Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.49 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
OptiX Metro 500 được thiết kế nhằm cải thiện khả năng khai thác và quản lý
các dịch vụ băng rộng trong mạng truyền dẫn quang.
Thiết bị có thể truyền dẫn và quản lý các dịch vụ STM-1, E1/T1, N*64, dịch
vụ Ethernet. Với độ tích hợp cao dễ dàng lắp đặt và sử dụng được nhiều kiểu
nguồn điện .
Thiết bị OptiX Metro 500 có thể cung cấp một số chức năng sau:
Hỗ trợ truy cập các tín hiệu như: PDH, SDH, dịch vụ Ethernet, dịch vụ dịch
vụ Nx64k thông qua các chuẩn giao tiếp: V.35, X.21, RS-449, EIA-530.
Truyền dẫn kết hợp các tín hiệu: PDH, SDH, Ethernet, Nx64k trên cùng
một thiết bị.
Có thể kết nối được với các thiết bị quang khác như: OptiX155/622H,
OptiX +, OptiX 10G … bằng giao tiếp SDH để xây dựng mạng truyền dẫn
SDH chuẩn.
Thông qua các giao diện PDH, Ethernet, Nx64k… để kết nối với thiết bị
truy nhập mạng, trạm GSM gốc, trạm ETS gốc, các bộ chuyển mạch, bộ
định tuyến… để xây dựng mạng thông tin.
Tốc độ truy cập cao nhất là: 155Mb/s (STM-1).
Cấu trúc vật lý của thiết bị quang OptiX Metro 500 như hình vẽ sau, bao gồm: vỏ
bên ngoài, board nguån, khèi ISU( Integrate System Unit), Extend Slot và quạt
lọc khí .
Cân nặng: 4.6 kg
Công suất: 35W
Có 3 loại nguồn chính: -48VDC/-60VDCvà +24VDC hoỈc 220VAC/ 110 V AC để
cấp nguồn hoạt động cho thiết bị. Tùy yêu cầu mà người sử dụng lựa chọn nguồn
hoạt động cho phù hợp.
Chức năng chính là làm mát và thơng gió thiết bị OptiX Metro 500, nhằm tránh
hư hỏng thiết bị do nhiệt độ cao.
Thiết bị OptiX Metro 500 có thể giám sát sự hoạt động của quạt nhờ tín hiệu
cảnh báo từ board quạt gởi đến bộ SCC (FAN_FAIL).
Gồm slot g¾n board nguån, slot g¾n board fan, board ISU , slot Extended có thể gắn
vào board nh SP2D, Nx64,ET1D, EFT.
Quạt nguồn
STM-1
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
<b>Boä giao tiếp</b> <b>Bộ giao tiếp</b>
Ma trận kếr
nối chéo 6x6
VC-4
ISU
EX
ISU
EX
STM-1
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
Ethernet,G
E1/T1,Nx64K
Nguồn định
thời đồng bộ
Hệ thống điều
khiển - thông tin
Xử lý
mào đầu
Đơn vị quản lý OptiX Giao tiếp dữ liệu phụ Kênh nghiệp vụ
Thiết bị OptiX Metro 500 có thể làm thiết bị đầu cuối TM (terminal multiplexer),
thiết bị ghép xen/rớt ADM (add/drop multiplexer) hay hỗn hợp MADM (multi
ADM) bao gồm TM và ADM.
Chức năng đầu cuối TM bao gồm: các bộ giao tiếp luồng chính, giao tiếp luồng
nhánh, bộ kết nối chéo, bộ định thời động bộ, bộ điều khiển hệ thống và thông tin
(SCC), bộ xử lý mào đầu và bộ giao tiếp phụ.
Thiết bị OptiX Metro 500 có thể hoạt động ở chế độ đa hệ thống, để kết nối chéo
các thiết bị giữa các hệ thống.
