Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an Lam quen voi chu cai lop Mau giao lon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.75 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TIẾT ÔN O-Ô-Ơ A-Ă-Â E-Ê</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu.</b>


- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái đã học: o, ô, ơ - a, ă, â - e, ê.
- Luyện cho trẻ cách phát âm đúng.


- Trẻ tích cực nhận biết các chữ cái thơng qua các trị chơi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thẻ chữ cho trẻ.
- Hột hạt để xếp.
<b>III. Tiến hành:</b>


<b>Cô</b> <b>Trẻ</b>


<b>* Ổn định:</b>


- Cho trẻ chơi: "Em bé".
- Trời sáng rồi.


- Các con xem cơ nói gì?
<b>* Trị chơi: "Hái quả".</b>


- Trên mỗi quả đều có chữ. Bây giờ cơ
sẽ mời các con lên hái quả và đọc to
chữ có trên quả nhé (o,ơ,ơ,a,ă,â,e,ê).
- Mời một số bé lên hái.


- Sau đó cho cả lớp đọc to các chữ trên
quả mà bạn đã hái.



- Mời nhóm, tổ đọc.
- Mời cá nhân (2-3 trẻ).


=> Trò chơi "Tập làm nhanh".
<b>* Tìm chữ cái trong từ:</b>


- Cho trẻ xem tranh và làm quen với các
từ ghi dưới tranh. Dùng bút màu đánh
dấu hoặc tô màu dưới chữ


o,ô,ơ,a,ă,â,e,ê. Con voi, ô tô, kẹp nơ, cá
rô, con rắn, thằn lằn, bàn chân, em bé,
con dê...


- Trò chơi: Khi nào nghe cơ phát âm có
chữ o,ơ,ơ,a,ă,â,e,ê thì cười ha ha, cịn
khơng thì khóc hu hu.


VD: L,N,O,I,A,T....


- Trẻ chơi.
- Ị, ó , o.


- Cây có nhiều quả.
- O,ơ,ơ,a,ă,â,e,ê.
- Trẻ thực hiện.
- O,ô,ơ...


- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cơ.



- Trẻ đưa chữ đó lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Trị chơi: "Giữ chữ cái theo u cầu</b>
<b>của cơ".</b>


- Mỗi cháu đều có một rổ thẻ chữ.
- Cơ phát âm chữ gì?


- Nếu trẻ chọn sai cơ phát âm lại.
- Cho trẻ chơi nhiều lần. Sau mỗi lần
chơi, cô cho trẻ đọc lại chữ mà mình
giơ.


<b>* Trị chơi "Xếp hộp mít".</b>


- Sử dụng hạt na, hạt me.. . để xếp các
chữ đã học.


- Cho trẻ xếp chữ dưới sàn nhà. Cô
không cần viết sẵn chữ mấu cho bé xếp.
<b>* Trị chơi "Xếp thuyền"</b>


- Có mẫu chiếc thuyền và các hình tam
giác, hình vng. Hình vng trên các
hình đều có chữ: o,ơ,ơ,a,ă,â,e,ê.


- Cho các tổ thi đua xếp thuyền. Trẻ sẽ
lên chọn các hình vng, tam giác và
xêp thành hình chiếc thuyền của cơ.
- Mỗi lần lên chọn hình và xếp phải đọc


to chữ có trên hình.


- Tổ nào chọn đúng, đọc đúng chữ và
xếp hình đúng và nhanh nhất => Tổ đó
thắng.


- Cho cả lớp đọc lại chữ có trên chiếc
thuyền.


<b>* Nhận xét, tuyên dương.</b>


- Trẻ chơi xếp chữ.


- Các tổ thi đua xếp thuyền.
- Trẻ chơi.


<b>DẤU THANH HỎI - NGÃ - NẶNG </b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Dạy trẻ nhận biết được sự khác nhau giữa tiếng của các thanh: hỏi, ngã, nặng.
- Phát triển khả năng phân tích, so sánh để tìm ra sự khác nhau.


- Giáo dục trẻ nghiêm túc trong giờ học, chú ý lắng nghe và thực hiện tốt các
yêu cầu của cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Mơ hình tiếng có dấu thanh.
- Bảng con, phấn, giẻ lau, hộp viết.
<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>



<b>* Ổn định:</b>


- Cho trẻ chơi trị chơi "Gieo hạt".
<b>* Giới thiệu và phân tích:</b>


- Cô phát âm tiếng ca (phát âm kết hợp làm
động tác tay)


- Ca, tay phải đưa ngang.


- Cho cả lớp phát âm "Ca" làm động tác tay
phải đưa ngang.


- Cô phát âm tiếng "Ca" kết hợp làm động tác
tay.


- "Cả" tay phải đưa vòng xuống như dấu hỏi.
- Cho cả lớp phát âm: cả kết hợp làm động tác
tay.


- Cho trẻ phát âm lại 2 tiếng "ca - cả" (2-3 lần).
- Tổ, nhóm, cá nhân (2/3).


- Tiếng "Cả" có thanh hỏi.
- Cho trẻ nhắc lại vài lần.


- Các con xem cơ ghi mơ hình của tiếng "cả" ٱ’.
- Cho trẻ đọc, cơ chỉ mơ hình.



- Tương tự như trên, cô thực hiện kết hợp với
thanh ngã, thanh nặng.


- Bây giờ các con hãy nhìn lên bảng xem cơ có
gì nè?


- Đúng rồi, đây là mơ hình của 6 dấu thanh.
Đây là các thanh trong tiếng Việt.


- Bây giờ các con phát âm mơ hình 6 dấu thanh,
vừa phát âm vừa làm động tác tay.


- Cơ chỉ vào mơ hình cho trẻ nói tên các thanh
(sắc, huyền, ngã, hỏi, nặng)


- Cô chỉ vào dấu thanh và hỏi: "?" Đây là dấu
gì?


<b>* Ghi mơ hình tiếng có dấu thanh:</b>


- Cho trẻ phát âm lại các tiếng trên bảng: Ca,
cả, cã, cạ, cà, cá...


- Mời tổ, nhóm, cá nhân phát âm (2/3).


- Trẻ chơi trị chơi.


- Trẻ chú ý nghe cơ phát âm.
- Cả lớp đọc và làm động tác
tay.



- Trẻ chú ý.


- Trẻ phát âm "Cả" kết hợp làm
động tác tay.


- Lớp đọc.


- Tổ nhóm cá nhân đọc.
- Trẻ đọc tiếng trên mơ hình.
- Thưa cơ mơ hình: thanh sắc,
ngang, huyền, ngã, hỏi, nặng.
- Trẻ phát âm và làm động tác
của từng mơ hình.


- Trẻ nói tên thanh: sắc, huyền,
ngã, hỏi...


- Trẻ trả lời.


Không dấu, sắc, huyền, hỏi,
ngã.


- Trẻ phát âm theo yêu cầu của
cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cho trẻ lấy bảng con, tập ghi mơ hình, hình
tiếng các thanh: hỏi, ngã, nặng.


- Thanh hỏi: nét cong bên phải đặt trên tiếng.


- Thanh ngã: nét vặn nằm ngang, đặt không
tiếng.


- Thanh nặng: dấu chấm đặt dưới tiếng.


- Cho trẻ lấy vở và tập viết các mơ hình tiếng
có thanh: hỏi, ngã, nặng.


- Cô theo dõi và giúp đỡ trẻ thực hiện đúng yêu
cầu.


<b>* Kết thúc giờ học: Nhận xét tuyên dương.</b>


<b>ĐỊNH HƯỚNG KHÔNG GIAN TRÊN DƯỚI - PHẢI TRÁI</b>
<b>I. Mục đích-yêu cầu:</b>


- Trẻ biết xác định và phân biệt rõ các hướng trong không gian trên dưới-phải
trái.


- Trẻ làm bài tập đúng, chính xác theo yêu cầu.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Một số đồ vật để sẵn.
- Chữ cái a, b, c, d.
<b>III. Tiến hành:</b>
<b>1. Giới thiệu:</b>


- Lớp cùng cô múa hát "Vui đến trường".
<b>2. Nội dung:</b>



a. Cung cấp kiến thức: Mình viết bài và cầm bút bằng tay nào?
- Gọi bé lấy đồ chơi nằm phía tay phải và tay trái của cô (một số bạn chơi).
- Cô để mơ hình a | b.


- Cho trẻ nhận xét chữ a và b nằm phía bên tay nào?


- Mời 3 bạn lên bảng: yêu cầu bé A (con đứng sao cho bạn B ở bên phải con và
bạn C ở bên trái con). Sau đó, trẻ nói vật gì ở phía nào của bạn đã mất đi hoặc
đổi chổ.


- Chơi trò chơi "Bắp cải xanh" -> Trẻ mở mắt.


Các con nhìn xem ai đến thăm lớp mình nè? (Búp bê). À, búp bê đang đói
nhờ hai bạn đút cơm cho bé ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Con đang đút cho búp bê em ngồi ở đâu (dưới nền nhà).
- Cơ để mơ hình:


a b
c d


- Cô mời vài trẻ cho biết lần lượt các chữ nằm ở đâu?
b. Viết vào bảng:


- Cho trẻ vẽ một dấu gạch chéo phía trên bên phải và chỉ vào và nói: đây là phía
trên bên phải.


- Tưng tự vẽ một chấm trịn, phía dưới bên trái-nói: đây là phía dưới bên trái...
- Cơ quan sát ->sửa từng cá nhân.



<b> c. Trò chơi củng cố:</b>


- Cô cho tổ trưởng từng tổ lên bảng thực hiện các lệnh gắn hoa vào phía trên
bên trái.


phía trên bên
phải.


Thi xem tổ nào giỏi.


<b>3. Kết thúc: Cô hỏi lại tên bài.</b>
* Nhận xét cuối giờ.


<b>ĐỊNH HƯỚNG KHƠNG GIAN TRONG-NGỒI.</b>
<b>I. Mục đích- yêu cầu:</b>


- Dạy trẻ biết định hướng phía trong và phía ngồi.
- Biết chơi trị chơi đúng.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh ngơi nhà có đàn gà ngồi sân.
- Một số đồ dùng dạy học.


<b>III. Tiến hành:</b>


<b>1. Giới thiệu: Cho trẻ đọc thơ xem tranh "Đến thăm bà".</b>
Vậy nhà bà ngồi sân có gì?


- Cơ giới thiệu: Hơm nay cơ sẽ dạy cho các con xác định phía trong phía ngồi.


