coi Đá nh mái đầu một nhân vật đá trẻ
14
+ Phân loại
+ Nêu ví dụ
+ Liệt kê
+ Nêu số liệu, so sánh
II- Đọc nhận xét kiểu VBTM
có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật :
* Hạ Long đá và n ớc :
- Thuyết minh đặc điểm đối tợng
đá và nớc ở vịnh Hạ Long.
- Cung cấp tri thức khách quan về
đối tợng
- Các PP thuyết minh đợc sử dụng
: liệt kê, phân tích, lập luận, so
sánh ...
* Các biện pháp nghệ thuật đ ợc
sử dụng :
- Kể chuyện và kể kết hợp miêu
tả.
- Miêu tả.

-> Đối tợng đợc sinh động, hấp
dẫn
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
trung ... bỗng bạc xóa lên ... một bậc tiên
ông ....
+ Coi Hạ Long là Những con ng ời bằng đá
vây quanh ta ... nh đang đi lại, đang tụ lại ...
+ Về ban đêm tởng tợng nh dới mặt nớc có
cuộc tụ họp của cái thế giới ng ời bằng đá, bọn
ng ời ấy lại hối hả trở về vị trí của họ, khi chân
trời đăng đông ửng tím nhạt ....
- Nghệ thuật nhân hóa trong văn bản thuyết
minh có tác dụng nh thế nào ?
- Nh vậy muốn văn bản thuyết minh đợc sinh
động, hấp dẫn ngời viết ngoài các phơng pháp
thuyết minh cơ bản cần chú ý tới điểm gì ?
+ Vận dụng thêm một số biện pháp nghệ
thuật nh kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối
ẩn dụ, nhân hóa ...
+ Cần sử dụng thích hợp làm nổi bật đặc
điểm đối tợng, gây hứng thú.
- GV chốt lại nâng cao :
Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật tả và
kể không làm lu mờ đối tợng thuyết minh, ngợc
lại làm sáng tỏ nhiều mặt nh cách du thuyền,
cách ngắm cảnh, tác động thuyết minh đến cả
lý trí và xúc cảm, tởng tợng của ngời đọc.
HS: đọc ghi nhớ ( SGK)
* hoạt động 3 : Luyện tập

- HS đọc văn bản Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh .
- Hoạt động nhóm
GV giao vấn đề nhiệm vụ:
- Hoạt động nhóm (3')
Nhóm 1 + 2 : Văn bản có tính thuyết minh
không ? Tính chất đó đợc thể hiện ở điểm nào ?
Nêu các phơng pháp thuyết minh đợc sử dụng ?
+ TM con ruồi xanh ở sự sinh sản của nó,
tác hại của nó với đời sống con ngời, một số ít
điểm hữu ích của nó và nhắc nhở con ngời diệt
ruồi.
+ Phơng pháp phân loại (việc sinh sản của
ruồi), phân tích, cho ví dụ (là luật s bào chữa).
Nhóm 3 + 4 : Văn bản đã sử dụng những biện
pháp nghệ thuật gì ? Các biện pháp đó có tác
dụng gì với việc thuyết minh ?
+ Biến bài TM thành một chuyện kể (một vụ
xử án) có đối thoại, có tự thuật (ruồi xanh tự
thuật về mình).
+ Nhân hóa loài vật (ruồi, chim chóc, cóc nhái,
18
- Nhân hóa
-> Thần thoại hóa cảnh đẹp Hạ
Long.
* Ghi nhớ :
SGK 13.
III- Luyện tập :
Văn bản : Ngọc Hoàng xử tội ruồi
xanh

- Đối tợng
- PP thuyết minh
- Biện pháp nghệ thuật đợc sử
dụng trong văn bản
- Vai trò tác dụng của các biện
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
thằn lằn, kiến, nhện ...)
+ Các biện pháp đó là VBTM có tính khách
quan, chính xác nhng cũng rất sinh động, hấp
dẫn, lôi cuốn ngời đọc.
* Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố :
- Việc sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh
2- Dặn dò :
- Hớng dẫn làm bài tập 2 (15) ở nhà :
Tác giả đã giải thích về tiếng cú kêu vừa
dựa trên hiểu biết khi học môn sinh vật, vừa đả
phá sự mê tín nh thế nào ? Tại sao việc thuyết
minh lại phải qua một câu chuyện kể có đối
thoại ? Cách thuyết minh nh vậy giúp em hiểu
về tiếng kêu của cú một cách thích thú nh thế
nào ?
- Chuẩn bị bài thuyết minh về cái quạt, cái bút,
cái nón, cái kéo
5
pháp nghệ thuật đợc sử dụng
trong văn bản thuyết minh.
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:

