Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

tuçn 32 tuần 33 thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007 tiết 1 chào cờ tiết 2 tập đọc 65 luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em trích i mục tiêu 1 đọc lưu loát toàn bài đọc đúng các từ mới và từ khó tr

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.24 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 33</b>



<i><b>Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007</b></i>



<b>Tiết 1: Chào cờ</b>


<b>Tiết 2: Tập đọc </b>



$65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SĨC


VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM (TRÍCH)



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1- Đọc lưu lốt tồn bài:


-Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.


-Biết đọc bài với giọng thơng báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, khoản mục.
2- Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nội dung của các điều luật. Hiểu <i>Luật Bảo vệ, chăm </i>
<i>sóc giáo dục trẻ em </i>là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn
phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về
quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện <i>Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em</i>.


<b>II/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài <i><b>Những cánh buồm </b></i>và trả lời các câu hỏi về
bài


2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:



a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi
phát âm và giải nghĩa từ khó.


-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:


+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền
của trẻ em Việt Nam?


+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc điều 21:


+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em được quy
định trong điều luật?


+Các em đã thực hiện được những bổn phận gì,
cịn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng
thực hiện?



+)Rút ý 2:


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.


-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.


-Mỗi điều luật là một đoạn.


+ Điều 15,16,17.


+VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+) Quyền của trẻ em.


+Điều 21.


+HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy
định trong điều 21.


+HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện
được những bổn phận gì, cịn những bổn
phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.


-HS nêu.


-HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3
trong điều 21 trong nhóm 2.


-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.


-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.


3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.



<b>---Tiết 3: Toán</b>



$161: ƠN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,


THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã
học


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.


2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:


Ơn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
-GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và cơng
thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.


-GV ghi bảng.


-HS nêu


-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:


*Bài tập 1 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp
chấm chéo.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào


bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (168):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


*Bài giải:


Diện tích xung quanh phịng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:


6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần qt vơi là:


84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2.
*Bài giải:


a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là
diện tích tồn phần HLP. Diện tích giấy màu
cần dùng là:



10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
Đáp số: a) 1000 cm2
b) 600 cm2.
*Bài giải:


Thể tích bể là:


2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Cả lớp và GV nhận xét. Đáp số: 6 giờ.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 4: Khoa học</b>



$65: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI


ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS biết:


-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-Nêu tác hịa của việc phá rừng.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.



-Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá
rừng.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


-Nêu nội dung phần <i><b>Bạn cần biết.</b></i>


2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:


GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.


*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 134, 135 để trả lời các
câu hỏi:


+Con người khai thác gỗ và phá rừng để
làm gì?


+Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn
phá?


-Bước 2: Làm việc cả lớp



+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 206.


*Đáp án:
<b>Câu 1:</b>


+Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất
canh tác, trồng các cây lương thực,…


+Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy
chất đốt.


+Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để
xây nhà, đóng đồ đạc…


<b>Câu 2:</b>


+Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân
rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng
cịn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.


3-Hoạt động 2: Thảo luận


*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
*Cách tiến hành:



-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4


+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở
địa phương bạn?


-Bước 2: Làm việc cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 5: Mĩ thuật</b>



$33: VẼ TRANG TRÍ



Trang trí cổng trại hoặc lều trại thiếu nhi.



<b>I/Muc tiêu:</b>


-HS hiểu vai trò ý nghĩa của traị thiếu nhi.


-HS biết cách trang trí vàtrang trí được cổng trại, lều trại theo ý thích.
-HS yêu thích các hoạt động của tập thể.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


- Một số ảnh cổng trại, lều trại …
- Giấy vẽ, bút vẽ…



<b>III/ Bài mới:</b>
1.Kiểm tra


-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:


a/ Giới thiệu bài.


b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét


-Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số
tranh ảnh về hội trại


+ Hội trại thường được tổ chức vào những
dịp nào? ở đâu?


+Trại gồm những phần chính nào?
+ Những vật liệu cần thiết để dựng trại?