- Cho trẻ nhắc lại tên bài.


<b>2. Nội dung:</b>


a. Cung cấp KT: Gọi trẻ lấy đồ chơi trong tủ và hỏi trẻ lấy ở đâu?
- Ngồi lớp mình có những gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Mời một vài trẻ nhận xét chim mẹ ở đâu, chim con ở đâu?


- Gọi một trẻ ra ngoài lớp đứng, co cho lớp nhạn xét bạn Hà đang ở phía
trong hay phía ngồi của lớp.


b. Viết bảng:


- Cho trẻ vẽ hình vịng trịn vào bảng con (thay thế các bạn đứng thành vòng
tròn).


<b>3. Củng cố: chơi trò chơi "Mèo đuổi chuột".</b>
- Trẻ thực hiện theo yêu cầu của cô.


- Mèo ở trong và ngược lại.


- Mèo và chuột cùng ở trong (ngược lại).
<b>4. Kết thúc:</b>


Nhận xét, tuyên dương.


<b>LÀM QUEN VỚI CHỮ CÁI: NHÓM Q - P</b>
<b>TIẾT I</b>



<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ cái p,q.
- Luyện cách phát âm cho trẻ.


- Dạy trẻ làm quen với chữ cái qua thẻ chữ.
- Dạy trẻ so sánh các chữ cái trong nhóm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bộ chữ cái, thẻ chữ, quả dừa, bắp cải.
- Bộ chữ cái cho cô và cháu.


<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>* Ổn định - giới thiệu:</b>


- Cả lớp cùng chơi trò chơi "Bắp cải xanh" chơi
1-2 lần.


- Trong trị chơi vừa rồi nói về bắp cải, thế các
con có hay ăn bắp cải khơng?


- Có thể dùng bắp cải để nấu, xào, làm gỏi rất là
ngon. Vậy bây giờ mình cùng xem bức tranh vẽ
gì đây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Đúng rồi.
<b>* Dạy chứ P:</b>



- Cơ có tranh bắp cải và cơ cũng có chữ bắp cải.
Vậy ai giỏi và tìm những chữ cái mà đã được
học trong từ bắp cải và đọc to: a, ă, i, c, b. Vậy
chữ nào mình chưa biết nào? Bạn nào chỉ xem,
một trẻ chỉ... Lớp mình muốn biết đây là chữ gì
khơng?


- À, đây là chữ P.


- Cô cầm thẻ chữ P rồi giới thiệu: đây là chữ P.
- Lớp chú ý phát âm.


- Cô phát âm mẫu: 3 lần p, p, p.
- Mời cả lớp, tổ, cá nhân.


=> Cô nên sửa sai kịp thời (nếu có).
<b>* Dạy âm Q:</b>


- Cả lớp cùng chơi trị chơi nói đúng tên đồ vật,
đây là tranh gì?


- Đúng rồi, tranh vẽ quả dừa.


- Quả dừa màu xanh, nước dừa uống rất mát -
bổ.


- Cơ cũng có từ quả dừa.


- Vậy trong từ quả dừa, cả lớp đã học những


chữ gì? u, a, d, ư.. giỏi lắm.


- Vậy chữ nào chưa biết, cho bé chỉ.
- Các bé muốn biết không?


- Đây là chữ q (cu).


- Nghe cô phát âm mẫu, 3 lần.
- Mời cả lớp.


- Mời tổ, mời cá nhân.


=> Cho trẻ so sánh về hình dạng q,p.
- Mời trẻ phát âm lại p,q.


- Chơi trò chơi củng cố.


- Dùng hột me cho bé xếp chữ, theo u cầu
của cơ, theo ý thích.


- Nhận xét, tuyên dương.


- Quả dừa.


- Dạ muốn.


<b>TIẾT II</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Rèn luyện sự nhanh nhẹn, hứng thú và đoàn kết trong khi chơi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bộ chữ cái, thẻ chữ, quả dừa, bắp cải.
- Bộ chữ cái cho cô và cháu.


<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>* Ổn định - giới thiệu:</b>


- Cô và cháu cùng chơi trò chơi "Chiếc túi kỳ
lạ". Cơ muốn, cơ muốn!


- Muốn các bạn đốn xem trong túi có những
gì? ai đốn đúng sẽ được tràng pháo tay, nào
đốn dơ đốn dơ.


- Bạn thì đốn có nhiều đồ chơi?
- Bạn thì đốn quả cam....


- Chiếc túi kỳ lạ ơi, bạn đốn nhiều vậy thế có
bạn nào đúng khơng.


- Biết ai đốn đúng thì mình cũng lấy nhé, mời
một bạn lên lấy.


- Lần lượt mời khoảng 3-4 bạn.



- Nhiều đồ chơi quá, mà trong mỗi đồ chơi lại
có chữ nữa.


- Mời các bạn đọc giúp cô nào.
- Trẻ đọc 2-3 lần.


<b>* Chuyển sang trị chơi "Cướp cờ".</b>
- Cơ nói cách chơi và luật chơi.


- Đây là trò chơi mới, các cháu lắng nghe cô
giới thiệu.


- Chia làm 2 tổ, ở giữa là một rỗ chữ, các bạn
được nhận một số. Và khi cơ gọi đến số nào thì
số đó lên lấy và lấy chữ theo yêu cầu của cô.
VD: Số 1 lấy chữ P,...


- Lần còn lại lấy theo yêu cầu của cơ.


<b>* Chuyển đội hình chơi trị chơi "Tạo dáng".</b>
- Cô cùng các con chơi nặn các pho tượng, khi
nào cô muốn các pho tượng tạo thành người
mang dáng chữ P thì tay phải của bé phải chống
hơng và khi cơ nói chữ q (cu) thì bé chống tay
bên trái chơi tạo dáng nhiều lần, sau mỗi lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chơi đều hỏi lại.


<b>* Chơi trị chơi "Xếp chữ theo hình".</b>



- Cơ chuẩn bị cho mỗi bé một cái rỗ và cả lớp
phải chú ý theo hình mẫu của cơ.


- Cho trẻ xếp hình 1, hình 2, và cho trẻ đọc các
chữ từ phải sang trái, trên xuống dưới.


- Qua quá trình chơi, nhận xét.
<b>* Nhận xét cuối giờ.</b>


Một số nghề phổ biến trong xã hội
I. Yêu cầu:


- Trẻ mong muốn được vào làm một nghề nào đó khi lớn lên.


- Trẻ biết có nhiều nghề ngiệp khác nhau trong xã hội, biết cơng việc chính
và ích lợi của những nghề đó.


II Chuẩn bị:


- Cho trẻ đi tham quan một số nghề phổ biến có ở địa phương xã hội và trị
chuyện với trẻ về nghề đó.


III.Tiến trình:


<b>Cơ</b> <b>Cháu</b>


<b>1. Ổn định. </b>


Chơi cây cao _ cỏ thấp
<b>2.Hướng dẫn:</b>



- Cô để 1 số đồ dùng dụng cụ như mũ
bác sĩ, kim tiêm, thước may, cân ...
Cho trẻ chơi chiếc túi kì lạ
- Cho trẻ lấy đồ dùng ra và hỏi
- Đố các con đây là cái gì ?
- Ai sử dụng cái này ?
- Họ làm nghề gì?


- Hỏi tương tự với các đồ dùng
+ Nghề bác sĩ giúp ích gì cho con
người?


+ Nghề bn bán có lợi ít gì?
+ Nghề thợ xây (xây dựng) có lợi


- Trẻ chơi


- Kim tiêm, cân bay


- Bác sĩ, buôn bán, xây dựng.
- Chữa bệnh, cứu con người khỏi
bệnh


- Giúp con người có lương thực, đồ
dùng để xài..


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ít gì?


Nghề thợ điện có lợi ít gì?



- Nghề giáo viên thì phải giúp ích
gì?


- Hỏi tương tự với các nghề khác.
- Thế lớn lên các con thích làm
nghề gì?


- Vì sao con lại chọn nghề này?
- Cô nhấn mạnh cho trẻ biết nghề
nào cũng cao quí, cũng tốt đẹp, cũng
giúp ích cho con người, cho xã hội.
- Muốn sau này lớn lên con làm
nghề thì phải học giỏi, chú ý nghe cơ
giáo dạy và biết vâng lời cơ. Biết u
q, quý trọng những người làm các
công việc trong các nghề đó.


<b>3.Ơn luyện :</b>


- Cho trẻ cho tranh lơtơ cơ nói ghề
trẻ giở tranh, dụng cụ, và ngược lại
<b>4. Kết thúc:</b>


học để học.


- Có điện sàng giúp mọi người làm
việc, học hành.


- Giúp cho biết chữ học giỏi, hiểu


bài


- Trẻ trả lời
- Trẻ chú ý nghe


- Trẻ chơi


Ngày nhà giáo Việt Nam ( 20-11)
I. Yêu cầu:


- Trẻ biết được 20-11 là ngày hội của các thầy cô giáo. Thầy cô rất yêu
thương, chăm sóc, dạy dỗ các cháu


- Các cháu biết ơn và kính trọng , vâng lời các thầy , các cô
II. Chuẩn bị


Một số bài thơ , bài hát có nội dung về thầy cơ giáo .
III.Cách tiến hành :


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của cháu</b>


<b>1. Ổn định lớp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Hướng dẫn </b>


- Khi trẻ hát xong cô hỏi trẻ


+ Hàng ngày các con đến lớp với ai ?
+ Để làm gì ?



- Thế ai là người đã dạy các con học ?
- Cơ thường dạy các con làm gì?


- Ngồi các cơng việc dạy học ra, các cơ cịn
làm cơng việc gì nữa ?


- Thế cơ giáo có thương các con như mẹ ở nhà
không ?


- Vậy các con đến lớp phải làm gì để các cơ
vui lịng ?


- Thế bạn nào biết sắp tới đây có ngày lễ gì
của thầy cơ giáo ?


- Bạn nào cho cơ biết ngày 20-11 có ý nghĩa
như thế nào ?


- Đúng rồi, đó là ngày để chúng ta nhớ đến các
thầy cô đã dạy chúng ta học.


- Thế các con sẽ làm gì để chuẩn bị cho ngày
20-11?


- Đúng rồi. Các cô, các thầy sẽ rất vui khi thấy
những bông hồng của các con đem tặng ,sẽ vui
hơn khi các con học ngoan, học giỏi và biết
vâng lời thầy cô


Các em cùng đọc với cô bài thơ “ Cô giáo


em “


Cô giáo em


Hay cười hay múa
………


- Đến với cô
- Để học
- Là cô giáo
- Trẻ tự kể


- Chải đầu ,cho các em ăn ,ngủ ..


