Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

chöông i giôùi thieäu toång quaùt thieát bò quang optix 155622h metro 1000 toång coâng ty vieãn thoâng quaân ñoäi viettel thieát bò truyeàn daãn quang optix metro 500 chöông 1 giôùi thieäu toång qu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.49 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG 1</b>



<b>GIỚI THIỆU TỔNG QT THIẾT BỊ QUANG OPTIX</b>


<b>(METRO 500)</b>



<b>1. GIỚI THIỆU:</b>



OptiX Metro 500 được thiết kế nhằm cải thiện khả năng khai thác và quản lý
các dịch vụ băng rộng trong mạng truyền dẫn quang.


Thiết bị có thể truyền dẫn và quản lý các dịch vụ STM-1, E1/T1, N*64, dịch
vụ Ethernet. Với độ tích hợp cao dễ dàng lắp đặt và sử dụng được nhiều kiểu
nguồn điện .


Thiết bị OptiX Metro 500 có thể cung cấp một số chức năng sau:


 Hỗ trợ truy cập các tín hiệu như: PDH, SDH, dịch vụ Ethernet, dịch vụ dịch
vụ Nx64k thông qua các chuẩn giao tiếp: V.35, X.21, RS-449, EIA-530.
 Truyền dẫn kết hợp các tín hiệu: PDH, SDH, Ethernet, Nx64k trên cùng


một thiết bị.


 Có thể kết nối được với các thiết bị quang khác như: OptiX155/622H,
OptiX +, OptiX 10G … bằng giao tiếp SDH để xây dựng mạng truyền dẫn
SDH chuẩn.


 Thông qua các giao diện PDH, Ethernet, Nx64k… để kết nối với thiết bị
truy nhập mạng, trạm GSM gốc, trạm ETS gốc, các bộ chuyển mạch, bộ
định tuyến… để xây dựng mạng thông tin.


 Tốc độ truy cập cao nhất là: 155Mb/s (STM-1).



<b>2. CẤU TRÚC VẬT LÝ CỦA OPTIX Metro 500:</b>



Cấu trúc vật lý của thiết bị quang OptiX Metro 500 như hình vẽ sau, bao gồm: vỏ
bên ngoài, board nguån, khèi ISU( Integrate System Unit), Extend Slot và quạt
lọc khí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cân nặng: 4.6 kg


Công suất: 35W


<b>2.1. Bộ nguồn:</b>



Có 3 loại nguồn chính: -48VDC/-60VDCvà +24VDC hoỈc 220VAC/ 110 V AC để
cấp nguồn hoạt động cho thiết bị. Tùy yêu cầu mà người sử dụng lựa chọn nguồn
hoạt động cho phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.2. Quaït và bộ lọc khí:</b>



Chức năng chính là làm mát và thơng gió thiết bị OptiX Metro 500, nhằm tránh
hư hỏng thiết bị do nhiệt độ cao.


Thiết bị OptiX Metro 500 có thể giám sát sự hoạt động của quạt nhờ tín hiệu
cảnh báo từ board quạt gởi đến bộ SCC (FAN_FAIL).


<b>2.3. Khu vực chính của Board:</b>



Gồm slot g¾n board nguån, slot g¾n board fan, board ISU , slot Extended có thể gắn
vào board nh SP2D, Nx64,ET1D, EFT.



<b>3. CHỨC NĂNG TRÊN HỆ THỐNG MẠNG TRUYỀN DẪN:</b>



Quạt nguồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

STM-1
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
<b>Boä giao tiếp</b> <b>Bộ giao tiếp</b>


Ma trận kếr
nối chéo 6x6


VC-4


ISU


EX
ISU


EX
STM-1


Ethernet,
E1/T1,Nx64K


Ethernet,G
E1/T1,Nx64K



Nguồn định
thời đồng bộ


Hệ thống điều
khiển - thông tin


Xử lý
mào đầu


Đơn vị quản lý OptiX Giao tiếp dữ liệu phụ Kênh nghiệp vụ


<b>3.1. Chức năng phần tử mạng đầu cuối:</b>



Thiết bị OptiX Metro 500 có thể làm thiết bị đầu cuối TM (terminal multiplexer),
thiết bị ghép xen/rớt ADM (add/drop multiplexer) hay hỗn hợp MADM (multi
ADM) bao gồm TM và ADM.


Chức năng đầu cuối TM bao gồm: các bộ giao tiếp luồng chính, giao tiếp luồng
nhánh, bộ kết nối chéo, bộ định thời động bộ, bộ điều khiển hệ thống và thông tin
(SCC), bộ xử lý mào đầu và bộ giao tiếp phụ.


<b>3.2. Chức năng đa hệ thống:</b>



Thiết bị OptiX Metro 500 có thể hoạt động ở chế độ đa hệ thống, để kết nối chéo
các thiết bị giữa các hệ thống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

E1/T1


Nx64K thoại-data
D.vụ Ethernet



Giao tiếp
định thời


Giao tiếp bảo
dưỡng OAM&P
Giao tiếp
mào đầu
STM-1
STM-1
E1/T1
Nx64K thoại-data
D.vụ Ethernet


<b>Hình 3.2. Cấu trúc đa năng của thiết bị OptiX Metro 500</b>


Hệ
thống
2
Hệ
thống
1


Nguồn định thời
đồng bộ


Hệ thống điều
khiển - thông tin


Xử lý


mào đầu
Giao tiếp
luồng chính
Giao tiếp
luồng nhánh
Giao tiếp
luồng chính
Giao tiếp
luồng nhánh
Ma trận
kết nối
chéo


<b> 4. CÁC LOẠI HÌNH MẠNG:</b>



Optix Metro 500 có khả năng đáp ứng các yêu cầu của các mạng phức tạp, nó có
thể hỗ trợ nhiều kiểu mạng khác nhau như chain, ring, … với nhiều mức tín hiệu khác
nhau như STM-1, E1,T1…


Optix Metro 500 hỗ trợ các kiến trúc mạng sau:

Mơ hình mạng Chain:



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>5.</b>


<b> CAÙC BOARD MẠCH CỦA OPTIX Metro 500</b>


Các board mạch của Optix Metro 500 có thể chia thành:
+ Các giao diện SDH, PDH..


+ Các giao diện các dịch vụ băng rộng.


