Tải bản đầy đủ (.docx) (161 trang)

phân phối chương trinh lịch sử lớp 7 page trường thcs lạc tánh giáo án sử 7 – năm học 2009 – 2010 tuần 1 24 8 → 30 8 2009 ngày soạn 20 8 2009 tiết 1 – bài 1 sự hình thành và phát triển của xã

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.03 KB, 161 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1 : 24/ 8 → 30/ 8/ 2009 Ngày soạn : 20/ 8/ 2009</b>
<b>Tiết 1 – Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN </b>


<b>Ở CHÂU ÂU </b>


<b>( Thời sơ – trung kì trung đại )</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Quá trình hình thành xã hội phongkiến châu Âu. Hiểu khái niệm '' Lãnh địa phong kiến'' , đặc
trưng của lãnh địa phong kiến. Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại.


- Thấy được sự phát triển hơp quy luật của xã hội loài người chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ
sang xã hội phong kiến.


- Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên bản đồ. Biết vận dụng phương pháp
so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiến hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1/ GV :</b>


- Bản đồ châu Âu
<b>2/ HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + bút lông
<b>III. Tiết trình dạy học:</b>
<b>1. Dạy bài mới</b>


<b>a/ Giới thiệu bài mới</b>: Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Từ
lịch sử lớp 6 chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên
chúng ta sẽ tìm hiểu'' Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.''



<b>b/ Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>
Cho HS đọc sách giáo khoa phần 1
<b>HS </b>quan sát bản đồ.


<b>GV</b> giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia
Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ
thứ V. Từ phương Bắc người Giéc-man tràn xuống
tiêu diệt các quốc gia này. Lập nên nhiều vương quốc
mới ( Kể tên ...)


<b>CH</b> : Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rơ-ma ,
người Giéc-man đã làm gì?


<b>HS: </b>Chia ruộng đất , phong tước vị cho nhau.


<b>CH </b>: Những việc làm ấy làm cho xã hội phươngTây
biến đổi như thế nào?


<b>CH </b>:Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa
phong kiến?


<b>HS: </b>Những người vừa có ruộng đất vừa có tước vị.
<b>CH </b>:Nơng nơ do tầng lớp nào hình thành?


<b>HS:</b> Nô lệ và nông dân .



<b>CH </b>:Quan hệ giữa lãnh chúa và nơng nơ như thế nào?


<b>1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở</b>
<b>châu Âu :</b>


* Hoàn cảnh lịch sử.


Cuối thế kỉ thứ V, người Giéc-man tiêu
diệt các quốc gia cổ đại. Lập nên nhiều
vương quốc mới


* Biến đổi trong xã hội:


- Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp
đổ


- Các tầng lớp mới xuất hiện :


+ Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều
ruộng đất, phong chức tước <sub></sub> Các lãnh
chúa phong kiến


+ Nơ lệ và nơng dân hình thành tầng lớp
nông nô.


Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV </b>yêu cầu HS đọc SGK phần 2


<b>CH :</b>Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa phong kiến''?
<b>HS:</b> Lãnh địa phong kiến là vùng đất do quý tộc
phong kiến chiếm được.


<b>GV</b> yêu cầu HS quan sát H.1/ SGK/ Tr.4


<b>CH </b>: Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong
kiến ?


<b>HS</b> dựa vào SGK trả lời


<b>CH </b>: Em hiểu như thế nào là “lãnh chúa phong
kiến”?


<b>HS :</b> Lãnh chúa là những người đứng đầu lãnh địa.
<b>CH</b> : Nông nô là những người như thế nào trong lãnh
địa ?


<b>HS</b>: : Nông nô là người phụ thuộc lãnh chúa. Phải
nạp tơ thuế cho lãnh chúa.


<b>CH :</b> Trình bày đời sống sinh hoạt trong lãnh địa?


<b>CH :</b> Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa?
<b>HS :</b> Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi với bên
ngoài <sub></sub> tự cấp, tự túc



<b>GV</b> tổ chức cho HS thảo luận theo bàn (3 phút)


<b>CH </b>: Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã
hội phong kiến ?


<b>HS</b> : - Xã hội cổ đại gồn có chủ nô và nô lệ. Nô lệ chỉ
là “công cụ biết nói”


- Xã hội phong kiến gồm lãnh chúa và nông nô. Nông
nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.


<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV</b> yêu cầu HS đọc phần 3 SGK




GV khái quát : Lãnh địa là đơn vị chính trị và kinh tế
cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu
Âu. Hàng hóa đều do nơng nơ làm ra. Nền kinh tế
chính trong lãnh địa là tự cung tự cấp, chưa có sự trao
đổi, bn bán với bên ngoài.


<b>CH</b> : Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
<b>HS</b> : Do hàng hoá nhiều <sub></sub> cần trao đổi buôn bán <sub></sub> lập
xưởng sản xuất <sub></sub> mở rộng thành các thị trấn <sub></sub> thành thị
trung đại ra đời.


<b>CH</b> : Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm
những nghề gì?



<b>HS</b>: Cư dân chủ yếu là Thợ thủ công và thương nhân.
Học cùng nhau sản xuất và buôn bán hàng hoá.


<b>2. Lãnh địa phong kiến</b>


* Tổ chức : Là vùng đất rộng lớn do lãnh
chúa làm chủ, trong đó có lâu đài và
thành quách


* Đời sống trong lãnh địa:


- Lãnh chúa sống xa hoa đầy đủ.


- Nơng nơ đói nghèo, khổ cực và phải
sống phụ thuộc.


* Đặc điểm kinh tế: tự cấp, tự túc không
trao đổi với bên ngoài.


<b>3. Sự xuất hiện của các thành thị trung</b>
<b>đại.</b>


* Nguyên nhân:


Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển hàng
hoá thừa được đưa đi bán <sub></sub> thị trấn ra đời <sub></sub>
thành thị trung đại xuất hiện.


* Tổ chức:



- Cư dân : tầng lớp thị dân (thợ thủ công
+ thương nhân)


- Bộ mặt thành thị: bao gồm phố xá, nhà
cửa…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CH</b> :Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?


<b>HS:</b> Thúc đẩy sản xuất và bn bán phát triển tác
động đến sự phát triển của xã hội phong kiến.


<b>2. Củng cố:</b>


CH : - Xã hội phong kiến ở châu Âu được hình thành như thế nào?
- Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại?


- Kinh tế thành thị có gì mới?
- Vai trò của thành thị trung đaị?
<b>3. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ. Trả lời các CH cuối bài Tr.5/ SGK


- Chuẩn bị bài sau'' Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu'' :
+ Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu?


+ Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?


<b>Ngày soạn : 20/ 8/ 2009</b>
<b>Tiết 2 – Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH</b>



<b>CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>
<b>I . Mục tiêu</b>


- Nguyên nhân và hậu quả của cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân tố quan trọng, tạo
điều kiện để cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của q trình phát triển từ XHPK lên XH - TBCN ở châu
Âu. Mở rộng thị trường giao lưu buôn bán ở các nướclà thứ yếu.


- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ. Biết khai thác tranh ảnh lịch sử
<b>II . Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1. GV :</b> Bản đồ thế giới


<b>2. HS : - </b>SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III . Tiến trình dạy học</b>
<b>1. Dạy bài mới</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>


b. Bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Kiểm tra bài cũ :</b> Xã hội phong kiến châu Âu được hình
thành như thế nào ?



<b>GV</b> tồ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) theo nội
dung sau :


<b>N 1</b> : Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí?


<b>N 2</b> :Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ những điều
kiện nào?


<b>N 3</b> : Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn, nêu sơ lược các
cuộc phát kiến địa lí đó trên bản đồ Thế giới ?


<b>N 4 </b>: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?


<b>N 5</b> :Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa như thế nào?
Các nhóm tiến hành thào luận, trình bày kết quả trước lớp
và nhận xét, bổ sung.


<b>GV</b> nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV</b> giảng : Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc
giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích
luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình tạo ra
vốn ban đầu và những người làm thuê.


<b>CH</b> : Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và
giải quyết nhân cơng bằng cách nào?


<b>HS</b>: +Cướp bóc của cải, tài nguyên từ thuộc địa .


+ Buôn bán nô lệ da đen.


+Đuổi nơng nơ ra khỏi lãnh địa <sub></sub> khơng có viêc làm <sub></sub>
làm thuê.


<b>CH</b> : Với nguồn vốn và nhân cơng có được q tộc và
thương nhân châu Âu đã làm gì?


<b>1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí</b>


* Nguyên nhân: Sản xuất phát triển nảy
sinh nhu cầu về thị trường, nhiên liệu…
* Điều kiện : Khoa học – kĩ thuật tiến bộ
* Các cuộc phát kiến tiêu biểu :


+ 1487: Đi-a-xơ Vòng qua cực Nam
châu Phi


+ 1498 Va-xcô đơ Ga-ma đến Ấn Độ
+ 1492 Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ.
+ 1519- 1522 Ma-gien-lan Vịng quanh
Trái Đất


* Kết quả:


+Tìm ra những con đường mới


+ Đem lại những món lợi khổng lồ cho
giai cấp tư sản châu Âu



+ Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường
của các nước châu Âu


* Ý nghĩa:


+ Là cuộc cách mạng về giao thông và
tri thức.


+Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
<b>2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu</b>


- Sau các cuộc phát kiến địa lí q trình
tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành :
Tạo vốn và người làm thuê


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HS</b>: -Lập xưởng sản xuất quy mô lớn.
-Lập các công ty thương mại.
-Lập các đồn điền rộng lớn.


<b>CH :</b> Những việc làm đó tác động gì đối với kinh tế ?
<b>HS </b>: Hình thức kinh doanh TB ra đời – cơng trường thủ
công – dây là cơ sở sản xuất được xây dựng dựa trên việc
phân công lao động và kĩ thuật làm bằng tay, chuẩn bị
chuyển sang giai đoạn sản xuất bằng máy móc. Ở nơng
thơn, sản xuất nhỏ của nông dân được thay thế bằng đồn
điền hay các trang tại sản xuất với quy mô lớn. Các công
ty thương mại nổi tiếng thời đó như cơng ty Đơng Ấn,
Tây Ấn…


<b>CH </b>: Những việc làm đó tác động gì đối với xã hội ?


Giai cấp tư sản và vô sản hình thành từ những tầng
lớp nào trong XHPK châu Âu ?


<b>CH </b>: Về chính trị, xã hội châu Âu tồn tại những mâu
thuẫn nào ?


<b>GV</b> kết luận : Quan hệ sản xuất TBCH hình thành ngay
trong lịng xã hội phong kiến


- Về kinh tế : hình thức kinh doanh theo
lối tư bản chủ nghĩa ra đời ( các công
trường thủ công, các công ty thương
mai…)


- Về xã hội: các giai cấp mới hình thành:
Tư sản và vơ sản.


- Về chính trị:


+ Giai cấp tư sản mâu thuẩn với quý tộc
phong kiến <sub></sub> đấu tranh chống phong kiến
+ Tư sản bóc lột kiệt quệ vơ sản




Quan hệ sản xuất tư bản hình thành.
<b>2. Củng cố:</b>


* CH : Kể tên và trình bày trên bản đồ thế giới các cuộc phát kiến địa lí



- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành như thế nào?


* Chọn câu trả lời đúng nhất : Tác động của các cuộc phát kiến địa lí tới xã hội châu Âu đã làm
A. Tìm ra vùng đất mới, con đường mới, tộc người mới, mang lại nguồn lợi khổng lồ cho giai
cấp tư sản


B. Làm cho nền kinh tế các vùng đất mới phát triển
C. Bước đầu tạo cho ngành hàng hải phát triển.
<b>3. Dặn dò:</b>


- Học thuộc bài cũ


- Chuẩn bị trước bài "Cuộc đấu tranh của g/c TS chống PK thời hậu kì trung đại ở châu Âu”
+ Nguyên nhân dẫn đến phong trào văn hóa Phục hưng. Nội dung, tư tưởng của phong trào văn
hóa Phục hưng là gì ?


+ Phong trào cải cách tơn giáo đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu thời bấy
giờ ?


<b>Tuần 2 : 31/ 8→ 6/ 9/ 2009 Ngày soạn : 25/ 8/ 2009</b>
<b>Tiết 3 – Bài 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN</b>


<b>THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nguyên nhân xuất hiện và nôi dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng.


Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến
XHPK châu Âu bấy giờ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nhuyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của
giai cấp tư sản chống phong kiến.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV :</b>


- Bản đồ châu Âu.


- Tranh ảnh về thời kì văn hố phục hưng
<b>2. HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
- Bảng phụ + bút lơng
<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Kiểm tra bài cũ :</b> Xã hội phong kiến châu Âu được hình
thành như thế nào ?


<b>CH : </b>Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao lâu?
Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế nào?


<b>HS: </b>Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV khoảng X thế kỉ



<b>GV</b> (giảng) : Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ,
chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của XH .
Tồn XH chỉ có Trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di
sản VH cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn, trừ nhà thờ và tu
viện. Do đó giai cấp tư sản đấu tranh chống lại tư tưởng
ràng buộc của phong kiến.


<b>CH </b>: Phục hưng là gì?


<b>HS:</b> Khơi phục lại nền VH Hi Lạp và Rô Ma cổ đại. Sáng
tạo nền VH mới của giai cấp TS


<b>CH :</b> Tại sao giai cấp TS lại chọn VH làm cuộc mở
đường cho đầu tranh chống phong kiến?


<b>HS:</b> Vì những giá trị văn hố là tinh hoa nhân loại việc
khơi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông đảo nhân
dân để chống lại PK.


<b>GV </b>yêu cầu HS đọc tên những nhà VH mà em biết.


<b>HS</b> Lê-Ơ-na đơ Vanh-xi, Ra-bơ-le, Đề-cac-tơ, Cơ-pet-níc,
Sêch-pia,...


<b>GV</b> giới thiệu tranh ảnh trong thời VH phục hưng


<b>CH </b>: Thành tựu nổi bậc của phong trào VH phục hưng là
gì ?



<b>HS</b> : Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc. Sự phong phú về
văn học. Thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật


<b>CH :</b> Qua các tác phẩm của mình,các tác giả thời phục
hưng nói lên điều gì ?