E1/T1
Nx64K thoại-data
D.vụ Ethernet
Giao tiếp
định thời
Giao tiếp bảo
dưỡng OAM&P
Giao tiếp
mào đầu
STM-1
STM-1
E1/T1
Nx64K thoại-data
D.vụ Ethernet
<b>Hình 3.2. Cấu trúc đa năng của thiết bị OptiX Metro 500</b>
Hệ
thống
2
Hệ
thống
1
Nguồn định thời
đồng bộ
Hệ thống điều
khiển - thông tin
Xử lý
Optix Metro 500 có khả năng đáp ứng các yêu cầu của các mạng phức tạp, nó có
thể hỗ trợ nhiều kiểu mạng khác nhau như chain, ring, … với nhiều mức tín hiệu khác
nhau như STM-1, E1,T1…
Optix Metro 500 hỗ trợ các kiến trúc mạng sau:
<b>5.</b>
<b> CAÙC BOARD MẠCH CỦA OPTIX Metro 500</b>
Các board mạch của Optix Metro 500 có thể chia thành:
+ Các giao diện SDH, PDH..
+ Các giao diện các dịch vụ băng rộng.
+ Đơn vị điều khiển SCC, Đơn vị nguồn.
+ Đơn vị định thời đồng bộ
<b>Giao diện</b> <b>Board mạch</b> <b>Chức năng</b>
<b>Đơn vị giao diện và xử</b>
<b>lý SDH</b>
ISU
SL1S Giao diện quang thu, ph¸t 1STM-1
SL1D <sub>Giao diện quang thu, ph¸t 2STM-1</sub>
Giao diện PDH
PL1D Giao diện điện thu,ph¸t 16E1
PL1S Giao diện điện thu,ph¸t 8E1
PM1D Giao diện ủieọn thu phát 16E1/T1
Đơn vị sử lý
Và giao tiếp
SCC Đồng bộ, quản lý thiết bị và điều khiển giao tiếp
STG Đồng bộ mạng
XC Đấu nối chéo 6x6VC-4
<b>Giao dieọn PDH</b>
EXTEND
SLOT
SP2D Giao diện điện thu,ph¸t 16E1
<b>Đơn vị</b>
giao diện băng rộng
ET1D Card giao tieỏp ủieọn 2 coồng Ethernet 10/100M
Đơn vị truy cËp d÷ liƯu Nx64 Board truy cập các dịch vụ Nx 64 kb/s
Đơn vị nguồn <sub>UPM</sub> <sub>ẹụn vũ giao dieọn nguoàn</sub>
Đơn vị giám sát nhiệt độ EMU ẹụn vũ giaựm saựt nhieọt ủoọ
<b>Đơn vị cung cấp Tone</b> TDA Đơn vị cung cấp Tone
<b>6. CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT</b>
<b>6.1. Giao tiếp quang: </b>
<b>Tốc độ (Mbps)</b> 155.520
<b>Lọai giao tiếp</b> S-1.1 L-1.1 L-1.2
<b>Bước sóng (nm)</b> 1261-1360 1280-1335 1480-1580
<b>Tx</b>
<b>Công suất phát </b>
<b>(dBm)</b>
-15 đến –8 -5 đến 0 -5 đến 0
<b>d(km)</b> 30 50 90
STM-1
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
<b>Boä giao tiếp</b> <b>Bộ giao tiếp</b>
Ma trận kếr
nối chéo 6x6
VC-4
ISU
EX
ISU
EX
STM-1
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
Ethernet,
E1/T1,Nx64K
Nguồn định
thời đồng bộ
Hệ thống điều
khiển - thông tin
Xử lý
mào đầu
Đơn vị quản lý OptiX Giao tiếp dữ liệu phụ Kênh nghiệp vụ
Thiết bị OptiX Metro 500 bao gồm các bộ giao tiếp PDH, SDH, dịch vụ
Ethernet, dịch vụ Nx64k… thực hiện các chức năng được mơ tả bằng hình vẽ sau
đây:
Bao gồm: giao tiếp quang STM-1 .
Được tập trung tại hướng phát và thu tín hiệu.
Xử lý phần mào đầu, đồng chỉnh con trỏ theo khuyến nghị G.783, cung cấp
nguồn xung định thời cho khối đồng bộ xung.
Board SL1D/SL1S là bộ giao tiếp quang STM-1 hoạt động chế độ đơn cơng/song
cơng, được tích hợp trên board ISU.
Board SL1S có 1 giao diện quang, board SL1D có 2 giao diện quang.
Board SL1D/SL1S có khả năng:
+ Truyền và nhận tín hiệu quang ở tốc độ STM-1, cụ thể:
+ Chuyển đổi O/E của tín hiệu STM-1.
+ Tách và chèn mào đầu (overhead).
+ Phát cảnh báo trên đường dây.