+ C¸c giao diƯn truy cËp d÷ liƯu


+ Đơn vị điều khiển SCC, Đơn vị nguồn.
+ Đơn vị định thời đồng bộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Giao diện</b> <b>Board mạch</b> <b>Chức năng</b>
<b>Đơn vị giao diện và xử</b>


<b>lý SDH</b>


ISU


SL1S Giao diện quang thu, ph¸t 1STM-1
SL1D <sub>Giao diện quang thu, ph¸t 2STM-1</sub>


Giao diện PDH


PL1D Giao diện điện thu,ph¸t 16E1
PL1S Giao diện điện thu,ph¸t 8E1
PM1D Giao diện ủieọn thu phát 16E1/T1
Đơn vị sử lý


Và giao tiếp


SCC Đồng bộ, quản lý thiết bị và điều khiển giao tiếp
STG Đồng bộ mạng


XC Đấu nối chéo 6x6VC-4


<b>Giao dieọn PDH</b>



EXTEND
SLOT


SP2D Giao diện điện thu,ph¸t 16E1


<b>Đơn vị</b>


giao diện băng rộng


ET1D Card giao tieỏp ủieọn 2 coồng Ethernet 10/100M
Đơn vị truy cËp d÷ liƯu Nx64 Board truy cập các dịch vụ Nx 64 kb/s


Đơn vị nguồn <sub>UPM</sub> <sub>ẹụn vũ giao dieọn nguoàn</sub>


Đơn vị giám sát nhiệt độ EMU ẹụn vũ giaựm saựt nhieọt ủoọ


<b>Đơn vị cung cấp Tone</b> TDA Đơn vị cung cấp Tone


<b>6. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT</b>
<b>6.1. Giao tiếp quang: </b>


<b>Tốc độ (Mbps)</b> 155.520


<b>Lọai giao tiếp</b> S-1.1 L-1.1 L-1.2


<b>Bước sóng (nm)</b> 1261-1360 1280-1335 1480-1580


<b>Tx</b>



<b>Công suất phát </b>
<b>(dBm)</b>


-15 đến –8 -5 đến 0 -5 đến 0


<b>d(km)</b> 30 50 90


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

STM-1
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
<b>Boä giao tiếp</b> <b>Bộ giao tiếp</b>


Ma trận kếr
nối chéo 6x6


VC-4


ISU


EX
ISU


EX
STM-1


Ethernet,
E1/T1,Nx64K



Ethernet,
E1/T1,Nx64K


Nguồn định
thời đồng bộ


Hệ thống điều
khiển - thông tin


Xử lý
mào đầu


Đơn vị quản lý OptiX Giao tiếp dữ liệu phụ Kênh nghiệp vụ


<b>CHƯƠNG 2 </b>



<b>CÁC KHỐI CHÍNH TRONG OPTIX Metro 500</b>



Thiết bị OptiX Metro 500 bao gồm các bộ giao tiếp PDH, SDH, dịch vụ
Ethernet, dịch vụ Nx64k… thực hiện các chức năng được mơ tả bằng hình vẽ sau
đây:


<b>1. ISU Board</b>



Khối ISU là đơn vị tích hợp hệ thống bao gồm các chức năng của đơn vị điều


khiển, đơn vị giao tiếp luồng chính, đơn vị giao tiếp luồng nhánh,khối orderwire


và khối kết nối chéo.



+ Hỗ trợ đợc 2 giao tiếp quang STM-1




+ Hỗ trợ đựơc 3 modul quang :S-1.1, L-1.1, L-1.2


+ Hỗ trợ đợc 16E1



+ Hỗ trợ đợc 16T1



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1.1 </b>



<b> Các ký hiệu chỉ thị đèn let trên ISU</b>



1



ETN

ChØ thị giao tiếp ethernet



RUN

Chỉ thị trạng thái chạy



Đèn tắt

Không có



nguồn


Đèn sáng 1s



nm lần

Board khơng

hoạt động do


Khơng có tín


hiệu



§Ìn sáng



1ln/1s

Hot ng

bỡnh thng



CRT

Chỉ thị tới hạn cảnh báo




Tt

Hot ng



bình thờng



Mở

Không có tín



hiệu tới



MAJ

Chỉ thị cảnh báo chính



Tt

Hot ng



bình thờng



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

6



Chỉ thị giao tiếp quang phía


trái



Tắt

HƯ thèng



hoạt động


bình thờng



S¸ng

tÝn hiƯu qang



yÕu


ChØ thÞ giao tiÕp quang phía



phải




Tắt

Hệ thống



hot động


bình thờng



S¸ng

tÝn hiƯu qang



u


Giao DiƯn



2



Ph¸t

thu

Giao diƯn quang



S-1.1 , L-1.1 , L-1.2



3

RST

Nót reset

Reset thiÕt bÞ



4

SYNC

Thu,phát sung đồng bộ

tín hiệu ng h ng b



5

ALARM

Cảnh báo

đa ra tín hiệu cảnh báo



7

ETHERNET Giao diện quản lý mạng

Cổng nèi thiÕt bÞ với máy



tính



8

F2

Port kênh dữ liệu trong suèt

Giao tiÕp qua RS-232



9

16E1

Giao diÖn luồng điện E1

Truyền tín hiệu E1




<b>1.2 Chức năng và nguyên lý làm việc.</b>


<b>1.2.1. Chức năng.</b>



- Cung cấp điều khiển hệ thống Metro 500


- Hoàn thiện cấu hình dịch vụ mạng



- Cung cấp các giao tiếp cho phần tử mạng viễn thông và quản lý mạng


- Cung cấp Slot më réng



- Cung cấp kênh dữ liệu trong suốt điều khiển tốc độ 19,2 Kb/s



- Cung cÊp 8 hc 16 lng 2M dïng connector DB78 sư dụng giao tiếp



phối hợp trở kháng điện trở 75/120



- Cung cÊp 1 hc 2 giao tiÕp quang STM-1 theo khun nghị G.707. Dùng


3 loại giao diện quang S-1.1(30 km), L-1.1(50 km), L-1.2(90km), sử dụng đầu


nối SP/CP. Tuỳ theo nhu cầu sư dơng dïng c¸c giao tiÕp quang kh¸c nhau cho


thÝch hỵp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Khối ISU là khối tích hợp các các khối SCC, khối đồng hồ đồng bộ, khối


orderwire, khối luồng nhánh , khối luồng chính và chức năng đấu nối chéo.


- Khối luồng nhánh thu, phát tín hiệu E1, khối luồng chính thu phát tín hiệu


quang STM-1, khối đấu nối chéo , kết nối chéo các VC-4 và VC-12 giữa khối


luồng nhánh và khối luồng chính, khối định thời đồng bộ cho hệ thống và cung


cấp xung đồng đồng hồ cho khối luồng nhánh , khối luồng nhánh và khối đấu nối


chéo , khối SCC điều khiển hệ thống và đảm bảo cho hệ thống hoạt động liên


tục , khối orderwire sử lý byte K và kênh thông tin dữ liệu, truyền dẫn dữ liệu


kênh trong suốt và thơng tin cảnh báo. Bên cạnh đó khối ISU cũng quản lý và



điều khiển board extended



<b>1.2.2.1. Khèi giao tiếp luồng nhánh (tributary unit)</b>


<b>1.2.2.1.1. Chức năng</b>



Khối luồng nhánh sư lý 16 lng E1 hiĨn thÞ qua card` PL1D trên phần tử mạng


Khối luồng nhánh sử lý 8 luồng E1 hiển thị qua card PL1S trên phần tử mạng


Khối luồng nhánh sử lý 16 luồng T1 hiển thị qua card PM1D trong phần tử mạng



+ Hỗ trợ 16 luồng E1


+ Hỗ trợ 16 luồng T1



+ H tr chc năng bảo vệ chuyển mạch tự đông.