<b>1. Phong trào văn hoá phục hưng:</b>


* Nguyên nhân:


- Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự
phát triển của XH


- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế
nhưng khơng có địa vị XH => phong
trào VH phục hưng


- Nội dung tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH :</b> Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải cách tôn
giáo?


<b>HS:</b> Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản
đang lên .


<b>CH :</b> Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải cách của
Luthơ và Can vanh?



<b>HS :</b> + Phủ nhận vai trò của giáo hội.
+ Bãi bỏ lễ nghi phiền toái.


+ Quay về giáo lí Ki-Tơ ngun thuỷ


<b>GV</b> (giảng): Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo
hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần,giáo hội có thế
lực kinh tế hùng hậu,nhiều ruộng đất => bóc lột nơng dân
như các lãnh chúa phong kiến.Giáo hội còn ngăn cấm sự
phát triển của khoa học.


Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đốn.


<b>CH</b> : Phong trào cải các tơn giáo đã phát triển như thế
nào?


<b>HS:</b> Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như Anh,Pháp,
Thuỵ Sĩ...


<b>CH :</b> Tác động của phong trào « Cải cách tơn giáo » đến
xã hội như thế nào?


<b>2. Phong trào cải cách tôn giáo</b>
* Nguyên nhân:


Giáo hội bóc lột nhân dân. Cản trở sự
phát triển của giai cấp tư sản.


* Nội dung:



- Phủ nhận vai trò thống trị của giáo
hội.


- Bãi bỏ lễ nghi phiền tối.
- Quay về giáo lí ngun thuỷ


* Tác động đến XH :


- Góp phần thúc đẩy các cuộc khởi
nghĩa nơng dân.


- Đạo Ki - tơ bị phân hố


<b>2. Củng cố : </b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào?
- Tại sao có những cuọc đấu tranh đó?


- Ý nghĩa của phong trào VH phục hưng?
<b>3. Dặn dò : </b>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài sau: " Trung quốc thời phong kiến"
- XHPK Trung Quốc hình thành như thế nào ?
- Sự thịnh vượng của Trung Quôc dưới thời Đường


<i><b> Ngày soạn : 25/ 8/ 2009</b></i>


<b>Tiết 4 Bài 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>


<b> I. Mục tiêu:</b>


- Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc. Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc
Những thành tựu về VH , khoa học - kĩ thuật của Trung Quốc


- Nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. Là nước láng giềng
với Việt Nam, ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình LS của Việt Nam.


- Lập niên biểu cho các triều đại phong kiến Trung Quốc. Phân tích các chính sách XH của mới
triều đại


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV :</b>


Bảng phụ phiếu thảo luận


Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>2. HS : </b>


Đồ dùng học tập
Bảng phụ


<b> III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. B</b>ài mới



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV :</b> Dùng bản đồ giới thiệu sơ lược về quá trình hình
thành nhà nước phong kiến Trung Quốc bên lưu vực sơng
Hồng Hà, với những thành tựu văn minh rực rỡ thời cổ
đại phong kiến Trung Quốc đóng góp lớn cho sự phát triển
của nhân loại.


<b>CH :</b> Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc kinh tế Trung
Quốc có gì tiến bộ (cơng cụ sắt...)


<b>CH :</b> Những biến đổi của sản xuát có tác động như thế
nào đến xã hội?( giai cấp địa chủ ra đời, nơng dân bị phân
hố)


<b>CH :</b> Giai cấp địa chủ ra đời từ tầng lớp nào của xã hội?
Địa vị như thế nào? ( quí tộc cũ, nông dân giàu họ là giai
cấp thống trị trong xã hội phong kiến)


<b>CH :</b> Những người như thế nào gọi là tá điền(nông dân bị
mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy và nộp
tơ cho địa chủ.)


<b>GV : </b>Giảng thêm về sự hình thành của quan hệ sản xuất
phong kiến. Đây là sự thay thế trong quan hệ bóc lột (trước
đây thời cổ đại là quan hệ bóc lột giữa q tộc với nông
dân công xã, nay được thay thế bởi sự bóc lột của địa chủ


với nơng dân lĩnh canh.)


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH :</b> Những chính sách đối nội của nhà Tần?
<b>GV:</b> Chuẩn xác kiến thức và ghi bảng


<b>CH :</b> Em biết gì về Tần Thuỷ Hồng?


<b>CH :</b> Kể những cơng trình mà Tần Thuỷ Hồng bắt nhân
dân xây dựng? ( Vạn Lí Tường Thành, Cung A Phòng...)
<b>HS</b> quan sát H.8 SGK


<b>CH </b>: Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong
hìnhđó? (cầu kì, số lượng lớn, giống người thật, hàng
ngũ chỉnh tề... thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hồng.)
<b>GV:</b> Chính sách đối ngoại, sự tàn bạo của Tần Thuỷ
Hồng → nơng dân nổi dậy lật đổ nhà Tần lập nên nhà
Hán.


<b>CH :</b> Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì? (giảm
thuế, lao dịch...)


<b>1/ Sự hình thành xã hội phong kiến </b>
<b>ở Trung Quốc:</b>


*. Những biến đổi trong sản xuất:
- Công cụ bằng sắt xuất hiện → diện
tích gieo trồng được mở rộng, năng
suất lao động tăng.



* Biến đổi trong xã hội:


→ Quan hệ sản xuất phong kiến hình
thành.


<b>2 / Xã hội Trung Quốc thời Tần – </b>
<b>Hán:</b>


* Thời Tần:


- Chia đất nước thànhcác quận
huyện.


-Ban hành chế độ đo lường tiền tệ.
- Chiến tranh mở rộng lảnh thổ.


* Thời Hán:
Nông
dân mất
ruộng



điền


Quan lại
Nông
dân giàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CH :</b> Tác dụng của chính sách đó? ( kinh tế phát triển, xã


hội ổn định)


<b>CH </b>: Ai là người có cơng thống nhất Trung Quốc? Cơ cấu
tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Tần- Hán?
Quan hệ đối ngoại? (bành trướng lãnh thổ)


<b>GV</b>: Việc thống nhất Trung Quốc đã chấm dứt thời loạn
lạc, tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập.


<b>Hoạt đơng 3:</b>


<b>CH : </b>Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú
ý?


<b>HS </b>: Bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện.


<b>CH </b>: Tác dụng của các chính sách đó? (kinh tế phát triển,
xã hội ổn định)


<b>CH </b>:Tình hình chính sách đối ngoại của nhà Đường? (mở
rộng lãnh thổ bằng chiến tranh)


<b>GV:</b>Liên hệ với lịch sử Việt Nam.


<b>*Sơ kết</b>: Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành
như thế nào? ( bắt đầu sự thống nhất Trung quốc của Tần
Thuỷ Hoàng)


<b>GV</b>: Nhấn mạnh nhà Tần là triều đại phong kiến đầu tiên
của Trung Quốc.



<b>CH </b>: Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường
được biểu hiện ở những mặt nào? Tại sao có sự thịnh
vượng đó.


- Xố bỏ chế độ pháp luật hà khắc.
- Giảm tơ thuế, sưu dịch.


- Khuyến khích sản xuất → kinh tế
phát triển, xã hội ổn định.


- Chiến tranh mở rộng lãnh thổ.


<b>3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc</b>
<b>dưới thời Đường</b>


*. Chính sách đối nội:


- Củng cố, hồn thiện bộ máy nhà
nước.


- Mở khoa thi, chọn nhân tài.


-Giảm thuế, chia ruộng đất cho nhân
dân.


*. Chính sách đối ngoại:


- Chiến tranh xâm lược → mở rộng
bờ cỏi trở thành nước cường thịnh


nhất châu Á.


<b>2 .Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


* Bài tập: Do sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng làm cho xã hộicó nhiều thayđổi sâu sắc.
em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sự biến đổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong kiến
ở trung quốc.




Chiếm nhiều ruộng đất


Bị mất ruộng đất


Nhận ruộng cày thuê, nộp tô
- . Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng những chính sách gì?
<b>3. Dặn dị: </b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài “ Trung Quốc thời phong kiến ( tt)”


- Tìm hiểu những nét chính của lịch sử Trung Quốc qua các thời Tống – nguyên, Minh – Thanh
Quan lại, quí tộc,


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Mẩm mống kinh tế TBCN ở Trung Quốc được nảy sinh như thế nào ?


- Những thành tựu về văn hóa, khoa học, kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến


<i><b> </b></i>


<b>Tuần 3 : 7/ 9→ 13/ 9/ 2009 Ngày soạn : 2/ 9/ 2009</b>
<b>Tiết : 5 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thứ tự, tên gọi các triều đại phong kiến Trung Quốc. Tổ chức bộ máy chính quyền.


Q trình suy thối của chế độ phong kiến Trung Quốc, chủ yếu là sự hình thành quan hệ sản
xuất TBCN dưới triều Minh.


- Hiểu được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn, điển hình ở phương Đông, đồng thời là
nước láng giềng, gần gũi ảnh hưởng khơng nhỏ đến q trình lịch sử Việt Nam.


- Lập niên biểu, vận dụng phương pháp lịch sử để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách xã
hội, những thành tựu văn hoá.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. GV</b>


- Bản đồ Trung Quốc


- Tranh ảnh, tư liệu liên quan...
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Bài cũ :</b> Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành
như thế nào?


<b>GV: </b>Giới thiệu sơ lược về tình hình Trung Quốc sau thời
Đường.


<b>CH :</b> Nhà Tống thi hành những chích sách gì ( xố bỏ,
miễn giảm...)


<b>GV</b> cho HS thảo luận (1 phút):


<b>CH :</b> Những chính sách đó có tác dụng như thế nào ? ( ổn
định đời sống nhân dân...)


<b>CH </b>: Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế
nào?


<b>GV:</b> Giảng thêm về sức mạnh quân Mông Cổ: làm chủ
nhiều vùng rộng lớn, lảnh thổ không ngừng được mở rộng...
<b>GV</b> cho HS thảo luận nhóm (2 phút)


<b>CH </b>: Chính sách cai trị của nhà Ngun có gì khác so với
nhà Tống? Tại sao có sự khác nhau đó ? ( phân biệt đối


xử, vì nhà Nguyên là người ngoại bang đến xâm lược)
<b>CH</b> : Sự phân biệt giữa người Mông Cổ và người Hán
được biểu hiện như thế nào?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV:</b> Giảng về diển biến chính trị ở Trung Quốc từ sau thời
Nguyên đến cuối thời Thanh


<b>CH :</b> Nhà Minh được thành lập như thế nào?
<b>CH :</b> Nhà Thanh được thành lập như thế nào?


<b>GV:</b> Giảng thêm về nguồn gốc và các chính sách bóc lột
của nhà Thanh.


<b>CH :</b> Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh có gì thay
đổi?


<b>GV:</b> Đó là biểu hiện của sự suy yếu của xã hội phong kiến
Trung Quốc.


<b>CH :</b> Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến đổi
(xuất hiện các cơ sở sản xuất, các cơng trưịng thủ cơng với
qui mơ lớn...)


<b>GV:</b> Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN.
<b>Hoạt đông 3</b>


<b>GV: </b>Thời Minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở Trung
Quốc → nhiều thành tựu.



<b>CH :</b> Trình bày những thành tựu nổi bậc về văn hố Trung
Quốc thời phong kiến?


<b>GV:</b> giảng thêm về tư tưởng Nho giáo


<b>CH : </b>Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết?
<b>HS</b> quan sát H.10 SGK/ Tr.15


<b>4/ Trung Quốc thời Tống -Nguyên:</b>


* Thời Tống:


- Miển giảm thuế, sưu dịch.


-Mở mang thuỷ lợi, phát triển thủ cơng
nghiệp.


- Có nhiều phát minh.
* Thời Nguyên:


- Thi hành nhiều biện pháp phân biệt,
đối xử giữa người Mông Cổ và người
Hán


- Nhân dân nhiều lần nổi dậy khởi
nghĩa.


<b>5/ Trung Quốc thời Minh -Thanh:</b>
*Thay đổi về chính trị:



- Năm 1368 Chu Nguyên Chương lập ra
nhà Minh.


- Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh.
- Năm 1644 quân Mãn Thanh chiếm
Trung Quốc lập nhà Thanh.


* Biến đổi trong xã hội:


Cuối thời Minh – Thanh vua quan ăn
chơi sa đoạ, nơng dân đói khổ.


* Biến đổi về kinh tế: mầm mống kinh
tế TBCN xuất hiện.


<b>6/ Văn hoá, khoa học, kĩ thuật Trung </b>
<b>Quốc thời phong kiến:</b>


* Văn hoá: dạt được nhiều thành tựu
rực rỡ, có ảnh hưởng sâu rộng tới các
nước láng giềng


- Tư tưởng: Nho giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CH :</b> Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội hoạ, điêu khắc,
kiến trúc? (đạt trình độ cao)


<b>CH </b>: Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến có
những phát minh nào?( tư đại phát minh)



- Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu
khắc đạt trình độ cao.


* Khoa học, kĩ thuật: có nhiều phát
minh quan trọng, có cơng lao đóng góp
to lớn đối với nhân loại


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Chính sách cai trị của của nhà Tống có gì khác so với nhà Ngun? Vì sao nhân dân Trung Quốc
nhiều lần nổ dậy chống Nguyên?


- Mầm mống kinh tế TBCN được hình thành như thế nào ở Trung Quốc?


* Bài tập: Về khoa học người Trung Quốc thời phong kiến có những phát minh nào quan trọng
sau đây?


□ Kỉ thuật làm giấy. □ Chế tạo máy hơi nước. □ Kĩ thuật in. □ Làm thuốc súng.
□ Làm la bàn.


<b>3. Dặn dò</b>:
- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài sau “Ấn Độ thời phong kiến” :
+ Các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ


+ Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa


+ Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng đến các nước lân cận như thế nào ?


