Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.02 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 22 (Từ ngày 09 đến ngày 13 tháng 2 năm 2009)
TẬP ĐỌC
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi ; biết
phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
2. Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê
hương quen thuộc lập làng ở một hịn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ
một vùng biển trời của Tổ quốc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh về những làng ven biển (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra
bài cũ 4'
- Kiểm tra 2 HS. - HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời
câu hỏi.
H : Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ?
Con người và hành động của anh có gì đặc
biệt ?
- HS trả lời
H : Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì
về trách nhiệm công dân của mỗi người
trong cuộc sống ?
- HS2 đọc phần cịn lại
- HS có thể nói theo suy nghĩ của
mình.
B. Bài mới - HS lắng nghe
Tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
HĐ1 : HS đọc toàn bài một lượt
- GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi
:Tranhvẽ gì?
- 1 HS khá giỏi
- HS phát biểu
GV : Tranh vẽ ông Nhụ, bố Nhụ và Nhụ.
Phía xa là mấy ngôi nhà và những con
người ...
HĐ2 : Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp
* Đoạn 1 : Từ đầu đến "... tỏa ra hơi nước".
* Đoạn 2 : Tiếp theo đến "... thì để cho
ai ?"
* Đoạn 3 : Tiếp theo đến "... nhường nào".
* Đoạn 4 : Còn lại
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
trong SGK.
- Cho HS đọc đoạn - HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp
(2 lượt)
- Luyện đọc từ ngữ khó : giữ biển, toả ra,
võng, mõm Cá Sấu, ...
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn
của GV.
HĐ3 : Cho HS luyện đọc theo nhóm
- Cho HS đọc cả bài.
- HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1
đoạn, nối tiếp hết bài và đổi lại
- 1 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc chú giải
- 2 HS giải nghĩa từ
b. Tìm hiểu
bài 13'
HĐ4 : GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe
Đoạn 1 :
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm
H : Bài văn có những nhân vật nào ?
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
bạn, ông bạn
- Đây là ba thế hệ trong một gia
đình
H : Bố và ơng Nhụ bàn với nhau việc gì ? - Bàn việc họp làng để đưa dân
ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
H : Bố Nhụ nói : "Con sẽ họp làng" chứng
tỏ ông là người thế nào ?
- Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ
Đoạn 2
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo
H : Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới
ngoài đảo có lợi gì ?
- Ngồi đảo có đất rộng, bãi dài,
cây xanh, nước ngọt, ngư
trường gần, đáp ứng được mong
ước lâu nay của những người
dân chài ...
Đoạn 3+4 - HS đọc
H : Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế
nào qua lời nói của bố Nhụ ?
- Làng mới đất rộng hết tầm
mắt, dân chài thả sức phơi lưới
buộc thuyền. Làng mới sẽ giống
mọi ngơi làng trên đất liền : có
chợ, có trường học, có nghĩa
trang ...
H : Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ
- Ông bước ra võng, ngồi xuống
võng, vặn mình, hai má phật
phồng như người sục miệng
khan. Ông đã hiểu những ý
tưởng hình thành trong suy tính
của con trai ơng quan trọng
nhường nào.
- Cho HS đọc lại đoạn nói suy nghĩ của Nhụ - 1 HS đọc
H : Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế
nào ?
- Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng
Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá
Sấu đang bồng bềnh đâu đó
phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch
của bố và mơ tưởng đến làng
mới.
4 - Cho HS đọc phân vai - 4 HS phân vai để đọc : người
dẫn chuyện, bố Nhụ, ông Nhụ,
Nhụ.
c. Đọc diễn
cảm 5'-6'
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc và
hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
- HS luyện đọc đoạn.
- 2,3 HS thi đọc
- Lớp nhận xét
5
c. Củng cố,
dặn dò 3'
H : Bài văn nói lên điều gì ?
GV : Nhận xét tiết học
- Ca ngợi những người dân
chài táo bạo, dám rời mảnh đất
quê hương quen thuộc tới lập
làng ở một hịn đảo ngồi biển
khơi để xây dựng cuộc sống mới,
giữ một vùng biển trời của Tổ
quốc.
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho HS tham gia trò chơi bài tập 3
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị
I/ Bài cũ:
+ Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh
và diện tích toàn phần của hình hộp chữ
nhật.
* GV và HS nhận xét
*** Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn
vị đo.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Các số đo có đơn vị đo thế nào?
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở
+ Yêu cầu HS nhận xét
* GV nhận xét, đánh giá.
+ Muốn tính diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần của hình hộp chữ nhật ta làm
thế nào?
Bài 2: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu 1 HS nêu cách làm.
+ HS nhận xét và bổ sung
+ Gọi 1 HS lên bảng làm – HS cả lớp làm vào
vở.
* HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ
nhật ta cần lưu ý điều gì?
Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tham gia trò chơi thi đua theo
nhóm
+ HS nhóm nào có kết quả trước là thắng
* GV và HS nhận xét
+ Tại sao DTTP của hai hình hộp bằng nhau?
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng
giấy màu để tiết sau học.
- 4 HS
- 1 HS đọc
- Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn
vị
- HS làm bài
- HS chữa bài
- DTXQ = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao
(cùng đơn vị đo)
- DTTP = DTXQ + DT 2 đáy.
- 1 HS đọc
- DT quét sơn chính là DTTP trừ đi DT cái nắp
mà DT cái nắp là DT mặt đáy.
- HS làm bài
- Cùng đơn vị đo
- 1 HS đọc
- HS chia nhóm tham gia trị chơi.
- DTTP = Tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị
trí hộp, DTTP khơng thay đổi.
CHÍNH TẢ Nghe - viết
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(Viết tên người, tên địa lý Việt Nam)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
1. Nghe - viết đúng chính tả trích đoạn bài thơ Hà Nội.
2. Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bút dạ + một vài tờ phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra
bài cũ 3'
- Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết những
tiếng có âm đầu r,d,gi hoặc tiếng, từ có
thanh hỏi cho HS viết.
VD : Tiếng có âm đầu r, d, gi : giảng giải,
- Tiếng từ có thanh hỏi, thanh ngã : lõm
bõm, lỉnh kỉnh, thủng thỉnh, ngỡ ngàng,
rủng rỉnh, thủ thỉ, mỡ màng.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS1 đọc đoạn 1+2 và trả lời
câu hỏi.
B. Bài mới
1/ Giới
thiệu bài
- HS lắng nghe
2/ a) Hướng dẫn chính tả
- GV đọc bài chính tả một lượt.
H : Bài thơ nói về điều gì ?
- HS theo dõi trong SGK.
- Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới
đến Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều
thứ lạ, nhiều cảnh đẹp.
- Cho HS đọc lại bài thơ về luyện viết
những từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ cần
viết hoa : Hà Nội, Hồ Gươm, Tháp Bút, Ba
Đình, chùa Một Cột, Tây Hồ.
- HS đọc thầm
3/ b) Cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu, bộ phận câu cho HS viết
(đọc 2 lần)
- HS viết chính tả
4/ c) Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài chính tả một lượt cho HS
sốt lỗi. Chấm bài chung trên bảng
- HS tự soát lỗi
- GV chấm 5 7 bài - HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi,
ghi ra ngoài lề.
- GV nhận xét chung
5/ Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
Làm BT Đọc lại đoạn văn
Tìm danh từ riêng là tên người, tên địa lý
Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý
Việt Nam.
- Cho HS làm bài - HL làm bài cá nhân
- Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả
làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV
đưa bảng phụ lên)
- Lớp nhận xét
Đoạn trích có 1 danh từ riêng là tên người :
Nhụ
Có 2 danh từ riêng là tên địa lí : Bạch Đằng
Giang và Mõm Cá Sấu
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên
hoặc vở bài tập.
4
Củng cố,
dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
Khoa : Bài 43.
Sau giờ học, HS biết:
_ Nắm chắc tác dụng của một số loại chất đốt.
_ Nêu được một số cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
_ Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
_ Hình ảnh trang 88, 89.
_ Các tranh ảnh sưu tầm khác.
_ Lọ hoa giấy gài thăm câu hỏi để chơi trò hái hoa dân chủ và một số quà.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
I. Kiểm tra bài cũ
_ GV hỏi: Năng lượng chất đốt được sử
dụng trong cuộc sống thế nào?
II. Giới thiệu
_ GV giới thiệu bài
_ GV ghi tên bài
III. Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an
toàn và tiết kiệm chất đốt
1. GV nêu yêu cầu
2. Tổ chức:
_ GV yêu cầu HS triển khai nhóm.
3. Trình bày:
_ GV treo ảnh minh họa 9, 10, 11, 12 trang
88, 89 lên bảng, yêu cầu HS chỉ bảng và
trả lời từng phần thảo luận.
Câu 1: Tại sao không nên chặt cây bừa bãi
để lấy củi đun, đốt than? ( hình ảnh minh
họa: rừng bị tàn phá → lũ lụt, đất đai khô
cằn…)
Câu 2: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có
phải là các nguồn năng lượng vô tận
không? Kể tên một số nguồn năng lượng
( Hình một số mỏ than đã qua khai thác,
trơng tan hoang…)
Câu 3: Bạn và gia đình bạn có thể làm gì
để tránh lãng phí chất đốt?
( Hình 9, 10, 11, 12…)
Hỏi thêm: Vì sao tắt đường lại gây lãng phí
xăng dầu?
4. Kết luận:
-GV nói: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun,
đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên
rừng, đến môi trường. Hiện nay, các nguồn
năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt
do việc khai thác và sử dụng của con
người. Con người đang tìm kiếm các nguồn
năng lượng mặt trời, nước chảy…
IV. Hoạt động 2: Trò chơi “hái hoa dân chủ”
1.Nêu nhiệm vụ:
_ HS mở sgk trang 88, ghi tên bài.