+ Hỗ trợ chức năng kiểm tra inLoop và outLoop



+ Sử lý mào đầu đờng dẫn cho VC-12 và phát hiện các dịch v


ng dn.



<b>1.2.2.1.2. Nguyên lý làm việc</b>



Khối luồng nhánh thực hiện chức năng truy nhập tín hiệu luồng E1 từ giao



tip phối phợp trở kháng 75/120

 .

Tín hiệu E1 đợc sắp xếp vào VC-4 để chuyền



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

hiệu luồng E1. Đồng thời khối luồng nhánh đa ra thông báo thực hiện gửi thơng


báo q trình hoạt động và tín hiệu cảnh báo đến đơn vị sử lý SCC.



Khi 16 luồng E1 vào khối lồng nhánh, sẽ đợc chia làm 4 nhóm cách ly cáp


đất và phối hợp kháng thực. Khôi phục lại dữ liệu và xung clock cho tín hiệu


E1(trong mã HDB3) sau đó sẽ giải mã tín hiệu (mã NRZ) rồi gửi tới khối chèn.



Khối này chèn đồng bộ dữ liệu E1 vào VC-12 và cuối cùng là vào VC-4 và đa tới


khối kết nối chéo . Tín hiệu chuyền từ khối chèn tới khối kết nối chéo qua hai đ


-ờng , đ-ờng làm việc và đ-ờng dự phòng .



<b>1.2.2.2. </b>

<b> Khèi luång chÝnh ( line unit)</b>


<b>1.2.2.2.1 Chức năng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

in và ngợc lại, chèn và sử lý mào đầu. Cung cấp tín hiệu cảnh báo đờng


dây,cung cấp chức năng inLoop. outLoop.



+ Cung cấp giao tiếp quang 2xSTM-1 dùng card SL1D.


+ Cung cấp giao tiếp quang STM-1 dùng card SL1S.


+ Chức năng tự động tắt laser (ALS).



+ Kết hợp với khối đấu nối chéo trong cấu trúc mạng chain và


ring.



+ Kiểm tra, thơng báo tín hiệu cảnh báo đờng dây.


+ Thực hiện chức năng inLoop và outLoop



<b>1.2.2.2.2 Nguyªn lý lµm viƯc</b>



Khối đơn vị đờng dây thực hiện chuyển đổi quang điện tín hiệu STM-1,


Chèn và tách Byte mào đầu thực hiện cảnh báo đờng dây. Cung cấp chức năng


inLoop, outLoop nhanh và hiệu quả các sự cố.



<b>+ Khối giao tiếp O/E chuyển tín hiệu quang STM-1 nhận đợc</b>



từ sợi quang thành tín hiệu STM-1 điện , tín hiệu đợc đồng


bộ đồng hồ, ghép vào khung đồng bộ.




<b>+ Tín hiệu 155Mb/s đợc chia suống làm 4 nhóm tín hiệu 38M</b>



và gửi tới khối đồng chỉnh con trỏ trớc khi a ti khi u


ni chộo



<b>+ -Đầu phát thực hiện quá trình ngợc lại.</b>



<b>1.2.2.3. </b>

<b> Khối kết nối chéo </b>


<b>1.2.2.3.1 Chức năng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Kết nối chéo tín hiệu luồng chính, tín hiệu luồng nhánh và luồng chính,


tín hiệu luồng nh¸nh.



- Thực hiện sen, rớt tín hiệu E1 luồng nhánh và định vị tự do các VC-4


- Hỗ trợ chức năng bảo vệ đờng dây và bảo vệ thiết bị.



- Hỗ trợ cấu hình mạng linh hoạt và đa dạng nh point-to-point, chain, ring



<b>1.2.2.3.1. Nguyên lý làm việc</b>



Khi kt ni chéo thực hiện chuyển đổi đấu chéo giữa các mức VC-4 và


VC-12. khối kết nối chéo có thể đấu chéo tối đa 6x6 VC-4, giao tiếp chuyển đổi


tính hiệu giữa đơn vị luồng nhánh và luồng chính.



Thùc hiƯn kiĨm tra, giám sát cấu hình thiết bị thông qua giao tiếp với khối


SCC. Bảo vệ cấu hình mạng



<b>1.2.2.4. Khối điều khiển SCC và Orderwire</b>


<b>1.2.2.4.1 Chức năng</b>




-S lý s liu cảnh báo phần cứng, đờng dây, luồng nhánh đồng hồ ng b


.



- Truyền điều khiển và thông tin quản lý lên hoặc suống phần tử mạng.


- Vận hành bảo dỡng quảng lý thiết Bỵ.



- Cung cp chc nng DDC.


-Truy nhp d liu cn ng b.



<b>1.2.2.4.1 Nguyên lý làm việc.</b>



Khi to, đọc ,ghi cho các con chip của bộ nhớ thực hiện chức năng giao tiếp


với phần tử mạng cảnh báo ngắt



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>1.2.2.5.Bộ định thời đồng bộ</b>


<b>1.2.2.5.1 Chức năng</b>



Khối định thời đồng bộ đợc tích hợp trên khối ISU thông qua STG trên


phần tử mạng.



- Cung cấp sung đồng bộ cho khối luồng chính, khối luồng nhánh của hệ


thống.



- Khoá pha sung clock và chọn nguồn đồng bộ đến từ khối chọn nguồn


đồng bộ và phát ra một kênh tín hiệu định thời .



- Cung cấp 5 nguồn sung định thời đồng bộ.



<b>1.2.2.5.2 Nguyên lý hoạt động</b>




- Khối giao tiếp đồng bộ



Chọn nguồn đồng bộ từ tớn hiu vo.



<b>1.2.3 Đặc tính kỹ thuật của ISU</b>



Kích thớc : 208x230x2 (mm).


Công suất tiêu thụ: 25 W.


Phần giao tiÕp quang:



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Mã đờng quang: NRZ.



- Modules quang : S-1.1, L-1.1, L-1.2.


- Connector: SC/PC.



- Khoảng cách truyền dẫn : 30,50,90 (Km).


Phần giao tiếp điện:



- Tc bớt: 2.048 Kbit/s.


- Mã đờng truyền : HDB3.



- §iƯn trë 75 không cân bằng và 120 cân bằng.


- Connector: DB78 connector.



<b>2. BỘ GIAO TIẾP SDH:</b>



Bao gồm: giao tiếp quang STM-1 .


Được tập trung tại hướng phát và thu tín hiệu.



Xử lý phần mào đầu, đồng chỉnh con trỏ theo khuyến nghị G.783, cung cấp
nguồn xung định thời cho khối đồng bộ xung.