<b>Ngày soạn: 3/ 9/ 2009</b>
<b>Tiết 6 Bài 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Các giai đoạn lớn của lịch sử Ấn Độ từ thời cổ đại đến giữa TK XIX. Những chính sách cai trị
của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt của Ấn Độ thời phong kiến.
Một số thành tựu văn hoá Ấn Độ thời cổ, trung đại. Lịch sủ Ấn Độ thời phong kiến gắn sự hưng
thịnh, li hợp dân tộc và đấu tranh tôn giáo.


- Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng
sâu rộng đến sự phát triển lịch sủ và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á.Bồi dưởng kỉ năng
quan sát bản đồ.


- Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. GV :</b>


- Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á


- Tư liệu về các triều đại phong kiến Ấn độ,
- Một số tranh ảnh về các cơng trình văn hố...
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ



<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH</b> : Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành ở
đâu trên đất Ấn Độ ? Vào thời gian nào ? (lưu vực sông
Ấn 2500 năm TCN, sông Hằng 1500 năm TCN)


<b>GV:</b> Dùng bản đồ Nam Á để giới thiệu vị trí của các
cơng sơng lớn góp phần hình thành nền văn minh từ rất
sớm của Ấn Độ.


<b>CH :</b> Nhà nước Ma-ga-đa ở Ấn Độ được hình thành như
thế nào?


<b>GV:</b> Đạo Phật có vai trị quan trọng trong q trình thống
nhất này.


<b>CH</b> :Vương triều Ma-ga-đa được tồn tại đến thời gian
nào?


<b>GV</b> : Quá trình suy yếu → vương triều Gup ta.
<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH</b> : Kinh tế, văn hoá, xã hội Ấn Độ dưới vương triều
Gup-ta như thế nào? Nêu những biểu hiện của sự phát
triển đó ?( công cụ sắt được sử dụng rộng rãi...)



<b>CH</b> : Vương triều Gup ta tồn tại đến thời gian nào ? Quá
trình sụp đổ ra sao ?


<b>CH :</b> Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những chính
sách gì?


<b>CH :</b> Vương triều Đê - li tồn tại trong bao lâu ?


<b>CH :</b> Chính sách cai trị của người Mông Cổ ?
<b>GV:</b> giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba.


<b>CH :</b> Chế độ phong kiến ở Ấn Độ kết thúc như thế nào ?
<b>HS </b>: TK XIX, thực dân Anh xâm lược Ấn Độ


<b>Hoạt đông 3:</b>


<b>KT bài cũ :</b> Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá,
khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong
kiến?


<b>CH </b>: Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo là
loại chữ gì ? Dùng để làm gì ?


<b>CH :</b> Văn học Ấn Độ được viết bằng thể loại nào ?


<b>CH </b>: Kể các tác phẩm văn học nổi tiếng ở Ấn Độ thời


<b>1/ Những trang sử đầu tiên:</b>



- Khoảng 2500 năm TCN những
thành thị xuất hiện ở sông Ấn


- Khoảng 1500 năm TCN một số
thành thị xuất hiện ở lưu vực sơng
Hằng.


- TK VI TCN nhà nước Ma-ga-đa
hình thành, trở nên hùng mạnh vào
cuối TK III TCN


- TK IV Ấn Độ được thống nhất
dưới vương triều Gup-ta.


<b>2/ Ấn Độ thời phong kiến:</b>


* Vương triều Gup ta (TK IV –TK
VI): Phục hưng và phát triển cả miền
Bắc Ấn Độ về kinh tế - xã hội và
văn hóa :


- Luyện kim rất phát triển.


- Các nghề thủ cơng: dệt chế tạo kim
hồn...


* Vương triều Hồi giáo Đê li (TK
XII –TK XVI)


- Người Thổ Nhỉ Kì theo đạo Hồi


thơn tính miền bắc Ấn → vương
triều Hồi giáo Đê li


- Chính sách: chiếm ruộng đất, cấm
đạo Hin đu → mâu thuẩn dân tộc gay
gắt.


* Vương triều Mô Gôn (TK XI
-TK XIX)


- Người Mơng Cổ → vương triều Mơ
gơn


*Chính sách: xố bỏ kì thị tôn giáo.
Khôi phục kinh tế, phát triển văn
hoá.


<b>3/ Văn hoá Ấn Độ: </b>


- Chữ viết: Chữ Phạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bấy giờ ? (2 bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na)
<b>CH :</b> Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc?


<b>GV </b>cho HS quan sát H.11/ Tr.17 SGK, và tranh về các
cơng trình kiến trúc của Ấn Độ


- Kinh Vê-đa, kinh phật.


- Kiến trúc: chịu sự ảnh hưởng sâu


sắc của tôn giáo. ( kiến trúc kiểu Hin
đu và kiến trúc Phật giáo)


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- GV cho HS thảo luận: Vì sao ấn độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân
loại ? ( được hình thành sớm; có một nền văn hố phát triển cao, phong phú, tồn diện.Trong đó có
một số thành tựu vẩn được sử dụng đến ngày nay...)


* Bài tập: người Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về văn hố:
 Chữ viết: chữ Phạn ra đời sớm (khoảng 1500 năm TCN)
 Các bộ kinh khổng lồ: kinh Vê đa, kinh Phật


 Văn học: với nhiều thể loại như sử thi, kịch thơ.
 Nghệ thuật kiến trúc.


<b>3. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ. Làm bài tập (câu hỏi 1 SGK trang 17)-
- Soạn bài “Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á”.


- Sưu tầm tranh ảnh về các cơng trình kiến trúc Đơng Nam Á


- Tìm hiểu khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia ? Đặc điểm chung về tự nhiên, kinh tế,
văn hóa của các quốc gia


- Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á
<b>Tuần 4 : 14/ 9→ 20/ 9/ 2009 Ngày soạn : 10/ 9/ 2009 </b>


<b>Tiết 7 Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Tên gọi các quốc gia khu vực Đông Nam Á, những đặt điểm tương đồng về vị trí địa lí của các
quốc gia đó. Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đơng Nam Á.


- Nhận thức được q trình lìch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực Đông Nam Á.
Trong lịch sử các quốc gia Đơng Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho nền văn minh
nhân loại.


- Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ.
Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. GV</b>


- Lược đồ khu vực Đông Nam Á
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan
- Phiếu thảo luận và bảng phụ
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV</b>: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á.


<b>CH</b> : Kể tên các quốc gia trong khu vực Đơng Nam Á hiện
nay xác định vị trí trên lược đồ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>GV</b> : Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới tách ra
từ In-đô-nê-xi-a từ tháng 5 – 2002.


<b>CH</b> : Em hãy chỉ ra đặt điểm chung về điều kiện tự nhiên
các nước đó? (ảnh hưởng của gió mùa)


<b>CH</b> : Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn
gì cho sự phát triển nơng nghiệp?


<b>GV:</b> Điều kiện tự nhiên đó → con người cổ đại ở đây sớm
biết trồng lúa nước, lúa trở thành cây lương thực chính... xã
hội phân hoá → nhà nước ra đời.


<b>CH</b> : Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao
giờ?


<b>GV:</b> Những quốc gia này được gọi là vương quốc cổ. Mỗi
vương quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với
tộc người nhất định. Ở một số vương quốc, người ta chỉ
biết tới tên gọi và địa điểm trung tâm của vương quốc đó


mà thơi.


<b>CH :</b> Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó? ( dùng lược
đồ)


<b>Hoạt động 2</b>


<b>GV:</b> Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông Nam Á
suy yếu dần và tan rã → các quốc gia phong kiến dân tộc
được hình thành, sở dĩ gọi như vậy là vì mỗi quốc gia được
hình thành dựa trên cơ sở phát triển của một tộc người nhất
định chiếm đa số và phát trển nhất ( như Đại Việt của người
Việt; Cham pa của người Chăm...)


<b>CH </b>: Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á ?


<b>CH </b>: Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến
In-đô-nê-xi-a?


<b>CH</b> : Kể tên một số quốc gia phong kiến khác và thời điểm
hình thành các quốc gia đó?


<b>CH </b>: Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc
gia Đông Nam Á?( kiến trúc, điêu khắc với nhiều cơng
trình nổi tiếng: Ăng-co, đền Bơ-rơ-bu-ra...)


<b>CH </b>: EM có nhận xét gì về kiến trúc của các nước Đông
Nam Á qua H.12/ Tr.18 và h.13/ Tr.19 SGK ?



<b>HS</b>: Đồ sộ, hình vịm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, khắc họa
nhiều hình ảnh sinh động


<b>CH</b> : Các quốc gia phong kiến bước vào thời kì suy thoái
với với thời gian nào?


<b>GV</b>: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương Tây:
từ giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam Á trừ Thái
Lan đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương
Tây


- Điều kiện tự nhiên: Chịu ảnh
hưởng của gió mùa → tạo nên 2
mùa : mùa khô và mùa mưa


→ Thuận lợi : nông nghiệp phát
triển


→ Khó khăn : có nhiều thiên tai
- Những TK đầu công nguyên, các
quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á
xuất hiện


- Trong khoảng 10 TK đầu sau
CN hàng loạt các quốc gia cổ ra
đời ở khu vực Đơng Nam Á


<b>2/ Sự hình thành và phát triển</b>
<b>các quốc gia phong kiến Đông</b>
<b>Nam Á.</b>



- Từ nửa sau TK X → đầu TK
XVIII là thời kì phát triển thịnh
vượng của các quốc gia phong
kiến Đông Nam Á:


+ In-đô nê-xi-a : vương triều
Mơ-giơ-pa-hit (1213 – 1527)


+ Cam-pu-chia : thời kì Ăng-co
+ Mi-an-ma: vương quốc Pa-gan
(TK XI)


+ Thái Lan : vương quốc
Su-khô-thay (TK XIII)


+ Lào: vương quốc Lạn Xạng (TK
XV - XVII)


- Nữa sau TK XVIII các quốc gia
phong kiến Đông Nam Á bước
vào thời kì suy thối


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trung Quốc. <sub></sub>Lào. <sub></sub>Thái Lan. <sub></sub>Ấn Độ. <sub></sub>Việt Nam. <sub></sub>In-đô-nê-xi-a
Mi-an-ma. <sub></sub>Đông ti mo. <sub></sub>Bra xin. <sub></sub>Ma-lai-xi-a. <sub></sub>Xin-ga-po. <sub></sub>Phi-lip-pin.



 Bru nây.


- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa TK XIX.
<b>3. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ.


- Hoàn thành bảng niên biểu GV đã hướng dẫn


- Chuẩn bị tiếp phần 3,4 của bài « Các quốc gia phong kiến Đông Nam A ! (tiếp theo) »
+ Sưu tầm tranh ảnh về vương quốc Cam-pu-chia và Lào


+ Tìm hiểu sự phát triển của Cam-pu-chia thời kì Ăng-co
+ Các chính sách của các vua Lạn Xạng


<b>Ngày soạn : 10/ 9/ 2009</b>
<b>Tiết 8 Bài 6 : CÁC QUỐC PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp theo)</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Trong số các quốc gia Đông Nam Á , Lào và Cam pu chia là hai nước láng giềng gần gủi với
Việt Nam. Những giai đoạn lịch sử lớn của hai nước này.


- Tình cảm yêu quí, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia, thấy đựoc mối quan
hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.


- Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn.
<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. GV :</b>



- Bản đồ hành chính khu vực Đơng Nam Á
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>KT bài cũ : </b>Các quốc gia Đông Nam Á có đặc điểm
chung gì ? Xác định quốc gia Cam-pu-chia và Lào trên
lược đồ ?


<b>GV:</b> Cam pu chia là một trong những nước có lịch sử khá
lâu đời và phong phú: thời tiền sử (đồ đá) cư dân cổ Đông
Nam Á xây dựng nên nhà nước Phù nam.


<b>CH :</b> Cư dân Cam-pu-chia do tộc người nào tạo nên ?
<b>GV:</b> Người khơ me là một bộ phận của cư dân cổ ĐNA,
lúc ban đầu họ sống ở phía bắc cao ngun Cị Rạt sau
mới di cư dần về phía nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>CH :</b> Người Khơ-me thành thạo những việc gì ? Họ tiếp
thu văn hố Ấn Độ như thế nào?


<b>CH </b>: Người Khơ-me xây dựng vương quốc riêng của
mình vào thời gian nào ? Tên gọi là gì ?


<b>GV </b>: Trình bày sự phát triển của Chân lạp đến khi bị
Gia-va xâm chiếm năm 774 và thống trị đến năm 802.
<b>CH </b>: Thời Ăng-co tồn tại khoảng thời gian nào ? (802 trở
đi lịch sử Cam pu chia bước sang thời kì mới - Thời
Ăng-co và đây là giai đoạn phát triển)


<b>CH </b>: Tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của
Campuchia cịn gọi là thời kì Ăngco?( kinh đơ đóng ở Ăng co
-một địa điểm của vùng Xiêm Riệp ngày nay.)


<b>GV</b> cho HS Tìm hiểu kênh hình H.10/ Tr.20 SGK.
<b>CH </b>: Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát ?


<b>HS </b>: Đồ sộ, độc đáo, thể hiện óc thẩm mỉ và trình độ kiến
trúc rất cao


<b>GV </b>: Giới thiệu thêm đây là một trong nhiều cơng trình
kiến trúc nổi tiếng của Cam pu chia.


<b>GV </b>cho HS thảo luận theo bàn (2 phút)


<b>CH </b>: Sự thịnh vượng của Cam pu chia thời Ăng co được
biểu hiện như thế nào? (có nhiều cơng trình kiến trúc độc
đáo, sản xuất phát triển...)



<b>CH </b>: Chế độ phong kiến Cam-pu-chia bước vào suy yếu
vào thời gian nào ?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH </b>: Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai ? Họ
đã để lại những gì ?


<b>GV</b>: Nguời Lào thơng trước đó gọi là người Khạ họ là chủ
nhân của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để lại hàng
trăm chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ khác nhau...


<b>CH :</b> Người Lào Lùm xuất hiện như thế nào? (TK XIII sự
thiên di của người Thái...)


<b>CH</b> : Vì sao có sự thiên di của người Thái từ phía Bắc
xuống ?


<b>HS </b>: Do sự tấn cơng của người Mông Cổ
<b>CH :</b> Đời sống của bộ lạc Lào như thế nào ?