-Quan sát tranh, ảnh.
+ Ngày hè, ngày lễ…
-HS phát biểu.
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:


- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.


-Y/C một học sinh nhắc lại .


*HS tìm ra cách vẽ:



- Vẽ hình lều trại cân đối với khổ giấy.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.


-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết


-Vẽ nét chi tiết.


-Vẽ màu tươi sáng ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:


-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản
để hoàn thành bài vẽ tại lớp.


-HS thực hành vẽ theo nhóm


e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:


-Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
+Cách bố cục (Hài hồ ,cân đối)
+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3/ Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2007</b></i>



<b>Tiết 1: Luyện từ và câu</b>




$65: MỞ RỘNG VỐN TỪ:


<b>Trẻ em</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em.
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:


*Bài tập 1 (147):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại
nội dung bài.


-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (148):



-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.


-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.


-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.


-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương
những nhóm thảo luận tốt.


*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả
thảo luận vào bảng nhóm.


-Mời một số nhóm trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải
đúng.


*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS nối tiếp trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải


đúng.


*Lời giải:


Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi


*Lời giải:


-trẻ, trẻ con, con trẻ,…- khơng có sắc thái
nghĩa coi thường, hay coi trọng


-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…- có
sắc thái coi trọng


-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc
con,… - có sắc thái coi thường.


*VD về lời giải:


-Trẻ em như tờ giấy trắng.
-Trẻ em như nụ hoa mới nở.
-Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.


*Lời giải:


a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 2: Chính tả (nghe – viết)</b>



$33: TRONG LỜI MẸ HÁT


<b> Luyện tập viết hoa</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Nghe và viết đúng chính tả bài thơ <i><b>Trong lời mẹ hát. </b></i>


-Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
<b>II/ Đồ dùng daỵ học:</b>


-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.


-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để
làm bài tập 2.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1.Kiểm tra bài cũ:


GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới:


2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết :



- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: ngọt ngào, chịng chành,
nơn nao, lời ru,…


- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.


-HS theo dõi SGK.


-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan
trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.


- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS sốt bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:


* Bài tập 2:


- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.


-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:


+Đoạn văn nói điều gì?


-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ
chức có trong đoạn văn.


-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi
nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị.


-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp
đọc thầm.


- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho
một vài HS.


- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng
lớp, phát biểu ý kiến.


*Lời giải:


Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế


Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế


Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3-Củng cố dặn dò:


- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.


<b>Tiết 3: Toán</b>



$162: LUYỆN TẬP



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.


-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi
bảng.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


-GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp
lên 2 lần thì diện tích tồn phần gấp lên 4
lần”. GV hướng dẫn HS giải thích.


*Bài giải:


a)


<b>HLP</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b>



Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm


Sxq 576 cm2 49 cm2


Stp 864 cm2 73,5 cm2
Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3


b)


<b>HHCN</b> <b>(1)</b> <b>(2)</b>


Chiều cao 5 cm 0,6 m
Chiều dài 8cm 1,2 m
Chiều rộng 6 cm 0,5 m
Sxq 140 cm2 2,04 m2
Stp 236 cm2 3,24 m2
Thể tích 240 cm3 0,36 m3
*Bài giải:


Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:


Diện tích tồn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:



10 : 2 = 5 (cm)


Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)


Diện tích tồn phần của khối nhựa gấp diện
tích tồn phần của khối gỗ số lần là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Đáp số: 4 lần.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 4: Kĩ thuật</b>



$33: LẮP GHÉP MƠ HÌNH TỰ CHỌN


<b>(tiết 1) </b>



<b>I/ Mục tiêu: </b>



HS cần phải :



-Lắp được mơ hình đã chọn.



-Tự hào về mơ hình mình đã tự lắp được.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>



-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mơ hình đã gợi ý trong SGK.


-Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.




<b>III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:



-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.



-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.


2-Bài mới:



2.1-Giới thiệu bài:



Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.


2.2-Hoạt động 1: HS chọn mơ hình lắp ghép.