+ Kiểm tra inloop, outloop để có thể xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố.
<b>2.1.2. Chức năng chung:</b>
Đặc tính giao tiếp quang: các khối giao tiếp quang đơn mode - đa mode: le-1,
S-1.1, L-1.1 và L-1.2 ở mức STM-1 theo khuyến nghị ITU-T. Khoảng cách tối đa cho
phép truyền tín hiệu là: 30km, 50km, 90km.
Chức năng tắt nguồn Laser tự động (ALS).
Tách và chèn mào đầu (overhead).
Phát hiện, cảnh báo trên đường dây.
Bảo vệ phần ghép và kết nối các mạng con.
<b>Hình 1.2.c. Cấu hình logic Board </b>SL1D/SL1S
Bộ kết nối
chéo
Bộ kết nối
chéo
Bộ xử lý mào đầu
Bộ SCC
Bộ đồng bộ định thời
Tín hiệu
quang
STM-1
Chuyển
đổi E/O
Chuyển
đổi O/E
Chuyển đổi n.tiếp-s.song
Ghép kênh và phân kênh.
Tính byte B1 và chèn vào STM-1
Tính byte B2/B3
Trộn tín hiệu và khơi phục.
<b>Khối chuyển </b>
<b>đổi O/E</b>
<b>Khối xử lý mào đầu và </b>
<b>chuyển đổi nối tiếp – song song</b>
VC4
VC4
Khối điều khiển logic
Tín hiệu điều khiển
Tạo byte J1 (định tuyến) và byte C2 (cấu trúc tín hiệu) theo mặc định của thiết bị
OptiX.
(1): Loại giao tiếp quang: SC/PC. Board SL1s có 1 đơi dây phát – thu, board
SL1D có 2 đơi dây phát – thu.
(2): Đèn chỉ thị trạng thái kết nối sợi quang (màu đỏ).
+ Khi đèn sáng: Không có tín hiệu truyền đến board SL1D/SL1S.
+ Khi đèn tắt: Có tín hiệu truyền đến board SL1D/SL1S.
<b>2.1.3. Cấu hình logic:</b>
Cấu hình logic Board SL1D/SL1S gồm có 4 khối chức năng chính:
<i><b>* Khối giao tiếp O/E: Chuyển tín hiệu quang nhận được từ cáp quang sang tín </b></i>
hiệu điện, tách xung clock từ tín hiệu nhận được, rồi gởi tín hiệu điện đến khối
chuyển đổi nối tiếp - song song và xử lý mào đầu. Và ngược lại.
<i><b>* Khối chuyển đổi nối tiếp-song song và xử lý mào đầu: Phân luồng tín hiệu</b></i>
STM-4 điện nhận được từ khối giao tiếp E/O thành 4 luồng VC4, rồi gởi đến bộ kết
nối chéo và ngược lại. Khối này có thể thực hiện một số chức năng sau:
+ Chuyển đổi nối tiếp - song song.
+ Ghép kênh và phân kênh.
+ Trộn tín hiệu và khôi phục.
+ Chèn và tách mào đầu (overhead)
+ Đồng chỉnh con trỏ.
Board PM1D là bộ giao tiếp luồng E1 và T1, được gắn vào
Board PM1D truy nhập được 16 luồng E1/T1.
Board PM1D sẽ chèn luồng E1/T1 vào VC4 để truyền đến bộ kết nối chéo và
ngược lại, đồng thời board gởi báo cáo quá trình hoạt động và dữ liệu cảnh báo đến
<b>3..1.1.1 Chức năng :</b>
Board PM1D hỗ trợ 2 loại giao tiếp E1: trở kháng 75 (không cân bằng) và
120 (cân bằng) và 1 loại giao tiếp T1 trở kháng 100
Sử dụng connector DB78 để kết nối cáp đồng trục cho giao tiếp E1 trở kháng
75 hay cáp xoắn đôi giao tiếp E1 trở kháng 120 và giao tiếp T1 trở kháng 100,
theo khuyến nghị ITU-T G.703.
Cung cấp cấu hình tín hiệu E1 và T1 trên mỗi đường dẫn của board thông qua hệ
thống quản lý mạng (MM system.
Xử lý POH của VC12, thực hiện cấu hình, giám sát hoạt động và phát cảnh báo
cho mỗi đường truyền. Đồng thời trao đổi thông tin giữa các đường truyền với nhau
và với khối điều khiển SCC.
