Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

tiõt 59 60 gi¸o ¸n ng÷ v¨n 7 nguyôn thuý nga thcs trçn phó page 306 tiõt 59 60 so¹n 10122006 d¹y 21122006 lµm th¬ lôc b¸t a môc tiªu bµi häc gióp häc sinh hióu ®­îc luët th¬ lôc b¸t cã c¬ héi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.24 KB, 129 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TiÕt 59, 60


<b> So¹n: 10/12/2006</b>
<b> Dạy: 21/12/2006. </b>

<b>làm thơ lục bát</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


Giúp häc sinh:


- Hiểu đợc luật thơ lục bát.
- Có cơ hi tp lm th lc bỏt.


<b>B/ Chuẩn bị</b>: Bảng phụ


<b>c/ Tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp: 1</b>
<b>* Kim tra bài cũ: 5’</b>


? Nêu nét nghệ thuật đặc sắc nhất của ca dao ?
(Sử dụng thể th dõn tc: lc bỏt).


? Đọc một vài bài ca dao viết theo thể thơ lục bát ?
* Bài mới: 35


* Đọc kỹ bài ca dao.


H: Bi ca dao c viết theo thể thơ lục bát ?
? Cặp thơ lục bát mỗi dịng có mấy
tiếng ? Vì sao gọi là lục bát ?



H: Nhắc lại quy định tiếng bằng, tiếng
trắc ?


H: Xác định tiếng bằng, trắc, vần của bi
ca dao ?


H:Nêu luật bằng, trắc, gieo vần ?
(Tiếng lẻ tự do.


Tiếng chẵn theo luật).


H: Tơng quan thanh điệu giữa tiếng thứ
6 và thứ 8 ?


H: Qua ú em có những ghi nhớ gì về
luật thơ lục bát ?


<b>I. luật thơ lục bát :</b>


<b>1. Ví dụ:</b>


<b> Bµi ca dao SGK.</b>
<b>2.NhËn xÐt:</b>


- Lơc : 6 Cặp thơ một dùng 6 tiếng
- B¸t : 8 ë trªn, dïng 8 tiÕng
ë díi


- Sơ đồ bằng, trắc, vần của bài ca dao:


Anh đi anh nhớ …


B B B T B B(v1)


T B B T T B(v1)B B(v2)
T B T T B B(v2)


T B T T B B(v2)B B
2 4 6 8


- LuËt b»ng tr¾c : ë tiÕng thø 2 – bằng, tiếng
thứ 4 là trắc (có thể ngoại lệ ngợc lại).


- Gieo vần ở tiếng thứ 6 và 8.


- Trong c©u 8 tiÕng: tiÕng thø 6 thanh bỉng
-> tiÕng thø 8 thanh trầm.


(hoặc ngợc lại).
<b>3. Ghi nhớ: </b>
<b> L u ý häc sinh phân biệt thơ lục bát với văn vần 6/8.</b>
- Giáo viên cho ví dụ, học sinh thảo luận.


+Ví dụ 1:


Con mèo, con chó có lơng
Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai


<i> (§ång dao).</i>
+ VÝ dô 2:



Tiếc thay hạt gạo trắng ngần
Đã vo nớc đục, lại vần than rơm.


<i> (Ca dao).</i>


-> Ví dụ 1: Có luật bằng, trắc, thanh, có số câu lục, bát nhng khơng có giá trị biểu
cảm (chỉ giúp trẻ em nhận biết đợc các SV quen thuộc) => Không phải là thơ lục bát –
chỉ là văn vần.


-> VÝ dơ 2: Sư dơng h×nh ảnh ẩn dụ -> lời than thân, trách phận hẩm hiu của cô gái,
sự thông cảm của ngời thân, ngời yêu cô -> thơ lục bát.


Hết tiết 59, chuyển sang tiết 60


<b>II. luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Điền thêm tiếng thứ 5, thứ 6 của câu bát.


- Tiếng thứ 6 : vÇn “a” => “nhµ”, “mµ”, “lµ”.
thanh trầm. ở nhà, kẻo mà, nh là.
Ví dụ b):


- Tiếng thứ 6 : vần ên


=> tiến lên không ngừng, mới nên thân ngời, luyện rèn hăng say.
Ví dụ c):


To s i hoc phi cnh:
Gieo vn im.



- Trong sân mèo mớp lim dim mắt chờ.
- Hoa thơm, cỏ ngọt kiếm tìm đâu xa.
- Mẹ ngồi khâu áo, em tìm câu thơ.
<b>Bài 2:</b>


- Phỏt hin sai ở đâu sửa cho đúng luật.


<b>C1 VD a: gieo vần oai mà viết bằng -> xoài.</b>
VD b: gieo vần anh mà viết lên -> thành.


<b>C2 VD a: sửa vần oai câu lục -> vần ông ba trồng.</b>
VD b : sưa vÇn “anh” câu lục -> vần iên thần tiên.
<b>Bài 3:</b>


- T chức thi 2 đội.


+ Hình thức 1: Thi đọc thơ lục bát (5 phút).


+ Hình thức 2: Trên cơ sở những câu thơ lục bát vừa đọc thi ngẫu hứng làm thơ. (Có
thể lấy ln câu lục vừa đọc rồi đội kia làm câu bát khác ).


Đội nào thắng sẽ đợc quyền xớng câu lục
Giáo viên làm trọng tài, sửa, cho im.


(Giáo viên lu ý các em những vần dễ gieo: a, an, ơi, non, Một số vần khó
gieo tiếp: ê.)


Bài 4: (Thêm GV ghi ra bảng phụ)



<b>-</b> GV cho HS quan sát những câu thơ và yêu cầu nx xem có sai luật không.
a. Tò vò mày nuôi con nhện


Ngày sau nó lớn nó quện nhau đi
Tß vß ngåi khãc tØ ti


Nhện ơi! Nhện hỡi! Nhện đi đằng nào. ( Ca dao )
b. Mồ hôi mà đổ xuống đồng


Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nơng. ( Ca dao )


- GV gợi ý: câu a không sai luật mà theo lục bát biến thể; câu b: Khơng sai luật
mà chỉ đổi vị trí vần lng (đồng/ trùng)


<b>* cñng cè</b>: 3’


1. Nh¾c lại luật thơ lục bát.


2. GV nhận xét hoạt động làm thơ của HS.


<b>*. h ớng dẫn về nhà : 1</b>


- Đọc, tập làm thơ lục bát.


- Chuẩn bị bài Chuẩn mực sử dơng tõ.


<b>Tn 16 </b> <b>Bµi 14, 15</b>
<b>TiÕt 61 </b>–<b> TiÕng ViƯt</b>:


Soạn:14/12


Dạy:


<b>chuẩn mực sử dụng từ</b>



<b>A/ Mục tiêu bµi häc.</b>


Gióp HS :


- Nắm đợc các u cầu trong việc sử dụng từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> B/ Chuẩn bị: Bảng phụ</b>
<b>C/ tiến trình bài dạy: </b>
<b>* ổ n định lớp : 1'</b>


<b>* KiĨm tra bµi cị: 5'</b>


1. Thế nào là chơi chữ? Nêu các lối chơi chữ thờng gặp?
2. Câu ca dao sau sử dụng lối chơi chữ nào? (Ghi ra bảng phụ)
“Ngày xuân em đi chợ hạ, mua cá thu về, chợ hãy cịn đơng.”
A. Dùng từ đồng âm C. Dùng các từ cùng trờng nghĩa
B. Dùng cặp từ trái nghĩa D. Dùng lối nói lái.


<b>* Bµi míi: 35’</b>


- Học sinh đọc ví dụ SGK.


? C¸c tõ in đậm trong các câu dùng sai
n/t/n ?


- Giỏo viờn chia bng ph ó h thng


(sau khi hc sinh tr li


Từ
dùng


sai


Lỗi sai ở Nguyên


nhân Sửa


H: Khi sử dụng từ cần chú ý những gì ?


<i><b>(ỳng õm, ỳng chớnh t).</b></i>


- Đọc các ví dụ.


H: Các từ in đậm trong những ví dụ sai
n/t/n ?


H: HÃy sửa lại bằng cách thay những từ
khác thích hợp ?


Giáo viên cho học sinh giải nghĩa các từ
in đậm, tìm từ khác thích hợp (có giải
nghĩa).


+ Làm việc theo nhóm.


+ Các nhóm báo cáo kết quả, giáo viên


ghi vào bảng phụ chung.


VD:
Từ
dùng
sai


Nghĩa


của từ Từthích
hợp


Nghĩa
của từ


<i><b>* Khi sử dụng từ cần chú ý đúng</b></i>
<i><b>nghĩa.</b></i>


<b>I. sử dụng đúng âm, đúng chính tả: </b>


VD a: dùi > vùi (sai cặp phụ âm đầu d > v
-phát âm theo vùng Nam bộ).


- VD b: tËp tĐ -> bËp bĐ, tËp t (sai v× gần âm
nhớ không chính xác).


- VD c: khoảng khắc -> khoảnh khắc
(sai vì gần âm nhớ không chính xác).


<b>II. s dụng từ đúng nghĩa:</b>



- VD a: + sáng sủa: nhận biết bằng thị giác.
+ tơi đẹp: nhận biết bằng t duy, cảm
xúc, liên tởng.


=> dùng từ "tơi đẹp".


- VD b: + cao c¶: lêi nãi (viƯc lµm) cã phÈm
chÊt tut vêi.


+ sâu sắc: Nhận thức và thẩm định
bằng t duy, cảm xúc, liên tởng.


- VD c:+ biết: nhận thức đợc, hiểu đợc.
+ có: tồn tại (cái gì đó).


<b>IiI. sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm,</b>
<b>hợp phong cách:</b>


- VD a:


+ lãnh đạo: đứng đầu các tổ chức hợp pháp,
chính danh -> sắc thái tơn trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- §äc vÝ dô:


H: Những từ đợc dùng sai nh thế nào ?
H: Sửa lại bằng cách thay từ khác cho
thích hợp ?



- Bảng phụ:
Từ Nghĩa


của từ Sắcthái Từthích
hợp


Nghĩa
của từ Sắcthái


<i><b>* Chỳ ý sử dụng từ đúng sắc thái biểu</b></i>
<i><b>cảm, hợp phong cách.</b></i>


- §äc vÝ dơ.


H: Xác định chức vụ ngữ pháp của các
từ in đậm ? Xác định từ loại của các từ
in đậm ?


H: Vì sao các từ đó lại b dựng sai ?
- Bng ph:


Từ Từ


loại Chứcvụ
ngữ
pháp


Kết


luận Sửa



<i><b>* S dụng từ đúng chức vụ ngữ pháp.</b></i>
Do những đặc điểm về lịch sử, địa lý,
phong tục tập quán, mỗi địa phơng có
những từ ngữ riêng gọi là từ địa phơng.
VD: ...


H: Vậy trong trờng hợp nào không nên
sử dng t a phng ?


<i>VD: Cho tôi mua chục bát.</i>


<i>Không nªn dïng: Cho t«i mua chơc</i>
<i>chÐn..(Tõ Nam bé).</i>


- Do hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, có số
l-ợng lớn từ Hán Việt.


H: Tại sao chúng ta không nên lạm dơng
tõ H¸n ViƯt ?


VD:


<i> + Cha mẹ nào chẳng thơng con.</i>
Không nên dùng:


<i> + Phụ mẫu nào chẳng thơng con.</i>


phi nghĩa -> sắc thái khinh bỉ.
- VD b:



+ chỳ h: t nhân hố -> sắc thái đẹp ->
khơng phù hợp với vn cnh.


+ con hổ, nó: gọi tên con vật-> sắc thái bình
thờng -> phù hợp văn cảnh.


<b>Iv. s dụng từ đúng tính chất ngữ</b>
<b>pháp của từ:</b>


- VD a: hµo quang (danh từ) -> không trực
tiếp làm vị ngữ -> hào nhoáng.


- VD b: n mc (ng t) -> khơng có bổ ngữ
qua quan hệ từ "của" -> cỏch n mc.


- VD c: thảm hại (tính từ) -> không thể làm
bổ ngữ cho tính từ "nhiều"


-> bỏ tính từ "nhiều".


- VD d: sự giả tạo phồn vinh -> trËt tù tõ sai
-> sù phån vinh gi¶ t¹o.


<b>v. khơng lạm dụng từ địa ph ơng, từ</b>
<b>hán việt:</b>


- Trong các tình huống giao tiếp trang trọng
và trong các văn bản chuẩn mực (hành chính,
chính luận) không nên sử dụng từ địa phơng.


- Chỉ dùng từ Hán Việt trong những trờng hợp
tạo sắc thái phù hợp. Nếu từ Hán Việt nào có
từ tiếng Việt tơng đơng mà phù hợp văn cảnh
thì nên dùng từ tiếng Việt.


<b>* Ghi nhí chung:</b>


<b>VI. lun tËp:</b>


- VD:


+ hån nhiªn - tiếng cời hồn nhiên của trẻ thơ.
+ tự nhiên - anh Êy cø tù nhiªn ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>+ Giáo viên nêu lại mơt số ví dụ từ:</i>
- Gần âm, gần nghĩa (h/s đã tìm hiểu) =>
Giải nghĩa => Sử dụng đúng nghĩa.
- Những từ có thể đảo trật tự, không thể
đảo, không nên đảo ...


- Không nên đảo:


+ ngơ ngác - ngác ngơ.(sắc thái ý có bị thay
đổi).


<b>* Cđng cè</b>: 3’


Khi sử dụng từ ta cần chú ý những điều gì?
<b>* H ớng dẫn về nhà : 1</b>



- Nắm nội dung bài, học thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Ôn tập văn biểu cảm.


<b> </b>


<b> </b>


<b> TiÕt 62: </b>
<b>So¹n: 14/</b>


<b>D¹y: ôn tập văn bản biểu cảm</b>
<b>A/ Mục tiêu bài học: </b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- ễn lại những điểm quan trọng nhất về lý thuyết làm văn bản biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.


- Cách diễn đạt trong bài văn biểu cảm.
<b>B/ Chuẩn bị: </b>


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>
<b>* ổ n định lớp : 1’</b>


<b>* KiĨm tra bµi cị: 5’</b>
- KiĨm tra bµi vỊ nhµ
<b>* Bµi míi: 35’</b>


H: Thế nào là văn biểu cảm, đánh giá ?



H: Muốn bày tỏ thái độ, tình cảm và sự
đánh giá của mình trớc hết cần phải có
các yếu tố gì ? Tại sao ?


=> Cảm xúc là yếu tố đầu tiên và hết sức
quan trọng trong văn biểu cảm. Đó là sự
xúc động của con ngời trớc vẻ đẹp của
thiên nhiên và cuộc sống. Chính sự xúc
động ấy đã làm nảy sinh nhu cầu biểu
cảm của con ngi.


H: Nhắc lại những yêu cầu của văn bản
miêu tả, tự sự ?


<b>*Câu 1: Khái niệm văn biểu cảm ?</b>


Là kiểu văn bản bày tỏ thái độ, tình cảm và
sự đánh giá của con ngời đối với thiên nhiên
và cuộc sống.


<b>* C©u 2:</b>


- Các yếu tố cần có để qua đó hình thành và
thể hiện cảm xúc, thái độ, tình cảm của ngời
viết là tự sự và miêu tả.


<b>* Câu 3: Phân biệt văn bản biểu cảm với</b>
văn bản miêu tả, văn bản tự sự ?


- Vn t s l yờu cầu kể lại một sự việc,


một câu chuyện có đầu, có đi, có ngơn
ngữ, diễn biến, kết quả nhằm tái hiện những
sự việc hoặc những kỷ niệm trong kí ức để
ngời nghe, ngời đọc có thể hiểu và nhớ, kể
lại đợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

H: Vậy trong văn bản biểu cảm có yếu tố
tự sự và miêu tả, tại sao chúng ta không
gọi là văn tự sự, miêu tả tổng hợp


H: Trong vn bn biểu cảm, tự sự, miêu tả
đóng vai trị gì ?


<b>* Cho bµi ca dao:</b>


<i> " Sơng kia bên lở bên bồi</i>
<i> ...</i>
<i> Biết rằng bên đục, bên trong, bên nào"</i>


H: Tìm hiểu các biện pháp nghệ thuật đợc
sử dụng ?


H: Các hình ảnh trong bµi ca dao có ý
nghĩa gì ?


H: Tâm trạng của ngêi viÕt nh thÕ nµo ?


H: Phơng thức biểu đạt của bài ca dao là
gì ?



H: Qua đó em có nhận xét gì về đặc trng
của văn biểu cảm ?


sinh động về đối tợng ấy để ngời đọc, nghe
có thể hình dung rõ ràng về đối tợng ấy.
- Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu tả chỉ là
phơng tiện để ngời viết thể hiện thái độ, tình
cảm, sự đánh giá.


- Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm có vai
trị nh cái cớ, cái nền cho cảm xúc. Do đó nó
thờng khơng tả, khơng kể, khơng thuật đầy
đủ nh khi nó có t cách là một kiểu văn bn
c lp.


<b> * Câu 4:</b>


<b>Đặc trng của văn bản biểu cảm :</b>


- Bài ca dao có sử dụng:
+ Điệp ngữ.


+ ẩn dụ.


+ Từ trái nghÜa.


- ý nghĩa tợng trng, ám chỉ những sự kiện
trong đời sống tình cảm của con ngời.


- Tâm trạng phân v©n xen håi hép bâng


khuâng.


-> Bài ca dao trên là một văn bản biểu cảm,
rất gần gũi với văn bản trữ tình.


<b>* Câu 5: Luyện tập văn bản biểu cảm.</b>
<i><b>Đề bài: Cảm nghĩ mùa xuân ?</b></i>


? Nêu các thao tác cần tiến hành.


<b>I. tỡm hiu </b>


- Kiểu văn bản: Phát biểu cảm nghĩ.
- Đối tợng biểu cảm: Mùa xuân.


<b>II. tìm ý:</b>


<b>1. Mùa xuân của thiên nhiên:</b>


<b>- Cảnh sắc, thời tiết, khí hậu, cây cỏ, chim muông, ... </b>
<b>2. Mùa xuân cđa con ng êi: </b>


- Ti t¸c, nghỊ nghiệp, tâm trạng, suy nghĩ, ...
<b>3. Cảm nghĩ:</b>


- Thớch hay khơng thích mùa xn ? Vì sao ? Mong đợi hay khơng ? Vì sao ?


- Kể hoặc tả để bộc lộ cảm nghĩ thích hay khơng thích ? Mong i hay khụng
mong i ?



* Giáo viên giao cho học sinh lập dàn ý theo nhóm.
- Trình bày dàn ý.


- Thèng nhÊt dµn ý.
<b>* Cđng cè: 3’</b>


- GV chèt lại những nội dung cần ghi nhớ trong tiết ôn tËp


<b>*. </b>


<b> h íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- Hoµn chØnh dµn ý.
- ViÕt bµi, sưa bài.


- Soạn bài Sài Gòn tôi yêu.
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Tiết 63 Hớng dẫn đọc thêm văn bản:</b>

<b>sài gịn tơi u</b>



<i>(Minh Hơng)</i>


Soạn:
Dạy:


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>



- Cảm nhận đợc nét đẹp riêng của Sài Gịn với thiên nhiên, khí hậu nhiệt đới và
nhất là phong cách của ngời Sài Gòn.


- Nắm đợc nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua những hiểu biết cụ thể,
nhiều mặt của tác giả về Sài Gòn.


<b>B/ ChuÈn bị</b>: Bảng phụ


<b>C/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1. Văn bản “Một thứ quà...: Cốm” đã viết về cốm trên những phơng diện nào?
(Ghi ra bảng phụ)


A. Nguồn gốc và cách thức làm cốm C. Sự thởng thức cốm
B. Vẻ đẹp và công dụng của cốm D. Cả ba phơng diện trên
2. Em hiểu gì về tác giả Thạch Lam qua văn bản “Một thứ q....”
<b>* Bài mới: 35’</b>


H: Qua chó thÝch, em hiĨu những gì về tác
giả viết về Sài Gòn - thµnh phè Hå ChÝ
Minh?


H: Em cã thĨ kể tên những tác phẩm viết
về Sài Gòn - thành phố Hồ Chí Minh ?
H: Nhắc lại những hiểu biÕt cđa em vỊ t
bót ?



- Đây là bài tuỳ bút cần đợc đọc với giọng
hồ hởi, vui tơi, hăm hở, sơi động, chú ý
các từ ngữ địa phơng.


- Gi¸o viên hớng dẫn học sinh giải nghĩa
từ khó theo SGK.


H: Theo em, bµi t bót nµy cã bè cơc nh


<b>I. tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Tác giả:</b>


- Là một nhà báo.
<b>2. Tác phÈm:</b>


- Lµ bµi më đầu trong tập tuỳ bút-bút kí
"Nhớ Sài Gòn" tập 1 của Minh Hơng.


<b>II. c, hiu vn bn:</b>


<b>1. Đọc- t×m hiĨu chó thÝch:</b>


<b> </b>


<b>2. Bè côc: 3 đoạn.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

thế nào ?


(Bố cục văn bản khá mạch lạc, theo cảm


xúc của ngời viÕt tríc nh÷ng mặt khác
nhau của Sài Gòn.)


<b>* Đọc đoạn văn.</b>


H: on vn u tiờn ny, tỏc gi ó by
t những cảm nhận chung về thiên nhiên
và cuộc sống nơi Sài Gòn ?


H: Tác giả đã so sánh Sài Gòn với những
ai và những cái gì ? Tác dụng của so sỏnh
y ?


H: Bên cạnh sự so sánh ấy, tác giả còn có
những cảm nhận về thiên nhiên, khí hậu
Sài Gòn. Em hÃy tìm các chi tiết, hình ảnh
nói về ®iÒu Êy ?


(Những cảm nhận về thời tiết nh thế nào ?
Qua đó , em thấy thời tiết của Sài Gịn có
đặc điểm gì ?)


H: Ngoµi những nét riêng, thời tiết Sài
Gòn còn có điều gì kh¸c biƯt ?


H: Khơng khí, nhịp điệu cuộc sống đa
dạng của thành phố trong những thời khắc
khác nhau đợc tác giả cảm nhận ra sao ?
H: Khi nêu cảm nhận về Sài Gòn, tác giả đã
sử dụng ngơn ngữ nghệ thuật gì ?



H: Nhờ cách sử dụng những nghệ thuật ấy
tác giả đã bày tỏ tình cảm của mình nh thế
nào ?


(Đọc đoạn văn, chúng ta cũng đợc lây
phần nào cái tình cảm thiết tha ấy >< Sài
Gịn - đơ thị mà có thể cha một lần chúng
ta đợc đặt chân tới -> Đó chính là thành
cơng của đoạn đầu tiên của bài tuỳ bút
này: Gợi đợc sự đồng cảm nơi ngời đọc.)
H: Và với tình yêu nồng nhiệt ấy tác giả
tập trung nói về nét ni bt no ?


<b>* Đọc đoạn 2:</b>


H: c cõu vn tác giả nêu nhận xét về
đặc điểm c dân Sài Gịn?


H: Em hiểu tại sao ở đây chỉ tồn ngời Sài
Gịn mặc dù khơng ít ngời gốc nơi khác ?
H: Và đã là con ngời Sài Gòn, nhất là các


<i>(Từ u n "h hng".)</i>


- Đoạn 2: Đặc điểm c dân và phong cách
ng-ời Sài Gòn.


<i>( Tip n "1975".)</i>



- on 3: Sài Gịn - đơ thị hiền hồ, đất lành
-> T/c ca T/g.


<i>(phần còn lại).</i>
<b>3. Phân tích: </b>


<i><b>a, </b></i>


<i><b> Ê</b><b> n t</b><b> ợng chung bao quát về Sài Gòn:</b></i>


- So Si Gũn vi nhiu thnh ph khác trên
đất nớc ta, so với 5000 năm tuổi của đất nớc
-> nhấn mạnh độ trẻ trung, còn xuân của Sài
Gòn.


- Thời tiết: nắng sớm ngọt ngào, gió lộng
buổi chiều, cơn ma nhiệt đới ào ào và mau
dứt -> nét riêng.


- Trời đang buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại
nh thuỷ tinh -> sự thay i nhanh chúng, t
ngt ca thi tit.


- Đêm : Tha thít tiÕng ån.


- Giờ cao điểm: náo động, dập dìu xe cộ.
- Buổi sáng tinh sơng: khơng khí mát dịu,
thanh sch.


-> Điệp từ, điệp cấu trúc câu.



-> Tình yªu nång nhiƯt, tha thiÕt víi Sài
Gòn.


<i><b>b, Phong cách ng</b><b> ời Sài Gòn:</b></i>


- " trờn t ny ... Si Gũn c"


-> Sự hoà hợp, hội tụ không phân biệt nguồn
gốc.


- Ngời Sài Gòn nói chung: hề hà, dễ dÃi, ít
dàn dựng, chân thành, thẳng thắn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

cô gái Sài Gòn thì nét phong cách nổi bật
là gì ?


H: Em hóy tỡm cõu vn th hin rõ nhất
đặc điểm riêng của c dân Sài Gòn.


H: Và tất cả những hình ảnh, đặc điểm đó
đã tạo nên một Sài Gịn có đặc điểm chung
về con ngời ra sao ?


- Với một loạt những cảm nhận hết sức
tinh tế về thiên nhiên, cảnh vật, con ngời
Sài Gòn tác giả đã bộc lộ tình yêu của
mình dành cho thành phố này. Song ở
đoạn cuối tình yêu ấy đợc khẳng định đầy
<b>đủ hơn nữa? * Đọc đoạn cuối.</b>



H: ở trong đoạn này em có nhận thấy tác
giả muốn gửi gắm tới chúng ta điều gì ?
H: Nói đến ý này, em có liên tởng đến
một câu thành ngữ nào đó ?


<i>(§Êt lành chim đậu.)</i>


H: Vy hin tng trờn cho thy iu gì ?
H: Thành phố có nhiều ngời hào phóng
nhng hiếm hoi dần chim chóc. Đọc những
ý văn này, em thèm đợc nghe âm thanh gì,
thèm đợc có cảm giác nh thế nào ?


(Hãy nhớ đến một văn bản đã học trong
lớp 6: Lao xao - Duy Khán.)


H: Tuy có những khó khăn nh vậy nhng u
điểm của Sài Gòn vẫn là cơ bản. Và với
những u điểm ấy, chúng ta hiểu đợc tác
giả muốn khẳng định điều gì ?


H: Đoạn tuỳ bút đã có những thành cơng
nào ?


- Trên cơ sở những hiểu biết, tình u của
em đối với Sài Gịn thơng qua sự đồng
cảm với Minh Hơng, em hãy học tập nhà
văn truyền tình yêu dành cho quê hơng
mình sang mọi ngời bằng một đoạn văn


viết về tình cảm của mình dành cho một
miền quê nào đó mà em u nhất.


-> "Sài Gịn bao giờ cũng ... kéo đến".


-> Sức sống, nét đẹp riêng của thành phố,
của con ngời nơi thành phố ấy.


<i><b>c, Sài Gịn đất lành, đơ thị hiền hồ:</b></i>


- Sài Gịn là nơi đất lành nhng rất ít chim.


-> Vấn đề môi trờng và T/y của T/g dành
cho thiên nhiên, mơi trờng.


=> Khẳng định tình yêu Sài Gòn dai dẳng và
bền chặt với mơ ớc mọi ngời ai cũng u Sài
Gịn của tác giả.


<b>4. Tỉng kết:</b>
Ghi nhớ: SGK


<b>III. luyện tập:</b>


- Đoạn văn: Miền quê em yêu.
<i>(Giới hạn 5-7 câu.</i>
<i>Chuẩn bị trong 5 phút).</i>


<b> *củng cố: 3</b>



1. Nội dung chính của văn bản này là gì?
2. Sức lôi cuốn của văn bản này là ở chỗ nào?
<b>* H ớng dẫn về nhà : 1</b>


1. Nắm chắc nội dung của bài.
2. Hoàn thành bài tập ở trên.
3. Soạn bài Mùa xuân của tôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>


TiÕt 64 -


So¹n:
D¹y:


<b> Văn bản </b>

<b> mùa xuân của tôi</b>


<b> Vũ Bằng</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


Giúp häc sinh:


- Cảm nhận đợc nét đặc sắc riêng của cảnh sắc mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc
đ-ợc tái hiện trong bài tuỳ bút.


- Thấy đợc tình yêu quê hơng, đất nớc thiết tha sâu đậm của tác giả đợc thể hiện
qua ngòi bút tài hoa, tinh tế, giàu cảm xúc và hình ảnh.


<b>B/ Chn bÞ</b>: Bảng phụ


<b>C/ Tiến trình bài dạy:</b>



<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Qua văn bản “Sài Gịn tơi u”, tác giả Minh Hơng đã giúp em hiểu những gì về
Sài Gịn – thành ph H Chớ Minh ?


- KT đoạn văn ?
<b>* Bài míi: 35’</b>


- Có rất nhiều hình ảnh dờng nh trở thành cái cớ để mọi ngời bộc lộ cảm xúc. Nếu
nh Lí Bạch nhìn trăng mà …


H: §äc chó thÝch và nêu những hiểu biết
của em về tác giả Vũ Bằng.


H: Nêu xuất xứ của văn bản ?


(õy l tỏc phẩm đợc đánh giá là xuất sắc
nhất của Vũ Bằng. Trong những năm
chiến tranh, đất nớc bị chia cắt, sống ở Sài
Gòn, nhà văn đã gửi vào trang sách nỗi
niềm thơng nhớ da diết, quặn xót về đất
Bắc, về Hà Nội, về gia đình với lòng
mong mỏi đất nớc hồ bình, thống nhất
nh tâm sự sau:


"Ai đi về Bắc ta theo với
Thăm lại non sông, đất Lạc Hồng



Từ thuở mang gơm đi mở cõi
Ngàn năm thơng nhớ đất Thăng Long"
<i> (Huỳnh Văn Nghệ)</i>
- Bài văn này là một bài tuỳ bút.


H: Em hãy nhắc lại đặc điểm chung của
thể tuỳ bút ?


- Là thể văn biểu cảm nên khi đọc bài này
chú ý giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,
hơi buồn se sắt, chú ý giọng phù hợp với
những câu cảm trong bài.


* Gi¶i nghÜa tõ theo SGK.


H: Bµi nµy chØ lµ mét đoạn trích nên
không cã bè cơc hoµn chØnh. Song theo
em bµi này có thể chia làm mấy đoạn ?


<b>I. tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Tác giả:</b>


- Vũ Bằng (1913-1984) là nhà văn, nhà báo
có sở trờng về truyện ngắn, tuỳ bút, bút ký.
<b>2. T¸c phÈm:</b>


- TrÝch trong tËp “Th¬ng nhí mêi hai
(1960-1971).



- Văn bản Mùa xuân của tôilà đoạn trích
trong bài Tháng giêng mơ về trăng non, rét
ngọt.


<b>II. c, hiu vn bn:</b>


<b>1. Đọc- tìm hiểu chú thích:</b>


<b>2. Bố cục: 3 đoạn.</b>


- on 1: Từ đầu đến “…mê luyến mùa
xuân” ?


<i>(T×nh c¶m cđa con ngêi víi mïa xu©n </i>
<i>quy luật tất yếu.)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>* Đọc đoạn 1:</b>


H: Đoạn văn viết về một quy luật tất yếu
đó là tình yêu dành cho mùa xuân. Trong
đoạn văn tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật nào ?


H: Tác dụng của việc sử dụng biện pháp
nghệ thuật đó ?


H: Em có hiểu vì sao mùa xuân lại đợc
mọi ngời đều dành cho tình u nh vậy
khơng ?



H: Nhng liệu đó có phải là những lý do cơ
bản để khiến tác giả mè luyến mùa xuân ?
-> Đoạn 2.


H: Tác giả đã gợi tả cảnh sắc mùa xuân
đất Bắc, Hà Nội qua cách lập ý nào ?
H: Trong dòng hồi ức của nhà văn về mùa
xuân đất Bắc, mùa xuân Hà Nội, những
hình ảnh, chi tiết nào là đặc trng, tiêu biểu
nhất ?


H: Vì sao em lại cho rằng đó là những
hình ảnh đặc trng, tiêu biểu nhất ?


H: Và với những nét đặc trng ấy, mùa
xuân đem lại một sức sống cho thiên nhiên
và con ngời nh thế nào ?


H: Tác giả ó s dng hỡnh nh nh th no
?


H: Giọng văn trong đoạn này ra sao ?
(Quả là mùa xuân bao giờ cũng thật tuyệt
vời và cảm xúc của con ngời trong mùa
xuân là bất tận.


Vi V Bng, thụng qua nhiu cách khác
nhau, suy tởng và hồi nhớ trong tình cảnh
và tâm trạng buồn, xa, bồi hồi đã bao năm
tháng trôi qua, xa cách cả về không gian


và thời gian nhng nhớ đến mùa xuân
tháng Giêng là cái miên man rạo rực, xôn
xao và ấm áp lại hiện về, sống lại trong
lòng. Và nhà văn cho chúng ta đợc sống
cùng trong dòng cảm xúc miên man đó để
mà cảm nhận thật rõ nét sức sống của
thiên nhiên và con ngời trong mùa xuân.)
H: Trong cả mùa xuân tuyệt vời của đất


<i>(Cảnh sắc và khơng khí mùa xn ở đất trời</i>
<i>và lũng ngi.)</i>


- Đoạn 3: Còn lại.


<i>(Cnh sc riờng ca t trời mùa xuân.)</i>
<b>3. Phân tích: </b>


<i><b>a) Tình yêu mùa xuân </b></i><i><b> quy luật tất yếu:</b></i>


- Nghệ thuật điệp ngữ, điệp kiểu câu.


<i><b>-> Ging vn duyên dáng mà vẫn không</b></i>
<i><b>kém phần mạnh mẽ -> Khẳng định quy</b></i>
<i><b>luật tất yếu của tình cảm con ngời: Yêu</b></i>
<i><b>mùa xuân, mùa đầu của tình yêu, hạnh</b></i>
<i><b>phúc, tuổi trẻ, của đất trời và lòng ngời.</b></i>
<i><b>b) Cảnh sắc và khơng khí mùa xn đất</b></i>
<i><b>Bắc - mùa xn Hà Nội:</b></i>


- Ma riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn


kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo, có
câu hát huê tình của cơ gái đẹp nh thơ mộng.
Có cái rét ngọt ngào. Có bàn thờ, đèn nến,
h-ơng trầm.


-> Nét đặc trng cả trong thiên nhiên và sinh
hoạt của con ngời. Trong thời tiết khí hậu có
cái lạnh của mùa đơng cịn vơng lại nhng có
cái ấm áp, nồng nàn của khí xn, hơi xn
với tình cảm gia đình u thng, thm thit.


<i>Nhựa sống của con ng</i>


<i>ời căng lên</i>


<i> Tim dêng nh …</i>


<i> Con ngêi sèng l¹i và </i>
<i> Lòng anh ấm </i>


<i> Ra ngoài yêu thơng .</i>


<i><b>-> Hình ảnh gợi cảm, so sánh cụ thể,</b></i>
<i><b>giọng văn kể, tả, biểu cảm nhịp nhàng, hài</b></i>
<i><b>hoà, trôi chảy tự nhiên theo dòng cảm xúc.</b></i>
<i><b>-> Sức sống của thiên nhiên và con ngời</b></i>
<i><b>trong tháng Giêng mùa xuân.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bắc, của Hà Nội ấy tác giả tập trung niềm
thơng nhớ vào thời điểm nào nhất -> Đoạn


3.


<i><b>H: Em ó hc bi th "Nguyờn tiờu" ca</b></i>
Bỏc. Hóy c li bi th y ?


H: Còn ở đây, Vũ Bằng viết về mùa xuân
sau ngày rằm tháng Giêng nh thế nào ? ->
Đọc đoạn 3.


H: Có gì khác nhau giữa cảnh sắc và hơng
vị mùa xuân Hà Nội trớc và sau ngày rằm
tháng Giêng ?


<b>* Giáo viên treo bảng phụ, so sánh.</b>
C/sắc, HV, c/sống Trớc RTG
Đào Tơi nhuỵ phong.
Cỏ: mít xanh.
Trêi: nåm.
Ma: phïn.


Nền trời: đùng đục nh màu pha lê
Bữa cơm: có thịt mỡ, da hành.


Cóng lƠ: Màn điều vẫn treo, cha hoá vàng.
C/sống: nhiều trò vui diễn ra.


H: Cảnh sắc nào làm em thích thú nhất ? Vì
sao ?


<i>(Học sinh thảo luËn 2 phót.)</i>



H: Cảnh sắc đó đợc nhớ lại theo trình tự
nào ? Đặc điểm của cách kể, tả này ?
H: Em có nhận xét gì về cách quan sát và
cảm nhận của tác giả ?


H: Em hiểu đợc tác giả là ngời nh th
no ?


H: Qua tìm hiểu đoạn trích em hÃy nêu
những cảm nhận nổi bật nhất về cảnh mùa
xuân và tình cảm của tác giả ?


H: Cho bit nột đặc sắc trong ngòi bút của
nhà văn Vũ Bằng ?


H: Đọc diễn cảm lại bài văn?


H: Viết đoạn văn diễn tả cảm xúc của em
về 1 mùa trong năm?


- Sau rằm tháng Giêng.


+ hơi phai nhuỵ vẫn còn phong.
+ nức mùi hơng ngan ngát.
+ hết nåm.


+ Xu©n.


+ Trong, có những nàn ánh sáng hồng.


+ Giản dị có thịt thăn … bát canh trứng.
+ Màn điều đã cất, lễ hoá vàng đã tốt.
+ Êm đềm thờng nhật.


<i><b>-> Biện pháp so sánh với sự quan sát và</b></i>
<i><b>cảm nhận tinh tế -> sự thay đổi, chuyển</b></i>
<i><b>biến của màu sắc và khơng khí, bầu trời,</b></i>
<i><b>mặt đất, cỏ cây trong một khoảng thời gian</b></i>
<i><b>ngắn -> Tác giả am hiểu kỹ càng và rất</b></i>
<i><b>yêu thiên nhiên, trân trọng sự sống và biết</b></i>
<i><b>tận hởng những vẻ đẹp của cuộc sống.</b></i>


<b>4. Tæng kÕt: Ghi nhớ (sgk).</b>
<b>III. Luyện tập:</b>


Bài 1: Đọc diễn cảm bài văn


<i><b>Bài 3: Viết đoạn văn ngắn Mùa xuân của</b></i>


<i><b>em</b></i>


<b> * củng cố: 3</b>


- Đọc thêm một đoạn trong bài "Tháng Giêng mơ về trăng non, rét ngọt".
- Đọc thêm bài thơ "Xuân" - Nguyễn Bính.


<b>* h ớng dẫn về nhà : 1</b>


- Hoàn thành đoạn văn.
- Học, hiểu bài.



- Su tầm những đoạn văn, thơ hay về mùa xuân.
<b>- Chuẩn bị bài Luyện tập sử dụng từ.</b>


<b>tuần 17 – bµi 15+16+17</b>
<b> </b>


<b> TiÕt 65- tiÕng ViƯt: </b>
<b>So¹n: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>lun tËp sư dụng từ</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Ôn tập tổng hợp về từ thông qua một hệ thống bài tập thực hành.
- Rèn luyện các kỹ năng về dùng từ, sửa lỗi dùng từ.


- M rng vn t, góp phần nâng cao chất lợng diễn đạt viết văn bản biểu cảm và
văn bản nghị luận sẽ học ở hc k II.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* </b>


<b> ổ n định lớp:</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


- KiĨm tra bµi lun tr 64.


<b>* Bµi míi:</b>


<b>I. Đọc các bài tập làm văn của em từ đầu năm đến nay :</b>


- Ghi lại những từ em đã dùng sai (về âm, về chính tả, về nghĩa, về tính chất ngữ
pháp và về sắc thái biểu cảm). Nêu cách sửa nhng li ú.


- Giáo viên yêu cầu học sinh lập thành bảng theo mẫu:


Sai về Lỗi cụ thể Sửa lỗi Tổng số lỗi


- Từ dùng sai âm.
- Từ dùng sai chính
tả.


..


<b>II. Đọc bài tập làm văn của các bạn cïng líp:</b>


- Nhận xét về các trờng hợp dùng từ khơng đúng nghĩa, khơng đúng tính chất ngữ
pháp, khơng đúng sắc thái biểu cảm và khơng hợp tình huống giao tiếp trong bài làm của
bạn.


- LËp b¶ng theo mÉu:


Sai vỊ Lỗi cụ thể Sửa lỗi Tổng số lỗi


- Dựng t khơng đúng nghĩa.


- Dùng từ khơng đúng tính chất ng


phỏp




- ở mỗi phần, giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi:


<b>I. Trò chơi: Ai chuẩn hơn.</b>


- Giáo viên cho th ký tổng hợp kết quả, tổng lỗi của từng nhóm.
- Đánh giá cách sửa lỗi của từng nhóm.


- Cho điểm thi đua các nhóm với nhau.


<b>II. Trò chơi: Cá mập tấn công.</b>


- Một lỗi là bạn bị sa xuèng ba bËc thang.


- Bạn tự sửa đợc một lỗi chính xác thì đợc lên một bậc.


- Thi đua theo 2 dãy chéo nhau. (Mỗi dãy cử 2 bạn cầm bài của 2 bạn đối dãy đọc và phát
hiện lỗi.)


- Nếu không phát hiện đợc lỗi của bạn mà để chính dãy chủ phát hiện lỗi -> dãy khơng
phát hiện bị sa xuống 3 bậc.


- Dãy phát hiện đợc lỗi mà dãy kia không sửa đợc lỗi -> sa xuống tiếp 3 bậc.
- Dãy tự phát hiện đợc lỗi đợc lên 2 bậc.


- Dãy tự sửa đợc lỗi đợc lên 2 bậc.



<b>IIi. giáo viên cung cấp thêm một số ví d hc sinh sa li dựng t:</b>


<b>1. Lỗi dùng từ sai âm, sai chính tả:</b>
- Nhóm từ gần âm, gần nghĩa:


+ hồi phục, khôi phục, khắc phục, khuất phục
+ xuất gia, xuất giá.


+ xuất sắc, xuất chúng.
+ bàng quang – bµn quan.
<b>2. Dïng tõ sai nghÜa:</b>
- xư trÝ xử lý.


- thành quả - hiệu quả, kết quả
<b>3. Dïng tõ thõa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- đêm dạ hội
<b>*Củng cố</b>: 3’


1. Các lỗi thờng mắc phải khi viết văn là g×?


2. Em thờng làm gì để có thể khắc phục những lỗi đó?


<b> *. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Su tầm các lỗi sử dụng từ thờng gặp và sửa lỗi.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.





<b>Tiết 66: </b>


<b>Soạn:25/12/2006</b>
<b>Dạy: 08/01/2007 </b>


<b>trả bài tập làm văn số 3</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


Giúp học sinh:


- Thấy đợc năng lực làm văn biểu cảm về một con ngời thể hiện qua những u điểm,
nhợc điểm của bài viết.


- Biết bám sát yêu cầu của đề ra, yêu cầu vận dụng các phơng thức tự sự, miêu tả và
biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình & chữa lại những chỗ cha đạt.


<b>b/ chuẩn bị:</b>


Bi lm ca hs (ó chm).


<b>c/ Tiến trình bài d¹y:</b>


<b>* </b>


<b> ổ n định lớp:</b>
<b>* Bài mới:</b>


1. Nhắc lại đề bài: - Học sinh đọc lại đề văn.
<i><b> Đề văn: Cảm nghĩ về ngời thân.</b></i>



2. Nhắc lại một số yêu cầu cần đạt:
- Kiểu bài: Biu cm


- Đối tợng: Ngời thân ( ông, bà,bố, mẹ, anh, chị, em, bạn thân...)
3. Nhận xét chung:


a. Ưu ®iÓm:


- Đa số học sinh làm bài đúng yêu cầu của thể loại văn biểu cảm.
- Một số bài có cảm xúc khá chân thành, phong phú.


- Biết dùng miêu tả và kể chuyện để bộc lộ cảm xúc.
- Mạch văn khá trơi chảy, trình bày bố cục rõ ràng.
- Lỗi chính tả đã giảm, chữ viết có tiến bộ.


b. Nhợc điểm:
- Dàn ý còn sơ sài


- Một số bài viết cẩu thả, mắc khá nhiều lỗi dùng từ.
- Một số bài còn dập khuôn theo văn mẫu


- Một số bài còn sa vào kể chuyện.
4. Chữa lỗi cụ thể cơ bản:


a. Li din t:


VD1: Mi hụm m em chỉ làm cho em một con chim bằng rơm, em thích nhất là
con chim con mẹ làm cho em bằng, con chim bằng rơm rất là đẹp.”



- GV cã thể cho hs chỉ ra lỗi cụ thể và tìm cách chữa.


Cỏch cha: Mi ngy m li lm cho em một con chim bằng rơm. Em rất thích
những con chim đó vì chúng rất là đẹp.”


VD2: “ Nói đến, mắt tôi cứ nh không cầm đợc nớc mắt”


-> Câu văn cha rõ ý. Có thể chữa lại: “ Nhắc đến b l tụi khụng sao cm c nc
mt.


b. Lỗi dïng tõ:


VD1: “Đối với tất cả mọi ngời thân trong nhà đều coi chị là một ngời con h, hỏng
ngời.”


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

VD2: Khi đi học về em lại thổi cơm, quét nhà để cho mẹ đỡ khỏi phiền lòng, đó là
một nhiều việc nhỏ mà em có thể giúp.


Cách chữa: Bỏ từ “đỡ” hoặc “khỏi” và từ “nhiều” đi.
c. Lỗi về câu: Không dùng dấu câu khi câu đã kết thúc.


VD: Bà em rất chiều em vì nhà có mỗi một cậu cháu trai mà,có ngời bảo bà em, bà
chiều nó q kẻo nó đâm h, nhng ơng em lại bảo nó làm sao mà h đợc vì nó bit võng li,
li chm hc, ngoan ngoón...


Cách chữa: Thêm các dấu câu cho phù hợp.


VD: B em rt chiu em, vì nhà có mỗi một cậu cháu trai mà. Có ngời bảo: “Bà
chiều nó quá kẻo nó đâm h.” Nhng ơng em nói: “Nó làm sao mà h đợc. Vì nú bit võng
li, li chm hc, ngoan ngoón...



d. Lỗi chính tả:


VD: Chời nắng trời nắng
Thuû trung – thuû chung
C©u trun – c©u chun
LiÒm vui – niềm vui
Lỗi buồn nỗi buồn.
5. Đọc bài khá nhất:


Lan Anh (7A);Tiến (7B)
6. Gọi điểm vào sổ:
C4. Củng cố: 3


- Nhắc lại những điều cần lu ý khi làm bài văn biểu cảm.
- Lu ý cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
C5. HDVN: 1


- Ôn tập kĩ về kiểu bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Chuẩn bị bài ôn tập tác phẩm trữ tình.


...


<b>TiÕt 67+68 </b>
Soạn:20/12/2006
Dạy: 28/12/2006.


<i><b> ôn tập</b></i>




<b>tác phẩm trữ tình</b>


<b>A/ Mục tiêu:</b>


Giúp học sinh:


- Bc u nm đợc khái niệm trữ tình và một số đặc điểm nghệ thuật phổ biến của tác
phẩm trữ tình, thơ trữ tình.


- Củng cố những kiến thức cơ bản và duyệt lại một số kỹ năng đơn giản đã đợc cung
cấp và rèn luyện, trong đó cần đặc biệt lu ý cách tiếp cận một tác phẩm trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>C/ Tiến trình:</b>
<b>C1.ổ n định lớp. 1’</b>


<b>C2.KiĨm tra bµi cị: Kết hợp trong giờ.</b>
<b>C3.Bài mới. 85</b>


<b> Câu 1:</b>
? Nêu tên tác giả của những t¸c phÈm sau:


(Giáo viên đa bảng phụ, học sinh lần lợt điền).
Phát bảng phụ giấy A4 cho học sinh có đề
sẵn tên tác phẩm để học sinh điền tên tỏc gi.


<b>STT</b> <b>Tên tác phẩm</b> <b>Tên tác giả</b>


- Giỏo viờn đa bảng phụ, phát phiếu học tập
giấy A4. Hớng dẫn học sinh dùng nét gạch
nối tên tác phẩm với t tởng, tình cảm đợc
biểu hiện cho hợp lý.



TiÕn hµnh nh với câu 2


H:HÃy tìm những ý kiÕn mµ em cho là
không chính xác?


H: Nếu câu i là cha chính xác thì giải thích
nh thÕ nµo vỊ trêng hỵp trun KiỊu cđa
Ngun Du?