- Có


- phải ngoan, nghe lời cô giáo


- Ngày 20-11


- Là ngày nhớ đến các thầy cô,công ơn của
thầy cô đã dạy chúng em nên người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Yên tâm sản xuất


<b>IV Kết thúc </b>


Cho trẻ vẽ hình cơ giáo hoặc vẽ q tặng cơ
nhân ngày 20-11



- Nhận xét tuyên dương


- Trẻ đọc bài thơ
- Trẻ về


PHẦN LỌAI ĐỒ DÙNG SẢN PHẨM THEO NGHỀ
I.Mục đích yêu cầu:


- Dạy trẻ nhận biết, nhân lọai đồ dùng sản phẩm theo đúng nghề


- Trẻ biết so sánh để tìm ra những điểm giống và khác nhau của các đồ dùng
- Phát triển ở trẻ khả năng quan sát và chú ý có chủ đích


- Giáo dục trẻ biết giữ gìn các đồ dùng.
II. Chuẩn bị:


- Đồ dùng cho một số nghề


- Nghề bác sĩ kim chích, ống nghe, cặp nhiệt độ
- Nghề nộ trợ: Nồi, chảo, dao, thới


- Nghề may: Thước dây, phấn, kéo, vải.
- Tranh vẽ các nghề và dụng cụ các nghề trên


III. Hướng dẫn:


<b>Cô </b> <b>Trẻ</b>


<b>* Ổn định:</b>



- Cho trẻ hát và múa bài "Cô giáo
miền xuôi"


<b>* Quan sát đàm thọai</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cơ cùng các con chơi trị chơi "Cái
túi kì lạ"


- Trong túi kỳ lạ này có nhiều đồ
dùng. Bây giờ mình sẽ cùng chơi "ai
đoán giỏi"


- 1 bạn sẽ lên đây và cho tay vào tuí
và lấy bất cứ 1 đồ vật gì? Sau đó bạn ấy
khơng nhìn và nói to, xem đồ dùng ấy
là gì?


- Nào bây giờ chúng ta cùng chơi
- Cô mời bạn ...


- Con đang lấy đồ dùng gì vậy, Nếu
trẻ khơng đốn được thì cho trẻ lấy ra
khỏi túi và khỏi cả lớp đây là cái gì?
- Bạn nói đây là cái kéo đúng
không?


- Cái kéo dùng để làm gì vậy con?
- Đúng rồi cái kéo dùng để cắt vải
- Các con nhìn xem cơ cịn cái gì
nữa nè



- Đây là thước dùng để đo vải và
phấn dùng để vẻ lên trên nền vải để cắt
cho thẳng


- Vậy kéo, thước đo, phấn, kéo là
đồ dùng phục vục cho nghề may, con
còn biết những đồ dùng nào nữa nè.
- Bạn nào giỏi cho cô biết: phấn,
kim, chỉ, thước máy may.


- Chúng khác nhau điểm nào
<b>* Cho trẻ chơi trị chơi "đi chợ"</b>
- mình vừa đi chợ về mua nào rau,
cá, thịt, những thứ này khơng thể ăn
sống (phải nấu chín)?


- Vậy để nấu chín mình phải có cái
gì?


- Nối _Chảo dùng làm gì?
- Cơ cịn cái gì nữa nè
- Dao thớt dùng để làm gì?


- Dao, thớt, nồi chảo là đồ dùng sử
dụng cho nghề gì


- Bạn nào giỏi kể xem ngoài các đồ
dùng vừa kể còn đồ dùng nào mà con



- Trẻ lên thực hiện.


- Cắt vải


- Thước, phấn


- Nghề may
- Trẻ trả lời


- Đều dùng cho nghề may


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

biết sử dụng cho nghề nội trợ nữa.
- Tiếp tục đàm thoại vời trẻ về nghề
bác sĩ


- Chú thợ xây


- Cô + các con vừa đàm thoại về 1
số đồ dùng cho các nghề


- Bây giờ cô sẽ cho các con chơi bắt
chước làm dáng của một số nghề


vd : Bác sĩ: Khám bệnh, chích thuốc
- Mời 1-2 trẻ chơi thử


- Cả lớp chơi


BÁC NÔNG DÂN



I. Yêu cầu:


- Trẻ biết quá trình trồng lúa của người nông dân.
- Trẻ biết u q bác nơng dân


II. Chuẩn bị:


- Bốn tranh, làm dất, gieo cấy, chăm bón, thu hoạch, chăm bón, thu hoạch
của người làm vườn.


III Hướng dẫn:


Cô Cháu


<b>1. Ổn định</b>


- Cho trẻ hát bài: "hạt gạo làng ta".
<b>2. Hướng dẫn:</b>


- Các con vừa đọc bài thơ gì?
- Ai đã làm ra hạt gaọ?


- bạn nào cho cơ biết muốn có hạt
gạo bác nơng dân đã phải làm gì?
- Ai cho cô biết bác nông dân đã
làm đất như thế nào?


- Bác nông dân gieo trồng như thế
nào?



- Bạn nào cho cô biết đến mùa thu


- Hạt gạo làng ta
- Bác nông dân


- Làm đất, gieo trồng, chăm sóc, thu
hoạch


- Xới đất cho tơi
- Gieo mạ, cấy lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

hoạch bác nông dân làm như thế nào để
có hạt gạo?


<b>* Luyện tập:</b>


- Cho trẻ quan sát các bức tranh và
hỏi


- Bức tranh này vẽ ai vậy?
- Bác nơng dân đang làm gì?
- Bác nông dân đang làm đất ở dâu
- Khi làm đất xong bác nông dân
phải làm gì nữa


- Gieo mạ xong thì bác nơng dân
làm gì vậy?


- Bức tranh này vẽ cảnh gì vậy?
- Mọi người đang làm gì?



- Khi làm ra hạt thóc thì phải làm
gì để thóc trở thành gạo?


- Hạt gạo dùng để làm gì?


- Để làm ra hạt gạo bác nông dân
rất vất vả. Vậy các con phải làm gì để
đền đáp lại cơng lao của bác nông dân
<b>* Cũng cố:</b>


- Cho trẻ lên sắp tranh theo thứ tự
làm đất, gieo trồng, chăm sóc, thu
hoạch


- Gợi hỏi lại trẻ: muốn có thóc bác
nơng dân phải làm gì?


- Khi ăn cơm phải nhớ đến ai? Tại
sao? Phải làm gì để đền đáp cơng ơn
của Bác nông dân.


<b>3. Kết thúc:</b>


- Bác Nông Dân.
- Làm đất để trồng lúa
- Ở trên cách đồng.
- Gieo mạ.


- Trồng lúa.



- Nấu cơm


- Ăn cơm khơng rơi vải. Q trọng
bác nơng dân và phải ăn hết cơm


BÁC THỢ MAY
I.Yêu cầu:


- Trẻ biết được 1 sổ công việc của người thợ may. Cho trẻ biết nhờ có cơ
thợ may, mà mọi người có quần áo đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Nhắc nhở trẻ làm quen với cơng việc của thợ may ở gia đình hoặc hàng
xóm.


- Một trẻ giữ gìn quần áo sạch sẽ, gọn gàng.


III.Tiến hành:


<b>Cô</b> <b>Cháu</b>


<b>1. Ổ định tổ chức</b>


- Cho trẻ hát bài em chơi đu
<b>2.Hướng dẫn</b>


- Ở nhà các con có ai làm thợ may
quần áo khơng?


- Người thợ may muốn may quần áo


khơng phải làm những việc gì?


- Tại sao người thợ may phải đo?
- Tại sao phải cắt may quần áo (vải)
- Tại sao phải may, phải uỉ?


- Bạn nào cho cơ biết người thợ may
dùng cái gì để đo.


- Bạn nào biết người thợ may do như
thế nào? đo những gì?


<b>* Luyện tập</b>


- Cho trẻ chơi cắt quần áo cho búp bê
- Mỗi trẻ 1 tờ giấy, kéo, búp bê,
thước và trẻ đo


- Cô đo mẫu trước và trẻ bắt đầu đo,
cắt may.


- Cô theo dõi và quan sát sữa cho trẻ
* Cũng cố


- Gợi lại hỏi mình trẻ để may được
quần, áo .


- Bác thợ may phải làm gì để may
được quần, áo đẹp?



- Các con có thích quần áo đẹp
khơng? mình phải làm gì để tỏ ra là u
q bác thợ may.


Kết thúc


- Đo, cắt, may, ui


- Vì phải có số đo mới đo được.


- Thước may.


- Đo cổ, tay, chiều dài áo, quần.


- Trẻ làm theo cô


- Phải giữ gìn quần áo sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Hình thành biểu tượng vẽ nét cong hai đầu.
- Dạy trẻ nhận biết nét cong hai đầu.


- Dạy trẻ viết nét cong hai đầu đúng đẹp.
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Giáo dục trẻ trật tự, hăng hái phát triển.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bảng con, phấn bảng cho trẻ.
- Mẫu của cơ.



- Các trị chơi mang các nét: nét thắt, nét thắt gãy, nét tròn, nét bầu dục.
- Đội hình.


<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>* Ổn định:</b>


- Cả lớp cùng chơi trò chơi "Con muỗi"
- Chơi hai lần, có động tác minh hoạ.
* Ơn các nét cũ.


- Hơm nay lớp mình học ngoan giỏi, nên cơ
thưởng cho lớp mình nhiều đồ chơi mà các con
biết khơng, trên mỗi đồ chơi thì có nhiều nét.
- Bây giờ cơ mời bạn nào thích đồ chơi nào lên
chọn và đọc to cho cô và cả lớp cùng nghe nét
có trên đồ chơi (trên đồ chơi có nét: tròn, bầu
dục, nét thắt, nét thắt gãy).


- Cả lớp đọc to các nét trên.
- Tổ nhóm, cá nhân. (2/3).
<b>* Dạy nét mới:</b>


- Hôm nay cô sẽ dạy cho các con một nét mới.
Bây giờ các con nghe cô đọc mẫu nghe.


- Nét cong hai đầu, cô đọc cho cả lớp nghe 3


lần, cả lớp đọc 2-3 lần.