_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
..................................................................................................................................
Ngày dạy: 9a1......................
9a2:.......................
Tiết : 5
luyện tập sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dùng ( cái quạt, cái bút, cái kẹo)
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
2. Kĩ năng :
- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một đồ dùng cụ thể.
- Lập dàn ý chi tiết và viết phần Mở bài cho bài văn thuyết minh ( có sử dụng các biệt
pháp nghệ thuật) về một đồ dùng.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, tôn trong khả năng sáng tạo trong việc vận dụng
các yếu tố nghệ thuật vào bài văn thuyết minh của mình.
B- Chuẩn bị :
GV- Dàn ý bài thuyết minh về cái nón lá Việt Nam.
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
HS- Ôn tập văn bản thuyết minh lớp 8.
C- tiến trình dạy và học :
1. Tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra : (5 phút)
* Việc chuẩn bị của các nhóm :
- Thuyết minh cái quạt Nhóm 1
- Thuyết minh chiếc bút Nhóm 2

- Thuyết minh cái kéo Nhóm 3
- Thuyết minh cái nón Nhóm 4
3- Bài mới :
Hoạt động của GV- HS TG Nội dung
* Hoạt động 1 : Khi ng- Gii thiu bi
* Hoạt động 2: Tổ chức học sinh luyện tập
-GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày dàn
bài thuyết minh của nhóm mình ? Các nhóm khác
bổ sung ?
+ Nhóm 1 : cái quạt
+ Nhóm 2 : chiếc bút
+ Nhóm 3 : cái kéo
+ Nhóm 4 : cái nón lá Việt Nam
- GV bổ sung và chốt lại những yêu cầu chung cần
đạt ?Đánh giá phần làm việc của từng nhóm ?
+ VB thuyết minh phải nêu đợc công dụng, cấu
tạo, chủng loại, lịch sử của các đồ dùng.
+ Vận dụng một số biện pháp nghệ thuật làm
cho VB thuyết minh hấp dẫn, sinh động.
- GV cùng HS lập dàn ý chung cho đề thuyết minh
chiếc nón lá Việt Nam ?
+ Ai đã vào xứ Huế, nhìn cô gái đội nón lá,
chắc đã cảm nhận đợc nét duyên dáng Việt Nam
khi chiếc nón gắn với chiếc áo dài và dáng đi. Nón
lá Việt Nam không chỉ là đồ dùng đội nắng, che
ma mà còn là một biểu tợng của vẻ đẹp Việt Nam.
+ Hình dáng chiếc nón nh thế nào ? Nón đợc
làm bằng nguyên liệu gì ? Cách làm nón ra sao ?
(miêu tả các cô gái đang chằm nón), nón đợc sản
xuất ở đâu ? Vùng nào nổi tiếng về nghề làm nón ?

(miêu tả cái đẹp của các cô gái Huế với chiếc nón).
+ Nón có tác dụng thế nào trong đời sống của
ngời Việt Nam ? (miêu tả sự thân thiết của nó với
con ngời).
+ Có thể dùng nón làm quà tặng không ? (kể
một chuyện tặng quà nón cho mẹ trong một
chuyến đi xa của em).
+ Em có biết điệu múa nón không ? (miêu tả
1
25
12
I- Các nhóm trình bày phần
chuẩn bị :
- Về nội dung
- Về hình thức.
II- Lập dàn ý chung cho một
đề bài thuyết minh:
* Mở bài
- Giới thiệu chiếc nón với cô
gái Huế, biểu tợng của vẻ đẹp
Việt Nam.
* Thân bài :
- Lịch sử của cái nón.
- Cấu tạo của nón
- Quy trình làm nón
- Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ
thuật
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
điệu múa em đã xem).

+ Em có nghĩ rằng nón đã trở thành một biểu t-
ợng của ngời Việt Nam không ? (miêu tả vẻ đẹp
của ngời phụ nữ).
+ Suy nghĩ về chiếc nón (phép nhân hóa để nói
về nó đã làm đẹp cho em và em đã giữ gìn chăm
sóc nó nh thế nào)
+ Ngày nay chiếc nón có còn đợc vai trò vị trí
nh trớc không ? (em có cảm xúc gì khi một nét
truyền thống đã dần dần bị đánh mất).
* Hoạt động 3:Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố : đã làm trong luyện tập.
2- Dặn dò : (3 phút) Hớng dẫn làm bài tập ở nhà.
Đọc văn bản Họ nhà kim và trả lời Câu hỏi :
a) VB đã cho em hiểu kỹ về hình dáng, các
loại, tác dụng của Họ nhà Kim nh thế nào ?
b) VB đã sử dụng nghệ thuật gì đề TM về
cây Kim ? Cách đó có làm em thích thú không ?
3
* Kết luận :
Nêu cảm nghĩ chung của mình.
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
..................................................................................................................................

