Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
Lịch báo giảng tuần 22
THệ
MON HOẽC
Chào cờ
Hoùc van
Hoùc van
ẹaùo ủửực
Luyện.T.Việt
Hoùc van
Hoùc van
Toaựn
Luyện toán
TEN BAỉI
Đầu tuần
ễn tp
ễn tp
Em v cỏc bn(T2)
Ôn tập
Oa - oe
Oa - oe
Gii toỏn cú li vn
Luyện tập
Tranh minh hoaù,
Bảng phụ,
Tranh, BĐD,
Tranh, BĐD,
BĐD,
Bảng phụ,
Tệ
19 /1
Hoùc van
Hoùc van
Toaựn
Luyện.T.Việt
Oai - oay
Oai - oay
Xngti met.o di
Ôn tập
Tranh, BĐD,
Tranh, BĐD,
BĐD,
Bảng phụ,
NAấM
20/1
Hoùc van
Hoùc van
Toaựn
Luyện toán
Oan - on
Oan - on
Luyn tp
Luyện tập
Tranh, BĐD,
Tranh, BĐD,
Bảng phụ,
Bảng phụ,
Hoùc van
Hoùc vần
Toán
m nhạc
Oang - oăng
Oang - oăng
Luyện tập
Ơn tập bài hát: Tp tm vụng
Tranh, BĐD,
Tranh, BĐD,
Bảng phụ,
Nhạc cụ,.
HAI
17 /1
BA
18/1
SAU
21/1
Thiết bị
Bảng phụ,
Bảng phụ,
Tuần 22
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
1
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ đầu tuần
Tiết 1: HỌC VẦN:
BÀI : ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .
Viết được các vần , từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90 .
Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Ngỗng và tép .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’ 1.KTBC : Hỏi bài trước.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Đọc sách
Viết bảng con
Viết bảng con: giàn mướp; tiếp nối.
GV nhận xét chung.
30’ 2.Bài mới:
GV treo tranh vẽ và hỏi:
Cái tháp cao.
Tranh vẽ gì?
Ap.
Trong tiếng tháp có vần gì đã học?
GV giới thiệu bảng ôn tập và gọi học sinh kể Học sinh kể, GV ghi bảng.
những vần kết thúc bằng p đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học
sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ
sung cho đầy đủ.
vần đã học kết thúc bằng p hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ…
* Ôn tập các vần vừa học:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần
đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10
giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
em.
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các
chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác
được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được. nhận xét.
c) Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: đầy
áp, đón tiếp, ấp trứng. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho hoùc sinh.
Caự nhaõn hoùc sinh ủoùc, nhoựm.
Nguyễn Thị Hà
Dạy líp 1C
2
Trêng tiĨu häc Thanh H¬ng
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ
này cho học sinh hiểu (nếu cần)
5’ Gọi đọc toàn bảng ôn.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
35’ NX tiết 1
Tiết 2
*Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
*Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Cá mè ăn nổi
Các chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rể cỏ
Con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
d) Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: đón tiếp, ấp
trứng. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong
vần, trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
* Kể chuyện: Ngỗng và tép.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh
kể được câu chuyện: Ngỗng và tép.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức
tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung
từng bức tranh.
*Ý nghóa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ
chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hy sinh cho nhau.
Đọc sách
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho ủieồm.
Luyeọn vieỏt vụỷ TV.
Nguyễn Thị Hà
Năm học 2010-2011
HS tỡm tiếng mang vần mới học.
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên
bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng
p trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn
tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài
6 em, đồng thanh nhóm, lớp.
Toàn lớp viết.
Học sinh lắng nghe Giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung
từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Gọi học sinh đọc.
Toàn lớp
D¹y líp 1C
3
Trờng tiểu học Thanh Hơng
5
Năm học 2010-2011
GV thu vụỷ ủeồ chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
CN 1 em
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang
vần vừa học.
***************************************
TiÕt 4: ĐẠO ĐỨC:
EM VÀ CÁC BẠN (Tiết 2)
I.MỤC TIEU:
-Bớc đầu biết đợc:Treỷ em coự quyen ủửụùc hoùc taọp, có quyền được vui chơi, có
quyền được kết giao bạn bè.
- Cần phải đoàn kết thân ái với bạn khi cuứng hoùc cuứng chụi.
- Bớc đầu biết vì sao cần phải c xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.