Chèn và ghép cận đồng tín hiệu E1 vào VC4 theo khuyến nghị ITU-T G.707.
Kiểm tra inloop, outloop để có thể xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố xảy ra.
Board PM1D cung cấp 2 nguồn đồng hồ tham chiếu.
Tính tốc độ bit trượt khi truyền qua các hệ thống theo khuyến nghị ITU-T.
Chuyển mạch bảo vệ tự động bằng chức năng chuyển mạch bảo vệ đường dẫn
qua hệ thống quản lý mạng MM (network management). Trong chế độ này, tín hiệu
được truyền đi trên cả 2 vịng ring chính và dự phịng đến đầu thu.
Bộ đồng bộ định thời
Bộ kết nối chéo
Bộ SCC
Bộ đồng bộ định thời
Bộ kết nối chéo
Luồng
E1/T1
Chèn
Tách
Mã hóa
Giải mã
<b>Hình 2.5.c. Cấu hình logic của board PM2S/PM2D/PM2T</b>
Điều khiển logic
Giao tiếp điện luồng E1 bằng connector DB78
<b>3.1.1.3. Cấu hình logic:</b>
Cấu hình logic của board PM1D gồm có 3 khối chức năng chính:
* Khối mã hóa và giải mã: Ở hướng nhận, khối này sẽ khôi phục lại dữ liệu và
xung clock cho tín hiệu E1 (trong mã HDB3) hay T1 (trong mã B8ZS) nhận được từ
cáp đồng trục hay cáp xoắn đơi, sau đó sẽ giải mã tín hiệu (mã NRZ) rồi gởi đến
* Khối chèn và tách tín hiệu: Khối này sẽ chèn đồng bộ dữ liệu E1 đưa đến từ
khối mã hóa và giải mã vào trong VC4 theo sơ đồ sau, và ngược lại.
VC-12 TU-12 x3 TUG2 x7 TUG3 x3 <b>VC-4</b>
<b>E1</b>
Xử l
ý rỏ con t e Chèn byt H PO Theâm
* Khối điểu khiển logic: Phát ra xung clock 2MHz. Nó chuyển tín hiệu 2M nhận
được từ khối mã hóa và giải mã đến khối đồng bộ làm xung đồng bộ (như 1 nguồn
clock đồng bộ). Nó tạo ra tín hiệu lựa chọn chip chức năng làm việc và thực hiện
chuyển đổi data.
: 15W PM2D: 24W PM2T: 31W
Trọng lượng: PM2S: 0.56kg PM2D: 0.64kg PM2T: 0.
Board SP2D là bộ giao tiếp 16 luồng E1, có thể gắn vào các slot EXTEND và có
thể ghép xen/rớt 16 luồng E1 trên thiết bị OptiX Metro 500.
Hỗ trợ 2 loại giao tiếp: trở kháng 75 (không cân bằng) và 120 (cân bằng)
Board SP2D sẽ chèn luồng E1 vào VC4 để truyền đến bộ kết nối chéo và ngược
lại, đồng thời board gởi báo cáo quá trình hoạt động và dữ liệu cảnh báo đến board
SCB.
<b>3.21.1 Chức năng :</b>
Hỗ trợ 16 giao diện điện giao tiếp luồng E1 có trở kháng 75 và 120.
Kết nối với cáp đồng trục hoặc cáp xoắn đôi bằng connector 2mm HM.
Xử lý POH của VC12, thực hiện cấu hình, giám sát hoạt động và phát cảnh báo
cho mỗi truyền. Đồng thời trao đổi thông tin giữa các đường truyền với nhau và với
khối điều khiển SCC.
Chèn và ghép cận đồng tín hiệu E1 vào VC4 theo khuyến nghị ITU-T G.707.
Tính tốc độ bit trượt khi truyền qua các hệ thống theo khuyến nghị ITU-T.
Cung cấp hai nguồn clock tham chiếu.
Chuyển mạch bảo vệ tự động (APS), chuyển mạch bảo vệ đường dẫn khi xảy ra
sự cố thông qua hệ thống quản lý mạng MM.
Cung cấp chức năng sử dụng nguồn xung clock bên ngoài làm xung clock tham
chiếu cho tín hiệu E1 ở ngõ ra.