- Nhóm, tổ, cá nhân (2-3 lần).
<b>* Cơ làm mẫu:</b>


- Chấm điểm chuẩn:


+ Điểm khởi đầu: đường kẻ 1.
+ Điểm chuyển bút: đường kẻ 5.


+ Điểm kết thúc: Trên đường kẻ thứ 2.


- Trẻ chơi cùng cô. Cùng làm
động tác minh hoạ.


- Cháu chú ý lắng nghe.


- Từng cháu lên chọn đồ chơi
và đọc to các nét.


- Mời 4-5 trẻ.


- Trẻ chú ý nghe cô đọc.
- Lớp tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Để viết được nét cong hai đầu, từ đường thứ
nhất, cô vẽ một nét cong xiên về bên phải gần
đến đường kẻ thứ 5, cô uốn cong. Sau đó
chuyển bút lên và kết thúc bằng nét cong nhỏ
phía trên đường kẻ thứ 4.



+ Lần 1: Khơng giải thích.
+ Lần 2: Giải thích như trên.
+ Lần 3: Khơng giải thích.
<b>* Luyện tập:</b>


- Tay đẹp đâu.


- Cho trẻ viết trên không 1-2 lần.


- Cho trẻ viết bảng, sau mỗi lần viết bảng trẻ
đọc to nét mình viết.


- Hiệu lệnh cho trẻ cất bảng.
* Tập viết trong tập:


Cho trẻ chơi:


Một tay đẹp, 2 tay đẹp.
Tay cầm bút, tay cầm tập.
Viết (tập theo) thật đẹp.
Viết thật xinh.


- Bao quát, nhắc nhở trẻ ngồi, cầm bút (viết) và
để vở.


- Trẻ viết vào tập.
- Cô bao quát sửa sai.
* Nhận xét, tuyên dương.
- Khen bé viết đẹp.



- Động viên những bé viết yếu.
- Nhận xét chung tiết học.


- Chơi trò chơi "Sân đâu - ngựa đâu"


- Tay đẹp đây.
- Viết trên không.
- Trẻ viết bảng.


- Trẻ đọc và làm.
- Động tác vận động.
- Bao quát.


<b>NÉT CONG PHẢI</b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Hình thành ở trẻ biểu tượng về nét cong phải.
- Dạy trẻ viết được nét cong phải.


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.


- Giáo dục trẻ mạnh dạn, giơ tay phát biểu, trong giờ học chú ý lắng nghe và
hoạt động tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Thẻ từ có các nét: cong trái, khuyết dưới, khuyết trên, xiên trái, xiên phải.
- Mẫu của cô: Nét cong phải.


<b>III. Hướng dẫn:</b>



<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b> Ổn định:</b>


- Cho trẻ chơi trò chơi "Bắp cải xanh".
- Trời sáng rồi.


- Các con xem trên bàn cơ có gì nào?
<b>* Ơn các nét đã học:</b>


- Bây giờ cô sẽ cho các con chơi: "Truyền tin",
mình vừa hát vừa truyền thẻ từ đi, khi bài hát
kết thúc thẻ từ nằm trong tay ai, người đó sẽ
đọc to các nét có trong thẻ từ.


- Cho trẻ chơi và truyền các thẻ từ có các nét
xiên phải, xiên trái khuyết trên, khuyết dưới,
nét cong trái.


- Cho cả lớp đọc lại các nét trên (2-3 lần).
- Tổ, nhóm, cá nhân (2/3).


<b>* Dạy nét cong phải:</b>


- Hôm nay cô sẽ dạy cho các con một nét mới,
đó là "Nét cong phải".


- Cô phát âm mẫu 3 lần "Nét cong phải".
- Cô mời cả lớp đọc 2-3 lần.



- Tổ nhóm, cá nhân đọc(2/3).


- Cô đố, cô đố, nét cong phải gồm mấy nét?
- Đúng rồi, giỏi quá nét cong phải gồm 1 nét đó
là 1 nét cong về bên phải.


<b>* Quan sát cô làm mẫu:</b>
- Chấm các điểm chuẩn:


+ Điểm 1: Tại đường kẻ thứ 2.
+ Điểm 2: Tại đường kẻ thứ 1.
+ Điểm 3: Tại đường kẻ thứ 3.


+ Điểm 4: Tại đường kẻ thứ 5 thẳng hàng
với đường kẻ thứ 1.


+ Điểm 5: Ngay đường kẻ thứ 4 thẳng hàng
với đường kẻ thứ 2.


- Để viết được nét cong phải cô đặt phấn ngay
đường kẻ thứ 2 cô viết một nét cong phải đi qua
các điểm chuẩn và dừng lại ở đường thứ 4.
- Viết lần 1+3: Khơng giải thích.


- Viết lần 2: Giải thích.


- Trẻ chơi cùng cơ.
Ị, ó, o...


- Thưa cơ thẻ từ.



- Trẻ hát và chuyền thẻ từ.
- Lớp đọc.


- Tổ, nhóm, cá nhân đọc.


- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Lớp đọc.


- Tổ nhóm cá nhân đọc.
- Thưa có 1 nét.


- Trẻ chú ý xem cô làm mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>* Cho trẻ viết vào bảng con:</b>
- Bảo thổi, bảo thổi.


- Thổi tất cả bảng con lên bàn.
- Cho trẻ viết trên không 2-3 lần.


- Cho trẻ viết bảng 3 lần. Sau mỗi lần giơ lên hạ
xuống cho trẻ đọc to.


<b>* Cho trẻ viết vở:</b>


- Cô nhắc nhở trẻ về tư thế ngồi viết cho đúng.
- Khi trẻ viết cô bao quát nhắc nhở trẻ. Giúp đỡ
các bé viết chưa được.


<b>* Nhận xét, tuyên dương cuối giờ học.</b>


- Khen các bé viết đúng đẹp.


- Động viên các bé viết chưa tốt.
- Chơi: "Bác thợ săn".


<b>NÉT CONG TRÁI</b>
I. Mục đích -yêu cầu.


- Hình thành ở trẻ biểu tượng về nét cong trái.
- Trẻ biết được nét cong trái.


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ-giá trị nhớ có chủ định.


- Giáo dục về thói quen học tập: mạnh dạn giơ tay phát biểu, thực hiện đúng
yêu cầu của cô.


II. Chuẩn bị.


- Thẻ từ có các nét.
- xiên trái, xiên phải.


- Nét khuyết trên- nét khuyết dưới.
- Nét thẳng đứng.


- Thẻ từ: Nét cong trái.


III. Tiến trình giờ học.


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của cháu</b>



<b>* Ổn định:</b>


Cho trẻ chơi trò chơi: "Bắp cải xanh".
Trời sáng rồi ?


Các con nhìn xem trên bảng cơ có gì


-Trẻ chơi cùng cơ.
- ị ó o


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nào?


Có cây, trên cây có nhiều quả.
<b> *Ôn các nét đã học: </b>


Cô mời ! cô mời ai giỏi lên hái quả và
đọc thật to, trên mỗi quả có nét gì nào?
mời 4-5 trẻ lên ( xiên trái, xiên phải, nét
khuyết trên,nét khuyết dưới...)


- Cả lớp đọc lại, nhóm trai, nhóm gái.
<b>* Dạy nét cong trái. </b>


- Hơm nay cô sẽ dạy cho các con một
nét mới đó là "nét cong trái".


-Cơ phát âm mẫu 3 lần: "nét cong trái".
-Cô mời cả lớp đọc 2-3 lần.


-Mời tổ- Nhóm bạn trai-gái.


-Cá nhận đọc.


Cơ đố! Cơ đố


- Đố các bé-bé nào giỏi nhìn xem nét
cong trái gồm mấy nét ?


- Giỏi quá đúng rồi ! Nét cong trái gồm
1 nét.Đó là nét cong về bên trái.


<b>* Quan sát cô làm mẫu: </b>
- Cho trẻ chơi :"Bắt thợ săn".


- Để viết được nét cong trái, các con
chú ý nhìn cơ viết nha. Ai chú ý sẽ viết
được đẹp.


- Cô đặt phấn ngay đường kẻ thứ 2, cô
viết một nét cong trái đi qua đường kẻ
thứ nhất, đường kẻ thứ 3, đường kẻ thứ
5 và dừng lại ở đường kẻ thứ 4.


Viết lần 1: khơng giải thích
lần 2: giải thích.


lần 3: khơng giải thích.
<b> *Cho trẻ viết vào bảng con.</b>
Bảo thổi ! Bảo thổi.


Thổi tất cả những bảng lên bàn cho


cô.


Viết trên khơng 2-3 lần.


Sau đó u cầu các con viết vào bảng
con. Vừa đọc vừa viết.


Một tay đẹp
Hai tay đẹp
Tay cầm phấn




-Từng trẻ lên
- Trẻ đọc


- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Cả lớp đọc


- Tổ đọc, nhóm đọc.
- Cá nhân đọc.
- Đố gì? đố gì?
- Thưa cơ một nét.





-Trẻ chú ý nhìn cơ viết mẫu.




-Thổi gì? Thổi gì?




- Cháu đọc.




-Viết bảng và làm.theo hiệu lệnh của
cô.




Mời ai ! Mời ai.
- Trẻ lấy vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tay cầm bảng
Viết thật đẹp
Viết thật xinh.


- Dùng hiệu lệnh cháu giơ bảng, cô
nhận xét, động viên.


Sau mỗi lần giơ bảng xuống các cháu
đều đọc lại nét vừa viết. (viết 2-3 lần).


<b> * Trẻ viết vào vở. </b>


Cô mời ! cô mời.


Cô mời các con lấy vở tập viết cho cơ.
Cho trẻ chơi :"bóng lăn"


- Cho trẻ viết nét cong trái.
Cô quan sát, sửa sai.


Chú ý nhắc trẻ tư thế ngồi, cách cầm
viết.


Trẻ viết xong, cô cho trẻ cất vở-viết.
<b> *Nhận xét - Tuyên dương </b>


Chơi trò chơi : "con thỏ"- cái tai đo
đỏ.


-Khen các con -nhận xét.


<b>NÉT THẲNG ĐỨNG - TƯ THẾ CẦM BÚT.</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Trẻ nhận biết được các nét thẳng đứng, viết nét thẳng đứng đều đẹp.
- Trẻ biết cầm bút đúng và ngồi đẹp.


- Phát triển ngôn ngữ, phát triển sự khéo léo của các ngón tay.
- Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Mẫu cho cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. Tiến hành giờ học:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>* Ổn định-giới thiệu:</b>


Cho trẻ chơi trò chơi: Trời mưa:
to-nhỏ-vừa-sấm chớp.