Ngày dạy: 9a1......................
9a2:.......................
Tiết : 6
đấu tranh cho một thế giới hòa bình

(Gác xi a Mác két)
A. Mục tiêu:
1. Kin thc:
- Mt s hiu bit v tỡnh hỡnh th gii nhng nm 1980 liờn quan n vn bn
- H thng lun im, lun c v cỏch lp lun trong vn bn
2. K nng:
- c hiu vn bn nht dng bn lun v mt vn liờn quan n nhim v u
tranh vỡ hũa bỡnh ca nhõn loi
3. Thỏi :
- Bi dng lũng yờu chung ho bỡnh, cm ghột chin tranh.
B- Chuẩn bị :
GV: tìm hiểu một số tin tức thời sự về xung đột xung quanh khu vực và thế giới
HS: đọc văn bản- soạn bài.
C- tiến trình dạy và học :
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
1. Tổ chức : ( 1'):
2. Kiểm tra : ( 5')
Câu hỏi: nét đẹp trong lối sống giản dị ccủa Bác Hồ đợc thể hiện nh thế nào?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV- HS TG Nội dung
* Hoạt động 1 : Khởi động Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản
- GV giới thiệu về văn bản :
Nêu hậu quả của hai cuộc chiến tranh thế giới
những thiệt hại về ngời và của.
Vụ kiện chất độc màu da cam, chủ nghĩa
khủng bố, chiến tranh xâm lợc I rắc của Mỹ, sự
đối đầu của các phe phái đối lập ở nhiều nớc nh
Palxtin, về vấn đề vũ khí hạt nhân ở cộng hòa dân

chủ nhân dân Triều Tiên, ở I ran và rất nhiều nớc
khác.
-GV: hớng dẫn HS đọc văn bản- GV đọc mẫu 1
đoạn.
- Nêu sơ lợc về tác giả và giới thiệu về hoàn cảnh
ra đời bài viết ?
+ Ga-bri-en Gác xi a Mác két nhà văn Cô-lôm-
bi-a, tác giả của nhiều tiểu thuyết, nổi tiếng là
Trăm năm cô đơn.
+ Bài viết trích trong tham luận của ông tại Hội
nghị nguyên thủ 6 nớc ra tuyên bố kêu gọi chấm
dứt chạy đua vũ trang, thủ tiêu vũ khí hạt nhân để
đảm bảo an ninh và hòa bình thế giới.
- Theo em bài viết thuộc thể loại gì ? ? Nội dung
chính ?
+ Thể loại văn nghị luận xếp vào cụm văn bản
nhật dụng (vấn đề mang tính cập nhật trong đời
sống xã hội hiện nay)
+ Trình bày những ý kiến của tác giả xung
quanh hiểm hoạ hạt nhân, đồng thời kêu gọi thế
giới nỗ lực hành động để ngăn chặn, đẩy lùi nguy
cơ về một thảm hoạ huỷ diệt cuộc sống.
GV: Là bài nghị luận với 2 luận điểm cơ bản:
Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân và nhiệm vụ gìn
giữ hòa bình . Em hãy xác định bố cục theo hai
luận điểm đó. Cụ thể triển khai bằng hệ thống
luận cứ nh thế nào ?

HS: Đọc từng phần. Suy nghĩ và xác định câu
mang luận cứ ?

- Nhận xét bố cục bài viết, hệ thống luận điểm,
luận cứ ?
1
20
I- Đọc ,Tìm hiểu chung :
1- Đọc :
2- Tìm hiểu chú thích
- Tác giả :
- Bài viết :
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
và kêu gọi đấu tranh cho hòa
bình.
3- Bố cục
4 phần
+ Nguy cơ chiến tranh đe doạ
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả
năng huỷ diệt cả trái đất và các hành tinh khác
trong hệ mặt trời.
+ Cuộc chạy đua vũ trang đã làm mất đi khả
năng cải thiện đời sống cho hàng tỉ ngời. Những
ví dụ so sánh trong các lĩnh vực xã hội, y tế, tiếp
tế thực phẩm, giáo dục ... với những chi phí khổng
lồ cho chạy đua vũ trang đã cho thấy tính chất phi
lí của việc đó.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lí
trí của loài ngời mà còn ngợc lại với lí trí của tự
nhiên, phản lại sự tiến hóa.
+ Vì vậy tất cả chúng ta phải có nhiệm vụ ngăn

chặn cuộc chiến tranh hạt nhân, đấu tranh cho một
thế giới hòa bình.
- GV tổng hợp khái quát :
+ Hai luận điểm đa ra có mối quan hệ mật thiết
vạch ra nguy cơ để lời kêu gọi có tính thuyết phục
mạnh mẽ hơn.
+ Cách sắp xếp các luận điểm, luận cứ chặt chẽ,
khoa học
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
- Đọc đoạn văn 1. Nhắc lạinội dung chính. ở luận
cứ 1 tác giả đã đa ra những chứng cứ nào để làm
sáng tỏ ?
+ Hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã đợc bố trí
khắp hành tinh.
+ Mỗi ngời/4 tấn thuốc nổ.
+ Sức công phá làm tan biến 12 lần sự sống trên
trái đất, tiêu diệt tất cả hành tinh trong hệ mặt trời.
...
- Nhận xét cách vào đề và cách lập luận trong
đoạn này ?
+ Vấn đề khơi gợi ấn tợng chúng ta đang ở
đâu ..., con số thống kê cụ thể, dẫn điển tích
trong thần thoại Hy lạp (Đa-mô-clét)
- GV sơ kết khái quát :
Chúng ta đang sống trong một thế giới mà trình
độ khoa học kỹ thuật đang phát triển với tốc độ
đáng kinh ngạc : những thành tựu KHKT của hôm
nay, rất có thể chỉ ngày mai đã thành lạc hậu. đã
từng có ý kiến cho rằng : trong khi của cải từng
theo cấp số cộng thì dân số lại tăng theo cấp số