<b>HS </b>: Sống trong các mường cổ, chủ yếu bằng nghề trồng
lúa nước, săn bắn và làm một số nghề thủ cơng


<b>CH </b>: Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ?


<b>CH</b> : Em biết gì về pha Ngừm? (là cháu
Phía-khăm-phịng) theo cha là Phía-pha sang Cam-pu-chia. Ơng được
vua Cam-pu-chia giúp đỡ, nuôi dạy và gã con gái cho. Khi


trưởng thành ông về nước và trở thành một tộc trưởng, tập
hợp, liên kết giữa các bộ lạc → nước Lạn xạng


<b>CH</b> : Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào
khoảng thời gian nào?


- Từ TK VI – TK IX nước Chân
Lạp: tiếp xúc với văn hoá Ấn Độ


- TK IX – TK XV thời kì Ăng co:
sản xuất phát triển, xây dựng
được nhiều cơng trình kiến trúc
độc đáo. Lãnh thổ được mở rộng.


- Từ TK XV – 1863 thời kì suy
yếu. Cuối TK XIX thành thuộc
địa của Pháp.


<b>4/ Vương quốc Lào:</b>


- Trước TK III người Lào Thơng.


- Từ TK XIII người thái di cư →
Lào lùm.


- Năm 1353: nước Lạn xạn được
thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CH </b>: Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội,
đối ngoại của vua Lạn xạng?



<b>GV:</b> Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều cơng trình
kiến trúc nổi tiếng như Thạt Luổng → chứng minh cho sự
phát triển.


<b>GV</b>cho HS quan sát H.15/ Tr.21 SGK khai thác kênh hình
Thạt Luổng


<b>CH </b>: Kiến trúc Thạt Luổng xó gì giống và khác với cơng
trình kiến trúc của các nươc trong khu vực ?


<b>HS </b>: Uy nghi, đồ sộ, theo kiến trúc Hin-đu đồ sộ, nhiều
tầng, hình tháp nhọn…


<b>GV</b> : Lạn Xạng phát triển thịnh vượng nhất dưới thời vua
Xu-li-nha Vơng-xa, thời kì này qn dân Lào đã đánh bại
3 lần xâm lược của quân Miến Điện.


<b>CH </b>: Nguyên nhân nào dẫn đến sự duy yếu của vương
quốc Lạn Xạng ?


<b>HS</b> : Vì những cuốc tranh chấp ngơi vua trong hồng tộc.
Vương quốc Xiêm nhân cơ hội đã xâm chiếm và cai trị
nước Lào.


+ Đối nội: chia đất nước thành
các mường, đặt quan cai trị, xây
dựng quân đội...


+ Đối ngoại: giữ quan hệ hoà


hiếu với các nước láng giềng,
chống quân xâm lược nước
ngoài.


- TK XVIII – XIX suy yếu. Cuối
TK XIX thành thuộc địa của
Pháp.


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Chứng minh Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Cam-pu-chia ?
- Trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của Lạn xạng ?


- Hãy lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và lào đến giữa TK XIX ?


Niên đại Sự kiện lịch sử


<b>3. Dặn dò:</b>
- Học bài cũ.


- Làm bài tập đã cho vào vở


- Chuẩn bị bài sau “Những nét chung về xã hội phong kiến”


So sánh xem XHPK phương Đơng và phương Tây có những nét gì giống và khác nhau về :
+ Thời gian hình thành, phát triển, và suy vong


+ Cơ sở kinh tế



+ Các giai cấp trong XH và mối quan hệ giữa các giai cấp đó
+ Thế nào là chế độ quân chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tuần 5 : 21/ 9→ 27/ 9/ 2009 Ngày soạn : 15/ 9/ 2009 </b>
<b>Tiết 9 Bài 7 : NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến. Nền tản kinh tế và các giai cấp trong xã
hội phong kiến. Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.


- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế, văn hoá
mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến.


- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hố các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra
nhận xét, kết luận cần thiết.


<b>II/ Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1. GV :</b>


<b>-</b> Phiếu thảo luận, bảng phụ


<b>-</b> Bảng tóm tắt những nét chung về xã hội phong kiến.
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>
GV cho HS thảo luận nhóm (3 phút)


N 1 : Nhận xét thời gian hình thành của XHPK phương Đông và
Châu Âu ?


N 2 : Nhận xét về thời kì phát triển của XHPK phương Đông và
Châu Âu ?


N 3 : Nhận xét về thời kì khủng hoảng và suy vong chủa XHPK
phương Đông và Châu Âu ?


HS thảo luận và điền kết quả vào bảng phụ
Thời kì lịch sử XHPK phương


Đơng XHPK châu Âu


Hình thành
Phát triển


Khủng hoảng và
suy vong



<b>1/ Sự hình thành và phát triển </b>
<b>của xã hội phong kiến:</b>


- XH PK phương Đơng : hình
thành sớm, phát triển chậm, quá
trình khủng hoảng và suy vong
kéo dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức và kết luận
<b>Hoạt động 2</b>
GV cho HS thảo luận (2 phút)


N 1: Cơ sở kinh tế của XHPK châu Âu và phương Đơng có gì
giống và khác nhau?


N 2: Nêu các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu Âu và
phương Đông ?


N 3: Hình thức bóc lột của CHPK ? Em hãy giải thích hình thức
bóc lột này ? ( địa tô – giao ruộng đất và thu tô thuế)


<b>Hoạt đông 3</b>


<b>CH :</b> Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào? (chế độ
quân chủ)


<b>CH :</b> Chế độ quân chủ là gì ?


<b>GV</b> cho HS thảo luận (1 phút) : Chế độ quân chủ ở phương Đông
và châu Âu có điểm gì khác nhau cơ bản ?



<b>GV:</b> kết luận ghi bảng.


<b>2/ Cơ sở kinh tế xã hội của XH </b>
<b>PK </b>


- Cơ sở kinh tế: nơng nghiệp
đóng vai trị chủ yếu.


- Xã hội:


+ Phương Đơng: 2 giai cấp chính
là địa chủ và nơng dân.


+ Châu Âu: 2 giai cấp chính là
lãnh chúa và nơng nơ.


- Phương thức bóc lột: địa tơ.
<b>3/ Nhà nước phong kiến:</b>


- Thể chế nhà nước: chế độ quân
chủ .


*Chế độ qn chủ ở châu Âu và
phương Đơng có sự khác nhau về
mức độ và thời gian.


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học



- Hãy so sánh những nét chính về XH PK phương Đông và châu Âu theo mẫu: (gọi 2 HS lên
bảng, mỗi em 1 cột)


XH PK phương Đông XH PK châu Âu


Thời kì hình thành
Thời kì phát triển


Thời kì khủng hoảng và suy
vong


Cơ sở kinh tế


Xã hội (các giai cấp cơ bản)
<b>3. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ, lập lại bảng so sánh vào vở.


- Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài tập lịch sử.
- Khái quát lại lịch sử thế giới trung đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Ngày soạn : 15/ 9/ 2009 </b>
<b>Tiết 10 LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


<b>I. Mục đích :</b>


- HS nắm được phần trọng tâm kiến thức LS thế giới thời kì trung đại.
- Khái qt hóa lại nội dung kiến thức lịch sử Thế Giới trung đại
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>



<b>1. GV:</b>


- Phiếu học tập
- Bảng phụ
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Hãy đánh dấu X vào ô vuông trong các câu sau mà em
cho là đúng :


1.Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to
lớn là do:


a) Dân số tăng


b) Sự xâm nhập của người Giéc-man
c) Công cụ sản xuất đuợc cải tiến


d) Kinh tế hàng hoá phát triển
2. Phát kiến địa lí là :


a) Q trình tìm ra những con đường mới của người
châu Âu.


b) Quá trình tìm ra những vùng đất mới.
c) Quá trình tìm ra những dân tộc mới
d) Cả 3 câu trên đều đúng


3. Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào
sau đây.


Trung Quốc. <sub></sub>Lào. <sub></sub>Thái Lan. <sub></sub>Ấn Độ.
Việt Nam. <sub></sub>In-đô-nê-xi-a


Mi-an-ma. <sub></sub>Đông ti mo. <sub></sub>Bra xin.
Ma-lai-xi-a. <sub></sub>Xin-ga-po. <sub></sub>Phi-lip-pin.


 Bru-nây.


<b>Hoạt động 2</b>


Chon ý đúng trong các câu sau: ( Hãy khoanh tròn chữ


<b>Bài tập 1 :</b>
Đáp án :
<b>1 - b</b>


<b>2 – d</b>



<b>3 – </b>Lào, Thái Lan, Viết Nam,
In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Đơng Ti-mo,
Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin,
Bru-nây


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

cái đứng đầu câu)


1. Thực chất phong trào văn hoá phục hưng là:


A. Đả phá xã hội phong kiến, con người phải được tự
do và phát triển.


B. Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới khoa
học tiến bộ.


C. Văn hoá phục hưng là cuộc CM văn hoá tiến bộ vĩ
đại.


D. Cả 3 câu trên đều đúng.
2. Lãnh địa phong kiến là gì ?


A. Là vùng đất đai rộng lớn, có nhiều nơng nô sinh
sống do lãnh chúa cai quản.


B. Là vùng đất đai của quý tộc phong kiến


C. Là vùng đất mà quý tộc tước đoạt được bao gồm đất
đai canh tác, rừng, ao, hồ... và biến nó thành khu đất
riêng của mình.



<b>Hoạt động 3</b>


Hãy gép các chữ cái đứng trước các ý ở cột A với chữ cái
đứng trướt ở cột B cho đúng:


A B


a) 221- 206 TCN
b) 206 TCN- 220
c) 1271- 1368
d) 960- 1279
đ) 618- 907


e) Tần
g) Hán
i) Tống
k) Đường
l) Nguyên


A B


a)Lào
b)Ấn Độ
c)Cam pu chia
d)Mi an ma
e)In- đô-nê-xi-a
g)Trung Quốc


h) Cố cung


i) Đền A-jan -ta
k) Đền
Bô-rô-bua-đua


l) Chùa tháp
Pa-gan


m) Ăng-co Vát
n ) Thạt Luổng
<b>Hoạt động 4</b>


CH : Hãy nêu nguyên nhân. Kết quả và ý nghĩa của
những cuộc phát kiến địa lí?


CH : Sự hình thành và phát triển của XHPK Phương
Đông và châu Âu như thế nào?


HS trả lời.


<b>1 – D</b>


<b>2 – C</b>


Đáp án
A - e
B - g
C - l
D - i
Đ - k
Đáp án


A - n
B - i
C - m
D - l
E - k
G - h


<b>2. Củng cố :</b>


- GV khái quát lại toàn bộ nội dung đã được học về XHPK
<b>3. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ


- Xem trước bài 8 “Nước ta buổi đầu độc lập”
+ Ngô Quyền dựng nền độc lập như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh


+ Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh


<b>Tuần 6 : 28/ 9→ 4/ 10/ 2009 Ngày soạn : 20/ 9/ 2009 </b>


<b>CHƯƠNG I : BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH - TIỀN LÊ (THẾ KỈ X)</b>
<b> Tiết 11 Bài 8 : NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>


<b>I) Mục tiêu :</b>


- Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung Quốc.
Nắm được quá trình thống nhất đất của Đinh Bộ Lĩnh



- Giáo dục Ý thức độc lập tựchủ và thống nhất đất nước của dân tộc. Ghi nhớ công ơn Ngô
Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước .


- Bồi dưỡng HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ sử dụng bản đồ khi học bài.
<b>II) Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1. GV :</b>


- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ( thời Ngô Quyền)
- Lược đồ 12 sứ quân hoặc lược đồ câm


<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH :</b> Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 có ý nghĩa như thế
nào?



<b>HS </b>: Đánh lại âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán, chấm
dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến
phương Bắc, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.
<b>CH </b>: Chiến thắng Bạch Đằng đem lại kết quả gì ?
<b>CH :</b> Sau khi lên ngơi vua, Ngơ Quyền làm gì ?
<b>HS</b> : Thiết lập một triều đình mới ở Trung ương


<b>CH </b>: Tại sao Ngô Quyền bải bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc
để thiếc lập triều đại mới ?


<b>HS </b>: Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên danh
nghĩa vẫn phụ thuộc nhà Hán => Ngô Quyền quyết tâm xây
dựng một quốc gia độc lập.


<b>GV</b> cho HS thảo luận nhóm (2 phút)


<b>CH </b>: Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước của Ngô Quyền.
<b>GV </b>: hướng dấn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.


<b>CH</b> : Tại sao Ngô Quyền lại quyết định bỏ chức Tiết độ sứ?


<b>1. Ngô Quyền dựng nền độc lập </b>
<b>tự chủ:</b>


- Năm 939 Ngơ Quyền lên ngơi
vua, đóng đơ ở Cổ Loa.


BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
VUA



QUAN VĂN QUAN VÕ


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HS :</b> Vì chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc, Ngô
Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập.


<b>CH :</b> Vua có vai trị gì trong bộ máy nhà nước ?


<b>HS :</b> Đứng đầu triều đình, quyết định mọi cơng việc chính
trị, ngoại giao, qn sự.


<b>CH :</b> Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngơ?
<b>HS :</b> Cịn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể hiện ý
thức độc lập tự chủ.


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH :</b> Sau khi trị vì đất nước được 5 năm, Ngơ quyền qua
đời, lúc đó tình hình đất nước ta như thế nào?


<b>HS:</b> Đắt nước rối loạn, các phe phái nhân cơ hôi này nổi len
giành quyền lự Dương Tam Kha cướp ngôi?


<b>GV </b>(giảng) : Năm 952 Ngô Xương văn giành được lại ngơi
vua song uy tín của nhà Ngơ đã giảm sút => Đất nước
không ổn định.


<b>CH :</b> Sứ quân là gì ?


<b>HS: </b>Là các thế lực phong kiến nổi dậy chiến lĩnh một vùng
đất.



<b>GV</b> cho HS quan sát H. 17/ Tr.26 SGK, tìm hiểu về vùng
đất các sứ quân chiếm đóng


Yêu cầu HS đánh dấu các sứ quân vào các khu vực trên bản
đồ.