H: Cã ý kiÕn cho r»ng ca dao châm biếm,
trào phúng không thuộc thể loại trữ tình? ý
kiến của em ntn?


H:Ca dao và thơ trữ tình khác nhau ở những
điểm cơ bản nào?


H: HÃy điền vào chỗ chấm?


H: Mỗi thủ pháp nghệ thuật em hÃy cho 1
VD?


- GV cã thĨ lÊy vd gỵi ý:


+ “Con cị mày đi ăn đêm... cị con” (nhân
hố)


+ “Ngêi ta ®i cấy... mới yên tấm lòng
(điệp ngữ).



- GV chốt lại nội dung cần ghi nhớ và yêu
cầu HS đọc.


<b>C©u 2:</b>


Sắp xếp lại để tên tác phẩm khớp với nội dung
<b>t tởng, tình cảm đựơc biểu hiện </b>


<b>C©u 3:</b>


Sắp xếp tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)
khớp với thể thơ.


Câu 4:


- Cỏc ỏp án: a, e, i, k là những ý kiến
khơng chính xác.


- HS tù béc lé
- HS tù béc lé.


<b> C©u5: Điền vào chỗ </b>


a) Khỏc vi tác phẩm trữ tình của các
cá nhân nhà thơ thờng đợc ghi chép lại
ngay lúc làm ra, ca dao (trữ tình) trớc đây là
những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể
và truyền miệng.


b) Thể thơ đợc ca dao trữ tình sử


dụng nhiều nhất là lục bát.


c) Một số thủ pháp nghệ thuật thờng
gặp trong ca dao trữ tình là so sánh, ẩn dụ,
nhân hố, điệp từ, điệp ngữ, điệp câu, tiểu
đối, c ờng điệu, nói q, câu hỏi, tu từ, chơi
chữ, các mơ típ, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>C4. Củng cố: 3</b>


1. Thế nào là tác phẩm trữ tình? Kể tên các tác phẩm trữ tình mà em biết?
2. Cách biểu hiện tình cảm trong tác phẩm trữ tình?


<b>C5. H ớng dẫn về nhà : 1</b>


+ Su tầm một bài thơ, một bài hát phổ thơ, một bài dân ca mà em thích nhất, thuéc
nhÊt.


+ Viết bài văn ngắn: Biểu cảm về tác phẩm trữ tình đó.
+ Chuẩn bị bài Ơn tập phần tiếng Vit.


<b> Tuần 18 - Bài 16, 17</b>


<b> Tiết 69:</b>


Soạn: 21/12/2006
Dạy: 09/01/2007


<b>ôn tập tiếng việt</b>


<b>A/ Mục tiªu:</b>



Gióp häc sinh:


- Hệ thống hố những kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kỳ I về từ ghép, từ láy, đại từ,
quan hệ từ.


- Hệ thống hoá lại những kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành
ngữ, điệp ngữ, chơi chữ.


<b>B/ chuÈn bÞ:</b>


<b>c/Tiến trình bài dạy</b>
<b> ổ n định lớp. 1’</b>


<b> Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ..</b>
Bài míi. 40’


Giáo viên cho học sinh vẽ lại sơ đồ (vẽ đến
đâu ơn lại kiến thức cụ thể đến đó)


H: Từ phức là gì?


H: Có mấy loại từ phức? Cho VD?
H: Từ ghép có mấy loại? Cho VD?
H:Từ láy cã mÊy lo¹i? Cho VD?


- GV: Trong tõ phøc các tiếng có quan hệ
về ý nghĩa thì gọi là từ ghép, có quan hệ lặp
âm thì gọi là từ láy. Giữa từ ghép và từ láy
thờng có một số tõ trung gian.



H: Thế nào là đại từ? Cho VD?
H: Có mấy loại đại từ? Cho VD?


<b>I Tõ Phøc:</b>
1. Kh¸i niệm:


Là từ gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau
Hai loại từ phức: từ ghép; từ láy.


VD - từ ghép: Núi đồi, cá rô.
- từ láy : Lao xao; đìu hiu.
Có 2 loại từ ghép:


- Ghép chính phụ: Cây bởi, máy khâu.
- Ghép đẳng lập: Núi sơng, đỏ đen.


Có 2 loại: - Láy toàn bộ : Xanh xanh, đo
đỏ.


- Láy bộ phận: Đẹp đẽ, bâng khuâng.
<b>Ii. Đại từ:</b>


1. Khái niệm:Là những từ dùng để trỏ ngời,
sự vật, hđ, tc hoặc dùng hi.


VD: Tôi, ấy, đâu, nào...


- Cú hai loi đại từ là đại từ để trỏ, đại từ để
hỏi.



+ Đại từ để chỉ.


- Trá ngêi, sù vËt: T«i, nã, tí, …
- Trá sè lỵng: BÊy, bÊy nhi


- Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc:Vậy, thế.
+ Đại từ để hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

H: Quan hệ từ là gì ? Ví dụ ?


H:Vai trò, tác dụng của quan hệ từ ?


- Cho học sinh so sánh quan hệ từ với danh
từ, động từ, tính từ.(theo SGK-tr 201.)


- MÉu: NguyÖn quyÕt cøu nguy.


(Các yếu tố nào có chứa vần của 4 từ trên
là yếu tố Hán Việt.


Ngoại lệ: nguyền, chuyền, chuyện là
thuần Việt.


- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần
"ết" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "kết").
- Tất cả các tiếng có kết hợp với vần
"-ng" đều là thuần Việt. (ngoại lệ: "ng, ứng,
ngng".)


H:Từ trái nghĩa, từ đồng nghĩa, đồng âm là


gì ?


H: T¸c dơng cđa tõng loại từ trên ? Ví dụ ?
H:Khái niệm thành ngữ ? Đặc điểm thành


- Hỏi về số lợng: bao nhiêu, mÊy?


- Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc: Sao,
thế nào.


+ Ngoài chức năng dùng để chỉ và
hỏi, đại từ cịn có thể đóng các vai trò ngữ
pháp nh: CN, VN, định ngữ, bổ ngữ, …


- VD: + Chúng tôi đi tham quan.
CN


+ Lớp chúng tơi có hai bạn
đều tên Lan.


§N


+ Dạo này nó vẫn thế.
VN


+ Hoa khen nã kh«ng ngít.
BN


<b>Iii. Quan hƯ tõ: </b>
1. Kh¸i niƯm:



- Là những từ dùng để liên kết các thành
phần của cụm từ, các thành phần của câu
hoặc câu với câu trong đoạn văn, đoạn văn với
đoạn văn trong bài).


VÝ dơ: vµ, víi, cïng, nh, do, …


- Quan hệ từ có số lợng khơng lớn nhng tần
số sử dụng rất cao. Nó là một trong những
từ công cụ quan trọng cho việc diễn đạt.
- Nhờ có quan hệ từ mà lời nói, câu văn đợc
diễn đạt chặt chẽ hơn, chính xác hơn, giảm
bớt sự hiểu lầm khi giao tiếp.


<b>IV. tõ h¸n viƯt:</b>
<b>1) Gi¶i nghÜa:</b>


- Dựa vào ngữ cảnh – từ đồng âm.
Ví dụ:


+ thiên 1: trời (thiên nhiên).
+ thiên 2: lệch (thiên vị).
+ thiên 3: nghìn (thiên lý).
+ thiên 4: dời (thiên đơ).
- Dựa vào cách dịch nghĩa:
Ví dụ:


Phơ tử: cha con.



<b>2) Phân biệt các yếu tố (từ) thuần</b>
<b>Việt các với yếu tè (tõ) H¸n ViƯt.</b>


<b>V. từ trái nghĩa, đồng nghĩa,</b>
<b>đồng âm:</b>


HS tự trả lời các câu hỏi bên
<b>Vi. thành ngữ:</b>


Giàu tính hình tợng, tính biểu cảm.
<b>Vii. điệp ngữ và chơi chữ:</b>


Giúp câu văn, thơ hµm sóc, dÝ dỏm, có
duyên,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ngữ ?


H: Nờu tỏc dụng của điệp ngữ và chơi chữ?
H: Chỉ ra lối chơi chữ đợc sử dụng trong
câu ca dao sau?


<i>Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy</i>
<i>cịn đơng.</i>


- Lối chơi chữ dùng từ đồng âm.


<b>*Cđng cè: 3’</b>


1. Kh¾c sâu kiến thc vừa ôn tập.
2. Lu ý hs cách làm bài tập.


<b>* HDVN: 1</b>


1. Nắm chắc nội dung vừa «n tËp


2. Hoµn thµnh bµi tËp 6&7 (SGK- tr194)


...
<b>TiÕt 70: </b>


<b> Chơng trình địa phơng </b>


<i> (phần tiếng Việt </i>–<i> rèn luyện chớnh t)</i>
Son: 30/12/2006


Dạy: 10/01/2007
<b>A. Mục tiêu:</b>


Giỳp HS: Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>C.TiÕn tr×nh bài dạy:</b>


<b> C1. n định lớp : 1’</b>
<b> C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


KiĨm tra bµi tËp 6&7 trang 194
<b> C3. Bµi míi: 35’</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV đọc cho hs nghe, chép lại đoạn vn



trong vb Sài Gòn tôi yêu (Minh Hơng)
Chú ý kiÓm tra c¸c tõ “cha, trái, nắng,
chiều, lộng.


- GV cho hs nhớ lại và chép 1 đoạn trong
<i>bài thơ Tiếng gà tra. </i>


H: Điền vào chỗ trống: x hay s?


H: in ting vo chỗ trống cho thích hợp?
H: Điền tiếng “mãnh liệt” vào chỗ trống?
H: Tìm tên các sự vật, hoạt động, trạng thỏi,
c im, tớnh cht cho vp?


H: Tìm các từ chỉ hđ, trạng thái chứa tiếng
có thanh hỏi, ngÃ?


Bài tập 1: Nghe, viết


HS nghe và chép lại thật chính xác.


Bài tập 2:


<i>Chép lại theo trí nhớ 1 đoạn trong bài Tiếng</i>
<i>gà tra.</i>


Bài tập 3:
a. + Điền từ:


- xử lí, sử dụng, giả sử, xét xử.


- tiểu sử, tiễu trừ, tuần tiễu.
+ §iÒn tiÕng:


- Chung sức, trung thành, thuỷ chung, trung
đại.


- máng manh, dũng mÃnh, mÃnh liệt, mảnh
trăng.


b. Tìm từ theo yêu cầu:


- Các loài cá bắt đầu bằng chữ ch: cá
chép, cá chuối, cá chuồn, cá chim...


- Các loài cá bắt đầu bằng tr: cá trê, cá
trắm, cá trôi, cá tra...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

H: Tìm các từ, cụm từ dựa theo nhĩa hoặc
đặc im ng õm ó cho sn?


H: Đặt câu với mỗi từ giành, dành?


H: Đặt câu với mỗi từ tắc, tắt?


- GV hớng dẫn hs ghi các từ dễ lẫn vào sổ
tay của mình.


- Không thật...: giả dối


- Ti ỏc vụ nhõn o: dó man


- Dựng c ch...: ra hiu.


c. Đặt câu phân biệt các từ chứa tiếng dễ
lẫn:


VD:- Cú thc ăn gì ngon bà lại để dành cho
tơi.


- Cuộc kháng chiến đã giành thắng lợi hoàn
toàn.


VD: - Bạn khong đợc viết tắt khi làm bài.
- Các ông ấy làm việc tắc trách quá!
Bài tập 4. Lập sổ tay chính tả:


VD: xử lí, lịch sử
Tắc trách, viết tắt
Giành giật, để dành
<b> C4. Củng cố: 3’</b>


1. Cách khắc phục những lỗi chính tả hay mắc phải?
2. Cách phát âm chuẩn: ch/ tr; x/s.


<b> C5. HDVN: 1’</b>


TiÕp tơc lËp sỉ tay chÝnh tả, rèn cách phát âm.
<b> TiÕt 71+72: </b>


So¹n: 25/12/2006
D¹y: 03/01/2007



<b> kiểm tra học kỳ I</b>



<b>A/ Mục tiêu bài häc:</b>


- Bài kiểm tra nhằm đánh giá đợc học sinh nhng phng din sau:


+ Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả 3 phần trong sách giáo khoa Ngữ
Văn 7 tập I.


+ Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kỹ năng của
cả 3 phần: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.


+ ỏnh giỏ nng lc vn dng phng thc biểu đạt đã học để tạo lập văn bản. Biết
vận dụng kiến thức và kỹ năng Ngữ văn đã học mt cỏch tng hp, ton din.


<b>b/ chuẩn bị: </b>Đề bài


<b>c/tiến trình bài dạy: </b>


GV phỏt cho hs lm.
<b>Phn I: Trắc nghiệm.</b>


Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm – mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm)


<i><b>Câu 1: Từ nào sau đây có yếu tố “gia” cùng nghĩa với “gia” trong “gia đình”?</b></i>
A. Gia vị B. Gia tăng C. Gia sản D. Tham gia
<i><b>Câu 2: Tâm trạng của tác giả thể hiện trong bài thơ Qua Đèo Ngang là gì?</b></i>


A. Yêu say trớc vẻ đẹp của thiên nhiên đất nớc


B. Đau sót ngậm ngùi trớc sự đổi thay của quê hơng


C. Buồn thơng da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn
D. Cô đơn trớc thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nớc
<b>Câu 3: Dịng nào sau đây nói đúng về văn biểu cảm?</b>
A. Chỉ thể hiện cảm xúc, khơng có yếu tố miêu tả và tự sự
B. Khơng có lí lẽ, lập luận


C. C¶m xóc chØ thĨ hiƯn trùc tiÕp


D. Cảm xúc có thể đợc bộc lộ trực tiếp và giỏn tip


<b>Câu 4: Tác phẩm nào sau đây không thuộc thể loại trữ tình?</b>


A. Bài ca Côn Sơn C. Cc chia tay cđa nh÷ng con bóp bª
B. Sau phót chia li D. Qua Đèo Ngang


<b>Câu 5: Thành ngữ là:</b>


A. Một cụm từ có vần có điệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 6: Tác giả đã sử dụng lối chơi chữ nào trong câu sau:</b>
<i> Cô Xuân đi chợ Hạ, mua cá thu về, chợ hãy cịn đơng.</i>


A. Dùng từ đồng âm C. Dùng các từ cùng trờng nghĩa
B. Dùng cặp từ trái nghĩa D. Dựng li núi lỏi


Phần II: Tự luận


Câu 1: 2 điểm Nhận xét về sự khác biệt giữa phong cách thơ Lí Bạch và Đỗ Phủ



<i> Bi th Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi</i>
<i>mới về quê của Hạ Tri Chơng đều viết về tình quê hơng. Hãy nêu sắc thái riêng và cách</i>
biểu hiện tình cảm ở mỗi bi th.


Câu 2: 5 điểm


<i> HÃy phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Bánh trôi nớc của Hồ Xuân Hơng.</i>
* HS làm bài trong 90


* Đáp án và biểu điểm chấm: GV dùng khi chấm bài
Phần trắc nghiệm:


Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C D D C B A
Phần tự luận:


Câu 1: 2 điểm


- Sc thái riêng ở 2 bài thơ:+Trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Lí Bạch thể
hiện tình cảm nhớ q hơng khi ơng đang ở xa q.


+ Trong bµi thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê, tg Hạ Tri Chơng thể hiện tình cảm
yêu quê hơng, pha chút ngậm ngùi khi mới đi xa trở về quê.


- Cách biểu hiện tình cảm: Cả hai bài đều bộc lộ qua ngoại cảnh là chủ yếu nhng ở bài
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chơng khơng có câu nào bộc lộ trực
tiếp tình cảm nh ở bài Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Cúi u nh c hng.


Câu 2: 5 điểm



- Kiểu bài: Biểu cảm về tác phẩm văn học.


- Nội dung: + Biểu cảm về tầng nghĩa thứ nhất tả thực về chiếc bánh trôi.
+ Biểu cảm về tầng nghĩa hàm ẩn: nói về ngời phụ nữ VN trong xhpk.
+ Biểu cảm về tài năng nghệ thuật của Hồ Xuân Hơng.


- Thang im: + Điểm 4-5: Bài làm khá sâu sắc các nội dung nói trên
+ Điểm 2-3: Bài làm đủ các ý trờn nhng cũn s lc, hi ht.


+ Điểm 1: Bài làm quá sơ lợc, thiếu ý.
<b> C4. Cñng cè: 1’</b>


1. NhËn xÐt giê kiÓm tra.
2. Thu bµi kiĨm tra.
<b> C5. HDVN: 1’</b>


1. Ơn tập lại tồn bộ nội dung chơng trình Ngữ văn đã học từ đầu năm học.
<b> 2. Soạn văn bản Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.</b>




<b>Tuần 19 - Bài 18</b>


<b> Tiết 73- Văn bản:</b>


Soạn: 07/01/2007
Dạy: 15/01/2007


<b>Tục ngữ về thiên nhiên</b>


<b> và lao động sản xuất</b>



<b>A/ Mục tiêu:</b>


<b>Gióp häc sinh:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HiĨu néi dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý
nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.


- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
<b>b/ chuẩn bị:</b>


<b>C/ Tiến trình:</b>


<b>C1. n định lớp : 1’</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


? Em hiểu thế nào là ca dao-dân ca ?


? Ca dao thờng đợc trình bày qua hình thức nào ?
? Đọc một số câu ca dao ?


<b>* Bµi míi: 37’</b>


- Học sinh đọc chú thích SGK.


H: Qua phần chú thích em có thể cho biết
đặc điểm hình thức của tục ngữ là gì ?
(GV: Cần phân biệt tục ngữ với thành ngữ
vì chúng cùng giống nhau một số đặc
điểm về hình thức.)



- Cũng có những câu tục ngữ đợc diễn đạt
thơng qua hình thức thơ lục bát -> dễ lẫn
với ca dao.


=> Phân biệt TN nhờ nội dung của nó.
H: Nêu đặc điểm về nội dung của tục
ngữ ?


(Nªu vÝ dơ, ph©n tÝch nghÜa ®en, nghÜa
bãng.)


H: TN thờng đợc sử dụng trong h/c giao
tiếp nào ? Có t/d gì ?


H: Em đọc một số câu tục ngữ mà em
biết?


(Lu ý thêm về vần, đối trong tục ngữ).


Đọc rõ ràng, dứt khoát, thể hiện đợc vần,
ý đối trong từng câu TN.


Gi¶i nghÜa tõ trong SGK.


Gi¶i nghÜa thªm tõ "tÊc" vµ mét sè từ
HV: "canh trì, canh viên, canh điền".
Trong v/b này có 8 câu TN, em có thể chia
chúng thành mÊy nhãm ?


H: Hãy đặt tên cho 2 nhóm TN em vừa


chia đợc ?


H: Đọc những câu TN về thiên nhiên
trong v/b và cho biết đó là cách nhìn nhận
của nhân dân ta về hiện tợng nào trong


<b>i. t×m hiĨu chung: 5</b>


<b>* Định nghĩa về tục ngữ: Là VHDG.</b>
+ Về h×nh thøc:


- TN là một câu nói ngắn gọn, có kết cấu
bền vững, có hình ảnh, có nhịp điệu, diễn
đạt một ý trọn vẹn.


+ VÒ néi dung:


- TN diễn đạt những kinh nghiệm về cách
nhìn nhận của nhân dân đối với thiên nhiên,
lao động sản xuất, con ngời, xã hội.


- Có những câu tục ngữ chỉ có nghĩa đen
nh-ng cũnh-ng có nhiều câu tục nh-ngữ còn có nh-nghĩa
bóng.


+ Về sư dơng:


TN đợc n/d sử dụng vào mọi hoạt động xã
hội, giúp lời nói thêm hay, sâu sắc.



<b>II. đọc, hiểu vn bn: 30</b>


<b>1. Đọc, tìm hiểu chú thích: 5</b>


<b>2. Bố côc: 2 </b>’


<i>Nhãm 1: Câu 1, 2, 3, 4 là những câu tục ngữ</i>
về thiªn nhiªn.


<i>Nhóm 2: Câu 5, 6, 7, 8 là những câu tục ngữ</i>
về lao động sản xuất.


<b>3. Ph©n tÝch: 22 </b>’


<i><b>a) Nhãm 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thiªn nhiªn ?


H: Vậy nhân dân ta đã có kinh nghiệm gì
về thời gian qua câu TN 1 ?


H: Ngêi ta cã thÓ vËn dơng kinh nghiƯm
nµy nh thÕ nµo ?


<i><b>* Bằng cách diễn đạt giàu hình ảnh,</b></i>
<i><b>phép đối xứng và nói quá, câu tục ngữ</b></i>
<i><b>đúc rút kinh nghiệm, nhận xét về thời</b></i>
<i><b>gian: tháng 5 đêm ngắn ngày dài, tháng</b></i>
<i><b>10 ngày ngắn đêm dài.</b></i>



H: Đọc câu 2, 3, 4 em hiểu đợc những
kinh nghiệm nào ?


- Đặt trong điều kiện khi KHKT cha phát
triển, cha ông ta chủ yếu đúc rút kinh
nghiệm qua cuộc sống hàng ngày mà tạo
lên đợc những kho báu, túi khơn nh vậy
đủ cho thấy trí tuệ của ngời lao động tuyệt
vời đến mức nào.


- Ngày nay, KHKT đã phát triển, có thể
chúng ta khơng cần phải thực hiện những
lời nh những câu TN trên để lại nhng
chúng ta vẫn ghi nhận thành quả mà nhân
dân lao động xa đã để lại.


H: Và em có thể vận dụng kiến thức khoa
học để xác định tính chân lý của những
câu tục ngữ trên ?


<i><b>* Các câu tục ngữ này diễn đạt kinh</b></i>
<i><b>nghiệm về thời tiết, dự đoán nắng ma,</b></i>
<i><b>bão lụt của nhân dân ta. Từ đó mọi ngời</b></i>
<i><b>có ý thức chủ động phịng chống thiên</b></i>
<i><b>tai.</b></i>


§äc 4 câu TN trong nhóm 2 ?


H: Qua những câu TN này em nhận thấy
những kinh nghiƯm nµo cđa n/d trong


l/®/s/x ?


<i><b>* Câu tục ngữ đã lấy cái rất nhỏ (tấc</b></i>
<i><b>đất) so sánh với cái rất lớn (tấc vàng) để</b></i>
<i><b>nói về giá trị của đất đai.</b></i>


H: Câu 6, 7,8 cùng đa ra những khẳng
định n/t/n ?


H: Qua những câu TN, em có thể phần
nào hiểu đợc cuộc sống của ngời dân lao
động xa ?


- Đó là cuộc sống của những ngời nông
dân lµ chđ u víi nghỊ lµm vờn, trồng
lúa, trồng khoai -> tạo lên nền văn minh
lúa níc.


H: Nền kinh tế của nớc ta ngày nay đã có
nhiều đổi mới theo hớng tiên tiến. Vậy ý


nghiƯm vỊ thời gian, thời tiết của cha ông ta.
<i>Câu 1:</i>


- Vo tháng 5 (Âm lịch) ngày dài, đêm ngắn
và tháng 10 (ngợc lại).


- Vận dụng kinh nghiệm câu tục ngữ để sắp
xếp cơng việc cho chủ động và giữ gìn, bảo
vệ sức khoẻ cho con ngời trong mỗi thời


điểm khác nhau.


<i>C©u 2, 3, 4:</i>


+ Nhìn một số hiện tợng trong thiên nhiên
mà đoán đợc thời tiết:


- Nhìn sao -> nắng hay ma.


- Có ráng mỡ gà -> báo sắp có bÃo.
- Có kiến bò vào tháng 7 -> cã lơt léi.


(Ví dụ: Dựa vào kiến thức địa lý em có thể
giải nghĩa vì sao đêm tháng 5 dờng nh ngắn
hơn và ...


Hay dùa vµo kiÕn thức sinh học, em có thể
giải thích hiện tợng kiến bò ra khỏi tổ, di c
về nơi cao ráo là báo sắp có lụt lội).


<i><b>b) Nhóm 2:</b></i>


<i>Câu 5:</i>


t c coi nh vàng, quý nh vàng -> Đất là
vàng nhờ có sức lao động của con ngời. Và
con ngời cần yêu quý đất đai.


<i>C©u 6, 7,8:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nghĩa của những câu tục ngữ đó trong
cuộc sống lao động sản xuất ngày nay là
gì ?


<i><b>* Với cách diễn đạt ngắn gọn, phép liệt</b></i>
<i><b>kê đối xứng, các câu tục ngữ này nói về</b></i>
<i><b>thứ tự các nghề, tầm quan trọng của các</b></i>
<i><b>yếu tố thời vụ, đất đai và một số yếu tố</b></i>
<i><b>quan trọng khác trong nghề nông</b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


H: Đọc 8 câu TN, em nhận thấy chúng
đều có h/t chung là gì ?


- VỊ kÕt cÊu ?
- VỊ vÇn ?


- Về tạo vế đối nhau ?


(Sử dụng từ trái nghĩa để tạo đối đặc biệt
là XD i qua KC).


- Về sử dụng hình ảnh thông qua các biện
pháp tu từ ?


=> õy l nhng câu TN về TN & LĐSX,
đúc rút những kinh nghiệm quý báu của
nhân dân ta và qua cách tìm hiểu, em thấy
chủ yếu thông qua nghĩa đen với những
n/d hết sức phong phú, bổ ích. Và có


những câu tục ngữ vẫn cịn ngun giá trị
đối với thực tiễn.


GV chốt lại nội dung bài học, gọi hs đọc
ghi nhớ trong sgk.


H: T×m mét sè câu tục ngữ có nội dung
phản ánh kinh nghiƯm cđa nhân dân về
thiên nhiên và lđsx?


- Ngày nay chúng ta áp dụng mơ hình VAC
để cùng lúc đạt đợc 3 cái lợi; tiến hành đồng
bộ các công đoạn, yếu tố trong sản xuất
nông nghiệp để thu đợc kết quả cao, tiến
hành khai hoang, lấn biển và có những cơng
trình tầm cỡ cải tạo đất đai, làm giàu cho đất
và nhờ đất mà giàu lên.


<i><b>c) Tìm hiểu một số hình thức diễn </b><b> đạt của</b></i>
<i><b>các câu tục ngữ trong văn bản: </b></i>


- KÕt cÊu ng¾n gän, lêi Ýt, ý nhiỊu.
- Sư dơng nhiỊu vÇn lng.


- Các vế thờng đối xứng nhau cả về hình
thức và nội dung.


- Hình ảnh cụ thể, sinh động. Có cách nói
q.(Câu 1, 5.)



<b>4. Tỉng kÕt: 1’</b>
Ghi nhí – sgk.


<b>III. Lun tËp: </b> 2’


HS tự đọc những câu tục ngữ su tầm đợc.


<b>C4. Cđng cè: 3’</b>


- Thi đọc thuộc lịng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Đọc bài đọc thêm.


- Thi đọc những câu tục ngữ về TN hay LĐSX mà em biết.
(Trò chơi: Đọc tiếp sức). Thời gian 3 phút/1 đội.


<b>C5. h íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- Học thuộc bài. Hiểu ý nghĩa của các câu TN.
- Su tầm vốn tục ngữ trong nhân dân.


- Chun b bài Chơng trình địa phơng (theo SGK tr 6).


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Dạy: 15/01/2007 </b>


<b>chng trỡnh a phng </b>



<i><b>(Phần Văn và Tập làm văn)</b></i>




<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Biết cách su tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bớc đầu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm
hiểu ý nghĩa của chúng.


- Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phơng, q hơng mình.


<b>b/chn bị: </b>Phiếu học tập


<b>C/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>C1. n định lớp : 1’</b>
<b> C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Em hãy nêu định nghĩa về tục ngữ ?


- Đọc những câu TN trong văn bản đã học và giải nghĩa 2 câu tục ngữ trong 2 nhóm ?
- KT phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.


<b>C3. Bµi míi: 35’</b>


- Giáo viên chia học sinh trong lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 1 nhóm trởng, 1 th ký.
- Bốc thăm để các nhóm kiểm tra chéo nhau: Thống kê theo mẫu biên bản sau: (12 phút).


<b>Chơng trình địa phơng</b>
<b>(Phần văn và tp lm vn)</b>


Tên nhóm:


Tên học sinh Số lợng su


tầm ca dao,
dân ca, tơc
ng÷


Chất lợng
(mang tính
địa phơng)


Cách sắp xếp Dự kiến đánh giá


(Bốc thăm và cố gắng khơng để các nhóm KT chéo trùng nhau).


- C¸c nhãm kiểm tra báo cáo kết quả qua ghi chép trong biên bản, giáo viên thống nhất chung.
(5 phút).


Nhóm Số điểm A Sè ®iĨm B Sè ®iĨm C


- Giáo viên nhận xét nhắc nhở qua kết quả trên và kiểm tra đại diện điểm A, B, C. (2 phút).
- Thi trình bày những kết quả su tầm đợc. Cử ra một Ban giám khảo (đại diện 4 nhóm) để
chấm điểm. (10 phút)


<i><b>- Biểu điểm: + 1 câu ca dao dân ca hay TN của địa phơng đợc 10 điểm.</b></i>


+ 1 câu ca dao dân ca hay TN không của riêng địa phơng đợc 2 điểm.
+ Đọc trùng lặp - khơng đợc tính điểm.


(Mỗi đội có 3 phút trình bày dới hình thức tiếp sức.)



- Thống kê kết quả, trao phần thởng cho đội thắng và động viên đội cha thắng.


* Giáo viên chuẩn bị sẵn một số câu TN, CD-DC của địa phơng để cung cấp thêm cho hs:(3’)
VD: - Tháng 9 đôi mơi, tháng 10 mồng năm (ngày có rơi).


- Tháng 9 ăn rơi, tháng 10 ăn ruốc.
- ăn cơm cáy thì ngáy o o.


- ăn cơm thịt bị thì lo ngay ngáy.
- Da gang một chạp thì hồng
Chiêm cấy trớc Tết thì lịng đỡ lo
Tháng hai đi tậu trâu bò


Cày đất cho ải mạ mùa ta gieo.
- Cuối thu trồng cải, trồng cần


ăn đong sáu tháng cuối xuân thì tàn
Bấy giờ rau muống đã lan


Lại ăn cho đến thu tàn thì thơi
- Con ơi nhớ lấy lời cha


Mồng năm tháng chín thật là bảo rơi
Bao giờ cho đến tháng mời


Th× con vào lộng ra khơi mặc lòng.


*TLV: PBCN v mt bi ca dao em yêu thích nhất trong số những bài vừa su tầm đợc (3’)
<b> *. Củng cố: 3’</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b> *. HDVN: 1’</b>


1. Tiếp tục su tầm tục ngữ, ca dao theo yêu cầu.
2. Làm đề tập làm văn ở trên.


3. Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn nghị luận:
- Đọc kĩ văn bản Chống nạn thất học


- Tìm hiểu theo câu hỏi trong sgk.


Tiết 75- tập làm văn:


<b>tìm hiểu chung về văn nghị luận</b>


Soạn: 08/01/2007


Dạy: 16/01/2007


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giỳp h/s: Hiểu đợc nhu cầu nghị luận trong đs và đặc điểm chung của vb nghị luận.</b>


<b>b/ chuÈn bÞ:</b>
<b>c/ tiÕn tr×nh :</b>


<b>C1. ổ n định lớp : 1’</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Em hãy nhắc lại các phơng thức tạo lập văn bản đã học ?
<b>* Bài mới: 35’</b>



Học sinh đọc phần a.


H: Em hãy nêu thêm các câu hỏi về những
vấn đề tơng tự ?


GV hd häc sinh thảo luận theo bàn, mỗi
bàn nêu ra một câu hỏi.


- Nhn xột, đánh giá về câu hỏi đó?


H: Gặp các vấn đề và câu hỏi nh trên, em
có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học
nh miêu tả, tự s, biu cm khụng ?


H: Để trả lời những câu hỏi nh thế, hàng
ngày em thờng gặp những kiểu văn bản nào
?


H: Em có thể đa ra 1 VD về văn bản nghị
luận mà em biết ?


(Có thể lấy lu«n 1 sè VD ngay trong SGK.)


<i><b>* Trong đời sống ta thờng gặp văn nghị</b></i>
<i><b>luận dới dạng các ý kiến nêu ra trong</b></i>
<i><b>cuộc họp, các bài xã luận, bình luận, phát</b></i>
<i><b>biểu ý kiến trên báo chí...</b></i>


- Gọi hs đọc văn bản “Chống nạn thất học”



<b>I. : nhu cÇu nghị luận và văn bản</b>
<b>nghị luận</b>


<b>1. Nhu cầu nghị luận:</b>


- Theo bạn, nh thế nào là một ngời bạn tốt ?
- Vì sao học sinh phải học thuộc bài và làm
bài đầy đủ trớc khi đến lớp ?


- B¹n cã nên quá say mê với các trò chơi điện
tử hay chat trên mạng không ?


- Ch nờn núi chuyn riờng trong lớp. Bạn
đồng ý không ?


- Không thể dùng các kiểu văn bản … để trả
lời các câu hỏi trên vì bản thân các câu hỏi
buộc ngời ta phải trả lời bằng lý lẽ, t duy khái
niệm, sử dụng nghị luận thì mới đáp ứng yêu
cầu trả lời, ngời nghe mới tin và hiểu đợc.
-> Văn bản nghị luận.


- C¸c kiĨu văn bản nghị luận thờng gặp:
Chứng minh, giải thích, xà luận, bình luận,
phê bình, hội thảo,


<b>2. Thế nào là văn bản nghị luận ? Đặc</b>
<b>điểm của văn bản nghÞ ln:</b>


<i><b>a) VÝ dơ:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

H: Bác Hồ viết bài này nhằm mục đích gì ?
H: Bác viết cho ai đọc, ai thực hiện ? (toàn
thể nhân dân VN).


H: Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu ra
những ý kiến nào ?


H: Những ý kiến ấy đợc diễn đạt thành
những luận điểm nào ?


H:Tìm các câu văn mang luận điểm đó ?


H: Để luận điểm có sức thuyết phục, bài
viết đã nêu ra những lý lẽ nào ?


H: Những lý lẽ ấy đặt ra để trả lời các câu
hỏi nào ?


- Tiến bộ làm sao đợc ?


- Biết chữ để làm gì ? Vì sao phải cần học
chữ quốc ngữ ?


- Làm cách nào để nhanh chóng biết chữ
quốc ngữ ?


- Vì sao phụ nữ càng cần phải học ?
- Ai sẽ đắc lực giúp đỡ ?



H: Để các lý lẽ ấy tăng tính thuyết phục, bài
viết đã nêu ra những dẫn chứng nào ?


H: Trong bài văn nghị luận, ngời viết phải
nêu đợc những vấn đề gì ?


H: T/g có thể thực hiện mục đích của mình
bằng văn bản kể chuyện, biểu cảm, miêu tả
hay khơng ? Vì sao ?


(Các văn bản trên đều khó có thể vận dụng
để thực hiện đợc mục đích trên, khó có thể
giải quyết đợc vấn đề kêu gọi mọi ngời
chống nạn thất học một cách gọn ghẽ, chặt
chẽ, rõ ràng, đầy đủ nh vậy).


H: Em hãy nêu những đặc điểm của văn
bản nghị luận ?


<i><b>* - Khái niệm văn nghị luận:</b></i>
<i><b>- Yêu cầu đối với bài nghị luận.</b></i>
<i><b> Gọi 1 hs đọc ghi nhớ trong sgk.</b></i>


<i><b>b) NhËn xÐt:</b></i>


+ Mục đích: Chống nạn thất học và nâng cao
dân trí.


+ Ln ®iĨm:



- Một trong những công việc phải làm là
nâng cao dân trí. (Câu khảng định).


- Bổn phận của ngời dân VN là phải có kiến
thức để tham gia vào cơng cuộc xây dựng
n-ớc nhà và trn-ớc hết phải biết đọc, biết viết.
(Câu chứa đựng ý khẳng định một t tởng,
một ý kiến.)


<b>+ Lý lÏ:</b>


- Chính sách ngu dân của thực dân Pháp đã
làm cho hầu hết ngòi dân VN mù chữ -> lạc
hậu, dốt nát.


- Phải biết đọc, biết viết quốc ngữ thì mới
có kiến thức để tham gia xây dựng nớc
nhà.


- Những điều kiện để tiến hành công việc
đã hội đủ và rất phong phú: góp sức vào
bình dân học vụ.


- Đặc biệt phụ nữ càng cần phải học.
- Thanh niên cần sốt sắng giúp đỡ.
<b>+ Dẫn chứng:</b>


- 95% d©n sè VN mù chữ.


- Đa ra nhiều cách làm bình dân học vơ.



<i><b>c) Ghi nhí:</b></i>


SGK.


<b> C4. Cñng cè: 3’</b>


1. ThÕ nµo lµ văn nghị luận?


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b> C5. HDVN: 1’</b>


1. Häc thc phÇn ghi nhí.


2. Chuẩn bị các bài tập trong sgk để giờ sau luyện tập.



<b>Tiết 76 </b><b> Tập làm văn</b>:


Tìm hiểu chung về văn nghị luận (tiếp theo)
Soạn: 09/01/2007


Dạy: 18/01/2007
<b>A. Mục tiêu:</b>


Tiếp tục củng cố kiến thức về văn nghị luận qua các bài tập luyện tập.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<b>C. Tiến trình:</b>


<b> C1. ổ n định lớp : 1’</b>


<b> C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Thế nào là văn nghị luận? Yêu cầu đối với bài văn nghị luận?
<b> C3. Bài mới: 35’</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


Cho h/s đọc văn bn.


H: Đây có phải là bài văn nghị luận
không ? Vì sao ?


H: Tỏc giả đề xuất ý kiến gì ? Những dịng,
câu văn nào thể hiện ý kiến đó ?


H: Để thuyết phục, ngời viết đã đa ra những
lý lẽ, dẫn chứng nào ?


H: Bài nghị luận này có nhằm giải quyết
một vấn đề trong xã hội khơng ? Em có tán
thành ý kiến của ngời viết khơng ?


<b>Iii. lun tËp:</b>


<b>Bµi tËp 1:</b>


- Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong
i sng xó hi.


+ Đây là bài văn nghị luận v×:



- Nêu ra đợc vấn đề để bàn luận và giải
quyết là một vấn đề xã hội thuộc lối sống
đạo đức.


- Để giải quyết vấn đề trên tác giả sử dụng
khá nhiều lý lẽ và dẫn chứng, lập luận để trình
bày quan điểm của mình.


+ ý kiến đề xuất:


- CÇn phân biệt thói quen tốt và xấu.


- Cần tạo thói quen tốt và khắc phục thói
quen xấu từ những việc tëng chõng rÊt nhá.
<b>+Lý lÏ:</b>


Cã thãi quen tèt vµ thãi quen xÊu
Cã ngêi biÕt ph©n biƯt … rÊt khã.
Thãi quen thành tệ nạn.


To c thúi quen tt l rt khú.
Nhim thói quen xấu thì rễ.


Hãy tự xem lại mình để tạo nếp sống văn
minh, đẹp cho xã hội.


<b>+ D/c:</b>


<b>-</b> Nh÷ng biĨu hiƯn trong cc sèng


hµng ngµy cđa thãi quen tèt, thãi
quen xÊu.


+ Bài viết đã nhằm trúng một vấn đề trong
xã hội ta: Nhiều thói quen tốt đang bị mờ
dần, mất dần đi hoặc bị lãng quên. Nhiều
thói quen xấu mới nảy sinh và phát triển..
+ Chúng ta tán thành ý kiến đó. Cần phối
hợp nhiều hình thức, nhiều tổ chức và tiến
hành đồng bộ ở mọi nơi, mọi lúc. Mỗi ngời
cần có những hành động tự giác, thiết thực
để xây dựng nếp sống năn minh, lịch sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

* G/v kiểm tra đoạn văn nghị luận do học
sinh su tầm (Văn bản có nêu ra đợc vấn đề
để bình luận và giải quyết mang tính xã
hội; có nêu đợc lý lẽ và dẫn chứng ?)


- GV cho HS đọc văn bản.
- BT trắc nghiệm:


ý kiến nào đúng ? Vì sao ?


- G/v hớng đẫn học sinh tìm hiểu văn bản để
trả lời, lý giải cho ý kiến ?


H: Xác định mục đích của văn bản ?


H: Cách trình bày, diễn đạt ? (Có lý lẽ, dẫn
chứng nh thế nào).



<b>Bµi tËp 3:</b>


V/b: Hai biển hồ.


a) Đó là văn bản miêu t¶ 2 biĨn hồ ở
Paletxtin.


b) Đó là văn bản kể chuyện 2 biển hồ.
c) Đó là văn bản biểu cảm về 2 biển hồ.


d) Đó là văn bản nghị luận về cc sèng, vỊ
2 c¸ch sèng qua viƯc kĨ chun vỊ 2 biĨn
hå.


+ Lý gi¶i:


Văn bản có tả hồ, tả cuộc sống tự nhiên
của con ngơi quanh hồ nhng không chủ yếu
nhằm để tả, kể hay phát biểu cảm tởng về
hồ.


Mục đích của văn bản: Làm sáng tỏ về 2
cách sống: cách sống cá nhân và cách sống
sẻ chia, hoà nhập.


- Cách sống cá nhân: Là sống thu mình,
khơng quan hệ, chẳng giao lu thật đáng
buồn và chết dần, cht mũn.



- Cách sống hoà nhập, sẻ chia là cách sống
mở rộng, trao, nhận làm cho tâm hồn con
ngời tràn ngËp niÒm vui.


<b> C4. Cñng cè: 3’</b>


1. Bài văn nghị luận viết ra nhằm mục đích gì?
2. Nhắc nhở hs ghi nhớ kt cơ bản về văn nghị luận.
<b> C5. HDVN: 1’</b>


1. Hoàn thành tất cả các bài tập trên vào vở, tiếp tục su tầm văn nghị luận.
2. Soạn văn bản Tục ngữ vỊ con ngêi vµ x· héi.


...
<b> tuÇn 20 – bµi 19</b>


<b> </b>


<b> TiÕt 77 - văn bản:</b>

<b>tục ngữ</b>



<b>về con ngời và xà hội</b>


Soạn: 11/01/2007


Dạy: 22/01/2007


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>



- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (ẩn dụ, nghĩa đen, nghĩa bóng) của
những câu tục ngữ trong bài.


- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
- Su tầm những câu tục ngữ cựng ch .


<b>b/ chuẩn bị:</b>
<b>C/ tiến trình:</b>


<b>C1. n định lớp : 1’</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Thế nào là tục ngữ ?


- Đọc thuộc 8 câu tục ngữ đã học ? Em thích câu tục ngữ nào nhất ? Vì sao ?
- Nhận xét chung về vần và đối trong 8 câu tục ngữ đã học ?


<b>C3. Bµi míi: 35’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Đọc to, rõ ràng, chậm rãi, chú ý vần lng
và đối.


(Tõ "mỈt" - nghĩa hoán dụ (mặt của) trong
từ nhiều nghĩa).


H: c 9 câu tục ngữ, em thấy nội dung của
chúng nói về những vấn đề gì ?


- Tơc ng÷ vỊ phÈm chÊt con ngời (câu 1,
2, 3).



- Tục ngữ về học tập, tu dỡng (câu 4, 5, 6).
- Tục ngữ về quan hƯ øng xư (c©u 7, 8, 9).


H: Đọc và cho biết câu tục ngữ đề cao cái
gì ? Đề cao bằng cách nào ?


H: Qua câu tục ngữ, dân gian đã đúc kết
kinh nghiệm gì ?


<i><b>* Con ngêi q h¬n cđa c¶i rÊt nhiỊu.</b></i>


H: NT đợc sử dụng trong câu tục ngữ là
gì? T/d của nt ấy?


<i><b>* NT so ánh đối lập, cách nói bằng hình</b></i>
<i><b>ảnh, câu tục ngữ kđ giá trị t tởng coi</b></i>
<i><b>trọng con ngời của nhân dân ta.</b></i>


H: Em cã biết những câu tục ngữ nào có ý
nghĩa tơng tự ?


- Đọc câu tục ngữ.


H: Em hiu "gúc con ngi" là nh thế nào ?
(chỉ dáng vẻ, đờng nét, một phần tính tình,
...).


H: Em thấy, ở con ngời, răng và tóc là
những chi tiết rất nhỏ. Vậy mà chúng làm
nên "góc con ngời". Qua đó em hiểu


nghĩa của câu tục ngữ là gì ?


<i><b>* ý nghĩa của câu TN: Những gì thuộc</b></i>
<i><b>hình thức con ngời đều thể hiện nhân</b></i>
<i><b>cách của ngời đó.</b></i>


H: Lêi khuyªn tõ kinh nghiệm này là gì?


H: Câu TN cã thĨ sư dụng trong hoàn
cảnh nào?


H: c câu tục ngữ, em nhận ra hình thức
diễn đạt quen thuc no ?


H: Tìm hiểu ý nghĩa câu tục ngữ này, em


<b>1. Đọc </b><b> tìm hiểu chú thích: </b>


<b>2. Phân tích: </b>


<i><b>a, Những kinh nghiệm và bài học vỊ phÈm</b></i>
<i><b>chÊt con ng</b><b> êi:</b><b> </b></i>


<b>* C©u 1:</b>


- Đề cao giá trị con ngời so với mọi thứ của
cải thông qua phép so sánh và nhân hoá.
- Phê phán những ai coi của nặng hơn ngời.
- Yêu quý, tôn trọng, bảo vệ con ngời.



- NT so sỏnh, hoỏn dụ -> khẳng định sự quý
giá của con ngời.


VD: Ngời sống đống vàng
Ngi ta l hoa t
<b> * Cõu 2:</b>


- Cái răng, cái tóc là một phần thể hiện hình
thức, tính tình, tình trạng sức khoẻ của con
ngời.


- Ngi ta p từ những thứ nhỏ nhất.


-> Khuyên mọi ngời hoàn thiện, thể hiện
mình hoặc nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm
con ngời từ những điều nhỏ nhất.


- Hãy biết tự hồn thiện mình từ những điều
nhỏ nhất; có thể xem xét t cách con ngời từ
những biểu hiện nhỏ của chính con ngời đó.
- Sử dụng khun nhủ, nhắc nhở con ngời
phải biết giữ gìn răng tóc cho sạch đẹp.
<b>* Câu 3:</b>


- VÇn lng.


- Đối rất chỉnh (dùng từ trái nghĩa, vế đối
xứng nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

cÇn lu ý điều gì ?



H: Qua câu tục ngữ dân gian muốn
khuyên chúng ta điều gì ?


<i><b>* Câu TN muốn khuyên con ngời phải</b></i>
<i><b>có lòng tự trọng, giữ gìn nhân phẩm.</b></i>


H: Tìm câu tục ngữ tơng tự ?


H: Có một bài ca dao nói về thân phận của
ngời nghèo khổ mà muốn chết trong sạch.
Đọc bài ca dao đó ?


H: Câu tục ngữ 4 đã sử dụng từ ngữ nh thế
nào ?


H: Cách sử dụng điệp ngữ tạo vế đối lập
có tác dụng gì ?


H: Trong 4 vế, dân gian đã đa ra 4 h/đ.
Em có nhận xét gì về 2 h/đ "ăn, nói".
H: Tìm những câu tục ngữ cũng nói về
việc ăn, nói của con ngời ?


H: Em hiĨu "gãi, më" ở vế 3, 4 là nh thế
nào ?


H: Tóm lại, câu tục ngữ khuyên con ngời
ta điều gì ?



<i><b>*Con ngi cần phải học hỏi, rèn luyện</b></i>
<i><b>để chứng tỏ là ngời lịch sự, có văn hố,</b></i>
<i><b>thành thạo cơng việc, biết đối x.</b></i>


H: Em hiểu nghià của câu tục ngữ này là
gì ?


H: Cách diễn đạt của câu tục ngữ có gỡ
ỏng chỳ ý ?


H: Tìm những câu tục ngữ, TN khác tơng
tự ?


H: Đọc câu tục ngữ này, em có nhận thấy
mối quan hệ với câu 5 nh thế nào ? (Mâu
thuẫn hay bổ sung cho nhau ?)


H: Tác giả dân gian muốn khuyên chúng
ta điều gì ?


<i><b>* Trong việc học tập việc học ở thầy và</b></i>
<i><b>học ở b¹n cã vai trß quan träng nh</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>


H: Em hiểu "thơng ngời ", "thơng thân" là
nh thế nµo ?


H: Câu tục ngữ đặt "thơng ngời" trớc
"th-ơng thân" có dụng ý gì ?



H: Qua đó em hiểu iu gỡ ?


H: Tìm những câu tục ngữ khác tơng tự ?


sẽ. Dù rách vẫn phải mặc sạch sẽ.