<b>2.1.1 Giao tieáp quang STM-1 – SL1D / SL1S:</b>



Board SL1D/SL1S là bộ giao tiếp quang STM-1 hoạt động chế độ đơn cơng/song
cơng, được tích hợp trên board ISU.


Board SL1S có 1 giao diện quang, board SL1D có 2 giao diện quang.
Board SL1D/SL1S có khả năng:


+ Truyền và nhận tín hiệu quang ở tốc độ STM-1, cụ thể:
+ Chuyển đổi O/E của tín hiệu STM-1.


+ Tách và chèn mào đầu (overhead).
+ Phát cảnh báo trên đường dây.


+ Kiểm tra inloop, outloop để có thể xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố.


<b>2.1.2. Chức năng chung:</b>


Đặc tính giao tiếp quang: các khối giao tiếp quang đơn mode - đa mode: le-1,
S-1.1, L-1.1 và L-1.2 ở mức STM-1 theo khuyến nghị ITU-T. Khoảng cách tối đa cho
phép truyền tín hiệu là: 30km, 50km, 90km.


Chức năng tắt nguồn Laser tự động (ALS).
Tách và chèn mào đầu (overhead).


Phát hiện, cảnh báo trên đường dây.


Kiểm tra inloop và outloop.


Bảo vệ phần ghép và kết nối các mạng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hình 1.2.c. Cấu hình logic Board </b>SL1D/SL1S


Bộ kết nối
chéo


Bộ kết nối
chéo


Bộ xử lý mào đầu
Bộ SCC


Bộ đồng bộ định thời
Tín hiệu
quang
STM-1
Chuyển
đổi E/O
Chuyển
đổi O/E


Chuyển đổi n.tiếp-s.song
Ghép kênh và phân kênh.
Tính byte B1 và chèn vào STM-1
Tính byte B2/B3


Trộn tín hiệu và khơi phục.


Chèn và tách mào đầu (overhead)
Đồng chỉnh con trỏ.


<b>Khối chuyển </b>
<b>đổi O/E</b>


<b>Khối xử lý mào đầu và </b>
<b>chuyển đổi nối tiếp – song song</b>


VC4


VC4


Khối điều khiển logic


Tín hiệu điều khiển


Tạo byte J1 (định tuyến) và byte C2 (cấu trúc tín hiệu) theo mặc định của thiết bị
OptiX.


(1): Loại giao tiếp quang: SC/PC. Board SL1s có 1 đơi dây phát – thu, board
SL1D có 2 đơi dây phát – thu.


(2): Đèn chỉ thị trạng thái kết nối sợi quang (màu đỏ).


+ Khi đèn sáng: Không có tín hiệu truyền đến board SL1D/SL1S.
+ Khi đèn tắt: Có tín hiệu truyền đến board SL1D/SL1S.


<b>2.1.3. Cấu hình logic:</b>



Cấu hình logic Board SL1D/SL1S gồm có 4 khối chức năng chính:


<i><b>* Khối giao tiếp O/E: Chuyển tín hiệu quang nhận được từ cáp quang sang tín </b></i>
hiệu điện, tách xung clock từ tín hiệu nhận được, rồi gởi tín hiệu điện đến khối
chuyển đổi nối tiếp - song song và xử lý mào đầu. Và ngược lại.


<i><b>* Khối chuyển đổi nối tiếp-song song và xử lý mào đầu: Phân luồng tín hiệu</b></i>
STM-4 điện nhận được từ khối giao tiếp E/O thành 4 luồng VC4, rồi gởi đến bộ kết
nối chéo và ngược lại. Khối này có thể thực hiện một số chức năng sau:


+ Chuyển đổi nối tiếp - song song.
+ Ghép kênh và phân kênh.


+ Trộn tín hiệu và khôi phục.


+ Chèn và tách mào đầu (overhead)
+ Đồng chỉnh con trỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. </b>



<b> Giao tiếp PDH</b>


<b>3.1 Gắn trên khèi ISU</b>



<b>3.1.1. </b>

<b> Bộ giao tiếp E1/T1 – PM1D:</b>



Board PM1D là bộ giao tiếp luồng E1 và T1, được gắn vào

khèi ISU

trên thiết bị
OptiX

MeTro 500

.


Board PM1D truy nhập được 16 luồng E1/T1.



Board PM1D sẽ chèn luồng E1/T1 vào VC4 để truyền đến bộ kết nối chéo và
ngược lại, đồng thời board gởi báo cáo quá trình hoạt động và dữ liệu cảnh báo đến

khèi

SCC.


<b>3..1.1.1 Chức năng :</b>


Board PM1D hỗ trợ 2 loại giao tiếp E1: trở kháng 75 (không cân bằng) và
120 (cân bằng) và 1 loại giao tiếp T1 trở kháng 100


Sử dụng connector DB78 để kết nối cáp đồng trục cho giao tiếp E1 trở kháng
75 hay cáp xoắn đôi giao tiếp E1 trở kháng 120 và giao tiếp T1 trở kháng 100,
theo khuyến nghị ITU-T G.703.


Cung cấp cấu hình tín hiệu E1 và T1 trên mỗi đường dẫn của board thông qua hệ
thống quản lý mạng (MM system.


Xử lý POH của VC12, thực hiện cấu hình, giám sát hoạt động và phát cảnh báo
cho mỗi đường truyền. Đồng thời trao đổi thông tin giữa các đường truyền với nhau
và với khối điều khiển SCC.


Chèn và ghép cận đồng tín hiệu E1 vào VC4 theo khuyến nghị ITU-T G.707.
Kiểm tra inloop, outloop để có thể xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố xảy ra.
Board PM1D cung cấp 2 nguồn đồng hồ tham chiếu.


Tính tốc độ bit trượt khi truyền qua các hệ thống theo khuyến nghị ITU-T.


Chuyển mạch bảo vệ tự động bằng chức năng chuyển mạch bảo vệ đường dẫn
qua hệ thống quản lý mạng MM (network management). Trong chế độ này, tín hiệu
được truyền đi trên cả 2 vịng ring chính và dự phịng đến đầu thu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Bộ đồng bộ định thời


Bộ kết nối chéo


Bộ SCC


Bộ đồng bộ định thời
Bộ kết nối chéo
Luồng


E1/T1


Chèn
Tách
Mã hóa


Giải mã


<b>Hình 2.5.c. Cấu hình logic của board PM2S/PM2D/PM2T</b>
Điều khiển logic


Giao tiếp điện luồng E1 bằng connector DB78


<b>3.1.1.3. Cấu hình logic:</b>


Cấu hình logic của board PM1D gồm có 3 khối chức năng chính:


* Khối mã hóa và giải mã: Ở hướng nhận, khối này sẽ khôi phục lại dữ liệu và
xung clock cho tín hiệu E1 (trong mã HDB3) hay T1 (trong mã B8ZS) nhận được từ
cáp đồng trục hay cáp xoắn đơi, sau đó sẽ giải mã tín hiệu (mã NRZ) rồi gởi đến


khối chèn. Ở hướng phát, khối này thực hiện chức năng ngược lại.