<b>CH : </b>Việc chiếm đóng của các sứ quân điều đó ảnh hưởng
như thế nào đến đất nước ?


<b>HS :</b> Các sứ qn chiếm đóng ở nhiều vị trí quan trọng trên
khắp đất nước, liên tiếp đánh nhau => đất nước loạn lạc =>
là điều kiện thuậnlợi cho giặc ngoại xâm tấn công.


<b>Hoạt động 3</b>


<b>GV </b>(giảng) : Loạn12 sứ quân gây biết bao tan tóc cho nhân
dân. Trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm lược
nước ta. Do vậy việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách
hơn bao giờ hết.


<b>CH : </b>Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào?


<b>HS :</b> Con của thứ sử Đinh Cơng Trứ, người Ninh Bình, có
tài thống lĩnh qn đội


<b>CH : </b>Ơng đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân?


<b>HS:</b> Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn cứ ở Hoa
Lư.



<b>CH :</b> Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân ?
<b>HS : </b>Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng đó =>
các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại.


<b>CH :</b> Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được 12 sứ qn có ý
nghĩa gì?


<b>HS:</b> Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình trong cả nước
=> Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống
lại âm mưu của kẻ thù


<b>2. Tình hình chính trị cuối thời</b>
<b>Ngơ</b>


- Năm 944 Ngô Quyền mất →
Dương Tam Kha cướp ngơi →
Triều đình lục đục


- Năm 950 Ngô Xương Văn giành
lại ngôi vua nhưng không quản lí
được đất nước → uy tín nhà Ngơ
giảm sút


- Năm 965 Ngô Xương Văn chết
→ đất nước rơi vào tình trạng chia
cắt, loạn lạc → Loạn 12 sứ quân


<b>3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất </b>
<b>nước</b>



* Tình hình đất nước:


Loạn 12 sứ quân => đất nước
chia cắt loạn lạc.


- Nhà Tống âm mưu xâm lược


* Quá trình thống nhất:


- Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa


- Liên kết với sứ quân Trần Lãm,
chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ
tiến đánh các sứ quân khác.
- Được nhân dân ủng hộ → đánh
dâu thắng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngơ ?


- Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc dẹp yên 12 sứ quân ?
- Em hãy trình bày cơng lao của Ngơ Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu
độc lập.


<b>3. Dặn dò:</b>


- Học thuộc bài


- Chuẩn bị bài sau: " Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê"
+ Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng và phát triển đất nước
+ Mơ tả chính quyền thời Tiền Lê


+ Tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.





<b>Ngày soạn : 25/ 9/ 2009</b>
<b> Bài 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ</b>


<b> Tiết 12 I – TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>


<b>1. GV</b>


- Lược đồ chống Tống lần thứ I (981)


- Tranh ảnh di tích LS về đền thờ vua Đinh và vua Lê
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ



<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>
<b>b. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>Bài cũ : </b>Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất đất nước như thế
nào ?


<b>CH : </b>Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm
gì?


<b>CH : </b>Em hãy giải thích từ “hoàng đế” ?


<b>HS :</b> Vua một nước lớn mạnh được các nước khác thần
phục.


<i><b>GV giải thích:</b></i>


<i>+ " Vương" là tước hiệu của vua dùng cho nước nhỏ</i>


<i>+ " đế" là tước hiệu của vua nước lớn mạnh, có nhiều</i>
<i>nước thần phục.</i>


<b>CH : </b>Việc vua Đinh Tiên Hoàng xưng hoàng đế có ý
nghĩa gì ?



<b>HS : </b>Khẳng định nước ta có nền độc lập tự chủ và hồng
đế nước Nam phải sánh ngang với hoàng đế phương Bắc.
<b>CH : </b>Em hiểu gì về tên nước Đại Cồ Việt ?


<i><b>GV : " Đại " là lớn; "cồ" cũng có nghĩa là lớn →Nước Việt</b></i>
<i>to lớn có ý nghĩa ngang hàng với Trung Hoa.</i>


<b>CH : </b>Tại sao Đinh Tiên Hồng đóng đô ở Hoa Lư ?
<b>HS:</b> Là quê hương Đinh Tiên Hồng, đất hẹp, nhiều đồi
núi thuận lợi cho việc phịng thủ.


<i><b>GV giới thiệu H. 19/ Tr.31 : Toàn cảnh cố đô Hoa Lư</b></i>
<b>CH : </b>Việc nhà Đinh đặt tên nước, bỏ niên hiệu của
Trung Quốc và đặt niên hiệu riêng đã nói lên điều gì?
<b>HS : </b>Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nước Việt có giang
sơn, bờ cõi riêng, nước Đại Cồ Việt độc lập và ngang
hàng với Trung Quốc chứ không phải là nước phụ thuộc
<b>CH : </b>Tại sao vua Đinh sai sứ sang giao hảo với nhà
Tống?


<b>HS:</b> Mong muốn giữ vững mối quan hệ hịa bình với các
nước láng giềng.


<b>CH : </b>Đinh Tiên Hồng cịn áp dụng biện pháp gì để xây
dựng đất nước?


<b>1. Nhà Đinh xây dựng đất nước</b>


- 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi vua,


đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng
đơ ở Hoa Lư


- 970, đặt niên nhiệu là Thái Bình


- Phong vương cho con


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>GV : Thời Đinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể, vua</b></i>
<i>sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện để răn đe kẻ</i>
<i>phản loạn.</i>


<b>CH : </b>Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như
thế nào ?


<b>HS:</b> Làm cho nhân dân ta có cuộc sống độc lập và hịa
bình để lao động sản xuất; thế nước hưng thịnh, là cơ sở,
nền tảng để xây dựng và phát triển đất nước, chiến thắng
kẻ thù, bảo vệ vững chắc nền độc lập


<i><b>GV giới thiệu H.18/ Tr.29 : Đền thờ vua Đinh.</b></i>
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>CH : </b>Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào?
<b>HS:</b> Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và Đinh Liễm bị ám hại, nội
bộ nhà Đinh lục đục, bên ngoài quân Tống chẩn bị xâm
lượt → Lê Hoàn được suy tơn làm vua.


<b>CH : </b>Hãy nhận xét về tình hình đất nước lúc bấy giờ ?
<b>HS </b>: Thế nước mất ổ định, lại đứng trước hiểm họa giặc
ngoại xâm.



<b>CH : </b>Vì sao Lê Hồn được suy tơn làm vua?


<b>HS: </b>Ơng là người có tài, có chí lớn, mưu lược, dũng cảm
vơ song, có lịng thương u binh sĩ, được họ kính u
sâu sắc. Lúc này ơng lại đang giữ chức Thập đạo tướng
quân thống lĩnh quân đội → lòng người quy phục.


<b>CH : </b>Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo hồng bào
cho Lê Hồn nói lên điều gì?


<b>HS :</b> Đầy là việc làm hợp với ý trời và lịng người. Thể
hiện sự thơng minh, quyết đốn, biết đặt lợi ích quốc gia
lên trên lợi ích dịng họ. Vượt lên quan niệm phong kiến,
bỏ qua những lời bàn tán phản đối, thậm chí cả dư luận
xấu của triều đình để bảo vệ lợi ích dân tộc.


<i><b>GV phân biệt " Tiền Lê " và " Hậu Lê" SGK/ Tr.30</b></i>


<b>CH : </b>Theo em, nhiệm vụ cấp bách đối với nhà Tiền Lê
lúc này là gì ?


<b>HS</b> : Ổn định tình hình dất nước, chuẩn bị đối phó với
qn Tống.


<b>GV</b> tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2 phút)


<b>CH : </b>Chính quyền nhà Tiền Lê được tổ chức như thế
nào? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê ?



<b>CH : </b>Em hãy nhận xét bộ máy nhà nước thời Tiền Lê?
<b>HS</b> : Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ, quy củ
hơn thời Ngô


<b>CH : </b>Quân đội thời tiền Lê tổ chức như thế nào?


<b>CH : </b>Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội nhà Tiền
Lê?


<b>HS </b>: Quân đội được xây dựng thành quân đội mạnh, tổ
chức quy củ.


<b>CH : </b>Việc chia qn làm 2 bộ phận có tác dụng gì ?


vụ chủ chốt


- Dựng cung điện ,đúc tiền


- Xử phạt nghiêm những kẻ có tội


<b>2. Tổ chức chính quyền thời Tiền</b>
<b>Lê</b>


* Sự thành lập của nhà Tiền Lê
- 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết →
nội bộ lục đục


- Nhà Tống lăm le xâm lượt.


→ 980, Lê Hoàn được suy tôn làm


vua, đổi niên hiệu là Thiên Phúc,
lập nên nhà Tiền Lê


- Chính quyền trung ương :
VUA


THÁI SƯ - ĐẠI SƯ


QUAN


VĂN QUANVÕ TĂNGQUAN
- Chính quyền địa phương :


10 lộ


Phủ Châu


* Quân đội: gồm 10 đạo và 2 bộ
phận


- Cấm quân


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HS :</b> Cấm quân : bảo vệ vua và kinh thành


Quân địa phương : vừa tham gia sản xuất, vừa
luyện tập sẵn sang chiến đấu.


<b>CH : </b>Những việc làm của vua Lê Hồn có tác dụng như
thế nào ?



<b>HS </b>: - Làm ổn định tình hình đất nước


- Chuẩn bị mọi điều kiện để sẵn sang đối phó với
quân Tống


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>CH : </b>Quân Tống xâm lượt nước ta trong hoàn cảnh nào?
<b>HS:</b> Nhà Tống luôn nuôi khát vọng bành trướng xâm
lược. Nhân cơ hội cuối năm 979 nội bộ nhà Đinh lục đục
vì tranh quyền lợi → Quân Tống liền gấp rút tập trung
quân đội, chuẩn bị xâm lược nước ta


<b>CH : </b>Quân Tống tiến hành xâm lược nước ta như thế
nào?


<b>CH : </b>Em có nhận xét gì về quân Tống ?


<b>HS : </b>Là một đạo quân mạnh, hiếu chiến, tiến vào nước ta
với lực lượng đông.


<b>CH : </b>Lê Hoàn đã chuẩn bị cho cuộc kháng chiến như thế
nào ? Em có nhận xét gì về cách bố trí, mai phục của Lê
Hồn ?


HS : Chủ động đốn đúng hướng tấn công của địch
Biết kế thừa cách đánh giặc của Ngô Quyền
<i><b>GV Tường thuật lại cuộc kháng chiến theo lượt đồ.</b></i>
<i><b>GV Yêu cầu HS tường thuật lại cuộc kháng chiến</b></i>



<b>CH : </b>Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa
gì ?


<b>CH : </b>Vì sao cuộc kháng chiến chống Tống giành thắng
lợi ?


HS : - Do triều Tiền Lê đã chuẩn bị rất kĩ lưỡng
- Sự chỉ huy tài tình, sáng suốt của Lê Hoàn


- Nhân dân dồn kết, trên dưới một lịng cùng nhau
chống giặc


<b>CH : </b>Tại sao sau khi chiến tranh chấm dứt, Lê Hoàn vẫn
sai sứ sang Trung Quốc đặt lại quan hệ bình thường ?
<b>HS :</b> Để thể hiện mong muốn giữ vững mối quan hệ hịa
bình, thân thiện với các nước láng giềng.


<b>3. Cuộc kháng chiến chống Tống</b>
<b>của Lê Hoàn:</b>


* Hoàn cảnh lịch sử:


Cuối năm 979 nhà Đinh rối loạn →
Quân Tống chuẩn bị xâm lược nước
ta


b) Diễn biến


- Địch : Do Hầu Nhân Bảo chỉ huy
theo 2 đường thuỷ và bộ tiến đánh


nước ta.


- Ta: + Chặn quân thuỷ ở sông
Bạch Đằng


+ Diệt cánh quân bộ ở biên giới
phía bắc thắng lợi.


* Ý nghĩa:


- Bảo vệ nền độc lập của đất nước
- Đánh bại âm mưu xâm lượt của kẻ
thù


- Củng cố lòng tin vững chắc vào
sức mạnh và tiền đồ của dân tộc


<b>2. Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê?
- Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh chứng tổ điều gì ?


- trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống bằng lược đồ
- Trả lời câu đố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Nói nhanh tướng giặc tên gì


Đem quân xâm lượt thành trì Hoa Lư


Vua Lê là bật quân sư


( Hai đường chặn giặc) Đánh cho tan xát, nhục nhừ rút lui


+ Bạch Đằng mổi sáng trận đầu. Phá tan Nam Hán cơng lao vua gì?
+Bạch Đằng mỗi sáng trận Nhì. Phá tan nhà Tống Vua gì Đố em?
<b>3. Dặn dò:</b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị tiếp bài 9 " II - Sự phát triển về KT và văn hóa"


+ Tìm hiểu ngun nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có những bước phát triển
+ XH thời kì này gồm những giai cấp, tầng lớp nào ?


+ Đời sống XH và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi ?


<b>Tuần : 5 / 10→ 11/ 10/ 2009 Ngày soạn : 1/ 10/ 2009 </b>
<b>Bài 9 : NƯỚC ĐẠI CỔ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (Tiếp theo)</b>


<b> Tiết: 13 II – SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Các vua nhà Đinh - Tiền Lê đã bước đầu xây dựng một nền kinh tế tự chủ bằng sự phát triển
nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp. Cùng với sự phát triển kinh tế, văn hố, XH cũng
có nhiều thay đổi.


- Giáo dục HS ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước biết quý trọng các truyền thống
VH của ơng cha.



- Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hoá thời Đinh - Tiền Lê.
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS :</b>


<b>1. GV</b>


- Tranh ảnh các di tích các cơng trình văn hố, kiến trúc thời Đinh - thời Tiền Lê.
- Tư liệu thành văn của các triều đại Đinh- Tiền Lê.


<b>2. HS :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Bảng phụ


<b>III. Tiến trình dạy học :</b>
<b>1. Dạy bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài mới</b>


b. Bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


CH : Em có suy nghĩ gì về tình hình nơng nghiệp thời
Đinh Tiền Lê ?