nhân, con ngời sẽ ngày càng đói khổ. Tuy nhiên,
nhờ sự phát triển nh vũ bão của KHKT, của cải xã
hội ngày càng dồi dào hơn, số nghèo ngày càng
giảm đi. Đó là mặt tích cực của phát triển KHKT.
Nhà văn Mác két đã gióng lên hồi chuông cảnh
15
loài ngời.
+ Cuộc chạy đua khi chiến
tranh hạt nhân làm mất đi khả
năng làm cho cuộc sống con
ngời tốt đẹp hơn.
+ Chiến tranh hạt nhân không
chỉ đi ngợc lại lý trí con ngời
mà còn đi ngợc lại với lý trí tự
nhiên.
+ Lời kêu gọi đấu tranh cho
một thế giới hòa bình.
II- Tìm hiểu văn bản :
1- Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân

- Cách vào đề trực tiếp, chứng
cứ cụ thể rõ ràng, trí tởng tợng
khoa học mạnh mẽ vừa nêu số
lợng vũ khí, vừa nêu nguy cơ,
vừa nêu hậu quả của vũ khí hạt
nhân gây ấn tợng mạnh về tính
chất hệ trọng của vấn đề đặt ra.
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011

tỉnh nhân loại trớc nguy cơ chiến tranh hạt nhân
thảm khốc có khả năng huỷ diệt mọi sự sống
mỉa mai thay lại là hệ quả của sự phát triển KHKT
nh vũ bão kia.
* Hoạt động 3:Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố : - Qua tìm hiểu sách báo, các phơng
tiện thông tin đại chúng em nhận thấy nguy cơ về
chiến tranh hạt nhân nh thế nào ?
2- Dặn dò : - Xác định tiếp các dẫn chứng làm rõ
cho các luận cứ 2, 3, 4. Lập bảng so sánh nhằm
thể hiện sự bất hợp lý trong xu hớng phát triển của
khoa học.
4
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
..................................................................................................................................

Ngày dạy: 9a1......................
9a2:.......................

Tiết : 7
đấu tranh cho một thế giới hòa bình
( tiếp)
Gác xi a Mác két
A. Mục tiêu:
1. Kin thc:
- Mt s hiu bit v tỡnh hỡnh th gii nhng nm 1980 liờn quan n vn bn
- H thng lun im, lun c v cỏch lp lun trong vn bn

2. K nng:
- c hiu vn bn nht dng bn lun v mt vn liờn quan n nhim v u
tranh vỡ hũa bỡnh ca nhõn loi
3. Thỏi :
- Bi dng lũng yờu chung ho bỡnh, cm ghột chin tranh.
B- Chuẩn bị :
GV: SGK SGV một số tài liệu tham khảo.
HS: trả lời tiếp những câu hỏi còn lại
C- tiến trình dạy và học :
1- ổn định tổ chức : (1')
2- Kiểm tra : (5')
Câu hỏi: Nêu luận điểm của văn bản đấu tranh cho một thế giới hoà bình tác giả chỉ ra
nguy cơ đe doạ loài ngời là gì?
3- Bài mới :
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
Hoạt động của GV- HS Nội dung
* Hoạt động 1 : Khởi động Giới thiệu bài
* Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản
Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng
để con ngời sống tốt đẹp hơn (15 phút)
- HS đọc văn bản phần 1 và 2. Sau khi vạch rõ
nguy cơ ở phần 1, tác giả đến lập luận mới ở
phần 2 đó là gì ?
- Tác giả đã làm rõ luận cứ này bằng cách
nào, những dẫn chứng nào? em hãy tìm những
chứng cứ tiêu biểu để chứng minh?
+ Luận cứ so sánh trong cách lĩnh vực xã
hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục :
GV: đa ra bảng số liệu so sánh:

10 chiếc tàu mang vũ khí hạt nhân cảu Mĩ ->
cho 14 năm phòng bệnh.
Kinh phí sản xuất 149 tên lửa MX 575 ngời
thiếu chất dinh dỡng. 27 tên lửa MX đủ trả
tiền nông cụ cho các nớc nghèo.
GD: 2 tầu ngầm mang vũ khí hạt nhân -> đủ
tiền xoá mù cho toàn thế giới.
GV: nhìn vào các dẫn chứng em có nhận xét gì
về cuộc chạy đua vũ trang này?
+ Tác giả đa ra hàng loạt so sánh thể hiện
sự bất hợp lý trong xu hớng phát triển của
KHKT : tỉ lệ phục vụ cho việc nâng cao đời
sống quá thấp trong khi tỉ lệ phục vụ cho
chiến tranh lại quá cao.
+ Những con số thống kê đầy sức nặng, v-
ợt lên trên cả sự thống kê, nó còn có giá trị tố
cáo bởi điều nghịch lý là trong các chơng trình
phục vụ chiến tranh đều đã hoặc chắc chắn trở
thành hiện thực thì các chơng trình cứu trợ trẻ
em nghèo hay xóa nạn mù chữ chỉ là sự tính
toán giả thiết không biết đến bao giờ mới
thành hiện thực
GV:em có nhận xét gì về nghệ thuật của tác
giả thể hiện trong đoạn văn này? tác dụng của
biện pháp nghệ thuật đó?
- Câu hỏi nâng cao : Có ngời cho rằng chỉ là
việc đa ra các ví dụ so sánh nhng Mác két đã
đa ở đây những con số biết nói tại sao vậy ?
Giải thích ?
+ Sự bất hợp lý trong xu hớng phát triển

khoa học hiện đại.
+ Tố cáo KHKT đang đi ngợc lại giá trị
nhân văn mà con ngời hằng xây dựng (khi ch-
II. Tìm hiểu văn bản :( tiếp)
2- Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi
khả năng để con ng ời sống tốt đẹp hơn:
- Những luận cứ so sánh trong các lĩnh
vực: +xã hội
+ Y tế
+ Tiếp tế thực phẩm
+ Giáo dục
- Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho
chiến tranh hạt nhân đã và đang cớp đi của
thế giới nhiều điều kiện để cải thiện cuộc
sống con ngời, nhất là ở các nớc nghèo.
=> nghệ thuật lập luận đơn giản có tính
thuyết phục cao.
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
ơng trình phục vụ chiến tranh thì đáp ứng đợc,
còn phục vụ đời sống con ngời lại không thực
hiện đợc ...)
Chiến tranh hạt nhân chẳng những đi ngợc lại
lí trí con ngời mà còn phản lại sự tiến hóa
( 10 phút)
- Đọc phần 3. Vẫn bằng phép suy luận lô gíc
và những con số thống kê nóng bỏng tác giả
đẩy >< lên đỉnh điểm đó là :
- GV giải thích :
+ Lý trí con ngời -> là quy luật phát triển

con ngời.
+ Lí trí tự nhiên -> là quy luật của tự nhiên,
lô gíc tất yếu của tự nhiên.
- Tại sao nói chiến tranh hạt nhân là đi ngợc lí
trí con ngời và lí trí tự nhiên ?Nhà văn đã làm
rõ luận cứ này nh thế nào?
+ 380 triệu năm con bớm
mới bay đợc.
+ 180 triệu năm nữa bông chỉ bấm nút tất
hồng mới nở. tất cả trở về số
+ 4 kỷ địa chất con ngời không
mới hát hay và mới chết vì yêu
- Con số thống kê có tính chất nh thế nào ?(đối
lập) Nó đã nói lên điều gì ?
+ Sự sống và con ngời trên trái đất ngày nay
là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài. chiến
tranh hạt nhân xóa bỏ toàn bộ quá trình tiến
hóa đó.
+ Ta thấy toàn bộ tính chất phi lý cũng nh sự
nguy hiểm của chiến tranh hạt nhân mà các n-
ớc giàu đang theo đuổi. Bằng cách ấy rất có
thể con ngời đang phủ nhận, thậm chí xóa bỏ
toàn bộ quá trình tiến hóa của tự nhiên và xã
hội từ hàng trăm triệu năm qua. Đó không chỉ
là sự phê phán mà còn là sự kết tội.
Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân cho một thế giới hòa bình ( 9 phút)
- HS đọc đoạn 4. Đây là luận cứ kết bài và
cũng là chủ đích của thông điệp mà tác giả
muốn gửi tới ngời đọc. Nội dung bức thông

điệp ?Đọc câu văn .
+ Chúng ta đến đây .... là vô ích
GV: Nhiệm vụ của nhân loại trớc nguy cơ đó
là gì?
- Kết thúc bài viết Mác két có đề nghị gì ? Qua
3- Chiến tranh hạt nhân chẳng những
đi ng ợc lại lí trí con ng ời mà còn phản
lại sự tiến hóa tự nhiên:
- Vì chiến tranh hạt nhân không chỉ tiêu
diệt nhân loại mà còn tiêu huỷ mọi sự
sống trên trái đất.
- Chiến tranh hạt nhân nổ ra đẩy lùi sự tiến
hoá
- Các con số hấp dẫn về sự phát triển của
tự nhiên làm cho ta nhận thức sâu hơn về
tính chất phản tự nhiên, phản tiến hóa của
chiến tranh hạt nhân.
4- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân cho một thế giới hòa
bình :
- Chiến tranh hạt nhân là có thực, ngăn
chặn nguy cơ đó đồng thời đấu tranh cho
một thế giới hòa bình sẽ là nhiệm vụ quan
trọng nhất của nhân loại trong thế kỷ XXI.
- Lời đề nghị lập nhà băng lu giữ trí nhớ.
-> Nhấn mạnh nhân loại cần giữ gìn ký ức
của mình, lịch sử sẽ lên án những thế lực
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
lời đề nghị đó tác giả muốn lên án điều gì?