<i>- Ngha bóng: Dù nghèo túng vẫn phải sống</i>
trong sạch khơng đợc làm điều tội lỗi, xấu
xa, bậy bạ.


- H·y biÕt gi÷ gìn nhân phẩm dù trong bất
kỳ hoàn cảnh nào.


VD: Cht trong còn hơn sống đục
- Con cò mà đi ăn ờm


...đau lòng cò con.


<i><b>b, Những kinh nghiệm và bài học về việc</b></i>
<i><b>học tập, tu d</b><b> ỡng:</b></i>


<b>* Câu 4:</b>


- Sử dụng điệp ngữ "học", 4 vế đối lập ->
nhấn mạnh việc học hỏi một cách toàn diện,
tỉ mỉ.


- "Ăn và nói" là 2 h/đ thuộc về bản năng của
con ngời -> Vấn đề đa ra tởng nh đơn giản,
không cần để ý, càng không cần phải "học"


thế mà lại phải học một cách nghiêm chỉnh
-> ngời có văn hố.


- "Gói, mở" - nghĩa hoán dụ -> biết làm mọi
việc mét c¸ch khÐo lÐo, giái giang.


=> Con ngời cần phải học hỏi, rèn luyện để
chứng tỏ là ngời lịch sự, có văn hố, thành
thạo cơng việc, biết đối xử.


<b>* C©u 5:</b>


- Cách diễn đạt suồng sã, vừa thách thức vừa
nh một lời đố -> đề cao vai trò của ngời thầy
trong việc giáo dục, đào tạo con ngời.


<b>* C©u 6:</b>


- Cùng đề cao việc học tập ở cả thầy và bạn.
- Phải tích cực, chủ động trong học tập.


- Muèn häc tèt, kh«ng chØ häc ë thầy mà
cần mở rộng sự học ra xung quanh, ra những
ngời bạn bởi bạn gần ta, cùng tuổi với ta, ta
dễ học hỏi nhiều điều, nhiều lúc ở bạn.


<i><b>c, Những kinh nghiệm và bài học về kinh</b></i>
<i><b>nghiệm ứng xử:</b></i>


<b>* Câu 7:</b>



- HÃy sống nhân ái, thơng yêu ngời khác nh
chính bản thân mình.


VD: Lỏ lnh ựm lỏ rỏch


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

H: Xã hội chúng ta đã có những h/đ nào
để chứng minh tính đúng đắn của câu tục
ngữ ?


Đọc 2 câu tục ngữ và cho biết:


H: Nét hình thức chung của 2 câu tục ngữ
này là gì ?


H: Câu 8 cho ta biết điều gì với lời khuyên
của d©n gian ?


<i><b>* Mọi thứ chúng ta hởng thụ đều do</b></i>
<i><b>công sức của con ngời -> cần trân trọng</b></i>
<i><b>và biết ơn.</b></i>


H: Trong c©u 9, em hiĨu "mét" vµ "ba"
theo nghĩa nh thế nào ?


H: Câu tục ngữ nêu lên một chân lý sống
nào ?


<i><b>* Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh làm</b></i>
<i><b>nên việc lớn, chia rẽ sẽ không việc nào</b></i>


<i><b>thành công.</b></i>


H:c nhng cõu tc ng ca dao tng tự ?
H: Đọc những câu tục ngữ về con ngời và
xã hội đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với
những câu tục ngữ này?


<b>* C©u 8 + c©u 9:</b>


- Sử dụng hình ảnh ẩn dụ:
+ "Quả" - thành quả.
+ "Cây" - con ngời.


-> Mi th chỳng ta hng thụ đều do công
sức của con ngời -> cần trân trọng và biết
ơn.


- "một" - sự đơn lẻ.
- "ba" - s liờn kt.


=> Đoàn kết sẽ tạo thành sức mạnh làm nên
việc lớn, chia rÏ sÏ kh«ng việc nào thành
công.


<b>3. Tổng kÕt: </b>
Ghi nhí - sgk


<b>Iii. lun tËp:</b>


VD: Đối với câu 1:- lấy của che thân không


ai lấy thân che của. (ng ngha)


- Trái nghĩa: Trọng của hơn ngời.


Cõu 8: - Đồng nghĩa: Uống nớc nhớ nguồn.
- Trái nghĩa: Đợc chim bẻ ná, đợc cá quên
nơm.


<b> C4. Cñng cè: 3’</b>


1. Thử đọc thuộc lòng một vài câu tục ngữ vừa học.
2. Đọc bài đọc thêm trong sgk.


<b> C5. H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


1. Häc thuộc lòng 9 bài tục ngữ; su tầm thêm những bµi cã cïng néi dung.
2. Chuẩn bị bài Rút gọn câu.




<b>TiÕt 78: </b>
<b>So¹n: 15/01/2007</b>


<b>D¹y: 22/01/2007 </b>


<b>rót gọn câu</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>



- Nm đợc cách rút gọn câu.


- Hiểu đợc tác dụng của cõu rỳt gn.


<b>b/ chuẩn bị: </b>


Máy chiếu, giấy trong, bút dạ


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>C1. n nh lớp : 1’</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>C3. Bài mới: 35 </b>


Cho 2 câu: (1).
2 VD: (4).


<b>(m¸y chiÕu).</b>


H: Tìm xem trong 2 câu đã cho có từ ngữ
nào khác nhau ?


H: Từ "chúng ta" đóng vai trị gì trong cõu
(b) ?


H: Tìm những từ ngữ có thể làm chủ ngữ
trong câu (a) ?



H: Qua đó em thấy tục ngữ có nói riêng
một ai không hay nó đúc rút những kinh
nghiệm chung, đa ra những lời khuyên
chung ?


H: Vậy, em có thể lý giải vì sao chủ ngữ
trong câu (a) đợc lợc bỏ ?


<i>(Thảo luận nhóm).</i>
<b>* Xét tiếp VD (4). (máy chiếu)</b>


H: Trong những câu in đậm, thành phần nào
của câu đợc lợc bỏ ? Vì sao ?


H: Thêm từ ngữ thích hợp để tạo đợc những
câu đầy đủ ?


H: Chúng ta vừa tìm hiểu một số ví dụ, các
câu 1a, 4a, 4b đợc gọi là những câu rút gọn.
Vậy em hiểu thế no l cõu rỳt gn ?


<b>Bài tập nhanh: (đa lên máy chiếu)</b>
Cho 2 câu tục ngữ:


1- Thơng ngời nh thể thơng thân.
2- Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.


H: Em hãy so sánh thành phần đợc lợc bỏ
trong 2 câu tc ng ?



H: Em thử khôi phục thành phần bị lợc bỏ
trong 2 câu trên ?


(Câu hỏi yêu cầu 2 cho lµm theo nhãm).
- GV chiÕu vÝ dơ c¸c câu: Chạy loăng
quăng; Nhảy dây; Ch¬i kÐo co”.


H: Các câu đó bị thiếu thành phần nào ? Em
thử khơi phục câu ?


H: Cã nªn rút gọn câu nh vậy không ? Vì
sao ?


H: ở ví dụ 2, em có đồng ý với câu trả lời
của ngời con khơng ? Vì sao ?


H: Em có thể thêm từ ngữ thích hợp vào để
câu trả lời đợc lễ phép ?


H: Qua c¸c vÝ dơ, em cần lu ý những gì khi
dùng câu rút gọn ?


<i><b>* Khi rút gọn câu cần lu ý:</b></i>


<i><b>- Khụng lm cho ngời đọc, ngời nghe hiểu</b></i>
<i><b>sai hoặc hiểu không đầy đủ v ni dung</b></i>


<b> I. thế nào là câu rút gọn:</b>


<b>1. Ví dụ:</b>



a) Học ăn, học nói, ...


<i> (Tơc ng÷).</i>
b) Chóng ta häc ăn, học nói, ...
<b>2. Nhận xét:</b>


- Câu b có thêm từ " chúng ta" làm TPCN.
- Câu a vắng CN.


- Những từ ngữ có thể làm CN trong câu a
là: em, chóng em, ngêi ViƯt Nam, ...


- CN trong câu a đợc lợc bỏ vì câu tục ngữ là
lời khuyên cho tất cả mọi ngời Việt Nam, là
lời nhắc nhở mang tính đạo lý truyền thống
của dân tộc Việt Nam.


- Các TP đợc lợc bỏ:


+ ë VD 4(a): TP vÞ ngữ- "đuổi theo nó".
+ ở VD 4(b): nòng cốt câu:"Mình đi Hà
Nội".


+ Lớ do: Làm cho câu gọn hơn, nhng vẫn
hiểu đợc.


<b>3. Ghi nhí:</b>


SGK.



<b>II. c¸ch dïng c©u rót gän:</b>


<b>1. VÝ dơ:</b>


SGK.
<b>2. NhËn xÐt:</b>


- Các câu thiếu chủ ngữ.
Các CN u khú khụi phc.


- Không nên rút gọn câu nh vậy vì làm cho
câu khó hiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>câu nói.</b></i>


<i><b>- Không biến câu nói thành một câu cộc</b></i>
<i><b>lốc, khiếm nhÃ.</b></i>


H: Nhắc lại những hiểu biết của em về câu
rút gọn và cách dùng câu rút gọn ?


H: Trong nhng câu sau đây , câu nào là câu
rút gọn? Rút gọn câu nh vậy để làm gì?


- GV chiÕu c¸c câu trong bài tập.


H: Hóy tỡm câu rút gọn, khôi phục những
thành phần đã đợc rút gọn và cho biết trong
thơ, ca dao tại sao thờng có nhiều câu rút gọn


nh vậy?


H: V× sao câu bé và ngời khách trong câu
chuyện hiểu lầm nhau?


H: Qua cõu chuyện này em rút ra đợc bài học
gì về cách nói năng?


<b>3. KÕt ln:</b>
Ghi nhí - SGK.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: (tr 16)


- Câu b là câu rút gọn. Đây là một câu tục
ngữ nêu 1 quy tắc ứng xử chung cho mọi
ng-ời nên có thể rút gọn làm cho câu trở nên
ngắn gọn hơn.


Bi tp 2: (tr 16)
a. Rút gọn chủ ngữ:
Bớc tới Đèo Ngang...
Dừng chân đứng lại...
b. Câu rút gọn CN:
Đồn rằng danh tớng...
...cởi khố giặc ra.


- Thơ, ca dao thờng gặp nhiều câu rút gọn
bởi lẽ các thể loại này thờng dùng lối diễn
đạt ngắn gọn, súc tích; và do số lợng câu
chữ hạn chế.



Bµi tËp3:


HS đọc vb Mất rồi


- Vì trong khi trả lời khách, cậu bé đã dùng
3 câu rút gọn chủ ngữ. Cho nên ngời khách
đã hiểu lầm CN của câu từ “tờ giấy” sang
“bố của đứa bé”


- Nên cẩn trọng khi dùng câu rút gọn. Vì
dùng câu rút gọn ko đúng chỗ sẽ gây hiểu
lầm.


<b> </b>
<b>C4. Củng cố: 3</b>


1. Thế nào là câu rút gọn?


2. Sử dụng câu rút gọn cần chú ý điều gì?


3. Tìm câu rút gọn có trong đv sau và thử khôi phục tp bị rút gọn?
Hôm sau lÃo Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lÃo báo ngay:


<b>-</b> Cu Vng đi đời rồi, ông giáo ạ!
- Cụ bỏn ri?


<b>-</b> Bán rồi. Họ vừa bắt xong.
<b>C5. H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>
1. Häc thc ghi nhớ.


2. Hoàn thành các bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Tiết 79 </b><b> Tập làm văn:</b>
<b>Soạn: 16/01/2007</b>


<b>Dạy: 23/01/2007 </b>


<b>Đặc điểm của văn bản nghị luận</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


Nhận biết rõ các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau.


<b>b/ chuẩn bị: </b>


Bảng phụ


<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


<b>C1. n định lớp : 1’</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1. Em hãy cho biết thế nào là văn bản nghị luận ?
2. Trình bày VD em su tầm đợc về VBNL ?
<b>* Bài mới: 35’</b>


- Cho hs đọc lại V/b: "Chống nạn thất học ".
H: Em hãy tìm ý chính của bài viết ?



H: ý chính đó thể hiện dới dạng nào ?


H: Các câu văn nào đã cụ thể hố ý chính đó ?
H: Vai trị của ý chính trong bài văn nghị luận ?
H: Những yêu cu ý chớnh cú tớnh thuyt
phc ?


=> Trong văn bản nghị luận, ngời ta thờng gọi ý
chính là luận ®iĨm.


H: VËy em hiĨu thÕ nµo lµ ln ®iĨm ?


<i><b>* Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan</b></i>
<i><b>điểm trong bài văn nghị luận.</b></i>


(Có luận điểm chính - lớn - tổng quát bao trùm
toàn bài. Có luận điểm phụ -nhỏ - là bộ phận
của luận điểm chính).


<b>Bài tập nhanh </b>
<i> Tìm các luận điểm:</i>


TV giu p:


+ TV giàu thanh điệu.
+ TV uyÓn chuyÓn, tinh tÕ.
+ TV hãm hØnh.


H: Trong văn bản trên, ngời viết đã triển khai


luận điểm bng cỏch no ?


H: Vai trò của lý lẽ và dÉn chøng n/t/n ?
-> d/c vµ l/l lµ luËn cø.


H: Tìm trong văn bản ... các luận cứ ?
<i>(Do chính sách ngu dân ...</i>


<i> Nay nc c lp rồi ...)</i>
H: Vậy em hiểu luận cứ là gì?


<b>I. luËn ®iÓm, luËn cø, lËp luËn: </b>


<b>1. LuËn ®iÓm:</b>


* VD: V/b: "Chèng n¹n thÊt häc ".


ý chính của bài là: Chống nạn thất học
-trình bày dới dng nhan .


- Các câu văn cụ thể hoá ý chÝnh:
+ Mäi ngêi ViÖt Nam ...


+ Những ngời đã biết chữ ...
+ Những ngời cha biết chữ ...


- ý chính thể hiện t tởng của bài văn nghị
luận.


- Muốn có tính thuyết phục, ý chính phải rõ


ràng, sâu sắc, có tính phổ biến


<b>*. Ghi nhớ:</b>


<b> SGK. </b>


<b>2. LuËn cø:</b>


- Triển khai luận điểm bằng những lý lẽ, dẫn
chứng cụ thĨ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>* Ln cø lµ lÝ lÏ vµ dẫn chứng đa ra làm cơ</b></i>
<i><b>sở cho luận điểm.</b></i>


H: Qua đó, em thấy muốn tìm luận cứ cần phải
dựa vào cái gì ?


H: Muốn có tính thuyết phục, LC cần phải đạt
yêu cầu gì ?


<i><b>* Luận cứ phải chân thực, đúng đắn, tiêu</b></i>
<i><b>biểu.</b></i>


H: Luận điểm và các luận cứ thờng đợc diễn đạt
dới những hình thức nào và có tính chất gì ?
-> Đó chính là cách lập luận.


H: VËy em cã thĨ nói rõ, lập luận có vai trò gì ?


<i><b>* Lp luận là cách nêu lận cứ để dẫn đến</b></i>


<i><b>luận điểm. Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí.</b></i>


H: Trong bài, em gặp hình thức lập luận nào ?
H: Thế nào là luận điểm, luận cứ, lập luận?
- Gọi học sinh đọc lại văn bản.


- Xác định luận cứ, luận điểm.
- Xác định cách lập luận?


- Luận cứ trả lời các câu hỏi:
+ Vì sao phải nêu ra luận điểm ?
+ Nêu ra luận điểm để làm gì ?


+ Luận điểm ấy có đáng tin cậy khơng ?


- Luận cứ phải cụ thể, sinh động, có tính hệ
thống và bám sát luận điểm.


<b>3. LËp luËn:</b>


- Luận điểm và các luận cứ thờng đợc diễn
đạt thành các lời văn cụ thể. Những lời văn
đó cần đợc lựa chọn, sắp xếp, trình bày một
cách hợp lý để làm rõ luận điểm.


- Lập luận có vai trị cụ thể hố luận điểm,
luận cứ thành các câu văn, đoạn văn có tính
liên kết về hình thức và nội dung để đảm bảo
cho một mạch t tởng nhất quán, có sức
thuyết phc.



- Một số hình thức lập luận phổ biến: diễn
dịch, quy nạp, tổng-phân-hợp, loại suy, so
sánh,


<b>*. Ghi nhí: SGK.</b>


<b>II. lun tËp: </b>


<b>Bµi 1 : </b>


<i>Xác định luận điểm, luận cứ và cách lập luận</i>
<i><b>trong văn bản: Cần tạo ra …</b></i>


+ Ln ®iĨm: Cần tạo ra
+ Luận cứ:


- Cú thúi quen tt và thói quen xấu.
- Có ngời biết phân biệt … khó sửa.
- Tạo đợc thói quen tốt là rất khú d.


- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi ngời
+ Lập luận:


- Luôn dậy sớm là một thói quen tốt
- Hút thuốc lá... là thói quen xấu.


- Một thói quen xấu ta thờng gặp hằng ngày
- Có nên xem lại mình ngay từ mỗi ngời
<b>C4. Cñng cè: 3’</b>



1) ở văn bản nghị luận, đối tợng là:
- Một cảnh - Một cảm xúc
- Một vấn đề. - Một chuyện.


2) ở văn bản nghị luận, ngời viết chủ yếu dùng:
- Lý lÏ - Hình ảnh


- Dẫn chứng - Chi tiÕt
<b>C5. H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>
1. Häc thc ghi nhớ.


2. Đọc trớc bài Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận.


...
<b>Tiết 80 </b><b> Tập làm văn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Dạy: 25/01/2007 </b>


<b> vn ngh lun </b>



<b>và cách lập ý cho bài văn nghị luận</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh:</b>


Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị lun.


<b>b/chuẩn bị:</b>



<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>C1. n định lớp : 1’</b>
<b>C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


-Nêu đặc điểm của luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn bản nghị luận ?
- Kiểm tra bài về nh tit trc ?


<b>C3. Bài mới: 35</b>
<b>Đọc ví dụ SGK.</b>


H: Các đề văn nêu trên có thể xem là đầu
đề, đề bài đợc không ?


H: Vậy chúng ta căn cứ vào đâu để nhận ra các
đề trên là đề văn nghị luận ?


<b> Gỵi ý:</b>


? Các vấn đề trong 11 đề trên xuất phát từ
đâu ?


? Ngời ta đặt ra những vấn đề ấy nhằm mục
đích gì ? Những vấn đề ấy gọi là gì ?


? Em hãy xác định luận điểm của các đề
đó ?


<i><b>* Mỗi đề đều hàm chứa một vấn đề đem</b></i>


<i><b>ra nghị luận.</b></i>


<i><b>( Lu ý: Có đề bài luận điểm lớn gồm các</b></i>
luận điểm nhỏ hơn, ví dụ: đề 2, 8, 9, 10).
- Nh vậy, có những đề bài, mỗi luận điểm
đều bao hàm nhiều luận điểm nhỏ hơn.
Nh-ng cũNh-ng có nhữNh-ng đề bài chỉ có một luận
điểm.


H: Em thấy ở từng đề, thái độ, t/c của ngời
viết cần bộc lộ nh thế nào ?


Chỉ rõ thái độ, t/c trong các đề trên ?
=> Đó là tính chất của đề văn nghị luận.
H: Vậy em hiểu, tính chất của đề văn có ý
ngha gỡ i vi vic lm vn ?


<b> Trên bảng, giáo viên trình bày theo bảng:</b>
Đề văn NL Luận điểm TÝnh chÊt


<i><b>* Tính chất của đề có t/d định hớng cho</b></i>
<i><b>bài viết.</b></i>


=> Ngời viết cần có thái độ, t/c phù hợp:


<b>I. tìm hiểu đề văn nghi luận: </b>


<b>1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị</b>
<b>luận:</b>



<i><b>a, VÝ dô:</b></i>


- 11 đề văn trong SGK.


<i><b>b, NhËn xÐt:</b></i>


- Đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài
văn nên có thể dùng để làm đề bài. Thông
thờng đề bài của một bài văn thể hiện chủ đề
của nó -> 11 đề trên có thể làm đề bài.


- Các vấn đề nêu ra đều bắt nguồn từ cuộc
sống xã hội.


- Mục đích đa ra là để ngời viết bàn luận,
làm sáng rõ.


- Những vấn đề đó gọi là luận điểm.


<b>* Tính chất của đề nghị luận:</b>


- Có đề bài: luận điểm bao gồm 2, nhiều
luận điểm nhỏ hơn; chỉ có một luận điểm.
- Với từng đề, thái độ, tình cảm của ngời viết
cũng không giống nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

khẳng định, phủ định, tán thành, phản đối,
chứng minh, giải thích, tranh luận.


H: Trên đây, chúng ta đã tiến hành tìm hiểu


đề văn nghị luận. Vậy em hiểu tìm hiểu đề
để làm gì ?


H: Đề nờu lờn vn gỡ ?


H: Đối tợng và phạm vi nghị luận ở đây là
gì ?


H: Khuynh hớng t tởng của đề là khẳng
định hay phủ định.


H: Đề này đòi hỏi ngời viét phải làm gì ?


<i><b>* Trớc một đề văn, muốn làm tốt cần xác</b></i>
<i><b>định đúng vấn đề, phạm vi tính chất của</b></i>
<i><b>bài văn nghị luận.</b></i>


Đề bài nêu ra ý kiến (l/đ) nh chúng ta đã
tìm hiểu. Vậy em có tán thành ý kiến đó
khơng ?


H: Hãy nêu ra các luận điểm nhỏ hơn gần
gũi với luận điểm của đề bài ?


H: Cần đặt ra những câu hỏi nào để xác
định luận cứ cho đề trên ?


(HS th¶o luËn nhãm, trả lời các câu hỏi.)


H: Nên bắt đầu lời khuyên từ đâu ?



(Theo thứ tự trả lời các câu hỏi tìm luận cứ).
H: Lập ý cho bài văn nghị luận là làm gì ?


GV hng dn hc sinh c bi tham khảo.
Dẫn dắt học sinh tìm hiểu đề, lập ý theo hệ
thống câu hỏi.


<b>*. Ghi nhí: SGK.</b>


<b>2. Tìm hiểu đề văn nghị luận:</b>
- Đề văn nghị luận: Chớ nên tự ph.
- Lun im: Ch nờn t ph.


- Đối tợng và phạm vi nghị luận: tính tự phụ
của con ngời.


- Khuynh hớng t tởng của đề: khẳng định.
- Ngời viết phải xác định: luận điểm, luận
cứ, cách lập luận.


<b>II. lập ý cho vn nghi lun: </b>


<i><b>Đề bài: Chớ nên tự phụ.</b></i>
<b>1. Xác lập luận điểm:</b>
- Chớ nên tự phụ.


+ Tự phụ là gì ?


+ Tỏc hi ca tính tự phụ đối với mọi ngời.



+ Víi chính bản thân con ngêi cã tính tự
phụ.


<b>2. Tìm luận cứ:</b>
- Tự phụ là gì ?


- Vì sao khuyên chớ nên tự phụ ?
- Tự phụ có hại nh thế nào ?
- Tự phụ có hại cho ai ?


- Liệt kê những điều có hại do tự phụ và chọn lý
lẽ, dẫn chứng quan träng nhÊt.


<b>3. Xác định lập luận:</b>


<b>*. Ghi nhí: SGK.</b>


<b>IiI. lun tËp: </b>


Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bi ?


<i><b>Sách là ngời bạn lớn của con ngời.</b></i>


<b>1. Tỡm hiu :</b>


- Luận điểm: Sách là ngời bạn lớn của con
ngời.


- Đối tợng, phạm vi NL:



- Khuynh hng, t tng của đề: Khẳng định.
<b>2. Lập ý:</b>


<b>* Xác định luận điểm:</b>


- Sách thoả mÃn nhu cầu hởng thụ và phát
triển tâm hồn:


+ Sách giúp học tập, rèn luyện hàng ngày.
+ Mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới.
+ Nối liền quá khứ, hiện tại, tơng lai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

H: Sách là gì ?


H: Sách có ích lợi gì >< con ngời ?


H: Với bản thân em, sách có tác dụng nh
thế nào ?


H: Nếu không cã s¸ch, mäi ngêi và bản
thân em sẽ nh thế nµo ?


H: Thái độ của em đối với sách ra sao ?
- Lập luận theo trình tự các luận cứ trờn.


nhân loại.


+ Th giÃn, thởng thức, trò chơi.



+ Cn bit chọn sách và quý sách, biết đọc
sách.


<b>* T×m luËn cø:</b>


<b>* LËp luËn:</b>


<b> C4. Cñng cè: 3’</b>


1.Đọc bài tham khảo: ích lợi của việc đọc sách.
2. Đề văn nghị luận có đặc điểm gì?


<b> C5. H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


1. Nắm nội dung và tính chất của đề văn nghị luận.
2. Nắm các yêu cầu của tìm hiểu đề, lập ý.


3. Soạn bài: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta.
<b> ...</b>


<b> tuần 21 bài 20</b>
<b>Tiết 81 </b><b> Văn bản: </b>


<b>Soạn: 20/01/2007 </b>
<b>Dạy: 29/01/2007</b>


<b>tinh thần yêu nớc của nhân dân ta</b>


Hồ chí minh


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>



<b>Giúp h/sinh: </b>


- Hiểu đợc tinh thần yêu nớc là một truyền thống quý báu của dân tộc ta. Nắm đợc
nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng gọn, có tính mẫu mực của bài văn.


- Nhớ đợc câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài vn.


<b>b/chuẩn bị:</b>


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>* Kiểm tra bài cũ: 5</b>


1. Đọc thuộc 9 câu TN về con ngời và xà hội. Giải thích nghĩa của 1 câu em cho là
lý thú nhất ?


2. c im ni bật về hình thức trong bài TN về cong ngời và xã hội là gì?
A. Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh C. Từ và câu có nhiều nghĩa
B. Diễn đạt bằng hình ảnh ẩn dụ D. Cả ba c im trờn.
<b>* Bi mi: 35</b>


<i><b>? Nhắc lại thế nào là văn nghị luận ? -> Đây là một bài văn nghị luận mẫu mực.</b></i>


H: Em hóy nhc li những nét khái quát về
cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chủ Tịch.
H: Nêu xuất xứ của văn bản ?


- Đọc giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt kho¸t
nhng vÉn thĨ hiÖn t/c. Lu ý các đ/từ, các


quan hệ từ, các hình ảnh so sánh.


Giải nghĩa từ khó theo SGK.
Giáo viên giới thiệu.


HS chia đoạn, GV giới thiệu cách gọi từng
đoạn và n/v k/q của từng đoạn.


Cho HS c đoạn 1.


H: Vấn đề chủ chốt mà t/g nêu ra để nghị
luận là v/đ gì ?


H: Luận điểm ấy đợc cụ thể hoá bằng
những câu văn nào trong văn bản ?


H: Qua đó, em nhận thấy t/g đã nêu vấn đề
bằng cách nào ?


H: Nêu t/d n/t của cách nêu ấy ?


H: Trong cõu văn mở đầu của phần nêu vấn
đề, tg nói đến t/c yêu nớc qua từ ngữ nào ?
H: Em hiểu thế nào là t/c: "nồng nàn yêu
n-ớc" và "truyền thống quý báu" ?


H: Và truyền thống yêu nớc ấy đợc tác giả
nhấn mạnh trên lĩnh vực nào ?


H: Trong lĩnh vực đó, t/g đa ra hình ảnh tiêu


biêủ nào thể hiện lòng yêu nớc của nhân
dân ta ?


H: Em cã nhËn xÐt g× về cách sử dụng từ
ngữ trong đoạn mở đầu ?


H: Vậy em có thể khái qt lại vai trị và ý
nghĩa của đoạn nêu vấn đề ?


H: Và em đọc đợc cảm xúc nào ca t/g


<b>I. tìm hiểu chung: 5</b>


<b>1. Tác giả: Hå ChÝ Minh.</b>
<b>2. T¸c phÈm: </b>


Là đoạn trích trong "Báo cáo chính trị " do
Hồ Chủ Tịch đọc trong Đại hội lần thứ II
Đảng Lao động Việt Nam (thỏng 2/1951)


<b>II. c, hiu vn bn: 27</b>


<b>1. Đọc- tìm hiểu chó thÝch: 5’</b>


<b>2. ThĨ lo¹i: 1’</b>


Nghị luận xã hội - chứng minh một vấn đề
chính trị, xã hội.


<b>3. Bè cơc: 2’</b>


3 phÇn.


- Nêu vấn đề (Dân ta... cớp nớc)


- Giải quyết vấn đề (Lịch sử ta... yêu nớc)
- Kết thúc vấn đề (còn lại)


<b> 4. Ph©n tÝch: 17’</b>


<i><b>a, Nêu vấn đề: Đoạn 1.</b></i>


+ Vấn đề NL (luận điểm): Truyền thống
yêu nớc của nhân dân ta.


+ Vấn đề đợc thể hiện trong câu 1 và 2.
=> Cách nêu vấn đề trực tiếp, rõ ràng, rành
mạch, dứt khoát và khẳng định.


- “Nồng nàn yêu nớc” – tình yêu nớc ở độ
mãnh liệt, sôi nổi, dâng trào.


- “Truyền thống quý báu”: những giá trị đã
trở lên vững bền, qua nhiều thế hệ, thành
tài sản chung.


- Thể hiện trong lĩnh vực đấu tranh chống
ngoại xâm: kết thành làn sóng, lớt, nhấn
chìm, …


=> H×nh ảnh so sánh rất chính xác, mới


mẻ, đ/từ phù hợp gỵi sù linh hoạt, mềm
dẻo, bền chắc mà mạnh mẽ.


=> õy là cách nêu vấn đề mẫu mực.
+ Nêu vấn đề:


- Tạo luận điểm chính cho bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

trong đoạn văn ?


<i><b>* Cỏch nờu vấn đề trực tiếp, rõ ràng,</b></i>
<i><b>mạch lạc, sử dụng hình ảnh so sánh. Các</b></i>
<i><b>động từ trong đoạn đợc chọn lọc, chính</b></i>
<i><b>xác, có giá trị biểu cảm cao, tg bày tỏ lịng</b></i>
<i><b>tự hào về tình u nớc mónh lit ca nd</b></i>
<i><b>ta.</b></i>


<b>Cho hs teo dõi đoạn 2, 3.</b>


H: Tác giả đã làm rõ luận điểm "lòng yêu
nớc ..." bng cỏch no ?


<i>(Đa ra các luận cứ.)</i>


H: Em thy tác giả đã có cách lập luận theo
trình tự nào ?


<i>(Tr×nh tù thêi gian).</i>


H: Theo dõi đoạn 2, em có thể nhận thấy


tác giả đã lập luận bằng cách nào ?


H: ở câu 2, tác giả đã sử dụng cách nờu d/c
nh th no ?


H: Cách nêu dẫn chứng nh vậy có tác dụng
nh thế nào ?


H: cõu 3, tác giả đã sử dụng biện pháp tu
từ gì ?


<i><b>* Tác giả liệt kê dẫn chứng tiêu biểu theo</b></i>
<i><b>trình tự thời gian từ xa xa cho đến cuộc</b></i>
<i><b>khởi nghĩa gần đây.</b></i>


H: ở đoạn văn thứ 3 trong văn bản, em
nhận thấy nét đặc sắc nào trong hệ thống
lập luận và dẫn chứng của tác giả ?


( VD: d/c theo:
- Løa tuæi.


- Kh«ng gian. Võa cơ thĨ,
- NhiƯm vơ. võa toµn diƯn.
- Con ngêi.


- ViƯc lµm).


H: Em cã nhËn xét chung gì về cách nêu
dẫn chứng ?



H: cả 2 đoạn văn này, 2 luận cứ đợc lập
luận theo cách nào ?


<i><b>*Dẫn chứng đợc đợc sắp xếp theo phơng</b></i>
<i><b>pháp liệt kê thể hiện sự phong phú với</b></i>
<i><b>nhiều biểu hiện đa dạng của tinh thần</b></i>
<i><b>yêu nớc trong nhân dân ở mọi tầng lớp,</b></i>
<i><b>mọi lứa tuổi, mọi địa phơng.</b></i>


H: Nhận xét về giọng văn ở đoạn văn này?
T/c của tg đợc thể hiện ntn?


<i><b>* Giọng văn dồn dập, khẩn trơng, lí lẽ, lập</b></i>
<i><b>luận giản dị, tg bộc lộ sự cảm phục, </b></i>
<i><b>ng-ỡng mộ lòng yêu nớc của đồng bào ta</b></i>
<i><b>trong kháng chiến chống Pháp.</b></i>


H: Trong đoạn cuối, tg đã sử dụng hình ảnh
so sánh nào? Nx về t/d của bp so sánh đó?
H: Và khi trình bày các luận cứ, em nhận
thấy tác giả có cảm xúc nào ?


- Béc lé c¶m xóc, t/c, /


- (Rng rng, tự hào về lòng yêu nớc m·nh
liƯt cđa nh©n d©n ta ?).


<i><b>b, Giải quyết vấn đề: </b></i><b>Đoạn 2, 3:</b>
+ Đoạn 2: 3 câu.



- Câu 1: Nêu ý kh¸i qu¸t më đầu đoạn,
mang tính chất giới thiệu, trình bày.


- Câu 2: Nêu dẫn chứng, chứng minh.


( Nêu dẫn chøng theo tÝnh chÊt liƯt kª, nªu
tªn ngêi anh hïng dân tộc liên tiếp -> tạo
cảm xúc tự hào, phấn chấn.)


- Câu 3: Nhắc nhở toàn dân ghi nhớ công
lao, uống nớc nhớ nguồn (chơi chữ, điệp
ngữ -> tiếng nói thiêng liêng của núi sông
hoà trong tiếng Bác kính yêu).


+ Đoạn 3: 5 câu.


- Cõu 1: So sỏnh, cõn i từng cặp, từng vế
lại có tác dụng chuyển ý, chuyển đoạn rất
gọn, khéo, lại vừa nêu đợc ý khái quát cho
đoạn 3.


- Câu 2, 3, 4: Nêu d/c bằng cách:
+ Liệt kê theo lứa tuổi, khơng gian, …
+ Mơ hình liên kết: Từ … đến …


(Cùng làm sáng tỏ chủ đề đv: Lòng yêu
n-ớc của nhân dân ta trong kháng chiến
chống Pháp).



- C©u 5: Kh¸i qu¸t chung.


=> Trong các luận cứ của văn bản, tác giả
đã có cách liệt kê dẫn chứng rất phong
phú, toàn diện, liên tục mà không rối, vừa
khái quát, vừa cụ thể, hệ thống.


- Lập luận: tổng phân - hợp.


- Giọng văn liền mạch, dông dập, khẩn
tr-ơng.


- Cm phc, ngng m lũng yêu nớc của
đồng bào ta từ xa đến nay.


<i><b>c, Kết thỳc vn : </b></i><b>on 4.</b>


- So sánh tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta với các thứ của quý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

H: ở phần kết thúc vấn đề, Bác đã viết điều
gì ? Từ đó ngời đề ra nhiệm vụ gì ?


H: Em cã nhËn xÐt n/t/n vỊ c¸ch KTV§ ?


<i><b>* Cách lập luận đặc sắc: Đa h/a để diễn</b></i>
<i><b>đạt khiến ta dễ hiểu, dễ đi vào lòng ngời,</b></i>
<i><b>Bác đề ra nhiệm vụ cho cán bộ đảng</b></i>
<i><b>viênlà khích lệ lịng u nớc của mọi ngời.</b></i>



H: Tóm lại bài văn nghị luận này có nét NT
nào đặc sắc ?


- Cho hs đọc ghi nhớ trong sgk


H: Viết 1 đv theo lối liệt kê khoảng 4-5 câu
có sử dụng mơ hình liên kết “từ... đến”?


ta.


- Đề ra nhiệm vụ: Làm cho tinh thần yêu
nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành
vào công việc kháng chiến.


=> Kết thúc vấn đề tự nhiên, hợp lý sâu
sắc, giản dị, rõ ràng, dễ hiểu, thuyết phục:
Nâng cao luận điểm, đề ra nhiệm vụ.


<b>5. Tæng kÕt: 2</b>


- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc.
- Luận cø râ rµng.


- Giọng văn tha thiết, giàu cảm xúc.
- Truyền tới ngời đọc tinh thần yêu nớc.
<b>*. Ghi nhớ: SGK.</b>


<b>Iii. luyÖn tËp: 3’ </b>


- Tập viết đoạn văn liệt kê theo mơ hình liên


kết “Từ … đến …”


<b> * Cñng cè: 3’</b>


1. Là ngời yêu nớc em nhận thức thêm điều yêu nớc nào từ văn bản ?


2. Qua bài văn này em hiểu thêm điều gì về nghệ thuật nghị luËn cña HCM?
<b> * HDVN: 1’</b>


1. Nắm cắc nd và nghệ thuật của vb.
2. Học thuộc lòng đoạn 1 và 2.
<b> 3. Chuẩn bị bài Câu đặc biệt.</b>



<b> </b>


<b> TiÕt 82 </b>–<b> tiÕng ViƯt: </b>
<b>So¹n: 22/01/2007</b>


<b>D¹y: 29/01/2007 </b>


<b>cõu c bit</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Nắm đợc khái niệm câu đặc biệt.
- Hiểu đợc tác dụng của câu đặc biệt.



- Biết cách sử dụng câu đặc biệt trong những tình huống cụ thể.


<b>b/ chuẩn bị: </b>máy chiếu


<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1. Thế nào là câu rút gän ? Cho vÝ dơ c©u rót gän ? T/d cđa viƯc sư dơng c©u rót gän?
2. Chữa bài tập 4 (tiết 79)


<b>* Bài mới: 35’</b>


GV cho HS đọc đv -> chiếu câu văn: “Ôi,
em Thuỷ!”


- Cho HS th¶o ln nhãm:


Câu văn trên có cấu tạo nh thế nào ?
A. Đó là câu BT, có đủ CN, VN.
B. Đó là câu rút gọn, lợc bỏ cả CN, VN.
C. Đó là câu khơng thể có CN, VN.


<b>I. th no l cõu c bit:</b>


<b>1. Ví dụ:</b>


<i>Đoạn văn: Ôi, em Thuỷ ! Tiếng kêu . Em</i>
<i>tôi bớc vào lớp.</i>



<b>2. Nhận xét:</b>


- Loại ngay phơng án A.


- Đó khơng phải là câu rút gọn vì khơng thể
khơi phục (khơng thể tìm đợc) CN và VN bị
rút gọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

H: Em hiểu thế nào là câu đặc biệt ?
<b>Bài tập nhanh: (GV đa lên máy chiếu)</b>
<b> Xác định câu đặc biệt trong đv sau:</b>
<i> Rầm!Mọi ngời ngoảnh lại nhìn. Hai chiếc</i>
<i>xe máy đã tơng vào nhau. Thật khủng khiếp</i>
<i>!</i>


<b>L</b>
<b> u ý:</b>


- Sử dụng câu rút gọn và câu đặc biệt đều
phải đặt trong ngữ cảnh cụ thể.


- Cần phân biệt câu rút gọn với câu đặc
biệt nhờ việc có thể hay khơng thể khôi
phục thành phần bị thiếu trong câu.


VD: + Một đêm mùa xn. Trên dịng
sơng êm ả, cái đò cũ …


+ - Chị gặp anh ấy bao giờ ?


- Một đêm mùa xuân.


- Với bài tập nhanh ở phần I, giáo viên đa
ra đoạn văn sau để so sánh:


<i> Hai chiếc xe máy đều lạng lách, phóng</i>
<i>nhanh vợt ẩu. Bỗng một tiếng rầm khủng</i>
<i>khiếp vang lên. Chúng đã tông vào nhau.</i>
-> Đoạn văn đã sử dụng câu văn đặc biệt
bộc lộ đợc cảm xúc rõ hơn.


- Giáo viên cho học sinh phân tích ví dụ
trong SGK vào giấy trong -> chiếu kq.
H: Nêu các t/d khi sử dụng câu c bit ?


Cho hs c ghi nh.


<b>Bài tập nhanh (đa lên máy chiếu)</b>


<b>Xỏc nh tỏc dng ca vic s dng câu</b>
<b>đặc biệt:</b>


<i> Giã. Ma. N·o nïng.</i>


<i> (NCH).</i>


=> Liệt kê, thông báo sự phát triển của sự
<b>việc, hiện tợng. Đồng thời tạo cảm xúc </b>
<b>Xác định câu đặc biệt, câu rút gọn và</b>
<b>tác dụng của câu đặc biệt.</b>



- Cho hs lµm ra giÊy trong -> chiÕu kq ->
ch÷a chung.


<b>3. Ghi nhí: SGK.</b>


<b> Xác định câu đặc biệt:</b>
<i> Rầm ! Thật khủng khiếp !</i>


<b>II. tác dụng của câu đặc biệt:</b>


<b>1. VÝ dô:</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>


- VD 1: Xác định thời gian, nơi chốn.
- VD 2: Liệt kê, thông báo, …


- VD 3: Bộc lộ cảm xúc.
- VD 4: Gọi đáp.


<b>3. Ghi nhí: SGK.</b>


<b>Iii. lun tËp:</b>


<b>Bµi tËp 1+ 2</b>


a) + Khơng có câu đặc biệt.


+ Có 3 câu rút gọn: “Có khi đợc trng bày
”. “Nh



… ng còng cã khi …”. “NghÜa là phải
ra sức .


(Khôi phục: Rút gän CN: C©u 1, 2: Tinh
thần yêu nớc.


C©u 3 : Mäi
ng-êi chóng ta. )


b) + Câu đặc biệt: Ba giây … Bốn giây …
Năm giây … Lâu quá !(xác định thời gian,
bộc lộ cảm xúc.)


+ Không có câu rút gọn.
c) + Không cã c©u rót gän.


+ Câu đặc biệt: Một hồi còi. Kể việc
(t-ờng thuật).


d) + Câu đặc biệt: Lá ơi ! ( Gọi đáp
+ t/c thân thiết.).


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(CN: b¹n).


- Bình thờng lắm …
(CN: Cuộc đời tơi.).


<b> * Cñng cè: 3’</b>



1. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng của câu đặc biệt?


2. ChiÕu bµi tËp nhanh (tr56 – sách thiết kế... ) -> yêu cầu hs làm


<b> *. h íng dÉn vỊ nhµ: 1’</b>


1. Häc thc c¸c ghi nhí.
2. Lµm bµi tËp3 (sgk)


<b> 3. Chuẩn bị bài Bố cục và phơng pháp lập luận trong văn nghị luận.</b>



<b> </b>


<b>TiÕt 83 </b>–<b> Tập làm văn: </b>
<b>Soạn: 23/01/2007</b>


<b>Dạy: 30/01/2007 </b>


<b>Bố cục và phơng pháp lập luận </b>


<b>trong bài văn nghị luận</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận.


- Nm đợc mối quan hệ giữa bố cục và phơng pháp lp lun ca bi vn ngh lun.



<b>b/ chuẩn bị: </b>bảng phụ


<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1.Nêu nội dung và tính chất của đề văn nghị luận?


2. Nêu các yêu cầu về tìm hiểu đề và cách lập ý cho một bài văn nghị luận
<b>* Bài mới: 35’</b>


<i>- Gọi 1 học sinh đọc li vn bn: Tinh</i>
<i>thn yờu nc </i>


H: Bài văn có mấy phần ? Nội dung của
mỗi phần là gì ?


H: Mỗi phần có mấy đoạn ?


H: Mỗi đoạn có những luận điểm nào ?


<b>I. mối quan hƯ gi÷a bè cơc vµ lËp</b>
<b>ln: 18’</b>


<i><b>1. VÝ dụ: Văn bản: Tinh thần yêu nớc </b></i>
<b>2. Nhận xÐt:</b>


+ Bài văn gồm 3 phần.
# Nêu vấn đề:



- Nêu vấn đề.


- K/đ giá trị của vấn đề.


- So sánh, mở rộng và xác định phạm vi biểu
hiện nổi bật của vấn đề.


# Giải quyết vấn đề:


Chøng minh truyÒn thống yêu nớc anh hùng
trong lịch sử dân tộc ta.


- Trong quá khứ lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

H: T ú, em hãy nhắc lại bố cục của một
bài văn nghị luận ?


<i><b>* Bố cục bài văn nghị luận có 3 phần:</b></i>
<i><b>+ MB: Nêu vấn đề</b></i>


<i><b>+ TB: Trình bày nd chủ yếu của bài.</b></i>
<i><b>+KB: Khẳng định thái độ,t tởng, quan</b></i>
<i><b>điểm của bài.</b></i>


- GVsư dơng b¶ng phơ (theo SGK – tr
30)


H: Hµng ngang ...,hµng dọc,lập luận
theo cách nào?



H: Nx về vai trò của phơng pháp lập luận
và mqh giữa bố cục và lập luận trong bài
văn nghị luận?


<i><b>*- Phơng pháp lập luận là chất keo gắn</b></i>
<i><b>các phần, các ý của bố cục.</b></i>


<i><b>- Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận</b></i>
<i><b>tạo thành một mạng líi liªn kÕt trong</b></i>
<i><b>văn bản nghị luận.</b></i>


- Gi 1 hs c mc ghi nh.


- Gi 1 hs c bi vn.


H: Bài văn nêu lên t tởng gì?


H: T tởng ấy thể hiện ở những luận điểm
nào? Cụ thể hoá bằng những câu văn nào?


H: Bi cú b cc my phn? Hóy cho biết
cách lập luận đợc sử dụng trong bài ?




# Kết thúc vấn đề:


- So sánh, khái quát giá trị của vấn đề.
- Các biểu hiện khác nhau của vấn đề.



- Xác định trách nhiệm, bổn phận của mọi
ngời.


=> Đó chính là bố cục của bài và cách nêu
vấn đề, giải quyết vấn đề, .. là cách lập luận
của bi.


+ Các cách lập luận.


- Hàng ngang (1,2): Quan hệ nhân - quả( có
lòng yêu nớc, lòng yêu nớc trở thành truyền
thống và nó nhấn chìm...; lịch sử có nhiều
cuộc k/c -> phải ghi nhớ công lao...).


- Hng ngang (3): Quan hệ tổng - phân –
hợp(đa ra 1 nhận định chung rồi dẫn chứng
bằng các trờng hợp cụ thể sau đó kết luận
mọi ngời đều có lịng u nớc).


- Suy luận tơng đồng (từ truyền thống mà
suy ra bổn phận của chúng ta l phi phỏt
huy lũng yờu nc).


=> Phơng pháp lập luận là chất keo gắn các
phần, các ý của bố cục.


=> Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận tạo
thành một mạng lới liên kết trong văn bản
nghị luận.



<b>3. Ghi nhớ: SGK.</b>


<b>ii. luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1</b>


<i>Văn bản: Học cơ bản mới có thể trở thành</i>
<i>tài lớn.</i>


- Luận điểm: Học cơ b¶n míi cã thể trở
thành tài lớn.


<b>- Các luận điểm nhỏ :</b>


+ ở đời có nhiều ngời đi học, nhng ít ai …
+ Nếu khơng có cơng …


+ ChØ cã thÇy giỏi
- Các luận cứ:


+ Đơ-Vanh-xi muốn học cho nhanh,
+ Em nên biết rằng trong 1000
+ Câu chun vÏ trøng …


- Bè cơc: 3 phÇn.


<b>+ Mở bài: ở đời có nhiều ngời đi học, nhng</b>
ít ai ti



<b>+ Thân bài: danh hoạ </b> mọi thứ.
<b>+ Kết bài: phần còn lại.</b>


- Cách lập luận:


+ Quan hệ tơng phản so sánh (đoạn 1).
+ Mợn câu chuyện Vanh- xi vẽ trứng (đ2)
+ Quan hệ nhân quả (đoạn 3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

phân hợp.
<b> * Củng cè: 3’</b>


1. Bè cục bài văn nghị luận thờng gồm mấy phần? Nhiệm vơ tõng phÇn?
2. Nêu một số phơng pháp lập luận trong bài văn nghÞ luËn?


<b> * H íng dÉn vỊ nhµ: 1’</b>
1. Häc thuéc ghi nhí.


<b> 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập về phơng pháp lập luận trong văn nghị luận (xem</b>
lại khái niệm lập luận ở tuần 19).