HS: Nơng nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh
tế của đất nước. Nhà nước chú ý đến việc khai khẩn đất
hoang, đào vét kênh ngoài, nhân dân được chia ruộng...


→ tạo điều kiện cho SX nông nghiệp ổn định.


CH : Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm
gì?


HS: Vua quan tân đến SX => khuyến kích nơng dân làm
nơng nghiệp.


CH : Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ở những
mặt nào?


HS: Các xưởng thủ cơng như đúc tiền, rèn vũ khí, may
mặc, xây dựng,... được thành lập.


<b>Bài cũ :</b> Nguyên nhân tạo điều kiện cho sự phát triển của
các ngành thủ cơng nghiệp ?


GV(giảng) : Vì đất nước đã được độc lập. Các nghề đã
được tự do phát triển không bị kìm hãm như trước đây.
Mặt khác các thợ khéo cũng không bị cống nộp cho
Trung Quốc…


CH : Thương nghiệp có gì đáng chú ý?


HS: Nhiều khu chợ được hình thành bn bán với nước
ngồi phát triển,...


CH : Việc thiết lập bàn giao với nhà Tống có ý nghĩa gì?
HS: Củng cố nền độc lập => tạo điều kiện cho ngoại
thương phát triển.



<b>Hoạt động 2</b>
GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút)
CH : Trong XH có những tầng lớp nào ?


<b>-</b> Tầng lớp thống trị gồm những ai ?
<b>-</b> Những người nào thuộc tầng lớp bị trị


<b>-</b> Vẻ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời Đinh -Tiền


HS tiến hành thảo luận, treo bảng phụ và trình bày kết
quả


Các nhóm nhận xét, bồ sung cho nhau
GV khái quát bằng sơ đồ


CH : Vì sao trong thời kì này nhà sư được trọng dụng?
HS: Do đạo phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư có
học, giởi chữ Hán => nhà sư trực tiếp dạy học, làm cố


<b>1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự</b>
<b>chủ:</b>


* Nông nghiệp:


- Nông dân được chia ruộng để cầy cấy
- Tiến hành khai khẩn đất hoang, mở rộng
diện tích trồng trọt



- Chú trọng thuỷ lợi.


→ Kinh tế nông nghiệp ổn định và phát
triển.


* Thủ công nghiệp:


- Xây dựng một số xưởng thủ công nhà
nước


- Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục
phát triển.


* Thương nghiệp:


- Đúc tiền đồng để lưu thong trong nước.
- Nhiều trung tâm bn bán, chợ làng
hình thành.


- Bn bán với nước ngồi mở rộng
<b>2. Đời sống xã hội và văn hoá</b>
* Xã hội:


VUA
QUAN


VĂN QUANVÕ NHÀSƯ
NÔNG


DÂN THỢTHỦ


CÔNG


THƯƠNG


NHÂN ĐỊACHỦ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

vấn trong ngoại giao => rất được trọng dụng.


GV kể thêm chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống của nhà
sư Đỗ Thuận


CH :Trình bày những nét chính về văn hóa nước ta thời
Đinh – Tiền Lê ?


CH : Đời sống sinh hoạt của người dân diễn ra như thế
nào?


HS : Rất bình dị, nhiều loại hình văn hố dân gian như ca
hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, đấu võ, đấu vật, diễn
ra trong các lễ hội.


CH : Vào những ngày vui, vua cũng thích đi chân dất,
cầm xiên lội ao dâm cá. Cử chỉ này chứng tỏ điều gì ?
HS : Sự phân biệt giàu – nghèo, sang – hèn chưa sâu sắc.
Quan hệ vua tôi chưa có khoảng cách lớn.


b. Văn hố:


- Giáo dục chư phát triển



- Nho học đã xâm nhập vào nước ta
- Đạo phật được truyền bá rộng rãi


- Chùa chiền được xây dựng nhiều, nhà
sư được coi trọng.


- Các loại hình VH dân gian khá phát
triển.


<b>2. Củng cố</b>:


- GV khái quát lại nội dung bài học


- Nguyên nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh Tiền Lê phát triển ?


- Chọn đáp án đúng nhất : Thời nhà Lê các nhà sư được trọng dụng là vì :
a/ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi hơn trước.


b/Phần lớn người có học là các nhà sư. Họ được nhân dân và nhà nước quý trọng
c/ Giáo dục chưa phát triển


d/ Các câu trên đều đúng
<b>3. Dặn dò :</b>


- Học bài cũ


- Chuẩn bị bài sau:" Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước”
+ Nhà Lý thành lập như thế nào ?


+ Tổ chức chính quyền thời Lý



+ Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ?


<b>Ngày soạn : 1/ 10/ 2009 </b>
<b>Tiết 14 Bài 10 : NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước: Dời đô về Thăng Long, đặt tên nước là Đại
Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính. Tổ chức lại bộ máy chính quyền trung ương và địa
phương, xây dựng pháp luật chặc chẽ,quân đội vững mạnh.


- GD cho các em lòng tự hào và yêu nước, yêu nhân dân. GD học sinh bước đầu hiểu rằng: Pháp
luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước.


- Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đấtnước của nhà Lý.
- Rèn kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu( thời Lý)


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS</b>
<b>1. GV</b>


- Bản đồ Việt Nam.


- Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước.
<b>2. HS :</b>


- Đồ dùng học tập
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>a. Kiểm tra 15 phút</b>
<b>b. Giới thiệu bài mới</b>


<b>c. Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV:(giảng) Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể ngồi
được phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngoạ Triều. Long Đĩnh
là ông vua rất tàn bạo, nhân dân ai cũng căm ghét việc làm
của ông, ông cho người vào củi thả sông, róc mía trên đầu
nhà sư, dùng dao cùn xẻo thịt người.


CH : Nhà lý được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
CH :Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua?


HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết , Lý Cơng Uẩn được tơn lên
làm vua vì ơng là người vừa có đức vừa có uy tín nên được
triều thần nhà Lê quý trọng.


CH : Sauk hi lên ngôi vua, Lý Cơng Uẩn làm gì ?


GV(giảng): Năm 1009 Lý Cơng Uẩn lên làm vua, năm 1010
Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và
đổi tên là Thăng Long


GV : Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư và
Thăng Long cho HS nắm.


CH :Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi
tên là Thăng Long ?



HS: Địa thế thuận lợi ,là nơi hội tụ của bốn phương.


CH :Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên điều ước
nguyện gì của cha ơng ta ?


HS : Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí
tự cường của dân tộc.


CH : Sau khi dời đô về Thăng Long, vua lý đã làm gì ? Kinh
thành Thăng Long được xây dựng như thế nào ?


HS : Xây vòng thành, cung điện, chùa tháp rất nguy nga,
tráng lệ.


GV (giảng ): Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt, xây
dựng củng cố chính quyền từ Trung ương đến địa phương.
GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút)


CH : - Ai là người đứng đầu nhà nước?
- Quyền hành của vua như thế nào?
- Có ai giúp vua lo việc nước?


- Bộ máy chính quyền địa phương được tổ chức như thế nào?
→ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ?


CH : Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng cho
những người thân nắm giữ ?


HS : vì muốn củng cố quyền lực trong tay vua



<b>1. Sự thành lập nhà Lý:</b>


- Năm 1009 Lê Long Đĩnh mất.
Triều Tiền Lê chấm dứt.


- Lý Công Uẩn được suy tong làm
vua → nhà Lý thành lập.


- Năm 1010 Lý Công Uẩn đặt
niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô
về Đại La đổi tên là Thăng Long.


- Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước
là Đại Việt


* Sơ đồ tổ chức chính quyền thời
Lý :


- Chính quyền trung ương
Vua




Các quan đại thần
Quan văn Quan võ
- Chính quyền địa phương:


24 lộ, phủ





Huyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động 2</b>
GV đọc một số điều luật trong bộ hình thư.


CH : Nhà Lý ban hành luật pháp như thế nào ? Hãy nêu sự
cần thiết và tác dụng của bộ luật Hình Thư ?


HS: Bộ luật Hình thư giải quyết việc kiện tụng của dân công
bằng. Bộ luật chú ý đến phát triển xản xuất và quyền lợi của
nhân dân, bảo vệ vua và triểu đình. → Củng cố quyền hành
vững chắc.


CH : Bộ hình thư bảo vệ ai và bảo vệ điều gì ?


HS: Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự XH và sản xuất
nông nghiệp.


CH : Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận?
HS: Gồm có cấm quân và quân địa phương


Yêu cầu HS đọc SGK về bảng phân chia giữ cấm quân và
quân địa phương


CH : Em có nhân xét gì về tổ chức qn đội của nhà Lý?
HS: Tổ chức chặt chẽ, quy cũ.



CH : Nhà Lý đã thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối đồn
kết dân tộc ? Em có suy nghĩ gì về chủ trương đó của nhà
Lý?


HS: Gả cơng chúa, ban quan tước cho tù trưởng dân tộc.
Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt.


CH : Trình bày các chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với
các nước láng giềng ?


HS : Giữ quan hệ với Trung Quốc và Chăm-pa kiên quyết
bảo vệ chủ quyền dân tộc.


CH : Nhận xét gì về chủ trương của nhà Lý?


HS : Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm dẻo
vừa cương quyết.


<b>2. Pháp luật và quân đội:</b>


- Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ
luật Hình thư


- Quân Đội gồm có cấm quân và
quân địa phương


- Nhà Lý thi hành chính sách "
ngụ binh ư nơng"


- Qn đội có quân bộ và quân


thủy, tổ chức chặt chẽ, quy củ


- Giữ quan hệ bình đẳng với các
nước láng giềng


<b>2. Củng cố:</b>


<b>-</b> GV khái quát lại nội dung bài học


<b>-</b> Yêu cầu HS điền vào những ô trống trong sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính của nhà Lý ?
- Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ?


- Nêu công lao của Lý Công Uẩn ?


- Làm BT trắc nghiệm : Điền các nội dung thích hợp vào ơ trống trong bảng dưới đây:


<b>Niên đại</b> <b>Sự kiện</b>


1009


Lý Công Uẩn dời đô về Đại La
1042


1054
<b>3 / Dặn dò:</b>


- HS học bài cũ


- Trả lời CH 1, 2, 3 trong SGK



- Đọc và nghiên cứu bài 11 “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tuần 8 : 12 / 10 → 18 / 10 / 2009 Ngày soạn : 6 / 10 / 2009</b>
<b>Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>


<b>( 1075 – 1077 )</b>


<b>Tiết 15 : GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT ( 1075 )</b>
<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Giúp HS hiểu được âm mưu xâm lược nước ta thời đó của nhà Tống là nhằm bành
trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước → Hiểu
được cuộc tiến cơng, tập kích sang đất Tống ( giai đoạn thứ nhất – 1075 ) của Lý Thường Kiệt là
hành động tự vệ chính đáng của ta → Nắm được cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ
hai và chiến thắng to lớn của quân dân Đại Việt.


- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1 / GV :</b>


- Giáo án + SGK


- Bản đồ câm Việt Nam ( phía bắc )


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lươc Tống
<b>2 / HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập


- Bảng phụ + bút lông
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
<b>1 / Dạy bài mới :</b>


<b>a ) Giới thiệu bài mới</b>
<b>b ) Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH:</b> Trình bày tình hình nhà Tống giữa thế kỉ XI ?
<b>HS:</b> Nhà Tống gặp những khó khăn chồng chất :
+ Ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập


+ Nội bộ mâu thuẫn


+ Nhân dân đói khổ nổi dậy đấu tranh
+ Bị 2 nước Liêu – Hạ quấy nhiễu.


<b>CH: </b>Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục
đích gì ?


<b>HS</b> trả lời


<b>I / Giai đoạn thứ nhất (1075)</b>


<b>1 / Nhà Tống âm mưu xâm lược</b>
<b>nước ta :</b>



- Giữa thế kỉ XI, nhà Tống gặp
những khó khăn chồng chất về kinh
tế, chính trị, xã hội, quân sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>CH :</b> Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã tiến hành
làm gì? Nhằm mục đích gì?


<b>HS:</b> Nhà Tống xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ phía
Nam. Ở biên giới phía Bắc thì ngăn cản việc buôn bán,
đi lại của nhân dân hai nước. Dụ dỗ các tù trưởng dân
tộc ít người.


→ Mục đích làm suy yếu lực lượng của nhà Lý.
<b>Hoạt động 2</b>


<b>Kiểm tra bài cũ:</b> Chủ trương, chính sách đối nội, đối
ngoại của nhà Lý là gì?


<b>HS</b> trả lời


<b>CH:</b> Đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống, nhà
Lý đã làm gì?


<b>HS</b> trả lời


<b>CH:</b> Cho biết một vài nét về Lý Thường Kiệt ?


<b>HS:</b> Lý Thường Kiệt sinh năm 1019 tại phường Thái
Hoà, Thăng Long, là người có chí hướng ham học
binh thư, luyện võ nghệ, có cơt cách tài năng phi


thường


- 23 tuổi được làm quan


- Vua Lý Nhân Tông phong làm thái uý và nhận làm
con nuôi.


<b>CH:</b> Nhà Lý chuẩn bị đối phó như thế nào?


<b>HS:</b> + Cho quân đội luyện tập và canh phòng suốt
ngày đêm.


+ Đánh trả các cuộc quấy phá, làm thất bại mưu đồ dụ
dỗ của nhà Tống.


+ Đem quân đánh bại ý đồ tiến công phối hợp của nhà
Tống với Cham-pa.


GV : Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm luyện
tập, mộ thêm binh lính quyết làm thất bại âm mưu
xâm lược của nhà Tống Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo
Thành một đại thần có uy tín cùng tham gia việc nước.
+ Vua Lý Thánh Tông và Thái uý Lý Thường Kiệt chỉ
huy đạo quân khoảng 5 vạn quyân đánh Cham-pa. Vua
Cham-pa bị bắt làm tù binh, buộc Cham-pa phải cắt 3
châu (Thuộc vùng đất Quảng Bình và Quảng Trị ngày
nay) để chuộc vua về.


<b>CH:</b> Trước tình hình quân Tống ráo riết xâm lược
nước ta, Lý thường Kiệt thực hiện chủ trương đánh


giặc như thế nào?