_ HS Lắng nghe yêu cầu của GV
_ Các tổ thảo luận nhóm các vấn đề được đề
cập.
_ HS dừng việc thảo luận và chuẩn bị lên trình
bày
_ Đại diện các nhóm lên trình bày từng ý GV
nêu.
2.Tổ chức:
- GV đưa ra lọ hoa và những phần quà đã
chuẩn bị rồi mời HS tham gia chơi.
Cụ thể:
Câu 1: Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt.
Câu 2: Tại sao cần phải sử dụng năng
lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí?
Câu 3: Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự
tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia
đình bạn.
Câu 4: Gia đình bạn đang sử dụng chất đốt
gì?
Câu 5: Khi sử dụng chất đốt, có thể gặp
phải những nguy hiểm gì?
Câu 6: Cần phải làm gì để phịng tránh các
Câu 7: Tác hại của việc sử dụng chất đốt
đối với mơi trường khơng khí là gì?
Câu 8: Các biện pháp nào có thể hạn chế
được những tác hại do sử dụng chất đốt
gây ra?
3.Kết luận:
-GV nêu: Chất đốt cung cấp một nguồn
năng lượng lớn duy trì các hoạt động hàng
ngày của con người. Đó khơng phải là
nguồn năng lượng vô tận.
V. Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò
1.Tổng kết:
-GV hỏi: Chất đốt cung cấp năng lượng cho
con người trong những hoạt động nào?
→ GV tổng kết: Chất đốt bị đốt cháy sẽ
cung cấp năng lượng cho con người để đun
nóng, thắp sáng, chạy máy, sản xuất ra
điện…Cần tránh lãng phí và đảm bảo an
toàn khi sử dụng chất đốt.
2.Dặn dò:
-GV dặn HS chuẩn bị bài sau:
+ Xem bài 44 (trang90)
+ Chuẩn bị tranh ảnh về sử dụng năng
lượng nước chảy
_ HS lắng nghe luật chơi.
_ HS xung phong lên hái hoa chọn câu trả lời.
_ HS trả lời
- HS trả lời
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện (ĐK) - kết quả (KQ), giả thiết
(GT) - kết quả (KQ).
2. Biết tạo câu ghép có quan hệ ĐK-KQ, GT-KQ bằng cách điền quan hệ từ (QHT) hoặc các
cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống thay đổi vị trí trong các vế câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp
- Bút dạ + phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Các
bước
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra
bài cũ
- Kiểm tra 2 HS. - HS1 nhắc lại cách nối câu ghép
- GV nhận xét + cho điểm - HS2 làm bài tập 3+4 (tiết
Luyện từ và câu trước)
Bài mới Giới thiệu bài - HS lắng nghe
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a,b -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe
- GV giao việc :
Các em đọc lại 2 câu a, b
Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế câu
giữa hai câu ghép.
Chỉ ra cách sắp xếp các vế câu trong hai câu
ghép có gì khác nhau
Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu
ghép.
- Cho HS làm bài. GV viết sẵn lên bảng lớp hai
câu văn
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (chỉ vào
hai câu trên bảng và giải thích rõ)
- Lớp nhận xét
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài
- Cho HS trình bày kết quả
- GV nhận xét và chốt lại những cặp QHT HS
tìm đúng.
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét
Ghi nhớ - Cho HS đọc phần Ghi nhớ - 3 HS đọc trong SGK
- 3 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ mà khơng nhìn SGK.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Lớp nhận xét
Luyện
tập
Bài tập 1 : Học sinh đọc yêu cầu BT - HS làm BT
- HS chép lời giải đúng vào vở
hoặc vở bài tập.
Bài tập 2 : (Cách tiến hành tương tự BT1) - HS chép lời giải đúng vào vở
bài tập.
Kết qủa đúng : Cần điền QHT như sau :
a/ Nếu ... thì
hoặc : Nếu mà ... thì ...
Nếu như ...thì ...
b/ Hễ ...thì ...
c/ Nếu (giá) ... thì ...
Bài tập 3 : (Cách tiến hành tương tự BT1)
a/ Hễ ...thì ...
b/ Nếu... thì ...
c/ Giá mà (giá như) ... thì
hoặc Nếu (nếu mà) ... thì ...
4. Củng
cố, dặn
dị
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ.
- Nhớ kiến thức vừa luyện tập.
Toán (Tiết 107):
- Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc
tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương để giải một số bài tốn có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
- Một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cú: + Hãy nêu một số đồ vật có dạng
+ Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập
phương
2.Giảng bài:
* GV đưa ra mơ hình trực quan
+ Hình lập phương có đặc điểm gì giống và
khác với hình hộp chữ nhật?
+ Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập
phương?
+ Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình
hộp chữ nhật khơng?
+ HS dựa vào cơng thức tính DTXQ & DTTP
của hình hộp chữ nhật để tìm ra cơng thức
DTXQ & DTTP hình lập phương.
+ HS đọc lại ghi nhớ - GV ghi cơng thức lên
Ví dụ 1: Gọi HS đọc trong SGK (trang 111)
+ 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm nháp
+ HS nhận xét và chữa bài
3. Luyện tập:
Bài 1: HS đọc đề
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng
lớp.
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Muốn tính Sxq và Stp của hình lập phương
ta làm sao?
Bài 2: HS đọc đề
+ HS tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và u cầu giải thích
cách làm
III/ Nhận xét - dặn dị:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài
- Viên súc sắc, thùng các- tơng, hộp phấn…
có 6 mặt, đều là hình vng bằng nhau, có
- HS nêu công thức
- HS quan sát
- HS so sánh và trả lời
- Cdài = Crộng = Ccao
- Có (Đặc biệt 3 kích thước =)
- DTXQ hình lập phương = DT 1 mặt nhân
với 4. DTTP = DT 1 mặt nhân với 6.
HS nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- HS nêu lại quy tắc
- 1 HS
- HS làm bài
- Vì hộp khơng có nắp nên chỉ tính diện tích
5 mặt.
KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
1. Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thơng minh tài trí, giỏi xét xử
các vụ án, có cơng trừng trị bọn cướp, bảo vệ cuộc sống yên bình cho dân.
- Biết trao đổi với các bạn về mưu trí tài tình của ơng Nguyễn Khoa Đăng.
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Theo dõi bạn kể chuyện, nhật xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK kèm lời gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra
bài cũ
- Kiểm tra 2 3 HS.
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS lần lượt kể lại câu chuyện
đã học.
Bài mới Giới thiệu bài
HĐ1 : GV kể chuyện lần 1
(chưa sử dụng tranh)
- GV kể - HS lắng nghe
GVKC - GV viết lên bảng những từ ngữ sau và
giải nghĩa cho HS hiểu.
Truông
Sào huyệt
Phục binh
- HS quan sát tranh vẽ và nghe GV
kể
3. Hướng
dẫn HS kể
chuyện
HĐ1 : Cho HS kể chuyện trong nhóm - HS chia nhóm 2 (hoặc 4)
Nếu nhóm 2, mỗi em kể theo 2
tranh. Nếu nhóm 4, mỗi em kể dựa
vào 1 tranh
Sau đó kể tồn bộ câu chuyện và
trả lời câu hỏi 3 trong SGK
HĐ2 : Cho HS thi kể chuyện trước lớp - Đại diện các nhóm lên thi kể +
trả lời câu hỏi 3.
- Lớp nhận xét
4. Củng cố,
dặn dò
H : Câu chuyện nói về điều gì ?
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe; về nhà đọc trước đề bài
và gợi ý của tiết Kể chuyện tuần 23.
- HS trả lời
Lịch sử
I. MỤC TIÊU
Sau bài học HS nêu được :
Ngày 19.5.1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn.
Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền
Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực, ... cho chiến trường, góp phần lớn vào thắng lợi
của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bản đồ hành chính Việt Nam
Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KIỂM TRA BÀI CŨ - GIỚI THIỆU BÀI MỚI
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hồn
cảnh nào ?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có địng góp
gì vào cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc ?
+ Vì sao Đảng, Chính phủ, Bác Hồ rất quan
tâm đến việc phát triển Nhà máy Cơ khí Hà
Nội ? - GV hỏi : Em có biết đường Trường
Sơn là đường nối từ đâu đến không ?
2. GV GIỚI THIỆU BÀI :
a) Hoạt động 1 : Cá nhân
TRUNG ƯƠNG ĐẢNG QUYẾT ĐỊNH MỞ ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
- GV treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy
núi Trường Sơn, đường Trường Sơn và
nêu : đường Trường Sơn bắt đầu từ hữu
ngạn sông Mã - Thanh Hố, qua miền
Tây Nghệ An đến miền Đơng Nam Bộ.
- Đường Trường Sơn thực chất là một hệ
- HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác lên chỉ vị
trí của đường Trường Sơn trước lớp.
- GV hỏi :
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào
với hai miền Bắc - Nam của nước ta ?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định
mở đường Trường Sơn ?
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy
núi Trường Sơn ?
GV bổ sung ý kiến của các HS
- GV nêu
b) Hoạt động 2
NHỮNG TẤM GƯƠNG ANH DŨNG TRÊN ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
+ Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh
Nguyễn Viết Sinh. + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể lại câu c huyện của anh Nguyễn Viết Sinh.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức
ảnh, những câu chuyện, những bài thơ
về những tấm gương anh dũng trên
đường Trường Sơn mà em sưu tầm
được.