<b>* Luyện cách ngồi đúng tư thế.</b>
Cho trẻ xem tranh ảnh trên bảng và
cho trẻ nhận xét về bức tranh.


<b>* Giới thiệu mẫu ngồi viết đúng:</b>
Để viết cho đẹp và đúng, các con phải
chú ý gì khi mình ngồi viết.


<b>* Tư thế ngồi: </b>


- Ngồi ngay ngắng, thẳng cột sống,
vai ngang bằng, ngực cách mép bàn ít
nhất là 1cm (khơng tì ngực vào mép
bàn).


- Chân gập thành vng góc.


- Đầu cúi hơi nghiêng, mắt cách vỡ


khoảng 20-25cm.


- Tay phải cầm bút bằng 3 ngón tay:
Ngón cái, ngón trỏ.


- Ngón giữa khơng cầm cao quá, thấp
quá, tay trái còn lại của các con giữ
chặn mép vỡ.


<b>* Giới thiệu cho trẻ tư thế ngồi nhìn </b>
<b>từ sau lưng:</b>


- Cho trẻ quan sát tư thế của một bạn,
bằng cách dịch bàn của bé ngồi đầu lên
phía trên (nhưng tư thế vẫn cùng chiều
với bạn). Các con nhìn xem bạn ngồi
nè: lưng bạn thẳng, vai bằng, đầu bạn
hơi cúi, tay phải bạn cầm viết...


<b>* Trẻ tập tư thế ngồi đúng.</b>


- Trẻ cả lớp ngồi và cơ quan sát, sửa
sai cho trẻ.


- Có thể cho trẻ quan sát tư thế của
một số bạn nào đó và nhận xét.
<b>* Luyện cách cầm bút, để vở.</b>


Cho trẻ xem tranh vẽ trang 5,6 vở tập
viết về cách cầm bút, để vở.



- Trẻ chơi cùng cô.


- Trẻ trả lời tự do.


- Trẻ chú ý nhìn cơ.


- Trẻ quan sát bạn cùng cơ nhận xét.


- Trẻ ngồi đúng để cô kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Để viết cho thật đẹp thì các con phải
cầm bút bằng tay phải, cầm bằng 3
ngón tay ( cái, trỏ, giữa) cầm không cao
quá cũng không thấp q rất khó viết
và viết khơng đẹp.


Cịn vở thì các con để ở giữa trước
mặt, không để xa quá hoặc gần quá,
cũng không để nghiêng về bên trái, bên
phải.


<b>* Bảo thổi: Thổi bút và vở lên bàn, sau</b>
đó mời cả lớp cầm bút (sửa sai, quan
sát) và để vở (quan sát, sửa sai).


Động viên khen những bé cầm đúng.
<b>* Giới thiệu một số quy ước về cách </b>
<b>gọi trong kỹ thuật viết.</b>



Các con nhìn trong ơ vở nè, gồm có:
- 5 đường kẻ (đường Li).


- 4 dòng kẻ ngang (dòng Li).
- 1 Li dọc, 2 Li dọc.


- 1 Li ngang, 2 Li ngang.
- Cịn đây là ơ nè các con.


Mời 1-2 trẻ lên chỉ, cô hỏi đương này
là đường kẻ gì? hoặc đường nào thì bé
chỉ vào.


<b>* Ứng dụng tư thế ngồi và viết nét </b>
<b>thẳng đứng.</b>


- Các con nhìn xem trên bảng có gì nè?
- Đây là nét thẳng đứng nè các con, để
viết được nét thẳng đứng này, đầu tiên
cơ chấm ở đường Li thứ nhất, sau đó cơ
chấm ở đường Li thứ 5. Để viết được
nét thẳng đứng, cô đặt phấn ngay


đường kẻ thứ nhất, cô kẻ một nét thẳng
đứng từ trên xuống dưới và kết thúc ở
đường kẻ thứ 5.


- Cô cho trẻ viết trên không (1-2 lần).
- Cho trẻ viết vào bảng và đọc to.
- Cho trẻ viết vở - chú ý tư thế ngồi -


cầm bút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>NÉT THẮT NÉT GÃY </b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Hình thành ở trẻ biểu tượng về nét thắt nét gãy.
- Dạy trẻ nhận biết nét thắt, nét gãy.


- Trẻ viết được nét thắt, nét gãy.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.


- Phát triển khả năng chú ý có chủ định.


- Giáo dục thói quen học tập, mạnh dạn giơ tay phát biểu và thực hiện đúng các
yêu cầu của cô.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Một số đồ chơi có các nét: Tròn, bầu dục, cong phải - trái.
- Thẻ từ, nét thắt - nét gãy.


<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>* Ổn định - Ôn các nét đã học:</b>


- Các con cùng múa + và hát với cô bài hát
"Vui đến trường".



- Vừa rồi cô thấy các con múa rất hay nên cô
thưởng cho các con nhiều đồ chơi rất đẹp. Các
con có thích khơng? Các con có biết khơng,
trên mỗi đồ chơi đều mang các nét? Và cô
không biết nét đó là nét gì? Bây giờ bạn nào
giỏi lên chọn đồ chơi mà mình thích và đọc to
nét trên đồ chơi đó?


- Cơ mời, cơ mời.


- Mời các cá nhân đọc to cho cô và cả lớp nghe,
sau đó gắn lên bảng.


- Lần lượt bé lấy nét tròn, bầu dục, cong phải,
cong trái.


- Mời cả lớp đọc.


- Mời nhóm tổ (bạn trai - bạn gái).
- Cá nhân.


<b>* Dạy nét mới:</b>


- Chơi trò chơi "Con thỏ" gắn nét thắt lên bảng.
- Thế trên bảng của cơ có thẻ từ viết nét gì vậy?
- À, đây là nét mới.


- Trẻ cùng múa.
- Dạ thích.
- Mời ai mời ai.


- Mời 1-4 cháu.
- Cháu đọc.


- Trẻ chú ý nghe và đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hôm nay cô sẽ dạy cho các con một nét mới
nữa, đó là nét:


Đọc mẫu nét thắt 3 lần.
- Mời cả lớp.


- Nhóm, tổ, cá nhân.
- Cá nhân (2/3 lớp).
<b>* Quan sát cô làm mẫu:</b>


- Để viết được nét thắt các con chú ý xem cô
viết trước nha.


- Cơ viết mẫu: 3 lần khơng giải thích. Cơ vừa
viết xong nét gì vậy cả lớp.


- Bây giờ cô viết nét gãy cho các con xem.
- Cô viết mẫu 3 lần khơng giải thích.
- Tay bé đâu, ngón trỏ đâu.


- Các con viết nét thắt, gãy cho cô.
- Sau mỗi lần viết đều hỏi lại trẻ.
<b>* Cho trẻ viết vào vở:</b>


- Bảo thổi, vở lên bàn.



- Cho trẻ chơi: tom nhảy, cua bò, cá bơi, chơi
2-3 lần.


- Các con xem cô viết lại nét thắt. Viết mẫu 3
lần khơng giải thích.


- Trẻ viết vào vở, bao quát, sửa tư thế.
- Trẻ viết xong nét thắt cho ngừng bút.
- Cô viết mẫu lại nét gãy cho trẻ xem 3 lần
khơng giải thích, sau đó trẻ viết vào vở.
- Dùng hiệu lệnh cất vở.


<b>* Nhận xét, tuyên dương cuối giờ học.</b>


- Thổi gì?


- Trẻ viết vở.


<b>NÉT THẮT NÉT GÃY</b>
<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Hình thành ở trẻ biểu tượng về nét bầu dục.
- Dạy trẻ nhận biết nét bầu dục.


- Trẻ viết được nét bầu dục đúng đẹp.
- Phát triển tư duy so sánh, phân tích.


- Rèn cho trẻ ngồi viết, cầm bút đúng tư thế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Bảng con cho trẻ.


- Mẫu của cô, nét bầu dục.


- Thẻ từ, nét cong trái, cong phải, nét tròn.
- Tập viết cho trẻ.


- Đội hình ngồi học.
<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>* Ổn định:</b>


- Cho trẻ chơi trị chơi "Bắp cải xanh".
- Trời sáng rồi.


<b>* Ơn các nét đã học:</b>


- Các con xem trên bàn cơ có gì nào?


- Đúng rồi, trên bàn cơ có rất nhiều thẻ từ, trên
thẻ từ có ghi các nét. Bây giờ cơ sẽ cho các con
truyền tin. Mình vừa hát vừa truyền thẻ từ đi,
khi bài hát kết thúc, thẻ từ nằm ở tay bạn nào
thì bạn đó sẽ cầm thẻ từ đọc to lên cho cô cùng
các bạn nghe.


- Nào bây giờ chúng ta cùng bắt đầu chơi. Trẻ
chơi và chuyền hết các thẻ từ có các nét trịn,


cong trái, cong phải.


- Cho cả lớp đọc lại các nét trên (2-3 lần).
- Tổ, nhóm, cá nhân (2/3).


<b>* Dạy nét mới:</b>
- Giới thiệu:


Trời mưa che dù.
Trời nắng đội mũ.
Trời tối đi ngủ thôi.


- Các con ngủ ngoan, trời sáng rồi.
- Cô gắn nét bầu dục lên bảng.


- Bây giờ các con mở mắt xem cơ có gì nè! Bạn
nào biết trên bảng cơ có nét gì?


- Cô chỉ và đọc to: "Nét bầu dục" 3 lần.
- Cho cả lớp đọc 2-3 lần.


- Tổ nhóm, cá nhân (2/3).
<b>* Cô làm mẫu:</b>


- Chấm điểm chuẩn: 4 điểm chuẩn.


- Để viết được nét bầu dục: Từ điểm khởi đầu ở
đường kẻ thứ 1 cô nối các điểm lại theo chiều
từ trái sang phải để tạo thành nét bầu dục.



- Trẻ làm động tác của trị chơi.
Ị, ó, o...


- Thưa cô thẻ từ.


- Cả lớp chơi, đến hết bài hát bé
nào cầm thẻ từ thì đọc to nét có
trong thẻ từ.


- Lớp tổ, cá nhân đọc.


- Trẻ nói tự do.


- Lớp tổ, cá nhân đọc.


- Trẻ chú ý xem cô viết mẫu
trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Làm mẫu lần 1: Khơng giải thích.
- Làm mẫu lần 2: Giải thích như trên.
- Làm mẫu lần 3: Khơng giải thích.
- Cho trẻ so sánh nét trịn và nét bầu dục.
- Cho trẻ viết trên không.