HS trả lời


<b>CH:</b> Theo em, câu nói của Lý Thường Kiệt: “Ngồi
yên đợi giặc… thế mạnh của giặc.”, thể hiện điều gì?
<b>HS:</b> Đây là cuộc tấn cơng để tự vệ chứ không phải
xâm lược. Thể hiện chủ trương táo bạo nhằm dành thế
chủ động làm tiêu hao sinh lực đich ngay từ lúc chư
tiến hành xâm lược.


<b>2 / Nhà Lý chủ động tiến cơng để</b>
<b>phịng vệ :</b>


- Nhà Lý chủ động tiến hành các
biện pháp chuẩn bị đối phó. Lý
Thường Kiệt được giao làm tổng chỉ
huy tổ chức kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

GV nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công để tự vệ chứ
khơng phải xâm lược.


<b>CH:</b> Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến
chống Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy năm 1075 ?
<b>HS</b> dựa vào SGK trả lời


GV : Tháng 10/ 1075 , 10 vạn quân ta chia làm 2 đạo
tấn công vào đất Tống :


+ Quân bộ do các tù trưởng Tông Đản và Thân Cảnh


Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào Châu Ung.
+ Quân Thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo đường
ven biển vùng Quảng Ninh đổ bộ vào Châu Khâm và
Châu Liêm.


Lý Thường Kiệt sau khi phá huỷ các kho tàng của
giặc, tiến về bao vây thành Ung Châu. Để cô lập và
tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc, Lý
Thường Kiệt đã cho yết bảng nói rõ mục đích tự vệ
của mình.


<b>CH:</b> Mục đích của việc làm đó là gì?


<b>HS:</b> Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc
nhằm cô lập kẻ thù.


GV(giảng): Cuộc tập kích diễn ra nhanh chóng làm
cho các căn cứ quân sự của nhà Tống bị giáng nhiều
đòn nặng nề.


<b>CH:</b> Kết quả của cuộc kháng chiến ra sao?
<b>HS</b> trả lời


<b>CH: </b>Tại sao nói đây là cuộc tiến cơng để tự vệ chứ
không phải là cuộc tiến công xâm lược?


<b>HS:</b> + Ta chỉ tấn công vào các căn cứ quân sự, kho
lương thảo, đó là những nơi quân Tống tập trung lực
lượng, lương thực, vũ khí xâm lược Đại Việt.



+ Khi đã hồn thành mục đích, ta rút quân về nước
<b>CH: </b>Việc chủ động tấn công để tự vệ của nhà Lý có ý
nghĩa như thế nào?


<b>HS</b> : Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn
công xâm lược của nhà Tống.


- 10/1075, Lý Thường Kiệt cùng
Tổng Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân
chia làm hai đạo thủy – bộ tấn công
vào đất Tống.


- Sau 42 ngày – đêm vây hãm, nhà
Lý đã chiếm được thành Ung Châu,
đập tan quân Tống đến tiếp viện.


- Ý nghĩa: Đánh một đòn phủ đầu,
làm hoang mang quân Tống, đẩy
chúng vào thế bị động.


<b>2 / Củng cố:</b>


- GV khái quát lại nội dung bài học.


- Cho HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (1075) bằng lược đồ câm.
- Làm BT trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng:


* Nhà Lý đã có những biện pháp nào để phòng vệ quân Tống ?
a ) Dâng sớ xin lui quân. b ) Cho quân đội luyện tập



c ) Canh phịng cẩn mật. d ) Cử binh lính về q sản xuất nông nghiệp.
e ) Tiến quân đánh thành Ung Châu và thành Khâm Châu.


<b>3 / Dặn dò:</b>


- HS học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Tìm hiểu ý nghĩa bài thơ “Nam quốc sơn hà” của Lý Thường Kiệt.


<b>Ngày soạn : 6 / 10 / 2009</b>
<b>Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG </b>


<b> ( 1075 – 1077 )</b>


<b>Tiết 16 : GIAI ĐOẠN THỨ HAI ( 1076 - 1077 )</b>
<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Giúp HS hiểu được âm mưu xâm lược nước ta thời đó của nhà Tống là nhằm bành
trướng lãnh thổ, đồng thời giải quyết những khó khăn về tài chính và xã hội trong nước → Hiểu
được cuộc tiến cơng, tập kích sang đất Tống ( giai đoạn thứ nhất – 1075 ) của Lý Thường Kiệt là
hành động tự vệ chính đáng của ta → Nắm được cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn thứ
hai và chiến thắng to lớn của quân dân Đại Việt.


- Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1 / GV :</b>


- Giáo án + SGK



- Bản đồ câm Việt Nam ( phía bắc )


- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như nguyệt
<b>2 / HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
<b>1 / Dạy bài mới :</b>


<b>a ) Giới thiệu bài mới</b>


b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: </b> Để đối phó với âm mưu xâm lược của
nhà Tống, nhà Lý đã có chủ trương gì? Kết quả ra sao?
<b>HS </b>trả lời


<b>CH</b>: Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý Thường Kiệt đã
làm gì?


<b>HS </b>: Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng


GV: Dự kiến địch kéo vào nước ta theo hai hướng, Lý
Thường Kiệt đã bố trí



- GV sử dụng lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống
(1075-1077) chỉ cho HS biết :


+ Một đạo quân chặn giặc ở vùng Quảng Ninh, không cho
thuỷ quân địch vượt qua.


+ Đường bộ bố trí dọc tuyến sơng Cầu qua đoạn sơng Như
Nguyệt và xây dựng chuyến tuyến sông như Nguyệt không


<b>II / Giai đoạn thứ hai (1076 – 1077)</b>
<b>1 / Kháng chiến bùng nổ</b>


* Chuẩn bị của nhà Lý:


- Sau khi rút quân về nước, Lý
Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa
phương ráo riết chuẩn bị bố phịng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

cho giặc vào sâu.


+ Ngồi ra các tù trưởng ít người ở gần biên giới đã cho
quân mai phục ở những vị trí chiến lượt quan trọng.


<b>CH:</b> Tại sao Lý Thường Kiệt lại chọn sơng Như Nguyệt
làm phịng tuyến chống qn xâm lược Tống?


<b>HS:</b> Vì đây là con sơng chặn ngang tất cả các đường bộ từ
Quảng Tây (Trung Quốc) vào Thăng Long → Ví như một
chiến hào tự nhiên rất khó có thể vượt qua.



<b>CH:</b> Phịng tuyến sơng Như nguyệt được xây dựng như thế
nào?


<b>HS:</b> Được đắp bằng đất cao, vững chắc, có nhiều lớp giậu
tre dày đặc.


GV cho HS quan sát H.21/ Tr.43 về phòng tuyến Như
Nguyệt.


<b>CH:</b> Thái độ của nhà Tống sau khi thất bại ở Ung Châu?
<b>HS:</b> Nhà Tống vô cùng tức tối, liền tiến hành cuộc xâm
lược Đại Việt.


<b>CH: </b>Tường thuật cuộc tấn công xâm lược của quân Tống?
<b>HS </b>tường thuật theo SGK


GV sử dụng lược đồ giảng cho HS nghe về cuộc tấn công
của quân Tống


<b>CH:</b> Kết quả cuộc xâm lược của quân Tống như thế nào?
<b>HS</b> trả lời


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH : </b>Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Như Nguyệt
bằng lược đồ H.21/ Tr.43?


<b>HS </b>dựa vào SGK trình bày


GV nhấn mạnh: Lý Thường Kiệt không cho mở các cuộc


phản công ngay mà đến tận cuối mùa xuân 1077 đang đêm
Lý Thường Kiệt cho quân lặng lẽ vượt sông Như Nguyệt
đánh vào danh trại của giặc. Qn Tống thua to lâm vào
tình thế khó khăn tuyệt vọng.


<b>CH:</b> Để động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của quân ta,
nhà Lý làm gì?


<b>HS:</b> Nhà Lý cho người vào ngôi đền trên bờ sông ngâm
vang bài thơ “Nam quốc sơn hà”.


<b>CH:</b> Em hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ như thế nào?
<b>HS:</b> Bài thơ nói rõ nền độc lập tự chủ của Đại Việt đã có từ
lâu đời. Nếu như bị xâm phạm thì quân giặc sẽ bị đánh tan
tành.


<b>CH:</b> Kết quả của cuộc chiến đấu trên phịng tuyến sơng
Như Nguyệt như thế nào?


GV : Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng phương
pháp thương lượng giảng hoà. Quách quỳ chấp nhận ngay,


* Cuộc tấn công xâm lược của quân
Tống:


- Cuối năm 1076, quân Tống kéo vào
nước ta.


- 1/1077, quân đội nhà Lý đánh nhiều
trận nhỏ cản bước tiến của giặc.



- Lý Kế Nguyên đánh chặn 10 trận
ngăn bước tiến quân thủy đến tiếp
viện của giặc.


- Kết quả: quân Tống bị chặn lại
không lọt vào sâu được, phải đóng
qn phía Bắc sơng Như Nguyệt.
<b>2 / Cuộc chiến đấu trên phòng</b>
<b>tuyến Như Nguyệt:</b>


- Qch quỳ cho qn vượt sơng đánh
phịng tuyến của ta → bị quân ta phản
công quyết liệt.


- Cuối mùa xuân 1077, Lý Thường
Kiệt mở cuộc tấn công lớn vào trận
tuyến của địch.


- Kết quả:


+ Quân Tống thua to, “mười phần
chết đến năm, sáu”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

rút quân về nước.


<b>CH:</b> Vì sao Lý Thường Kiệt lại cử người đến thương lượng
và “giảng hòa” với Quách Quỳ?


<b>HS:</b> Để đảm bảo mối quan hệ ban giao, hòa hiếu giữa hai


nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của
nước lớn, bảo đảm một nền hịa bình lâu dài. Đó cũng là
tính cách nhân đạo của dân tộc ta.


<b>CH:</b> Hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của
Lý Thường Kiệt?


<b>HS:</b> - Chọn địa điểm thuận lợi để đánh giặc : sự sáng tạo
của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến
đấu bảo vệ Tổ quốc


- Biết khích lệ tinh thần của quân ta


- Cách kết thúc chiến tranh nhân đạo, hợp tình hợp lí.
<b>CH:</b> Trận chiến trên sơng Như Ngut thắng lợi do đâu?
<b>HS:</b> - Tinh thần đoàn kết chiến đấu anh dũng của nhân dân
ta


- Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt


<b>CH:</b> Em hãy trình bày ý nghĩa chiến thắng trên sông Như
Nguyệt?


<b>HS</b> : Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại
xâm của dân tộc:


- Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững.
- Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lượt Đaị Việt


và rút quân về nước.



- Ý nghĩa:


+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử
chống ngoại xâm của dân tộc.


+ Quân Tống buộc phải từ bỏ mộng
xâm lược Đại Việt.


+ Nền độc lập, tự chủ của Đại Việt
được bảo vệ.


<b>2 / Củng cố:</b>


- GV khái quát nội dung bài học


- Gọi HS lên bảng trình bày cuộc chiến đấu trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt bằng lược đồ.
- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước những ý trả lời đúng
Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có những nết độc đáo gì?


a ) Lý Thường Kiệt chọn địa điển đánh giặc thuận lợi


b ) Khích lệ tinh thần của quân Ta bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà”
c ) Bất ngờ tấn công vào trại giặc.


d ) Chủ động thương lượng, giảng hòa để kết thúc chiến tranh


e ) Khơng tiêu diệt tồn bơ qn thù khi chúng đang ở thế cùng lực kiệt.
<b>3 / Dặn dò:</b>



- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK
- Tìm hiểu bài 12 “ Đời sống kinh tế, văn hóa”


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Tuần 9 : 20 / 10 → 24 / 10 / 2009 Ngày soạn: 15 / 10 / 2009 </b>
<b> Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA </b>


<b> </b>


<b> Tiết 17 I – ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b>
<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Dưới thời Lý, nền kinh tế nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp đã có chuyển biến và đạt được
một số thành tựu nhất định như diện tích đất đai được mở rộng, thủy lợi được chú ý; nhiều nghề
thủ công mới xuất hiện → Việc bn bán với nước ngồi được phát triển → Xã hội có sự
chuyển biến về giai cấp. Văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành Văn hóa Thăng Long


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ.Giáo dục lòng tự
hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1 / GV :</b>


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK
<b>2 / HS :</b>



- SGK + đồ dùng học tập
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
<b>1 / Dạy bài mới :</b>


<b>a ) Giới thiệu bài mới</b>
<b>b ) Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>GV</b> nông nghiệp là nền tảng kinh tế chủ yếu của
nước Đại Việt


<b>CH</b>: Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hữu
của ai?


<b>CH: </b>Nhà nước quan tâm đến nông nghiệp ra sao?
Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa như
thế nào?


<b>HS:</b> Vua Lý thường về các địa phương cày tịch điền
để khuyến khích nhân dân sản xuất. Tiến hành khai
khuẩn đất hoang, đào kên mương, đắp đê phòng lụt.
Ban hành luật cấm giết trâu bò bảo vệ sức kéo cho
nông nghiệp.


Qua việc khai thác các điều kiện tự nhiên để phát


<b>I / Đời sống kinh tế:</b>



<b>1 / Sự chuyển biến của nền nông</b>
<b>nghiệp</b>


- Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của
nhà vua, do nông dân canh tác.


- Nhà Lý rất quan tâm đến sản xuất
nông nghiệp, đề ra nhiều biện pháp
khuyến khích nơng nghiệp phát triển :
+ Khai khẩn đất hoang


+ Chú trọng thủy lợi


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

triển sản xuất, GV hướng dẫn HS ngày nay phải biết
sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp
với việc bảo vệ mơi trường trong q trình phát triển
kinh tế của đất nước.


<b>CH: </b>Em có nhận xét gì về các chính sách nông
nghiệp của nhà Lý?


<b>HS:</b> Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp,
nhân dân chăm lo sản xuất → Nông nghiệp phát
triển, được mùa liên tục.


<b>CH:</b> Kết quả của các chính sách đó? Tại sao nơng
nghiệp thời Lý phát triển mạnh như vậy?