+ Cả nhóm tập hợp thơng tin, dán hoặc viết vào
một tờ giấy khổ to.
+ 2 HS thi kể trước lớp.
+ Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận : Trong những năm kháng
chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng
diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm
biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của
bộ đội và thanh niên xung phong .
c) Hoạt động 3TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ
để trả lời câu hỏi : Tuyết đường Trường
Sơn có vai trị như thế nào trong sự
nghiệp thống nhất đất nước của dân
tộc ta ?
- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến
trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. HĐ
nhân đôi.
HS cả lớp thống nhất ý kiến.
- GV nêu :
Em hãy nêu sự phát triển của con
đường ?
Việc Nhà nước ta xây dựng lại đường
Trường Sơn thành con đường đẹp, hiện
đại có ý ng hĩa thế nào với công cuộc
xây dựng đất nước của dân tộc ta ?
CỦNG CỐ DẶN DÒ
+ Tuyến đường vận tải chiến lược Trường Sơn dài 16000km, gồm 5 hệ thống đường trục
dọc và 21 đường trục ngang và một tuyến đường kín cho xe chạy ban ngày dài 3140km.
+ GV nhấn mạnh ý nghĩa của đường Trường Sơn.
Chốt ý : Ngày nay, đường Trường Sơn được mở rộng đường HCM
TẬP ĐỌC
I. MỤC TIÊU, U CẦU :
1. Đọc trơi chảy, diễn cảm tồn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện lịng yêu mến
của tác giả với đất đai và những người dân Cao Bằng đôn hậu.
2. Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi Cao Bằng - mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người
dân mến khach, đơn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bản đồ Việt Nam để GV chỉ vị trí Cao Bằng cho HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Kiểm tra
bài cũ
- Kiểm tra 2 HS.
H : Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc
gì ?
H : Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, cho điểm
Bài mới Giới thiệu bài - HS lắng nghe
HĐ1 : Cho 2 HS đọc - 2 HS khá giỏi đọc toàn bộ bài thơ.
GV : Treo tranh minh hoạ lên bảng lớp
cho HS quan sát (GV nói về nội dung
tranh)
- HS quan sát tranh + nghe lời
giảng giải của GV.
Luyện đọc HĐ2 : HS đọc đoạn nối tiếp - Mỗi em đọc một khổ thơ (đọc 2
lần cả bài)
- Cho HS đọc nối tiếp
- Luyện đọc các từ ngữ : lặng thầm, suối
khuất, rì rào ...
HĐ3 : Cho HS đọc trong nhóm - Từng cặp HS luyện đọc (mỗi em
đọc một khổ, nối tiếp nhau hết
bài ...)
- Cho HS đọc cả bài
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ
- 2 HS đọc cả bài
- 1 HS đọc to chú giải
HĐ4 : GV đọc diễn cảm toàn bài thơ một
lượt
- 2 HS giải nghĩa từ
- HS lắng nghe.
3. Tìm hiểu
bài
Khổ 1 :
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm khổ
1
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm khổ 1.
H : Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1
nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng ?
- HS trả lời
Khổ 2 + Khổ 3
H : Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lịng
mến khách, sự đơn hậu của người Cao
Bằng ?
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm.
- HS trả lời.
Khổ 4 + 5 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm và trả lời.
H : Tìm những hình ảnh thiên nhiên được
so sánh với lòng yêu nước của người dân
Cao Bằng.
- "Cịn núi non Cao Bằng ...
Như suối khuất rì rào"
Khổ 6 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
H : Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói
lên điều gì ?
- GV rút đại ý bài
- HS trả lời.
4. Đọc diễn
cảm + học
thuộc lòng
HĐ1 : Cho HS đọc diễn cảm
- Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp.
- GV ghi lên bảng 3 khổ thơ đầu và hướng
dẫn cho HS luyện đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp (mỗi HS đọc 2
khổ)
- HS luyện đọc
HĐ2 : Cho HS học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng từng
khổ thơ, cả bài.
- Cho HS thi đọc - HS có thể thi đọc vài khổ thơ, đọc
cả bài.
5. Củng cố,
dặn dò
H : Bài thơ nói về điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lịng
bài thơ.
Tốn (Tiết 108):
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương
- Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương để giải một số tình huống đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài cũ: + Gọi HS nêu lại quy tắc và cơng
thức tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hình lập phương
* HS nhận xét và GV đánh giá.
II/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS tự làm vào vở. 2 HS làm bảng
lớp.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
+ Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn
vị phức?
+ Muốn tính DTXQ hình lập phương ta làm
sao?
+ DTTP của hình lập phương gấp mấy lần DT
1 mặt?.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ u cầu HS thảo luận nhóm đơi (2phút)
+ Các nhóm trình bày kết quả và giải thích.