- on kt, thõn ỏi vi bn bè xung quanh.
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động học sinh
5’
HS nêu tên bài học.
1.KTBC:
Để cư xử tốt với bạn, các em cần học,
Để cư xử tốt với bạn em cần làm gì?
chơi cùng nhau, nhường nhịn giúp đỡ
Gọi 3 học sinh nêu.
nhau, mà không được trêu chọc, đánh
nhau, làm bạn đau, làm bạn giận. Cư
xử tốt như vậy sẽ được bạn bè quý
mến, tình cảm bạn bè càng thêm gắn
bó.
GV nhận xét KTBC.
30’ 2.Bài mới : Giới thiệu bài
Vài HS nhắc lại.
* Hoạt động 1 : Học sinh tự liên hệ
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ về việc
Học sinh hoạt động cá nhân tự liên hệ
mình đã cư xử với bạn như thế nào?
về việc mình đã cư xử với bạn như thế
+ Bạn đó là bạn nào?
nào theo gợi ý các câu hỏi.
+ Tình huống gì xãy ra khi đó?
+ Em đã làm gì khi đó với bạn?
+ Tại sao em lại làm như vậy?
+ Kết quả như thế nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến
Học sinh phát biểu yự kieỏn cuỷa mỡnh
trửụực lụựp.
trửụực lụựp.
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
4
Trêng tiĨu häc Thanh H¬ng
5’
Khen những học sinh đã cư xử tốt với bạn,
nhắc nhở các em có hành vi sai trái với bạn.
* Hoạt động 2: Thảo luận cặp đôi (bài tập 3)
Nội dung thảo luận:
Trong tranh các bạn đang làm gì?
Việc làm đó có lợi hay có hại? Vì sao?
Vậy các em nên làm theo các bạn ở những
tranh nào, không làm theo các bạn ở những
tranh nào?
*GV kết luận:
Nên làm theo các tranh: 1, 3, 5, 6
Không làm theo các tranh: 2, 4
* Hoạt động 3: Vẽ tranh về cư xử tốt với bạn.
Giáo viên phổ biến yêu cầu : mỗi học sinh vẽ
1 tranh về việc làm cư xử tốt với bạn mà mình
đã làm, dự định làm hay cần thiết thực hiện.
Khen ngợi những học sinh vẽ và thuyết minh
tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị baứi sau.
Năm học 2010-2011
Hoùc sinh nhaộc laùi.
Hoùc sinh thaỷo luaọn theo nhóm 2 và
trình bày trước lớp những ý kiến của
nhóm mình.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh vẽ xong và trưng bày ở bảng
lớp, thuyết minh cho tranh vẽ của mình
Học sinh nêu tên baứi hoùc.
*****************************************
Tiết 5: Luyện T.Việt
Ôn tập
I.MUẽC TIEU:
- Giup hs yu nắm được cấu tạo của vần và tiến tới đánh vần, đọc được các tiếng từ có
vần trên.
- Giup hs giỏi đọc lưu loát và biết ngắt nghỉ giữa các cụm từ trong câu, biết tìm một số
tiếng mới ngồi bài và nghĩa của nó.
- Viết được các tiếng, từ mang vần trên.
II.CHUẨN BỊ:
- chuẩn bị nội dung ơn.
- Một số từ mới ngồi bài học .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
7’ 1/ Đọc bảng lớp.
Ngun ThÞ Hà
Hoaùt ủoọng hoùc sinh
Dạy lớp 1C
5
Trêng tiĨu häc Thanh H¬ng
GV ghi nội dung cần ơn lên bảng
- Cho hs nối tiếp đọc
- Thi đua dãy tổ + đt cả lớp
-Đối với hs giỏi khá
5’
-Đối với hs yếu
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2/ Đọc sgk.
Mở sgk và đọc theo yêu cầu của gv.
5’ 3/Chơi trò chơi ( tìm và đọc từ mới)
15’ 4/ luyện viết
a/ Luyện viết bảng con
- gv viết mẩu lên bảng và nói lại quy trình viết
của các con chữ.
-hs viết vào bảng con
-nhận xét sửa sai
b/ Viết vào vở trắng
GV nêu yêu cầu viết.