<b> TiÕt 84 </b><b> Tập làm văn: </b>


<b>Soạn: 24/01/2007</b>


<b>Dạy: 01/02/2007 </b>


<b>Lun tËp vỊ ph¬ng pháp lập luận </b>
<b>trong bài văn nghị luận</b>



<b> A/ Mục tiêu bài häc :</b>
<b> Gióp häc sinh :</b>


Qua lun tËp mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận .
<b> B/chuÈn bÞ: m¸y chiÕu</b>


<b> c/ Tiến trình bài dạy:</b>
<b> *. ổ n định lớp: 1’</b>


<b> *. KiĨm tra bµi cị: 5’</b>


1. Nối các phần của cột A với những nội dung ở cột B để có kiến thức đúng về bố cục của
bài văn nghị luận? (dùng máy chiếu)


A B
1. Mở bài


2. Tân bài
3. Kết bài


a. Trình bày những nội dung chủ yếu cđa bµi


b. Nêu kết luận nhằm khẳng địng t tởng, thái độ, t
tởng, quan điểm của bài viết.


c. Nêu ra vấn đề có ý nghĩa đối với đời sống xh.
2. Thờng gặp các cách lập luận nào trong bài văn nghị luận?


<b> *.Bµi míi: 35</b>



Nhắc lại thế nào là lập luận ?
- Gọi học sinh tìm hiểu các ví dụ ?
- GV chiếu các ví dụ.


H: Trong các câu, bộ phận nào lµ ln cø,
kÕt ln, thĨ hiƯn t tëng cđa ngêi nãi ?


H: Mối quan hệ giữa luận cứ đối với kết
luận là nh thế nào ?


H: Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay
đổi cho nhau khơng ?


- GV đa các VD có kết luận lên máy chiếu
H: HÃy bổ sung các luận cứ? (chia hs thành
các nhóm làm -> chiÕu kq)


<b>I, Lập luận trong đời sống:</b>
<b>1) Nhận diện lập luận trong đời sống:</b>
- HS nhớ lại k/n lập lun.


a, Hôm nay trời m a/chúng ta không đi
LC KL


chơi công viên nữa.


b.Em rt thích đọc sách (kết luận); vì qua
sách em học đợc nhiều điều (luận cứ).
c. Trời nóng quá (luận cứ); đi ăn kem đi


(kết luận).


- Mqh giữa luận cứ-kết luận là nhân-quả.
Có thể thay đổi vị trí giữa luận cứ và kết
luận .


<b>2, Bæ sung luËn cø cho các kết luận:</b>
- HS làm việc theo nhóm, điền luận cứ trên
giấy trong.


a. ...vì nơi đây có nhiều thầy cô giáo và
bạn bè yêu quý.


b. ... nên chúng ta khơng đợc nói dối.
c. ... mệt q...


d. Những đứa trẻ ko nghe lời cha mẹ thờng
trở nên h hỏng nên...


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- T×m hiĨu VD SGK tr 33.


H: ở mục I.2, em đã bổ sung các luận cứ
cho các kết luận. Vậy em hãy so sánh các
kết luận đó với các luận điểm vừa đọc.
( cho hs làm ra giấy trong -> chiếu kq)
H: T/d của luận điểm trong văn nghị luận ?


<i><b>*Trong đời sống, hình thức biểu hiện</b></i>
<i><b>m/q/h giữa luận cứ và luận điểm thờng</b></i>
<i><b>nằm trong một cu trỳc cõu nht nh .</b></i>



Có thể mô hình hoá nh sau:
NÕu A th× B (B1 B2)
NÕu A (A1 A2...) th× B


LuËn cø luận điểm = 1 câu


-> Do lun điểm có tầm quan trọng nên
ph-ơng pháp lập luận trong văn nghị luận đòi
hỏi phải khoa học và chặt chẽ. Nó phải trả
lời các câu hỏi: Vì sao mà nêu ra luận điểm
đó ? Luận điểm đó có những nội dung gì ?
Luận điểm đó có cơ sở thực tế không ?
Luận điểm đó sẽ có tác dụng gì ?


Muốn trả lời các câu hỏi đó thì luận cứ
phải thích hợp, sắp xếp chặt chẽ.


- Cho hs đọc các ví dụ trong sgk.


H: Hãy so sánh với một số kl ở mục 1 để
nhận ra đặc điểm của luận điểm trong văn
nghị luận?


H: Xác định luận điểm ?
H: Trình bày các luận cứ ?


H: Phơng pháp lập luận trong văn nghị
luận phải ntn?



<i><b>*Trong vn ngh lun, lp lun thờng đợc</b></i>
<i><b>diễn đạt dới hình thức một tập hợp câu;</b></i>
<i><b>lập luận địi hỏi tính lí luận, chặt chẽ </b></i>
<i><b>,t-ờng minh, có ý nghĩa phổ biến đối với xh.</b></i>


H: Từ mỗi truyện “ếch ngồi đáy giếng” và
“Thầy bói xem voi”, hãy rút ra một kết luận
làm thành luận điểm của em và lập luận cho
luận điểm đó?


<b>3,Viết tiếp kết luận cho luận cứ :</b>
a. ... đến th viện đọc sỏch i.


b. ... đầu óc cứ rối bù lên.
c. ... ai cũng khó chịu.
d. ... phải gơng mẫu chứ.


. ... chẳng ngó ngàng gì đến việc học.
=>Trong đời sống, hình thức biểu hiện
m/q/h giữa luận cứ và luận điểm thờng
nằm trong một cấu trúc câu nhất định .
Mỗi luận cứ có thể đa tới một hoặc nhiều
luận điểm (và ngợc lại)


<b>II, LËp luËn trong văn nghị luân:</b>
+So sánh :


- Đều là những kết luËn.


- ë môc I2: Lêi nãi trong giao tiÕp h»ng


ngµy thêng mang tính cá nhân vµ cã ý
nghÜa hµm Èn.


- ở Mục II: Luận điểm trong văn nghị luận
thờng mang kết quả và ý nghĩa tờng minh.
=>Tác dụng của luận ®iÓm:


- Là cơ sở để triển khai luận cứ.
- Là kết luận của lập luận.


=>Trong văn nghị luận, lập luận thờng đợc
diễn đạt dới hình thức một tập hợp câu; lập
luận địi hỏi tính lí luận, chặt chẽ ,tờng
minh.


<b>Iii. luyÖn tËp:</b>


Xác định luận điểm và cách lập luận cho
truyện ngụ ngôn: “ếch ngi ỏy ging.
<b>1) Lun im:</b>


Cái giá phải trả cho những kẻ dốt nát, kiêu
ngạo.


<b> 2) Luận cứ:</b>


- ếch sống lâu ngày trong giếng, bên cạnh
những con vật bé nhỏ.


- Các loài vật này rất sợ tiếng vang động


của ếch.


- ếch tởng mình ghê gớm nh một vị chóa
tĨ.


- Trời ma to, nớc dềnh lên, đa ếch ra ngồi.
- Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại
khắp nơi, chẳng thèm để ý đến xung
quanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

(GV bổ sung: Đây là cách lập luận đặc biệt
cuả truyện ngụ ngôn: Không lập luận trực
tiếp mà lập luận gián tiếp bằng câu chuyện
kể với những nhân vật, chi tiết, lời thoại
chọn lọc và đầy dụng ý. Luận điểm sẽ đợc
rút ra từ đó một cách kín đáo, sâu sắc mà
thú vị.)


<b>3) LËp luËn:</b>


- Theo trình tự thời gian và khơng gian,
bằng nghệ thuật một câu chuyện kể với
những chi tiết, sự việc cụ thể và chọn lọc
để rút ra luận điểm một cách kín đáo.


<b>* Cđng cè: 3’</b>


1. Luận điểm trong văn nghị luận có đặc điểm gì?
2. Lập luận trong văn nghị luận đòi hỏi yêu câu ntn?
<b>* H ớng dẫn về nhà: 1’</b>



1. Phân biệt luận điểm, luận cứ, lập luận.
2. Hoàn thành bài tập trên vào vở.


<b>3. Son bi S giu p của tiếng Việt.</b>




<b>tuÇn 22 bài 21</b>
<b>Tiết 85 </b><b> Văn bản:</b>


<b>s giu p ca ting vit</b>


<b>Son: 27/01/2007</b>


<b>Dạy: 05/02/2007</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Hiểu đợc trên những nét chung sự giàu đẹp của tiếng Việt qua sự phân tích,
chứng minh của tác giả.


- Nắm đợc những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn: lập luận
chặt chẽ, chứng cứ tồn diện, văn phong có tính khoa hc.


<b>b/ chuẩn bị: </b>bảng phụ


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1</b>
<b>* Kim tra bi c: 5</b>



<i>1. Đọc thuộc một đoạn trong văn bản : Tinh thần yêu nớc </i>


2. Nhng nột đặc sắc trong nt nghị luận của vb “Tinh thần yêu nớc...” là gì?
A. Sử dụng biện pháp so sánh C. Sử dụng nghệ thuật nhân hoá


B. Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ D. Sử dụng so sánh, liệt kê theo mơ hình “từ... đến”
<b>* Bài mới: 35’</b>


H: Em hãy đọc chú thích và cho biết
những điều em hiểu v tỏc gi ?


H: Nêu xuất xứ của văn bản ?


GV hd cách đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc
khi thể hiện những câu dài, nhiều thành
phần phụ; giọng nhấn mạnh khi đọc tới
những câu mở đầu, câu kết luận.


(Nhân chứng: ngời làm chứng.)
H: Xác định bố cục của văn bản ?


Theo dõi phần nêu vấn đề của văn bản, em
hãy cho biết câu mở đầu văn bản nói lên
điều gì ?


(Hai câu đầu đặt ngời đọc vào những câu
hỏi: Những lý do đầy đủ và vững chắc ấy
là gì ? Vì sao chúng ta lại có thể tự hào và
tin tởng vào tơng lai của tiếng Việt ?).


H: Và những câu hỏi trên sẽ đợc trả lời tập
trung trong đoạn văn ?


H: Em h·y t×m câu văn khái quát phẩm
chất của tiếng Việt ?


H: Trong luận đề trên tác giả đã xây dựng
mấy luận điểm ?


H: T/chất giải thích của đoạn văn đợc thể
hiện bằng cm t no ?


<b>I. tìm hiểu chung: 4</b>


<b>1. Tác giả:</b>


Đặng Thai Mai (1902-1984).
<b>2. Văn bản:</b>


<i><b>Đoạn trích trong bài nghiên cứu: “TiÕng</b></i>


<i><b>ViƯt </b></i>–<i><b> mét biĨu hiƯn hïng hån cđa søc</b></i>
<i><b>sèng d©n téc” – 1967.</b></i>


<b>II. đọc, hiểu văn bản: 27’</b>


<b>1. §äc, t×m hiĨu chó thÝch: 4 </b>’


<b>2. T×m hiĨu bè cơc vb: 3 phÇn</b>



Đoạn 1: từ đầu -> “lịch sử” (nêu nhận định
về TV, một thứ tiếng đẹp, hay)


Đoạn 2: tiếp theo đến “văn nghệ” (chứng
minh cái đẹp và sự giàu có, phong phú của
TV)


Đoạn 3: cịn lại (kết thúc vấn đề)
<b>3. Phân tích: </b>


<i><b>a, Nêu vấn đề:</b></i>


* Câu 1, 2: Gợi dẫn vấn đề.


* Câu 3: Khái quát phẩm chất của tiếng Việt
(luận đề) “Tiếng Việt đẹp, hay”


- 2 ln ®iĨm:


+ Tiếng Việt giàu, hay.
+ Tiếng Việt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

H: Em có nhận xét gì về cách gi¶i thÝch Êy
?


H: Giải thích về cái đẹp của tiếng Vit nh
th no ?


H: Giải thích về cái hay của tiếng Việt nh
thế nào ?



(Đó là cách giải thích không chỉ sâu sắc
mà còn mang tầm khái quát rÊt cao thĨ
hiƯn c¸i nhìn và tầm văn hoá rất uyên
bác.)


H: Em nhn thy nột c sc trong on
vn l gì ?


H: Đoạn văn có cách lập luận nh thế nào ?
T/d của cách lập luận đó?


<i><b>* Cách lập luận ngắn gọn, rành mạch,</b></i>
<i><b>dễ hiểu, tg cho ta thấy TV có những đặc</b></i>
<i><b>sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng</b></i>
<i><b>hay.</b></i>


H: Để chứng minh cho vẻ đẹp, vẻ hay của
tiếng Việt, tác giả đã sử dụng những luận
cứ nào ?


H: Để chứng minh cho vẻ đẹp của tiếng
Việt, tác giả dựa trên những nét đặc sắc
nào trong cấu tạo của nó. ? Tác giả đa ra
mấy dẫn chứng ?


H: Em có nhận xét nh thế nào về cách lựa
chọn dẫn chøng nh vËy ?


H: Tiếp theo, tác giả chứng minh và giải


thích vẻ đẹp của tiếng Việt ở những phơng
diện nào nữa ?


Em h·y giúp tác giả bằng cách đa ra
những câu văn, thơ, tục ngữ, cụ thể ?
(Thảo luận nhóm).


<i><b>* Cách lập luận chặt chẽ, kết hợp chứng</b></i>
<i><b>cớ khoa học và đời sống, tg đã chứng</b></i>
<i><b>minh đợc TV là một thứ tiếng đẹp.</b></i>


H: Theo dõi đoạn tiếp theo và cho biết tác
giả quan niƯm nh thÕ nµo vỊ 1 thø tiÕng
hay ?


H: Dựa trên các chứng cứ nào để tác giả
xác nhận các khả năng hay đó của tiếng
Việt ?


H: Hãy giúp tác giả làm rõ thêm các khả
năng đó bằng các dẫn chứng cụ thể ?
(Thảo luận nhóm).


rÊt khóc chiÕt, m¹ch l¹c.


+ Nãi thÕ cã nghÜa lµ nãi r»ng …
+ Nãi thÕ cịng cã nghÜa là nói rằng
<b> Đẹp: + Nhịp điệu (hài hoà về âm</b>
hëng, thanh ®iƯu).



+ Cú pháp (tế nhị, uyển
chuyển trong cách đặt
câu).


<b>Hay: + Đủ khả năng để diễn đạt </b>
<b> t tởng, tình cảm, …</b>


+ Thoả mãn cho yêu cầu
của đời sống …


=> Nêu vấn đề rất mạch lạc, mẫu mực với 3
nội dung đợc liên kết rất chặt chẽ. 2 câu đầu
– dẫn vào đề; câu thứ 3 – nêu luận điểm;
câu 4, 5 – mở rộng, giải thích tổng quát vấn
đề. (Đi từ khái quát đến cụ thể).


<i><b>b, Giải quyết vấn đề:</b></i>


<b> b1: Tiếng Việt rất đẹp.</b>
- Giàu chất nhạc.


- RÊt un chun trong c©u có
+ D/c:


- NhËn xét của những ngời ngoại quốc sang
thăm nớc ta.


- Trích lời của 1 giáo sỹ nớc ngoài.
=> 2 d/c rất khách quan và tiêu biểu.



- Hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong
phú.


- Giàu thanh điệu.


- Cỳ phỏp cõn đối, nhịp nhàng.
- Từ vựng dồi dào.


<b>b2: TiÕng ViÖt rÊt hay:</b>
- Thoả mÃn nhu cầu ...
- Thoả mÃn yêu cầu
<b>+ D/c:</b>


- Phong phú, dồi dào về cấu tạo
- Từ vựng mới tăng nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>*TV hay ở chỗ nó thoả mãn nhu cầu</b></i>
<i><b>trao đổi t/c và yêu cầu của đời sống văn</b></i>
<i><b>hoá ngày càng phức tạp.</b></i>


-> Đặc điểm “hay” rất gần gũi với đặc
điểm “giaù” mà cố Thủ tớng Phạm Văn
Đồng nêu ra.


H: Qua phân tích các luận cứ trong văn
bản, em có nhận xét nh thế nào về cách
lập luận của tác giả ?


-> Lp lun cú phn khụ cng, trừu tợng
và khó hiểu >< ngời đọc thơng thờng ->


Văn chơng bác học.


H: ở câu kết bài, tg ó khng nh iu
gỡ?


H: Bài nghị luận mang lại cho em những
hiểu biết sâu sắc nào về tiếng Việt ?


H: Nghệ thuật nghị luận nổi bật của văn
bản ?


H: Qua đó em hiểu tác giả là ngời nh thế
nào ?


H: Nhiệm vụ của chúng ta là phải làm gì
để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt ?
- GV hd hs làm 2 bài tập trong sgk.


<b>+ LËp luËn:</b>


- Dùng lý lẽ và dẫn chứng khoa học.
- Thiếu d/c cụ thể, sinh động.


<i><b>c, Kết thúc vấn đề:</b></i>


Khẳng định sức sống mạnh mẽ, lâu bền,
khả năng thích ứng của tiếng Việt trong tiến
trình lịch sử Việt Nam. (1 câu).


<b>4. Tỉng kÕt: </b>


<b>Ghi nhí - SGK</b>


<b>III. Lun tËp: 4’</b>
Bµi tËp 1:sgk
Bµi tËp 2: sgk
<b>* Cđng cè: 3’</b>


1. NhËn xÐt vỊ nghƯ tht nghÞ ln cđa tg trong vb?


2. Em hiểu gì về TV qua bài viết này? Trong học tập và giao tiếp em đã làm gì để
giữ gìn sự giàu đẹp của TV?


<b>* H ớng dẫn về nhà: 1</b>


1. Nắm chắc néi dung bµi, häc thc ghi nhí.
2. Hoµn thµnh bµi tËp trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>TiÕt 86 </b>–<b> TiÕng ViÖt: </b>


<b>thêm trạng ngữ cho câu</b>


<b>Soạn:29/01/2007</b>


<b>Dạy: 05/02/2007 </b>


<b>A/ Mục tiêu bµi häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Nắm đợc khái niệm trạng ngữ trong câu.
- Ôn lại các trạng ngữ đã học Tiu hc.



<b>b/ chuẩn bị: pht</b>


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* ổ n định lớp : 1’</b>


<b>* KiÓm tra bài cũ: KT 15</b>
Câu1: Câu rút gọn là câu:


A. Chỉ có thể vắng chủ ngữ C. Có thể vắng cả chủ ngữ và vị ngữ
B. Chỉ có thể vắng vị ngữ D. Chỉ có thể vắng các thành phần phụ
Câu2: Câu nào trong các câu sau là câu rót gän?


A. Ai cũng phải học đi đơi với hành C. Học đi đôi với hành


B. Anh trai tôi học đi đôi với hành D. Rất nhiều ngời học đi đôi với hành
Câu3: Câu đặc biệt in đậm trong đoạn văn sau có tác dụng gì?


<b>Cha «i! Cha! Cha chạy đi đâu dữ vậy? (Hå BiĨu Ch¸nh)</b>


A. Bộc lộ cảm xúc C. Xác định thời gian, nơi chốn
B. Liệt kê, thông báo D. Gọi đáp


Câu4: Viết 1 đoạn văn từ 5-7 câu có sử dụng ít nhất một câu rút gọn, một câu đặc
biệt rồi gạch chân dới các câu đó.


<b>* Bµi míi: 25’</b>


- Gọi học sinh đọc ví dụ.



H: Xác định trạng ngữ trong mỗi câu ?
H: Các trạng ngữ tìm đợc ấy bổ sung
cho câu những nội dung gì ?


H: Có thể chuyển các trạng ngữ đó sang
những vị trí nào trong câu ?


H: Nêu dấu hiệu nhận biết trạng ngữ ?


<i><b>* Trng ngữ bổ sung về thời gian, địa</b></i>
<i><b>điểm cho nòng cốt câu. TN có thể đứng</b></i>
<i><b>đầu câu, giữa câu hoặc cuối câu</b></i>


H: Em hãy khái quát các đặc điểm của
trạng ngữ ?


H: Xác định trạng ngữ trong các cặp câu
?


H: Xác định vai trò ngữ pháp của cụm từ
“mùa xuân” trong các ví dụ ?


<b>I. đặc điểm của trạng ngữ: 10’</b>


<b>1. VÝ dô: SGK, tr 39.</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>


TN ND bổ sung
Dới bóng tre xanh bổ sung TT địa điểm


Đã từ lâu đời TT về thời gian
Đời đời kiếp kiếp TT về thời gian
Từ nghìn đời nay TT về thời gian


=> TN cã vai trß bỉ sung ý nghĩa cho nòng
cốt câu (về thời gian, không gian, …)


- TN có thể đứng ở đầu, cuối, giữa câu và đợc
nhận biết bằng quãng ngắt hơi khi nói và dấu
phẩy khi viết.


<b>3. Ghi nhí: </b>
SGK, tr 39.


<b>Bµi tËp nhanh</b>


Tơi đọc báo hơm nay.
ĐN


( Khác với: Tôi đọc báo, hôm nay).
- Hôm nay, tôi đọc báo.


TN


<b>Ii. luyÖn tËp: 15’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

H: Xác định TN trong đoạn văn và phân
loại các TN đó?


H: ViÕt 1 ®v cã sư dơng TN



c) “Mùa xn …” : Bổ ngữ.
d) “Mùa xuân!” : Câu đặc biệt.


<b>Bµi tËp 2+ 3</b>


<b>Xác định và gọi tên các trạng ngữ.</b>
- Nh báo trớc mùa về : TN cách thức.
- Khi đi … xanh : TN thời gian.


- Trong cái vỏ xanh kia : TN a im.
(khụng gian.)


- Dới ánh nắng : TN nơi chốn (không gian).
- Với khả năng thích ứng : TN cách thức.


<b>Bài tập 4</b>


- HS tự viết đoạn văn có sử dụng trạng ngữ.


<b>* Củng cố: 3</b>


1. TN hờng có những ý nghĩa nào?


2. t cõu có TN và chỉ ra TN đó bổ sung TT gì?


<b>*. h íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- Häc thc ghi nhớ.



- Cho ví dụ về trạng ngữ; hoàn thành bài tập viết đoạn văn ở trên.
<b>- Chuẩn bị bài T×m hiĨu chung vỊ phÐp lËp ln chøng minh.</b>




<b>TiÕt 87 </b>–<b> TËp lµm văn: </b>

<b>tìm hiểu chung </b>



<b>về phép lập luận chứng minh</b>


<b>Soạn: 30/01/2007</b>


<b>Dạy: 06/02/2007 </b>


<b>A/ Mục tiêu bµi häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


Nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.


<b>b/ Chuẩn bị:</b>


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


KiÓm tra bµi tËp vỊ nhµ tiÕt 84
<b> * Bµi míi: 35’</b>


H: Trong đời sống, khi cần chứng tỏ ngời


khác tin rằng lời nói của em là thật thì em
phải làm gì ?


H: Vậy qua đó, em có thể cho biết thế nào
là chứng minh ?


<i><b>* Chứng minh là đa ra bằng chứng để</b></i>
<i><b>chứng tỏ một ý kiến nào đó là chân thực.</b></i>


<b>I. mục đích và ph ơng pháp chứng</b>
<b>minh:</b>


Khi bị ngời khác nghi ngờ, chúng ta cần
đa ra những bằng chứng để thuyết phục.
Bằng chứng ấy có thể là nhân chứng, vật
chứng, sự việc, số liệu, …


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Giáo viên nêu một số tình huống để học</b>
<b>sinh thảo luận.</b>


- Học sinh bị kiểm tra vở bài tập – nói là
quên -> chứng minh để cô giáo và các bạn
tin là qn thật, khơng phải cha làm mà
nói dối.


H: Đó là chứng minh vấn đề trong cuộc
sống. Còn trong văn bản nghị luận, khi
ngời ta chỉ đợc sử dụng lời văn thì làm thế
nào để chứng tỏ một ý kiến nào là đúng sự
thật và đáng tin cậy ?



<b>- Cho học sinh đọc bài văn </b>


H: Luận điểm cơ bản của bài chứng minh
này là gì ?


H: Hãy tìm những câu mang luận điểm đó
?


<i>H: Để khuyên ngời ta đừng sợ vấp ngã</i>“ ”
bài văn đã lập luận nh thế nào ? Các sự thật
dẫn ra có đáng tin cậy khơng ?


H: Mục đích của phơng pháp lập luận
chứng minh là gì ?


(Ngời đọc tin ở luận điểm mình nêu ra).


H: Qua đó em hiểu phép lập luận chứng
minh là gì ?


<i><b>* Phép lập luận chứng minh là dùng</b></i>
<i><b>những lí lẽ và dẫn chứng chân thực đã</b></i>
<i><b>đợc thừa nhận để chứng tỏ luận điểm</b></i>
<i><b>mới (cần đợc chứng minh) là đáng tin</b></i>
<i><b>cy.</b></i>


- Gi 2 hs c ghi nh


- GV khắc sâu kiÕn thøc cÇn ghi nhí.



<i><b>*. Phân tích văn bản: đừng sợ vấp ngã</b></i>“ ”.
+ Luận điểm: Đừng sợ vấp ngã.
+ Luận điểm nhỏ


- Đã bao lần bạn vấp ngã …
- Vậy xin bạn chớ lo thất bi.
- iu ỏng s hn l bn


+ Phơng pháp lËp luËn chøng minh:


- Vấp ngã là thờng và lấy ví dụ mà ai cũng
từng trải qua để chứng minh.


- Những ngời nổi tiếng cũng từng vấp ngã
nh-ng vấp nh-ngã khônh-ng gây trở nh-ngại cho họ trở
thành nổi tiếng (nêu ra ví dụ về 5 danh nhân).
=> Các dẫn chứng có độ tin cậy và sức thuyết
phục cao. Vì đó là những tên tuổi lớn của các
nhà bác học, khoa học, nhà văn, nghệ sĩ nổi
tiếng trên thế giới đợc nhiều ngời biết đến.


<b>KÕt luËn: </b>
<b>Ghi nhí - SGK</b>
<b> *C4. Cđng cè: 3’</b>


1. ThÕ nµo lµ chứng minh? Khi nào ta cần chứng minh?
2. Phép lập luận chứng minh là gì?


3. Nêu những yếu tố quan träng nhÊt trong phÐp lËp luËn CM?


<b>* C5. HDVN: 1’</b>


1. Häc kÜ ghi nhí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>TiÕt 88 </b>–<b> TËp làm văn:</b>


Tìm hiểu chung


<b> vÒ phÐp lËp luận chứng minh (tiếp theo)</b>


Soạn: 30/01/2007


Dạy: 08/02/2007
<b>A. Mục tiêu:</b>
Gióp HS:


- Tiếp rục nắm đợc các đặc điểm của bài văn nghị luận chứng minh và yêu cầu cơ bản của
luận điểm, luận cứ và phơng pháp lập luận chứng minh.


- Nhận diện và phân tích một đề, một vb nghị luận chứng minh.
<b>B. Chuẩn bị: Bảng phụ</b>


<b>C. TiÕn tr×nh:</b>


<b> C1. ổ n định lớp: 1’</b>
<b> C2. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1. Trong đời sống khi nào ta cần chứng minh?


2. Phép lập luận chứng minh sử dụng những yếu tố cơ bản nào? Để làm gì? (bảng phụ)
A. Sử dụng luận điểm để làm sáng tỏ một vấn đề nào đó là đúng hay sai.



B. Sử dụng lí lẽ để giải thích một vấn đề nào đó mà ngời khác cha hiểu.


C. Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để chứng tỏ một nhận định, một luận điểm nào đó là đúng
đắn.


D. Sử dụng các tác phẩm văn học để làm rõ một vấn đề nào đó.
<b> C3. Bài mới: 35’</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Gọi một hs c bi vn trong sgk


H: Bài văn nêu lên luận điểm gì?


H: Tìm những câu văn mang luận điểm
nhỏ?


H: Để chứng minh cho luận điểm của mình
ngời viết nêu ra những luận cứ nào?


H: Nhn xột về những luận cứ đó?


H: Phơng pháp lập luận CM của bài này có
gì khác so với bài “Đừng sợ vấp ngã”?
H: Tìm các bằng chứng và lí lẽ cần có để
chứng minh: Q hơng em hơm nay so với
vài ba năm trớc đổi mới hơn nhiều.


- GV gỵi ý hs tìm lí lẽ và dẫn chứng.



<b>II. Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1: SGK</b>


<i><b>Bài văn: Không sợ sai lầm.</b></i>
+ Luận điểm: Không sợ sai lầm.
+ Các luận điểm nhỏ:


- Mt i m khơng có sai lầm là ảo tởng.


- Sai lầm có 2 mặt: Tổn thất và đem đến bài
học.


- ThÊt b¹i là mẹ của thành công.
- Không liều lĩnh, cố ý phạm sai lầm.


- Biết suy nghĩ, rút kinh nghiệm, tìm con
đ-ờng tiến lên.


- Không sợ sai lầm mới làm chñ sè phËn.
+ LuËn cø:


- Một ngời mà lúc nào... cũng sợ thất bại...
sẽ khơng đợc gì.


- Khi tiến bớc vào tơng lai... gặp trắc trở.
- Tất nhiên bạn không phải là ngời liều
lĩnh... để tiến lên.


-> LuËn cø hiển nhiên và cã søc thuyÕt
phôc



+ Phơng pháp luận luận chứng minh:
Dùng lý lẽ để chng minh.


<b>Bài tập 2:</b>


HS thảo luận nhóm tìm bằng chứng và lí lẽ
theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

H: Luận điểm sau đây cã thÓ triÓn khai
thµnh mÊy luËn ®iĨm? Ln ®iĨm nµo là
chủ yếu? Vì sao?


<i>Ting Vit khụng nhng l một thứ tiếng</i>
<i>rất giàu mà còn rất đẹp và đầy sức sống”.</i>


Quê hơng thay đổi về các mặt: điện, đờng,
trờng, trạm, nhà cửa, tiện nghi sinh hoạt.
- Vì sao có sự thay đổi đó?


+ Nhờ đờng lối phát triển đúng đắn của
đảng và chính sách PL của nhà nớc.


+ Nhờ sự cần cù, sáng tạo trong lao động
của ngời dân.


<b>Bµi tËp 3: </b>


- Triển khai thành 3 luận điểm:
+ Luận điểm 1: TV rất giàu.


+ Luận điểm 2: TV rất đẹp.


+ Ln ®iĨm 3: TV đầy sức sống.


- Trong ú, lun im 2&3 l chủ yếu cần
nhấn mạnh và chứng minh.


- V× kÕt cÊu c©u Không những... mà
còn... thì vế mà còn quan trọng hơn ý
không những.


<b> C4. Cđng cè: 3’</b>


<b>-</b> <i>Đọc bài đọc thêm “Có hiểu đời mới hiểu văn”.</i>
<b>-</b> Nhắc nhở hs hoàn thiện bài tập.


<b> C5. HDVN: 1</b>


<b>-</b> Nắm chắc khái niệm phÐp lËp luËn CM.


<b>-</b> Ghi nhí 2 yÕu tè quan trọng trong bài văn nghị luận CM.
<b>-</b> <b>Chuẩn bị bài Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo).</b>


...


<b> tuần 23 bài 22</b>
<b> </b>


<b> TiÕt 89: </b>
<b>So¹n: 05/02/2007</b>



<b>D¹y: 12/02/2007 </b>


<b>thêm trạng ngữ cho câu</b>

<i><b>(tiếp theo)</b></i>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Nắm đợc công dụng của trạng ngữ (bổ sung những thơng tin tình huống và liên kết
các câu các đoạn trong bài )


- Nắm đợc tác dụng của việc tách trạng ngữ thành câu riêng (nhấn mạnh ý, chuyển ý
hoặc bộc lộ cảm xúc).


<b>b/ ChuÈn bị</b>: máy chiếu, giấy trong


<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp :1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
1. Trng ng l gỡ?


A. Trạng ngữ là thành phần chính của câu
B. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu
C. Trạng ngữ là một biện pháp tu từ trong câu
D. Trạng ngữ là một trong số các từ loại tiếng Việt


2. Trạng ngữ thờng bổ sung về những mặt nào cho sự việc nói trong câu
<b>* Bài mới: 35</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV đa VD lên máy chiếu.


H: c vớ dụ, xác định trạng ngữ, gọi tên
trạng ngữ đó?


H: Cho biết vì sao khơng nên hoặc khơng
thể lợc bỏ các trạng ngữ đó ?


H: Trong một bài văn nghị luận, em phải
sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất
định. Trạng ngữ có vai trị gì trong việc
thể hiện trình tự lập luận ấy ?


H: VËy em hÃy khái quát công dụng của
trạng ngữ ?


<i><b>* TN xác định hoàn cảnh, điều kiện</b></i>
<i><b>diễn ra sự việc nói trong câu làm cho</b></i>
<i><b>nội dung câu văn đầy đủ, chính xác;</b></i>
<i><b>liên kết các câu, cácc đv với nhau.</b></i>


- Cho hs đọc ghi nhớ (SGK)
<b>Bài tập nhanh:</b>


<b>Ph©n tích cấu trúc thành phần các câu</b>
<b>sau:</b>


Cp 1:a) Tụi i học bằng xe đạp.
<b> b) Bằng xe đạp, tôi đi học.</b>


Cặp 2: a) Làm lấy để ăn.


b) Để ăn, làm lấy.


=> Trong thc t thng gp cỏch nói a), ít
gặp cách nói b). Nếu khơng có dấu phẩy
để ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu
sẽ nhập nhằng giữa trạng ngữ và bổ ngữ.


GV đa VD lên máy chiếu.
Cho HS đọc ví dụ.


H: Câu in đậm trong ví dụ có gì đặc biệt ?
(Xác định thành phần cấu trúc của câu 1
và so sánh 2 câu trong on vn).


H: Thử ghép 2 câulại với nhau?


H: H·y cho biÕt t¸c dơng cđa viƯc tách
trạng ngữ trên thành câu riêng?


<b>1. Ví dụ: SGK - trang 45.</b>
<b>2. NhËn xét: </b>


Các trạng ngữ là:


- Thờng thờng, vào khoảng đó (trạng ngữ
thời gian).


- Sáng dậy (trạng ngữ thời gian).


- Trên giàn hoa lý (trạng ngữ ...).
- Chỉ độ 8, 9 giờ (trạng ngữ thời gian).
- Trên nền trời trong trong (trạng ngữ đ/đ.)
- Về mùa đông (trạng ngữ thời gian).
=> Không nên lợc bỏ trạng ngữ vì:


- Bỉ sung ý nghÜa thêi gian gióp cho nội
dung miêu tả của câu chính xác hơn.


- Có tác dụng tạo liên kết câu.


- Thiếu trạng ngữ, nội dung của câu sẽ thiếu
chính xác (VDb)


- Giỳp cho việc sắp xếp các luận cứ trong
văn bản nghị luận theo những trình tự nhất
định về thời gian, khơng gian hoặc các quan
hệ nguyên nhân – kết quả, suy lý, …


<b>3. Ghi nhí: SGK</b>
HS lµm ra giÊy trong.


Cặp 1: a) bằng xe đạp – bổ ngữ


b) bằng xe đạp – TN chỉ phơng tiện.
Cặp 2: a) để ăn – bổ ngữ


b) để ăn – trạng ngữ chỉ mđ


<b>Ii. T¸ch trạng ngữ thành câu riêng:</b>


<b>12</b>


<b>1. Ví dụ: SGK - trang 46.</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>


- Trạng ngữ của câu 1 và câu 2 có quan hệ
nh nhau về ý nghĩa đối với nòng cốt câu 1.
Khác nhau: TN2 đợc tách thành một câu.
-Có thể ghép câu 2 vào câu 1 để tạo thành
một câu có 2 trạng ngữ.


VD: Ngời VN ngày nay... để tự hào với tiếng
nói của mình (TN1) và để tin tởng hơn nữa
vào tơng lai của nó (TN2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

H: Những trạng ngữ đứng ở vị trí nào
trong câu thờng có thể đợc tách ra thành
câu riêng.


<i><b>*Tách trạng ngữ 2 thành một câu riêng</b></i>
<i><b>có tác dụng nhấn mạnh ý nghĩa của</b></i>
<i><b>trạng ngữ đó và tạo nhịp điệu cho câu</b></i>
<i><b>văn đồng thời có giá trị tu từ.</b></i>


- Gọi 1 hs đọc ghi nhớ.


<b>Bµi tËp nhanh:</b>


<b> NhËn xÐt t¸c dơng cđa viƯc tách các</b>
<b>trạng ngữ thành câu riêng sau?</b>



<i>1. Vì ốm, Lan không thể đi học. ĐÃ 3 ngày</i>
<i>rồi. </i>


<i>2. Chị nói với tôi. Bằng giọng chân tình.</i>
H:Nêu công dụng của trạng ngữ trong các
đoạn trích?


GV cho hs làm ra giấy trong, chữa chung.


H: Chỉ ra những trờng hợp tách TN thành
câu riêng trong các chuỗi câu ở bài tập 2?
Nêu t/d của câu do TN tạo thành?


- GV chữa TB cđa c¸c nhãm trên máy
chiếu


ng ú v to nhp iu cho câu văn đồng
thời có giá trị tu từ.


- Các trạng ngữ có thể tách thành câu riêng
thờng đứng ở cuối câu.


<b>3. KÕt luËn: Ghi nhí - SGK </b>


NhËn xÐt: Câu 1 nhằm nhấn mạnh thời gian,
giúp câu gän, râ nghÜa hơn. Câu 2 không
nên tách vì sau khi tách ý của câu không rõ.


<b>IV. luyện tập: 11</b>



<b>Bài 1</b>


a. TN: ở loại bài thứ nhất
ở loại bài thứ hai


T/d: TN chỉ trình tự lập luận nơi chốn -> bổ
sung những thông tin tình huống, vừa có t/d
liên kết các luận cứ trong mạch lập luận của
bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng, dễ
hiểu.


b. TN: đã bao lần, lần đầu tiên chập chững
biết di, lần đầu tiên tập bơi, lần đầu tiên chơi
bóng bàn, lúc cịn học phổ thơng (chỉ t/g);
về mơn hố (chỉ phơng tin).


T/d: Bổ sung tình huống về thời gian, phơng
tiện và có t/d liên kết.


<b>Bài 2</b>


HS làm theo nhóm ra giấy trong.


<i><b>a) Năm 72 .. .: Nhấn mạnh thời điểm hy sinh</b></i>
của nhân vật bố cháu.


<i><b>b) Trong lúc bồn chồn : Nhấn mạnh </b></i>
thông tin ở nòng cốt câu.



<b>* cñng cè:</b> 3’


1. Nêu những công dụng cđa TN trong c©u?


2. Tách TN thành câu riêng nhằm những mc ớch gỡ?


( GV chiếu phần nêu công dụng của TN và t/d của việc tách TN thành câu riêng)


<b>*. h ớng dẫn về nhà : 1</b>


- Học thuộc các ghi nhớ .


- Hoàn thành bài luyện tập ở trên, lµm tiÕp BT3.


- Ơn những nội dung TV đã học từ đầu học kì II chuẩn bị bài kiểm tra tiếng Việt.


<b>TiÕt 90: </b>
<b>So¹n: 05/02/2007</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>kiĨm tra tiÕng việt 45 phút</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Cng cố một số kiến thức tiếng Việt đã học: Từ ghép, từ láy, phép tu từ, yếu tố
Hán Việt, thành ng.


- Rèn kỹ năng ghi nhớ, tổng hợp kiến thức và trình bày bài kiểm tra mang tính
khoa học.



<b>b/ chuẩn bị: </b>gv chuẩn bị đề bài in và phô tụ


<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b>* Bài mới: 43</b>


- Giáo viên đọc đề, phát đề in sẵn cho học sinh.


<b>I. Đề bài:</b>


<i><b>Cõu1: Cõu Cn phi ra sc phấn đấu để cuộc sống của chúng ta ngày càng tốt</b></i>“
<i><b>đẹp hơn” đợc rút gọn thành phần nào?</b></i>


A. Chđ ng÷ C. Trạng ngữ
B. Vị ngữ D. Bổ ngữ


<b>Câu2: Điền một từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau:</b>
<b>Trong... ta th</b>


<b>ờng gặp nhiều câu rút gọn .</b>
A. văn xuôi C. trun ng¾n


B. truyện cổ tích D. văn vần (thơ, ca dao)
<b>Câu3: Câu đặc biệt là gì?</b>


A. Là câu cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ C. Là câu chỉ có chủ ngữ


B. Là câu khơng cấu tạo theo mơ hình chủ ngữ - vị ngữ D. Là câu chỉ có vị ngữ
<b>Câu4:Trong các câu sau, câu nào khơng phải là câu đặc biệt?</b>


A. Giờ ra chơi. B. Tiếng suối chảy róch rách
C. Cánh đồng làng D. Câu chuyện của bà tơi.
<b>Câu5. Có thể phân loại trạng ngữ theo cơ sở nào?</b>
A. Theo các nội dung mà nó biểu thị


B. Theo vị trí của chúng trong câu


C. Theo thnh phn chính mà chúng đứng liền trớc hoặc liền sau
D. Theo mục đích nói của câu


<i><b>Câu6. Dịng nào là trạng ngữ trong các câu Dần đi ở từ năm chửa m</b></i>“ <i>ời hai. Khi</i>
<i>ấy, đầu nó cịn để hai trái o . </i> (Nam Cao)


A. Dần đi ở từ năm chöa mêi hai B. Khi Êy


C. Đầu nó cịn để hai trái đào D. Cả A,B,C đều sai.
<b>Câu7. Tìm các câu tục ngữ đồng nghĩa với những câu tục ngữ sau:</b>


<i>Mau sao thì nắng, vắng sao thì m</i>


<i>a; ăn quả nhớ kẻ trồng cây</i>


<b>Cõu8. Vit 1 on vn t 5-7 câu có ít nhất 2 câu sử dụng trạng ng ri gch</b>
<b>chõn di cỏc trng ng ú?</b>


<b>IV. Đáp án và biểu điểm:</b>



Cõu 1 cõu 6: (mi cõu ỳng 0,5 điểm)


Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A D B B A B
Câu7: (Tìm đợc mỗi câu tục ngữ một câu đồng nghĩa với nó 1 điểm)


<i> Mau sao th× nắng, vắng sao thì ma </i><i> Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời ma</i>
<i> Ăn quả nhớ kẻ trồng cây </i><i> Uống nớc nhớ nguồn.</i>


Câu8: (5 điểm)


- Đoạn văn có nội dung rõ ràng (2 điểm)
- Có 2 câu sử dụng trạng ngữ đúng (2 điểm)
- Gạch chân đúng 2 trạng ngữ (1 điểm)
<b> *. Củng cố: 1’</b>


1. NhËn xÐt giê kiÓm tra.
2. Thu bµi.


<b> *. HDVN: 1’</b>


1. Xem lại phần tiếng Việt đã học từ đầu năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>TiÕt 91 </b><b> tập làm văn:</b>
<b>Soạn: 06/02/2007</b>
<b>Dạy: 13/02/2007. </b>


<b>Cách làm bài văn lập luận chứng minh</b>



<b>A/ Mục tiêu bµi häc:</b>



<b>Gióp h/sinh: </b>


- Ơn lại những kiến thức cần thiết (về tạo lập văn bản, về văn lập luận chứng
minh, ...) để việc học cách làm bài có cơ sở chắc chắn hơn.


- Bớc đầu nắm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh,
những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.


<b>b/chuÈn bÞ:</b>


<b>c/ tiÕn trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Kiểm tra bài tập tit 88.
<b>* Bi mi: 35</b>


H: Khi muốn tạo lập văn bản, em phải tiến
hành những bớc nào ?


(4 bớc)


-> Với bài văn LLCM cũng có 4 bớc nh
vậy.


H: Tỡm lun điểm mà đề nêu ra ?
H: Yêu cầu của đề là gì ?


<i><b>* Muốn viết đợc bài văn chứng minh </b></i>


<i><b>ng-ời viết phải tìm hiểu kĩ đề bài để nắm</b></i>


<b>I. c¸c b ớc làm bài văn lËp luËn</b>
<b>chøng minh: 20’</b>


<b>- Đề bài: Nhân dân ta thờng nói: "Có chí thì</b>
nên". Hãy chứng minh tính đúng đắn của
câu tục ngữ đó.


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý: </b>


<i><b>a, Xác định u cầu chung của đề:</b></i>


+ Ln ®iĨm: t tëng, ý chÝ quyÕt t©m häc
tËp, rÌn lun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>chắc nhiệm vụ nghị luận đặt ra trong đề</b></i>
<i><b>bài đó.</b></i>


H: Em hiĨu chí và nên cã nghÜa lµ
ntn?


H: Mèi quan hệ giữa "chí" và "nên" là nh
thế nào ?


H: Cõu tục ngữ khẳng định điều gì ?


H: Muèn chøng minh thì có cách lập luận
nh thế nào ?



H: Mt ngi có thể đạt tới kết quả, thành
cơng đợc khơng nếu khơng theo đuổi một
mục đích, một lý tởng tốt đẹp nào ?


H: Mà trong cuộc đời, em nhận thấy trong
bất cứ việc nào cũng đều có những mặt
nào ?


H: Đứng trớc khó khăn của công việc, em
cần xác định thái độ nh thế nào ?


H: Trong thực tế đời sống, em đã gặp
những tấm gơng nào biết nêu cao ý chí mà
nhờ vậy họ đã có thành công ?


<i>(Lấy dẫn chứng từ trong đời sống và trong</i>
<i>thời gian, không gian khác nhau.)</i>


H: Mét VB nghÞ luËn thờng gồm mấy
phần? Đó là những phần nào?


H: Bi vn chng minh cú nờn i ngc lại
quy luật chung đó khơng?


H: Hãy lập dàn ý cho đề văn trên?


- GV yêu cầu HS lập dàn ý theo cỏc ý va
tỡm c.


(Yêu cầu hs sinh ho¹t theo nhóm. mỗi


nhóm một nhiệm vụ. Đại diện nhóm trình
bày.)


- GV yêu cầu hs viết từng đoạn theo nhãm.


Qua các bớc tiến hành với đề văn trên, em
hãy nêu những ý cần ghi nhớ ?


<i><b>b,T×m ý:</b></i>


- chí: ý muốn bền bỉ theo đuổi một việc gì
tốt đẹp.


- nên: là kết quả, là thành công. Câu tục ngữ
khẳng định vai trò, ý nghĩa to lớn của
"chí" .... thành cơng.


- Ai cã các điều kiện (chí) thì sẽ thành công
(nên).


- Cõu tc ngữ khẳng định ý chí quyết tâm
học tập, rèn luyện.


<i><b>c,C¸ch lËp luËn:</b></i>


<i><b>Cã 2 c¸ch lËp luËn (</b><b>SGK tr 48).</b></i>
- LÝ lÏ:


+ Nếu bất cứ việc gì, dù giản đơn nhất nhng
khơng có chí, khơng chun tâm, kiên trì thì


khơng làm đợc.


+ Bất kỳ một việc nào cũng đều có thuận lợi
và khó khăn (vạn sự khởi đầu nan).


+ Nếu gặp khó khăn mà bỏ dở thì sẽ chẳng
làm đợc việc gì cả.


- DÉn chøng:


Một số tấm gơng biết nêu cao ý chí, nhờ
vậy mà họ thành cơng: Học sinh nghèo vợt
khó, vận động viên - vận động viên khuyết
tật, nhà doanh nghiệp, nhà khoa học, ...
<b>2. Lập dàn bài: </b>


- Ba phÇn: MB, TB, KB


- Bài văn chứng minh cũng nên có đủ ba
phần đó.


+ MB: Dẫn vào luận điểm -> nêu vấn đề
hoài bão trong cuộc sống.


+ TB: Dùng lí lẽ và dẫn chứng ở trên để
chứng minh.


- KB: Sức mạnh tinh thần của con ngời có lí
tởng.



<b>3. Viết bài:</b>


Tập viết từng đoạn Nhóm1 viết MB; nhóm2
viết một đoạn TB; nhóm3 viết KB


<b>4. Đọc lại và sửa ch÷a:</b>
<b>* Ghi nhí:</b>


SGK – tr 50


<b>II. lun tËp: 15’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

H: Em sẽ tiến hành các bớc nh thế nào?
H: Hai đề này có gì giống và khác so với
đề văn đã làm mẫu ở trên?


G/v cho h/s các nhóm tự chọn 1 trong 2
đề, thảo luận nhóm. Trình bày ý kiến thảo
luận.


<i> (Lu ý h/s: ý nghĩa của câu tục ngữ và</i>
<i>đoạn thơ trong 2 đề văn có ý nghĩa giống</i>
<i>với ý nghĩa của câu tục ngữ trong đề vừa</i>
<i>làm.)</i>


Em sÏ tiến hành các bớc nh vừa làm.


- Ging nhau: u mang ý nghĩa khun nhủ
con ngời phải bền lịng, khơng nản chí.
- Khác nhau:



Đề1: cần giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng
của câu tục ngữ.; cần nhấn mạnh vào chiều
thuận: hễ có lịng bền bỉ, chí quyết tâm thì
việc khó nh mài sắt (cứng rắn, khó mài)
thành kim (nhỏ bé) cũng có thể hồn thành.
Đề2: Khi cần chứng minh chú ý đến chiều
thuận nghịch: một mặt, nếu lịng ngời khơng
bèn thì không làm đợc việc gì cả, cịn đã
quyết thì dù việc lớn lao, phi thờng nh đào
núi, lấp biển cũng có thể làm nên.


