Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tiet 91 Phong cach ngon ngu hanh chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.02 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường THPT Tam quan Năm ọc 2008 - 2009
Ngày soạn:7- 4 -2010 Ti ế ng Vi ệ t :


Tiết:91


<b>I. MỤCTIÊU </b>


<i><b> 1. Về kiến thức: Giúp học sinh :</b></i>


- Nắm vững đặc điểm của ngơn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân biệt
với các phong cách ngôn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.


<i><b> 2. Về kó năng</b></i>


- Có kỹ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nớc, hoặc có thể tự soạn thảo
những văn bản thông dụng nh : đơn từ, biên bản, .... khi cần thiết.


<i><b> 3. Về thái độ: </b></i>


<i><b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>


<b>- Đồ dùng dạy học : Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, Thiết kế bài giảng Ngữ </b>
văn 12.


<b>- Phương án tổ chức lớp học : Phát vấn, diễn giảng, gợi mở, thảo luận. </b>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh : </b></i>


+ Chuẩn bị SGK, vở ghi đầy


+ Chuẩn bị phiếu trả lời câu hỏi theo mẫu.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>



<i><b> 1. Ổn định tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra nề nếp, sĩ số, tác phong học sinh.</b></i>
<i><b> </b></i> <i><b>2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b></i>


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<b>- Giới thiệu bài : (2 phút)</b>


<b>- Tiến trình bài dạy:</b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG</b> <b> HOẠT ĐỘNGCỦA HỌC SINH</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
10’ <b><sub>Hoạt động 1</sub><sub> :</sub><sub> </sub></b>


GV lần lợt chỉ định
từng HS đọc to các
văn bản trong SGK,
sau đó nêu câu hỏi
tìm hiểu:


a) Kể thêm các văn
bản cùng loại với các
văn bản trên.


b) Điểm giống nhau
và khác nhau giữa
các văn bản trên là
gì?


<b>Hot động 1:</b>



HS đọc to các văn bản
trong SGK, sau ú nờu
cõu hi tỡm hiu:


<b>1. Tìm hiểu văn bản</b>


a) Các văn bản cùng loại với
3 văn bản trên:


+ Vn bn 1 là nghị định của
Chính phủ (Ban hành điều lệ
bảo hiểm y tế). Gần với nghị
định là các văn bản khác của
các cơ quan Nhà nớc (hoặc tổ
chức chính trị, xã hội) nh:
thông t, thông cáo, chỉ thị,
quyết định, pháp lnh, ngh
quyt,


+ Văn bản 2 là giấy chứng nhận
của thủ trởng một cơ quan Nhà
nớc (GiÊy chøng nhËn tèt
nghiÖp THPT- t¹m thêi). Gần
với giấy chứng nhận là các loại
băn bản nh: văn bằng, chøng
chØ, giÊy khai sinh,…


+ Văn bản 3 là đơn của một
công dân gửi một cơ quan Nhà


nớc hay do Nhà nớc quản lí
(Đơn xin học nghề). Gần với
đơn là các loại văn bản khác
nh: bản khai, báo cáo, biên bản,




b) §iĨm gièng nhau và khác
nhau giữa các văn bản:


Ngữ văn 12 Cơ bản - 1 - GV: Nguyễn Văn Mạnh

PHONG CÁCH



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Trường THPT Tam quan Năm ọc 2008 - 2009


10’


10’


<b>Hoạt động 2: </b>


Tæ chức tìm hiểu
ngôn ngữ hành chính
trong văn bản hành
chính


GV u cầu HS tìm
hiểu ngơn ngữ đợc sử
dụng trong cỏc vn
bn:



a) Đặc điểm kết cấu,
trình bày.


b) Đặc điểm từ ngữ,
câu văn.




<b>Hot ng 3: </b>


Tổ chức tìm hiểu khái
<b>H</b>


<b> ot ng 2:</b>


HS làm việc cá nhân
(khảo sát các văn bản)
và trình bày trớc lớp.
Các HS khác có thể
nhËn xÐt, bỉ sung (nÕu
cÇn).


<b>Hoạt động 3: </b>
HS rút ra khái niệm
phong cách ngơn ngữ
hành chính.


+ Giống nhau: Các văn bản đều
có tính pháp lí, là cơ sở để giải


quyết những vấn đề mang tính
hành chính, cơng vụ.


+ Mỗi loại văn bản thuộc phạm
vi, quyền hạn khác nhau, đối
tợng thực hiện khác nhau.


<b>2. Ngơn ngữ hành chính</b>
<b>trong văn bản hành chính</b>
+ Về trình bày, kết cấu: Các
văn bản đều đợc trình bày
thống nhất. Mỗi văn bản


thờng gồm 3 phần theo một
khuôn mẫu nhất định:


- Phần đầu: các tiêu mục của
văn bản.


- Phn chính: nội dung văn bản.
- Phần cuối: các thủ tục cần
thiết (thời gian, địa điểm, chữ
kí,…).