Hs viết bài- gv theo giỏi và uốn nắn
3’
3. Cũng cố dặn dò:
Chấm bài và chữa lỗi
- Nhận xột tit hc
Năm học 2010-2011
p õp op p ụp p up ep êp ip iêp
ươp
Đầy ắp
đón tiếp
âp trứng
Cá mè ăn nổi
Cá chép ăn chìm
Con tép lim dim
Trong chùm rễ
Cỏ con cua áo đỏ
Cắt cỏ trên bờ
Con cá múa cờ
Đẹp ơi là đẹp
Đọc diễn cảm và giải ngĩa một số câu
thơ trên.
- Cho phân tích cấu tạo của vần
- Đọc lại vần nhiều lần
-Đánh vần tiếng và đọc lại nội dung trên
-Đọc thầm toàn bài
- Đọc cá nhân theo trang
- Đọc theo nhóm , tổ
- Đọc đồng thanh cả lớp
đón tiếp
ấp trứng
- mỗi từ 3 dòng
- nối nét đều đúng quy trình
- trình bày sạch sẽ
-ngồi đúng tư thế
************************************************************************
Thø 3 ngµy 18 tháng 1 năm2011
Tiết 1,2: HOẽC VAN
BAỉI : OA - OE
I.MỤC TIÊU:
Đọc được : oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
Viết được : oa , oe , hoạ sĩ , múa xoè .
Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn q nhất .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ửựng duùng.
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
6
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
-Tranh minh hoaù luyeọn nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’ 1.KTBC : Hỏi bài trước.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Đọc sách
Viết bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
30’ 2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oa.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Gọi 1 HS phân tích vần oa.
GV nhận xét.
o – a – oa.
HD đánh vần vần oa.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm h đứng trước vần oa và
Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào?
thanh nặng dưới âm a.
Cài tiếng hoạ.
CN 1 em.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ.
Hờ – oa – nặng – hoạ.
Gọi phân tích tiếng hoạ.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ.
ĐT.
Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ só ”.
Tiếng hoạ.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ só.
CN 2 em
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oe (dạy tương tự )
Giống nhau : bắt đầu bằng o.
So sánh 2 vần
Khác nhau : kết thúc bằng a và e.
3 em
1 em.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới
thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa từ (nếu thấy Học sinh quan sát và giải nghóa từ
cùng GV.
cần), rút từ ghi bảng.
Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài
em.
đọc trơn các từ trên.
CN 2 em.
Đọc sơ đồ 2.
CN 2 em, đồng thanh.
Gọi đọc toàn bảng.
5’ 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học
Vần oa, oe.
CN 2 em
ẹoùc baứi.
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
7
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
Tỡm tieỏng mang van mới học.
Đại diện 2 nhóm.
NX tiết 1
35’
Tiết 2
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
gạch chân) trong câu, 2 em đánh
Hoa ban xoè cách trắng
vần các tiếng có gạch chân, đọc
Lan tươi màu vàng vàng
trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu
Cành hồng khoe nụ thắm
và bài 5 em, đồng thanh nhóm, lớp.
Bay làn hương dịu dàng.
Toàn lớp viết
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ só, oe, múa xoè.
GV nhận xét và sửa sai.
Toàn lớp.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý nhất”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức khoẻ là vốn Học sinh nói theo hướng dẫn của
Giáo viên.
quý nhất”.
Học sinh khác nhận xét.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
Học sinh tự nói.
+ Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào?
+ Em thích tập thể dục không?
+ Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào?
+ Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách
HS đọc nối tiếp
GV đọc mẫu 1 lần.
Học sinh lắng nghe.
GV Nhận xét cho điểm.
3’ 4.Củng cố : Gọi đọc bài.
2’ 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự CN 1 em
tìm từ mang vần vừa học.
*************************************
TiÕt 3: TOÁN
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN
I.MỤC TIÊU :
Hiểu đề tốn : cho gì ? hỏi gì ? Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp
số .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK.
-Boọ ủo duứng toaựn 1.
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
8
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
III.CAC HOAẽT ẹONG DAẽY HỌC :
Tl
5’
Hoạt động GV
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để có
bài toán; 1 em giải bài toán.
Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
30’ 2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
* Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày
bài giải
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán,
cho xem tranh rồi đọc bài toán.
Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng
Tóm tắt:
Có
: 5 con gà
Thên
: 4 con gà
Có tất cả
: ? con gà
Hướng dẫn học sinh viết bài giải:
+ Viết câu lời giải
+ Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc)
+ Viết đáp số.
Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt.
Hoạt động HS
Học sinh nêu.
2 học sinh giải bảng, học sinh khác
theo dõi và nhận xét bài bạn.