Kiểm tra inloop, outloop để có thể xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố xảy ra.
Bộ SCC
Bộ đồng bộ
định thời
Bộ kết nối
E1
Khối giao
tiếp luồng
E1
Khối giao
tiếp kết
nối chéo
Chèn
Tách
Mã hóa
Giải mã
<b>Hình 2.1.c. Cấu hình logic của board SP2D</b>
<b>Hình. Giao diện mặt trước board SP2D</b>
Giao tiếp điện luồng E1 bằng connector PD78 (có 4x6 chân)
<b>3.3.2. Cấu hình logic:</b>
Cấu hình logic của board SP2D gồm có 4 khối chức năng chính:
* Khối giao tiếp luồng E1: Tín hiệu ngõ vào và ngõ ra sẽ được kết hợp lại để
* Khối chèn và tách tín hiệu: khối này sẽ chèn đồng bộ dữ liệu E1 đưa đến từ
khối mã hóa và giải mã vào trong VC4 theo sơ đồ sau, và ngược lại.
* Khối giao tiếp kết nối chéo: Phát ra xung clock 2MHz. Nó chuyển tín hiệu 2M
nhận được từ khối mã hóa và giải mã đến khối đồng bộ làm xung đồng bộ (như 1
nguồn clock đồng bộ). Nó tạo ra tín hiệu lựa chọn chip chức năng làm việc và thực
hiện chuyển đổi data. Ơû hướng nhận, khối thực hiện chuyển đổi tín hiệu đến từ khối
mã hố sang dạng tín hiệu mà khối kết nối chéo có thể chấp nhận được. Ơû hướng
truyền, nó chuyển tín hiệu nhận được từ khối kết nối chéo sang dạng tín hiệu thích
hợp để khối giải mã xử lý.
<b>3.4.1 Thông số kỹ thuật:</b>
Kích thước: 89mm x 218.5mm x 2mm (rộng x dài x cao)
Cụng sut: 5.4W Trng lng:0.25kg
Công suất tiêu thụ điện: 5.4 W
<b>4.1.1.1 Chức năng:</b>
Board ET1D giống như board ET1 về chức năng và phương thức làm việc, nhưng
board ET1D ít cổng giao tiếp hơn nên khả năng cũng ít hơn
Board ET1D cung cấp 2 giao tiếp điện Ethernet 10/100Mb/s, được gắn vào khe
Extend trên thiết bị OptiX Metro 500.
Các chức năng giao tiếp ( như điều khiển luồng) theo giao thức 802.3x IEEE.
Các gói tin từ 1-8 khung ethernet có thể được chèn vào 1-16 VC12. Tổng số tín
hiệu E1 được chèn trong mỗi port: Ni<=16 (i:là số giao tiếp của board ET1D, i=1-2)
Hỗ trợ giao thức ML-PPP (MFC 1990).
Các khung Ethernet được chèn từ 1-16 luồng E1 theo cách truyền điểm-điểm,
điểm-đa điểm giống như cách truyền của SDH.
Board ET1D cung cấp băng thông chia sẻ và ghép thông kê dựa vào các VLAN
và các port nhằm nâng cao tỉ số tận dụng băng thông đường truyền.
Cung cấp chức năng định tuyến ethernet ở lớp 2.
Cung cấp sự bảo mật, cách ly giữa các user (tối đa 8 user).
VC-12 TU-12 x3 TUG2 x7 TUG3 x3 <b>VC-4</b>
<b>E1</b>
Xử l
ý
con t
rỏ
Chèn byt
e Thêm
Hỗ trợ các chức năng truyền thông quảng bá và đa phương tiện.
Cung cấp chức năng giao thức mở rộng (STP: spanning tree protocol) IEEE
802.1D để tránh lỗi khi truyền các khung MAC, quảng bá, sai số thứ tự khung MAC
khi nhận và trên cấu hình kiến trúc mạng khi loop.
Board ET1D cung cấp các chức năng thống kê, báo cáo, cảnh báo của luồng.
Board ET1D cung cấp các phương pháp loop bên trong và bên ngồi để có thể
định vị nhanh chóng và giảm bớt lỗi.
<b>4.1.1.2 Cấu hình vật lyù:</b>
(1) Đèn chỉ thị cảnh báo ALM:
+ Đèn tắt: khơng có tín hiệu cảnh báo trên board.