* Khối chèn và tách tín hiệu: Khối này sẽ chèn đồng bộ dữ liệu E1 đưa đến từ
khối mã hóa và giải mã vào trong VC4 theo sơ đồ sau, và ngược lại.


VC-12 TU-12 x3 TUG2 x7 TUG3 x3 <b>VC-4</b>


<b>E1</b>


Xử l


ý rỏ con t e Chèn byt H PO Theâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Khối điểu khiển logic: Phát ra xung clock 2MHz. Nó chuyển tín hiệu 2M nhận
được từ khối mã hóa và giải mã đến khối đồng bộ làm xung đồng bộ (như 1 nguồn
clock đồng bộ). Nó tạo ra tín hiệu lựa chọn chip chức năng làm việc và thực hiện
chuyển đổi data.


: 15W PM2D: 24W PM2T: 31W


Trọng lượng: PM2S: 0.56kg PM2D: 0.64kg PM2T: 0.


<b>3.2. Giao tiếp PDH gắn vào SLOT EXTEND</b>


<b>3.2.1 Board giao tieáp E1 – SP2D :</b>



Board SP2D là bộ giao tiếp 16 luồng E1, có thể gắn vào các slot EXTEND và có
thể ghép xen/rớt 16 luồng E1 trên thiết bị OptiX Metro 500.


Hỗ trợ 2 loại giao tiếp: trở kháng 75 (không cân bằng) và 120 (cân bằng)



Board SP2D sẽ chèn luồng E1 vào VC4 để truyền đến bộ kết nối chéo và ngược
lại, đồng thời board gởi báo cáo quá trình hoạt động và dữ liệu cảnh báo đến board
SCB.


<b>3.21.1 Chức năng :</b>


Hỗ trợ 16 giao diện điện giao tiếp luồng E1 có trở kháng 75 và 120.


Kết nối với cáp đồng trục hoặc cáp xoắn đôi bằng connector 2mm HM.


Xử lý POH của VC12, thực hiện cấu hình, giám sát hoạt động và phát cảnh báo
cho mỗi truyền. Đồng thời trao đổi thông tin giữa các đường truyền với nhau và với
khối điều khiển SCC.


Chèn và ghép cận đồng tín hiệu E1 vào VC4 theo khuyến nghị ITU-T G.707.
Tính tốc độ bit trượt khi truyền qua các hệ thống theo khuyến nghị ITU-T.
Cung cấp hai nguồn clock tham chiếu.


Chuyển mạch bảo vệ tự động (APS), chuyển mạch bảo vệ đường dẫn khi xảy ra
sự cố thông qua hệ thống quản lý mạng MM.


Cung cấp chức năng sử dụng nguồn xung clock bên ngoài làm xung clock tham
chiếu cho tín hiệu E1 ở ngõ ra.


Kiểm tra inloop, outloop để có thể xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Bộ SCC
Bộ đồng bộ
định thời
Bộ kết nối


chéo
Luồng


E1


Khối giao
tiếp luồng


E1


Khối giao
tiếp kết
nối chéo
Chèn


Tách
Mã hóa


Giải mã


<b>Hình 2.1.c. Cấu hình logic của board SP2D</b>
<b>Hình. Giao diện mặt trước board SP2D</b>


Giao tiếp điện luồng E1 bằng connector PD78 (có 4x6 chân)


<b>3.3.2. Cấu hình logic:</b>


Cấu hình logic của board SP2D gồm có 4 khối chức năng chính:


* Khối giao tiếp luồng E1: Tín hiệu ngõ vào và ngõ ra sẽ được kết hợp lại để


truyền bởi bộ truyền tín hiệu sau khi đã cách ly cáp đất và biến đổi trở kháng thực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

* Khối chèn và tách tín hiệu: khối này sẽ chèn đồng bộ dữ liệu E1 đưa đến từ
khối mã hóa và giải mã vào trong VC4 theo sơ đồ sau, và ngược lại.


* Khối giao tiếp kết nối chéo: Phát ra xung clock 2MHz. Nó chuyển tín hiệu 2M
nhận được từ khối mã hóa và giải mã đến khối đồng bộ làm xung đồng bộ (như 1
nguồn clock đồng bộ). Nó tạo ra tín hiệu lựa chọn chip chức năng làm việc và thực
hiện chuyển đổi data. Ơû hướng nhận, khối thực hiện chuyển đổi tín hiệu đến từ khối
mã hố sang dạng tín hiệu mà khối kết nối chéo có thể chấp nhận được. Ơû hướng
truyền, nó chuyển tín hiệu nhận được từ khối kết nối chéo sang dạng tín hiệu thích
hợp để khối giải mã xử lý.


<b>3.4.1 Thông số kỹ thuật:</b>


Kích thước: 89mm x 218.5mm x 2mm (rộng x dài x cao)


Cụng sut: 5.4W Trng lng:0.25kg


Công suất tiêu thụ điện: 5.4 W


3.1. Giao tiÕp Ethernet 2 port –ET1D



<b>4. GIAO TIEÁP ETHERNET 2 PORT – ET1D </b>



<b>4.1.1.1 Chức năng:</b>


Board ET1D giống như board ET1 về chức năng và phương thức làm việc, nhưng
board ET1D ít cổng giao tiếp hơn nên khả năng cũng ít hơn



Board ET1D cung cấp 2 giao tiếp điện Ethernet 10/100Mb/s, được gắn vào khe
Extend trên thiết bị OptiX Metro 500.


Các chức năng giao tiếp ( như điều khiển luồng) theo giao thức 802.3x IEEE.
Các gói tin từ 1-8 khung ethernet có thể được chèn vào 1-16 VC12. Tổng số tín
hiệu E1 được chèn trong mỗi port: Ni<=16 (i:là số giao tiếp của board ET1D, i=1-2)


Hỗ trợ giao thức ML-PPP (MFC 1990).


Các khung Ethernet được chèn từ 1-16 luồng E1 theo cách truyền điểm-điểm,
điểm-đa điểm giống như cách truyền của SDH.


Board ET1D cung cấp băng thông chia sẻ và ghép thông kê dựa vào các VLAN
và các port nhằm nâng cao tỉ số tận dụng băng thông đường truyền.


Cung cấp chức năng định tuyến ethernet ở lớp 2.


Cung cấp sự bảo mật, cách ly giữa các user (tối đa 8 user).


VC-12 TU-12 x3 TUG2 x7 TUG3 x3 <b>VC-4</b>


<b>E1</b>


Xử l
ý


con t
rỏ


Chèn byt



e Thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Hỗ trợ các chức năng truyền thông quảng bá và đa phương tiện.


Cung cấp chức năng giao thức mở rộng (STP: spanning tree protocol) IEEE
802.1D để tránh lỗi khi truyền các khung MAC, quảng bá, sai số thứ tự khung MAC
khi nhận và trên cấu hình kiến trúc mạng khi loop.