Học sinh nhắc
Học sinh xem tranh và đọc đề toán
SGK
Cho biết: Có 5 con gà
Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà?
Học sinh đọc bài giải mẫu
Giải:
Nhà An có tất cả là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà
Học sinh nêu các bước khi giải bài
toán có văn:
B1: Viết câu lời giải
* Học sinh thực hành
B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số dấu ngoặc)
thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán, dựa B3: Viết đáp số.
vào tóm tắt để giải bài toán.
Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài
giải. Vào VBT, đọc bài làm cho cả
bài toán.
lớp nghe.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán.
Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập
của mình.
Học sinh tự giải và nêu baứi giaỷi
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
9
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
Baứi 3: Goùi neõu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán
“Có 5 con vịt dưới ao và 4 con vịt trên bờ. Hỏi
đàn vịt có tất cả mấy con?”
Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt.
Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả.
Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có
kết quả đúng nhất.
Giải:
Tổ em có tất cả là:
6 + 3 = 9 (bạn)
Đáp số : 9 bạn
Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài
toán và giải. Nhóm nào xong trước
đính bài giải lên bảng. Các nhóm
nhận xét bài của nhau
Giải:
Đàn vịt có tất cả là:
5’ 3.Củng cố, dặn dò:
5 + 4 = 9 (con)
Đáp số : 9 con vịt
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà và Học sinh nêu tên bài và các bước giải
bài toán có văn.
chuẩn bị tieỏt sau.
****************************************
Tiết 4: Luyện Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu :
- Giúp HS nm c bài toán có lời văn thờng gồm có:
+ Các số ( gắn với các thông tin đà biết ).
+ Câu hỏi ( chỉ thông tin cần tìm ).
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
III- Các hoạt động dạy học :
Tl
1
30
Hoaùt ủoọng GV
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu bài toán có lời văn:
Bài 1
- Tranh vẽ gì?
+ Cã mÊy con đang ăn cỏ?
+ Cã mÊy con đang chy ti?
- Gọi HS đọc bài toán hoàn chỉnh.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Nêu câu hỏi của bài toán?
* Đây là dạng toán có lời văn.
Bài 2:
GV hớng dẫn tơng tự bài 1.
5
Bài 3 :
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán còn thiếu gì?
+ Đặt câu hỏi cho bài toán?
- Nhận xét, sửa câu hỏi.
* Lu ý: Câu hái thiÕu tõ.
Gv giúp đỡ hs yếu
C. Cđng cè :
Ngun Thị Hà
Hoaùt ủoọng HS
Nêu yêu cầu.
Quan sát tranh.
Có 2 con.
Có 3 con
HS điền vào ô trống.
Đọc bài toán.
HS nêu.
HS khác nhËn xÐt.
Hàng trên có 5 con gấu. Hàng dưới
có 3 con gấu. Hỏi có tất cả bao
nhiêu gấu bơng?
Nªu yªu cầu.
Quan sát hình vẽ đọc bài toán.
Phần câu hỏi.
Trình bày.
HS làm bài vo v trng- gv chm
v nhn xột
Dạy lớp 1C
10
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
- Trò chơi: Tự đặt đề toán.
- Nhận xét giờ học.
************************************************************************
Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2011
Tiết 1,2: HOẽC VAN
BAỉI : OAI - OAY
I.MỤC TIÊU:
Đọc được : oai, oay, điện thoại , gió xoáy ; từ và đoạn thơ ứng dụng .
Viết được : oai, oay, điện thoại, gió xốy .
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’ 1.KTBC : Hỏi bài trước.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
30’ 2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oai.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Gọi 1 HS phân tích vần oai.
GV nhận xét.
O – a – i – oai.
HD đánh vần vần oai.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm th đứng trước vần oai và
Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào?
thanh nặng dưới âm a.
Cài tiếng thoại.
Toàn lớp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng thoại.
Gọi phân tích tiếng thoại.
CN 1 em.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng thoại.
Thờ – oai – thoai– nặng – thoại.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng thoại, đọc trơn từ điện Tiếng thoại
thoại.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oay (dạy tương tự )
CN 2 em
So sánh 2 vần
Giống nhau : bắt dầu bằng oa
Khác nhau : oay kết thúc bằng y.
Đọc lại 2 cột vần.
Ngun Thị Hà
Dạy lớp 1C
11
Trêng tiĨu häc Thanh H¬ng
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa từ (nếu
thấy cần), rút từ ghi bảng.