-GV cho các nhóm HS tự chọn một mơ hình lắp


ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.


-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mơ và


hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.



-HS thực hành theo nhóm 4.



2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mơ hình đã chọn.


a) Chọn các chi tiết



b) Lắp từng bộ phận.



c) Lắp ráp mơ hình hồn chỉnh.


3-Củng cố, dặn dò:



-GV nhận xét giờ học.




-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.





<b>---Tiết 5: Đạo đức</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2007</b></i>



<b>Tiết 1: Thể dục</b>



$65: MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN


<b>Trị chơi “Dẫn bóng”</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ơn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng một tay
trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.


- Học trị chơi “Dẫn bóng” u cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
<b>II/ Địa điểm-Phương tiện:</b>


- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.


- Cán sự mỗi người một cịi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân
để chơi trò chơi


<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 2: Kể chuyện</b>




$33: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1-Rèn kĩ năng nói:


-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc việc gia đình, nhà
trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường và xã hội.


-Hiểu câu chuyện ;trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Một số truyện, sách, báo liên quan.


-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


HS kể lại chuyện <i><b>Nhà vô địch</b></i>, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.


<b>1.Phần mở đầu</b>.


-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giờ học.


- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên


theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn
trong sân


- Đi thường và hít thở sâu


-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hơng ,
vai.


- Ơn bài thể dục một lần.
- Chơi trị chơi khởi động.


<b>2.Phần cơ bản:</b>


*Mơn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:


+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân


+Ơn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo
nhóm 2-3 người.


-Ném bóng


+ Ơn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng
một tay trên vai.


- Chơi trị chơi “ Dẫn bóng”
-GV tổ chức cho HS chơi .



<b>3 Phần kết thúc.</b>


- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài


- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về
nhà.
<b>6-10 phút</b>
1-2 phút
1 phút
1 phút
1 phút
2- phút
2- phút
<b>18-22 phút</b>
10 phút
5 phút
5 phút
8 phút
5 phút
3 phút
4 phút


<b>4- 6 phút</b>


1 phút
2 phút
2 phút


-ĐHNL.




GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC.


-ĐHTL: GV


* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:


a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.


-GV gạch chân những chữ quan trọng trong
đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).


-GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc
GD trẻ em.


+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường, XH.



-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã
nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình….
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội
dung, ý nghĩa câu truyện.


-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý
sơ lược của câu chuyện.


-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .


-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.


+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa truyện.


-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.


+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.


-HS đọc đề.


Kể chuyện em đã được nghe hoặc được đọc
về



Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo
dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội.


-HS đọc.


-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.


-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn
về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.


-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.


3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.


-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe<i>.</i>

<b>Tiết 3: Tập làm văn</b>



$65: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI



<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý cho một bài văn tả người – một dàn ý đủ 3 phần ; các
ý bắt nguồn từ quan sát và suy nghĩ chân thực của mỗi HS.


- Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người – trình bày rõ ràng, rành mạch,
tự nhiên, tự tin.



<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>


- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn.
- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>
1-Giới thiệu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

*Bài tập 1:
<b>Chọn đề bài:</b>


-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.


-GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài,
cùng HS phân tích từng đề – gạch chân những từ
ngữ quan trọng.


-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
<b>Lập dàn ý:</b>


-GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.


-GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây
dựng theo gợi ý trong SGK song các ý cụ thể
phải thể hiện sự quan sát riêng của mỗi em, giúp
các em có thể dựa vào dàn ý để tả người đó (trình
bày miệng).



-Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm,
trình bày.


-Cả lớp và GV nhận xét, hồn chỉnh dàn ý.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
*Bài tập 2:


-Mời 1 HS yêu cầu của bài.


-HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày
trong nhóm 4.


-GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý
bài văn trước lớp.


-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình
bày hay nhất.


-HS đọc
-Phân tích đề.


-HS nối tiếp nói tên đề bài mình chọn.


-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.


-HS sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu.