* Hoạt động 3 : Tổng kết
GV: Hớng dẫn HS thực hiện phần tổng kết và
luyện tập.
GV: cho HS đọc mục ghi nhớ (SGK- 21)
* Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố :(3') Đọc văn bản em nhận thức
đợc điều gì sâu sắc về thảm hoạ của chiến
tranh hạt nhân
- Nghệ thuật thể hiện trong văn bản là gì?
2- Dặn dò : ( 2') - Bài học rút ra và phơng h-
ớng hành động của bản thân
- Chuẩn bị bài: các phơng châm hội thoại
hiếu chiến.
III- Tổng kết
Ghi nhớ ( SGK)
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
..................................................................................................................................

Ngày dạy: 9a1......................
9a2:.......................
Tiết : 8
các phơng châm hội thoại
A. Mục tiêu:
1. Kin thc:
- Ni dung phng chõm quan h , phng chõm lch s v phng chõm cỏch thc
2. K nng:
- Bit vn dng hiu qu phng chõm quan h , phng chõm lch s v phng chõm cỏch

thc
- Nhn bit v phõn tớch c cỏch s dng phng chõm quan h , phng chõm lch s v
phng chõm cỏch thc vo mt tỡnh hung giao tip c th
3. Thỏi :
- Cú thỏi gi gỡn s trong sỏng ca Ting Vit v bit vn dng cỏc phng chõm hi
thoi trong hot ng giao tip
B- Chuẩn bị :
GV:- SGK- SGV bảng phụ
HS:- Tìm hiểu các ví dụ sử dụng trong bài.
C- tiến trình dạy và học :
1- ổn định tổ chức ( 1phút)
2- Kiểm tra :(15 phút)
Đề bài :
Câu 1 : Nêu hệ thống luận cứ của văn bản Đấu tranh cho một thế giới hòa bình ?
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
Đáp án
Câu 1 : Hệ thống luận cứ :
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ loài ngời.
+ Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng làm cho cuộc sống con
ngời tốt đẹp hơn.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lý trí con ngời mà còn đi ngợc lại với
lý trí tự nhiên.
+ Lời kêu gọi đấu tranh cho một thế giới hòa bình
3- Bài mới :
Hoạt động của GV- HS Nội dung
* Hoạt động 1 : Khi ng- Gii
thiu bi(1)
* Hoạt động 2 : Phân tích mẫu hình
thành kháI niệm.

Tìm hiểu phơng châm quan hệ (5 phút)
GV: cho HS đọc thành ngữ ( SGK- 21).
HS: giải thích câu thành ngữ đó?
HS: giải nghĩa
- Thành ngữ Ông nói gà bà nói vịt chỉ tình
huống hội thoại xảy ra nh thế nào ? Lấy một ví
dụ thực tế giải thích ?
GV: Điều gì sẽ sẩy ra nếu xuất hiện những
tình huống nh vậy?
+ Cuộc hội thoại mà ngời tham gia nói
không đúng vào một chủ đề giao tiếp, mỗi ng-
ời nói một đằng.
+ Kết quả : Không hiểu nhau
GV: phải làm gì để giao tiếp đúng?
HS: đọc ghi nhớ.
- GV nêu tình huống :
+ Khách : nóng quá
+ Chủ nhà : Mất điện rồi
Đặt trong tình huống giao tiếp cụ thể có đáp
ứng yêu cầu phơng châm quan hệ không ?
+ Nóng quá -> là để yêu cầu làm
ơn bật quạt lên
+ Mất điện rồi -> trả lời không bật quạt
đợc
- Nếu trong cuộc hội thoại muốn chuyển đề tài
giao tiếp cần dùng cách diễn đạt nào để không
vi phạm phơng châm quan hệ ?
+ Dùng các cụm từ : Nhân tiện đây xin
hỏi hoặc xin lỗi ...
Tìm hiểu phơng châm cách thức (5 phút)

GV: cho HS đọc 2 câu thành ngữ ( sgk- 21)
I- Ph ơng châm quan hệ
1- Ví dụ :
2. Nhận xét:
Ông nói gà bà nói vịt -> mỗi ngời nói
một đề tài khác nhau
2- Ghi nhớ :
Khi giao tiếp cần nói đúng đề tài giao tiếp
- Chú ý : Một số trờng hợp xét bề mặt câu
chữ là lạc đề nhng trong văn cảnh cụ thể
vẫn đáp ứng.
II- Ph ơng châm cách thức :
1- Ví dụ 1:
Dây cà ra dây muống
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
- Thành ngữ : Dây cà ra dây muống
Lúng búng nh ngậm hạt thị
chỉ cách nói nh thế nào ? Có ảnh hởng tới giao
tiếp không ?
HS: giải thích
GV định hớng
+ Cách nói dài dòng, rờm rà.
+ Cách nói ấp úng không thành lời.
- Hậu quả của cách nói đó nh thế nào?
HS liên hệ trong thực tế.
- Câu nói : Tôi đồng ý với những nhận
định về truyện ngắn của ông ấy có thể hiểu
theo mấy cách ?
GV gợi dẫn 2 cách hiểu khác nhau