Board ET1D cung cấp các chức năng thống kê, báo cáo, cảnh báo của luồng.
Board ET1D cung cấp các phương pháp loop bên trong và bên ngồi để có thể
định vị nhanh chóng và giảm bớt lỗi.


<b>4.1.1.2 Cấu hình vật lyù:</b>


(1) Đèn chỉ thị cảnh báo ALM:


+ Đèn tắt: khơng có tín hiệu cảnh báo trên board.


+ Đèn sáng 1 giây 3 lần: có tín hiệu cảnh báo, rất nghiêm trọng.
+ Đèn sáng 1 giây 2 lần: có tín hiệu cảnh báo, nghiêm trọng.


+ Đèn sáng 1 giây 1 lần: có tín hiệu cảnh báo, khơng nghiêm trọng.
+ Đèn ALM và đèn RUN sáng 1 giây 1 lần: đang tải phần mềm.
+ Đèn ALM và đèn RUN sáng 1 giây 10 lần: đã tải xong phần mềm.


(2) Đèn chỉ thị trạng thái đang chạy RUN:


+ Đèn sáng 1 giây 10 lần: board không hoạt động do không có tín hiệu.
+ Đèn sáng 2 giây 1 lần: board ở trạng thái off-line.



+ Đèn sáng 1 giây 1 lần: board hoạt động bình thường.
(3) Cổng giao tiếp điện Ethernet.


(4) Đèn chỉ thị cổng mạng hoạt động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

5. Vỉ thị cổng mạng kết nối link


<b>4.1.1.3. Cấu hình logic:</b>


Cấu hình logic của board ET1D gồm có 5 khối chức năng chính:


* Khối giao tiếp Ethernet: Gồm có 2 tầng nhỏ, đó là tầng PHY (vật lý) và tầng
MAC (điều khiển phương tiện truy nhập)


+ Hướng nhận: Tầng PHY nhận tín hiệu ở ngõ vào từ 8 cổng giao tiếp RJ45
(tín hiệu 10Mb/s được mã hóa bằng mã Manchester, tín hiệu 100Mb/s được mã
hóa bằng mã MLT-3). Tại đây, data và xung clock được khơi phục, giải nén và
giải mã, sau đó được mã hóa bằng mã NRZ cho phù hợp với MII (giao


tiếphương tiện độc lập) để truyền đến tầng MAC. Sau khi frame được giới hạn,
chia nhỏvà kiểm tra CRC sẽ được gởi đến khối lưu trữ ( storage-forward unit).
+ Hướng phát: data từ khối lưu trữ được chèn thêm vào phần đầu, sau khi kiểm
tra CRC, data sẽ được gởi đến tầng PHY thông qua MII. Tại đây, data sẽ được
mã hóa, scrambling thành tín hiệu 10Mb/s được mã hóa bằng mã Manchester
hay tín hiệu 100Mb/s được mã hóa bằng mã MLT-3 để truyền đi trên mạng từ
các cổng Ethernet.


* Khối lưu trữ: Khốinày sẽ xử lý dữ liệu Ethernet phát hiện việc chèn tín hiệu


giữa port Ethernet và giao tiếp E1. Dữ liệu Ethernet (MAC packets): được phân
mảnh đầu tiên thành 64 byte, sau đó được định vị như nhau vào mỗi luồng E1 để
truyền theo trạng thái bận/rỗi của cấu hình luồng E1.


2 port
Ethernet
10/100M


Khối xử lý dịch
vụ
M
A
C
Khối
Lưu
trữ
Khối
giải
ghép
Khối
chèn/
tách
C
H
I
P
Khối điều
khiển Mailbox
Nguồn
1.8/2/3.3/5V


Bộ kết
nối chéo
Bộ SCC

Đèn
cảnh báo


<b>Hình 3.4.c Cấu hình logic của board ET1D</b>
P


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Khối điều khiển: Khối này sẽ điều khiển toàn bộ các chip trong board ET1D
và sẽ đáp ứng thông tin giữa board ET1D và khốiSCC.


* Khối đóng gói : dữ liệu được phân mảnh từ khối lưu trữ sẽ được đóng gói tại
khối này.


+ Hướng truyền: data được truyền đi với gói HDLC (high level dada link
control) và kiểm tra CRC.


+ Hướng phát: Sau khi kiểm tra, data được giải gói (mở gói) và kiểm tra CRC
để khơi phục lại data như lúc phân mảnh.


* Khối chèn/giải chèn: Khối này sẽ chèn/giải chèn giữa tín hiệu E1 và VC-4.


<b>4.1.1.4. Thông số kỹ thuật:</b>


Kích thước: 89mm x 218.5mm x 2mm (rộng x dài x cao)


Công suất: 12W



Trọng lượng: 0.26kg


<b>5. BỘ GIAO TIẾP Nx 64 Kb/s – N64:</b>


<b>5.1.1. Chức năng:</b>


Board N64 có thể được gắn vào slot Extend trên thiết bị OptiX Metro 500.
Có thể truyền – nhận và xử lý các giao thức lớp vật lý khác nhau


Có khả năng nhận đồng thời 2 giao tiếp V.35/X.21/RS-449/EIA-530 và 2 giao
tiếp khung E1 theo khuyến nghị của ITUT và chuẩn EIA.


Có thể kết nối chéo hai tín hiệu NM hoặc tín hiệu giám sát vớiø hai tín hiệu E1
thành phần được truy nhập ở phía giao tiếp hay 8 tín hiệu E1 thành phần từ phía
đường dây.


Tích hợp các dạng tín hiệu khác nhau dựa trên các giao thức giao tiếp vật lý
khác nhau như: V.35/V.24/X.21/RS-449/ EIA-530, tiết kiệm được băng thơng đường
truyền.


Cấu hình cho các board thông qua hệ thống NM


Kết nối chéo các khe thời gian của các board ở tốc độ 64 kb/s.


Xử lý POH, cấu hình đường dẫn các dịch vụ 2Mb/s hay Nx64 Kb/s, giám sát các
cảnh báo trên mỗi đường dây và thông tin với bộ điều khiển SCC.


Kiểm thử Inloop và Outloop để xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố.
Hỗ trợ chức năng chuyển mạch bảo vệ tự động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Hình 5.2.b. Mặt trước của giao diện Nx64K</b>


Sử dụng connector 2MMHM (4x6 chân) ở mặt trước, 2 giao tiếp E1 ở bên trái và
2 giao tiếp V.35/V.24/X.21/RS-449/ EIA-530 ở bên phải.


<b>5.2.3. Cấu trúc logic:</b>


Cấu trúc logic của board N64 gồm có 5 khối chức năng chính:


* Khối xử lý giao thức: Khối này có thể truy nhập các giao tiếp
V.35/V.24/X.21/ /RS-449/ EIA-530, hoàn tất giao thức tín hiệu Nx64 Kb/s và
chuyển đổi tốc độ giữa Nx64Kb/s và 2Mb/s.