-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Thi trình bày dàn ý.


-HS bình chọn.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị
viết bài văn tả người trong tiết TLV sau.


-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 4: Toán</b>



$163: LUYỆN TẬP CHUNG



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã
học.


<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (169):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


*Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi
bảng.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.


160 : 2 = 80 (m)



Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50 (m)


Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Số kg rau thu hoạch được là:


15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)
Đáp số: 2250 kg.
*Bài giải:


Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số: 30 cm.
*Bài giải:


Độ dài thật cạnh AB là:


5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Độ dài thật cạnh BC là:


2,5 x 1000 = 2500 (cm) hay 25m
Độ dài thật cạnh CD là:


3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Độ dài thật cạnh DE là:


4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m.


Chu vi mảnh đất là:


50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:
50 x 25 = 1250 (m2)


Diện tích mảnh đất hình tam giác vng
CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2)


Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m2)


Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 5: Lịch sử </b>



$33: ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA


TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Học xong bài này, HS biết:


-Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.


-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>



-Bản đồ hành chính Việt Nam.


-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.
-Phiếu học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1-Kiểm tra bài cũ:


-Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng?
2-Bài mới:


2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )


-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử
đã học:


+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
+Từ năm 1954 đến năm 1975;
+Từ năm 1975 đến nay.


-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc
quan trọng.


2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)


-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm
nghiên cứu, ơn tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+Nội dung chính của thời kì ;



+Các niên đại quan trọng ;
+Các sự kiện lịch sử chính ;
+Các nhân vật tiêu biểu.


-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)


-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước
vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm
1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân
dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được
nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai
đoạn cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.


-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn
của GV.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.


-HS nêu.
3-Củng cố, dặn dò:


-Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK.



-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

<i><b>Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2007</b></i>



<b>Tiết 1: Tập đọc </b>



$66: SANG NĂM CON LÊN BẢY


<b>(Trích)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


1-Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài . Đọc đúng các từ ngữ trong bài nghỉ hơi đúng nhịp thơ.
2-Hiểu các từ ngữ trong bài.


-Hiểu ý nghĩa của bài . Điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ
con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

1- Kiểm tra bài cũ:


HS đọc bài<i><b> Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em</b></i> và trả lời các câu hỏi về ND bài.
2- Dạy bài mới:


2.1- Giới thiệu bài:


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:


-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.


-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi


phát âm và giải nghĩa từ khó.


-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc tồn bài.
-GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:


+Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ
rất vui và đẹp?


+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:


+Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn lên?
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP ở
đâu?


+Bài thơ nói với các em điều gì?
+)Rút ý 2:


-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.



-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2
trong nhóm 2.


-Thi đọc diễn cảm.


-Cho HS luyện đọc thuộc lịng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.


-Mỗi khổ thơ là một đoạn.


+Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trường chạy
nhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/…


+)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.


+Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật
+Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là…
+Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.
-HS nêu.


-HS đọc.


-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.


-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
3-Củng cố, dặn dò:



-GV nhận xét giờ học.


-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 2: Luyện từ và câu</b>



$66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU


<b>(Dấu ngoặc kép)</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>


-Củng cố khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:


*Bài tập 1 (151):


-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc
kép.



-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ
về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (152):


-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả
lớp theo dõi.


-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ
được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa
được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc
kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào
trong dấu ngoặc kép cho đúng.


-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):


-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.


-GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo
đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời
nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và
dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.



-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS đọc đoạn văn.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, cho điểm.


*Lời giải :


Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy
biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của
nhân vật).


-…ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn
lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy
học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu
lời nói trực tiếp của nhân vật).


*Lời giải:


Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu
ngoặc kép là:


“Người giàu có nhất” ; “gia tài”


-HS đọc yêu cầu.


-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.



3-Củng cố, dặn dò:


-HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.


-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 3: Toán</b>



$164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN


ĐÃ HỌC



<b>I/ Mục tiêu: </b>
Giúp HS :


-Ơn tập, hệ thống một số dạng bài tốn đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1-Kiểm tra bài cũ:


Cho HS nêu quy tắc và cơng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:


-GV cho HS lần lượt nêu một số dạng bài
toán đã học.