- Cho trẻ viết bảng.
<b>* Thực hiện trong tập:</b>
- Bảo thổi, bảo thổi.


- Thổi tất cả vở lên bàn cho cô.



- Cho trẻ chơi: tom nhảy, cua bị, cá bơi.


- Cơ nhắc nhở trẻ tư thế ngồi, cách cầm bút, để
vở.


- Khi trẻ viết vào vở, bao quát, sửa tư thế và
giúp kịp thời những trẻ yếu.


<b>* Nhận xét, tuyên dương cuối giờ học.</b>


- Thổi gì, thổi gì?


- Trẻ chơi cùng cơ.


<b>NÉT TRỊN </b>
<b>I. Mục đích u cầu:</b>


- Hình thành biểu tượng về nét tròn.


- Dạy trẻ nhận biết nét tròn, trẻ viết được nét tròn đúng, đẹp.


- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định, phát triển tư duy so sánh phân tích.
- Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học, và tích cực phát triển.


<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Thẻ từ có các nét:
+ Cong trái, cong phải.


+ Nét khuyết trên, khuyết dưới.
+ Mẫu của cơ có nét trịn.


<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>* Ổn định:</b>


- Cả lớp cùng chơi trị chơi "Bóng trịn".
* Ơn các nét đã học.


- Các con ơi, trong rổ của cơ có rất nhiều thẻ từ,
trên thẻ từ có các nét. Bây giờ cô mời bạn nào
giỏi lên lấy thẻ từ và đọc to nét có trong thẻ từ


- Trẻ hát cùng cô.


- 4-5 bé lên lấy thẻ từ và đọc to:
nét cong trái, cong phải, khuyết
trên, khuyết dưới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

(mời vài trẻ lên).


- Cho cả lớp đọc lại các nét: khuyết trên, khuyết
dưới, cong trái, cong phải.


- Mời nhóm tổ, cá nhân.
<b>* Dạy nét mới:</b>


- Hơm nay cơ sẽ dạy cho các con một nét mới
đó là "Nét tròn" bây giờ các con lắng nghe cơ
đọc nghe.



- Nét trịn: Cơ đọc 3 lần.
- Cả lớp đọc lại 2-3 lần.
- Nhóm, tổ, cá nhân.
<b>* Cơ làm mẫu:</b>


- Để viết được nét tròn các con chú ý xem cô
viết trước nha.


- Chấm điểm chuẩn:


+ Điểm chuẩn 1: Ngay đường kẻ thứ 3 sát với
lề bên phải của ô vở.


+ Điểm chuẩn 2: Trên đường kẻ 1, chấm ở
giữa của đường kẻ 1.


+ Điểm chuẩn 3: Trên đường kẻ thứ 3 sát với
lề bên trái của ô vở.


+ Điểm chuẩn 4: Ngay đường kẻ 5 thẳng hàng
với đường thẳng 1.


- Để viết được nét trịn, từ điểm khởi đầu ở
đường thứ nhất, cơ nối các điểm lại theo chiều
từ trái sang phải tạo thành một nét tròn.


+ Viết mẫu lần 1: Khơng giải thích.
+ Viết mẫu lần 2: Giải thích như trên.
+ Viết mẫu lần 3: Khơng giải thích.


- Viết trên khơng.


- Cho trẻ viết bảng con (sau mỗi lần viết, trẻ
đọc to nét mình vừa viết).


<b>* Thực hiện trong tập:</b>


- Trò chơi chuyển tiếp "Trời mưa".


- Cho trẻ viết vở, cô nhắc nhở tư thế cho cháu,
và bao quát nhắc nhở những trẻ viết chưa tốt.
* Nhận xét, tuyên dương.


- Khen bé viết đẹp.


- Động viên những bé viết yếu.


- Nhóm tổ đọc.


- Trẻ chú ý nghe.
- Cả lớp đọc.


- Trẻ chú ý xem cô viết mẫu.


- Trẻ viết bảng con.




</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>



- Trẻ nhận biết được nét xiên phải, xiên trái.


- Trẻ viết được nét xiên phải, nét xiên trái đúng.
- Phát triển khả năng định hướng trong không gian.
- Phát triển sự khéo léo của bàn tay, phát triển ngôn ngữ.
- Giáo dục trẻ chú ý lắng nghe, trả lời to rõ nguyên câu.
<b>II. Chuẩn bi:</b>


Mẫu của cô, bảng phấn, tập cho cháu.
<b>III. Tiến trình giờ học:</b>


Hoạt động của cơ Hoạt động của trẻ


<b>* Ổn định: Cho bé hát bài " Vui đến trường".</b>
- Cô làm mẫu trên bảng,


<b>* Nét xiên trái: Giới thiệu trực tiếp mẫu viết.</b>
Các con nhìn xem trên bảng cơ có gì nào?
À đây là nét xiên trái đó các con.


Để viết được nét xiên trái các con chú ý cô
viết mẫu nhé. Ai chú ý sẽ viết đẹp.


- Cô chấm điểm chuẩn.
+ Điểm 1: Trên đường li 1.
+ Điểm 2: Trên đường li 5.


Để có nét xiên trái cơ đặt phấn từ đường kẻ
thứ nhất cô kéo một nét thẳng xiên về bên trái
và kết thúc ở đường kẻ thứ 5.



+ Lần 1: Khơng giải thích.
+ Lần 2: Giải thích.


+ Lần 3: Mời 2 trẻ lên thực hành.
<b>* Trò chơi: :"Bảo thổi". </b>


- Thổi tất cả bảng con lên bàn.
- Tay đâu, tay đâu!


- Cho trẻ viết trên không 1-2 lần.
- Cho trẻ viết vào bảng con.
- Giơ bảng theo hiệu lệnh của cô.
- Cô nhận xét, sửa sai.


- Trẻ giơ bảng xuống và đọc to "Nét xiên trái".
<b>* Nét xiên phải:</b>




- Cháu hát + múa.


- Trẻ nói tự do.


- Nhắc lại: "Nét xiên trái".


- Trẻ chú ý nhìn.


- Trẻ lên.
- Thổi gì.



- Tay đây, tay đây.
- Trẻ viết trên không.
- Trẻ viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>* Trò chơi: "Thỏ chị, thỏ em".</b>


Các con ơi xem trên bảng cơ cịn có gì nè?
Đây là nét xiên phải.


Mời cả lớp, tổ, cá nhân (nhiều).


Để viết được nét xiên phải các con chú ý xem
cô làm gì nhé.


+ Đầu tiên cơ chấm ở đường li thứ 1.
+ Sau đó, cơ chấm ở đường li thư 5.
Để có một nét xiên phải đẹp, cơ đặt phấn
ngay đường kẻ thứ 1 và kéo 1 nét thẳng xiên về
phía bên phải và kết thúc ở đường kẻ thử 5.
- Cô viết mẫu 3 lần.


+ Lần 1: Khơng giải thích.
+ Lần 2: Giải thích.


+ Lần 3: Khơng giải thích.
- Cho trẻ viết trên khơng 2-3 lần.
- Cho trẻ viết vào bảng cho sửa sai.
Nhận xét đọc to.



<b>* Trẻ thực hiện trong tập.</b>


- Cho trẻ viết nét xiên trái trước (cô viết trước,
sau đó cho trẻ viết) viết xong hết nét xiên trái
-> Viết nét xiên phải.


- Chú ý tư thế viết-ngồi của trẻ. Bao quát sửa
sai.


<b>* Nhận xét, tuyên dương cuối giờ học.</b>


- Trẻ chơi cùng cơ.
- Cháu nói tự do.
- Trẻ nói.


- Trẻ chú ý.


- Trẻ viết vào bảng.


- Trẻ viết trong vở theo u cầu
của cơ.


NHĨM V - R
Tiết 1


1. Mục đích - Yêu cầu :


- Trẻ nhận biết và phát âm đúng, rõ ràng âm V, R.
- Trẻ nhận nhanh các chữ cái V, R qua các trò chơi.



- Giáo dục trẻ chú ý trong giờ học, tích cực tham gia vào các trò chơi.
2. Chuẩn bị :


- Một số tranh có từ mang âm V, R.
- Thẻ chữ V, R rời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

* Nội dung tích hợp :
Âm nhạc - văn học.


3. Tiến hành :


Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
* Ổn định :


- Cho trẻ chơi : Bắp cải xanh.


- Trời sáng rồi ! Các con xem cơ có
tranh vẽ gì nè?


- Ở phía dưới cịn rất nhiều tranh cơ và
các cháu cùng đi xem nhé.


* Nhận biết và phát âm chữ V - R
- Đặt đúng nhóm chữ :


+ Các con nhìn xem trong rổ các con
có nhiều hình. Các bé hãy lấy và nói
xem trong đó là hình gì nhé.


- Cơ hỏi vài trẻ về nội dung của hình.


- Mỗi hình cơ đều có gạch dưới 1 chữ
trong từ. Các con hãy tìm trong rổ xem
có chữ nào giống với chữ gạch dưới
của cơ thì lấy ra đặt phía dưới hình nhé.
- Trẻ thực hiện, cơ quan sát để xem trẻ
lấy có đúng khơng?


- Hơm nay cơ giới thiệu với các con âm
mới đó là âm V (gắn chữ V lên)


- Cô phát âm mẫu : V (2 lần)
- Mời tổ, nhóm, cá nhân.


- Cho trẻ chỉ vào chữ V trước mặt và
đọc 2 lần.


- Ngoài âm V, mình cịn 2 học 1 âm
mới nữa đó là âm R (gắn âm R lên
bảng)


- Cô phát âm mẫu : R (2 lần).
- Mời nhóm bạn trai, gái.
- Cả lớp, tổ, nhóm.


* So sánh chữ V, R :
- Giống :


- Khác :


* Trò chơi : Hái quả



- Cách chơi : Trên cây có nhiều quả
mang chữ V - R - G - Y. Trẻ chia làm 6


- Cả lớp chơi.
- Trẻ kể.


- Trẻ quan sát hình vẽ gì?


- Trẻ thực hiện
- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ lắng nghe.


- Trẻ chú ý lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tổ thi nhau lên hát quả có chữ V và chữ
R. Tổ nào hái nhanh và đúng thì tổ đó
giỏi.


- Luật chơi : Chỉ được hái quả có chữ
V, R.