<b>* Cđng cố: 3</b>


1. Nêu các bớc làm bài văn nghị luận chứng minh?


2. Bài văn nghị luận CM gồm mấy phần? Đó là những phần nào?


<b>* HDVN: 1</b>


1. Học kĩ ghi nhí trong SGK.


2. Chuẩn bị luyện tập lập luận chứng minh với 3 đề trong sgk.


<b>Tiết 92 </b><b> Tập làm văn: </b>
<b>Soạn: 09/02/2007</b>


<b>Dạy: 22/02/2007 </b>



<b>luyện tập lập luận chứng minh</b>



<b>A/ Mục tiêu bài häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Cđng cè nh÷ng hiĨu biÕt vỊ cách làm bài văn lập luận chứng minh.


- Vn dng những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận
định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.


<b>b/ tiÕn tr×nh bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


KiĨm tra bµi tËp tiÕt 91 và kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà cho tiết 92.
<b>* Bµi míi: 35’</b>


<b>- Cho đề văn: Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xa đến nay luôn sống theo</b>
<i><b>đạo lý: "Ăn quả ..." và "Uống nớc ...".</b></i>


- Trên cơ sở h/s đã chuẩn bị ở nhà, G/v hớng dẫn các em thực hành trên lớp.
H: Đề yêu cầu chứng minh vấn đề gì ?


H: Em hiĨu 2 c©u tục ngữ trên là gì ?


H: Yờu cu lp lun chứng minh ở đây
đòi hỏi phải làm nh thế nào ?



H: T×m ý (t×m c¸c luËn cø) dựa vào
những câu hỏi nào ?


<i><b>? Em hiểu "Uống nớc ..." và "Ăn quả</b></i>


<b>I. tỡm hiểu đề, tìm ý:</b>


+ Yêu cầu của đề:


Chứng minh luận điểm: Lòng biết ơn những
ngời đã tạo ra thành quả để mình đợc hởng
-đó là một đạo lý sng p ca dõn tc Vit
Nam.


+ Yêu cầu lập luËn chøng minh:


Đa ra những lý lẽ và dẫn chứng thích hợp để
ngời đọc, ngời nghe thấy đợc luận điểm trên
là dúng đắn, là có thật.


+ T×m ln cø:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

..." lµ cã néi dung nh thÕ nµo ?


? Chọn các biểu hiện của đạo lý trên
trong thực tế đời sống ?


? Nh vậy em đã có thể chọn cách lập
luận theo trình tự nào ?



- Thời gian l/s.
- Khơng gian địa lý.


(Cã ngêi trång c©y -> ngời ăn quả.
Có nguồn -> có nớc.


-> Trình tự thời gian).


Yêu cầu hs lập dàn ý theo sự tìm hiểu ở
trên.


? Đạo lý "..." gợi cho em những suy nghÜ
g× ?


Trên cơ sở bài đã chuẩn bị ở nhà của học
sinh, g/v cho triển khai viết theo đoạn dựa
trên những ý vừa xây dựng.


Yêu cầu hs:- Hoạt động theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Sửa.


đạo đức và tình nghĩa cao đẹp của con ngời. Đó
là lịng biết ơn, nhớ về cội nguồn ...


Đó là một truyền thống làm nên bản sắc, tính
cách và vẻ đẹp phẩm chất tâm hồn của ngi
Vit Nam.


- Các dẫn chứng:



+ Con cháu kính yêu và biết ơn tổ tiên, ông
bà, cha mẹ.


+ Các lễ hội văn hóa.


+ Truyền thống thờ cúng tổ tiên.


+ Tôn sùng và nhớ ơn anh hùng, những ngời
có công lao trong sự nghiệp dựmg nớc và giữ
nớc (ngày 27/7 hàng năm.)


+ Toàn dân biết ơn Đảng, Bác Hồ, cách mạng.
+ Học trò biết ơn thầy cô giáo.


- Cách lập luận:


Theo trỡnh tự thời gian từ xa xa đến nay.


<b>Ii. lËp dµn ý:</b>


A. Nêu vấn đề:
- Nêu luận điểm.
B. Giải quyết vấn đề:
- Trình bày các luận cứ.
C. Kết bài:


- Khẳng định, đánh giá ý nghĩa của luận điểm.


<b>Iii. viÕt bµi:</b>



<b>IV. sưa bµi:</b>


- Hoạt động theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.


<b> * Cñng cè: 3’</b>


1. GV nhận xét, đánh giá giờ luyện tập.


2. Nhắc nhở hs một số kĩ năng viết đoạn văn chứng minh.
<b> * H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>



<b> </b>


<b>tuần 24 bài 23</b>
<b>Tiết 93 </b><b> Văn bản: </b>
<b>Soạn: 12/02/2007</b>


<b>Dạy: 27/02/2007</b>


<b>c tớnh gin d ca bỏc h </b>


(phm vn ng)



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>



- Cảm nhận đợc qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức
tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi ngời, trong việc làm và lời nói, bài
viết.


- Nhận ra và hiểu đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu
dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc.


- Nhí vµ thuộc một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài.


<b>b/chuẩn bị:</b>


ảnh Bác Hồ và bác Phạm Văn Đồng đang ngồi trò chuyện; bảng phụ


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1. Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu đẹp và khả năng phong phú của TV
về những mt no? (Ghi ra bng ph)


A. Ngữ âm C. Từ vựng


B. Ngữ pháp D. Cả ba phơng diện trªn


2. Trong bài viết tác giả đã đa ra mấy luận điểm? ậ mỗi luận điểm tg đã dùng những
dẫn chứng nào để chứng minh?


<b>* Bµi míi: 35’</b>



- Gọi H/s c chỳ thớch *.


H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Phạm Văn Đồng ?


- GV nhấn mạnh: PVĐ là một trong
những học trò xuất sắc và là một cộng sự
gần gũi của Chủ tịch HCM. Suốt mấy
chục năm đợc sống và làm việc cạnh Bác
Hồ, ông đã viết nhiều bài và sách về BH
bằng sự hiểu biết tờng tận và tình cảm


<b>I. T×m hiểu chung:</b>


<b>1. Tác giả: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

kính yêu chân thành thắm thiết của mình.
H: Nêu xuất xứ của văn bản ?


H: G/v nờu yờu cầu đọc: Mạch lạc, vừa rõ
ràng, vừa sôi nổi cảm xúc. Lu ý những
câu cảm.


Bỉ sung:


- nhất qn: thống nhất, khơng khác biệt
từ trớc đến sau.


H:Bµi viÕt thc kiĨu bµi nµo?
H: Cho biÕt bè cục của bài văn?


(Không có phần kết bài.)


H: Xỏc nh luận điểm của bài văn ? Cách
nêu luận điểm ? Tác dụng ?


H: Đức tính giản dị của Bác Hồ đợc nhấn
mạnh và mở rộng nh thế nào trớc khi chứng
minh ?


H: Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ,
tg đã chứng minh ở những phơng diện nào
trong đ/s và con ngời của Bác?


H: Qua lời nhận định đó, em thấy tác giả có
thái độ nh thế nào ?


<i><b>*T/g đã sử dụng nhiều chứng cứ trên</b></i>
<i><b>nhiều phơng diện của đ/s và con ngời bác</b></i>
<i><b>để c/m sự nhất quán giữa đời hđ chính trị</b></i>
<i><b>và đ/s bình thờng của Bác. </b></i>


H: Trong phần GQVĐ tác giả đã đề cập
đến những phơng diện nào trong lối sống
giản dị của Bác ?


H: Để làm rõ luận điểm nhỏ thứ nhất, tác
giả đã đa ra những luận cứ nào ? Với
những dẫn chứng nào ?


H Các chứng cớ này đợc nêu cụ thể bằng


những chi tiết nào ?


<i>- Gọi hs đọc đoạn: "Nhng chớ hiểu lầm</i>
<i>rằng ..."</i>


<b>2. Văn bản:</b>


Trích trong bài diễn văn lễ kỷ niệm 80 năm
ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh ...


<b>II. c, hiu vn bn:</b>


<b>1. Đọc </b><b> tìm hiểu chú thích: </b>
<b> </b>


<b>2. Thể loại: </b>


Nghị luận chứng minh.
<b>3. Bè cơc: 2 phÇn.</b>


- MB: Từ đầu... “tuyệt đẹp”: Nhận xét chung
về tính giản dị của Bác Hồ.


TB: Còn lại: chứng minh đức tính giản dị
của Bác Hồ.


<b>4. Ph©n tÝch:</b>


+ Luận điểm: Đức tính giản dị của Bác Hồ.



<i><b>a, Nờu vấn đề:</b></i>


- Cách nêu vấn đề trực tiếp.


- Giải thích, mở rộng phẩm chất giản dị ấy:
Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp.


- T/g đã đa dẫn chứng ở các phơng diện con
ng-ời, đ/s của Bác, bao gồm: đ/s cách mạng to lớn
và đ/s hằng ngày.


- Tác giả tin ở nhận định của mình (điều rất
quan trọng ...) và tỏ rõ sự ngợi ca đối với Hồ
Chủ Tịch (rất lạ lùng, rất kì diệu).


<i><b>b, Giải quyết vấn đề:</b></i>


+ 3 luËn điểm nhỏ:


- Bác giản dị trong tác phong sinh hoạt.
- Bác giản dị trong quan hệ với mọi ngời.
- Bác giản dị trong cách nói và viết.


<b>b1: Bỏc gin d trong tác phong sinh hoạt. </b>
- Bữa cơm và dựng.


- Cái nhà.
- Lối sống.


+ Ba cm: m bc, tiết kiệm, chỉ có vài ba


món đơn giản dân dã, ...


+ Cái nhà: sàn gỗ thoáng mát, chỉ có vài ba
phßng, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

H: Đoạn này là lý lẽ hay dẫn chứng ?
(Giải thích, bình luận bằng lý lẽ đánh giá
ý nghĩa và giá trị của lối sống của Bác Hồ
-> ngời đọc nhìn vấn đề ở tầm bao quát,
toàn diện hơn.)


<i><b>* Bằng những dẫn chứng chọn lọc, tiêu</b></i>
<i><b>biểu, tg đã c/m nếp sống giản dị của Bác</b></i>
<i><b>trong bữa cơm và ngôi nhà Bác ở.</b></i>


H Để thuyết phục ngời đọc, tác giả đã đa
ra những dẫn chứng nào ?


H: Em cã nhËn xÐt g× vỊ cách đa dẫn
chứng ?


H: on này, tác giả tiếp tục đa ra hình
thức bình luận và biểu cảm. Hãy xác
định ?


<i>("ở việc nhỏ đó ... Một đ/s nh vậy ...")</i>
-> Khẳng định lối sống giản dị của Bác,
bày tỏ tình cảm của ngời viết -> Tác động
tới tình cảm cảm xúc của ngời đọc, ngời
nghe.



* Để chứng minh đức tính giản dị của Bác
trong quan hệ với mọi ngời, tg đã liệt kê
những dẫn chứng tiêu biểu kết hợp với
bình luận, biểu cảm.


H: Tác giả nêu lý lẽ và dẫn chứng để làm
sáng tỏ luận điểm này nh thế nào ?


H: Tại sao tác giả dùng những câu nói này
để chứng minh cho luận điểm trên ?


H: Cách nói giản dị nh vậy có tác dụng
nh thế nào ?


H: Trong đoạn này, lời bình luận: "Những
chân lý giản dị ... có ý nghĩa nh thế nµo ?


<i><b>*Tác giả đã chứng minh sự giản dị trong</b></i>
<i><b>cách nói và viết bằng những câu nói nổi</b></i>
<i><b>tiếng của Bác.</b></i>


H: Văn bản đã mang lại cho em những
hiểu biết mới mẻ, sâu sắc nào về Bác Hồ ?
H: Em học tập đợc gì từ cách nghị luận
của tác giả ?


H: Hãy dẫn những câu thơ, bài thơ, mẩu
chuyện về Bác để chứng minh đức tính giản
dị của Bác ?



<b>b2: Bác giản dị trong quan hệ với mọi ng ời: </b>
- Viết th cho một đồng chí.


- Nãi chuyện với các cháu miền Nam.
- Đi thăm nhà tập thể của công nhân.
- Đặt tên cho ngời phục vụ.


=> Đa danh sách liệt kê tiêu biểu => nổi rõ
con ngời Bác: trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý tất cả
mọi ngời.


<b>b3: Bác giản dị trong cách nói và viết: </b>
Những câu nói nổi tiếng của Bác:
- "Không có gì ..."


- "Nớc Việt Nam là một ..."


=> L những câu có nội dung ngắn gọn, dễ
nhớ, mọi ngời đều biết -> Vì Bác muốn cho
quần chúng nhân dân hiểu đợc, nhớ đợc, làm
đợc -> Tập hợp, lôi cuốn, cảm hố lịng ngời.
- Đề cao sức mạnh phi thờng của lối nói giản
dị và sâu sắc -> khơi dậy lịng u nớc, ý chí
cách mạng -> khẳng định tài năng của Bác.
<b>5. Tổng kết:</b>


Ghi nhí: SGK.


<b>Iii. lun tËp:</b>



- "Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà."


<i> (Tố Hữu).</i>
- "Tơi nói đồng bào nghe rõ khơng"
<i> (02/9/194</i>
<i>5 - Hồ Chí Minh).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>(ViƯt Ph¬ng.)</i>


- "Hịn đá to ..."
<b>*. Củng c: 3</b>


1. BT trên bảng phụ: Viết về sự giản dị của Bác Hồ, tg dựa trên những cơ sở nào?
A. Nguồn cung cấp thông tin từ những ngời phục vụ Bác.


B. Sự tởng tợng h cấu của tác giả


C. Sự hiểu biết tờng tận kết hợp t/c kính yêu chân thành của tg đối với Bác.
D. Những buổi tác giả phỏng vấn Bác Hồ.


2. Những đặc sắc nhất về nghệ thuật lập luận của tác giả?
<b> * ớng dẫn về nhà : 1. h</b>


- Học, hiểu bài.


- Tiếp tục su tầm những câu thơ, mẩu chuyện về Bác Hồ.
<b>- Soạn bài ý nghĩa văn chơng.</b>





<b>TiÕt 94: </b>
<b>So¹n: 15/02/2007</b>


<b>D¹y: 01/3/2007 </b>


<b>chuyển đổi câu ch ng thnh cõu b ng</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Nắm đợc khái niệm câu chủ động, câu bị động.


- Nắm đợc mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.


<b>b/ChuÈn bÞ:</b>


<b>C/ tiÕn trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Kiểm tra bài về nhà tr 93.
<b>* Bài mới: 35’</b>


- Gọi hs đọc 2 ví dụ a, b.


H: Xác định CN của 2 câu trong 2 ví dụ ?
H: Em hãy so sánh ý nghĩa của 2 câu ?


H: ý nghĩa của CN trong 2 câu khác nhau
nh thế nào ?


H: Em hiểu tại sao lại gọi câu b là câu bị
động?


-> (Câu a, b là một cặp luôn luôn đi với
nhau. Nghĩa là có thể đổi câu chủ động ->
câu bị động và ngợc lại).


H: Vậy em hãy khái quát lại đặc điểm của
câu chủ động và câu bị động ?


<i><b>* - Câu chủ động: câu có CN chỉ ngời,</b></i>
<i><b>vật thực hiện một hoạt động hớng vào</b></i>
<i><b>ngời, vật khác.</b></i>


- Câu bị động: CN chỉ ngời, vật đợc hành
động của ngời, vật khác hớng vào.


<b>I. câu chủ động và câu bị động: </b>


<b>1. VÝ dô: SGK.</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>


- Hai câu có nội dung miêu tả giống nhau.
- ở câu a: CN là chủ thể của hành động.
- ở câu b: CN là đối tợng của hành động.
-> Câu a là câu chủ động.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b> Bµi tËp nhanh:</b>


<b> Tìm câu bị động tơng ứng những câu</b>
<b>sau ?</b>


- Ngời lái đò đẩy thuyền ra xa.
- Mẹ may áo cho em bé.


- NhiÒu ngêi tin yªu Lan.


<b>* H/s đọc ví dụ:</b>


H: Em hãy so sánh ý nghĩa 2 câu a và b ?
H: Gọi tên 2 câu a, b đó ?


H: Em hãy chọn câu a hay b để điền vào
chỗ trống trong đoạn văn ?


H: Vì sao em chọn cách điền đó ?


H: Mục đích chuyển đổi câu chủ động
thành câu bị động?


<i><b>* Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị</b></i>
<i><b>động nhằm liên kết câu, góp phần làm</b></i>
<i><b>cho việc giao tiếp trở lên sinh động và có</b></i>
<i><b>hiệu quả hơn.</b></i>


- Gọi hs đọc ghi nhớ



H: Xác định các câu bị ng?
H: Lý do s dng ?


- Chị dắt con chó đi dạo ven rừng, chốc
chốc nó dừng lại ngửi chỗ này một tí, chỗ
kia một tí.


- Con chó đợc chị dắt đi dạo ven rừng,
chốc chốc nó dừng lại ngửi ...


<b>3. Ghi nhí: SGK.</b>


- thuyền đợc ngời lái đị đẩy ra xa.
- Em bé đợc mẹ may áo cho
- Lan đợc nhiều ngời tin yêu


<b>Ii. Mục đích của việc chuyển đổi câu</b>
<b>chủ động thành câu bị động:</b>


<b>1. VÝ dô: SGK.</b>
<b>2. NhËn xÐt:</b>


- Hai câu a và b tơng ứng nhau.
- Câu a - câu chủ động.


- Câu b - câu bị động.


- Điền câu b vào đoạn văn vì nó tạo liên kết
<i>câu: Em tơi là chi đội trởng, là ... Em đợc mọi</i>
<i>ngời yêu mến.</i>



<b>3. Ghi nhí:</b>


<b>Iii. lun tËp:</b>


Bµi tËp SGK.


Đoạn 1: "Có khi đợc trng bày ..."


Đoạn 2: "Tác giả "Mấy vần thơ" liền đợc ..."
=> Tránh lặp kiểu câu đã dùng trớc đó, đồng
thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong
đoạn.


<b> BT bæ sung:</b>


- Cách viết thứ hai hợp lí hơn. Vì tập trung
vào một đối tợng là con chó.


<b>* Cđng cè: 3’</b>


- Thế nào là câu chủ động? Câu bị động?


- Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?
<b>*. h ớng dẫn về nhà : 1’</b>


- Häc thuéc c¸c ghi nhí.
- Hoµn thiƯn bµi tËp.


- Tập làm một số bài văn nghị luận chứng minh để chuẩn bị làm bài viết số 5.



<b>TiÕt 95+96: </b>
<b>So¹n: 15/02/2007</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>viÕt bài tập làm văn số 5 </b>



<i><b>văn lập luận chứng minh.</b></i>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh:</b>


- ễn tp v cỏch làm bài văn lập luận chứng minh, cũng nh về các kiến thức Văn và
Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm
một bài văn lập luận chứng minh cụ thể.


- Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có ph ơng
hớng phấn đấu phát huy u điểm và sửa cha khuyt im.


<b>b/ chuẩn bị:</b>


<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>* Bài mới: 87’</b>
<b>Đề bài: </b>


Hãy chứng minh rằng: Nhân dân Việt Nam từ xa đến nay luôn sống theo đạo lí
“Uống nớc nhớ nguồn”.



<b>I. dµn ý</b>: GV híng dÉn hs lËp dµn ý
<b>A. Më bµi:</b>


- Nêu luận điểm: Đạo lí uống nớc nhớ nguồn đã trở thành truyền thống của dân tộc
ta từ xa đến nay.


- TÝch dÉn c©u tục ngữ.
<b>B. Thân bài:</b>


- Gii thớch ti sao ung nc nhớ nguồn lại trở thành đạo lí của dân tộc.
- Chứng minh các biểu hiện của lòng biết ơn:


+ Với nhà nớc: Xây dựng các đền, đài tởng niệm; tổ chức các lễ hội, những ngày lễ
lớn trong năm; các phong trào đền ơn đáp nghĩa...


+ Với gia đình: Cúng lễ tổ tiên; xây nhà thờ tổ...
<b>C. Kết bài:</b>


- Khẳng nh li lun im.


- Liên hệ, cảm nghĩ, rút ra bài học; Nhiệm vụ của mỗi ngời ...


<b>Ii. yêu cầu:</b>


- Xác định đợc chính xác luận điểm cần phải chứng minh.


- Từ luận điểm chính, xây dựng một hệ thống luận điểm phụ hợp lý, rõ ràng, mạch
lạc đủ làm sáng tỏ luận điểm chính. Tìm đợc hệ thống dẫn chứng tiêu biểu. đầy đủ, đợc
sắp xếp hợp lý, có khả năng làm sáng rõ từng luận điểm.



- Chữ viết đúng chính tả.


- Lời văn cần rõ ý, đúng ngữ phỏp.


- Cách phân tích dẫn chứng rõ ràng, tránh lặp.


<b>Iii. biểu điểm:</b>


+ Điểm 9, 10:


- Bi vit t yờu cu.
- Din t lu loỏt.


- ý văn trong sáng giản dị, dƠ hiĨu, cã søc thut phơc.
+ §iĨm 7 - 8:


- Bài viết đạt u cầu.
- Diễn đạt lu lốt.


- Ph©n tích dẫn chứng cha sâu, cha thuyết phục cao.
+ Điểm 5, 6:


- Bài viết đạt yêu cầu.


- Diễn đạt, chuyển ý cha nhun nhuyn.


- Phân tích dẫn chứng còn sơ sài, thiếu thuyết phục.
+ Điểm 3, 4:



- ĐÃ biết hớng lµm bµi.


- Diễn đạt cịn lủng củng, ý rời rạc.


- Phân tích dẫn chứng cịn hời hợt, cha phát hiện đợc ý.
+ Điểm 1, 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

G/v nhËn xÐt giê lµm bµi, thu bµi.
<b>* H íng dÉn về nhà : 1</b>


<b> Chuẩn bị bài Luyện tập viết đoạn văn CM.</b>


<b>tuần 25 bài 24</b>
<b>Tiết 97 </b><b> Văn bản: </b>
<b>Soạn: 22/02/2007</b>


<b>Dạy: 05/3/2007</b>


<b>ý nghĩa văn chơng</b>


<i><b> (Hoài Thanh)</b></i>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Hiểu đợc quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu, nhiệm vụ và công
<b>dụng của văn chơng trong lịch sử loài ngời. </b>


- Hiểu đợc phần nào phong cách nghị luận văn chơng của Hồi Thanh.



<b>b/ tiÕn tr×nh bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1</b>
<b>* Kim tra bi c: 5</b>


<i><b>- Nêu các luận điểm nhỏ trong bài "Đức tính ..."</b></i>
-> Giới thiệu bài.


<b>* Bài mới: 35</b>


<b> * Gi hc sinh c chỳ thớch.</b>


H: Nêu những hiểu biết của em về tác giả
Hoài Thanh ?


H: Nêu xuất xứ của văn bản?


(Là văn bản nghị luận chứng minh).
(Nghị luận văn chơng).


- GV nờu yêu cầu đọc: đọc rành mạch,
xúc cảm.


<b>I. t×m hiểu chung:</b>


<b>1. Tác giả: </b>


Hoài Thanh (1909-1982) tên thật là Nguyễn
Đức Nguyên - nhà văn, nhà phê bình văn học
lớn ở nớc ta.



<b>2. Văn bản:</b>


<i><b> Trích trong "Văn chơng và h/đ" - 1936.</b></i>


<b>II. c, hiu vn bn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

H: Bố cục giống với văn bản nào ?


(Bố cục giống vb Đức tính giản dị cđa B¸c
Hå)


- GV gọi 1 hs đọc đoạn 1.


H: T¸c giả đi tìm ý nghĩa văn chơng bắt
đầu từ cái g× ?


H: Câu chuyện đó cho thấy tác giả muốn
cắt nghĩa nguồn gốc văn chơng n/t/n ?


H: Từ đó t/g kt lun n/t/n ?


<i><b>* Theo tg, nhân ái là nguồn gốc chính</b></i>
<i><b>của văn chơng (thơng ngời, thơng cả</b></i>
<i><b>muôn vËt).</b></i>


H: Để làm rõ hơn luận điểm ấy t/g đã làm
gì ?


(Nêu tiếp nhận định về vai trò t/c trong


sáng tạo văn chơng).


H: Nêu một số ví dụ để chứng minh cho
quan niệm văn chơng nhân ái của t/g ?
(Những câu hát về tình cảm gia đình, tình
yêu quê hơng, đất nớc, than thân, ...).
H: Em hãy tìm những câu văn mà trong
đó t/g bàn về công dụng của văn chơng ?
<i>(Một ngời hằng ngày ...</i>


<i> Văn chơng gây cho ta ...)</i>


H: Tỏc giả đã nhấn mạnh những công
dụng nào của văn chơng ?


H: Trong đó em thấy cơng dụng lạ lùng no
ca vn chng (lm giu t/c).


H: Trong xà hội, văn chơng có công dụng
n/t/n ? Tìm những câu văn nói về công
dụng ấy ?


(Có kẻ nói ...


Nếu pho lịch sử loài ngời ...


H: đây có gì đặc sắc trong nghệ thuật
nghị luận của tg?


H:Nói tóm lại t/g đã giúp chúng ta hiểu


thêm những ý nghĩa sâu sắc nào của văn
chơng ?


<i><b>* Văn chơng làm giàu t/c con ngời. Văn</b></i>
<i><b>chơng làm đẹp, giàu cho cuộc sống.</b></i>


<b>3. Ph©n tÝch:</b>


<i><b>a, Nờu vn :</b></i>


Tg kể câu chuyện nhà thi sĩ ấn Độ khóc nức nở
khi thấy một con chim bị thơng rơi xuống bên
chân mình.


-> Nguồn gốc cốt yếu của văn ch¬ng.


- Văn chơng là niềm xót thơng của con ngời
tr-ớc những điều đáng thơng.


- Xúc cảm yêu thơng mãnh lit trc cỏi p l
gc ca vn chng.


- Nhân ái là nguồn gốc chính của văn chơng.


- Nhn nh v vai trò t/c trong sáng tạo văn
ch-ơng.


<i><b>b, Giải quyết vn :</b></i>


<b> Công dụng của văn chơng:</b>



- Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao thợng
của con ngời.


- Rèn luyện mở mang thế giới t/c của con ngơì.
- Làm giàu t/c con ngêi.


- Giàu nhiệt tình cảm xúc nên có sức cuốn hút
ngời đọc.


- Làm đẹp và hay những thứ bỡnh thng.


- Các thi nhân, văn nhân làm giàu sang cho lịch
sử nhân loại.


- Giu nhit tỡnh v cm xỳc nên có sức cuốn
hút ngời đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

H: Trong đoạn văn cuối cùng tg luận chứng
theo lối suy tởng ntn? Để nói lên điều gì
của văn chơng?


<i><b>* Tg khng định văn chơng là món ăn</b></i>
<i><b>tinh thần khơng thể thiếu đợc của mình.</b></i>


H: Bài viết có nét nghị luận đặc sắc nào ?
(Thiếu những dẫn chứng cụ thể. Vậy em
có thể bổ sung một số dẫn chứng cụ thể.)
H: Văn bản đã mở ra cho em những hiểu
biết mới mẻ, sâu sắc nào về ý nghĩa văn


chơng ?


H: Qua đó em hiểu t/g là ngời n/t/n ?
(Am hiểu văn chơng


Có quan điểm rõ ràng, chính xác.
Trân trọng đề cao văn chơng.)
<b>- Tìm thêm các dẫn chứng cụ thể:</b>
<b>Ví dụ:</b>


- Chóng ta cã thĨ thÊy râ c/s cđa n/d VN
qua ca dao, tôc ng÷, ..., qua nh÷ng văn
<i><b>bản "Vợt ..."; "Sông nớc Cà ..."</b></i>


<i><b>- Sáng t¹o ra sù sèng míi: "DÕ MÌn ...";</b></i>


<i><b>"Lao xao", ...</b></i>


<i><b>- Båi dìng t×nh yªu thiªn nhiªn: "Côn</b></i>


<i><b>Sơn ca"</b></i>


-> Bồi dỡng t/y q/h/đ/n, yêu con ngời, yêu
hoà bình.


- Cách đa luận cứ theo lối suy tởng sâu s¾c.


<b>4. Tỉng kÕt, ghi nhí:</b>


- Cách vào đề bất ngờ mà tự nhiên, hấp dẫn, xúc


động.


- C¸ch lËp luËn võa có lý lẽ vừa có cảm xúc,
hình ảnh.


- V/c cú gốc là t/c nhân ái và cơng dụng đặc
biệt.


<b>Iii. lun tập:</b>


<b>*. Củng cố: 3</b>


VB này thuộc dạng nghị luận nào?


Em học đợc gì về tình cảm đối với văn chơng từ vb này?


<b> *. h íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- Häc bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật của vb.
- Chuẩn bị kiểm tra văn.


<b>Tiết 98: </b>
<b>Soạn: 24/02/2007</b>


<b>Dạy: 05/3/2007</b>


<b>kiểm tra văn 45</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>



<b>Giúp h/sinh: </b>


- Kim tra các văn bản đã học từ đầu học kỳ II (tục ngữ và văn bản nghị luận chứng
minh).


- TÝch hợp với tiếng Việt ở các loại câu, với TLV nghị luận chứng minh.


- Rèn kỹ năng kết hợp làm bài trắc nghiệm và bài tự luận, trả lời câu hỏi và viết
đoạn văn ngắn.


<b>b/ chun b</b>: kim tra phụ tụ


<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>* Kiểm tra bài cũ: không</b>
<b>* Bài mới: 42</b>


<b> Đề bài :</b>


Phần I: Trắc nghiệm (khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng cho các câu hỏi
sau)


Câu 1: ý kiến không đúng với nhận xét về tục ng ?


A. Là những câu nói dân gian ngắn gọn, có hình ảnh, nhịp điệu.


B. L nhng cõu hỏt th hiện đời sống tình cảm phong phú của ngời lao động.
C. Truyền đạt những kinh nghiệm của nhân dân về i sng xó hi.


D. Cả 3 ý kiến trên.



<i><b>Cõu 2: Bài văn "Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta" đợc viết trong thời kỳ nào?</b></i>
A. Kháng chiến chống Mỹ.


B. Kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p.


C. Thời kỳ đất nớc ta xây dựng CNXH ở miền Bắc.
D. Những năm đầu thế kỷ XX.


Câu 3: Tác giả Đặng Thai Mai đã chứng minh sự giàu có và phong phú của tiếng
Việt về những mt no?


A. Ngữ âm. C. Ngữ pháp.


B. Từ vựng. D. Cả 3 ý kiến trên.


Cõu 4: Dũng no núi ỳng nhất những nguyên nhân tạo lên sức thuyết phục của bài
<i><b>văn: "Đức tính giản dị của Bác Hồ"</b></i>


A. Bằng dẫn chứng tiêu biểu. B. Bằng lý lẽ hợp lý.
C. Bằng thái độ, t/c của t/g . D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Phần II: Tự luận:


Viết đoạn văn chứng minh đời sống giản dị, khiêm tốn của Bác Hồ.
<b>Đáp ỏn v biu im:</b>


Câu 1: B.(1 điểm). Câu 2: B. (1 điểm).
Câu 3: D.(1 điểm). Câu 4: D.(1 điểm).


Phần tự luận: (6 điểm).



<b>-</b> Vn đề cần chứng minh: Đời sống giản dị khiêm tốn, giản dị của Bác Hồ.
<b>-</b> ND chứng minh:


+ Sự giản dị trong bữa cơm, đồ dùng (món ăn đơn giản)
+ ... Cái nhà (sàn gỗ).


+ ... Lối sống (tự mình làm lấy mọi việc); trong cách nói và viết
<b>-</b> Phạm vi dẫn chứng: Trong bài Đức tính giản dị của Bác Hồ và thơ văn khác.
<b>*. Củng cố: 1</b>


Nhận xét giờ kiểm tra vµ thu bµi.
<b>*. H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


Đọc trớc bài chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo)
<b> </b>


<b>TiÕt 99 </b>–<b> TiÕng ViƯt: </b>
<b>So¹n: 24/02/2007</b>


<b>D¹y: 06/3/2007</b>


<b>chuyển đổi câu chủ ng thnh cõu b ng (Tip theo)</b>



<b>A/ Mục tiêu bài häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Nắm đợc các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.
- Thực hành đợc thao tác chuyển đổi câu chủ động thành câu bị ng.



<b>b/chuẩn bị: </b>Máy chiếu


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1.Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Mục đích của việc chuyển đổi ... ?
2. Đa bài tập trắc nghiệm lên máy chiếu:


2.2 Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động?
A. Nhà vua truyền ngơi cho cậu bé.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

C. Thuyền bị gió thổi lật.
D. Ngơi nhà đã bị ai đó phá.


2.3. Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?


A. Mẹ đang nấu cơm. B. Lan đợc cô giáo khen.
C. Trời ma to quá D. Trăng đêm nay tròn.
<b>* Bài mới: 35</b>


- GV đa ví dụ SGK lên máy chiếu.


H: Hai câu trong 2 ví dụ có gì giống và
khác nhau ?


(Gợi ý: - Nội dung miêu tả của 2 câu
n/t/n ? Chủ đề ?



- Sè lợng từ ngữ trong 2 câu
n/t/n ?)


H: Theo em 2 câu trên là câu chủ động
hay câu bị động ?


H: Vậy em hãy tìm câu chủ động tơng
ứng với 2 câu bị động trên ?


H: Từ đó em thấy từ một câu chủ động
có thể có mấy cách chuyển đổi sang câu
bị động ?


<i><b>* Có hai cách chuyển đổi:</b></i>


<i><b>- Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tợng của</b></i>
<i><b>hđ lên đầu câu và thêm các từ bị, đ</b></i>“ <i><b>ợc”</b></i>
<i><b>vào sau các từ, cụm từ ấy.</b></i>


<i><b>- Chuyển từ, (cụm từ) chỉ đối tợng của</b></i>
<i><b>hđ lên đầu câu đồng thời lợc bỏ hoặc</b></i>
<i><b>biến từ (cụm từ) chỉ chủ thể của hđ</b></i>
<i><b>thành một bộ phận không bắt buc</b></i>
<i><b>trong cõu.</b></i>


- Chiếu VD3 trong sgk lên bảng.


H: Nhng câu đó có phải là câu bị động
khơng? Vì sao?



- GV nhấn mạnh: ko phải câu nào có
“bị”, “đợc” cũng đều là câu bị động.
- Gọi 1 hs đọc ghi nhớ.


<b>Bài tập nhanh:</b>
<b> Chuyển đổi câu:</b>


Bà đã dọn cơm.


- GV chia líp thµnh 2 nhãm theo dÃy
bàn. Yêu cầu hs làm bt 1,2 ra giÊy trong
-> ch÷a chung.


a) Một nhà s vơ danh đã xây ngôi chùa
ấy từ thế kỷ XIII.


b) Ngêi ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng


<b>I. cách chuyển câu chủ động thành</b>
<b>câu bị động:</b>


<b>1. §äc vÝ dô: </b>


SGK tr 64.
<b>2. Nhận xét: </b>


- So sánh 2 câu:
+ Giống nhau:



- Chủ đề: Cánh màn điều.
- Nội dung miêu tả.
+ Khác nhau:


- Câu a có dùng từ "đợc".
- Câu b khơng dùng từ "đợc".
-> Đây là hai câu bị động


- Có 2 cách chuyển đổi từ câu chủ động thành
câu bị động.


<b> </b>


- Hai câu này có dùng “bị”, “đợc” nhng khơng
phải là câu bị động. Vì chủ ngữ của câu là
những đối tợng không đợc hành động của ngời
hay vật khác hớng vào.


<b>3. Kết luận - Ghi nhớ (SGK)</b>
Cách 1: Cơm đã đợc dọn.
Cách 2: Cơm đã dọn.


<b>Ii. lun tËp:</b>


<b>Bµi tËp 1:</b>


+ Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động
theo 2 cách:


C©u a)



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

gỗ lim.


a) Thầy giáo phê bình em.


b) Ngi ta đã phá ngơi nhà.


- Viết đoạn văn ngắn nói về lòng say mê
văn học của em - dùng câu b ng.


- Cách 2: Ngôi chùa ấy xây từ ...
Câu b)


- Cách 1: Tất cả cánh cửa chùa đợc làm ...
- Cách 2: Tất cả cánh cửa chùa làm bằng ...


<b>Bài tập 2:</b>
- Câu bị động dùng "bị, đợc".
Câu a)


Cách 1: Em đợc thầy giáo phê bình (tích cực).
Cách 2: Em bị thầy giáo phê bình (tiêu cực).
Câu b)


Cách 1: Ngôi nhà ấy đợc ngời ta phá đi.
Cách 2: Ngôi nhà ấy bị ngời ta phá đi.


<b>Bµi tËp 3:</b>


Ví dụ: "Tất cả những bài thơ hay đều đợc em


thuộc lòng".


<b>* Cđng cè: 3’</b>


<b> 1. Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động?</b>


2. Đặt một câu chủ động rồi chuyển thành câu bị động theo 2 cách?
<b> * H ớng dẫn về nhà: 1’</b>


- Häc bµi, hoµn thiện bài tập.


- Chuẩn bị bài Luyện tập viết đoạn văn chứng minh.


<b>Tiết 100 </b><b> Tập làm văn: </b>
<b>Soạn: 27/02/2007</b>


<b>Dạy: 08/3/2007</b>


<b>luyện tập viết đoạn văn chứng minh</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Bit vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một on vn chng minh c th.


<b>b/ chuẩn bị:</b>


<b>c/tiến trình bài d¹y:</b>



<b>* ổ n định lớp : 3’</b>


<b>* KiĨm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh:</b>
<b>* Bài míi: 37’</b>


H: Nhắc lại những yêu cầu đối với mt
on vn chng minh ?


<i><b>Đề bài: Văn chơng gây cho ta những</b></i>


<i><b>tình cảm ta không có, luyện những tình</b></i>
<i><b>cảm ta sẵn có. HÃy chứng minh.</b></i>


<b> H/s làm việc theo nhóm.</b>
H: Nghị luận chứng minh gì ?
H: Luận điểm là gì ?


H: M/đ chung: Hớng tới ai ? ThuyÕt phôc
ai ?


H: M/đ cụ thể cần đạt của bài ?


H: Từ đó, em xác định đợc mấy lun im
nh ?


H: Có cần giải thích điều gì ?


(Những tình cảm ta đang có, ta cha có là
gì ?



Văn chơng đã bồi dỡng, rèn luyện những
t/c ấy cho ta n/t/n ?)


Cần chứng minh luận điểm 1 n/t/n ?


<b>I. h íng dÉn chn bÞ: 7’ </b>


<b>+ u cầu đối với đoạn văn chứng minh:</b>
- Đoạn văn không tồn tại độc lập riêng biệt
mà chỉ là một bộ phận của bài văn => Cố hình
dung đoạn văn mà mình viết nằm ở vị trí nào
của bài văn để viết phần chuyển đoạn.


- Cần có câu chủ đề nêu luận điểm của đoạn.
Các câu khác tập trung làm sáng t cho lun
im.


- Các lý lẽ, dẫn chứng phải sắp xếp hợp lý, rõ
ràng, mạch lạc.


<b>Ii. luyện tập trên lớp: 30’</b>


<b>* Tìm hiểu đề:</b>


- Nghị luận chứng minh một vấn đề VH.


- Luận điểm: ý nghĩa của văn chơng là bồi
d-ỡng tình cảm cho ngời đọc.


- Mục đích: Hớng tới ngời đọc, thuyết phục


họ về tác dụng to lớn và lâu bền của văn
ch-ơng.


- Bằng những dẫn chứng trong thực tế và VH,
làm sáng rõ tính đúng đắn của luận điểm về tác
dụng của văn chơng.


- Hai luËn ®iĨm nhá.


<b>* LËp dµn ý:</b>


<i><b>a) Nêu vấn đề :</b></i>


- Dẫn vn .


- Nêu ý kiến của HT.


<i><b>b) GQVĐ:</b></i>


+ Chứng minh: "Văn chơng gây cho ta những
tình cảm mà ta không có".


- Ta là ai ?


- Những tình cảm mà ta không có là gì ?


- Văn chơng hình thành trong ta tình cảm ấy
n/t/n ?


+ Chuyển ý.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

H: Kết thúc vấn đề cần nêu ý gì?


- Yêu cầu hs viết các đoạn văn chøng
minh theo dµn ý võa lËp


- Cụ thể, những tình cảm ta đang có là gì ?
- Văn chơng đã củng cố, rèn luyện những tình
cảm ta đang có n/t/n ?


-DÉn chøng chøng minh cơ thĨ.


<i><b>c) KTV§:</b></i>


- Cảm xúc và tâm trạng của em trong và sau
mỗi lần đợc đọc một tác phẩm văn chơng hay.
- Mở rộng ra tác dụng của văn chơng là gì ?
<b>* H/s viết đoạn văn theo nhóm.</b>


- Gọi các đại diện nhóm trình bày, nhận xét,
sửa.


- Có đánh giá, cho điểm qua các nhúm.
- Th ký tng hp kt qu.


- Tuyên dơng nhóm tÝch cùc.
<b>* VỊ nhµ:</b>


- Hoµn thµnh bµi viÕt (hoµn chØnh).
- Chuẩn bị bài tiếp theo.



<b>* Củng cố: 3</b>


Khi a dn chứng trong bài văn chứng minh ta cần đảm bảo các thao tác nào?
<b>* H ớng dẫn về nh: 1</b>


1. Hoàn thành viết các đoạn văn chứng minh vừa luyện tập.
2. Chuẩn bị bài Ôn tập văn nghị luận.


<b>tuần 26 bài 25</b>
<b>Tiết 101- Tập làm văn: </b>
<b>Soạn: 05/3/2007</b>


<b>Dạy: 12/3/2007</b>


<b>ôn tập văn nghị luận</b>



<b>A/ Mục tiêu bài häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Nắm đợc luận điểm cơ bản và các phơng pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.


- Chỉ ra đợc những nét riêng đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của mỗi bài đã học.
- Nắm đợc đặc trng chung của văn nghị luận qua sự phân biệt với các thể văn khác.


<b>b/ Chuẩn bị:</b>


<b>C/tiến trình bài dạy:</b>



<b>* n nh lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kết hợp trong giờ.
<b>* Bài mới: 40’</b>


1. Hệ thống các văn bản nghị luận đã học:


- Đọc kỹ các văn bản đã học từ tuần 18-24, lập bảng, điền vào ô trống theo mẫu.
(Bảng 1).


- Đối sánh với các văn bản tự sự, trữ tình đã học lớp 6, 7 điền vào bảng 2.
- c k ghi nh.


STT Tên bài Tác giả Đề tài NL Luận điểm chính Phơng pháp


lập luận
1 Tinh thần


yêu nớc của
nhân ta


Hồ Chí


Minh Tinh thầnyêu nớc
của DTVN


Dân ta cã mét lßng nồng
nàn yêu nớc. Đó là một
truyền thống quý báu của ta



Chng minh
2 S giu p


của tiếng
Việt


Đặng Thai


Mai Sự giàuđẹp của
TV


Tiếng Việt có những đặc sắc
của một thứ tiếng đẹp, một
thứ tiếng hay.


Chøng minh
kết hợp giải
thích


3 Đức tính
giản dị của
Bác Hồ


Phạm Văn


Đồng Đức tínhgiản dị
của Bác
Hồ



Bác hồ giản dị trong mọi
phơng diện: bữa cơm, cái
nhà, lối sèng, c¸ch nãi, viÕt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

4 ý nghÜa văn


chng HoiThanh Vn chngv ý ngha
ca nú i
vi /s con
ngi


Nguồn gốc của văn chơng là
ở tình thơng ngời, thơng
muôn loài vật. V/c hình
dung và sáng tạo ra sự sống,
nuôi dỡng và làm giàu cho
t/c của con ngời.


Giải thích
kết hợp b×nh
luËn.




2. Những đặc sắc trong NT ngh lun ca 4 VB trờn:


Tên bài Đặc sắc ghệ thuật


Tinh thần yêu nớc cña



nhân dân ta Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, tồn diện và đợc sắp xếphợp lí; hình ảnh so sánh đặc sắc.
Sự giàu đẹp của tiếng


Việt Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thích và chứng minh, luận cứ xácđáng, tồn diện, chặt chẽ.
Đức tính giản dị của Bác


Hồ Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp giải thích vàbình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc.
ý nghĩa văn chơng Trình bày những vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị,


s¸ng sđa, kết hợp với cảm xúc, giàu hình ảnh.
Câu 3:


H: Chọn các yếu tố cần có trong mỗi thể
loại?


H: H·y ph©n biƯt sù khác nhau giữa văn
nghị luận với các thể loại tự sự, trữ t×nh?


H: NHững câu TN trong bài 18, 19 có thể
coi là VBNL đặc biệt đợc khơng? Vì sao?


<b>- Gọi 1 HS c mc ghi nh. </b>


HÃy khoanh tròn vào các chữ cái trớc các ý
em lựa chọn?


<b>Mt bi th tr tình là tác phẩm văn </b>
<b>ch-ơng trong đó:</b>


A. Kh«ng cã cốt truyện và nhân vật.



B. Không cã cèt truyÖn nhng cã thĨ cã
nh©n vËt.


C. Chỉ biểu hiện trực tiếp tình cảm.


D. Có thể biểu hiện trực tiếp, gián tiếp t/c ...
<b>Trong văn nghị luận:</b>


a.- Trun: Cèt trun, nh©n vËt, nh©n vËt
kĨ chun. VD: DÕ Mèn...; Buổi học cuối
cùng; Cuộc chia tay của...búp bê.


- Trữ tình: nhân vật, vần, nhịp. VD: Thơ trữ
tình VN và TQ; Ca dao...


- KÝ: Nh©n vËt, nh©n vËt kĨ chun.


- Thơ tự sự: Cốt truyện, nhân vật, nhân vật
kể chuyện.


- Tuỳ bút: Nhân vật, nhân vật k/c, vần, nhịp
- Nghị luận: Vấn đề NL, luận điểm, luận cứ
b. Phân biệt sự khác nhau giữa các thể loại:
- Tự sự (truyện, kí): chủ yếu dùng phơng
thức miêu tả và kể nhằm tái hiện sự vật,
hiện tợng, con ngời, câu chuyện.


- Trữ tình, tuỳ bút: chủ yếu dùng phơng
thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm


xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.
- Văn nghị luận: chủ yếu dùng phơng thức
lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý
kiến, t tởng.


HS th¶o ln


Các câu tục ngữ đó đợc coi là các bài nghị
luận đặc biệt ngắn gọn nhằm khái quát các
nhận xét, kinh nghiệm bài học của dân gian
về tự nhiên, xã hội, con ngời.


4. Ghi nhí:
SGK


5. Lun tËp: 10’


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

A. Kh«ng cã cèt truyện và nhân vật
B. Không có yếu tố miêu tả và tự sự
C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc
D. Không sử dụng phơng thức biểu cảm


( ý A, C là đúng)


<b> * Cñng cè: 3’</b>


1. Nêu các phơng thức lập luận có thể sử dụng trong văn nghị luận?
2. Các văn bản nghị luận vừa ôn tập có điểm gì giống nhau?


<b> * Híng dÉn vỊ nhµ: 1’</b>



1. Ôn tập kĩ về văn nghị luận theo nội dung vừa ôn.
2. Chuẩn bị trớc bài Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu


<b>TiÕt 102 </b>–<b> TiÕng ViƯt:</b>
<b>So¹n: 05/3/2007</b>


<b>D¹y: 12/3/2007</b>


<b>dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu</b>



<b>A/ Mơc tiªu bµi häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Hiểu đợc thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu (tức là dùng cụm C-V để làm
thành phần câu hoặc thành phần cụm từ.)


- Nắm đợc các trờng hợp dùng cụm C-V m rng cõu.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


1. Nêu các cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ?
2.Trình bày đoạn văn ...


<b>* Bµi míi: 35’</b>



- Gọi 1 hs đọc ví dụ.


H: Tìm các cụm danh từ có trong câu văn ?
H: Phân tích cấu tạo của các cụm danh từ
đó ?


H: Ph©n tích cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi
cụm danh từ ?


H: Phơ ng÷ cđa côm danh tõ cã cÊu t¹o
n/t/n ?


H: Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng
câu?