+ Đèn sáng 1 giây 3 lần: có tín hiệu cảnh báo, rất nghiêm trọng.
+ Đèn sáng 1 giây 2 lần: có tín hiệu cảnh báo, nghiêm trọng.
+ Đèn sáng 1 giây 1 lần: có tín hiệu cảnh báo, khơng nghiêm trọng.
+ Đèn ALM và đèn RUN sáng 1 giây 1 lần: đang tải phần mềm.
+ Đèn ALM và đèn RUN sáng 1 giây 10 lần: đã tải xong phần mềm.
(2) Đèn chỉ thị trạng thái đang chạy RUN:
+ Đèn sáng 1 giây 10 lần: board không hoạt động do không có tín hiệu.
+ Đèn sáng 2 giây 1 lần: board ở trạng thái off-line.
+ Đèn sáng 1 giây 1 lần: board hoạt động bình thường.
(3) Cổng giao tiếp điện Ethernet.
(4) Đèn chỉ thị cổng mạng hoạt động.
5. Vỉ thị cổng mạng kết nối link
<b>4.1.1.3. Cấu hình logic:</b>
Cấu hình logic của board ET1D gồm có 5 khối chức năng chính:
* Khối giao tiếp Ethernet: Gồm có 2 tầng nhỏ, đó là tầng PHY (vật lý) và tầng
MAC (điều khiển phương tiện truy nhập)
+ Hướng nhận: Tầng PHY nhận tín hiệu ở ngõ vào từ 8 cổng giao tiếp RJ45
(tín hiệu 10Mb/s được mã hóa bằng mã Manchester, tín hiệu 100Mb/s được mã
hóa bằng mã MLT-3). Tại đây, data và xung clock được khơi phục, giải nén và
giải mã, sau đó được mã hóa bằng mã NRZ cho phù hợp với MII (giao
tiếphương tiện độc lập) để truyền đến tầng MAC. Sau khi frame được giới hạn,
chia nhỏvà kiểm tra CRC sẽ được gởi đến khối lưu trữ ( storage-forward unit).
+ Hướng phát: data từ khối lưu trữ được chèn thêm vào phần đầu, sau khi kiểm
tra CRC, data sẽ được gởi đến tầng PHY thông qua MII. Tại đây, data sẽ được
mã hóa, scrambling thành tín hiệu 10Mb/s được mã hóa bằng mã Manchester
hay tín hiệu 100Mb/s được mã hóa bằng mã MLT-3 để truyền đi trên mạng từ
các cổng Ethernet.
* Khối lưu trữ: Khốinày sẽ xử lý dữ liệu Ethernet phát hiện việc chèn tín hiệu
2 port
Ethernet
10/100M
Khối xử lý dịch
vụ
M
A
C
Khối
Lưu
trữ
Khối
giải
ghép
Khối
chèn/
tách
C
H
I
P
Khối điều
khiển Mailbox
Nguồn
1.8/2/3.3/5V
<b>Hình 3.4.c Cấu hình logic của board ET1D</b>
P
* Khối điều khiển: Khối này sẽ điều khiển toàn bộ các chip trong board ET1D
và sẽ đáp ứng thông tin giữa board ET1D và khốiSCC.
* Khối đóng gói : dữ liệu được phân mảnh từ khối lưu trữ sẽ được đóng gói tại
khối này.
+ Hướng truyền: data được truyền đi với gói HDLC (high level dada link
control) và kiểm tra CRC.
+ Hướng phát: Sau khi kiểm tra, data được giải gói (mở gói) và kiểm tra CRC
để khơi phục lại data như lúc phân mảnh.
* Khối chèn/giải chèn: Khối này sẽ chèn/giải chèn giữa tín hiệu E1 và VC-4.
<b>4.1.1.4. Thông số kỹ thuật:</b>
Kích thước: 89mm x 218.5mm x 2mm (rộng x dài x cao)
Công suất: 12W
Trọng lượng: 0.26kg
<b>5. BỘ GIAO TIẾP Nx 64 Kb/s – N64:</b>
<b>5.1.1. Chức năng:</b>
Board N64 có thể được gắn vào slot Extend trên thiết bị OptiX Metro 500.
Có thể truyền – nhận và xử lý các giao thức lớp vật lý khác nhau
Có khả năng nhận đồng thời 2 giao tiếp V.35/X.21/RS-449/EIA-530 và 2 giao
tiếp khung E1 theo khuyến nghị của ITUT và chuẩn EIA.