+ Cách 1 : Tôi đồng ý với những nhận
định của ông ấy về truyện ngắn nào đó. (ông
ấy bổ nghĩa cho nhận định)
+ Cách 2 : Tôi đồng ý với những nhận
định (của ai đó) về truyện ngắn của ông ấy.
(ông ấy bổ nghĩa cho truyện ngắn)
+ Tuỳ theo nội dung thông báo để nói theo
cách 1 hoặc 2.
- Thế nào gọi là phơng châm cách thức ?
HS đọc ghi nhớ ( SGK -22)
- Lấy một ví dụ về hoạt động học tập của các
em đã vi phạm phơng châm cách thức?
Tìm hiểu phơng châm lịch sự (5 phút)
HS đọc truyện Ngời ăn xin? Vì sao cả hai
đều cảm thấy mình đã nhận đợc từ ngời kia
một cái gì đó ?
+ Cả hai đều không có tiền bạc và của cải.
+ Đều cảm nhận đợc tình cảm của ngời
khác dành cho mình
(Sự cảm thông : Cậu bé thể hiện sự tôn
trọng, thơng cảm. Ông lão thấu hiểu và trân
trọng tình cảm của bé)
- Từ câu chuyện em cần chú ý điều gì khi giao
tiếp ? Bài học rút ra trong cuộc sống ? Vậy ph-
ơng châm lịch sự là nh thế nào ?
HS: đọc ghi nhớ ( SGK 23)
- Từ xa ông cha ta dù không biết đó là phơng
châm hội thoại nhng đã có những câu khuyên
nhủ con ngời đừng vi phạm, lời khuyên đó ở
đâu ? Em lấy ví dụ ?

+ Lời chào cao hơn mâm cỗ
+ Lời nói chẳng mất tiền mua ...
+ Kim vàng ai nỡ uốn câu ....
Lúng búng nh ngậm hạt thị
=> Làm ngời nghe khó tiếp nhận hoặc
tiếp nhận không đúng -> Không đạt hiệu
quả.
ví dụ 2:
=> trong giao tiếp không nên nói những
câu mà ngời nghe hiểu theo nhiều cách
2- Ghi nhớ :
Cần nói ngắn gọn, rành mạch, tránh nói
mơ hồ.
3- Ph ơng châm lịch sự
1- Ví dụ :
Truyện Ngời ăn xin
- Cả hai đều cảm nhận đợc sự chân thành
và tôn trọng lẫn nhau.
2- Ghi nhớ :
Cần tế nhị, khiêm tốn và tôn trọng ngời
khác.
III- Luyện tập :
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
* hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập (10
phút)
-Hoạt động nhóm :
GV giao vấn đề nhiệm vụ:
+ Đọc câu tục ngữ ( SGK- 23) phần bài tập.
Cho biết câu tục ngữ đó khuyên chúng ta điều

gì? tìm một số câu có nội dung tơng tự?
Hoạt động nhóm: ( 5)
- Các nhóm làm bài tập.
Đại diện nhóm trình bày-> nhóm khác nhận
xét bổ xung
GV nhận xét thống nhất đáp án ( GV treo
bảng phụ)
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 ( 23)
HS trả lời -> GV nhận xét bổ xung

-HS đọc yêu cầu bài tập 3(23)
HS làm bài tập - trả lời
HS khác nhận xét bổ xung
GV bổ xung.
-GV yêu cầu HS đọc bài tập. Giải thích vì sao
ngời nói phải dùng cách nói nh: đừng nói leo,
đừng nói ngắt lời nh thế.
* Hoạt động 4:Củng cố- Dặn dò
1- Củng cố : (2 phút)
Ghi nhớ 3 phơng châm hội thoại : Quan hệ,
cách thức, lịch sự
2- Dặn dò : (2 phút)
- Tìm các thành ngữ liên quan và giải thích
nghĩa của các thành ngữ đó.
- Cần xem xét sự liên quan giữa các phơng
châm hội thoại để phân biệt dễ dàng trong
bài tập.
- Đọc và làm bài tập Sử dụng yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh
1. Bài tập 1 ( 23)

- Giải thích: khẳng định vai trò của ngôn
ngữ , trong đời sống, khuyên chúng ta suy
nghĩ lựa chọn ngôn ngữ khi giao tiếp.
- Câu ca dao:
+ chim khôn
Ngời khôn
2. Bài 2 ( 23)
Cách nói giảm nói tránh liên quan đến ph-
ơng châm lịch sự:
- Ví dụ: chị cũng có duyên ( thực ra là chị
xấu)
3. Bài 3 ( 23)
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
a, Nói mát
b, Nói hớt
c, Nói móc.
d, nói leo
e, Nói ra đầu ra đũa
4. Bài 4( 23)
- Giải thích: cách nói đó báo hiệu cho ngời
đối thoại biết ngòi đó đã không tuân thủ
phơng châm lịch sự
D. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
_ Ưu đuểm:................................................................................................................
...................................................................................................................................
- Tồn tại:....................................................................................................................
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
..................................................................................................................................