(Khi HS khơng tìm ra, GV biểu diễn bằng đồ
dùng trực quan)
+ Hãy nói nhanh kết quả DTXQ và DTTP của
hình lập phương vừa gấp.
Bài 3: HS đọc đề bài
+ Yêu cầu HS làm bài vào vở (chỉ ghi đúng
/sai)
+ HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét – GV
nhận xét, chữa bài .
+ Có cách giải thích khơng cần tính khơng?
* GV: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là
2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là : a x a x 4 còn
Sxq của A là:
(2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a.
Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ
của hình B.
+ Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và
DTTP của hình hộp chữ nhật và của hình lập
phương khơng? (HS về nhà suy nghĩ)
III/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 3 HS
- 1 HS đọc
- HS làm bài
- Phải đổi ra cùng đơn vị đo.
- Lấy DT 1 mặt nhân với 4.
- Gấp 6 lần
- 1 HS đọc
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả. Chỉ có hình 3 và hình
4 có thể gấp được.
- Sxq = 4cm3 và Stp = 6cm3
- 1 HS
- HS làm bài
- HS chữa bài
- Dựa vào công thức Sxq = S x 4 (S là diện
tích 1 mặt) để giải thích…
TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
2. Làm đúng bài tập thực hành, thể hiện khả năng hiểu một truyện kể (về nhân vật, tính
cách truyện, ý nghĩa truyện).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1
- Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu hỏi trắc nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra
bài cũ
- GV chấm đoạn văn HS viết lại trong tiết
Tập làm văn trước.
- GV nhận xét + cho điểm
- 4,5 HS nộp vở để GV chấm.
Bài mới Giới thiệu bài
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu
Làm BT
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (GV
đưa bảng phụ đã viết sẵn kết quả đúng).
- Lớp nhận xét
1. Kể chuyện là gì ?
2. Tính cách của nhân
vật được thể hiện qua
những mặt nào ?
3. Bài văn kể chuyện có
cấu tạo như thế nào?
- Là kể một chuỗi sự việc có đầu cuối; liên quan
đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói
một điều có ý nghĩa.
- Qua hành động của nhân vật.
- Qua lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
- Qua những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
- Bài văn kể chuyện có cấu tạo ba phần :
+ Mở đầu (mở bài trực tiếp hoặc gián tiếp)
+ Diễn biến (thân bài)
+ Kết thúc (kết bài không mở rộng hoặc mở rộng).
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai giỏi
nhất ?
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- GV giao việc :
Các em đọc lại câu chuyện
Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em cho là
đúng.
- Cho HS làm việc. GV dán lên bảng 3 tờ
phiếu ghi câu hỏi trắc nghiệm.
- 3 HS lên làm bài trên phiếu.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - HS nhận xét.
Củng cố,
dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn kể
chuyện; đọc trước các đề văn ở tiết Tập làm
văn tiếp theo.
Đạo đức : Bài 11
* Kiến thức :
Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách và có truyền
thống văn hố lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày.
* Kỹ năng :
- Tự hào về truyền thống dân tộc Việt Nam.
- Có thái độ học tập tốt, có ý thức xây dựng Tổ quốc.
* Thái độ :
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước. Có ý thức bảo vệ, gìn giữ nền văn hoá, lịch sử
của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam và một số
nước khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:TÌM HIỂU VỀ TỔ QUỐC VIỆT NAM
MT : HS có những hiểu biết ban đầu về VH, KT về truyền thống
con người Việt Nam
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong SGK.
- Một HS đọc 1 thông tin trang 34 SGK.
- Hỏi HS: Từ các thơng tin đó, em suy nghĩ gì
về đất nước và con người Việt Nam ?
- HS trả lời : Các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Thảo luận
để trả lời câu hỏi :
- HS thảo luận theo nhóm, bàn bạc nhau
để hồn thành u cầu : Nhóm 1,2,3 thảo
luận ý 1,2,3
Nhóm 4,5,6 thảo luận ý 4,5,6
1. Về diện tích, vị trí địa lý
2. Kể tên các danh lam thắng cảnh
3. Kể một số phong tục truyền thống trong
cách ăn mặc, ăn uống, cách giao tiếp.
4. Kể thêm cơng trình xây dựng lớn của đất
nước.
5. Kể thêm truyền thống dựng nước và giữ
nước.
6. Kể thêm thành tựu khoa học kỹ thuật ,
chăn nuôi, trồng trọt.
GV kết luận : Việt Nam có nền văn hố lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và
giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK - 3-4 HS đọc ghi nhớ trong SGK
Hoạt động 2:THẢO LUẬN NHÓM - SGK/49
Hoạt động 3: NHỮNG HÌNH ẢNH TIÊU BIỂU CỦA ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
MT : HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS chia nhóm làm việc :
+ HS trong nhóm thảo luận với nhau, chọn
ra trong số các hình ảnh trong SGK những
hình ảnh về Việt Nam.
