Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.27 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết:83 Đọc văn:
Ngày soạn: 20. 3.2010
<b> I .M ụ c tiêu : Giúp học sinh:</b>
<i><b> 1.Kiến thức : -Hiểu được Kiều- một thiếu nữ tài sắc, tâm </b></i>
hồn trong trắng đã bị xã hội phong kiến đẩy vào cảnh ngộ nghiệt
ngã – buộc phải chấp nhận thân phận kĩ nữ tiếp khách làng chơi.
Qua đó thấy được chủ nghĩa nhân văn sâu sắc của tác giả: thông
cảm, trân trọng đối với nhân vật.
-Hiểu được rằng Kiều có ý thức rất cao về phẩm giá bản thân.
Nỗi niềm thương thân, tủi phận sâu sắc của Kiều phản ánh sự
chuyển biến trong ý thức về cá nhân của con người trong văn học trung đại.
-Nắm được nghệ thuật ngơn từ của Nguyễn Du trong việc tả tình cảnh nhân vật
cũng như nội tâm nhân vật.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc – hiểu thơ trữ tình lục bát, kĩ năng phân tích
tâm lí nhân vật trong thơ trữ tình.
3.Thái độ: -Có thái độ đồng cảm trước hồn cảnh đau khổ và bế tắc của con
người.
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
-Giáo viên thiết kế giáo án, làm một số sơ đồ biểu bảng.
-Học sinh đọc bài, soạn bài, làm bài tập, chuẩn bị tài liệu và đồ dùng học tập .
III. Hoạt động d ạ y h ọ c:
1 . Oån định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh phòng học, đồng phục .
2. Ki ể m tra bài c ũ : (5phút) Phát biểu chủ đề đoạn trích “Trao duyên”
Đáp án : Đoạn trích thể hiện bi kịch tình yêu, thân phận bất hạnh và nhân cách cao
đẹp của Thuý kiều, đồng thời cho thấy những tình cảm sâu sắc mà Nguyễn Du dành
cho nhân vật
3. Giảng bài m ớ i :
* Giới thiệu bài : (1phút)
Bằng sự đồng cảm với những thân phận ngửời phụ nữ chịu bao bất hạnh trong cuộc sống.
Nguyễn Du đã viết lên những bản tình ca đậm sắc thái của cuộc sống. Thuý Kiều trong
tác phẩm nhử một bông hoa “Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”. Vậy cuộc đời của
nàng Kiều nh thế nào sau khi bán mình chuộc cha? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu diễn
biến tâm trạng của Kiều trong đoạn trích “Nỗi thửơng mình”.
-Tiến trình bài dạy:
Thời
gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
7’ <b>Hoạt đợng 1:</b><sub> Giáo viên hướng dâõn </sub>
học sinh tìm hiểu
chung: Theo dõi phần
<b> Hoạt đợng 1: </b>
Học sinh tìm hiểu
chung:
-Th Kiều bị Mã
Giám Sinh lừa gạt đưa
<b> A.Tìm hiểu chung :</b>
( Phần Tiểu dẫn-sách giáo
khoa):
1. Vị trí đoạn trích:
Từ câu 1229 đến câu
1248/3254, nằêm ở phần 2 của
15’
dung.
<b>Hoạt động 2:</b>
Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc - hiểu
văn bản:
Giáo viên hướng dẫn
học sinh đọc văn bản
và giải thích những từ
ngữ khó , chú ý giọng
đọc tha thiết thể hiện
tâm trạng đau buồn.
Giáo viên hướng dẫn
học sinh tìm hiểu văn
bản bằng hệ thống câu
hỏi sau:
Hãy xác định bố cục
của đoạn trích.
Tình cảnh trớ trêu của
Thúy Kiều được miêu
tả qua những từ ngữ,
hình ảnh nào? Phân
tích những thủ pháp
nghệ thuật được sử
dụng và hiệu quả nghệ
thuật của nó? So sánh
<i>với bướm ong lả lơi?</i>
Thảo luận:
Tâm trạng của Thúy
Kiều sớng trong cảnh
ấy được miêu tả như
thế nào?Tìm hiểu nét
đến nhà chứa
à quyết liệt chống lại
à rơi vào cạm bẫy của
Tú Bà
à buộc phải tiếp
khách.
-Đoạn trích từ câu
1229 đến câu 1248,
<b>Hoạt động 2: </b>
Học sinh đọc - hiểu
văn bản:
Học sinh đọc văn
bản và giải thích
những từ ngữ khó , chú
ý giọng đọc tha thiết
thể hiện tâm trạng đau
buồn.
Thảo luận:
Tâm trạng của Thúy
a. Hai câu đầu: Hoàn
cảnh giÃi bày tâm sự:
- Câu 1: Khi tỉnh
rửợu, lúc tàn canh...