Quả xoài, khoai lang, hí hoáy, loay hoay.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
5’ 3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
35’
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
*Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Gọi học sinh đọc câu và bài đọc.
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà.
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: oai, điện thoại, oay,
gió xoáy.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
*Luyện nói: Chủ đề: “Ghế đẩu, ghế xoay, ghế
tựa”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Ghế đẩu, ghế
xoay, ghế tựa”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho ủieồm.
5 4.Cuỷng coỏ : Goùi ủoùc baứi.
Nguyễn Thị Hà
Năm häc 2010-2011
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghóa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần ep, êp.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có
gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần
các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4
em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em,
đồng thanh lớp.
Toàn lớp viết
Luyện viết vở TV.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
D¹y líp 1C
12
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
Nhaọn xeựt, daởn doứ: Học bài, xem bài ở nhà, tự CN 1 em
tìm từ mang vần vừa học.
TiÕt 3: TOÁN
********************************************
XĂNGTIMET – ĐO ĐỘ DÀI
I.MỤC TIÊU :
Biết xăng - ti - mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng - ti - mét viết tắt là cm ; biết dùng
thước có chia vạch xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Thước thẳng với các vạch chia thành xăngtimet (cm), từ 0 đến 20 cm
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
5’
1.KTBC:
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 2.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
30’ Giới thiệu đơn vị đo độ dài (cm) và dụng cụ đo độ
dài (thước thẳng có vạch chia từng cm).
Giáo viên hướng dẫn cho học quan sát cái thước
và giới thiệu:
Đây là cái thước có vạch chia từng cm. Người ta
dùng cái thước này để đo các độ dài đoạn thẳng.
Vạch đầu tiên là vạch 0 (giáo viên chỉ cho học
sinh nhìn vào vạch số 0 này).
Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm, độ dài từ
vạch 1 đến vạch 2 cũng bằng 1 cm, làm tương tự
như thế cho đến độ dài vạch 20 cm.
Xăngtimet viết tắt là cm
(giáo viên viết lên bảng). Chỉ vào cm và cho học
sinh đọc.
Giới thiệu các thao tác đo độ dài :
Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước
B1: đặt vạch 0 của thước trùng vào một đầu của
đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng.
B2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia
của đoạn thẳng, ủoùc keứm theo teõn ủụn vũ ủo
(xaờmet)
Nguyễn Thị Hà
Hoaùt ủoọng HS
Học sinh làm ở bảng lớp bài 2.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc
Học sinh theo dõi cái thước giáo
viên hướng dẫn.
Học sinh quan sát và làm theo.
Học sinh thực hành trên thước để
xác định các vạch trên thước đều
bằng nhau, vạch này cách vạch kia 1
cm.
Học sinh chỉ và đọc xăngtimet
D¹y líp 1C
13
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
B3: Vieỏt soỏ ủo đoạn thẳng (vào chỗ thích hợp)
Học sinh thực hành theo hướng dẫn
3. Họïc sinh thực hành: (Luyện tập)
của giáo viên.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh viết ký hiệu của
xăngtimet là cm. Giúp học sinh viết đúng quy Học sinh làm (viết) VBT.
định.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh viết số thích hợp rồi đọc to cho Học sinh làm VBT và đọc kết quả.
cả lớp nghe.
Học sinh làm VBT và chữa bài trên
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
bảng lớp.
Cho học sinh làm ở VBT rồi chữa bài tại lớp.
Bài 4 Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh đo rồi ghi kết quả Học sinh thực hành đo và nêu kết
quả.
vào chỗ chấm thích hợp.
4.Củng cố, dặn dò:
5
Hs nêu tên bài, nhắc lại cách đặt
Hỏi tên bài.
thước, đo một đoạn thẳng và đọc kết
Học sinh nêu lại nội dung bài học.
******************************************
TiÕt 4: Lun T.ViƯt
«n tËp
I.MỤC TIÊU :
- Giup hs yếu nắm được cấu tạo của vần và tiến tới đánh vần, đọc được các tiếng từ có
vần trên.
- Giup hs giỏi đọc lưu loát và biết ngắt nghỉ giữa các cụm từ trong câu, biết tìm một số
tiếng mới ngồi bài và nghĩa của nó.
- Viết được các tiếng, từ mang vần trên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- chuẩn bị nội dung ơn.