-GV ghi bảng (như SGK). -HS nêu-HS ghi vào vở.
2.3-Luyện tập:



*Bài tập 1 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp
chấm chéo.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.


-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài giải:


Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)


Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
*Bài giải:


Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)


Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 – 10 = 25 (m)


Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)


Đáp số: 875 m2.
Tóm tắt:
3,2 cm3 : 22,4g
4,5 cm3 : …g ?


Bài giải:


1 cm3 kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)


4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
7 x 4,5 = 31,5 (g)


Đáp số: 31,5g.
3-Củng cố, dặn dò:


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.


<b>Tiết 4: Địa lí </b>



$33: ÔN TẬP CUỐI NĂM


<b>I/ Mục tiêu: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và hoạt động kinh


tế của châu A, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.



-Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của các


châu lục kể trên.



-Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt


Nam.



<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>



-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.


<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>



1-Kiểm tra bài cũ:



Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.



2-Bài mới:



2.1-Giới thiệu bài:



GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.


2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)


-Bước 1:



+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu


lục, các đại dương và nước Việt Nam trên


quả Địa cầu.



+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp


nhanh”.



-Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến


thức cần thiết.



2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo


nhóm)



-GV chia lớp thành 4 nhóm.



-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội


dung phiếu như BT 2, SGK)



-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả


rồi điền vào phiếu.



-Mời đại diện các nhóm trình bày.



-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.



-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm


thảo luận tốt.



-HS chỉ bản đồ.



-HS chơi theo hướng dẫn của GV.



-HS thảo luận nhóm theo hướng


dẫn của GV.



-Đại diện các nhóm trình bày.


-Nhận xét, đánh giá.



3-Củng cố, dặn dò:



-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài.


<b>Tiết 5: Âm nhạc</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tre ngà bên lăng Bác - Màu xanh quê hương



<b>I/ Mục tiêu:</b>


-HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái của 2 bài hát “Tre ngà bên lăng bác” “Màu
xanh quê hương”.


-Học sinh đọc nhạc, hát kết hợp gõ đệm theo phách bài TĐN số 6,trình bày theo nhóm hoặc cá
nhân.



<b>II/ chuẩn bị :</b>
1/ GV:


-Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
2/ HS:


-SGK Âm nhạc 5.


- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1/ KT bài cũ:


- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:


2.1 HĐ1: Ôn tập và kiểm tra 2 bài hát “Tre
ngà bên lăng bác” “Màu xanh quê hương”.
- Giới thiệu bài .


- GV hát lại 1 lần.


- GV hướng dẫn HS ôn tập 2 bài hát trên
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình
cảm thiết tha trìu mến.


Hát kết hợp gõ đệmvà vận động theo nhạc
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo
nhịp.



- GV kiểm tra theo nhóm hoặc cá nhân hát
- GV nhận xét cho điểm


2.2- Hoat động 2<i>:</i> TĐN số 6.
.3Phần kết thúc:


- Hát lại bài “Tre ngà bên lăng bác”
“Màu xanh quê hương”.
- GV nhận xét chung tiết học


- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.


-HS lắng nghe :


-HS hát ôn lại 2 bài hát
“Tre ngà bên lăng bác”
“Màu xanh quê hương”.
- HS hát 2cả bài


-HS hát và gõ đệm theo nhịp


-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa
gõ đệm theo nhịp, theo phách


Bên lăng Bác Hồ có đơi khóm tre ngà
x x x x
Đón gió đâu về mà đu đưa đu đưa.
x x x x
-HS lên hát 1 trong 2 bài hát trên.



<i><b>Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2007</b></i>



<b>Tiết 1: Thể dục</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Ôn tập hoặc kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng
vào rổ bằng một tay trên vai.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
<b>II/ Địa điểm-Phương tiện:</b>


- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.


- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân
để chơi trò chơi


<b>III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Tiết 2: Tập làm văn</b>



$66: TẢ NGƯỜI


<b>(Kiểm tra viết)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>



HS viết được một bài văn tả người hồn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể


hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm


xúc.



<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>



-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.



-Giấy kiểm tra.



<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Giới thiệu bài:



<b>1.Phần mở đầu</b>.


-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
kiểm tra.


* Đứng vỗ tay và hát


-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hơng ,
vai.


- Ơn bài thể dục một lần.


<b>2.Phần cơ bản: Ơn tập</b>


*Mơn thể thao tự chọn :
-Đá cầu:


+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân


+Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo
nhóm 2-3 người.


-Ném bóng


+ Ơn cầm bóng bằng một tay trên vai.


+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng
một tay trên vai.


- Chơi trị chơi “ Dẫn bóng”
-GV tổ chức cho HS chơi .


<b>3 Phần kết thúc.</b>


- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài


- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về
nhà.


<b>6-10 phút</b>


1-2 phút
1 phút
2- phút
2- phút


<b>18-22 phút</b>


10 phút
5 phút
5 phút
8 phút
5 phút
3 phút
4 phút



<b>4- 6 phút</b>


1 phút
2 phút
2 phút


-ĐHNL.


GV @ * * * * * * *
* * * * * * *


-ĐHTL: GV


* * * * *
* * * * *
-ĐHTC : GV


* * * *
* * * *
- ĐHKT:


GV


* * * * * * * * *


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả


người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.




2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm


tra:



-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm


tra trong SGK.



-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.


-GV nhắc HS :



+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập


dàn ý trước. Các en nên viết theo đề


bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu


muốn các em vẫn có thể chọn một đề


bài khác với sự lựa chọn ở tiết học


trước.



+Dù viết theo đề bài cũ các em cần


kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn


ý, viết hồn chỉnh bài văn.



3-HS làm bài kiểm tra:


-HS viết bài vào giấy kiểm tra.



-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.


-Hết thời gian GV thu bài.



-HS nối tiếp đọc đề bài.



-HS chú ý lắng nghe.




-HS viết bài.


-Thu bài.


4-Củng cố, dặn dò:



-GV nhận xét tiết làm bài.



-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.



<b>Tiết 3: Khoa học</b>



$66: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI


ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Sau bài học, HS biết:


Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
<b>II/ Đồ dùng dạy học:</b>


-Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


1-Kiểm tra bài cũ:


Nêu nội dung phần <i><b>Bạn cần biết </b></i>bài 65<i><b>.</b></i>


2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.


*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7


Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 134, 135 để trả lời các
câu hỏi:


+Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất
trồng vào việc gì?


+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi
nhu cầu sử dụng đó?


-Bước 2: Làm việc cả lớp


+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.


+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209.


*Đáp án:
<b>Câu 1:</b>


Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm,


trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng,
ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ
kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc…
<b>Câu 2:</b>


Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do
dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng
môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu
hẹp.


3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu:


HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thối.
*Cách tiến hành:


-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:


+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hố học, thuốc trừ sâu,…đến mơi trường đất.
+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.


-Bước 2: Làm việc cả lớp.


+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
3-Củng cố, dặn dò:


-GV nhận xét giờ học.



-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 4: Toán</b>



$165: LUYỆN TẬP



<b>I/ Mục tiêu: </b>


Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài tốn có dạng đặc biệt
<b>II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng tốn điển hình đã học.
2-Bài mới:


2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:


*Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.


-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp


*Bài giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chấm chéo.



-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 3 (171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.


-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.


-Cho HS làm vào vở.


-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.


-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.



Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:


Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:


35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:


35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 – 15 = 5 (HS)


Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:


Ơ tơ đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)


Đáp số: 9 lít xăng.


*Bài giải:


Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi
là:



100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.


Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là:


200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:


200 : 100 x 15 = 30 (HS)


Đáp số: HS giỏi : 50 HS
HS trung bình : 30
HS.


3-Củng cố, dặn dò:


</div>

<!--links-->

×