- Trẻ chơi : Cơ bao qt xem trẻ hát
đúng khơng


* Trị chơi : Đường đến lâu đài


- Cách chơi : Muốn đến được lâu đài,
dùng màu đỏ tô chữ V, màu vàng tô


chữ R. Chỉ được tô tiếp khi trên con
đường có chữ V - R đi liền nhau. Nếu
tô không đúng và không theo liên tục
chữ V - R thì sẽ khơng đến lâu đài.
- Luật chơi : Chỉ tô màu chữ V - R đi
liền nhau, không tô những chữ khác.
- Trẻ chơi, cô quan sát xem trẻ chơi có
đúng khơng.


* Trị chơi : Xếp chữ V - R.


Cơ có nhiều hạt. Bây giờ các con hãy
dùng các hạt này xếp chữ theo yêu cầu
của cô :


+ Xếp cho cô chữ V.
+ Xếp cho cô chữ R.
+ Xếp theo ý thích.


- Cơ bao qt, xem trẻ đã xếp chữ gì
* Luyện tập trong vở : Bé vui học chữ.
- Cô tô mẫu chữ V : Đặt viết từ phía
bên trái và tơ màu từ trên xuống theo
con chữ.


- Trẻ thực hiện tô chữ V.
- Cô tô chữ R. (như trên)
* Kết thúc


- Cả lớp chơi.



- Trẻ xếp chữ.


Tiết 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Trẻ đọc được các từ có chứa các chữ cái V - R.
- Trẻ biết tơ đúng quy trình các chữ cái V - R.


- Tiếp tục nhắc nhở trẻ về tư thế ngồi, cầm bút đúng khi tô.
2. Chuẩn bị :


- Bài thơ : Cầu Vồng.
- Tập tô 2.


- Một số đoạn văn, ca dao, tục ngữ, bài hát theo chủ điểm.
* Nội dung tích hợp :


- Âm nhạc, văn học.


3. Tiến hành :


Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ


* Ổn định :


- Cho trẻ hát : pí po pí pơ


- Các con xem trên bảng có tranh vẽ gì
nè?



* Tìm chữ trong từ :


- Đúng rồi, đây là tranh vẽ 7 sắc cầu
vồng. Cơ cũng có bài thơ về chiếc cầu
vồng nè. (gỡ tranh ra bên trong có bài
thơ)


- Đây là từ : Cầu vồng, trong từ "vồng"
có chữ gì mình đã học rồi nè.


- Cô phát âm V (3 lần)


- Cả lớp hát


- Vẽ 7 sắc cầu vồng.


<b>TIẾT ÔN</b>


<b>NÉT THẲNG ĐỨNG - NÉT MĨC XI - NÉT MĨC NGƯỢC - NÉT</b>
<b>KHUYẾT XUÔI - NÉT KHUYẾT NGƯỢC.</b>


<b>I. Mục đích yêu cầu:</b>


- Giúp trẻ nhận biết tốt nét đã học: Nét thẳng đứng, nét móc xi, nét móc
ngược, nét khuyết xuôi, nét khuyết ngược.


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.


- Trẻ hứng thú tích cực trong khi chơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Các thẻ từ đủ cho các trò chơi.
- Bảng, ghế cổng.


<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>* Ổn định - hướng dẫn trẻ các trị chơi.</b>
- Bây giờ cả lớp mình muốn nghe cô kể chuyện
không nào.


- Bây giờ cô sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện
về chàng Alibaba. Alibaba là một anh chàng
gan dạ, dũng cảm thông minh, chàng đã tìm
kiếm và lạc vào thế giới dịu kỳ đầy vàng bạc
châu báo đó là nhờ chàng giải được các câu
thần chú ở các hang thần. Bây giờ các bạn có
muốn trở thành các anh chàng Alibaba không?
- Bây giờ cùng làm những anh chàng Alibaba
nhé!


<b>* Hướng dẫn trị chơi: "Tìm kho báo".</b>
- Vậy để chơi được trị chơi này cơ mời 5 bạn
làm 5 cửa hang thần. Trên mỗi cửa hang đều có
các chữ số, và mình phải chọn hang theo số thứ
tự từ bé cho đến lớn (1-2-3-4-5) và mình phải
trả lời được các câu hỏi của cửa thần.


- Ngựa đâu?



- Alibaba đâu? => Bài hát: "Ta đi vào rừng
xanh".


- Trẻ làm hang thần sẽ hỏi:


- Sau đó lần lượt trẻ sẽ đến từng hang thần:
hang 1- hang 2- hang 3- hang 4- hang 5.
- Trẻ sẽ hỏi như:


- Các ngươi đi tìm gì?


- Trẻ đọc các nét của cửa hang -> Vỗ tay.
- Lớp đọc -> Nhóm -> Cá nhân.


=> Cô sửa sai kịp thời -> Quan sát.


- Cơ nhận xét q trình trẻ chơi tìm kho báo.
<b>* Cả lớp chuyển sang "Vào trong hang </b>
<b>thần"</b>


- Bây giờ mình ở hang thứ 5 là chặn đường
cuối cùng vào trong hang, vậy ta muốn bạn trai
bò qua cổng và bạn gái phải đi qua một cái cầu.
- Sau khi vào trong hang thì trẻ phải xếp được


- Dạ muốn.


- Dạ muốn.


- Trẻ lắng nghe.



- Trẻ hát.


- Chúng ta đi tìm kho báu.


- Trẻ thực hiện.


- Trẻ xếp 1,2,3,4,5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

cửa hang theo thứ tự tăng dần.
- Cô quan sát mời trẻ lên thực hiện.


- Cả lớp cùng vào hang và hát một bài hát sau
vào trong hang. Bây giờ ta đã vào trong hang
và ta thấy trong hang có rất nhiều vàng bạc
châu báu.


- Bạn nào thích vàng bạc châu báu có hình nét
gì thì nhặt (tuỳ thích) sau bài hát là phải chạy
về một cửa hang tuỳ thích.


- Sau khi trẻ nhặt vàng châu báu, trẻ chạy về
theo 5 cửa hang và hát các bài có mang các nét
có trong hình (vàng bạc)


VD: Nét móc xi -> thì nét móc xi ->
nhưng mà ai có thì giơ lên liền...


- Trẻ phải giơ lên theo yêu cầu của bạn hát.
- Cho trẻ chơi 5->6 lần (chú ý cá nhân).


- Cô nhận xét bao quát nếu trẻ đọc sai.
=> Sau đó cho trẻ xếp bỏ vào hộp theo loại
(cùng một loại) sau đó đọc số tương ứng.
VD: 3 nét móc xi -> lấy số 3 -> cơ bao qt.
- Chơi trị chơi đồn kết chuyển sang trò chơi "
Thi xem đội nào nhanh nhất"


- Vừa rồi các bạn đã nhặt - phân loại được rất
nhiều các vàng bạc châu báu, hoan hô.


- Một bé làm một anh chàng trong nhóm


Alibaba mệt quá chưa phân loại được vàng bạc.
Vậy các bạn cùng thi xem đội nào nhặt nhanh
các vàng bạc có mang cùng ký hiệu thì đội đó
sẽ được thưởng. Và cách chơi như sau:


- Lớp chia làm 5 tổ.
- Lần 1: 2 tổ thi.
- Lần 2: 3 tổ thi.


=> Cô quy định tổ lấy theo yêu cầu.


=> Cho trẻ chơi và bao quát quan sát sửa sai và
nhận xét quá trình trẻ chơi.


- Nhận xét giờ chơi và kết thúc giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Trẻ nhận biết và phát âm đúng các âm của từng chữ cái : G, Y, V, R.
- Rèn luyện cách phát âm cho trẻ.



- Trẻ hứng thú, tích cực, chơi các trị chơi.
- Trật tự và đoàn kết trong khi chơi.


2. Chuẩn bị :


- Thẻ từ, thẻ chữ G, Y, V, R.


- Đồ dùng, học cụ cho các trò chơi.


3. Tiến hành :


Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1. Ổn định - Giới thiệu :


"Trời tối rồi.
Cốc, cốc, cốc..."


- À, có ai đến nhà mình kìa các con?
Cơ mở cửa ra. À, có bạn búp bê đến
và còn mang theo rất là nhiều chữ cái.
Bạn búp bê nghe nói lớp lá 4 đọc chữ
rất giỏi mà búp bê thì sắp sửa vào lớp 1
rồi, búp bê chưa biết những chữ này là
chữ gì và đọc như thế nào nên hơm nay
búp bê nhờ các bạn lá 4 đọc cho búp bê
nghe để búp bê về nhà học đọc.


Giờ bạn nào lên đọc giúp bạn búp bê
trước nè.



Cô mời A ( mời 4 - 5 trẻ lên).


- Mỗi bạn giúp bạn búp bê một chữ
nha.


- Lần lượt các trẻ khác lên lấy các âm
cịn lại.


- Lớp mình rất nhớ rất giỏi nên cơ sẽ
thưởng cho lớp mình chơi trị chơi.
* Ơ tơ vào bến :


- Cô cho cả lớp lấy thẻ chữ.


- Chuẩn bị : 4 tấm bìa cứng hình trịn
có chữ cái tượng trưng cho "bến xe"
Mỗi cháu có một thẻ chữ cái giống
như chữ cái ở "bến xe", giả làm "vơ
lăng".


- Cơ nói cách chơi :


- Đi ngủ thôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Khi nào cơ nói : "Xe chạy" các cháu
làm "tài xế" làm động tác chạy xung
quanh lớp, vừa chạy vừa kêu : "pin,
pin...". Khi nghe hiệu lệnh của cô : "về
bên" trẻ sẽ chạy về bến xe của mình


cháu nào chạy đến nhanh và đúng bến
xe của mình cơ kịp thời khen.


- Cô đi đến từng bến xe hỏi trẻ.
- Trước khi chơi, cô nhắc trẻ phải đi
đúng luật giao thông, không chen lấn,
xơ đẩy nhau, ai đến trước thì đứng
trước, ai đến sau thì đứng sau.
- Sau đó cơ cho chơi 2 - 3 lần và
nâng cao yêu cầu hơn. (đổi thẻ chữ
hoặc tìm tranh có từ chứa chữ cái tương
ứng với thẻ chữ của mình).


- Sau đó cất chữ vừa đi vừa đọc bài
thơ "Cây dừa" về đội hình vòng tròn.
* Trò chơi : Xếp hột hạt


- Chuẩn bị : Mỗi trẻ một số nút (hạt),
một tấm bìa có viết c hữ G, Y, V, R.
- Khi nghe hiệu lệnh : "Xếp chữ" thì
các con xếp nhanh và đẹp nha.