* Khối xử lý giao tiếp khung E1:


+ Ở hướng lên (uplink): Giải mã tín hiệu E1 từ mã AMI/HDB3 sang mã
NRZ.


+ Ở hướng xuống (downlink): Phát tín hiệu E1 bằng cáp xoắn đôi 75.
+ Khối này cung cấp các chức năng như: Lọc tín hiệu trượt (jitter), định
dạng khung, giám sát dữ liệu, chèn và tách tín hiệu.


* Khối xử lý tín hiệu E1: Khối này bao gồm 2 khối phụ: khối kết nối chéo
64Kb/s và khối đóng khung E1. Dựa vào các loại dịch vụ truy cập và yêu cầu việc
cấu hình mà khối này có khả năng xử lý sau:


+ Khi các kênh Nx64Kb/s truy cập theo cấu hình mạng điểm –điểm: khối
sẽ đóng khung tín hiệu đến từ khối xử lý giao thức, rồi gởi đến khối chèn/tách
tín hiệu và ngược lại.



Bộ kết nối
chéo
Bộ đồng bộ
thời gian


Boä SCC
Tín hiệu


Nx64K


Tín hiệu
khung E1


<b>Khối xử lý</b>
<b>giao tiếp</b>


<b> </b>


<b>Khối xử lý khung E1</b> Khối <sub>chèn </sub>



tách


Khối điều khiển mailbox


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Khi 2 kênh dịch vụ Nx64Kb/s được truy cập và yêu cầu tích hợp thành 1
kênh tín hiệu E1: khối sẽ bổ sung các khe thời gian (timeslot) của các tín hiệu
đến từ khối xử lý giao thức vào trong 1 kênh tín hiệu E1 nếu tổng số 2 kênh
Nx64Kb/s nhỏ hơn 30.



+ Khi cả 2 dịch vụ Nx64Kb/s và dịch vụ chia nhỏ tín hiệu E1 được truy cập
và tích hợp theo đường truyền: khối sẽ đóng khung tín hiệu Nx64Kb/s đến từ
khối xử lý giao thức, sau đó kết nối chéo các khe thời gian giữa tín hiệu
Nx64Kb/s trên và tín hiệu E1 đến từ khối xử lý giao tiếp khung E1, tại ngõ ra
sẽ là 1 kênh tín hiệu E1, rồi gởi đến khối chèn/tách tín hiệu. Và ngược lại.
* Khối chèn và tách tín hiệu: Chèn cận đồng bộ luồng E1 đến từ khối xử lý tín
hiệu E1 vào khung VC12 theo sơ đồ sau:


* Khối điều khiển: Khối này đóng vai trị quan trọng trong việc điều khiển hoạt
động của thiết bị. Nó đánh địa chỉ cho các chip khác nhau trên board Nx64Kb/s,
điều khiển các chế độ hoạt động và các trạng thái của các khối, đồng thời trao đổi
thông tin với SCC thông qua mailbox, gửi các thông tin về cấu hình, các thơng báo
cảnh báo và về trạng thái tín hiệu trên mỗi đường dẫn.


<b>5.2.4. Thông số kỹ thuật:</b>


Kích thước: 89mm x 218.5mm x 2mm (rộng x dài x cao)


Công suất: 4W


Khối lượng: 0.22 kg


<b>5.2.5. Bộ giao tiếp E1/T1 –PM1D:</b>



Board

PM1D

là bộ giao tiếp luồng E1 và T1, được gắn cố định trên thiết bị
OptiX Metro 500.


Board PM1D truy nhập được 16 luồng E1/T1.


Board

PM1D

sẽ chèn luồng E1/T1 vào VC4 để truyền đến bộ kết nối chéo và

ngược lại, đồng thời board gởi báo cáo quá trình hoạt động và dữ liệu cảnh báo đến
khối SCC.


<b>5.2.6. Chức năng :</b>


Board

PM1D

hỗ trợ 2 loại giao tiếp E1: trở kháng 75 (không cân bằng) và
120 (cân bằng) và 1 loại giao tiếp T1 trở kháng 100


x3 x7 x3


VC-12 TU-12 TUG2 TUG3 <b>VC-4</b>


C-12
Xử l
ý
con t
rỏ
Chèn byt


e Theâm


PO
H


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bộ đồng bộ định thời


Bộ kết nối chéo


Bộ SCC



Bộ đồng bộ định thời
Bộ kết nối chéo
Luồng
E1/T1
Chèn
Tách
Mã hóa
Giải mã


<b>Hình 2.5.c. Cấu hình logic của board PM2S/PM2D/PM2T</b>
Điều khiển logic


Sử dụng connector 2mmHM để kết nối cáp đồng trục cho giao tiếp E1 trở kháng
75 hay cáp xoắn đôi giao tiếp E1 trở kháng 120 và giao tiếp T1 trở kháng 100,
theo khuyến nghị ITU-T G.703.


Cung cấp cấu hình tín hiệu E1 và T1 trên mỗi đường dẫn của board thông qua hệ
thống quản lý mạng (MM system ).


Xử lý POH của VC12, thực hiện cấu hình, giám sát hoạt động và phát cảnh báo
cho mỗi đường truyền. Đồng thời trao đổi thông tin giữa các đường truyền với nhau
và với khối điều khiển SCC.


Chèn và ghép cận đồng tín hiệu E1 vào VC4 theo khuyến nghị ITU-T G.707.
Kiểm tra inloop, outloop để có thể xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố xảy ra.
Board

PM1D

cung cấp 2 nguồn đồng hồ tham chiếu, PM2D cung cấp 4 nguồn
đồng hồ tham chiếu, PM2T cung cấp 6 nguồn đồng hồ tham chiếu.


Tính tốc độ bit trượt khi truyền qua các hệ thống theo khuyến nghị ITU-T.



Chuyển mạch bảo vệ tự động bằng chức năng chuyển mạch bảo vệ đường dẫn
qua hệ thống quản lý mạng MM (network management). Trong chế độ này, tín hiệu
được truyền đi trên cả 2 vịng ring chính và dự phịng đến đầu thu.


<b>5.2.7. Cấu hình logic:</b>


Cấu hình logic của board PM1D gồm có 3 khối chức năng chính:


* Khối mã hóa và giải mã: Ở hướng nhận, khối này sẽ khôi phục lại dữ liệu và
xung clock cho tín hiệu E1 (trong mã HDB3) hay T1 (trong mã B8ZS) nhận được từ
cáp đồng trục hay cáp xoắn đơi, sau đó sẽ giải mã tín hiệu (mã NRZ) rồi gởi đến
khối chèn. Ở hướng phát, khối này thực hiện chức năng ngược lại.


* Khối chèn và tách tín hiệu: Khối này sẽ chèn đồng bộ dữ liệu E1 đưa đến từ
khối mã hóa và giải mã vào trong VC4 theo sơ đồ sau, và ngược lại.