- Một số từ mới ngồi bài học .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
7’
Hoạt động GV
1/ Đọc bảng lớp.
GV ghi nội dung cần ôn lên bảng
- Cho hs nối tiếp đọc
- Thi đua dóy t + t c lp
Nguyễn Thị Hà
Hoaùt ủoọng HS
Oa oe oai oay
Sach giáo khoa hịa bình chích chịe
Quả xồi khoai lang hí hốy loay
hoay
Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
D¹y líp 1C
14
Trêng tiĨu häc Thanh H¬ng
-Đối với hs giỏi khá
-Đối với hs yếu
5’
-Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
2/ Đọc sgk.
Mở sgk và đọc theo yêu cầu của gv.
5’ 3/Chơi trò chơi (tìm và đọc từ mới)
15’ 4/ luyện viết
a/ Luyện viết bảng con
- gv viết mẩu lên bảng và nói lại quy trình viết
của các con chữ.
-hs viết vào bảng con
-nhận xét sửa sai
b/ Viết vào vở trắng
GV nêu yêu cu vit.
Hs vit bi- gv theo gii v un nn
5
Năm häc 2010-2011
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
-Đọc diễn cảm và giải ngĩa một số câu thơ
trên.
- Cho phân tích cấu tạo của vần
- Đọc lại vần nhiều lần
-Đánh vần tiếng và đọc lại nội dung trên
-Đọc thầm toàn bài
- Đọc cá nhân theo trang
- Đọc theo nhóm , tổ
- Đọc đồng thanh cả lớp
Họa sĩ , múa xịe , điện thoại, gió xốy
- mỗi từ 2 dịng
- nối nét đều đúng quy trình
- trình bày sạch sẽ
-ngồi đúng tư thế
3. Cũng cố dặn dò:
Chấm bài và chữa lỗi
- Nhận xét tiết học
***********************************************************************
Thø 5 ngày 20 tháng 1 năm 2011
Tiết 1,2: HOẽC VAN
BAỉI : OAN - OĂN
I.MỤC TIÊU:
Đọc được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn ; từ và các câu ứng dụng .
Viết được : oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn .
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Con ngoan, trò giỏi .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’ 1.KTBC : Hỏi bài trước.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết baỷng con.
Vieỏt baỷng con.
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
15
Trêng tiĨu häc Thanh H¬ng
GV nhận xét chung.
30’ 2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oan.
Gọi 1 HS phân tích vần oan.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oan.
Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào?
Cài tiếng khoan.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan.
Gọi phân tích tiếng khoan.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan.
Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn
khoan.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Đọc từ ứng dụng.
Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng
dụng, có thể giải nghóa từ (nếu thấy cần), rút từ
ghi bảng.
Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn
thừng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và
đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
5’ 3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
35
Tieỏt 2
Luyeọn ủoùc baỷng lụựp :
Nguyễn Thị Hà
Năm học 2010-2011
HS phân tích, cá nhân 1 em
o – a – n – oan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm kh đứng trước vần oan.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Khờ – oan – khoan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng khoan.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n
Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa,
oăn bắt đầu bằng oă.
3 em
1 em.
Học sinh quan sát và giải nghóa từ
cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài
em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần oan, oăn
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
D¹y líp 1C
16
Trêng tiĨu häc Thanh H¬ng
5’
1’
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn,
tóc xoăn.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
*Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò
giỏi ï”.
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự
tìm từ mang vần vửứa hoùc.
Tiết 3: TOAN
Năm học 2010-2011
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS đọc thầm, phát hiện và gạch
chân trên bảng các tiếng có chức
vần mới. Đọc trơn các câu ứng dụng.
Toàn lớp viết
Toàn lớp.
Học sinh nói theo hướng dẫn của
Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
***********************************************
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU :
Biết giải bài tốn có lời văn và trình bày bài giải .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
5’
Hoạt động GV
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm:
Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách
toán 1.
Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng cuỷa saựch
toaựn 1.
Nguyễn Thị Hà
Hoaùt ủoọng HS
Hoùc sinh neõu.
Hai daừy thi đua nhau đo và nêu kết quả
đo được theo yêu cầu của giáo viên.
Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm
Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm
D¹y líp 1C
17
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
Giaựo vieõn nhaọn xeựt về kiểm tra bài cũ.
Học sinh nhắc
30’
5’
Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ
và nêu tóm tắt đề toán.
Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả
là: hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất
cả là: 12 + 3 = 15 (cây)
Đáp số : 15 cây chuối.
Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết)
tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm
(thi đua giữa các nhóm)
Tóm tắt:
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Có
: 14 bức tranh
Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm tắt
Thêm : 2 bức tranh
bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp.
Có tất cả
: ? bức tranh
Giải
Số bức tranh có tất cả là:
14 + 2 = 16 (bức)
Đáp số: 16 bức
tranh
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp
* Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng
số hình tròn. Tìm lời giải và giải.
Giải
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có mấy hình Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
5 + 4 = 9 (hình)
vuông và tròn ta làm thế nào?
Đáp số: 9 hình
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
**************************************
TiÕt 4: Luyện toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
- Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải của bài toán có lời văn
- Thực hiện phép trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, sách HS.
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
18
Trờng tiểu học Thanh Hơng
C- Các hoạt động dạy - häc:
TL
Hoạt động GV
HD häc sinh lµm một số bài tập sau
30
Bài 1:
- GV tổ chức, HD HS tự giải bài toán
- Cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và tự điền
số thích hợp vào chỗ chấm
- Y/c HS tự giải bài toán và trình bày.
Năm học 2010-2011
Hoaùt ủoọng HS
- 2 HS đọc
- HS làm nháp; 1 HS lên bảng
Tóm tắt
Có: 5 bóng xanh
Có: 6 bóng đỏ
Có tất cả: quả bóng.
Bài giải
Cú tt c s qu búng l:
5 + 6 = 11 (quả bóng)
Đ/s: 11 quả bóng
- giỳp hs yu t li gii
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xÐt, bỉ sung
- GV nhËn xÐt, chØnh sưa
Bµi 2: Thùc hiện tơng tự bài 1
- Cho HS tự đọc bài toán, tự nêu T2 và tự giải.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3+ 4; Thực hiện tơng tự bài 1.
Gv ghi tóm tắt lên bảng , yêu cầu hs làm vào
vở trắng .
- chấm 1 số em và nhận xét bi lm = cha
bi
3- Củng cố - dặn dò:
- HS thực hiện theo Y/c
Tóm tắt
Có : 7 bạn nam
Có : 4 bạn nữ
Có tất cả: .. bạn ?
Bài giải:
Cú tt c s bn l
7 + 4 = 11 (Bạn)
Đ/s: 11 b¹n
3/ có : 5 gà tróng
Có : 7 gà mái
Có tất cả :….con gà
- HS thùc hiÖn theo HD
4: - Tính theo mẫu
3cm+ 4cm=
7cm- 2 cm =
5
Thứ 6 ngày 21tháng 1 năm 2011
Tiết 1,2: HOẽC VAN
BAỉI : OANG OAấNG
I.MUẽC TIEU:
c được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề : Áo chồng, áo len, áo sơ mi.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
Ngun Thị Hà
Dạy lớp 1C
19
Trờng tiểu học Thanh Hơng
Năm học 2010-2011
-Tranh minh hoaù luyeọn nói: o choàng, áo len, áo sơ mi.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Học sinh nêu tên bài trước.
5’ 1.KTBC : Hỏi bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
30’ 2.Bài mới:
GV giới thiệu vần oang.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Gọi 1 HS phân tích vần oang.
o – a – ng – oang .
HD đánh vần vần oang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Có oang, muốn có tiếng hoang ta làm thế nào? Thêm âm h đứng trước vần oang.
Cài tiếng hoang.
Toàn lớp.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoang.
Gọi phân tích tiếng hoang.
CN 1 em.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoang.
Hờ – oang – hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Dùng tranh giới thiệu từ “vỡ hoang”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng hoang, đọc trơn từ vỡ Tiếng hoang.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
hoang.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
CN 2 em
Vần 2 : vần oăng (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Giống nhau : kết thúc bằng ng
Khác nhau : oăng bắt đầu bằng oă.
Đọc lại 2 cột vần.
3 em
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
1 em.
*Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghóa từ
Học sinh quan sát và giải nghóa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài cùng GV.
ngoẵng.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
và đọc trơn các từ trên.
CN 2 em.
Đọc sơ đồ 2.
CN 2 em, đồng thanh.
Gọi đọc toàn bảng.
5’ 3.Củng cố tiết 1:
Van oang, oaờng
Hoỷi van mụựi hoùc.
Nguyễn Thị Hà
Dạy lớp 1C
20