Có thể kết nối chéo hai tín hiệu NM hoặc tín hiệu giám sát vớiø hai tín hiệu E1
thành phần được truy nhập ở phía giao tiếp hay 8 tín hiệu E1 thành phần từ phía
đường dây.
Tích hợp các dạng tín hiệu khác nhau dựa trên các giao thức giao tiếp vật lý
khác nhau như: V.35/V.24/X.21/RS-449/ EIA-530, tiết kiệm được băng thơng đường
truyền.
Cấu hình cho các board thông qua hệ thống NM
Kết nối chéo các khe thời gian của các board ở tốc độ 64 kb/s.
Xử lý POH, cấu hình đường dẫn các dịch vụ 2Mb/s hay Nx64 Kb/s, giám sát các
cảnh báo trên mỗi đường dây và thông tin với bộ điều khiển SCC.
Kiểm thử Inloop và Outloop để xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố.
Hỗ trợ chức năng chuyển mạch bảo vệ tự động.
<b>Hình 5.2.b. Mặt trước của giao diện Nx64K</b>
Sử dụng connector 2MMHM (4x6 chân) ở mặt trước, 2 giao tiếp E1 ở bên trái và
2 giao tiếp V.35/V.24/X.21/RS-449/ EIA-530 ở bên phải.
<b>5.2.3. Cấu trúc logic:</b>
Cấu trúc logic của board N64 gồm có 5 khối chức năng chính:
* Khối xử lý giao thức: Khối này có thể truy nhập các giao tiếp
V.35/V.24/X.21/ /RS-449/ EIA-530, hoàn tất giao thức tín hiệu Nx64 Kb/s và
chuyển đổi tốc độ giữa Nx64Kb/s và 2Mb/s.
* Khối xử lý giao tiếp khung E1:
+ Ở hướng lên (uplink): Giải mã tín hiệu E1 từ mã AMI/HDB3 sang mã
NRZ.
+ Ở hướng xuống (downlink): Phát tín hiệu E1 bằng cáp xoắn đôi 75.
+ Khối này cung cấp các chức năng như: Lọc tín hiệu trượt (jitter), định
dạng khung, giám sát dữ liệu, chèn và tách tín hiệu.
* Khối xử lý tín hiệu E1: Khối này bao gồm 2 khối phụ: khối kết nối chéo
64Kb/s và khối đóng khung E1. Dựa vào các loại dịch vụ truy cập và yêu cầu việc
cấu hình mà khối này có khả năng xử lý sau:
+ Khi các kênh Nx64Kb/s truy cập theo cấu hình mạng điểm –điểm: khối
sẽ đóng khung tín hiệu đến từ khối xử lý giao thức, rồi gởi đến khối chèn/tách
tín hiệu và ngược lại.
Bộ kết nối
chéo
Bộ đồng bộ
thời gian
Boä SCC
Tín hiệu
Nx64K
Tín hiệu
khung E1
<b>Khối xử lý</b>
<b>giao tiếp</b>
<b> </b>
<b>Khối xử lý khung E1</b> Khối <sub>chèn </sub>
và
tách
Khối điều khiển mailbox
+ Khi 2 kênh dịch vụ Nx64Kb/s được truy cập và yêu cầu tích hợp thành 1
kênh tín hiệu E1: khối sẽ bổ sung các khe thời gian (timeslot) của các tín hiệu
đến từ khối xử lý giao thức vào trong 1 kênh tín hiệu E1 nếu tổng số 2 kênh
Nx64Kb/s nhỏ hơn 30.
+ Khi cả 2 dịch vụ Nx64Kb/s và dịch vụ chia nhỏ tín hiệu E1 được truy cập
và tích hợp theo đường truyền: khối sẽ đóng khung tín hiệu Nx64Kb/s đến từ
khối xử lý giao thức, sau đó kết nối chéo các khe thời gian giữa tín hiệu
Nx64Kb/s trên và tín hiệu E1 đến từ khối xử lý giao tiếp khung E1, tại ngõ ra
sẽ là 1 kênh tín hiệu E1, rồi gởi đến khối chèn/tách tín hiệu. Và ngược lại.