<i><b>* Khi nói, viết có thể dùng những cụm từ</b></i>
<i><b>có hình thức giống câu đơn bình thờng</b></i>
<i><b>gọi là cụm C-V làm thành phần của câu</b></i>
<i><b>hoặc cụm từ để mở rộng câu.</b></i>


- Gọi1 học sinh đọc ghi nhớ.
<b>Bài tập nhanh:</b>
<b>Xác định cụm C-V làm định ngữ:</b>


<b>I. thế nào là dùng cụm c-v để mở</b>
<b>rộng câu:</b>


1. VÝ dô: sgk
2. Nhận xét:



+ Cấu tạo của cụm DT.


ĐN trớc Trung tâm ĐN sau
<i>Những </i>


<i>Những</i>


<i>tình cảm</i>
<i>tình cảm</i>


<i>ta không</i>
<i>có</i>


<i>ta sn có</i>
<b> + Cấu tạo của định ngữ sau:</b>
- Ta / khơng có.


C V
- Ta / s½n cã.
C V


<b>3. Ghi nhí: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Căn phịng tơi ở rất đơn sơ.


- Nam c quyn sỏch tụi cho mn.


<b>* Đọc các ví dô.</b>


H: Xác định các cụm C - V làm thành phần


câu, thành phần cụm từ ?


H: Vậy các thành phần câu nào có thể đợc
cấu tạo bằng cụm C - V.


H: Nêu các trờng hợp dùng cụm C-V để mở
rộng câu ?


<i><b>* Các thành phần nh CN,VN và các phụ</b></i>
<i><b>ngữ trong cụm DT, cụm ĐT, cụm TT đều</b></i>
<i><b>có thể cấu tạo bằng cụm C-V.</b></i>


<b>Bài tập nhanh:</b>
<b>Xác định cụm C-V, gọi tên.</b>
Mẹ / về khiến cả nhà đều vui.
C V / C V
CN BN


<b>H:Xác định các cụm C-V và gọi tên? </b>


ViÕt đoạn văn có sử dơng c©u më rộng
thành phần bởi cụm C-V.


<b>ii. cỏc tr ng hp dùng cụm c-v để</b>
<b>mở rộng câu:</b>


1.VÝ dô:


<i> a) Chị Ba đến. CN</i>
<i>b) Tinh thần rất hăng hái. VN</i>


<i>c) Trời sinh lá sen để ... Bổ ngữ.</i>


d) C¸ch mạng tháng Tám thành công.
<i>Định ngữ.</i>


2.Nhận xét:


- Làm CN, VN, phụ ngữ trong cụm ĐT,DT


3. Kết luận:
Ghi nhớ - SGK


<b>Iii. luyÖn tËp:</b>




<b> Bµi tËp 1:</b>


a) Chỉ riêng những ngời ... - định
ngữ.


b) Khuôn mặt đầy đặn - VN.
c) Các cô gái làng Vòng ... - định
ngữ.


... từng lá cốm sạch sẽ, ... - bổ
ngữ.


d) Một bàn tay đập mạnh ... - CN.
hắn giật mình. - bổ


ngữ.


<b>Bài tập 2:</b>


VD: Tụi c m trao thởng vào cuối
kỳ I.


<b>* Cñng cè: 3’</b>


1. Thế nào là dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?


2. Nêu các trờng hợp dùng cụm C- V để mở rộng câu?
<b>* H ớng dẫn về nhà: 1’</b>


1. Häc thuộc hai ghi nhớ.
2. Hoàn thành bài tập 2.


<b>Tiết 103:</b>
<b>Soạn:06/3/2007</b>


<b>Dạy: 13/3/2007 </b>


<b>Trả bài: tập làm văn số 5; </b>


<b>Kt tiếng Việt; Kt văn.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Giúp h/sinh: </b>


- Qua việc nhận xét, trả và chữa 3 bài kiểm tra viết trong 3 tiết trớc đó, thuộc cả 3
phân môn: TV, TLV và VH giúp h/s củng cố nhận thức và kỹ năng tổng hợp ngữ văn đã
học ở học kỳ I và 5 tuần đầu học kỳ II.



- Rèn kỹ năng phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân h/s, biết tự sửa lỗi.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>* Bi mới:</b>


+ G/v đã trả hôm trớc, cung cấp đáp án; Yêu cầu h/s ở nhà đọc lại bài, xác định u,
khuyết điểm.


+ Kiểm tra việc đọc lại bài ở nhà ca h/s.


+ Gọi một số h/s trình bày u, khuyết điểm trong bài làm của mình.


<b>I. bài kiểm tra tiếng việt:</b>


<b>*. Ưu điểm: </b>


- Phn trc nghim a s lm đúng.
- Trình bày rõ ràng.


- Bài tập viết đoạn văn đã có những tiến bộ về cách viết nội dung, biết xác định từ,
đặt câu có trạng ngữ theo yêu cu.


- Kết quả nhìn chung khá.
<b>*. Khuyết điểm:</b>


- Một số bài còn nhầm lẫn ở phần trắc nghiệm.



- on vn của một số em mới chỉ là những câu văn t ri rc.


<b>Ii. bài kiểm tra văn:</b>


<b>*. Ưu điểm: </b>


- Chữ viết có tiến bộ hơn.


- Làm các câu trắc nghiƯm kh¸ chÝnh x¸c.


- Đã bớc đầu biết sử dụng văn bản để làm d/c trong văn CM.
<b>*. Khuyết điểm:</b>


- Phần tự luận trình bày cịn sơ sài. Đã biết nêu d/c song phân tích d/c cha rõ ý.
- Một số bài cha lấy đợc dẫn chứng từ cuộc sng.


<b>*. Học sinh chữa miệng bài tập trắc nghiệm.</b>
<b>*. Đọc đoạn văn viết khá.</b>


<b>Iii. bài tập làm văn số 5:</b>


<b>*. Học sinh đọc lại đề bài</b>


<b>*. H/s tự nhận xét đánh giá bài viết của mình:</b>
(Về nội dung, hình thức).


<b>*. Giáo viên tổng hợp nhận xét chung:</b>
<b>+. Ưu điểm:</b>


- Cỏc em đã nắm đợc đặc trng của kiểu bài: Nghị luận chứng minh; biết vận dụng


d/c và phân tích d/c.


- Biết trình bày các luận cứ để phục vụ cho luận điểm.


- Một số bài có cách lập luận khá linh hoạt, lơ gích vấn đề cao (Nh ý, Lan Anh 7A;
Hng 7B).


- Chữ viết có tiến bộ hơn.
<b>+. Nh ỵc ®iĨm:</b>


- Đa số cha biết dừng lại để giải thích khái quát v/đ nêu ra, nêu những việc mọi
ng-ời phải làm để tỏ lòng biết ơn.


- Một số bài cha phân tích kỹ d/chứng, mới chỉ biết nêu ra d/c và p/tích qua loa.
- Nhiều bài cha biết k/quỏt vn , nõng cao vn .


<b>*. H/s chữa lỗi cụ thể:</b>


- Lỗi nhầm lẫn kiến thức: Ngày 22/12 là ngày thơng binh liệt sĩ -> ngày 27/7
- Lập luận cha m¹ch l¹c:


“ Nhà nớc đã tổ chức các lễ hội lớn để tởng nhớ. Tôn sùng những ngời lao động
th-ơng binh liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. Phong tặng cho ngời có cơng với nớc”.


-> Nên chữa lại: Nhà nớc đã tổ chức các lễ hội lớn để tởng nhớ các vị anh hùng dân
tộc, tôn vinh những hững ngời đã hi sinh một phần hoặc cả thân mình vì đất nớc, phong
tặng truy tặng các danh hiệu cho ngời có cơng với nớc”.


- Trình bày dẫn chứng đơn điệu:



</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-> Cần có sự phân tích lí giải dẫn chứng hoặc kèm theo lời bình luận để dẫn chứng
có sức thuyết phục hơn.


<b>*. Đọc bài khá:</b>


Bài của Nh ý 7A, Hồng 7B


<b>*. Một số học sinh làm lại bài tập làm văn:</b>
Dung, Ngọc Duy 7B


<b>*. Củng cố: 1</b>


GV chốt lại cách làm bài văn chứng minh.
<b>*. H ớng dẫn về nhà : 1</b>


- Tự sửa lỗi của mình.


<b>- Chuẩn bị bài Tìm hiểu chung vỊ phÐp lËp ln gi¶i thÝch.</b>


<b>TiÕt 104 </b>–<b> TËp làm văn: </b>
<b>Soạn: 08/3/2007</b>


<b>Dạy: 15/3/2007</b>


<b>tìm hiểu chung</b>



<b> về phép lập luận giải thích</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>



<b>Giúp h/sinh: </b>


- Nắm đợc mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.


- Rèn kỹ năng nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thớch (so sỏnh vi
ngh lun chng minh).


<b>b/ tiến trình bài d¹y:</b>


<b>* ổ n định lớp : 1’</b>


<b>* KiĨm tra bài cũ: không</b>
<b>* Bài mới: 35</b>


H: Trong i sng, những khi nào ngời ta
cần đợc giải thích ?


H: H·y nªu mét sè c©u hái vỊ nhu cầu
giải thích hàng ngày ?


<i>(? Vì sao có ma ?</i>


<i>? Vì sao em không làm bài tập ?)</i>


H: Muốn trả lời các câu hỏi ấy cần phải có
điều kiện gì ?


H: Em thng gp cỏc vấn đề gì cần giải
thích trong văn nghị luận?



<i><b>* Trong đời sống, giải thích là làm cho</b></i>
<i><b>mọi ngời hiểu rõ điều cha biết trong mọi</b></i>
<i><b>lĩnh vực.</b></i>


<b>* Gọi hs đọc bài văn.</b>


H: Bài văn GT vấn đề gì và giải thích n/t/n


<b>I. mục đích và ph ơng pháp giải</b>
<b>thích:</b>


<b>1. Nhu cầu giải thích trong đời sống: </b>
- Khi gặp một hiện tợng mới lạ con ngời cha
hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh. (Có cả
vấn đề xa xơi, cả những vấn đề gần gũi.)
- Mục đích của giải thích là để nhận thức,
hiểu rõ sự vật hiện tợng. Nhng để đạt hiệu
quả, làm ngời nghe đồng tình, ngời ta cũng
chứng minh điều mình giải thích sao cho
ng-ời nghe tin phc.


- Muốn trả lời những câu hỏi ấy phải có tri
thức khoa học chuẩn xác.


- Gii thớch các vấn đề t tởng đạo lí lớn nhỏ,
các chuẩn mực hành vi của con ngời.


<b>2. T×m hiĨu phÐp lËp luận giải thích: </b>


<i><b>a, Ví dụ: </b></i>



<i><b> Bài văn: "Lòng khiêm tốn".</b></i>
<i><b>b, Nhận xét:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

?


H: P/p G/t có phải là đa ra các định nghĩa về
lịng khiêm tốn khơng ? Vì sao ?


H: Liệt kê các biểu hiện đối lập với
"khiêm tốn" có phải là cách giải thích
khơng ? Vì sao ?


H: ViƯc chØ ra c¸i lợi, cái hại của không
"khiêm tốn' có phải là giải thích không ?
H: Qua những điều trên, em hiểu thế nào
là lập luận giải thích ? Ngời ta thờng giải
thích bằng những cách nào?


<i><b>*- Gii thớch trong vn ngh lun là làm</b></i>
<i><b>cho ngời đọc hiểu rõ các t tởng, đạo lí</b></i>
<i><b>phẩm chất, quan hệ...</b></i>


<i><b>- Giải thích bằng cách: nêu định nghĩa,</b></i>
<i><b>so sánh đối chiếu, chỉ ra các mặt lợi hại,</b></i>
<i><b>nguyên nhân, hậu quả...</b></i>


<b>* Gọi hs đọc mục ghi nhớ.</b>


<i><b>- Gọi hs đọc bài văn"Lòng nhân đạo".</b></i>


H: Bài văn GT vấn đề gì ?


H: Có thể đặt những câu hỏi để khêu gợi
G/T n/t/n ?


(Lịng nhân đạo là gì ? Những hoàn cảnh
nào tạo điều kiện để con ngời thể hiện
lòng nhân đạo. Cụ thể đó là t/c n/t/n ?
Mỗi ngời phải phát huy lòng nhân đạo
của mình n/t/n ?).


thích bằng cách so sánh các sự việc, hiện
t-ợng trong đời sống hng ngy.


- Cách giải thích:


+ a ra nh ngha về lịng khiêm tốn vì nó
trả lời cho câu hỏi "Khiêm tốn là gì ?".


+ Đa ra các biểu hiện đối lập với lịng
"khiêm tốn". Đây cũng là cách giải thích
+ Chỉ ra cái lợi, cái hại của không khiêm tốn
Làm cho ngời đọc hiểu khiêm tốn là gì -> đó
chính là giải thích.


<i><b>c, KÕt luËn: </b></i>


<b> Ghi nhí - SGK tr 71. </b>


<b>ii. lun tËp:</b>



<i><b>Bài văn: "Lịng nhân đạo".</b></i>
- Giải thích "lịng nhân đạo".
- Cách giải thích:


+ Đa ra định nghĩa "lịng nhân đạo".


+ Đa ra các cơ hội để con ngời đợc thể hiện
lòng nhân đạo.


+ Mọi ngời cần phát huy lịng nhân đạo.


<b>* Cđng cè: 3’</b>


<b> - H/s đọc thêm 02 văn bản giải thích:</b>
<i><b>"óc phán đốn và óc thẩm mỹ"</b></i>


<i><b>"Tù do và nô lệ".</b></i>


- GV chốt lại nội dung bài häc.
<b>*. H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- Häc thc ghi nhí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b> tuần 27 bài 26</b>
<b>Tiết 105 + 106 </b><b> Văn bản: </b>
<b>Soạn: 12/3/2007</b>


<b>Dạy: 19/3/2007</b>



<b>sống chết mặc bay</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh:</b>


- Hiu c giỏ tr hin thực, nhân đạo và những thành công nghệ thuật của truyện ngắn
này.


- Rèn kỹ năng đọc, kể tóm tắt truyện, phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại.


<b>b/ ChuÈn bị:</b>


<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Em h·y nªu những quan niệm về ý nghĩa văn chơng của Hoài Thanh ?


<i><b>- Học xong văn bản "ý nghĩa ..." em có những cảm nhận thêm gì về ý nghĩa văn</b></i>
chơng ?


<b>* Bµi míi: 35’</b>


- Đọc phần chú thích, em hiểu đợc những
gì về tác giả Phạm Duy Tốn ?


- GV bổ sung: Thể loại văn xuôi, truyện ngắn
xuất hiện ở nớc ta từ lâu. Đó là những truyện


ngắn trung đại mà các em đã học ở chơng
trình Ngữ văn lớp 6. Truyện ngắn hiện đại
Việt Nam bắt đầu hình thành chủ yếu từ đầu
thế kỷ XX.


<b>- Chú ý phân biệt các giọng đọc:</b>
+ Giọng kể - tả của tác gi.


+ Giọng hách dịch của quan phụ mẫu.


+ Ging s sệt, khúm lúm của thầy đề,
dân phu.


- T×m các tình tiết chính trong truyện.
<i>(Học sinh thảo luận, trả lời.)</i>


<b>I. tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Tác giả: </b>
(SGK)


<b>2. Văn bản: </b>


<i>- "Nh bông hoa đầu mùa của truyện ngắn</i>
<i><b>hiện đại VN". </b></i>


<b>II. đọc, hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>




<b>G/v híng dÉn mét sè chó thích tiêu</b>
<b>biểu.</b>


- Theo em văn bản này gồm mấy đoạn ? ý
nghĩa mỗi đoạn ?


- Tỏc giả đã đặt cảnh đê sắp vỡ vào thời
gian, không gian, địa điểm nào ?


- Những chi tiết đó có ý nghĩa gì ?
- Qua đó gợi cảnh tợng n/t/n ?


H: Qua phần soạn bài, em đã hiểu thế nào
là NT đối lập tơng phản và tăng cấp. Vậy
những chi tiết trên đã đợc xây dựng tơng
phản, tăng cấp n/t/n ? Tác dụng của NT ấy
?


<i><b>* Đêm tối, ma to khơng ngớt, nớc sơng</b></i>
<i><b>dâng nhanh có nguy cơ làm đê vỡ.</b></i>


<i>(Phần mở đầu này có vai trị thắt nút - tạo</i>
<i>tình huống có vấn đề để từ đó các sự việc</i>
<i>kế tiếp sẽ xảy ra ).</i>


H: Nh trên đã thấy, trên quãng đê sắp vỡ,
cảnh tợng đợc miêu tả n/t/n ?


H: Trong đoạn miêu tả ấy, t/g đã sử dụng
những hình thức miêu tả gì ?



H: Qua đó t/g dựng lên cảnh dân đang lo
chống chọi với nớc cứu đê n/t/n ?


<i><b>* Phép tăng cấp thể hiện trong cách miêu tả</b></i>
<i><b>-> khơng khí, cảnh tợng hộ đê nhốn nháo,</b></i>
<i><b>căng thẳng, hối hả, thảm hại, thiên tai đang</b></i>
<i><b>từng lúc giáng xuống đe doạ cuộc sống của</b></i>
<i><b>nhân dân. </b></i>


H: T/g miêu tả cảnh đó có ý nghĩa gì ?


(Chuẩn bị cho sự xuất hiện cảnh trái ngợc
ở trong đình.)


<b>2. Chó thÝch: </b>


<b> SGK. </b>
<b>3. Bè côc: 3 đoạn.</b>


- 1. T u -> hng mt: cnh ờ sắp vỡ.
- Đ2. Tiếp -> Điếu mày: Cảnh quan cùng
nha lại đánh tổ tôm trong khi hộ đê.


- Đ3. Còn lại: Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào
tình cảnh thảm sầu.


<b>4. Ph©n tÝch: </b>


<i><b>a, Cảnh đê sắp vỡ:</b></i>



- Thời gian: Gần một giờ đêm. (khuya khot,
tng thờm khú khn).


- Không gian: Trời ma tầm tÃ, nớc sông Nhị
Hà lên to (thiên tai dữ dội).


- Địa điểm: Khúc sông làng X, phủ X.
(Khơng phải chỉ có một nơi cụ thể nào.)
=> Đêm khuya, ma gió tầm tã, nớc sơng lên
cao khơng ngớt, tình thế cực kỳ khẩn cấp.
>< - Hàng trăm dân phu đói khát, mệt lử, cố
gắng liên tục từ chiều, ớt nh chuột lột, nhốn
nháo, sợ hãi, bất lực.


=> Tô đậm sự bất lực của sức ngời trớc sức
trời, sự yếu kém của thế đê trớc thế nớc.


<i><b>b, Cảnh trên đê và trong đình tr</b><b> ớc khi đê</b></i>
<i><b>vỡ: </b></i>


<b>* Cảnh trên đê:</b>


- Hình ảnh nhốn nháo (kẻ thì thuổng, ngời
thì cuốc, kẻ đội đất... nh chuột...)


- Âm thanh: hỗn độn. (trống đánh liên
thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng ngi xao xỏc gi
nhau)



- Ngôn ngữ: Nhiều từ láy tợng hình (bì bõm,
lớt thớt, xao xác, tầm tÃ, cuồn cuộn), kết hợp
ngôn ngữ biểu cảm (than ôi, lo thay, nguy
thay).


-> Dân đang lo chống chọi với trời để cứu đê
<i><b>- cảnh tợng thật thảm hại. </b><b> </b></i><b> </b>


<b>( Hết tiết 105 chuyển sang tiết 106)</b>
<b>* Cảnh trong đình:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

H: Chuyện gì đang xảy ra ở trong ỡnh ?


<i><b>* Không khí tĩnh mịch, trang nghiêm, nhàn</b></i>
<i><b>nhÃ.</b></i>


H: Trong chuyện quan phủ đợc hầu hạ, em
hãy tìm những chi tiết dựng lại chân dung,
hình ảnh quan phủ ?


H: Các chi tiết đó đã gợi lên hình ảnh một
viên quan phụ mẫu n/t/n ?


<i><b>* Quan bÐo tèt, nhµn nh·, thích hởng</b></i>
<i><b>lạc, có kẻ hầu ngời hạ.</b></i>


- Đó khơng phải chỉ là hình ảnh một viên
quan phụ mẫu mà đó là bản chất chung
của tất cả bọn quan lại, những kẻ cho
mình cái quyền làm cha mẹ dân trong xã


hội phong kiến thối nát trớc kia.


- ở trong đình, hình ảnh quan phụ mẫu
nh vậy, cịn ở ngồi đê, hình ảnh dân đen
nh chúng ta đã thấy. T/g lại một lần nữa
khẳng định sự thành công khi xây dựng
những hình ảnh tơng phản, trái ngợc ->
Tăng thêm ý nghĩa phê phán của truyện.
H: Hình ảnh quan phủ càng đợc làm rõ
hơn qua những chi tiết về cử chỉ, lời nói
khi ngài đánh tổ tơm. Hóy tỡm nhng chi
tit ú ?


H: Những chi tiết này có quan hệ n/t/n với
cảnh đang diễn ra ở bên ngoµi ?


H: Đọc đoạn văn này, em thấy t/g đã s
dng phng thc biu t no ?


<i>(Miêu tả, kĨ chun xen những lời bình</i>
<i>luận và biểu c¶m.)</i>


H: Qua đó, em nhận thấy ở t/g thái độ gì ?


<i><b>* Kết hợp miêu tả, kể chuyện bằng tơng</b></i>
<i><b>phản với những lời bình, tg đã làm nổi</b></i>
<i><b>rõ tính cách bất nhân của quan phủ trớc</b></i>
<i><b>tình cảnh thê thảm của dân và bộc lộ</b></i>
<i><b>thái độ mỉa mai phê phán bọn quan lại.</b></i>



H: Khi đê vỡ, cảnh tợng đợc miêu tả
n/t/n ?


H: T/g đã kết hợp ngôn ngữ miêu tả với
ngơn ngữ biểu cảm làm nổi bật điều gì ?
H: ấy vậy mà trong đình khi nghe tin đê


- Chuyện quan phủ chơi tổ tôm.
- Chuyện quan phủ nghe tin đê vỡ.


<i><b>* Quan phủ đợc hầu hạ:</b></i>


+ Ch©n dung:


- Uy nghi, chƠm chƯ ngåi.


- ... chân phải duỗi thẳng ra để cho tên ngời
nhà quỳ ở dới đất mà gãi.


+ §å vËt:


- bát yến hấp đờng phèn.
- tráp đồi mồi.


- ống thuốc bạc.
- đồng hồ vàng.
...


=> BÐo tốt, nhàn nhÃ, thích hởng lạc, hách
dịch.



<i>* Quan phủ chơi tỉ t«m:</i>
+ Cư chØ:


- Xơi bát yến xong, ngồi khểnh vuốt râu,
rung đùi.


+ Lêi nói: "ừ"; "gắt "mặc kệ".


=> Quang cảnh lúc mau, lúc khoan, ung
dung, êm ái, khi cời, khi gắt của bàn tổ tôm
>< tiếng kêu vang trời dậy đất ở ngoài đê.


<i><b>c, Khi đê vỡ: </b></i>


- Khắp mọi nơi nớc tràn lênh láng, xoáy
thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má
ngập hết.


- Kẻ sống không chỗ ở, ngời chết không nơi
chôn, tình cảnh thảm sầu.


=> Gi t cnh lt do ờ v và tỏ lịng ai ốn
cảm thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

vỡ, quan phụ mẫu - quan đi hộ đê - có thái
độ ra sao ?


H: Với ngôn ngữ đối thoại và nghệ thuật
tơng phản, tăng cấp, t/g đã cho chúng ta


thấy rõ điều gì ?


<i><b>* Với ngơn ngữ đối thoại kết hợp ngôn</b></i>
<i><b>ngữ biểu cảm cùng nghệ thuật tơng</b></i>
<i><b>phản tăng cấp tg đã tả cảnh lụt lội do đê</b></i>
<i><b>vỡ và tỏ lịng ai ốn cảm thơng đối với</b></i>
<i><b>nhân dân; tố cáo bọn quan lại vô trách</b></i>
<i><b>nhiệm tới mức táng tận lơng tâm.</b></i>


- Mâu thuẫn bị đẩy tới cao trào, nút truyện
đợc thắt chặt để mở nút (kết thúc truyện)
càng có ý nghĩa sâu sắc.


H: Em h·y kh¸i qu¸t gi¸ trị của truyện
ngắn ?


(Phn ỏnh hiện thực, có giá trị nhân đạo;
Xây dựng nhân vật bằng nhiều hình thức
ngơn ngữ nhất là đối thoại; dùng biện
pháp tơng phản, tăng cấp.)


H: Nhan đề văn bản lấy từ câu tục ngữ
quen thuộc nào ? Vì sao t/g lại chỉ dùng
một vế của câu tục ngữ lm nhan
truyn.


- GV yêu cầu HS làm bài tËp 1 (SGK- tr
83)


cho dân, đe doạ và vẫn ...say sa với ván bài


sắp đợc ù to.


=> Tính cách tàn nhẫn, vô lơng tâm của
quan phủ -> Tố cáo bọn quan lại vô trách
nhiệm.


<b>5. Tổng kết: </b>


Ghi nhí SGK


<b>Iii. lun tËp:</b>


<b>-</b> <b>Th¶o ln nhãm: </b>


<b>Bµi tËp 1 (83).</b>


HS tù lµm bµi tËp
<b>* Cñng cè: 3’</b>


1. Quan s¸t 2 tranh trong SGK råi cho biÕt 2 bøc tranh minh hoạ cho những cảnh
nào trong VB? HÃy miêu tả lại mỗi cảnh bằngNormal + Bold lời văn của em?


2. Kh¸i quát lại những giá trị của truyện ngắn này?
<b> *. H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- Lµm bµi tËp 2 (83)..
- Học thuộc ghi nhớ.


<b>- Chuẩn bị bài Cách làm bài văn lập luận giải thích.</b>



<b>Tiết 107 </b><b> Tập làm văn: </b>
<b>Soạn: 13/3/2007</b>


<b>Dạy: 20/3/2007 </b>


<b>cách làm bài văn lập luận giải thích</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Nm đợc cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận giải thích.
- Biết đợc những điều cần lu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.


- Tiếp tục rèn kỹ năng, tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, phát triển ý thành đoạn, bài
văn.


<b>b/ Chuẩn bị:</b>


<b>C/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- ThÕ nào là phép lập luận giải thích ? Nêu những yêu cầu của một bài văn LLGT ?
- Kiểm tra bµi tËp vỊ nhµ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- G/v u cầu h/s đọc đề bài SGK.


<b>Yêu cầu h/s đọc thầm mục (1) trong</b>


<b>SGK.</b>


H: Xác định thể loại của đề ?


H: Đề yêu cầu giải thích vấn đề gì ?
H: Em xác định cách giải thích >< v/đề
trên là gì ?


Dựa vào dàn ý SGK, G/v có thể hớng dẫn
ngợc lại bằng cách giúp các em đặt câu
hỏi để tạo thành dàn ý. (Từ đó các em
biết cách lập dàn ý với những đề khác.)
H: Phần MB cần đạt u cầu gì?


<i><b>* MB mang định hớng giải thích, phải</b></i>
<i><b>gợi c nhu cu gii thớch.</b></i>


H: Phần thân bài trong bài văn lập luận
giải thích phải làm nhiệm vụ gì?


<i><b>* Phần TB cần giải thích đợc nghĩa</b></i>
<i><b>đen, nghĩa bóng và nghĩa sâu xa ca</b></i>
<i><b>cõu tc ng.</b></i>


<b>I. các b ớc làm bài văn lập ln gi¶i</b>
<b>thÝch:</b>


<b>*. Cho đề bài: </b>


<i>- Giải thích câu tục ngữ: "Đi một ngày đàng,</i>


<i>học một sàng khơn". </i>


<b>1. Tìm hiu , tỡm ý: </b>


- Thể loại: Giải thích.


<i>- V/đ cần giải thích: Câu tục ngữ "Đi ...</i>
<i>khôn".</i>


- Cách giải thích:


+ Nờu khỏi niệm "sàng", "đàng".
+ Tìm hiểu nghĩa đen của câu tục ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa bóng của câu tục ngữ.
+ Tìm hiểu lời khuyên ở đây.


+ Qua đó thể hịên khát vọng gì của ngời
dân.


+ Đi để học, để hiểu biết hơn đó là khát
vọng nhng học những gì, học nh thế nào ?
+ Liên hệ với những câu ca dao, TN có n/d
<b>t-ơng tự. </b>


<b>2. LËp dµn ý: </b>


<i><b>a, Më bµi:</b></i>


- Cần giới thiệu chung về tục ngữ n/t/n
- Sau đó giới thiệu vấn đề - câu TN n/t/n


- Đa vn .


<i><b> b, Thân bài:</b></i>


<i>- Gii thớch: + "i mt ngày đàng" nghĩa là</i>
gì? "đàng" nghĩa là gì ?


<i>+ "Đi một ngày" là đi đâu ?</i>


<i>+ "Mt sàng khơn" nghĩa là gì ? "sàng" là</i>
đồ vật n/t/n ?


<i>+ Vì sao lại "Đi một ..." ?</i>
+ Cần phải đi n/t/n ?


+ Cần phải học những gì ? Học nh thế nào ?
H: Lời khuyên của câu TN là gì ?


- Thể hiện khát vọng của ngời dân xa n/t/n ?
- Liên hệ với những câu CD, TN khác.


<i><b>c, Kết bài:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

H: Nêu nhiệm vụ của phÇn KB?


<i><b>* KB nêu ý nghĩa của vấn đề trong đời</b></i>
<i><b>sống.</b></i>


- Yêu cầu hs đọc các đoạn mẫu trong
SGK.



- Viết từng đoạn theo nhóm.
Nhóm cử đại diện trình bày.


- H/s nhËn xÐt.
- G/v nhËn xÐt, sưa.


- Qua bµi tËp, em thấy cần ghi nhớ những
gì về cách làm bài LLGT ?


- GV yêu cầu h/s tiến hành luyện tập
ngay với đề trên bằng cách các em viết
theo nhiều kiểu mở bài, kết bài hay các
đoạn trong thân bài.


<b> 3. ViÕt bµi: </b>
a. ViÕt phần MB:


- Đọc 3 cách MB trong SGK.
- Nêu cách MB của mình.
b. Viết phần TB:


- Viết đoạn giải thích nghĩa đen của câu TN.
- Viết đoạn giải thích nghĩa bóng, nghĩa sâu
xa của câu TN.


c. Viết phần KB:


- Đọc phÇn KB trong SGK.



- NhËn xÐt vỊ nhiƯm vơ cđa phần KB.
<b>4. Đọc và sửa bài: </b>


<b>5. </b>


<b> Ghi nhí: </b>


SGK


<b>Ii. luyÖn tËp:</b>


HS tù làm BT theo yêu cầu của GV.


<b>* Củng cố: 3</b>


<b> 1. Nêu các bớc làm bài văn giải thích?</b>


<b> 2. Nhiệm vụ của các phần trong dàn ý bài văn gi¶i thÝch?</b>
<b> * . h íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Hoàn chỉnh thành bài viết.


- Chuẩn bị Luyện tập lập luận giải thích.


<b>Tiết 108 </b><b> Tập làm văn: </b>
<b>Soạn: 13/3/2007</b>


<b>Dạy: 20/3/2007 </b>


<b>luyện tập lập luận giải thích, </b>



<b>viết bài tập làm văn số 6 (ở nhà).</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Vn dụng đợc những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn giải thích cho một
nhận định, một ý kiến về một vấn đề quen thuộc với đời sống của cỏc em.


<b>b/ chuẩn bị:</b>


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5</b>


1. Nêu các bớc làm bài lập luận giải thích?


2. Nội dung nhiệm vụ của các phần trong dàn bài bài văn lập luận giải thích?
<b>* Bài mới: 35</b>


- Yờu cầu 1 h/s đọc đề văn.


- G/v hớng dẫn tìm hiểu đề, tìm ý.
H: Đề u cầu giải thích vấn đề gì ?


H: Hãy tìm các từ then chốt trong đề và
chỉ ra các ý quan trọng cần đợc giải thích ?
H: Em suy nghĩ gì về hình ảnh "ngọn đèn
sáng" ?



H: Vì sao sách là "ngọn đèn ..." ?


H: Vì sao nói đến sách là nói đến trí tuệ
<i>của con ngời ? (Trí tuệ là gì ?).</i>


H: Mọi quyển sách đều có thể đợc coi là
"ngọn đèn ..." khơng ? Vì sao ?


<b> - G/v chia nhãm, giao nhiƯm vụ viết từng</b>
đoạn cho mỗi nhóm.


- G/v nhận xét, sưa


<b>* Hớng dẫn h/s tìm hiểu đề, tìm ý.</b>
<b>* G/v nêu y/cầu của bài làm.</b>
Đảm bảo đợc các ý:


- Nêu đợc vấn đề cần giải thích.
- Biết giải thích từng vế của lời
khuyên: Thế nào là học tập tốt? Thế nào là


<b>I. bµi lun tËp:</b>


<i><b>- Đề văn: Giải thích câu nói: "Sách là ngọn</b></i>
<i>đèn sáng bất diệt của trí tuệ con ngời." </i>
<b>1. Tìm hiểu đề: </b>


- Giải thích câu nói.



- "Sỏch l ngn ốn sỏng bất diệt của trí tuệ
<b>con ngời." </b>


<b>2. T×m ý: </b>


- TrÝ t: tinh t, tinh hoa cđa con ngêi.


- Sách chứa đựng trí tuệ con ngời: Sách ghi
lại những hiểu biết quý giá nhất mà con ngời
thâu thái đợc trong s/x, trong c/đ, trong các
m/q/h/x/h. Những hiểu biết sách ghi lại
khơng chỉ có ích cho một thời mà cho mọi
thời. Nhờ có sách, ánh sáng ấy của trí tuệ sẽ
đợc truyền lại cho các đời sau. (VD: ...)
=> Sách là ngọn đèn sáng bất diệt. "Ngọn đèn
sáng" không bao giờ tắt, rọi chiếu, soi đờng,
đa con ngời ra khỏi tối tăm của sự khơng hiểu
biết.


-> NhiƯm vơ:


- Chăm đọc sách để hiểu biết nhiều hơn ->
Sống tốt hơn.


- Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc vì
khơng phải sách nào cũng là "ngọn đèn ...",
thậm chí có những sách cịn có hại.


- Khi đã có sách tốt, đọc sách tốt cần tiếp
nhận ánh sáng trí tuệ trong sách, cố hiểu nội


dung sách và làm theo sách.


<b>3. LËp dµn ý: </b>


- Dùng các ý vừa tìm đợc, sắp xếp thành
dàn bài.


<b>4. ViÕt bµi: </b>


- Các đại diện nhóm trình bày bài viết.
- Một h/s tập hp thnh bi hon chnh.


<b>ii. viết bài tập làm văn số 6 (ở nhà):</b>


<i><b>Đề bài: HÃy giải thích lời dạy sau đây</b></i>


<i>ca Bỏc H: "Hc tp tt, lao ng tt".</i>


<b>* H/s thảo luận, thống nhất những</b>
<b>ý chính của bµi lµm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

lao động tốt? Vì sao phải học tập tốt, lao
động tốt? Muốn học tập tốt, lao động tốt ta
phải làm gì?


- Biết rút ra bài học từ lời dạy đó.
- ý nghĩa của lời dạy đó với bản
thân và đối với mi ngi.


- Biểu điểm chấm:



+ Điểm 8-9-10: Đảm bảo các ND cần giải
thích ở trên; bố cục rõ ràng, lập luận chặt
chẽ, lí lẽ và dẫn chứng phù hợp.


+ im 5-6-7: Đảm bảo những nội dung
giải thích trên; lập luận tơng đối chặt chẽ,
còn mắc lỗi diễn đạt.


+ Điểm 3-4: Giải thích cha đầy đủ, lập
luận cha chặt chẽ, lí lẽ dẫn chứng nghèo
nàn, mắc nhiều lỗi diễn đạt, dùng từ.


+ Điểm 1-2: Bài làm q kém, xa đề, lạc
đề.


<b>* Cđng cè: (2)</b>


Gi¸o viên nhắc nhở học sinh hoàn thành bài viết số 6.
<b>* H íng dÉn vỊ nhµ: (1)</b>


Hoµn thµnh bµi viết và nộp vào giờ sau.


Soạn bài: Những trò lố hay là Varen và Phan Bội Châu.
<b>tuần 28 bài 27</b>


<b>Tiết 109 + 110 </b><b> Văn bản: </b>
<b>Soạn: 19/3/2007</b>


<b>Dạy: 26/3/2007 </b>



<b>những trò lố hay là va-ren </b>


<b>và phan bội châu</b>



<b> ( Nguyễn ái Quốc)</b>


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Hiu c giá trị của đoạn văn trong việc khắc hoạ sắc nét 2 nhân vật Varen và
Phan Bội Châu với 2 tính cách, đại diện cho 2 lực lợng xã hội phi nghĩa và chính nghĩa
-thực dân Pháp và nhân dân VN - hoàn toàn đối lập trên đất nớc ta thi Phỏp thuc.


<b>b/ chuẩn bị: </b>Máy chiếu


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1</b>
<b>* Kim tra bi c: 5</b>


<i>1. Giá trị hiện thực của VB Sống chết mặc bay thể hiện ở chỗ nào?</i>
A. Thể hiện ở niềm cảm thơng của tác giả trớc nỗi khổ của ngời dân.


B. T cỏo nhng k cm quyền không chăm lo cho cuộc sống của nhân dân.
*C. Phản ánh sự đối lập hoàn toàn giữa c/s của bọn quan li vi ngi dõn.


D. Tác giả chỉ ghi chép lại các sự việc do mình tởng tợng ra.


<i>2. Trong tỏc phẩm Sống chết mặc bay tác giả đã vận dụng các thủ pháp NT nào?</i>


A. Liệt kê và tăng cấp C. Tơng phản và phóng đại


*B. Tơng phản và tăng cấp D. Nói giảm nói tránh và đối lập
<b>* Bài mới: 85’</b>


-GV cho HS xem ¶nh Ngun ái Quốc
và yêu cầu HS: Trình bày hiểu biết của em
vỊ t/g Ngun ¸i Qc ?


H: Nêu hồn cảnh ra đời của VB?


<b>- G/v cho h/s xem ¶nh Phan Béi Châu</b>


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>


<b>1. Tác giả: </b>


- Nguyn ỏi Quc đợc coi là cây bút mở đầu
cho văn xuôi hiện đại VN đầu thế kỷ XX.
<b>2. Tác phẩm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>vµ giíi thiƯu 2 nh©n vËt trong t¸c</b>
<b>phÈm:</b>


Nhà cách mạng nổi tiếng Phan Bội Châu
(1867-1940) bị bọn Thực dân Pháp bắt
cóc ở Thợng Hải (TQ) rồi đa về Hà Nội,
kết án tù chung thân. Đó cũng là thời gian
viên tồn quyền mới Đơng Dơng Varen
sắp sang thuộc địa nhậm chức. Hắn hứa


hão hứa huyền rằng sẽ chú ý tới vụ án
Phan Bội Châu.


Nguyễn ái Quốc viết tác phẩm này để
phơi bày thực chất dối trá, lố bịch của
Va-ren.


<b>- G/v hớng dẫn đọc:</b>


<i>Lời kể chuyện vừa bình thản vừa dí dỏm,</i>
<i>hài hớc; lời đám đông tị mị bình thản</i>
<i>những câu cảm thán; lời độc thoại của</i>
<i>Varen trong cuộc nói chuyện với Phan</i>
<i>Bội Châu; lời văn tái bút ... cần đọc với</i>
<i>giọng phù hợp.</i>


<b> G/v đọc mẫu h/s đọc h/s nhận xét </b>
<b>-g/v sửa.</b>


<b>- G/v chó ý mét sè từ ngữ khó trong</b>
<b>bài.</b>


H: Văn bản thuộc thể loại nào?


H: Truyn c k theo trình tự nào?


H: VB cã thĨ chia lµm mấy đoạn? Nội
dung từng đoạn?


- Sau khi hs chia bè cơc, gv cã thĨ chiÕu


bè cơc lên máy.


H: Em hiểu Những trò lố trong truyện
này là những trò ntn?


H: Phn u truyn nhc tờn 2 nhõn vật
Varen và Phan Bội Châu. SGK đã giới
thiệu 2 ngời này n/t/n ?


H: Va-ren høa sang VN chăm sóc Phan
Bội Châu vì lý do g× ?


<b>ii. đọc hiểu văn bản:</b>
<b>1. Đọc </b>–<b> tìm hiểu chú thích: </b>


<b>2. ThĨ lo¹i: </b>


<b>- Truyện ngắn VN hiện đại. </b>
<b>3. Bố cục: </b>


- Varen chuẩn bị sang nhận chức toàn quyền
Đông Dơng.


- Cuộc gặp gỡ giữa Varen và PBC trong nhà
tù Hoả Lò (Hà Nội).


<i>- Từ đầu ... trong tù: Tin Va ren sang VN.</i>


<i>- Tiếp ... làm tồn quyền: Trị lố của Varen</i>
đối với PBC.



- Đoạn cịn lại: Thái độ của Phan Bội Châu.


* Nhan đề VB: “Những trò lố...”: Là những trò nhố
nhăng, bịp bợm đáng cời. T/g muốn vạch trần hđ
nhố nhăng và bản chất xấu xa của Va-ren.


<b>4. Ph©n tÝch: </b>


<i><b>a, Tin Varen sang VN:</b></i>


- Varen toàn quyền Pháp tại Đông Dơng từ
1925.


- PBC là lÃnh tụ phong trào yêu nớc VN đầu
thế kỷ XX.


=> H cú 2 a v xó hội đối lập.
- Cơng luận Pháp địi hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

H: Thực chất lời hứa đó là gì?


<i><b>* Va- ren hứa sẽ chăm sóc vụ PBC trớc</b></i>
<i><b>khi sang nhậm chức tại Đơng Dơng. Lời</b></i>
<i><b>hứa đó thực chất là một trị lố.</b></i>


H: Tác giả đã bình luận việc này n/t/n ?
(Ơng hứa thế ... và ra làm sao.)


H: Qua đó t/g muốn tỏ thái độ gì ?


H: Đoạn mở đầu truyện có ý nghĩa gì ?
- Thơng báo về việc Varen sang VN cùng
lời hứa hẹn của Varen.


- Gieo thái độ ngờ vực về lời hứa đó.
(Hết tiết 109 chuyển sang tiết 110)


(G/v hớng dẫn h/s theo dõi đoạn Varen đến xà
lim Hà Nội gặp Phan Bội Châu).


H: Trong đoạn văn xuất hiện mấy hình
thức ngôn ngữ ? Đó là những hình thức
ngôn ngữ nào ?


H: Chỉ ra các lời văn cụ thể ?


H: Em hÃy nhận xét lời văn bình luận của
tác giả ?


H: Qua đó em thấy đợc thái độ của ngời
bình luận ntn?


H: Mục đích của sự bình luận đó?


<i><b>* Tác giả dùng những lời văn tơng phản</b></i>
<i><b>nhau để nói về hai nhân vt hon ton</b></i>
<i><b>trỏi ngc nhau.</b></i>


H: Theo dõi đoạn văn và nhận xét về lời lẽ
của Varen ?



(GV phân tích các chi tiết trên máy)


H: Qua ngụn ngữ gần nh độc thoại của
Varen, động cơ, tính cách của Varen đợc
bộc lộ n/t/n ?


<i><b>* Ngôn ngữ độc thoại của Va-ren đã bộc</b></i>


- Thực chất đó là lời hứa dối trá, hứa để ve
vuốt và trấn an nhân dân VN đang đấu tranh
địi thả PBC.


=> Khơng tin, ngờ vực thái độ thiện chí của
Varen.


<i><b>b, Trị lố bịch của Va ren đối với PBC: </b></i>


Hai hình thức ngôn ngữ:


- Ngụn ng bỡnh lun ca ngời kể chuyện.
- Ngơn ngữ độc thoại của Varen.)


<i>- Ng«n ngữ bình luận: "Ôi ... xảy ra chuyện</i>
<i>gì đây".</i>


<i>- Ngụn ngữ độc thoại: "Tơi đem ... làm tồn</i>
<i>quyền".</i>


- Nghệ thuật bình luận: dùng biện pháp tơng


phản, đối lập giữa 2 tính cách.


- Thái độ của ngời bình luận: Khinh rẻ kẻ
phản bội là Varen - Ca ngợi ngời yêu nớc
PBC.


- Mục đích bình luận:


+ Vạch ra sự lố bịch trong nhân cách Varen
+ Khẳng định chính nghĩa của Phan Bội
Châu.


* Nh©n vËt Va-ren:


- Đó là hình thức đối thoại đơn phơng, gần
nh là độc thoại, tự nói một mình, vì PBC
khơng hề nói lại điều gì ? (HS đọc những lời
độc thoại của Va-ren)


+ Va-ren tuyên bố đem tự do đến cho
PBC(Tôi đem tự do đến cho ông đây với các
điều kiện ông phải trung thành với nớc Pháp,
chớ tìm cách xúi giục đồng bào nổi lên, hãy
bảo họ hợp tác với ngời Pháp)


+ Va-ren khuyên PBC từ bỏ lí tởng của mình
(để mặc đấy những ý nghĩ phục thù...)


- ThĨ hiƯn sự vuốt ve, dụ dỗ, bịp bợm một cách
rất trắng trỵn cđa Varen.



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>lộ động cơ, tính cách của một kẻ thực</b></i>
<i><b>dụng đê tiện: vừa vuốt ve, dụ dỗ vừa bịp</b></i>
<i><b>bợm trắng trợn.</b></i>


H: Bằng ngôn ngữ độc diễn trớc Phan Bội
Châu, Va-ren đã diễn trị lố cuối cùng của
mình n/t/n ?


H: Trong khi Varen nãi, PBC cã những
biểu hiện nào ?


(GV a cỏc chi tit lờn máy chiếu:
- Nhìn Varen ... im lặng dửng dng.
Đơi ngọn râu mép ngời tù nhếch lên ...
Mỉm cời một cách kớn ỏo.


Nhổ vào mặt Varen.)


H: Qua hỡnh thc ng x đó, thái độ, tính
cách của PBC đợc bộc lộ ra sao ?


<i><b>* PBC dùng hình thức im lặng, phớt lờ</b></i>
<i><b>coi nh khơng có Va-ren trớc mặt. Qua</b></i>
<i><b>đó bộc lộ thái độ khinh bỉ và bản lĩnh</b></i>
<i><b>kiên cờng trớc kẻ thù.</b></i>


H: Lời bình của tác giả trớc hiện tợng "im
lặng", "dửng dng" của PBC đã thể hiện
giọng điệu n/t/n và điều đó có ý nghĩa gì ?


H: Tại sao trong suốt cuộc gặp gỡ PBC chỉ
hồn tồn im lặng? Có phải cụ khơng hiểu
Va-ren?


H: Theo em, ví thử truyện dừng lại ở câu
“Chỉ là vì... khơng hiểu PBC” có đợc
khơng?


H: Đoạn kết của truyện trong đó lại có chi
tiết về lời quả quyết của anh lính dõng An
Nam và lời đốn thêm của tác giả thì câu
chuyện đợc nâng lên ntn?


H: KÕt thóc trun cã lêi t¸i bót, giá trị
của lời tái bút này là gì ?


H: Em cảm nhận đợc điều gì qua cõu
chuyn ?


thứ chỉ vì quyền lợi cá nhân.


- Kẻ phản bội lí tởng đê tiện nhất lại đi
khuyên bảo kẻ trung thành với lí tởng cao cả
nhất.


- Lời hứa chăm sóc PBC khơng chỉ là lời hứa
sng mà còn là trò bịp bợm đáng cời.)
<i><b> c, Thái độ của PBC: </b></i>


- Dùng hình thức im lặng phớt lờ coi nh


khơng có Varen trớc mặt => Bộc lộ thái độ
khinh bỉ và bản lĩnh kiên cờng trớc kẻ thù.


- Giọng điệu hóm hỉnh, mỉa mai góp phần
làm rõ thêm thái độ, tính cách của PBC.
- Khơng phải cụ Phan ko hiểu Va-ren nói gì
mà vì cụ coi thờng, khinh bỉ hắn; thể hiện sự
bất hợp tác, cảnh giác cao độ, triệt để.


- Truyện có thể kết thúc ở chỗ 2 nhân vật
không hiểu nhau. Nhng nh vậy t/c và thái độ
của PBC cha đợc đẩy lên cao và những trị lố
của Va-ren cũng cha rơi vào tình trạng thảm
bại.


- Hai chi tiết trong đoạn kết đợc thêm vào là
dụng ý NT của tg. Cái “cời ruồi” của PBC
nói lên sự khinh bỉ, ko hề đếm xỉa đến
những lời mà Va-ren vừa khua môi múa
mép. Chi tiết này tiếp tục nâng cấp tính
cách, thái độ của PBC trớc kẻ thù.