+ Chọn ra các bức ảnh : cờ đỏ sao vàng,
Bác Hồ, bản đồ Việt Nam, áo dài Việt Nam,
Văn miếu - Quốc tử giám.
+ Nhóm trao đổi để viết lời giới thiệu về các
bức tranh đó.
+ Viết lời giới thiệu
- GV : Em có nhận xét gì về truyền thống lịch
sử của dân tộc Việt Nam.
- Dân tộc Việt Nam có lịch sử hào hùng
chống giặc ngoại xâm, gìn giữ độc lập dân
tộc, dân tộc Việt Nam có nhiều con người
ưu tú đóng góp sức mình để bảo vệ đất
nước.
<i>Toán (Tiết 109):</i> <i> LUYỆN TẬP CHUNG</i>
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Ôn tập, củng cố quy tắc và cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần
hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Củng cố mối quan hệ giữa số đo các kích thước với diện tích xung quanh và diện tích tồn
phần của mọi hình.
B. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi bài tập 2
+ Hình vẽ bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng
2.Thực hành - Luyện tập
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Hãy nêu cơng thức tính DTXQ hình hộp chữ
nhật.
+ Hãy nêu cơng thức tính DTTP hình hộp chữ
nhật
+ Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn?
+ Trong trường hợp các số đo khơng cùng đơn
vị ta phải làm gì?
+ 2 HS lên bảng làm lại bài tập, HS cả lớp làm
vào vở.
+ HS nhận xét bài của bạn và chữa bài.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
* GV treo bảng phụ
+ Bảng này có nội dung gì?.
+ Hãy nêu các yếu tố đã biết, các yếu tố cần
tìm trong từng trường hợp.
+ HS thảo luận nhóm 4 làm bài
+ HS trình bày kết quả thảo luận
+ HS nhận xét và GV nhận xét, đánh giá.
+ Hãy nêu cách tính chiều rộng hình hộp chữ
nhật khi đã biết chu vi mặt đáy và chiều dài
(h2)
+ Hình hộp thứ ba có gì đặc biệt?
* GV: Những hình hộp chữ nhật có đặc điểm
như vậy là hình lập phương. Vậy hình lập
phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài,
chiều rộng&chiều cao bằng nhau
Bài 3: HS đọc đề bài
+ GV treo hình vẽ bài tập 3
+ HS thảo luận tìm cách giải.
+ Các nhóm trình bày kết quả.(Trình bày theo
2 cách)
* GV: Chốt lại cách giải và nhận xét.
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS trả lời
a) Cùng đơn vị đo
b) Khác đơn vị đo
- Đồi về cùng đơn vị đo
- HS làm bài
- HS nhận xét và chữa bài
- 1 HS đọc
- HS quan sát
- Cho biết các kích thước của một số hình
hộp chữ nhật
- Cmặt đáy=? ; Sxq=? ; STP=? ….
- HS thảo luận và làm bài
- HS treo bảng phụ và trình bày
- Chu vi mặt đáy chia 2 rồi trừ đi chiều dài.
-Chiều dài = chiều rộng = chiều cao
- HS quan sát
- Cách 1: tính từng bước
Toán (Tiết 110): THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
A. Mục tiêu: Giúp HS :
- Có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích
- Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình.
- Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể (theo đơn vị thể tích cho trước)
B. Đồ dùng dạy học:
+ Hình lập phương có màu, rỗng; hình hộp chữ nhật trong suốt, rỗng.
+ Hình vẽ minh hoạ ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, bài tập 1, 2.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thể tích của một hình – ghi
bảng
2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và tính
chất
Ví dụ 1:
* GV trưng bày đồ dung, yêu cầu HS quan
sát.
+ Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
+ Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn?
* GV: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn
hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn.
* GV: đặt hình lập phương vào bên trong hình
hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu vị trí của 2 hình khối.
* GV: Khi hình lập phương nằm hồn tồn
trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói: Thể
tích hình lập phương bé hơn thể tích hình
hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật
lớn hơn thể tích hình lập phương .
*** Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của
thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích.
Ví dụ 2:
*GV treo tranh minh hoạ
+ Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập
phương
nhỏ?
* GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình
D.
Ví dụ 3:
* GV lấy 6 hình lập phương và xếp như hình ở
SGK.
+ Yêu cầu HS tách hình xếp được thành 2
phần.
* GV treo tranh
+ Hình P gồm mấy hình lập phương?
+ Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số
hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu?
+ Nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng
hình lập phương của các hình.
* GV: Ta nói thể tích hình P bằng tổng thể tích
các hình M và N.
*** Ta biết 1 hình này nằm hồn tồn trong
hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết
2 hình được hợp thành bởi các hình lập
phương như nhau thì có thể tích bằng nhau .
Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ
thì thể tích của hình đó bằng tổng thể tích
- HS quan sát
- Hình lập phương và hình hộp chữ nhật
- Hình lập phương nhỏ hơn
- Hình hộp chữ nhật lớn hơn
- Hình lập phương nằm hồn tồn trong hình
hộp chữ nhật .
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- Hình C gồm 4 hình lập phương
Hình D cũng 4 hình lập phương
- HS nhắc lại
- HS quan sát
- HS thao tác
- 6 hình lập phương
- Hình M gồm 4 hình lập phương
Hình N gồm 2 hình lập phương
- Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng
tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và
N
- HS nghe, hiểu và nhắc lại
- 1 HS
- HS làm bài
- HS trình bày
các hình nhỏ.
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Quan sát hình vẽ và tự trả lời vào vở.
+ Gọi HS nêu bài giải. Giải thích kết quả.
+ Hãy nêu cách tìm? Cách tìm khác
* GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ HS thảo luận nhóm đơi tìm cách giải
+ HS trình bày
* GV có thể gợi ý (nếu HS khơng tìm ra )
Bài 3: HS đọc đề bài
* GV: đưa cho các nhóm bộ đồ dùng gồm 6
hình lập phương
+ HS thảo luận nhóm đơi tìm cách xếp 6 hình
lập phương
thành hình hộp chữ nhật
+ HS trình bày
+ Hãy so sánh thể tích các hình đó
* GV: nhận xét đánh giá
II/ Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Về nhà xem lại bài .
- 1 HS
- HS lấy bộ đồ dùng 6 hình lập phương
- HS thảo luận nhóm
- HS trình bày
- Bằng nhau vì được ghép từ 6 hình lập
phương
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản.
2. Biết tạo ra các câu ghép thể hiện quan hệ tương phản bằng cách nối các vế câu ghép
bằng quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bút dạ + một vài băng giấy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra
bài cũ
- Kiểm tra 3 HS
- GV nhận xét, cho điểm
HS1 : nhắc lại cách nối câu ghép
ĐK (GT) - KQ
HS2 : Làm BT1
HS2 : Làm BT2+3
Bài mới . Giới thiệu bài - HS lắng nghe
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc 2 đoạn văn
- GV giao việc
Các em đọc lại đoạn văn
Tìm câu ghép trong 2 đoạn văn
Từ nào nối các vế câu ghép.
- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm.
- Cho HS làm bài - Một HS lên làm bài trên bảng
lớp.
- HS còn lại dùng bút chì gạch
dưới câu ghép và quan hệ từ.
- GV nhận xét và chốt lại : có 1 câu ghép - Lớp nhận xét bài của bạn làm
trên bảng lớp.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe
- GV giao việc + gợi ý
hiện sự tương phản
+ Muốn vậy các em cần sử dụng các quan
hệ từ hoặc các cặp quan hệ từ.
QHT : tuy dù, mặc dù, nhưng
Cặp QHT : tuy ... nhưng, mặc dù ... nhưng
- Cho HS làm bài.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
- HS còn lại làm vào vở bài tập.
- Cho HS nhận xét kết quả - Lớp nhận xét kết quả bài làm
của 2 bạn trên lớp.
- GV nhận xét và khẳng định những câu các
em đã làm đúng.
3. Ghi nhớ - Cho HS đọc phần Ghi nhớ - 3 HS đọc to, lớp lắng nghe
- 3 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ (khơng nhìn SGK).
HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a,b - 3 HS đọc thành tiếng, lớp lắng
nghe
- GV giao việc :
Các em đọc lại 2 câu a,b
Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Cho HS làm bài (GV dán băng giấy đã ghi
sẵn câu a,b lên bảng)
- 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- HS còn lại dùng bút chì gạch
trong SGK.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét bài làm của 2
bạn trên bảng.
HĐ2 : Hướng dẫn HS làm BT2
(Cách tiến hành tương tự BT1)
GV chốt lại kết quả đúng :
Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian
c v
xảo / nhưng cuối cùng hắn / vẫn phải
c v
đưa hai tay vào còng số 8
H : Câu chuyện gây cười ở chỗ nào ? - HS trả lời
5. Củng cố,
dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS kể lại mẫu chuyện vui Chủ ngữ ở
đâu ? cho người thân nghe.
TẬP LÀM VĂN
(Kể chuyện)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU :
Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hồn chỉnh một bài văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Các bước Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giớithiệu
bài
- HS lắng nghe
HS làm bài - GV lưu ý HS : Các em đọc lại ba đề và
Cả lớp lắng nghe
- HS lắng nghe + chọn đề
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã chọn,
nói tên câu chuyện sẽ kể.
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu
chuyện cổ tích hoặc một vài câu chuyện
các em đã được học, được đọc.
- HS lần lượt phát biểu.
HS làm bài - GV nhắc các em cách trình bày bài, tư
thế ngồi ...
- GV thu bài khi hết giờ.
- HS làm bài
Củng cố,
dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, chuẩn bị