* Khối chèn và tách tín hiệu: Chèn cận đồng bộ luồng E1 đến từ khối xử lý tín
hiệu E1 vào khung VC12 theo sơ đồ sau:
* Khối điều khiển: Khối này đóng vai trị quan trọng trong việc điều khiển hoạt
động của thiết bị. Nó đánh địa chỉ cho các chip khác nhau trên board Nx64Kb/s,
điều khiển các chế độ hoạt động và các trạng thái của các khối, đồng thời trao đổi
thông tin với SCC thông qua mailbox, gửi các thông tin về cấu hình, các thơng báo
cảnh báo và về trạng thái tín hiệu trên mỗi đường dẫn.
<b>5.2.4. Thông số kỹ thuật:</b>
Kích thước: 89mm x 218.5mm x 2mm (rộng x dài x cao)
Công suất: 4W
Khối lượng: 0.22 kg
Board
Board PM1D truy nhập được 16 luồng E1/T1.
Board
<b>5.2.6. Chức năng :</b>
Board
x3 x7 x3
VC-12 TU-12 TUG2 TUG3 <b>VC-4</b>
C-12
Xử l
ý
con t
rỏ
Chèn byt
e Theâm
PO
H
Bộ đồng bộ định thời
Bộ kết nối chéo
Bộ SCC
Bộ đồng bộ định thời
Bộ kết nối chéo
Luồng
E1/T1
Chèn
Tách
Mã hóa
Giải mã
<b>Hình 2.5.c. Cấu hình logic của board PM2S/PM2D/PM2T</b>
Điều khiển logic
Sử dụng connector 2mmHM để kết nối cáp đồng trục cho giao tiếp E1 trở kháng
75 hay cáp xoắn đôi giao tiếp E1 trở kháng 120 và giao tiếp T1 trở kháng 100,
theo khuyến nghị ITU-T G.703.
Cung cấp cấu hình tín hiệu E1 và T1 trên mỗi đường dẫn của board thông qua hệ
thống quản lý mạng (MM system ).
Xử lý POH của VC12, thực hiện cấu hình, giám sát hoạt động và phát cảnh báo
cho mỗi đường truyền. Đồng thời trao đổi thông tin giữa các đường truyền với nhau
và với khối điều khiển SCC.
Chèn và ghép cận đồng tín hiệu E1 vào VC4 theo khuyến nghị ITU-T G.707.
Kiểm tra inloop, outloop để có thể xử lý nhanh và hiệu quả các sự cố xảy ra.
Board
Tính tốc độ bit trượt khi truyền qua các hệ thống theo khuyến nghị ITU-T.
Chuyển mạch bảo vệ tự động bằng chức năng chuyển mạch bảo vệ đường dẫn
qua hệ thống quản lý mạng MM (network management). Trong chế độ này, tín hiệu
được truyền đi trên cả 2 vịng ring chính và dự phịng đến đầu thu.
<b>5.2.7. Cấu hình logic:</b>
Cấu hình logic của board PM1D gồm có 3 khối chức năng chính:
* Khối mã hóa và giải mã: Ở hướng nhận, khối này sẽ khôi phục lại dữ liệu và
xung clock cho tín hiệu E1 (trong mã HDB3) hay T1 (trong mã B8ZS) nhận được từ
cáp đồng trục hay cáp xoắn đơi, sau đó sẽ giải mã tín hiệu (mã NRZ) rồi gởi đến
khối chèn. Ở hướng phát, khối này thực hiện chức năng ngược lại.
* Khối chèn và tách tín hiệu: Khối này sẽ chèn đồng bộ dữ liệu E1 đưa đến từ
khối mã hóa và giải mã vào trong VC4 theo sơ đồ sau, và ngược lại.
VC-12 TU-12 x3 TUG2 x7 TUG3 x3 <b>VC-4</b>
<b>E1</b>
Xử l
ý
con t
rỏ
Chèn byt
e Theâm
PO
H
<b>T1</b>
* Khối điểu khiển logic: Phát ra xung clock 2MHz. Nó chuyển tín hiệu 2M nhận
được từ khối mã hóa và giải mã đến khối đồng bộ làm xung đồng bộ (như 1 nguồn
clock đồng bộ). Nó tạo ra tín hiệu lựa chọn chip chức năng làm việc và thực hiện
chuyển đổi data.
: 15W
Trọng lượng: PM1D: 0.64kg