- Chi tiết TB đợc nêu nửa có nửa khơng, thực
chất là một chi tiết tởng tợng nhng lại xuất
phát từ bản chất tính cách của 2 nhân vật.
Nếu cuộc gặp kia có thể xảy ra thì cái tát,
bãi nớc bọt khinh bỉ cao độ kia cũng hồn
tồn có thể xảy ra.


<b>5. Tỉng kÕt: </b>


<b>- Néi dung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

H: Truyện ngắn thành công bởi BPNT nào
?


- Gi 1 hs đọc ghi nhớ.


H: Trong truyện, thái độ của tác giả đối
với PBC thể hiện ntn? Căn cứ vào õu
nhn bit c iu ú?


+ Ca ngợi nhân cách cao quý của nhà yêu
n-ớc PBC.


<b>- Nghệ thuật:</b>


+ Cách viết truyện bằng h cấu tởng tợng trên
cơ sở sù thËt.


+ Sử dụng biện pháp nghệ thuật tơng phản
để khắc hoạ nhân vật và làm nổi chủ đề của
tác phm.


+ Kết hợp ngôn ngữ nhân vật với ngôn ngữ
ngời kể chuyện - tác giả.


<b>* Ghi nhớ: SGK. </b>


<b>Iii. lun tËp:</b>



Bµi tËp 1:


- Trong truyện thái độ của tác giả đối với
PBC: cảm phục, trân trọng.


- Thể hiện qua các lời bình luận, đặt PBC và
Va-ren trong thế đối lập cực độ, dùng nhiều
từ ngữ mỉa mai Va-ren nhng là để u ỏi vi
PBC.


<b>*. Củng cố: 3</b>


1. Qua việc phân tích trên, em hÃy khái quát tính cách của hai nhân vật chÝnh trong
truyÖn?


2. So sánh biện pháp đối lập tơng phản, tăng cấp mà NAQ đã sử dụng trong VB này với
truyện ngắn Sống chết mặc bay của Phạm Duy Tốn.


<b>*. H íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- Học thuộc ghi nhớ, kể lại đợc truyện.
- Tập phân tích sự đối lập giữa 2 nhân vật.


- Chuẩn bị bài Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu (tiếp theo).


<b>TiÕt 111 </b>–<b> TiÕng ViƯt: </b>
<b>So¹n: 20/3/2007</b>


<b>D¹y: 27/3/2007</b>



<b>dùng cụm chủ vị để mở rộng câu </b>


<i><b>luyện tập (T</b></i>

<i><b>iếp</b></i>

<b>)</b>



<b>A/ Mơc tiªu bµi häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Củng cố kiến thức về dùng cụm C-V để mở rộng câu.
- Bớc đầu biết cỏch m rng cõu bng cm C-V.


<b>b/ tiến trình bài d¹y:</b>


<b>* ổ n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Có thể dùng cụm C-V mở rộng câu
trong các trờng hợp nào ?


<b>* Bµi míi: 35’</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
H: Tìm cm C-V lm thnh phn cõu? Cho


biết trong mỗi câu cụm C-V làm tp gì?


III. Luyện tập: 35
Bài tập 1:


a)- KhÝ hËu níc ta Êm ¸p ... (Cơm C-V
lµm CN).



- Ta trång trọt, thu hoạch ... (Cụm
C-V1-V2 làm bỉ ng÷).


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

H: Hãy gộp các câu dùng cặp thành một
câu có cụm C-V làm thành phần câu hoặc
cụm từ mà ko thay i ngha chớnh ca nú?


H: HÃy gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu thành
một câu có cụm C-V làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ.


- Tiếng chim kêu, tiếng suối chảy ... (Cụm
C-V làm BN cho ĐT "lÊy".)


c)- Những tục lệ tốt đẹp ấy mất dần. (Cụm
C-V làm BN.)


- Những thức quý của đất mình ...
<b> Bài tập 2:</b>


(Häc sinh lªn bảng làm)


a)- Chúng em học giỏi khiến cha mẹ
và thầy cô rất vui lòng.


b)- Nh vn Hoi Thanh khng nh
rng cái đẹp là cái có ích.


c)- TiÕng ViƯt rÊt giµu thanh ®iƯu


khiÕn cho lêi nãi cđa ngêi ViƯt Nam chúng
ta du dơng, trầm bổng nh một bản nhạc.


d)- Cách mạng tháng Tám thành
công đã khiến cho tiếng Việt có một bớc
phát triển mới, số phận mới.


<b>Bµi tËp 3:</b>


a)- Anh em hoµ thuËn khiÕn hai thân
vui vầy. (Mở rộng CN và BN).


b)- Đây là cảnh một rừng thông ngày
ngày biết bao nhiêu ngời qua lại.


<i><b>c)- Hàng loạt vở kịch nh "Tay ngời</b></i>


<i><b>n bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông</b></i>
<i><b>Đuống" ... ra đời đã sởi ấm cho ánh đèn sân</b></i>


khấu ở khắp mọi miền đất nớc.


ViƯt rÊt giµu thanh ®iƯu khiÕn cho
lêi nãi cđa ngêi ViƯt Nam chóng ta du
d-ơng, trầm bổng nh một bản nhạc.


d)- Cách mạng tháng Tám thành
công đã khiến cho tiếng Việt có một bớc
phát triển mới, số phận mới.



<b>* Cñng cè: 3’</b>


1. Nêu các trờng hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
2. Đặt một câu có dùng cụm chủ vị để mở rộng câu?
<b>* H ng dn v nh: 1</b>


1. Hoàn thiện các bài tập trên.


2. Chuẩn bị bài Luyện nói về văn giải thích.


<b>Tiết 112 </b><b> Tập làm văn: </b>
<b>Soạn: 21/3/2007</b>


<b>Dạy: 02/4/2007 </b>


<i><b> LuyÖn nãi:</b></i>



<b> bi vn gii thớch mt vn .</b>



<b>A/ Mục tiêu bài häc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kỹ năng làm bài văn lập luận giải
thích, đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện
tập.


- Biết trình bày miệng một vấn đề xã hội (hoặc văn học), để thơng qua đó tập nói
năng một cỏch mnh dn, t nhiờn, trụi chy.


<b>b/ huẩn bị:</b>



<b>c/tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp : 1</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


Nối các phần của cột A với các phần của cột B để có kiến thức đúng về bố cục bài
văn lập luận giải thích


A B


a. Mở bài 1. Nêu ý nghĩa của diu c gii thớch vi mi ngi


b. Thân bài 2. Giới thiệu điều cần giải thích và phơng hớng giải thích.
c. Kết bài 3. Lần lợt trình bày các nội dung giải thích.


<b>* Bài mới: 35</b>


- bi: Vỡ sao những tấn trò lố mà Varen bày ra với Phan Bội Châu lại đợc
<i>Nguyễn ái Quốc gọi là "những trò lố" ?</i>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu đề.


H: Bài văn thuộc kiểu bài gì?
H: Vấn đề cần giải thích?


H: MB cÇn nêu những ý gì?


H: Phn TB cn gii thớch c các ý gì?



H: Phần KB cần nêu đợc ý gì?


- GV chia nhóm để HS nói theo nhóm.
- Cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm
- GV khái quát nhận xét các nhóm.
- Gọi 1 HS khá nhất nói cả bài.


I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý:
1. Tìm hiểu đề:


- Thể loại: Nghị luận giải thích.


- Vn giải thích: Trị lố là gì ? Varen đã
giở các trị lố gì ? Giải thích các trị lố đó ở
chỗ nào ?


2. LËp dµn ý:


<i><b>a, Më bµi:</b></i>


- Xuất x ca .


- Nêu nội dung khái quát.


<i><b>b, Thân bài:</b></i>


Các trò lố của Va ren bày ra là:


- Li ha khơng chính thức để vua sự n vị
chức Tồn quyền.



- Một kẻ phản bội giai cấp, lại ban ơn cho
một vị thiên sứ, anh hùng dân tộc.


- Ming núi: Tụi đem tự do đến cho ông,
tay lại nâng cái gông to kệch ở cổ PBC.
- Lố hơn cả là lời dụ dỗ: Hãy hợp tác với
Pháp để thực hiện sự khai hố và cơng lý để
xây ... bản thân Varen.


- Các triết lý bịp bợm, trắng trợn "ý tởng
hào hiƯp ...".


<i><b>c, KÕt bµi:</b></i>


- Khẳng định tính cách đối lập của 2 nhân
vật.


- Suy nghÜ cđa bản thân.
<b>II. luyện nói:</b>


+ Nhóm 1: Mở bài - Kết bài.
+ Nhóm 2: Phần 1 - Thân bài.
+ Nhóm 3: Phần 2 - Thân bài.


<b>*. Củng cố: 3</b>


1. Mun bi luyện nói đạt kết quả cao ta cần phảI làm gì?
2. GV nhận xét u, nhợc điểm của giờ luyện nói.



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Hoµn chØnh bµi lµm.


- Tập nói theo các đề trong SGK.
- Soạn bài Ca Huế trên sụng Hng.


<b>tuần 29 bài 28</b>
<b>Tiết 113 </b><b> Văn bản: </b>
<b>Soạn: 25/3/2007</b>


<b>Dạy: 03/4/2007 </b>


<b>ca huế trên sông hơng</b>


(Hà ánh Minh)



<b>A/ Mục tiêu bµi häc:</b>


<b>Gióp h/sinh: </b>


- Thấy đợc vẻ đẹp của một sinh hoạt văn hố ở cố đơ Huế, một vùng dân ca với
những con ngời rất đỗi tài hoa.


<b>b/chuÈn bị: </b>Tranh ảnh về xứ Huế


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* ổ n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bi c: 5</b>


<i><b>- Kể tóm tắt trò lố trong truyện ngắn "Những trò lố hay là Varen và Phan Bội</b></i>



<i><b>Chõu". Tại sao tác giả lại đặt tên cho tác phẩm của mình nh vậy ?</b></i>


- Qua t¸c phÈm em cã thể khái quát n/t/n về 2 nhân vật Varen và Phan Bội Châu ?
<b>* Bài mới: 35</b>


H: Em hiểu gì về ca Huế ?


H: Trình bày hiĨu biÕt cđa em vỊ t¸c
phÈm ?


- G/v hớng dẫn đọc: Đọc chậm rãi, rõ
ràng, mạch lạc, lu ý những câu đặc biệt,
những câu rút gọn.


- G/v đọc một đoạn mẫu.


- Gọi h/s đọc, học sinh nhận xét, giáo viên


<b>I. T×m hiĨu chung:</b>


<b>1. Ca HuÕ: </b>


- Dân ca Huế nói riêng và vùng Thừa Thiên
nói chung. Là một sinh hoạt độc đáo ca c
ụ Hu.


<b>2. Tác phẩm: </b>


<i><b>- Đăng trên báo "Ngời Hµ Néi". </b></i>



<b>II. đọc, hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

nhËn xÐt, söa.


- G/v hớng dẫn học sinh một số từ khó.
H: Xác định thể loại của văn bản ?
H: Nêu bố cục của văn bản ?


- Chỉ ra các phơng thức biểu đạt trong
đoạn vn ?


- Phần thứ nhất: Nghị luận chứng minh.
- Phần thứ hai: Kết hợp miêu tả với biểu
cảm.


H: Phần đầu văn bản tác giả giới thiệu về
Huế với chúng ta n/t/n ?


H: Xứ Huế nổi tiếng về nhiều thứ nhng ở
đây tác giả chú ý đến sự nổi tiếng nào của
xứ Huế ?


H: Tại sao tác giả quan tâm đến dân ca
Huế ?


H: Em hãy tìm trong bài viết một số làn
điệu ca Huế có đặc điểm nổi bật ?


H: Em có nhận xét chung gì về ca Huế ?
H: Em có nhận xét gì về đặc điểm ngơn


ngữ trong phần văn bản này ?


H: Qua đó, tác giả đã chứng minh đợc
những giá trị nổi bật nào của dân ca Huế ?
* Phép liệt kê dẫn chứng, tg làm nổi bật
sự phong phú của dân ca Huế về làn điệu
và sâu sắc thấm thía về nội dung tỡnh
cm.


H: Bên cạnh cái nôi dân ca Huế, em còn
biết những vùng dân ca nổi tiếng nào của
nớc ta ?


(Dõn ca quan họ Bắc Ninh.
Dân ca đồng bằng Bắc bộ.
Dân ca miền núi.)


<b>2. ThĨ lo¹i: Bót ký.</b>


<b>- Kiểu văn bản: Nhật dụng. </b>
<b>3. Bè côc: </b>


<i><b>- Từ đầu đến "Lí hồi nam": Giới thiệu Huế,</b></i>
cái nơi của dân ca.


- Tiếp ... đến hết: Những đặc sắc ca ca Hu.


<b>4. Phân tích: </b>


<i><b>a, Huế - cái nôi của dân ca.</b></i>



<i>- Dân ca Huế.</i>


Dõn ca mang đậm bản sắc tâm hồn và tài
hoa ở mỗi vùng đất.


Huế là một trong những cái nôi dân ca nổi
tiếng của nớc ta.


- Chèo cạn, bài thai, hò đa kinh: buồn bÃ.
- Hò già gạo, ru em, già vôi, già điệp ... :náo
nức nồng hậu tình ngời.


- Hò lơ, hò ô, xay lúa, hò nện ...: gần gũi với
dân ca Nghệ Tĩnh, thể hiện lòng khao khát,
nỗi mong chê hoµi väng thiÕt tha của tâm
hồn Huế.


- Nam ai, nam bình, quả phụ, tơng t khúc,
hành vân: Buồn man mác, thơng cảm, bi ai,
vơng vấn,...


- T i cnh: Khụng vui, khụng buồn.


=> B¾t nguån tõ cuéc sèng, thÓ hiƯn kh¸t
khao cđa con ngêi.


- Dïng biƯn pháp liệt kê kết hợp với lời giải
thích, bình luận.



- Phong phú về làn điệu.


- Sâu sắc thấm thía về nội dung, tình cảm.


- Mang nhng nột c trng ca miền đất và
tâm hồn Huế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

H: PhÇn tiÕp theo của văn bản giới thiệu
với ta điều gì về ca HuÕ ?


H: Đoạn văn nào cho ta thấy tài nghệ chơi
đàn của các ca công và âm thanh phong
phú của các nhạc cụ ?


? Có gì độc đáo trong cách thởng thức ca
Huế ?


? Điều đó cho thấy ca Huế nổi bật với vẻ
đẹp nào ?


<i><b>* C¸ch thëng thøc ca Huế vừa dân dÃ</b></i>
<i><b>vừa sang trọng, giữa một thiên nhiên và</b></i>
<i><b>lòng ngời trong sạch.</b></i>


<i><b> Ca Hu đã đạt tới vẻ đẹp hoàn thiện</b></i>


<i><b>trong c¸ch thëng thøc.</b></i>


H: Ca Huế đợc hình thành từ õu ?



(Nhạc dân gian: là các làn điệu dân ca,
những điệu hò ... thờng sôi nổi, lạc quan,
vui t¬i.


Nhạc cung đình, nhã nhạc là nhạc dùng
trong những buổi lễ tôn nghiêm trong
cung đình của vua chúa, nơi tơn miếu của
triều đình phong kiến, thờng có sắc thái
trang trọng, uy nghi.)


H: Nhận xét đặc điểm ngôn ngữ trong
những đoạn văn này ?


H: Từ đó nét đẹp nào của ca Huế đợc
nhấn mạnh ?


* Dùng phép liệt kê dẫn chứng để làm rõ
sự phong phú của cách diễn ca Huế.


H: T¹i sao cã thĨ nãi: Nghe ca H lµ mét
thó tao nh· ?


(Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn,
sang trọng và duyên dáng từ nội dung đến
hình thức, từ ca công đến nhạc công, từ
giọng ca đến trang điểm, ăn mặc ...Chính
vì thế nghe ca Huế là một thú tao nhã.)
<i>H: Khi viết lời cuối văn bản Không gian</i>“
<i>nh lắng đọng ... kín đáo, sâu thẳm” tác giả</i>
muốn bạn đọc cùng cảm nhận sự huyền


diệu nào của ca Huế trên sông Hơng ?
Ca Huế khiến ngời nghe qn cả khơng
gian, thời gian, chỉ cịn cảm thấy tình


ng-- Dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà,
nhị, ..


- Các ca cơng cịn rất trẻ, nam mặc áo dài
the, quần thụng ...; Nữ mặc áo dài, khăn
đóng.


- Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
xao động tận đáy hồn ngời.


<b>* C¸ch thëng thøc ca H:</b>


- Quang cảnh sơng nớc đẹp, huyền ảo và thơ
mộng.


- Nghe và nhìn trực tiếp các ca công: cách ăn
mặc và cách chơi đàn.


- Ca Huế bắt nguồn từ nhạc dân gian và nhạc
cung đình.


- Dùng phép liệt kê dẫn chứng để làm rõ sự
phong phú của cách diễn ca Huế.


=> Thanh lÞch, tinh tÕ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

êi.


Ca Huế làm giàu tâm hồn con ngời, hớng
tâm hồn những vẻ đẹp của tình ngời xứ
Huế.


Ca Huế mãi mãi quyến rũ bởi vẻ đẹp bí
ẩn của nó.


? Sau khi đọc văn bản này, em hiểu thêm
những vẻ đẹp nào của Huế ?


- Huế nổi tiếng v õm nhc dõn gian v
cung ỡnh.


- Qua âm nhạc, con ngời Huế càng thêm
thanh lịch, trữ tình.


- Ngời đến thăm Huế cũng thêm phần
hiểu biết văn hố, trở lên thanh lịch, tài
tình hơn.


? Học văn bản đã gợi lên tình cảm nào
trong em ?


? Văn bản có những nét thành công nào
về ND và NT ?


<b>(H/s đọc ghi nhớ.)</b>



<b>6. Tỉng kÕt:</b>


<i><b>* Ghi nhí: SGK. </b></i>


<b>Iii. luyÖn tËp:</b>


- Hai bức ảnh chụp trong văn bản có ý nghĩa gì ?


Minh hoạ thêm cho hai nét đẹp của văn hoá Huế, đó là cố đơ Huế và ca Huế trên
sơng Hng.


- Địa phơng nơi em đang sinh sống có những làn điệu dân ca nào ?


<b>iv. h ớng dẫn về nhà :</b>


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b> </b>


<b> Tiết 114: </b>
<b>(Ngày 27/3/2007) </b>


<b>liệt kê</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Hiu c th no là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.



- Phân biệt đợc các kiểu liệt kê: liệt kê theo từng cặp / liệt kê không theo từng cặp,
liệt kê tăng tiến / liệt kê không tăng tiến.


- BiÕt vËn dụng phép liệt kê trong nói và viết.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>* Kim tra bài cũ:</b>
<b>* Bài mới:</b>


- Giáo viên ghi VD ra bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc VD.


? NhËn xÐt cÊu tạo và ý nghĩa của
các bộ phận trong câu in ®Ëm ?


? ViƯc t¸c giả nêu ra hàng loạt sự
việc tơng tự bằng những kết cấu tơng
tự nh trên có tác dụng gì ?


<b>I. thế nào là phép liệt kê:</b>


<b>1. Ví dụ: </b>


- Bỏt yến hấp đờng phèn.


- Tráp đồi mồi chữ nhật để m.
<b>2. Nhn xột: </b>



- Về cấu tạo: có mô hình cú pháp
t-ơng tự nhau.


- V ý ngha: cựng miêu tả những sự
vật xa xỉ, đắt tiền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Việc nêu ra hàng loạt các sự việc
t-ơng tự bằng những kết cấu tt-ơng tự
gọi là phép gì ?


<b>(G/v lý giải: tu từ cú pháp.)</b>
<b>- G/v phát phiếu häc tËp: </b>


<b>Bµi tËp nhanh.</b>


<b>Xác định phép lịêt kê trong đoạn</b>
<b>văn và nêu tác dụng ?</b>


“Bởi vì khơng lúc nào là lúc khơng
có máy bay sục tìm, hễ chúng nhìn
thấy một dấu hiệu nào chứng tỏ có
con ngời đang sống, dù là một cái
thìa gò bằng vỏ na-pan sáng chói
hoặc một tí đất rơi vãi, một luống
khoai đang đào dở, chúng cũng
khơng tiếc gì bom, ít ra cũng là vài
trận pháo cối. Đất đá tơi vụn ra, càng
tơi vụn hơn, càng trơ trụi hơn, càng
hoang tàn hơn.”



=> Tơ đậm tính chất bề bộn của hiện
thực và tính chất ác liệt của chiến tranh.
<b>- G/v ghi VD lên bảng phụ, học</b>
<b>sinh đọc.</b>


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ cấu tạo các
phép liệt kê ở VD 1 ?


? Th đảo thứ tự các bộ phận trong
phép liệt kê ở VD 2 và cho biết ý các
phép liệt kê ấy có gì khác nhau ?


? VËy qua VD, ta thÊy cã mÊy kiĨu
liƯt kª ?


<b>3. KÕt ln: </b>


- Sắp xếp hàng loạt từ, cụm từ để
diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn.
<b>* Ghi nhớ: SGK. </b>


<b>Ii. c¸c kiĨu liƯt kê:</b>


<b>1. Ví dụ: </b>


1a: tinh thần, lùc lỵng, tÝnh mạng,
của cải.


1b: Tinh thần và lực lợng, tính mạng
và cđa c¶i.



2a: tre, nứa, trúc, mai, vầu.
2b: Hình thành và trởng thành.
Gia đình, họ hàng, làng xóm.
<b>2. Nhận xét: </b>


VD 1:


a - LiÖt kê theo trình tự sự việc
không theo từng cặp.


b - Liệt kê theo từng cặp thờng có
<i>quan hệ đi đơi trong nhận thức (có</i>
<i>quan hệ từ và</i>“ ”.)


a - Dễ dàng thay thế các bộ phận liệt kê.
b - Không dễ dàng thay đổi các bộ
phận liệt kê, bởi các hiện tợng liệt kê
đợc sắp xếp theo mức độ tăng tiến.
=> Khác nhau về mức độ tăng tiến.
<b>3. Kết luận: </b>


- LiÖt kª theo tõng cặp và liệt kê
không theo từng cặp.


- Liệt kê tăng tiến và liệt kê không
tăng tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Bài häc h«m nay ta cÇn ghi nhí
mÊy ý ?



<b>(H/s c ghi nh.)</b>


<b>IV. luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1</b>


<b>(H/s thảo luận theo nhãm)</b>


- Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nớc của
dân ta. Chúng ta có quyền tự hào về những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trng, Bà
Triệu, Trần Hng Đạo, Lê Lợi, ...


- Từ xa đến nay mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sơi nổi, nó kết
thành một làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó l ớt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nó
nhấn chìm tất cả lũ bán n ớc và lũ c ớp n ớc.


<b> Bài tập 2</b>
<b>(H/s lên bảng làm)</b>
<i>a- Phép lit kờ: ... di lũng ng ... ch thp.</i>


Trong đoạn trích tác giả sử dụng 2 phép liệt kê.
<i>b- Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung, ...</i>


<b> Bài tập 3</b>


<b>(H/s làm theo nhóm, mỗi nhóm làm một câu)</b>
Nhóm 1: c©u a.


Nhãm 2: c©u b.


Nhãm 3: c©u c.


Đại diện từng nhóm đứng lên trình bày, giáo viên nhận xét sửa.


<b>iv. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Häc thc bµi.


- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b> </b>


<b> Tiết 115 </b>
<b>(Ngày 29/3/2007) </b>


<b>tìm hiểu chung về văn bản hành chính</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


Có đợc hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và các
loại văn bản hành chính thờng gặp trọng cuộc sống.


<b>b/ tiÕn tr×nh bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>* Kim tra bài cũ:</b>


<b>* Bài mới:</b>


? Khi nào ngời ta viết các văn bản thông
báo, đề nghị và báo cáo ?


? Mỗi văn bản này nhằm mục đích gì ?


<b>I. ThÕ nào là văn bản hành chính: </b>


<b>1. Ví dụ: </b>
<b>2. NhËn xÐt: </b>


* Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp
trên xuống cấp dới hoặc thông tin cho
công chúng rộng rãi đều biết.


* Đề nghị: đề đạt nguyện vọng lên cấp trên
hoặc ngi cú thm quyn gii quyt.


* Báo cáo: Chuyển thông tin tõ cÊp díi
lªn cÊp trªn.


* Mục đích của các vn bn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

? Ba văn bản này có gì giống nhau và
khác nhau ?


? Hỡnh thc trỡnh by của 3 văn bản này
có gì khác với văn bản truyện, thơ mà
em đã học ?



<b>Văn bản hành chính:</b>
- Viết theo mẫu (tính quy ớc).
- Ai cũng viết đợc (tính phổ cập).


- Các từ ngữ đều giản dị, dễ hiểu (tớnh
n nghió).


? Em còn thấy loại văn bản nào tơng tự
nh 3 văn bản trên không ?


<i>(n t, biờn bn, hợp đồng, giấy biên</i>
<i>nhận, giấy khai sinh, ...)</i>


? Ba văn bản nêu trên ngời ta gọi là văn
bản hành chính, qua VD em hãy rút ra
đặc điểm của văn bản hành chính ?
? Loại văn bản này thờng đợc trình by
n/t/n ?


kèm theo lời cảm ơn.


- Bỏo cỏo: Tp hp những công việc đã làm
đợc (sơ kết, tổng kết) để cấp trên biết, thờng
kèm theo số liệu tỷ lệ phần trm.


* Điểm giống nhau:
Tính khuôn mẫu.
* Điểm khác nhau:



Khỏc nhau v mc ớch, ni dung, yờu cu.


<b>Văn bản truyện thơ:</b>


- Thờng có sự sáng tạo của tác giả (tính
cá thể).


- Chỉ các nhà văn, nhà thơ mới viết đợc
(tính đặc thự).


- Các từ ngữ thờng gợi ra liên tởng, tởng
tợng, cảm xúc (tính biểu cảm, đa nghĩa).


<b>3. Kết luận: </b>
<b>*. Ghi nhí: </b>


SGK


<b>Ii. luyÖn tËp:</b>


<b>(Häc sinh thảo luận theo nhóm)</b>
- Tình huống 1: Thông báo.


- Tình huống 2: Báo cáo.
- Tình huống 3: Biểu cảm.
- Tình huống 4: Đơn từ.
- Tình huống 5: Đề nghị.
- Tình huống 6: Tự sự, miêu tả


<b>iii. h ớng dẫn về nhµ :</b>



- Häc thuéc bµi.


- Hoµn chØnh bµi tËp vµo vở.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b> </b>


<b> Tiết 116 </b>
<b>(Ngày 31/3/2007) </b>


<b>trả bài tập làm văn số 6</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Tự đánh giá đúng hơn về chất lợng bài làm của mình, về trình độ tập làm văn của
bản thân mình, nhờ đó có đợc những kinh nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn
nữa nhng bi sau.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp :</b>
<b>* Bài mới:</b>


<b>I. đề bài:</b>


<i><b>H·y gi¶i thÝch ý nghĩa câu tục ngữ "Thất bại là mẹ thành c«ng".</b></i>



<b>Ii. Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh:</b>


- G/v gọi h/s tìm hiểu đề, XD lại bố cục bi lm.


- So với yêu cầu, bài làm của em có những u, khuyết điểm cụ thể gì ?
- Trong bài làm của mình, đâu là chỗ em còn yếu nhÊt ?


- Em còn phải cố gắng về những mặt nào để có thể viết tốt một bài giải thích ?
<b>1. </b>


<b> u ®iĨm: </b>


- Xác định đợc các luận điểm của bài.
- Xây dựng bố cục bài tơng đối rõ ràng.
- Lập luận chặt chẽ.


- Phân biệt đợc văn giải thích với văn chứng minh.
<b>2. Nh ợc điểm: </b>


- Diễn đạt cha thật lu loát.


- Dùng t, t cõu cha chớnh xỏc.


- Một số bài còn sa sang chứng minh nhiều.
<b>3. Chữa lỗi cụ thể: </b>


<i><b>a, Lỗi diễn đạt:</b></i>


- Chẳng ai thích thất bại cả. Có ngời phạm sai lầm thì chán nản. Có kẻ thất bại rồi
thì tiếp thất bại thêm. Nhng có ngời biết rỳt kinh nghim, tỡm con ng khỏc


tin lờn...


<i><b>b, Lỗi dùng từ:</b></i>


- Thành, Tuấn Hng, ...
<b>4. Trả bài: </b>


- hc sinh trao đổi bài để sửa lỗi.


<b>iii. h íng dÉn về nhà :</b>


- Sửa lại các lỗi trong bài làm.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b>Tuần 30 </b>
<b> </b>


<b> Tiết 117+upload.123doc.net </b>
<b>(Ngày 02/4/2007) văn bản:</b>


<b>quan âm thị kính</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Hiểu đợc một số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.


<i><b>- Tóm tắt đợc nội dung vở chèo "Quan âm thị Kính"; nội dung, ý nghĩa và một số</b></i>
đặc điểm nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật, ...) của trích đoạn


<i><b>"Nỗi oan hại chng".</b></i>


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


? V× sao nãi thëng thức ca Huế trên sông Hơng là một thú vui tao nhà ?
? Kể tên những làn điệu dân ca H ?


<b>* Bµi míi:</b>


? Em hiĨu thÕ nµo lµ chÌo ?


<i>(Chèo đợc nảy sinh và phổ biến rộng rãi</i>
<i>ở Bắc bộ).</i>


- Dựa vào phần chú thích, nêu ra đặc
điểm cơ bản của chèo ?


<b>I. giíi thiƯu chung:</b>


<b>1. Kh¸i niƯm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

(VD: Nhân vật lÃo thì mặc áo điều, quần
lụa bạch.


Nhân vật nữ chính mặc áo hồng lồng xa
đen.)



? Dựa vào phần tóm t¾t SGK, em hÃy
tóm tắt lại vở chèo ?


- G/v hng dn đọc: đọc theo kiểu phân vai.
- Ngời dẫn chuyện: Đọc tên các nhân
vật, các lời chỉ dẫn làn điệu dân ca, hành
động trong ngoặc đơn. Giọng chm, rừ,
bỡnh thn.


- Nhân vật Thiện Sĩ: Giọng hốt hoảng,
sợ h·i.


- Nhân vật Thị Kính: Giọng từ âu yếm,
ân cần, chuyển sang đau đớn, nghẹn tủi,
thê thảm rồi buồn bã chấp nhận và có
phần bình tĩnh, kìm nén khi đã quyết
định hành động.


- Nhân vật Sùng bà: Giọng nanh nọc, ác
độc, lấn lớt, có lúc qt thét, có lúc đay
nghiến chì chiết, có lúc thắt buộc, khẳng
định vu hăm, có lúc hả hê, khối trá.
- Nhân vật Sùng ơng: lèm bèm vì nghiện
ngập, a dua với vợ, tàn nhẫn thơ bạo, đắc ý
vì lừa đợc thông gia Măng ông khốn khổ.
- Nhân vật Măng ông:


+ Hai câu đầu: giäng mõng vui hÃnh
diện vì con gái.



+ Các câu sau: Giọng ngạc nhiên, đau
khổ và bất lực, cam chịu.


<b>- G/v c dn chuyện.</b>
<b>- H/s đọc các vai.</b>


- G/v chó ý mét sè tõ khã cho häc sinh.


<i><b>a, Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện</b></i>
<i><b>để khuyến giáo đạo đức:</b></i>


-Tích truyện có tính giáo huấn theo quan
<i>niệm "ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác"</i>
- Thơng cảm với số phận ngời lao động.


<i><b>b, ChÌo thuộc loại sân khấu tổng hợp</b></i>
<i><b>các yếu tố NT:</b></i>


<i><b>c. Chèo thuộc loại sân khấu </b><b> ớc lệ và</b></i>
<i><b>cách điệu cao:,</b></i>


-Thể hiện ở nghệ thuật hoá trang, nghệ
thuật hát và múa.


<i><b>d. Chèo thuộc loại sân khấu có sự kết</b></i>
<i><b>hợp chặt chẽ cái bi và cái hài:</b></i>


- Cái bi: Hình ảnh cuuộc đời đau thơng,
ngời nơng dân, ngi ph n.



- Cái hài: tập trung ở vai hề.
<b>3. Tóm tắt vở chèo: </b>


- án giết chồng.
- án hoang thai.


- Oan tình đợc giải - Thị Kính lên tồ sen.


<b>II. đọc, hiểu văn bản:</b>


<b>1. §äc: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

? Em hÃy cho biết vị trí của đoạn trích ?
<i>(Đoạn trích nằm ở nửa sau phần I)</i>
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ?
<i>(Chia làm ba đoạn nhỏ).</i>


<i><b>? Về nội dung, vở chèo "Quan âm Thị</b></i>


<i><b>Kớnh" mang c điểm nào của các tích</b></i>


chÌo cỉ ?


? Nh©n vËt cđa vở chèo này mang những
tính chất chung nào của nhân vËt chÌo cỉ ?


- Thị Kính và Sùng bà ăn mặc, đi đứng
n/t/n theo quy ớc của chèo cổ ?


<i>(- Thị Kính mặc áo hồng lồng xa đen, t</i>


<i>thế ngay thẳng, để quạt che kín đáo.</i>
<i> - Sùng bà dán cao ở thái dơng, đảo mắt</i>
<i>nhiều, dáng đi ỡn ẹo.)</i>


? Từ đó em hiểu gì về giá trị của vở chèo
<i><b>"Quan âm Thị Kính" ?</b></i>


- Theo dõi đoạn đầu cho thấy trớc khi
mắc oan, tình cảm của Thị Kính đối với
Thiện Sĩ n/t/n ?


? Chi tiết nào nói lên điều ú ?


- Quan sát sự việc cắt râu chồng cho biết:
+ Vì sao Thị Kính làm việc này ?


+ C chỉ cho thấy Thị Kính là ngời n/t/n ?
? Trớc khi mắc oan, Thị kính là ngời phụ
nữ có những đức tính gì ?


- Sự việc cắt râu chồng của Thị Kính đã
bị Sùng bà khép vào tội nào ?


? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó ?


? Sùng bà đã luận tội Thị Kính căn cứ
vào những điểm nào ?


<i>(- Cho rằng Thị Kính là loại đàn bà h</i>
<i>n, tõm a xu xa.</i>



<b>3. Vị trí và bố cục đoạn trích </b>


<i>a, Cảnh Thị Kính xén râu mọc ngợc n¬i</i>
<i>c»m chång.</i>


<i>b, Cảnh vợ chồng Sùng Ơng - Sùng bà</i>
<i>dồn dập vu oan cho con dâu, đuổi Thị</i>
<i>Kính về nhà cha mẹ đẻ.</i>


<i>c, Thị Kính quyết định trá hình Nam t</i>
<i>i tu.</i>


<b>4. Giá trị của vở chèo: </b>


<i> * Tích truyện xoay quanh trục "bĩ cực</i>
<i>thái lai". Nhân vật Thị Kính đi từ nỗi</i>
oan trái đến đợc giải oan thành Phật.
* Nhân vật:


- Thị Kính là ngời phụ nữ mẫu mực về
đạo đức đợc đề cao trong chèo cổ. Đó là
vai "nữ chính".


- Sùng bà là vai "mụ ác" bản chất tàn
nhẫn, độc a.


- Là vở chèo tiêu biểu, mẫu mực cho NT
chèo cỉ ë níc ta.



<b>5. Ph©n tÝch: </b>


<i><b>a, Tr</b><b> íc khi m¾c oan:</b></i>


- Thị Kính u thơng chồng bằng một
tình cảm đằm thm.


- Thị Kính ngồi quạt cho chồng.
- Cắt râu chồng:


+ Muốn làm đẹp cho chồng mình.
+ Tỉ mỉ, chân thật trong tỡnh yờu.


=> tình yêu thơng chồng trong sáng,
chân thËt.


- Mong muốn có hạnh phúc lứa đơi tốt đẹp.


<i><b>b, Trong khi bị oan:</b></i>


* Sùng bà:
- Tội giết chồng


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i>- Cho r»ng Thị Kính là con nhà thấp</i>
<i>hèn không xứng với nhà mình.</i>


<i>- Cho rằng Thị Kính phải bị đuổi đi.)</i>
? HÃy tìm những lời buộc tội cụ thể của
Sùng bà ?



<i>(Tung bay mèo mả gà đồng lẳng l.</i>
<i>My cú trút say hoa m nguyt</i>


<i> ĐÃ trên dâu dới Bộc hẹn hò ...</i>
<i> Trứng Rồng lại nở ra Rồng</i>
<i>Liu điu lại nở ra dòng liu điu</i>
<i> Mày là con nhà cua ốc</i>


<i> Con gái nỏ mồm thì về với cha</i>
<i> Gọi Măng tộc phó về cho rảnh.)</i>


? Em có nhận xét gì về cách luận tội của
Sùng bà ?


? Cùng với lời nói, Sùng bà cịn có
những cử chỉ nào đối với Thị Kính ?


? TÊt c¶ cư chØ, lêi nãi Êy cho thÊy Sïng
bµ lµ ngêi n/t/n ?


? Sïng bµ thuéc loại nhân vật nào trong
chèo cổ ?


<i>(Nhõn vt "m ỏc" bn cht tn nhn</i>
<i>c a.)</i>


? Nhân vật này gây cảm xúc gì cho ngời
xem ?


<i>(Ghê sợ sự tàn nhẫn, lo cho ngời hiền</i>


<i>lành nh Thị Kính.)</i>


? Khi bị khép vào tơị giết chồng, Thị
Kính đã có những lời nói, cử chỉ nào ?


? Nhận xét tính chất của những lời nói,
cử chỉ đó ?


? Những lời nói và cử chỉ của Thị Kính
đợc nhà chồng ỏp li n/t/n ?


? Em hÃy hình dung về thân phận Thị
Kính trong cảnh ngộ này ?


=> T ngh ra tội để gán cho Thị Kính.
- Lời lẽ lăng nhc, hng hỏch.


- Cử chỉ:


+ Dùi đầu Thị Kính ngà xuống.


+ Thị Kính chạy theo van xin, dúi tay
ngà khuỵu xuống.


=> Sùng bà: độc địa, tàn nhẫn, bất nhân.


* ThÞ KÝnh:
- Lời nói:


+ Lạy cha, lạy mẹ ! Con xin trình cha mĐ ...


+ Giêi ¬i ! MĐ ¬i, oan cho con lắm mẹ ơi.
+ Oan thiếp lắm chàng ơi.


- Cử chỉ:
+ Vật và khóc.
+ Ngửa mặt rũ rợi.
+ Chạy theo van xin.


=> Lêi nãi rÊt hiÒn, rÊt Ýt. Cư chØ u
®i, nhÉn nhơc.


* Thái độ của nhà chồng:
- Chồng: im lặng.


- MĐ chång: cù tut (Thôi im đi !... lại
còn oan à, ...)


- Bố chồng: a dua víi mĐ chång.
* ThÞ KÝnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Qua đó đức tính nào của Thị Kính đợc
bộc lộ ?


? Thị Kính thuộc loại nhân vật đặc sắc
nào trong chèo cổ ?


<i>(Nhân vật "nữ chính" bản chất, đức</i>
<i>hạnh nết na, gặp nhiều oan trái.)</i>


? Cảm xúc của ngời xem đợc gợi từ


nhân vật này là gì ?


<i>(Xót thơng, cảm phục Thị Kính. Căm</i>
<i>ghét sự bất nhân bất nghĩa của gia đình</i>
<i>Sùng bà.)</i>


? Theo em, xung đột kịch trong đoạn này
thể hiện cao nhất ở sự việc nào ? Vì sao ?
<i>(Sự việc này bộc lộ cực điểm tính cách</i>
<i>bất nhân bất nghĩa của Sùng bà, đồng</i>
<i>thời bộc lộ nỗi bất hạnh lớn nhất của</i>
<i>Thị Kính.)</i>


? Em thử bình luận về bản chất của xung
đột này ?


<i>(- Đó là xung đột giữa quyền lực của kẻ</i>
<i>thống trị với địa vị nhỏ mọn của kẻ bị trị</i>
<i>trong gia đình cũng nh trong xã hội</i>
<i>phong kiến.</i>


<i>- Xung đột này tạo thành nỗi đau thê</i>
<i>thảm cho kẻ bị trị. Đó là xung đột bi</i>
<i>kch.)</i>


? Sau khi bị oan, Thị Kính có những cư
chØ n/t/n ?


<i>(Quay vào nhìn từ cái kỉ đến sách, thúng</i>
<i>khâu, rồi cầm lấy chiếc áo đang khâu</i>


<i>dở, bóp chặt trong tay cùng lời nói: </i>
<i>"Th-ơng ơi ! Bấy lâu ... cho đến nỗi tình thế</i>
<i>run rủi ...)</i>


? Những cử chỉ, lời nói đó phản ánh nỗi
đau nào của Thị Kính ?


? ý định khơng về với cha, phải sống ở đời
mới mong tỏ rõ ngời đoan chính, đã chứng
tỏ thêm điêù gì ở ngời phụ nữ này ?


? Cách giải oan mà Thị Kính nghĩ tới là gì ?
? Con đờng Thị Kính chọn để giải oan
có ý nghĩa gì ?


<i>(- Ph¶n ¸nh sè phËn bÕ t¾c cđa ngêi</i>
<i>phơ n÷ trong x· héi cị.</i>


<i>- Lên án thực trạng xã hội vô nhân đạo</i>
<i>đối với những ngời lơng thiện.)</i>


? Theo em, có cách nào tốt hơn để giải
thốt những ngời nh Thị Kính khỏi đau
thơng ?


=> Nhẫn nhục. Trong oan ức vẫn chân
thực, hiền lành giữ phép tắc gia đình.


- Sự việc Sùng bà cho gọi Măng ơng đến
trả Thị Kính.



- Nỗi đau nuối tiếc, xót xa cho hạnh
phúc lứa đôi bị tan vỡ.


=> Không đành cam chịu oan sai. Muốn
tự mình tìm cách giải oan. Thị Kính
khơng còn nhu nhợc mà đã quyết liệt
trong tính cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>(Häc sinh th¶o ln nhãm)</b></i>


<i>(Loại bỏ những kẻ nh Sùng bà. Loại bỏ</i>
<i>quan hệ mẹ chồng nàng dâu kiểu phong</i>
<i>kiến. Loại bỏ xã hội phong kiến thối nát.)</i>
? Qua vở chèo, em biết gì về những đặc
sắc của nghệ thuật chèo cổ ?


? Em hiểu gì về số phận của ngời phụ nữ
đức hạnh trong xã hội cũ ?


<i>(Bị áp bức ruồng bỏ vì bất kỳ lý do gì.)</i>
? Ngơn ngữ chèo trong trích đoạn này có
gì đặc biệt ?


<b>6. Tỉng kÕt: </b>


- Tích truyện mang ý nghĩa ca ngợi
phẩm chất đức hạnh của ngời phụ nữ,
phê phán áp bức phong kiến.



- Nh©n vËt mang tÝnh quy ớc:
Thiện (nữ chính) - ác (mụ ác).


- Ngôn ngữ: Dùng văn vần đi liền với
các làn điệu hát.


<b>IV. luyện tập:</b>


<b>1. Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích "nỗi oan hại chång".: </b>
- Häc sinh tãm t¾t, g/v nhËn xÐt, sưa.


- ThiƯn SÜ häc khuya mƯt mái, thiÕp ngđ, ThÞ KÝnh quạt cho chồng, dùng dao cắt
sợi râu mọc ngợc trên má chồng.


- Thiện Sĩ giật mình la hoảng - Vợ chồng Sùng ông, Sùng bà chạy vào.


- Sựng b một mình đạo diễn và biểu diễn lớp kịch đặc sắc vu oan con dâu.
- Sùng ông lừa Măng ông sang để bắt nhận con gái về .


- ThÞ KÝnh giả trai lên chùa đi tu.
<b>2. Giải thích "Oan Thị Kính": </b>


Oan cùng cực, bế tắc, không có cách nào thanh minh, oan giải.


<b>iv. h ớng dẫn về nhà :</b>


- Học thuộc bài.
- Tìm xem vở chèo.
- Chuẩn bị bài tiÕp theo.



<b> </b>


<b> TiÕt 119 </b>
<b>(Ngµy 03/4/2007) </b>


<b>dÊu chÊm lưng vµ dÊu chÊm phÈy</b>



<b>A/ Mơc tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Nm c cụng dng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.


<b>b/ tiÕn trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>* Kim tra bi c:</b>


? Thế nào là phép liệt kê ? Có mấy kiểu liệt kê ?
- Làm bài tập.


<b>* Bµi míi:</b>


- G/v viết VD lên bảng phụ.
- H/s đọc, nhận xét VD.


? Trong câu a) dấu chấm lửng dùng để
làm gì ?



<b>I. dÊu chÊm lưng:</b>


<b>1. VÝ dơ: </b>
<b>2. NhËn xÐt: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

? Câu b) dấu chấm lửng dùng để làm gì ?
? Câu c) dấu chấm lửng dùng để làm gì ?
? Vậy trong văn thơ dấu chấm lửng đợc
sử dụng có cơng dụng gì ?


<i>(H/s đọc ghi nhớ.)</i>


<b>(G/v cho học sinh đọc các ví dụ viết</b>
<b>trên bng ph.)</b>


? Cho biết chức năng của dấu ; trong c¸c
vÝ dơ ?


? Các bộ phận câu đợc ngăn cách bởi
các dấu ; có quan hệ với nhau n/t/n ?
? Ví dụ nào có thể thay thế dấu ; bằng
dấu phẩy. Ví dụ nào khơng thể thay thế
đợc ? Vì sao ?


? DÊu ; có tác dụng gì ?


b) Biểu thị sự ngắt quÃng trong lời nói
của nhân vật do quá mệt và hoảng sợ.
- Làm giàu nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho
<i>sự xt hiƯn bÊt ngê cđa tõ "bu thiÕp".</i>


<b>3. KÕt ln: </b>


<b>* Ghi nhí: SGK. </b>


<b>Ii. dÊu chÊm phÈy:</b>


<b>1. VÝ dô: SGK. </b>
<b>2. Nhận xét: </b>


a) Đánh dấu ranh giới gĩa 2 vế của một
câu ghép.


b) Ngăn cách c¸c bé phËn liệt kê có
nhiều tầng ý nghÜa phøc t¹p.


a) Có thể thay dấu ; bằng dấu , đợc và
nội dung của câu không bị thay đổi.
b) Khơng thay đợc vì:


- Các phần liệt kê sau dấu ; bình đẳng
với nhau.


- Các bộ phận liệt kê sau dấu , khơng thể
bình đẳng với các phần nêu trên.


- Nếu thay thì nội dung dễ bị hiểu lầm.
<b>3. Kết ln: </b>


<b>* Ghi nhí: SGK.</b>
<b>Bµi tËp nhanh:</b>



Cho 2 câu ghép - xác định câu ghép nào có thể sử dụng dấu ; ngăn cách 2 vế, câu
ghép nào không cần dùng dấu ;


a) NÕu Lan häc giái bè mĐ rÊt vui.


b) Vì bạn Lan học giỏi, hát hay và là tay bóng bàn cừ khơi mọi ngời đều yờu quý
bn y.


<b>IV. luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b>


(Học sinh lên bảng làm.)
a) Biểu thị sự sợ hÃi, lúng túng.


b) Câu nói bị bỏ dở.


c) Biểu thị phần liệt kê không viÕt ra.


<b>Bµi tËp 2:</b>


(Học sinh lên bảng làm.)
a), b), c) đánh dấu ranh giới các vế của một câu ghép.


<b>Bµi tËp 3:</b>


(Học sinh làm theo nhóm => đại diện nhóm trình bày.)


<b>iv. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>



- Häc thc bài.


- Hoàn thành bài luyện tập.


- Tìm các ví dụ cã sư dơng dÊu chÊm phÈy, dÊu chÊm lưng.
- Chn bị bài tiếp theo.


<b> </b>


<b> TiÕt 120 </b>
<b>(Ngµy 04/4/2007) </b>


<b>văn bản đề nghị</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>Gióp h/sinh: </b>


- Nắm đợc đặc điểm của văn bản đề nghị (mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm
loại văn bản này);


- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị;
- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng quy cách;


- Nhận ra đợc những sai sót thờng gặp khi viết văn bản đề ngh.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>* Kim tra bi c:</b>



? Văn bản hành chính là gì ?? Em biết những loại văn bản hành chính nào ?
? Trình bày bố cục chung của một văn bản hành chính ?


<b>* Bi mi:</b>
- H/s c 1.1 SGK.


? Em có nhận xét gì về chủ thể của 2
văn bản đề nghị ?


? Họ viết văn bản đề nghị để làm gì ?
? Yêu cầu của một văn bản cần đáp ứng
những gì ?