VC-12 TU-12 x3 TUG2 x7 TUG3 x3 <b>VC-4</b>


<b>E1</b>
Xử l
ý
con t
rỏ
Chèn byt


e Theâm


PO
H



<b>T1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* Khối điểu khiển logic: Phát ra xung clock 2MHz. Nó chuyển tín hiệu 2M nhận
được từ khối mã hóa và giải mã đến khối đồng bộ làm xung đồng bộ (như 1 nguồn
clock đồng bộ). Nó tạo ra tín hiệu lựa chọn chip chức năng làm việc và thực hiện
chuyển đổi data.


: 15W


Trọng lượng: PM1D: 0.64kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>3.1. B¶o vƯ cho nguån cung cÊp.</b>



Với nguồn điện -48VDC , thiết bị cung cấp 2 port cung cấp nguồn


-48VDC, một port sử dụng nguồn làm việc port còn lại dùng để dự phịng .


Khi có sự cố về nguồn ,hệ thống sẽ chuyển mạch để sử dụng nguồn dự


phòng. Thực hiện cảnh báo hạ áp và quá áp và các cảnh báo khác trong quá


trình hoạt động của hệ thống.



Với nguồn 24VDC ,thiết bị cung cấp 2 port nguồn 24 VDC một port


sử dụng nguồn làm việc port còn lại dùng để dự phịng . Khi có sự cố về


nguồn ,hệ thống sẽ chuyển mạch để sử dụng nguồn dự phòng. Thực hiện


cảnh báo hạ áp , quá áp và các cảnh báo khác trong quá trình hoạt động


của hệ thống.



Với nguồn 220VAC ,thiết bị thực hiện chức năng chuyển đổi từ


nguồn soay chiều sang nguồn 1 chiều . Cung cấp chức năng cảnh báo về sự


cố modul.



3.1.1. B¶o vƯ trong tình trạng bất thờng




- Cảnh báo bảo dỡng tình trạng bất thờng hệ thống


- Bảo vệ nguồn cung cấp



- Bảo vệ board nguồn và reset phần mềm


- Bảo vệ nguồn h hỏng và phục hồi bảo vệ


- Bảo vệ phần mềm



<b>3.2.</b>

<b>Bảo vệ mạng</b>



Optix Metro 500 cung cp chức năng bảo vệ đờng dây và bảo vệ


đoạn gép kờnh.



<b>1.1 Phơng thức bảo vệ đoạn ghép(MSP)</b>



Phơng thức bảo vệ đoạn ghép kênh là phơng thức bảo vệ chính ,


Optix Metro 500 cung cÊp hai kiÓu bảo vệ là: 1+1 Protection vµ 1:1


Protection .Thời gian chuyển mạch bảo vệ của hệ thống là 50ms.



<b>1.2 Phơng thức bảo vệ đờng (PP)</b>



Optix Metro 500 hỗ trợ bảo vệ đơn hớng và bảo vệ đa hớng. Thời


Gian chuyển mạch nhỏ hơn 50ms



<b>Ch</b>

<b> ¬ng 4</b>

<b> . øng dơng cđa thiÕt bÞ Optix Metro 500</b>


<b>4.1. øng dụng dịch vụ sdh</b>



Optix Metro 500 có thể xây dụng cấu hình mạng nh mạng chain và mạng


ring




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Mô hình mạng chain sử dụng 3 phần tử mạng Optix Metro 500 . Cung cấp


phơng thức bảo vệ 1+1/1:1 linear MSP.



<b>4.1.1 M¹ng Chain</b>



Mơ hình mạng ring cơ bản sử dụng 4 phần tử mạng Optix Metro 500 ,


truyền dẫn với tốc độ STM-1. Bên cạnh đó nó thực hiện bảo vệ mạng theo khuyến


nghị ITU-T . Two-fiber unidirectional path protection ring và two-fiber


bidirectional path protection.



<b>4.2 øng dơng cho m¹ng mobile </b>



Nh mô tả hình bên dới về sự kết hợp của hai vòng ring sử dụng thiết bị


Optix Metro 500 và 1 vòng ring sử dụng thiết bị Optix Metro 1000, ứng dụng vào


mạng mobile .



Optix Metro 500 cã thĨ kÕt hỵp víi Optix Metro 1000 trun dÉn tÝn hiƯu


tr¹m gèc BTS . Hai m¹ng ring STM-1 nhận tín hiệu E1 từ trạm gốc BTS và phát


tín hiệu E1 tới BSC và mạng ring STM-4 nhận tÝn hiƯu E1 tõ BSC vµ phát tới


MSC . Thông tin quản lý mạng từ hai Ring STM-1 sẽ phát tới ring STM-4 thông


qua kênh ECC . Phần mềm quản lý Optix T2000 cũng quản lý hai ring STM-1.



BSC: Trạm phát đáp gốc.


BSC: Trạm điều khiển gốc



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>4.3 øng dơng cho dÞch vơ ethernet</b>


<b>4.3.1 KÕt nèi trùc tiÕp lan-to-lan</b>



ứng dụng kết nối thẳng giữa hai mạng lan sử dụng dịch vụ Ethernet kết nối


qua giao diện Ethernet trên board ET1D trên thiết bị nh hình dơi. Cả hai mạng



khơng nhất thiết phải cùng tốc độ, nó có thể truy nhập tốc độ trong khoảng từ


10base-T và 100base-TX tốc độ truy cập giữa hai mạng tối đa là 16*2M.



<b>4.3.1 KÕt nèi trùc tiếp lan-to-lan(nhiều hơn 2 Lan)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4.3.2Kết nối điểm tíi ®a ®iĨm</b>



ứng dụng trong mạng VLAN kÕt nèi qua Board ET1D



<b>4.4 Dịch vụ Nx64</b>



<b>4.4.1 truyền dẫn điểm tới điểm sư dơng dÞch vơ Nx64</b>



Cã thĨ kÕt nèi trùc tiếp giữa các mạng số liệu sử dụng giao tiếp qua Board


Nx64 trên thiết bị sử dụng qua các giao tiếp V.35,V.24,X.21,RS-449, EIA-530.



<b>4.4.2. Mạng truyền dẫn điểm tới điểm sử dụng khung dịch vụ E1</b>



Nh hình dới đây :



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>4.4.3 Sử dụng dịch vụ N*64 và khung dịch vụ E1</b>



Nh hình 4-9:



Router A trao i khung dch vụ E1 với router C và Router B trao đổi dịch


vụ N*64Kb/s với Router D . Phần tử A là thiết bị Optix Metro 500 sử dụng dụng


boarrd N*64 . NE A kết nối với Router A và Router B . NE B là thiết bị Optix


Metro 500 có sử dụng board N*64 Kb/s . NE B kt ni vi Router C v D.



<b>4.4.4 Tích hợp dịch vơ N*64</b>




Nh hình trên Router A làm việc một kênh dịch vụ N*64kb/s với Router C


và Router B làm việc một kênh dịch vụ N*64 với Router D. Cả hai phần tử NE A


và NE B đều sử dụng board N*64.



</div>

<!--links-->

×