+Thời gian: tàn canh
(Đêm khuya)
+Không gian: lầu
xanh
+Nhịp thơ 3/3: Bửớc đi
chậm chạp cuả thời gian
diễn tả tâm trạng mệt
mỏi, chán chửờng.
- Câu 2:
+ Nhịp thơ thay đổi :
2 / 4/2 tâm trạng thảng
thốt, bàng hoàng
+ Từ ngữ: . “Giật
mình”: Nỗi đau phẩm
giá bị giày xéo, chà
đạp, vùi dập
. Điệp từ “mình” nhấn
mạnh vào nỗi cô đơn
đến cùng cực
Sù tù ý thøc cđa nh©n
kiệt tác “Truyện Kiều”–
phần “Gia biến vaứ lửu laùc .
Diễn tả tâm sự đau buồn, nỗi
lòng tê tái và nỗi thửơng thân
mình của Kiều khi ở lầu xanh.
2. Bố cục đoạn trích:
Phần 1: 4 câu thơ đầu: Cảnh
sinh hoạt ở lầu xanh.
Phần 2: 16 câu thơ sau: Tâm
trạng, nỗi niềm của KiỊu. `
<b>B.Đọc- hiểu:</b>
<b> I.Đọc văn bản:</b>
<b> II.Tìm hiểu văn bản:</b>
<b> 1.Tình cảnh trớ trêu của </b>
<b>Kiều</b>
(Từ đầu…Trường Khanh):
-Bút pháp ước lệ:Bướm ong,
cuộc say, trận cười.
-Điển cố, điển tích:Tống
Ngọc, Trường Khanh.
Cuộc sống trăng gió cùng
với sự suồng sã, đùa cợt của
khách làng chơi ở lầu xanh
Chán chường, chua xót.
<b> 2.Tâm trạng của Kiều </b>
<b>trong cảnh sống ấy:</b>
<b> ( Tiếp đó … xn là gì):</b>
- Khi tỉnh rượu / lucù tàn canh:
Tiểu đối thời gian, không
gian vắng lặng, cô liêu;
3/3bước đi của thới gian;
<i>2/4/2, điệp từ mình</i>
tâm trạng thảng thốt, cảm
giác nặng nề như những
tiếng nấc nghẹn ngào; Giật
ý thức về phẩm giá, nhân
cách bản thân; Thương mình
Thương thân, xót phận ; nền
tảng vững chải của lịng
thương người.
ý nghóa của nó?
Bốn câu thơ tiếp theo,
khai thác những thủ
pháp nghệ thuật và
cảm nhận về những
thủ pháp nghệ thuật đó
để làm bật lên nội
dung, ý nghĩa của bốn
câu thơ đó?
Hai câu thơ cuối, em
hãy phân tích - tương
tự như trên?
Thảo luận:
Đoạn cịn lại, tác giả
tả cảnh để tả tâm
trạng. Cảnh ở nhà
chứa Tú Bà được miêu
tả như thế nào?Bút
vật: đáng quý, ỏng trõn
trng
<b> b, Sáu câu tiếp: </b>
Thuý Kiều thửơng cho
thân mình
ip t sao: hỡnh thc
cõu hi tu t ngc nhiên
+ Khi >< Giờ
Quá khứ >< Hiện tại
+ Phong gấm rủ là ><
Hoa tan tác giữa đửờng
Mặt: dày gió dạn sửơng
Thân: Bửớm chán ong
chửờng
Tửơi đẹp, đửợc nâng
niu, quý trọng >< b ch
p, giy xộo...
-Nghệ thuật tách, đan
chéo từ ngữ: - Dày gió
dạn sửơng
-Bưím ch¸n ong
chưêng
Tăng hiệu lực diễn đạt:
nhấn mạnh vào tâm
trạng chán chửờng, tủi
hổ.
<b>Nghệ thut i lp: </b>
Ngửời >< mình
- Khách làng chơi ><
bản thân Kiều
- S nhiu >< s ớt
- Kiều có tâm sự riêng
nhửng khơng có tri õm
<i> Tng ni cụ n.</i>
<b>c, Tám câu cuối: </b>
Thuý Kiều thửơng cho
lòng mình
- Bút pháp ửớc lệ:
+ Bøc tranh thiªn
nhiªn: phong – hoa –
tuyÕt – ngut
+ Bøc tranh sinh ho¹t :
* Thó vui tao nhÃ: Cầm
kì - thi hoạ (bên
ngoài)
Vui gửợng: tâm
trạng bế tắc không lối
-Nghệ thuật điệp cấu
2 dũng th, T lệ 1/3 Đới lập
một cách khốc liệt giữa q
khứ và hiện tại, hiện tại khốc
liệt ập đến trùng trùng
nghiến nát quá khứ tươi đẹp
một cách phủ phàng. Điệp từ
( khi sao, giờ sao, thân
sao)
Giọng điệu chua xót, ê chề
cho thân phận, thân thể còn
đau khổ hơn là sự bẻ bàng
chua chát trên vẻ mặt.