? Cách trình bày nội dung của 2 văn bản
đề nghị này n/t/n ?


? Trong 4 tình huống nêu ra, tình huống
nào phải viết văn bản đề nghị ?


<i>(T×nh huèng a, c.)</i>


? Nêu đặc điểm của văn bản đề nghị ?
<i>(- Học sinh đọc ghi nh.)</i>


<i> - Đọc văn bản.</i>


? Mt vn bn nghị thờng có những
mục nào ?


? Các mục trong văn bản đề nghị đợc


trình bày theo một thứ tự n/t/n ?


? So sánh sự giống nhau và khác nhau
của 2 văn bản đề nghị ?


? Các mục quan trọng nhất là gì ?
? Nêu ghi nhí.


<b>I. đặc điểm của văn bản đề nghị:</b>


- Chủ thể của 2 văn bản đề nghị là tập
thể lớp 7C và các gia đình trong một địa
bàn dân c.


- Mục đích: Trình bày, đề nghị những
ngời có thẩm quyền giải quyết những
việc khơng thể tự quyết định đợc.


- Néi dung tr×nh bày ngắn gọn, rõ ràng.


<b>* Ghi nhớ: SGK.</b>


<b>II. cỏch lm vn bn ngh:</b>


<b>*. Các mục bắt buộc phải có: </b>
a- Quốc hiệu.


b- Địa điểm, ngày, tháng, năm.
c- Tên văn bản.



d- ngh ai, a ch.


e- ngh iu gì ? Đề nghị để làm gì ?
(Nêu cụ thể, rõ ràng, khơng thừa, khơng thiếu.)
h- Ngời đề nghị kí, ghi rõ họ tên.


<b>* Ghi nhí : SGK. </b>


<b>Iii. lun tËp:</b>


<b>Bài tập 1</b>
<b>So sánh lí do viết đơn và lí do viết đề nghị:</b>


- Lí do giống nhau: Cả 2 đều là những nhu cầu, nguyện vọng chính ỏng.
- Lớ do khỏc nhau:


+ Nguyện vọng của cá nhân


+ Nguyện vọng nhu cầu của tập thể .


<b>Bài tập 2</b>
<b>Chỉ ra chỗ sai trong văn bản và sửa:</b>


Kính gửi: Cô giáo chủ nhiệm lớp 7A1


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Vỡ vy, chúng em đề nghị cô báo lên nhà trờng thay cho chúng em một ghế khác để
tạo điều kiện tốt nhất cho chúng em học tập.


Chúng em rất mong đợc cô quan tâm, giải quyết sớm.
Chúng em trân trọng cảm ơn cơ !



(Häc sinh th¶o ln nhãm.)
<b>* ThiÕu:</b>


+ Qc hiƯu;


+ Địa danh, ngày, tháng, ...
+ Tên văn bản ...; Ai đề nghị ?
+ Kí tên.


<b>iv. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Häc bµi.


- Viết một văn bản đề nghị.
- Chuẩn b bi tip theo.


<b>Tuần 31 - bài 30</b>
<b> </b>


<b> Tiết 121 </b>
<b>(Ngày 2006/4/2007) </b>


<b>ôn tập văn học</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


Nm đợc nhan đề các tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng


cụm bài, những giới thuyết về văn chơng, về đặc trng thể loại của các văn bản, về sự giàu
đẹp của tiếng Việt thuộc chng trỡnh Ng vn lp 7.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* ổ n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>* Bài mới:</b>


<b>* C©u 1: (Häc sinh tù hƯ thèng, ghi vào vở.)</b>


<b>* Câu 2: Giáo viên hớng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.</b>


<b>Khái niệm</b> <b>Định nghĩa - Bản chÊt</b>


1. Ca dao


-dân ca - Thơ ca dân gian; những bài thơ - bài hát trữ tình dân gian do quần chúngnhân dân sáng tác - biểu diễn và truyền miệng từ đời này qua đời khác.
- Ca dao là phần lời đã tớc bỏ đi tiếng đệm, lát, ...


2. Tục ngữ - Những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh,
thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, đợc vận dụng
vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn, tiếng nói hàng ngày.


3. Thơ trữ


tỡnh Mt th loi vn hc phản ánh cuộc sống bằng cảm xúc trực tiếp củangời sáng tác. Văn bản thơ trữ tình thờng có vần điệu, nhịp điệu, ngơn
ngữ cơ đọng, mang tính cách điệu cao.


4. Thơ trữ


tình trung
đại Vit
Nam


- Đờng luật (thất ngôn, ngũ ngôn, bát cú, tứ tuyệt,..., lục bát, song thất
lục bát, ngâm khúc, 4 tiếng, ...


- Những thể thơ thuần tuý Việt Nam: lục bát, 4 tiếng (học tập từ ca dao,
dân ca).


- Những thể thơ học tập của Trung Quốc: Đờng luật, hành, ...
5. Thơ thất


ngôn tứ


tuyệt Đờng
luật


- 7 tiếng/câu, 4 câu/bài, 28 tiếng/ bài;


- Kết cấu: câu 1 - khai, c©u 2 - thõa, c©u 3 - chuyển, câu 4 - hợp;
- Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3;


- Vần: chân (7), liền (1-2), cách (2-4), bằng.
6. Thơ ngũ


ngôn tứ


tuyệt Đờng
luật



Tơng tự nh thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật chỉ khác:
- 5 tiếng/câu, 4 câu/bài, 20 tiếng/bài;


- Nhịp 3/2 hoặc 2/3;
- Có thể gieo vần trắc.
7. Thơ thất


ngôn bát cú - 7 tiếng/câu, 8 câu /bài, 56 tiếng/bài;- Vần: bằng, trắc, chân (7), liền (1-2), cách (2-4-6-8);


- Kt cu: 4 liên. Câu 1-2: đề, câu 3-4: thực, câu 5-6: luận, câu 7-8: kết.
- Luật bằng trắc: nhất (1); tam (3); ngũ (5); bất luận (tự do); nhị (2), tứ
(4) lục (6) phân minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

8. Th¬ lục


bát - Thể thơ dân tộc cổ truyền bắt nguồn từ ca dao, dân ca;- Kết cấu theo từng cặp: Câu trên 6 tiếng (lục), câu dới 8 tiếng (bát);
- Vần bằng, lng (6-6); chân (6-8); liền;


- Nhịp 2/2/2/2; 3/3/4/4; 2/4/2; 2/4;
- LuËt b»ng tr¾c: 2B - 2T - 6B - 8B.
9. Th¬ song


thất lục bát - Kết hợp có sáng tạo giữa thể thơ thất ngôn đờng luật và thơ lục bát;- Một khổ 4 câu;
- Vần 2 câu song thất;


- NhÞp ë 2 c©u 7 tiÕng.
10. Trun


ngắn hiện


đại.


- Cã thể ngắn, rất ngắn, dài, hơi dài;


- Cỏch k chuyn linh hoạt, khơng gị bó, khơng hồn tồn tn theo
trình tự thời gian, thay đổi ngôi kể, nhịp văn nhanh, kt thỳc t ngt.
11.Phộp


t-ơng phản
nghệ thuËt


- Là sự đối lập các hình ảnh, chi tiết, nhân vật, ... trái ngợc nhau, để tô
đậm, nhấn mnh mt i tng hoc c hai.


12. Tăng
cấp trong
nghệ thuật


Thờng đi cùng với tơng phản.


<b>* Câu 3: Những tình cảm, thái độ thể hiện trong các bài ca dao - dân ca đã học: (học sinh</b>
<b>đứng tại chỗ trình bày).</b>


- Nhớ thơng, kính u, than thân trách phận, buồn bã, hối tiếc, tự hào, biết ơn, ...
<b>(Cho học sinh đọc một số bài ca dao yêu thích.)</b>


<b>* Câu 4: Những kinh nghiệm của nhân dân đợc thể hiện trong tục ngữ:</b>
1. Kinh nghiệm về


thiªn nhiªn thêi tiÕt. - Thêi gian tháng năm và tháng mời; dự đoán nắng, ma, b·o,gi«ng, lơt, ...


2. Kinh nghiƯm vỊ lao


động sản xuất nông
nghiệp


- Đất đai quý hiếm, vị trí các nghề: làm ruộng, ni cá, làm
v-ờn, kinh nghiệm cấy lúa, làm đất, trồng trọt, chăn nuôi, ...
3. Kinh nghiệm về


con ngêi x· héi - Xem tíng ngêi, häc tËp thÇy bạn, tình thơng ngời, lòng biếtơn, đoàn kết là sức mạnh, ...
<b>* Câu 5: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa,)</b>


a) Nhng giỏ trị lớn về t tởng, tình cảm thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ tình
của Việt Nam và Trung Quc (th ng) ó hc.


- Lòng yêu nớc và tự hào dân tộc;


- ý chớ bt khut, kiờn quyt đánh bại mọi quân xâm lợc;


- Thân dân - yêu dân, mong dân đợc khỏi khổ, no ấm, nhớ quê, mong về quê, ngỡ
ngàng khi trở về, nhớ mẹ, nhớ thơng bà, ...


- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên: Đêm trăng xuân, cảnh khuya, thác hùng vĩ, đèo vắng, ...
- Ca ngợi tình bạn chân thành, tình vợ chồng thuỷ chung chờ đợi, vời vợi nhớ thơng, ...


<b>(Häc sinh cho VD về mỗi khía cạnh.)</b>


<b>* Cõu 7: (Hc sinh trỡnh bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sa.)</b>
Ting Vit giu v p bi:



- Hệ thống nguyên âm, phụ âm khá phong phú;
- Giàu thanh điệu;


- Cỳ phỏp câu TV rất tự nhiên, cân đối, nhịp nhàng;


- Tõ vựng dồi dào cả về 3 mặt thơ, nhạc, hoạ: gợi âm thanh , hình dáng, màu sắc.
<b>* Câu 6</b>


- Giá trị chủ yếu về t tởng, nghệ thuật của tác phẩm văn xi đã học.
<b>TT</b> <b>Nhan đề văn</b>


<b>b¶n - T/g</b> <b>Giá trị t tởng</b> <b>Giá trị nghệ thuật</b>


1 Cổng trêng më


ra (Lí lan) - Lịng mẹ thơng con vơ bờ, -ớc mong con học giỏi nên
ngời trong đêm trớc ngày
khai giảng lần đầu tiên của
đời con.


- Tâm trạng ngời mẹ đợc thể
hiện chân thực nhẹ nhàng mà
cảm động chân thành, lắng sâu.
2 Mẹ tơi


(ét-mơn-đơ-đờ
Ami-xi)


- Tình u thơng, kính trọng
cha mẹ là tình cảm thật là


thiêng liêng. Thật đáng xấu
hổ và nhục nhã cho kẻ nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

chà đạp lên tình thơng u


đó. khẩu phục, ăn năn hối hận vìlầm lỗi của mình với mẹ.
3 Cuộc chia tay


của những con
búp bê


(Khánh Hoài)


- Tình cảm gia đình là vơ
cùng q giá và quan trọng;
- Ngời lớn, các bậc cha mẹ hãy
vì con cái mà cố gắng có thể
tránh những cuộc chia ly - li dị.


- Qua cuộc chia tay của những
con búp bê - cuộc chia tay của
những đứa trẻ ngây thơ tội
nghiệp mà đặt vấn đề gìn giữ gia
đình một cách nghiêm túc và
sâu sắc.


4 Sèng chÕt mặc
bay


(Phạm Duy


Tốn)


Lờn ỏn tờn quan ph vụ trỏch
nhim gây lên tội ác khi làm
nhiệm vụ hộ đê; cảm thông
với những thống khổ của
nhân dân vì vỡ đê.


- Nghệ thuật tơng phản và tăng cấp;
- Bớc khởi đầu cho thể loi
truyn ngn hin i.


5 Những trò lè
hay lµ Va ren
và Phan Bội
Châu


- kớch ton quyền Va ren
đầy âm mu thủ đoạn, thất
bại, đáng cời trớc Phan Bội
Châu; ca ngợi ngời anh hùng
trớc kẻ thù sảo trá.


- Truyện ngắn hiện đại viết bằng
tiếng Pháp;


- KÓ chuyện theo hành trình
chuyến ®i cđa Va ren;


- Cc gỈp gỡ đầy kịch tính


trong tù giữa Va ren và Phan Bội
Châu.


6 Một thø quµ


của ... Cốm - Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹpvà giá trị của một thứ quà
quê đặc sản mà quen thuộc
Việt Nam.


- Cảm giác tinh tế, trữ tình đậm
đà, trân trọng nâng niu, ...


- Bót kÝ - t bót, hay vỊ văn
hoá ẩm thực.


7 Sài Gòn tôi yêu


(Minh Hng) - Tình cảm sâu đậm của tácgiả đối với Sài Gòn qua sự
gắn bó lâu bền, am hiểu tờng
tận và cảm nhận tinh tế về
thành phố này.


- Bót kÝ, kĨ, t¶, giíi thiƯu và
biểu cảm kết hợp khá khéo léo,
nhịp nhàng;


- Lời văn giản dị, dùng đúng
mức các từ ngữ địa phơing.
8 Mùa xn của



t«i


(Vị B»ng)


- Vẻ đẹp độc đáo của mùa
xuân miền Bắc và Hà Nội
qua nỗi sầu xa xứ của một
ngời Hà Nội


- Hồi ức trữ tình, lời văn giàu
hình ảnh, giàu cảm xúc, giàu
chất thơ, nhẹ êm và cảm động
ngọt ngào.


9 Ca Huế trên
sông Hơng
(Hàánh Minh)


Gii thiu ca Hu - một sinh
hoạt và thú vui văn hoá rất
tao nhã ở đất cố đô.


- Văn bản giới thiệu- thuyết
minh: mạch lạc giản dị mà nêu
rõ những đặc điểm chủ yu ca
vn .


<b>* Câu 8: (Học sinh trình bày phần chuẩn bị ở nhà - G/v nhận xét, sửa.)</b>


- Nguồn gốc cốt yếu của văn chơng là lòng thơng ngời và thơng muôn vật, muôn


loài.


- Văn chơng sáng tạo ra sự sống, sáng tạo ra những thế giới khác, những ngời,
những sự vật khác, ...


- Văn chơng gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn
có.


<b>*. h ớng dẫn về nhà :</b>


- Ôn tập tiếp, làm các câu: 9, 10.
- Ôn tập kiến thức kỹ hơn.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b> </b>


<b> TiÕt 122 </b>
<b>(Ngµy 2007/4/2007) TiÕng viƯt</b>


<b>dÊu gạch ngang</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Nm đợc công dụng của dấu gạch ngang;


- BiÕt dïng dÊu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.



<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


? Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? ... dÊu chÊm phÈy ?
- Lµm BT 3.


<b>* Bµi míi: </b>


- G/v ghi VD lên bảng phụ, h/s đọc VD.
? Trong câu a dấu gạch ngang đợc dùng
để làm gì ?


? Trong câu b dấu gạch ngang đợc dùng
giống câu a không ?


? Câu c, d dấu gạch ngang dùng lm
gỡ ?


? Dấu gạch ngang có những công dụng
nào ?


(Học sinh đọc ghi nhớ.)
<b>Bài tập nhanh</b>


<b>Xác định tác dụng của dấu gạch ngang</b>
Từ nơi đây, tiếng thơ của Xn Diệu
-thi sĩ tình u - sẽ hồ nhập với tiếng thơ
giàu chất trữ tình của dân ca xứ Nghệ,
âm vang mói trong tõm hn bao ụi la


giao duyờn.


(Tách phần giải thÝch.)


? Trong VD d ở mục I, dấu gạch nối giữa
các tiếng trong từ Va ren đợc dùng làm gì
?


? Cách viết dấu gạch nối có gì khác với
dấu gạch ngang ?


? Vậy phân biệt dấu gạch ngang với dấu
gạch nối n/t/n ?


(Hc sinh c ghi nh.)
<b>Bi tp nhanh</b>


<b>Đặt dấu gạch ngang, dấu gạch nối vào</b>
<b>các vị trí thích hợp.</b>


1. Sài Gòn hòn ngọc Viễn Đông đang
từng ngày, từng giờ thay da đổi thịt.
2. Nghe Ra đi ơ vẫn là một thói quen thú
vị của những ngời lớn tuổi.


<b>I. c«ng dơng cđa dÊu g¹ch</b>
<b>ngang: </b>


<b>1. VÝ dô: </b>
<b>2. NhËn xÐt: </b>



a- Dấu gạch ngang đợc dùng để
đánh dấu bộ phận giải thích.


b- Dấu gạch ngang đợc dùng để
đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân
vật;


c- Dấu gạch ngang đợc dùng để lịêt
kê;


d- Dấu gạch ngang dùng để nối các
bộ phận trong liên danh.


<b>3. KÕt luËn: </b>
<b>*. Ghi nhí: SGK.</b>


<b>Ii. Phân biệt dấu gạch ngang</b>
<b>với dấu gạch nèi:</b>


<b>1. VÝ dơ: </b>
<b>2. NhËn xÐt: </b>


DÊu g¹ch nèi c¸c tiÕng trong tên
riêng nớc ngoài.


- Dấu gạch nối ngắn hơn dấu gạch
ngang.


<b>3. Kết luận: </b>



<b>*. Ghi nhí: SGK. </b>


<b>Iii. luyÖn tËp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

b- Dùng để đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.


c- Dùng để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật và bộ phận chú thích, giải thích.
d- Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Tàu Hà Nội -Vinh).


e- Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh (Thừa Thiên -Huế).
<b>Bài tập 2: (Học sinh lên bảng làm).</b>


Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nớc ngoài.


<b>iv. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Häc thc bµi.
- Lµm bµi tập 3.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b> </b>


<b>Tiết 123 </b>
<b>Soạn: 16/4/2007</b>


<b>Dạy: 23/4/2007</b>


<b>ôn tập tiếng việt</b>




<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- H thng húa kin thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu ó hc.


<b>b/ chuẩn bị:</b>


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* ổ n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bi c: 3</b>


Nêu các công dụng của dấu gạch ngang và dấu gạch nối?
<b>* Bài mới: 37</b>


<b>1. Cỏc kiu cõu đơn đã học: </b>


- (G/v híng dÉn häc sinh kỴ bảng ôn tập.)


- t cỏc cõu hi v khỏi nim v vớ d v cỏc kiu cõu ó hc.
<b>STT</b>


<b>Cỏc</b>
<b>kiu</b>
<b>cõu</b>
<b>n</b>


<b>Phân loại</b> <b>Khái niệm</b> <b>Ví dụ</b>



1 <b>Phân</b>


<b>loi</b>
<b>theo</b>
<b>mc</b>
<b>ớch</b>
<b>núi</b>


<i><b>Câu nghi</b></i>


<i><b>vn</b></i> Dựng hi - Cu hc bi cha ?


<i><b>Câu trần</b></i>


<i><b>thut</b></i> Dùng để nêu một nhậnđịnh có thể đánh giá theo
tiêu chun ỳng hay sai.


- Anh ấy là ngời bạn tốt.


<i><b>Câu</b></i> <i><b>cÇu</b></i>


<i><b>khiến</b></i> Dùng để đề nghị yêu cầu ...ngời nghe thực hiện hành
động đợc nói đến trong
cõu.


- Cho tôi mợn cái bút chì !
- Chúc mừng bạn nhân ngày
sinh nhật !



<i><b>Câu cảm</b></i>


<i><b>thỏn</b></i> Dùng để bộc lộ cảm xúcmột cách trực tiếp - Trời ơi ! Nó đau đớn q !- A ! M ó v.


2 <b>Phân</b>


<b>loại</b>
<b>theo</b>
<b>cấu</b>
<b>tạo</b>


<i><b>Câu bình </b></i>


<i><b>th-ng</b></i> Cõu cu to theo mơ hìnhCN + VN Anh ấy / đi học đều. CN VN


<i><b>Câu đặc biệt</b></i> Câu khơng cấu tạo theo mơ


hình CN + VN Ma ! Gió ! Sấm, chớp ...chúng tôi vẫn đi.
<b>II. Các dấu câu đã học: </b>


- (G/v hớng dẫn học sinh kẻ bảng ôn tập.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>S</b>
<b>TT</b>


<b>Các dấu</b>


<b>câu</b> <b>Công dụng</b> <b>Ví dụ</b>


1 <i><b>Dấu</b></i>



<i><b>chm</b></i> c t ở cuối câu trần thuật làm dấuhiệu kết thúc câu. Trong một đoạn văn
khi viết hết một câu trần thuật ta phải đặt
dấu chấm.


Hoa lµ mét häc sinh ngoan.
Bạn ấy luôn đoàn kÕt víi
b¹n bÌ.


2 <i><b>Dấu phẩy</b></i> Dấu đợc dùng trong câu đánh dấu ranh
giới một số bộ phận câu để diễn đạt
đúng nội dung, mục đích của ngời nói:
- Thành phần phụ của câu với nịng cốt
câu;


- Mét tõ ng÷ víi bé phËn chó thÝch cđa nã;
- Ranh giới giữa các tõ ng÷ cã cïng
chøc vơ nh nhau trong c©u.


Tây Bắc, một hòn ngọc
ngày mai của Tổ Quốc,
đang chờ i chỳng ta, thỳc
gic chỳng ta.


3 <i><b>Dấu</b></i>


<i><b>chấm</b></i>
<i><b>phẩy</b></i>


- Đánh dÊu ranh giíi giữa các vế của


một câu ghép có cấu tạo phức tạp;


- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận
trong một phép liệt kê phức tạp.


Cốm không phải thøc quµ
cđa ngêi véi; ăn cốm phải
ăn từng chút ít, thong thả và
ngẫm nghĩ.


4 <i><b>Dấu</b></i>


<i><b>chấm</b></i>
<i><b>lửng</b></i>


- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tợng tơng
tự cha liệt kê hết;


- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quÃng;


- Làm giÃn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho
sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội
dung bất ngờ hay hài hớc, châm biếm.


- Bm ... quan ln ... đê vỡ
mất rồi.


5 <i><b>DÊu g¹ch</b></i>



<i><b>ngang</b></i> - Đặt giữa câu để đánh dấu bộ phận chúthích, giải thích trong câu;
- Đặt ở đầu dòng để đánh dấu lời nói
trực tiếp của n/v hoặc để liệt kê;


- Nèi c¸c tõ n»m trong một liên danh.


Đẹp quá đi, mùa xuân ơi
-mùa xuân của Hà Nội thân
yêu.


<b>Iii. luyện tập:</b>


<b>Bi tp 1: </b>
<b>Ti sao nói câu sau đây là câu đặc biệt:</b>


<i><b>"Một đèo ... một đèo ... lại một đèo" (Hồ Xn Hơng).</b></i>
(Khơng theo mơ hình CN + VN vẫn nêu trọn vẹn một sự việc)


<b>Bµi tËp 2: </b>


<b>Phục hồi dấu gạch ngang trong các câu sau đây và nêu rõ tác dụng:</b>
- Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh em đời đời bền vững.


- Ban An líp trëng líp t«i tuy nhá ngêi nhng nhanh nhĐn.
(ViƯt – Lào Khơ-me; Bạn An lớp trởng lớp tôi)


<b>*. Cñng cè: 3’</b>


1. Kể tên các kiểu câu đơn chia theo mục đích nói và chia theo cấu tạo?
2. Em đã học các loại dấu câu nào? Công dụng của mỗi loại dấu câu đó?



<b>*. h íng dÉn vỊ nhµ : 1</b>


- Ôn tập kỹ nội dung trên.
- Hoàn chỉnh bài tập vào vở.


- Chuẩn bị bài Văn bản báo cáo (su tầm một số mẫu báo cáo).


<b>Tiết 124 </b><b> Tập làm văn:</b>
<b>Soạn: 16/4/2007</b>


<b>Dạy: 23/4/2007</b>


<b>văn bản báo cáo</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- Bit cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách;


- Nhận ra những sai sót thờng gặp khi viết văn bản báo cáo.


<b>b/ chuẩn bị</b>: Một số bản báo cáo mẫu


<b>c/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



1. Thế nào là văn bản đề nghị ? Cách làm văn bản đề nghị ?
2. Kiểm tra bài tập về nhà.


<b>* Bµi míi: 35’</b>


- Gọi 2 HS đọc 2 VB báo cáo trong SGK.
H: Viết báo cáo để làm gì ?


H: B¸o cáo cần phải chú ý những yêu cầu
gì về nội dung và hình thức trình bày ?


H: HÃy dẫn ra một số trờng hợp cần viết
báo cáo trong sinh hoạt và học tập ở
tr-ờng, lớp em ?


- GV đa 3 tình huống trong SGK -> cho
HS thảo luận lựa chọn tình huống nào cần
phải viết báo cáo.


- GV cho HS tham khảo một số mẫu báo
cáo.


H: Th no l văn bản báo cáo ?
<b>(Gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ.)</b>


H: Các mục trong văn bản báo cáo đợc
trình bày theo một thứ tự no ?


H: Điểm giống và khác nhau của 2 văn
bản là gì ?



H: Những phần nào là quan trong?


H: Từ 2 văn bản trên hÃy rút ra cách làm
một văn bản báo cáo ?


<b>(gi 1 h/s c ghi nh.)</b>


<b>I. c điểm của văn bản báo cáo:</b>


<b>1. VÝ dô:</b>
SGK


<b>2. NhËn xÐt:</b>


- Mục đích của VB báo cáo: Để trình bày về
tình hình, sự việc và các kết quả đã làm đợc
của một cá nhân hay của một tập thể.


- VÒ néi dung phải nêu rõ: ai viết, ai nhận,
nhận về việc gì và kết quả ra sao.


- V hỡnh thc phi đúng mẫu, sáng sủa, rõ
ràng.


- Khi cần phải sơ kết, tổng kết một phong trào
thi đua hoặc một đợt hoạt động cơng tác nào
đó.


*T×nh hng b v×:



- Cơ giáo chủ nhiệm cần biết tình hình học
tập, sinh hoạt của lớp trong 2 tháng cuối năm;
- Tập thể lớp phải tập hợp các kết quả phấn
đấu về 3 mặt trên thành văn bản để cơ giáo
biết.


<b>3. KÕt ln:</b>


<b>Ghi nhí 1 SGK </b>


<b>Ii. cách làm văn bản báo cáo: </b>
<b>1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo: </b>
- Quốc hiệu, tiêu ngữ


- Địa danh, ngày, tháng, năm;
- Tên văn bản báo cáo;


- Nơi gửi;


- Lí do, diễn biến, kết quả;
- Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ.


- Giống nhau về cách trình bày các mục.
- Khác về néi dung cơ thĨ.


- Mơc quan träng:B¸o c¸o cđa ai? Báo cáo với
ai? Báo cáo về việc gì? Kết quả cơ thĨ ntn?
<b>*. Ghi nhí 2: </b>



<b> SGK. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

H: Một văn bản báo cáo cần có các mục
nào ?


H: Tên văn bản báo cáo thờng đợc viết
n/t/n ?


H: Các mục trong văn bản báo cáo đợc
trình bày ra sao ?


H: Các kết quả của văn bản báo cáo cần
trình bày n/t/n ?


H: Su tầm 1 VB báo cáo rồi chỉ ra các
phần trong bản báo cáo đó?


- GV đa 1 VB báo cáo về vụ cháy (Sách
thiết kế... tr280) -> yêu cầu HS nhận xét
các lỗi.


<b>3. L u ý: </b>


- Tên văn bản cần viết chữ in hoa, khổ chữ to.
- Các mục cần trình bày cân đối sáng sủa, mỗi
phần cách nhau khoảng 2 - 3 dịng; khơng viết
sát lề giấy; khơng để phần trên và phn di
VB khong trng quỏ ln.


- Các kết quả báo cáo cần cụ thể, có số liệu


chi tiết.


<b>III. Luyện tập : 10’</b>
Bµi 1:


HS dùng VB báo cáo đã chuẩn bị theo u cầu
ở tiết trớc để trình bày.


Bµi 2:


HS nhËn xÐt theo VB
<b> *. Cñng cè: 3’</b>


1. Nêu đặc điểm của VB báo cáo?


2. Nêu thứ tự các mục trong báo cáo? Mục nào là quan trọng nhất?


<b>*. h íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- Häc thc c¸c ghi nhí trong SGK.


- Chuẩn bị bài Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo.
<b>Tuần 32 - Bài 31</b>


<b>TiÕt 125+126</b>
<b>So¹n:17/4/2007 </b>
<b>D¹y: 24/4/2007</b>


<b>Luyện tập: làm văn bn ngh, bỏo cỏo</b>




<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Thông qua các bài tập thực hành, biết cách xác định các loại tình huống viết
VBBC hoặc VBĐN, biết cách viết 2 loại văn bản trên đúng theo các mẫu quy định.


- Viết văn bản báo cáo, đề ngh theo mu.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp : 1’</b>


<b>* KiĨm tra bµi cị: (Xen kÏ trong giê lun tËp).</b>
<b>* Bµi míi: 85’</b>


<b>I. lý thuyÕt: 15’</b>


- Giáo viên cho học sinh theo dõi 2 văn bản:
VB1: Báo cáo về kết quả hoạt động chào
mừng ngày 20/11.


VB2: Giấy đề nghị GVCN lớp trờng THCS
Trần Phú.


H: Dùa vào 2 văn bản, em hÃy cho biết sự
giống và khác nhau giữa VBĐN và VBBC.


(Học sinh thảo luận theo bµn).



<b>*. so sánh 2 loại văn bản báo cáo v</b>
<b> ngh:</b>


- Xét 2 văn bản:


+ Bỏo cỏo v kt quả hoạt động chào mừng
ngày 20/11.


+ Giấy đề nghị GVCN lp trng THCS Trn
Phỳ.


- Giống nhau:


+ Đều là văn bản hành chính;


+ Đều viết theo một mẫu chung (tính quy
-íc).


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

H: VËy khi viÕt 2 lo¹i văn bản này cần
tránh sai sót gì ? Những mục nào cần chú ý
trong mỗi loại văn bản ?


. VBN: t nguyện vọng.


. VBBC: trình bày những kết quả đã làm đợc.
+ Về nội dung:


. VBĐN: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị
điều gì ?



. VBBC: B¸o c¸o của ai ? Với ai ? Việc gì ?
Kết quả nh thÕ nµo ?


=> Khi viết đúng thứ tự các mục.


- VB§N, BC: mơc 4+5+6 là những mục
<i><b>quan trọng và không thể thiếu </b></i>


<b>Ii. luyện tập: 55’</b>


<b>Bµi tËp 1 (SGK - tr 138).</b>


G/v yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1: nêu những tình huống
phải làm VBĐN và VBBC.


(H/s tù béc lé).


<b>Bài tập 2 (SGK - tr 138).</b>
G/v cho học sinh thảo luận nhóm (thời gian 15 phút).
Nhóm 1: Viết văn bản báo cáo (chủ đề tự chọn).
Nhóm 2: Viết văn bản đề nghị (chủ đề tự chọn).
- Gọi học sinh 2 nhóm lên bảng trình bày.


- Häc sinh nhËn xÐt, söa sai.


(Hớng dẫn: Phải viết đúng thứ tự các mục. Trình bày sáng sủa, nội dung rõ ràng.)
<b>Bài tập 3 </b>


<b>G/v yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 trên bảng phụ.</b>



- Gọi học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng và chữa lỗi sai.
<b>(Hớng dẫn:</b>


a) Phải viết VBĐN vì văn bản này có nội dung đề xuất 1 nguyện vọng.


b) Phải viết VBBC vì văn bản này có nội dung báo cáo kết quả đã làm đợc
với GVCN lớp.


c) Thiếu: Viết đơn đề nghị BGH biểu dơng, khen thởng bạn H.
<b>Bài tập 4 (Bài tập b tr).</b>


<b>Bổ sung các mục còn thiếu trong 2 văn bản sau:</b>
a) Văn bản 1:


Kính gửi: BGĐ Sở LĐ-TBXH


Đồng kính gửi: Phòng Tài vụ, phòng Kế hoạch


Th hin s ch đạo của BGĐ Sở, TT xúc tiến việc làm đã trình đề án ...
<b> T/M trung tâm</b>


Giám c
b) Vn bn 2:


<b>Báo cáo</b>


<b>Về tình hình rầy nâu phá h¹i lóa hÌ thu</b>
KÝnh gưi: UBND hun X


Ngày 25/3/2007, qua kiểm tra diện tích trồng lúa hè thu, UBND xã Hng Đạo đã


phát hiện khoảng 10 ha lúa hè thu đã bị rầy nâu phá hoại ...


<b> T/M UBND xà </b>
Chủ tịch
<b>GV hớng dẫn:</b>


- VB 1 cần bổ sung:
1 Quốc hiệu;


2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Tên văn bản;


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

1. Quốc hiệu;


2. Địa danh, ngày, tháng, năm;
3. Kí tên và ghi rõ họ tên .
III. Kiểm tra 15’:


Đặt một tình huống cần viết một VB đề nghị và viết bản đề nghị theo t/huống đó.


<b>* . Củng cố: 3</b>


1. Nhắc nhở HS ghi nhớ những nội dung võa lun tËp.
2. Thu bµi kiĨm tra 15’


<b>*. h íng dÉn vỊ nhµ : 1’</b>


- ơn tập những kiến thức đã học để chuẩn bị thi KSCL học kỳ II và cuối năm.
- Chuẩn bị tất cả các câu hỏi tiết 127, 128: Ơn tập phần TLV.



<b>TiÕt 127+128:</b>
<b>So¹n: 23/4/2007 </b>
<b>Dạy: 3/5/2007</b>


<b> Ôn tập: phần tập làm văn</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- H thng hoỏ v củng cố lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm - đánh
giá về văn bản nghị luận;


- Nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý;


- Phân biệt luận đề, luận điểm, luận cứ, luận chứng, cảm xúc, t/cảm, ...
- So sánh, hệ thng hoỏ cỏc kiu loi vn bn.


<b>b/ tiến trình bài d¹y:</b>


<b>* ổ n định lớp : 1’</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


(KiĨm tra sù chn bÞ cđa häc sinh).
<b>* Bài mới:</b>


<b>I. về văn biểu cảm:</b>


<b>1. Lý thuyết: </b>



- G/v hớng dẫn học sinh hình dung lại tồn bộ đặc điểm, tính chất của văn biểu
cảm qua việc tìm hiểu 6 câu hỏi SGK - tr 139.


<b>* C©u 1: G/v gọi học sinh lên bảng thống kê tất cả các bài văn xuôi là bài văn biểu</b>
cảm.


1. Cổng trờng mở ra;
2. Mẹ tôi;


3. Một thứ quà của lúa non - Cốm;
4. Mùa xuân của tôi;


5. Sài Gòn tôi yêu.
<b>* C©u 2: </b>


a. Trên cơ sở học sinh đã chuẩn bị ở nhà, giáo viên cho học sinh tự bộc lộ cảm nghĩ
của mình về một VBBC mà mình thích nhất.


b. Những đặc điểm của VBBC:


- Về mục đích: Biểu hiện tình cảm, t tởng, thái độ và đánh giá của ngời viết đối với
ngời và việc ngoài đời, TPVH.


- VỊ c¸ch thøc:


+ Biến đối tợng biểu cảm thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình.


+ Khai thác những đặc điểm, tính chất của đối tợng biểu cảm -> bộc lộ t/cảm và sự
đánh giá.



<b>* Câu 3+4: Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu.</b>


Xác định vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cm.


<i><b>H</b></i>


<i><b> ớng dẫn</b><b> : Yếu tố miêu tả và tự sự: Vai trò không thể thiếu (.) văn biểu cảm </b></i>


-nhằm khêu gợi cảm xúc, tình cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng.
VD: - Mùa xuân của tôi - yếu tố miêu tả.


- Cỉng trêng më ra, Ca H trªn sông Hơng - yếu tố tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>- HD:</b></i>


+ Với con ngời: Nêu đợc vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ
đẹp tâm hồn, tính cách.


+ Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tợng đối với cảnh quan và con ngời ...
- Học sinh t nờu mt s dn chng.


<i><b>* Câu 6: Tìm các phơng tiện tu từ trong 2 văn bản: "Sài Gòn tôi yêu" và "Mùa</b></i>


<i><b>xuân của tôi".</b></i>
<i><b>- HD:</b></i>


<i><b>+ VB "Si Gòn ...": so sánh, đối lập, tơng phản, câu cảm, ...</b></i>
<i><b>+ VB "Mùa xuân ...": hỏi tu từ, điệp, câu văn nhịp nhàng, ...</b></i>


- H/s thảo luận để tìm ra những chi tiết có chứa các phơng tiện tu từ ấy.


<b>2. Bài tập</b>


<b>* Câu 7 + câu 8: G/v kẻ sơ đồ về đặc điểm của VBBC lên bảng; H/s lên bảng điền.</b>
<b>Nội dung</b> <b>Mục đích</b> <b>Phơng tiện</b> <b>Mở bài</b> <b>Thân bài</b> <b>Kết bài</b>
Cảm xúc,


tâm trạng,
tình cảm và
đánh giá,
nhận xét của
ngời viết


Cho ngời
đọc thấy rõ
nội dung
biểu cảm và
đánh giá của
ngời viết


C©u cảm, so
sánh, tơng
phản, trùng
điệp, câu hỏi,
tu từ , t/t biểu
hiện cảm


xúc, tâm


trạng, ...



- Gii thiu
t/g, t/p.
- Nờu cảm
xúc, tình
cảm, tâm
trạng và
đánh giá
khái qt


- TriĨn khai
cơ thĨ tõng
c¶m xóc, t
t-ëng, tình
cảm.


- Nhn xột,
ỏnh giỏ c
th.


Nêu ấn tợng


sâu đậm


nhất


<b>Ii. về văn nghị luËn:</b>


<b>1. Lý thuyÕt: </b>
<b>* C©u 1: </b>



- Ghi nhan đề các bài văn nghị luận trong chơng trình Ngữ văn 7 - tập 2:
+ Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta;


+ Sự giàu đẹp của tiếng Việt;
+ Đức tính giản dị của Bác Hồ;
+ ý nghĩa văn chơng.


- G/v có thể mở rộng giúp học sinh hiểu: nhiều câu tục ngữ cũng là những văn bản
nghị luận ngắn gọn, cơ đúc nhất.


<b>* C©u 2: </b>


- Giáo viên u cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2.
- Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra các dạng khác nhau của VNL
N1: Nghị luận nói; Học sinh tự bc l.


N2: Nghị luận viết.
<b>* Câu 3: </b>


Học sinh lên bảng làm


- Nhng yu t c bn ca mt bi văn nghị luận: luận đề, luận điểm, luận cứ, lập
luận, ...


- Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có
đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay khơng phụ thuộc phần lớn vào trình độ và Nt
l/l của ngời viết.


<b>* C©u 2: </b>



- Giáo viên chép bài tập lên bảng phụ. Học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án
đúng.


- Luận điểm: Là những ý kiến thể hiện một quan điểm, một t tởng nào đó đợc nêu
ra dới hình thc cõu P/K.


=> Câu a-d: luận điểm;
Câu b; câu cảm;


Câu c: cha đầy đủ, cha rõ ý.
<b>* Câu 5: </b>


Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập.


<b>2. Bài tập (Học sinh thảo luận -> đa ra ý kiến đúng).</b>


<b>* Câu 6: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 đề văn ?</b>
<b>- Giống:</b>


+ Chung 1 lun ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Khác nhau:


<b>Đề 1</b> <b>§Ị2</b>


- Kiểu bài: chứng minh;
- V/đề NL: cha rõ;
- Lí lẽ là chủ yếu;


- Làm rõ b/chất vấn đề là n/t/n.



- Kiểu bài: chứng minh;
- V/đề NL: đã rõ;


- DÉn chøng lµ chđ u;


- Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề là
n/t/n.


<b>V. híng dÉn vỊ nhµ :</b>


- Ơn tập tất cả những kiến thức đã học về Văn, tiếng Việt, Tập làm văn để chuẩn bị
tốt cho kỳ thi KSCL.


- Lµm bµi tËp: Giải thích câu ca dao:
<i><b> "Chẳng thơm cũng kể hoa nhài</b></i>


<i><b>Dẫu không thanh lịch cũng ngời Tràng An".</b></i>


<b> Tuần 33 - bài 32</b>
<b> </b>


<b> Tiết 129+130</b>
<b>(Ngày 01/5/2007) </b>


<b>ôn tập tiÕng viƯt (TiÕp) </b>



híng dÉn lµm bµi kiĨm tra tỉng hợp


<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>



<b>Giúp h/sinh: </b>


- Hệ thống hóa những kiến thức về câu, dấu câu;
- Củng cố kiÕn thøc tu tõ có ph¸p;


- Biết mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu;
- Sử dụng dấu câu và tu t v cõu.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>


(Xen kÏ trong giờ ôn tập.)
<b>* Bài mới:</b>


<b>2. (tiếp) </b>


<b>d- ễn tp về dùng cụm C-V để mở rộng câu:</b>


? Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? Cho VD minh hoạ ?


=> Dùng cụm C-V để mở rộng câu là dùng những kết cấu có hình thức giống câu,
gọi là cụm C-V làm thành phần câu.


VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp.
C V


§N



CN VN


? Thành phần nào của câu có thể đợc mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD minh
hoạ ?


=> Thành phần CN, VN, ĐN, BN đều có thể đợc mở rộng câu bằng cụm C-V.
VD:


+ CN: MĐ vỊ khiến cả nhà vui.


+ VN: Chiếc xe máy này phanh háng råi.
+ BN: T«i cø tëng nã hiỊn lắm.


+ ĐN: Ngời tôi gặp hôm qua là một nhà thơ.


<b>- G/v chốt ý: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu -></b>
có thể gộp 2 câu ĐL thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần.


<b>e- ễn tp v chuyn i cõu ch động thành câu bị động:</b>
? Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Mỗi loại lấy 1 VD ?
=> Câu chủ động là câu có CN chỉ chủ thể của hành động.
VD: Tơi đánh nó.


=> Câu bị động là câu có CN chỉ đối tợng của hành động.
VD: Nó bị tơi đánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

=> Tránh lặp một kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch nhất quán.
? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho mỗi loại một ví dụ ?


=> Có 2 loại câu bị động.



+ Câu bị động có từ "bị", "đợc".
VD:


Chú bé đợc mẹ khen.
Lan bị mắng.


+ Câu bị động khơng có từ "bị", "đợc".
VD: Mâm cỗ đã hạ xuống


Bài thơ đã hoàn thành xong.


<b>- G/v chốt ý: Lu ý có những câu có từ "bị", "đợc" khơng phải là câu bị động.</b>
VD: Ơng bị đau chân.


Câu bị động có từ "bị" -> hàm ý tiêu cực.
Câu bị động có từ "đợc" -> hàm ý tớch cc.
<b>g- Phộp lit kờ:</b>


? Liệt kê là gì ? Cho vÝ dô ?


=> Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đợc đầy đủ
hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của t tởng, tình cảm.


VD: Đờng ta rộng thênh thang tám thớc
Đờng Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên
Đờng qua Tây Bắc, đờng lên Điện Biên
Đờng cách mạng dài theo kháng chiến.
? Có mấy kiểu liệt kê ? Cho ví dụ ?



=> 4 kiĨu: LK theo tõng cặp


LK không theo từng cặp
LK tăng tiến


LK không tăng tiến.
VD: Häc sinh tù lÊy vÝ dơ.


- G/v chèt: LiƯt kª là một phép tu từ cú pháp -> Khi sử dụng cần phải chú ý tới giá
trị biểu cảm của nó.


<b>3. Ôn tập về dấu câu </b>


? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu ?
- Dấu chấm lửng:


+ Biểu thị bộ phận cha liên kết;


+ Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quÃng;
+ Làm giÃn nhịp điệu câu văn.


- Dấu chấm phẩy:


+ Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp;
+ Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Dấu gạch ngang:


+ Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích của câu;
+ Đánh dấu lời nói TT của nhân vật;



+ Biểu thị sự liệt kê;


+ Nối các từ trong một liên danh.


- Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm.


<b>G/v cht: Du gạch nối khơng phải là dấu câu và nó đợc viết ngắn hơn dấu gạch</b>
ngang.


<b>* Cđng cè: G/v híng dÉn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp.</b>


<b>*. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>


Tiếp tục ơn tập để chuẩn bị cho kỳ thi KSCL.


<b>IV. lun tËp:</b>


-


<b>V. h íng dÉn vỊ nhµ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Hoµn thµnh bµi luyện tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.


<b> </b>


<b> Tiết 123</b>
<b>(Ngày 17/3/2007) tập làm văn:</b>


<b>luyện nói văn kể chuyện</b>




<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>
-


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n định lớp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
-


<b>* Bµi míi:</b>


- <b>II. c, hiu vn bn:</b>


<b>1. Đọc, tóm tắt truyện: </b>
-


<b>2. Chó thÝch: </b>
<b>- </b>


<b>3. Bè cơc: 3 phÇn.</b>
-


<b>3. Ph©n tÝch: </b>


<b>- 1. Mở bài:2. Thân bài: 3.</b>
<b>Kết bài: </b>



<i><b>a, Më trun:</b></i>


-


<i><b>b, DiƠn biÕn trun: </b></i>


<i><b>- </b></i>


<b>iii.tæng kÕt – ghi nhí:</b>
SGK


<b>IV. lun tập:</b>




<b> Tiết 115: </b>
<b>(Ngày 27/3/2007) </b>


<b>tìm hiểu chung về văn bản hành chính</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>


- Có đợc hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và
các loại văn bản âhnhf chính thơìng gặp ỷtopng cuộc sống.


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>


<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>* Bài mới:</b>


-


- <b>I. thÕ nµo lµ văn bản hành</b>


<b>chính:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>2. NhËn xÐt: </b>


- + Thông báo: Truyền đạt thông tin
từ cấp trên xuống cấp dới hoặc thông
tin cho công chúng rộng rãi đều biết.
+ Đề nghị: Đề đạt nguyện vọng lên
cấp trên hoặc ngời có thẩm quyền
giải quyt.


+ Báo cáo: Chuyển thông tin từ cấp
dới lên cấp trªn.


* Mục đích của các văn bản:
- Thơng báo: Phổ bin thụng tin


<b>II. c, hiu vn bn:</b>


<b>1. Đọc, tóm tắt trun: </b>
-


<b>2. Chó thÝch: </b>


<b>- </b>


<b>3. Bè côc: 3 phần.</b>
-


<b>3. Phân tích: </b>


<b>- 1. Mở bài:2. Thân bài:</b>
<b>3. Kết bài: </b>


<i><b>a, Më trun:</b></i>


-


<i><b>b, DiƠn biÕn trun: </b></i>


<i><b>- </b></i>


<b>iii.tæng kÕt – ghi nhí:</b>
SGK


<b>IV. lun tËp:</b>


-


<b> </b>


<b>tn 2 – bµi 2</b>


<b> </b>



<b> TiÕt 10: </b>
<b>(Ngày 17/10/2006) tập làm văn:</b>


<b>luyện nói văn kể chuyện</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>
<b>- </b>


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>* Kim tra bài cũ:</b>
-


<b>* Bµi míi:</b>
-


<b> II. đọc, hiểu văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

-


<b>2. Chó thÝch: </b>
<b>- </b>


<b>3. Bè côc: 3 .</b>
-



<b>3. Ph©n tÝch: </b>


<b>- 1. Më bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: </b>


<i><b>a, Mở truyện:</b></i>


-


<i><b>b, DiƠn biÕn trun: </b></i>


<i><b>- </b></i>


<b>iii.tỉng kÕt – ghi nhí:</b> SGK


<b>IV. lun tËp:</b>


-


<b>V. h íng dÉn về nhà :</b>


- Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm.
- Hoàn thành bài luyện tập.


- Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b>tuần 2 bài 2</b>


<b> </b>


<b> Tiết 10: </b>
<b>(Ngày 17/3/2007) tập làm văn:</b>



<b>luyện nói văn kể chuyện</b>



<b>A/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>Giúp h/sinh: </b>
-


<b>b/ tiến trình bài dạy:</b>


<b>* n nh lp :</b>
<b>* Kiểm tra bài cũ:</b>
-


<b>* Bµi míi:</b>
-


- <b>II. c, hiu vn bn:</b>


<b>1. Đọc, tóm tắt truyện: </b>
-


<b>2. Chó thÝch: </b>
<b>- </b>


<b>3. Bè cơc: 3 phÇn.</b>
-


<b>3. Ph©n tÝch: </b>



<b>- 1. Mở bài:2. Thân bài:</b>
<b>3. Kết bài: </b>


<i><b>a, Mở trun:</b></i>


-


<i><b>b, DiƠn biÕn trun: </b></i>


<i><b>- </b></i>


<b>iii.tỉng kÕt – ghi nhí:</b>
SGK


<b>IV. luyÖn tËp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129></div>

<!--links-->

×