+ Về từ ngữ: Văn bản hành
chính sử dụng những từ ngữ
toàn dân một cách chính xác.
Ngồi ra, có một lớp từ ngữ
hành chính đợc sử dụng với tần
số cao (căn cứ…, đợc sự ủy


nhiệm của…, tại công văn
số…, nay quyết định, chịu
quyết định, chịu trách nhiệm thi
hành quyết định, có hiệu lực từ
ngày…, xin cam đoan…


+ Về câu văn: có những văn
bản tuy dài nhng chỉ là kết cấu
của một câu (Chính phủ căn
cứ…. Quyết định: điều 1, 2, 3,


). Mỗi ý quan trọng thờng
đ-ợc tách ra và xuống dòng, viết
hoa đầu dòng.


VD:


<i>Tôi tên là:</i>
<i>Sinh ngày:</i>
<i>Nơi sinh:…</i>


Nhìn chung, văn bản hành
chính cần chính xác bởi vì đa
số đều có giá trị pháp lí. Mỗi
câu, chữ, con số dấu chấm dấu
phảy đều phải chính xác để
khỏi gây phiền phức về sau.
Ngơn ngữ hành chính khơng
phải là ngơn ngữ biểu cảm nên
các từ ngữ biểu cảm hạn chế sử


dụng. Tuy nhiên, văn bản hành
chính cần sự trang trọng nên
th-ờng sử dụng những từ Hán-
Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường THPT Tam quan Năm c 2008 - 2009


7


niệm phong cách
ngôn ngữ hành chính
Từ việc tìm hiểu các
văn bản trên, GV
hớng dẫn HS rút ra
khái niệm phong cách
ngôn ngữ hành chính.


<b> Hot ng 4:</b>
<b> Tổ chức luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1: Hãy kể tên</b></i>
một số loại văn bản
hành chính thờng liên
quan đến công việc
học tập trong nhà
tr-ờng của anh (chị)
<i>GV gợi ý, tổ chức cho</i>
<i>HS các nhóm thi xem</i>
<i>nhóm nào kể đợc</i>
<i>nhiều và đúng.</i>



<i><b>Bài tập 2: Hãy nêu</b></i>
những đặc điểm tiêu
biểu về trình bày văn
bản, về từ ngữ, câu
văn của văn bản hành
chính (lợc
trích-SGK).


<i>Trên cơ sở nội dung </i>
<i>bài học, GV gợi ý để </i>
<i>HS phân tích.</i>




<b> Hoạt động 4:</b>
<b> Tổ chức luyện tập</b>
<i>HS các nhóm thi xem</i>
<i>nhúm no k c nhiu</i>
<i>v ỳng.</i>


<i>HS phân tích.</i>


hay các tổ chức chính trị, xÃ
hội (gọi chung là cơ quan),
hoặc giữa cơ quan với ngời dân
và giữa ngời dân với cơ quan,
hay giữa những ngời dân với
nhau trên cơ sở pháp lí.
II. Luyện tập



<i><b>Bi tp 1: Một số loại văn bản </b></i>
hành chính thờng liên quan đến
công việc học tập trong nhà
tr-ờng: Đơn xin nghỉ học, Biên
<i>bản sinh hoạt lớp, Đơn xin vào </i>
<i>Đồn TNCS Hồ Chí Minh, </i>
<i>Giấy chứng nhận, Sơ yếu lí lịch,</i>
<i>Bằng tốt nghiệp THCS, Giấy </i>
<i>khai sinh, Học bạ, Giấy chứng </i>
<i>nhận trúng tuyển vào lớp 10, </i>
<i>Bản cam kết…, Giấp mời họp,</i>
<i>…</i>


<i><b>Bài tập 2: Những đặc điểm</b></i>
tiêu biểu:


+ Trình bày văn bản: 3 phần
- Phần đầu gồm: tên hiệu nớc,
tên cơ quan ra quyết định, số
quyết định, ngày… tháng…
năm…, tên quyết định.


- Phần chính: Bộ trởng… căn
<i>cứ… theo đề nghị… quyết</i>
<i>định: điều 1…, điều 2…, điều</i>
<i>3…</i>


- Phần cuối: ngời kí (kí tên
đóng dấu), nơi nhận.



+ Từ ngữ: dùng những từ ngữ
hành chính (quyết định về
việc…, căn cứ nghị định…,
theo đề nghị của,… quyết định,
ban hành kèm theo quyết định,
quy định trong chỉ thị, quyết
định có hiệu lực, chịu trách
nhiệm thi hành quyết định,…
+ Câu: sử dụng câu văn hành
chính (tồn bộ phần nội dung
chỉ có một câu).


<b>4. </b>


<b> Củng cố : </b>


- Thế nào là ngôn ngữ hành chính?


- Sử dụng ngôn ngữ hành chính khi nào? ví dụ?
- Trình bày một văn bản hành chính ngắn?
<b>- Ra bài tập về nhà: </b>


- Häc bµi, hoµn thiƯn bài tập thực hành ở nhà.
- Soạn tiếp bài, chuẩn bÞ cho giê sau.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trường THPT Tam quan Năm ọc 2008 - 2009
...



</div>

<!--links-->

×