-Mặt người… là gì: Đới ( tiểu
đối, đối giữa 2 dòng thơ) đau
đớn, tủi nhục.
TIỂU KẾT: Với tấm lòng
yêu thương trân trọng đới với
nhân vật, Nguyễn Du giúp
người đọc hiểu được tình
cảnh trớ trêu của Thúy Kiều
chốn lầu xanh: muốn giữ
mình được trong sạch, thơm
<b>traïng của Thúy Kiều: </b>
( Phần còn lại):
Đối (Tiểu đối, đối giữa hai
dòng thơ):
- Cuộc sống nơi lầu xanh:
“Đòi phen nét vẽ câu thơ
Cung cầm trong nguyệt,
nước cờ dưới hoa
Địi phen gió tựa hoa kề
Nửa rèm tuyết ngậm bốn
bề trăng thâu”.
8’
5’
pháp nghệ thuật nào
được sử dụng ở đó?
Qua cảnh đó, em hiểu
được tâm trạng của
Thúy Kiều như thế
Tâm trạng của Thúy
Kiều được miêu tả trực
tiếp ra sao? Em hãy
phân tích, cảm nhận?
<b>Hoạt động 3:</b>
Hướng dẫn học sinh
tổng kết:
<b>Hoạt động 4:</b>
Hướng dẫn học sinh
luyện tập
1.Đoạn trích đọng lại
trong em những gì sâu
sắc?
trúc: “đòi phen”
những cảnh sinh hoạt,
những nỗi niềm tâm
trạng diễn ra không chỉ
một lần mà nhiều lần.
-Câu hỏi tu từ: “Ai tri
âm”?
Tâm trạng cô đơn, u
<b>Hoạt động 3: </b>
Học sinh tổng kết:
<b>Hoạt động 4:</b>
Học sinh luyện tập
chua xót, mỉa mai.
-Tâm trạng của Thúy Kiều:
Vui là vui gượng kẻo là
Ai tri âm đó mặn mà với ai?
Cảnh nào cảnh chẳng đeo
sầu
Người buồn cảnh có vui đâu
bao giơ ø?
Cảnh>< lịng người Càng
đau khổ, tủi sầu, vẫn nhớ về
Kim Trọng
* Thương xót thân phận –
một phương diện của chủ
nghĩa nhân đạo trong thơ
Nguyễn Du.
TIỂU KẾT: Nguyễn Du đã
hóa thân vào nhân vật để
thấu hiểu những nỗi đau đớn
tủi nhục dày vò của Kiều,từ
đó bày tỏ sự thơng cảm sâu
sắc i vi nng.
<b>C.Toồng keỏt:</b>
1.Nội dung:
Đoạn trích tập trung khắc
hoạ nỗi niêm thửơng thân xót
phận và ý thức cao về nhân
cách, phẩm giá của nhân vật
Thuý Kiều trong hoàn cảnh
sống nghiệt ngÃ.
2.Ngh thuật:
- Bút pháp ửớc lệ
- Nghệ thuật đối xứng
- Sáng tạo từ ngữ, hình nh
thớch hp
- Tả cảnh ngụ tình
<b>D. Luyeọn tập:</b>
1*Tấm lịng u thương sâu
2.Tìm các dạng thức
khác nhau trng đoạn
trích và cho biết ý
nghĩa của chúng?
Nguyễn Du về nghệ thuật sử
dunïg biện pháp ước lệ, sáng
tạo trog cách dunøg từ ngữ,
các hình thức đối.
2*Tiểu đối trog cụm từ 4
chữ.
*Đối xứng rong một câu 6, 8.
*Đối xứng giữa 2 câu.
4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: ( 3 phút)
- Ra bài tập về nhà : Phân tích tâm trạng xót xa, tủi nhục của Thúy Kiều trong đoạn
trích?
-Chuẩn bị bài : Lập luận trong văn nghị luận.
<b>IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung : </b>
1. Đoạn thơ là lời của nhân vật nào?
A.Lời đối thoại trực tiếp của Thuý Kiều.
B. Lời độc thoại nội tâm của Thuý Kiều
C. Lời kể tả của Nguyễn Du
<b> D. Lời kể, tả của tác giả nhửng từ ngữ ý thức là của nhân vật Thuý Kiều.</b>
2.Chữ xuân(trong câu:Những mình nào biết có xuân là gì) có nghĩa là gì?
<b> A. Hạnh phúc B. Ti trỴ</b>