Ngày dạy: 9a1......................
9a2:.......................
Tiết : 9
sử dụng
yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
A. Mục tiêu:
B- Chuẩn bị :
GV: SGK tài liệu tham khảo Bảng phụ
HS: đọc trớc bài
C- tiến trình dạy và học :
1. Tổ chức : ( 1')
2. Kiểm tra : (5 phút)
Câu hỏi: nêu một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh? Tác dụng?
Đáp án: phần ghi nhớ tiết 4
3- Bài mới :
Hoạt động của GV- HS Nội dung
* Hoạt động 1 : Khi ng- Gii
thiu bi
* Hoạt động 2 : Phân tích mẫu hình
thành kháI niệm.
Tìm yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh
25phút)
GV: cho HS đọc văn bản ( sgk- 24)
- Hãy trình bày ý hiểu của em về nhan đề của
văn bản?
GV giải thích đây là nhan đề của văn bản
thuyết minh chứ không phải văn bản miêu tả
vì: ( Cây chuối trong đời sống con ngời Việt
Nam chứ không phải miêu tả cây chuối hay
rừng chuối cụ thể. Nên miêu tả giúp hình

dung chi tiết về loại cây, lá, thân, quả có giá
trị thuyết minh)
- Chỉ ra các câu thuyết minh về đặc điểm tiêu
biểu của cây chuối ?
HS tìm các câu thuyết minh đặc điểm của
cây chuối.
- Tìm những câu văn có yếu tố miêu tả cây
chuối?
HS: tìm những câu có yếu tố miêu tả trong
I- Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh
* Văn bản Cây chuối trong đời sống Việt
Nam
- Vai trò của cây chuối đối với đời sống
vật chất và tinh thần của ngời việt Nam
Miêu tả chi tiết về loại cây, lá, thân, cành,
quả.
- Các câu thuyết minh đặc điểm của cây
chuối.
+ Đoạn 1: Đi khắpnúi rừng
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt
TRNG THCS Tân Lập - GIO N NG VN 9 - NM HC: 2010 - 2011
đoạn văn?
HS tìm
GV nhận xét- treo bảng phụ những câu văn
miêu tả.
Các yếu tố miêu tả nhằm mục đích gì ? Nêu
tác dụng cụ thể ở từng đoạn ?em cho biết thêm
công dụng của thân cây chuối, lá chuối?
GV: vậy yếu tố miêu tả có vai trò nh thế nào

trong việc thuyết minh?
HS trả lời -> rút ra ghi nhớ.
* hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập (10
phút)
Hoạt động nhóm :
GV giao vấn đề nhiệm vụ:
Nhóm 1 : bài tập 1 (26)
Nhóm 2 : bài tập 2 (26)
Nhóm 3 : bài tập 3 (26)
Nhóm 4 : bài tập 3 (26)
Hoạt động nhóm ( 5)
- các nhóm hoàn thành bài tập
Đại diện nhóm trả lời- nhóm khác nhận xét
GV bổ xung thống nhất ý kiến.
- Bổ sung yếu tố miêu tả vào các chi tiết
thuyết minh ?
+ Cây không cao lắm khoảng hai mét ...
cho lợn ăn
+ ở ngọn có nhiều tàu lá dài .... rất êm và
ấm
+ Từ trên ngọn mọc ra cuống ... em bé một
tuổi
- Chỉ ra các yếu tố miêu tả trong đoạn văn ?
+ Tách là loại ... có tai
+ Chén của ta .... tai
+ Khi mời ... mời
+ Bác .... tác
+ Có uống ... nóng
+ Cái chén ... dễ sạch
- Chỉ ra những câu miêu tả trong bài thuyết

minh Trò chơi ngày xuân ? Chú ý cáccâu
miêu tả các trò chơi dân gian ?
+ Tục chơi quan họ
+ Múa lân
+ Kéo co
+ Cờ ngời
+ Thi nấu cơm
+ Đoạn 2: cây chuối hoa quả
+ Đoạn 3: giới thiệu quả chuối, cây chuối
và công dụng.
- Câu văn miêu tả cây chuối: thân mềm,
tán xanh mớt
+ chuối chín cho vị ngọt
+ cách ăn chuối.
=> Miêu tả để nêu đặc điểm của cây chuối
* Ghi nhớ : (SGK 25)
II- Luyện tập
1- Bài tập 1 (26)
- Thân cây chuối
- Lá chuối
- Bắp chuối, nõn chuối và quả chuối
2- Bài tập 2 (26)
Thuyết minh cái chén và công dụng
3 - Bài tập 3 (26)
HD làm ở nhà
GIO VIấN : Hoàng Thị Nguyệt

×