Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bai 15 Tinh chat vat ly cua kim loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3
1.Kim lọai có tính dẻo.


<b>Thí nghiệm 1:</b>


<b>-Dùng búa đập vật bằng nhôm</b>
<b>-Dùng búa đập mẫu than gỗ</b>


Hãy nêu hiện tượng và
Hãy nêu hiện tượng và


nhận xét
nhận xét


Chuẩn bị dụng cụ (6 nhóm)


- 1 cái búa



- 1 bút lơng


- 1 hộp diêm


- 1 đèn cồn



- 1 sợi dây đồng to + 1 sợi nhỏ


- 1 sợi dây nhôm



- 1 sợi dây điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
1.Kim lọai có tính dẻo.



Cầu Tràng Tiền – Huế


Vàng lá (miếng)
Địn tay


(xây


dựng nhà
xưởng)


Vật dụng gia đình
Cầu Long Biên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
1.Kim lọai có tính dẻo.


2.Kim lọai có tính dẫn điện.
Thí nghiệm 2:


Cắm phích điện vào nguồn
điện.


Hãy nêu hiện tượng và
Hãy nêu hiện tượng và


nhận xét
nhận xét


Đường dây tải điện 500KW



Dây dẫn bằng nhơm, hơp
kim, đồng


Bóng đèn dây tóc


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6
1.Kim lọai có tính dẻo.


2.Kim lọai có tính dẫn ñieän.


Bảng điện trở suất ở 200C của một số kim lọai


Baïc 1,6.10-8 (<sub></sub>m)


Đồng 1,7.10-8 (<sub></sub>m)


Nhoâm 2,8.10-8 (<sub></sub>m)


Vonfam 5,5.10-8 (<sub></sub>m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7
1.Kim lọai có tính dẻo.


2.Kim lọai có tính dẫn điện.
3.Kim lọai có tính dẫn nhiệt.
Thí nghiệm 3:


- Đốt nóng một đọan dây thép (nhơm, đồng) trên
ngọn lửa đèn cồn.



Hãy nêu hiện tượng và
Hãy nêu hiện tượng và


nhận xét
nhận xét


Bàn ủi


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8
1.Kim lọai có tính dẻo.


2.Kim lọai có tính dẫn điện.


3.Kim lọai có tính dẫn nhiệt.


4. Kim lọai có ánh kim.
Quan sát một số vật


dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


1.Kim lọai có tính dẻo.


2.Kim lọai có tính dẫn điện.
3.Kim lọai có tính dẫn


nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10



<b>Ghi nhớ : </b>


<b>1. Kim lọai có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt </b>
<b>tốt, có aùnh kim.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


<b>EM CÓ BIẾT</b> ?

1/ Bao nhiêu nguyên tố kim lọai đã


được biết?



Hiện nay có khỏang 90 nguyên tố kim lọai đã được tìm thấy.


Đồng là kim lọai được tìm ra cách đây hơn 6.000 năm, sắt được
tìm ra cách đây hơn 4.000 năm, cịn nhơm mới được tìm ra và sử
dụng cách đây vài trăm năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12

2/ Kim loïai có tính chất vật lý nào khác ?



Ngịai những tính chất trên, kim lọai cịn có những tính chất vật lý
khác như khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy và độ cứng.


•Những kim lọai khác nhau có khối lượng riêng khác nhau. Thí dụ
khối lượng riêng của Liti (Li) là 0,5g/cm3, của sắt (Fe) là 7,86 g/cm3.
Những kim lọai có khối lượng riêng dưới 5g/cm3 được gọi là kim loai


nhẹ. Magie (Mg), nhôm (Al), Titan (Ti) là những kim lọai nhẹ, chúng
được sử dụng trong ngành công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay . . .



Hỏa tiển


Ô tô Máy bay


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13

2/ Kim lọai có tính chất vật lý nào khác ?



•* Nhiệt độ nóng chảy của các kim lọai biến đổi trong phạm vi khá
rộng: Thủy ngân (Hg) nóng chảy ở -390C, còn vomfam (W) ở 34100C.


Thủy ngân được sử dụng trong các nhiệt kế, vonfam được dùng làm


dây tóc bóng đèn điện.


•* Các kim lọai khác nhau có độ cứng khác nhau. Có kim lọai rất


cứng, khơng thể dũa được như vonfam, crom. Có kim lọai mềm như
sáp, có thể dùng dao cắt dễ dàng như natri (Na), kali (K). . .


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14


<b>Bài tập 1: </b>


<b>Kim lọai có những tính chất vật lý chung nào ?</b>


A. Tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt


B. Tính dẻo; tính dẫn điện, ánh kim
C. Tính dẫn nhiệt, có ánh kim



D. Tính dẻo; tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt; ánh kim
E. Tính dẻo; tính dẫn điện; tính dẫn nhiệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15
<b>Bài tập 2 (bài 2 – SGK)</b>


<i><b>Hãy chọn những từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống </b></i>
<i><b>trong các câu sau đây:</b></i>


nhôm bền nhẹ nhiệt độ nóng chảy dây điện đồ trang sức
<b>a/ Kim lọai vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do </b>


<b>coù . . . cao.</b>


<b>b/ Bạc, vàng được dùng làm . . . .vì có ánh kim rất </b>
<b>đẹp.</b>


<b>c/ Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là </b>
<b>do . . . .và . . . </b>


<b>d/ Đồng và nhôm được dùng làm . . . là do dẫn </b>
<b>điện tốt.</b>


<b>e/ . . . .được dùng làm dụng cụ nấu bếp là do bền trong </b>
<b>khơng khí và dẫn nhiệt tốt.</b>


C


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16



Về nhaø :


-Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK Tr.48.
-Đọc phần “ Em có biết ?”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


<i><b>Hướng dẫn bài 4</b></i>


Al : 2,7 g/cm3


Ta coù 2,7g nhôm chiếm thể tích 1cm3


1 mol Al (27g) chiếm thể tích x cm3


Tìm x


</div>

<!--links-->

×