- Cho trẻ xếp và hỏi cá nhân trẻ xem
trẻ đang xếp chữ gì.


- Cô cho trẻ đổi số chữ và số nút cho
nhau. Sau đó cho trẻ cất số hột nút và
đi về đội hình 2 hàng ngang đối diện.
* Chơi trò chơi : Cướp cờ.



- Chuẩn bị : 8 - 9 lá cờ, các lá cờ có
gắn chữ cái G, Y, V, R. (Các chữ
không trùng nhau).


- Ống cắm cờ.
- Cơ nói cách chơi :


Cho trẻ chơi cờ cắm ở ống : Đội nào
lấy nhiều cờ và đúng chữ là thắng cuộc.
Cô cho 4 cháu của 2 đội lên đứng ở
vạch mốc, quay mặt về phía ống cắm
cờ. Khi nghe hiệu lệnh của cơ : "Chuẩn
bị - Cướp cờ chữ Y" thì 2 cháu chạy
nhanh lên lấy cờ có chữ Y. Cháu nào
lấy cờ đúng và nhanh chạy về đội của


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

mình là thắng cuộc.


Cơ gọi tiếp 2 trẻ khác chơi cho đến hết
cờ cắm ở ống. Đội nào lấy được nhiều
cờ và đúng chữ là thắng cuộc. Sau đó
cho trẻ đi đội hình vịng trịn vừa đi vừa
lấy thẻ chữ.


* Trò chơi : Bác đưa thư


- Chuẩn bị : Mỗi cháu 1 thẻ chữ G,
Y, V, R + Phong bì thư có ghi chữ cái :
G, Y, V, R.



- Cô nói cách chơi :


Cho trẻ chơi khi nào tìm ra hết các số
mà ghi ở bao thư thì thơi.


Khi đến "địa chỉ" nhà của ai người có
"số nhà" đó đứng lên và đọc to số nhà
của mình.


- Cá nhân, nhóm.
- Sau đó cất thẻ chữ.
- Đội hình tự do.


* Chơi trò chơi : Xếp chữ


- Cô cho cả lớp chơi và xếp chữ theo
yêu cầu của cơ.


Ví dụ : Cơ u cầu xếp chữ G ... trẻ tự
sắp xếp với nhau và xếp lại thành chữ.
Sau đó cơ hỏi nhóm, cá nhân, trẻ đang
xếp chữ gì? Tiếp tục cho trẻ xếp các
chữ khác.


Chơi 2 - 3 lần.


* Nhận xét - Tuyên dương.


<b>TIẾT ÔN: G-Y-V-R-S-X</b>
<b>I. Mục đích-yêu cầu:</b>



- Trẻ nhận biết chữ cái và phát âm đúng âm của từng chữ cai: g,y,v,r,s,x.
- Củng cố và rèn luyện cách phát âm cho trẻ.


- Rèn khả năng nhanh nhẹn, khả năng nhận biết nhanh.
- Trẻ hứng thú, tích cực chơi các trị chơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>II. Chuẩn bi:</b>


- Các thẻ từ: g,y,v,r,s,x.


- Đồ dùng, dụng cụ học tập dành cho cô và cháu.
<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ.</b>


<b>* Ổn định - hướng dẫn:</b>


- Bây giờ lớp mình cùng hát và múa bài gì
nào?.


- À, đúng rồi, vậy bây giờ chúng ta cùng múa
và hát nhé.


- Cả lớp cùng hát và múa 1-2 lần.
- Cô đố, cơ đố!


- Các bạn có biết đây là cái gì khơng? Vậy lớp
mình có muốn biết những gì ở trong lớp vải này
không? Vậy chúng ta cùng nhau đếm nhé 1-2-3


xem điều bí mật gì trong chiếc giỏ này nhé.
- Mời một bạn lên khám phá điều bí mật đầu
tiên.


- Mời 6 trẻ lên lấy thẻ chữ: g,y,s,x,v,r.


- Mời cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân,... đọc 1-2 lần.
- Lớp mình học rất ngoan nên chúng ta làm một
đồn tàu đi thăm các khu vực trong nước mình
nhé.


- Cả lớp hát bài: "Nào mời anh lên..." 1-2 lần.
<b>1. Trò chơi cướp cờ:</b>


- Cho cả lớp thành 2 hàng (toa tàu) mỗi đoàn
tàu cử ra một toa đầu để ra chơi, cô giới thiệu
gồm 2 toa tàu, và ở giữa hai toa tàu có nhiều lá
cờ, trên mỗi lá cờ có mang chữ, mỗi một toa
tàu phải chuẩn bị chọn số của mình và khi nghe
hiệu lệnh cướp cờ chữ gì thì phải lấy đúng và
phát âm to, đội nào lấy đúng về trước là đội đó
thắng, cho cả lớp chơi cô quan sát và bao quát
sửa sai, động viên trẻ.


<b>2. Trị chơi ơ tơ vào bến:</b>


- Cơ chuẩn bị mỗi trẻ một mũ ô tô. Hôm nay cô
sẽ tặng mỗi cô chú lái xe 1 chiếc xe. Trên mỗi
chiếc xe đều có mang biển số, và cơ có 6 biển
số xe: g,y,s,x,v,r. Khi nghe hồi cịi thì các cơ



- Vui đến trường.


- Đố gì, đố gì.
- Không.


- Trẻ lên đọc.


- Trẻ cùng chơi,


- Thuyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

chú lái xe phải chạy vào đúng bến, nếu thấy
đèn đỏ thì dừng lại, đèn xanh thì chạy, nếu ai
chạy sai thì phạm luật giao thơng.


Chơi 1-2 lần để nguyên bến.
Chơi 3-4 lần đổi bến.


- Lần 5: đổi biển số (đổi xe).
=> Cơ quan sát, bao qt trẻ chơi.
<b>3. Trị chơi: lắp ghép hình.</b>


- Bé ơi! Cơ có 2 bức tranh vẽ gì đây?


- Đúng rồi, đây là 2 bức tranh vẽ thuyền mà hai
chiếc thuyền này được lắp ghép bởi những
hình gì đây?


- Đúng rồi, hình vng, hình tam giác trên các


hình có chữ. Bây giờ mình chọn 2 nhóm ra chơi
ghép hình nhé! Đội nào ghép nhanh và phát âm
to chính xác chữ cái ghi trên hình thì đội đó
thắng.


- Tổ chức cho trẻ chơi.


- Cô nhận xét cách chơi và động viên.


=> Cho trẻ đọc thơ:"Con vỏi con voi", "rì rà rì
rà" làm động tác minh hoạ.


<b>4. Trò chơi "Nhà sản xuất thuyền nhanh </b>
<b>nhất"</b>


- Cô chuẩn bị giấy cho trẻ xếp thuyền.


- Mỗi trẻ một tờ giấy và hỏi trẻ thích đặt hàng
thuyền mình là hãng gì thì ghi chữ vào. Tổ
chức cho trẻ xếp, ai sản xuất nhanh thì ghi chữ
và dán vào bảng (bài biển có sẳn).


=> Cả lớp cùng hát bài "Em đi chơi thuyền" và
2 đội (hãng sản xuất) đếm xem hãng mình được
bao nhiêu thuyền.


Cô nhận xét quá trình thực hiện của trẻ.
<b>* Nhận xét, tuyên dương. </b>


<b>TIẾT ƠN: G-Y-V-R-S-X</b>


<b>I. Mục đích-u cầu:</b>


- Trẻ nhận biết chữ cái và phát âm đúng âm của từng chữ cai: g,y,v,r,s,x.
- Củng cố và rèn luyện cách phát âm cho trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Trẻ hứng thú, tích cực chơi các trị chơi.
- Trật tự đoàn kết trong khi chơi.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


- Các thẻ từ: g,y,v,r,s,x.


- Đồ dùng, dụng cụ học tập dành cho cô và cháu.
<b>III. Hướng dẫn:</b>


<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ.</b>


<b>* Ổn định - hướng dẫn:</b>


- Bây giờ lớp mình cùng hát và múa một bài.
- Bây giờ cùng múa nhé.


- Cả lớp cùng hát và múa một bài hát.
<b>=> Hướng dẫn:</b>


- Trò chơi: "Chiếc nón kỳ diệu".


- Cả lớp ngồi thành 2 vịng trịn và cơ giới thiệu
trị chơi: trên chiếc nón có nhiều điểm tương
ứng với số điểm là các chữ cái. Chương trình


xoay quanh chủ đề: g,y,v,r,s,x.


- Sau đó mời các trẻ lên xoay và cho trẻ đốn
chữ cái, sau đó trẻ mời: cả lớp, nhóm, tổ, cá
nhân (2/3 lớp) cô bao quát sửa sai.


- Cô nhận xét q trình trẻ chơi => Chuyển
sang trị chơi: Trẻ hát bài: Nào mời anh lên tàu
lửa... trẻ chuyển sang trị chơi.


<b>* Rồng răn lên mây:</b>
- Cơ giới thiệu cách chơi.


Cơ sẽ làm ơng chủ cịn các bạn làm mẹ con
rồng rắn, mẹ con rồng rắn đi đâu. Mẹ con rồng
răn đi mướn xe, muốn xe mang chữ gì?


- Sau đó trẻ chạy vào các bến xe theo yêu cầu
của cô.


Cho trẻ chơi => Sau đó chuyển sang đi mua
xe => triển lãm xe xem đội nào chọn được
nhiều xe nhất, đếm và đặt chữ số.


- Cô nhận xét quá trình trẻ chơi =>Hát bài con
đi chơi thuyền chuyển đội hình.


<b>* Trị chơi lắp ghép hình:</b>


- Bé ơi cơ có bức tranh vẽ gì đây?



- Đúng rồi đây là bức tranh vẽ thuyền mà 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

chiếc thuyền này được lắp ghép bởi những hình
gì đây.


- Đúng rồi, hình vng, hình tam giác trên các
hình có chữ. Bây giờ chọn 2 nhóm ra chơi ghép
hình nhé. Bạn nào nhanh và phát âm to chính
xác chữ cái ghi trên hình thì đội đó thắng.
- Tổ chức cho trẻ chơi.


- Cơ nhận xét q trình trẻ chơi và động viên
trẻ.


=> Chuyển sang phần bé vui học chữ.


</div>

<!--links-->

×