HS: Đó là những chính sách tiến bộ, có tác dụng đối


với sản xuất, nhất là trong buổi đầu dựng nước


<b>Hoạt động 2</b>


<b>Kiểm tra bài cũ: </b>Điều kiện giúp cho sự phát triển
của thủ công nghiệp và thương nghiệp?


<b>GV : </b>Nông nghiệp phát triển → đời sống của nông
dân ổn định → là cơ sở thuận lợi cho sự phát triển
của thủ công nghiệp và thương nghiệp.


<b>CH:</b> Nghề thủ công nghiệp phát triển như thế nào?
<b>HS: </b>Nghề chăn tằm, ươm tơ, làm đồ gốm, xây dựng
đền đài, cung điện, nhà cửa phát triển


<b>CH:</b> Em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó?
Vì sao nhà Lý khơng dùng gấm vóc của nhà Tống?
<b>HS:</b> Lụa thời Lý rất tốt và phát triển, nhà Lý khơng
dùng gấm vóc của nhà Tống bởi nhà Lý muốn nâng
cao giá trị hàng trong nước.


<b>CH:</b> Bước phát triển mới của thủ cơng nghiệp là gì?
<b>HS</b>: Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng bạc, nghề
giấy, nghề in bản gỗ… được mở rộng. Những cơng
trình do bàn tay thợ thủ công Đại Việt tạo dựng nên
rất nội tiếng → nhiều sản sẩm mới tạo ra, kĩ thuật
ngày càng cao.


GV cho Hs quan sát H.22 / tr.44 và H.23 / tr.45. Qua
đó GV giáo dục tinh thần tự hào dân tộc và bảo vệ


các cổ vật lịch sử.


<b>CH: </b>Thủ cơng nghiệp phát triển thì thương nghiệp
sẽ như thế nào?


<b>HS: </b>Tạo cơ sở cho việc trao đổi trong nước và nước
ngồi


<b>CH:</b> Việc trao đổi, bn bán phát triển như thế nào?
GV: Thăng Long – thành thị duy nhất của nước ta
hồi ấy, gồm 2 bộ phận: - Khu vực chính trị bao gồm
kinh thành và các cơ quan nhà nước


- Khu vực nhân dân, bao gồm các phường thủ công
của nhà nước và nhân dân, các chợ.


→ Nông nghiệp phát triển, được mùa
liên tục.


<b>2 / Thủ công nghiệp và thương</b>
<b>nghiệp</b>


a) Thủ công nghiệp:


- Điều kiện độc lập, hịa bình của đất
nước và ý thức dân tộc giúp cho sự
phát triển của thủ công nghiệp và
thương nghiệp


- Các nghề thủ công cổ truyền trong


nhân gian phát triển mạnh.


- Nhà nước có cơ sở thủ cơng nghiệp
của mình.


- Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ thuật
ngày càng cao.


b) Thương nghiệp:


- Hoạt động trao đổi bn bán ở trong
và ngồi nước diễn ra rất mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>CH:</b> Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngồi bn
bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không tự do đi lại ở
nội địa ?


<b>HS:</b> Thể hiện ý thức cảnh giác tự vệ đối với nhà
Tống.


<b>CH:</b> Việc thuyền bn nước ngồi vào trao đổi với
Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của
nước ta hồi đó như thế nào?


<b>HS:</b> Rất phát triển


<b>CH:</b> Sự phát triển của thủ côn nghiệp và thương
nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?


<b>HS</b>: Tình hình Đại Việt đã ổn định, thống nhất, có


chính quyền vững chắc → chứng tỏ khả năng kinh tế
của nhân dân ta, vừa chứng tỏ nhân dân ta có đủ khả
năng, sức lực xây dựng một nền kinh tế tự chủ, phát
triển.


- Vân Đồn trở thành trung tâm bn
bán với nước ngồi.


<b>2 / Củng cố:</b>


- GV khái qt nội dung bài học


- Trình bày mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp:


- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước những ý trả lời đúng:
Tại sao nền nông nghiệp của nước ta thời Lý phát triển mạnh?


A . Tổ chức cày tịch điền


B . Lấn biển, mở rộng vùng ni tơm cá


C . Khuyến khích khai khuẩn đất hoang, đào kênh mương, khai ngòi.
D . Đắp đê phòng ngập lụt


E . Cấm giết hại trâu bò.
<b>3 / Dặn dò:</b>


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK


- Tìm hiểu tiếp mục “II – Đời sống kinh tế, văn hóa”


- Tìm hiểu những thành tựu về văn hóa, giáo dục thời Lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b> Ngày soạn: 18 / 10 / 2009</b>
<b>Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA</b>


<b> Tiết 18 II – SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA</b>
<b>I / Mục tiêu bài học : </b>


- Dưới thời Lý, nền kinh tế nơng nghiệp, thủ cơng nghiệp đã có chuyển biến và đạt được
một số thành tựu nhất định như diện tích đất đai được mở rộng, thủy lợi được chú ý; nhiều nghề
thủ công mới xuất hiện → Việc buôn bán với nước ngồi được phát triển →Xã hội có sự chuyển
biến về giai cấp. Văn hóa, giáo dục phát triển, hình thành Văn hóa Thăng Long


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng
tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS :</b>
<b>1 / GV :</b>


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK


- Tranh về Văn miếu Quốc Tử Giám, chùa Một Cột
<b>2 / HS :</b>


- SGK + đồ dùng học tập


<b>III / Tiến trình dạy học :</b>
<b>1 / Dạy bài mới :</b>


<b>a ) Giới thiệu bài mới</b>
<b>b ) Bài mới</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV </b>tổ chức cho HS thảo luận nhóm


<b>CH: </b>Hãy nêu các tầng lớp dân cư trong xã hội thời Lý?
Đời sống của họ trong xã hội như thế nào?


<b>HS </b>tiến hành thảo luận, mỗi nhóm tìm hiểu một tầng
lớp và trình bày kết quả vào bảng phụ và trình bày
trước lớp


<b>II / Đời sống kinh tế, văn hóa:</b>
<b>1 / Những thay đổi về mặt xã hội</b>


- Quan lại Được cấp hoặc có ruộng
- Hồng tử, cơng chúa Địa chủ
- Một số nông dân giàu


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Nông dân Nhận ruộng của địa chủ Nông dân tá điền
khơng có ruộng cày cấy, nộp tô cho địa chủ


<b>CH:</b> So với thời Đinh – Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp
ở thời Lý như thế nào?



<b>HS: </b>Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Số địa chủ
nhiều hơn, số nông dân tá điền bị bóc lột cũng tăng
thêm


<b>Kiểm tra bài cũ: </b>Nền kinh tế thời Lý đã có những tác
động gì đến xã hội thời Lý?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH: </b>Văn miếu được xây dựng năm nào?


- Hãy nêu những nét cơ bản về nền giáo dục thời Lý?
<b>HS: </b>Tuy nhiên giáo dục và thi cử còn hạn chế, chỉ con
nhà giàu và con quan lại mới có điều kiện đi học.
<b>GV:</b> Giáo dục thời Lý bắt đầu phát triển. Nội dung học
tập chủ yếu là chữ Hán và một số sách Nho giáo. Học
trò cũng phải học thêm kinh phật và Đạo giáo, song
khong nhiều. Bấy giờ nước ta đã có chữ Nơm. Trong
lúc đó việc dạy chữ Hán và đạo Nho đã được tổ chức
từ thời Bắc thộc, cho nên sử dụng chữ Hán, học sách
Nho trở thành một việc làm thuận tiện đối với giai cấp
thống trị.


- Sự phát triển của giáo dục tạo cơ sở thuận lợi cho sự
phát triển của văn học, lịch sử, luật pháp… Việc xuất
hiện bài thơ nổi thiếng – Nam quốc sơn hà đã khẳng
định quyền tồn tại độc lập của nhân dân ta.


<b>CH:</b> Nêu vị trí đạo Phật ở thời Lý? Nêu những dẫn


chứng chứng tỏ đạo Phật được sùng bái ở thời Lý?
<b>GV:</b> Hình thức theo đạo: ở nhà, đi lễ chùa, hoặc tu ở
chùa


<b>CH:</b> Kể tên các hoạt động văn hóa dân gian và các
mơn thể thao được nhân dân ta ưu thích?


<b>HS:</b> Hát chèo, múa rối, đá cầu, vật, đua thuyền.


<b>CH:</b> Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Lý như thế
nào?


<b>HS</b>: Kiến trúc điêu khắc rất phát triển.


CH: Quan sát H.25 / tr.48, H.26 / tr 49, SGK, hãy miêu
tả vài nét về các công trình kiến trúc và điêu khắc thời
Lý?


GV giới thiệu thêm về sực tích chùa Một Cột


GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về nghệ thuật
thời Lý.


<b>CH: </b>Em có nhận xét gì về văn hóa thời Lý?


<b>GV </b>cho HS quan sát H.24 / tr .47, H.25 / tr.48 và
H.26 / tr.49, qua đó giáo dục cho HS ý thức gìn giữ các
di tích, hiện vật lịch sử - văn hóa của đất nước và ở địa
phương.



<b>2 / Giáo dục và văn hóa:</b>
a) Giáo dục:


- 1075, nhà Lý xây dựng Văn Miếu
→ 1075, mở khoa thi đầu tiên


- 1076, Quốc Tử Giám được thành
lập


- Phật giáo phát triển rộng khắp
trong nhân dân


b) Văn hóa:


- Các nghành nghệ thuật: kiến trúc,
điêu khắc, ca nhạc, lễ hội… rất phát
triển, mang đậm tính dân tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>2 / Củng cố:</b>


- GV khái quát nội dung bài học


- Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng:
+ Trong xã hội thời Lý có những tầng lớp dân cư nào cùng sinh sống?


A . Địa chủ, nông dân, thị dân
B . Địa chủ, nông dân, nơ tì


C . Địa chủ, nơng dân, thợ thủ cơng, nơ tì



+ Trường Đại học đầu tiên của quốc gia Đại Việt tên là gì?
A . Khuê Văn Các


B . Quốc Tử Giám
C . Trường quốc học
<b>3 / Dặn dò:</b>


- HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK
- Xem lại tất cả các bài trong chương I và II
- Chuẩn bị tiết làm bài tập lịch sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Tiết 19 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>
<b>I / Mục tiêu bài học: </b>Giúp HS nắm vững:


- Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê và nước Đại Việt thời Lý có những chuyển biến
gì về chính trị, văn hóa và xã hội.


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng
tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1 / GV :


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK
- Bảng phụ



2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập


- Bảng phụ và bút lông, phấn màu.
<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới :


a ) Giới thiệu bài mới
b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>Hoạt động 1</b>


GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:


Khoanh trịn những chữ cái đầu câu trước các
ý em cho là đúng:


<b>N1:</b> Nhà Đinh đã thực hiện nhửng biện pháp
nào để xây dựng đất nước?


A. Đinh bộ Lĩnh xưng ngơi hồng đế, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đơ ở
Hoa Lư.


B. Đặt niên hiệu là Thuận Thiên



C. Đặt mối quan hệ ban giao với nhà
Tống


D. Phong vương cho các con


E. Cho phát hành tiền giấy để tiêu dùng
trong cả nước


F. Cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ
các chức vụ chủ chốt


<b>N2:</b> Tình hình nơng nghiệp nước ta thời Đinh
– Tiền Lê được biểu hiện như thế nào?


A. Ruộng đất phần lớn là ruộng đất công
của làng xã.


B. Nông dân làm thuê cho địa chủ và
phải nộp địa tô


C. Nhà vua tự cày ruộng trong lễ tịch
điền


<b>Bài tập 1</b>


Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày
kết quả trước lớp bằng bảng phụ


N1: Đáp án a, c, d, e



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

D. Thủy lợi không được chú trọng


E. Nghề trồng dâu, nuôi tằm được
khuyến khích phát triển


F. Nơng dân tích cực khai khuẩn đất
hoang.


<b>N3: </b>Tại sao nhà Lý dời đô về Thăng Long?
A. Đây là quê hương của Lý Cơng Uẩn
B. Địa hình hiểm trở, thuận lợi cho việc


bố trí quân đội.


C. Thế đất rộng rãi, bằng phẳng, sáng sủa
D. Dân cư không khồ, thấp trũng tối tăm
E. Là nơi thông thương thuận tiện với 4


phương


<b>N4:</b> Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có
những nét độc đáo gì?


A. Chọn địa điểm đánh giặc thuận lợi
B. Khích lệ tinh thần của quân ta bằng bài


thơ thần “Nam quốc sơn hà”
C. Bất ngờ tấn công vào trại giặc



D. Chủ động thương lượng, giảng hịa để
mau kết thúc chiến tranh


E. Khơng tiêu diệt toàn bộ quân thù khi
chúng đang ở thế cùng, lực kiệt


<b>Hoạt động 2</b>


Hãy ghi những biến cố lịch sử lớn ở nước ta
diễn ra trong suốt TK X – XII:


1077
1076 –

1054
1042
1010
1009
981 -
979
970
968
965 -
944
939


<b>Hoạt động 3:</b>


Chọn và điền các từ cho sẵn sau đây vào chỗ



N3: Đáp án c, d, e


N4: Đáp án a, b, c, e


<b>Bài tập 2</b>


<b>HS: - </b>939: Ngơ quyền lên ngơi vua, đóng đơ
ở Hoa Lư


- 944: Ngô quyền mất, Dương Tam Kha
cướp ngôi, triều đình lục đục


- 965: Loạn 12 sứ quân


- 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi hồng đế
- 970: Đặt niên hiệu Thái Bình


- 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết, triều
đình lục đục. Lê Hồn lên làm vua,
Triều Tiền Lê thành lập


- 981: Quân Tống Xâm lược nước ta
- 1009: Lê Hoàn mất


- 1010: Lê Long Đĩnh qua đời. Lý Công
Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý thành lập
- 1042: Đặt niên hiệu Thuận Thiên, dời


đô về Đại La



- 1054: Đổi tên nước là Đại Việt


- 10/1075: Lý Thường Kiệt tấn công
vào đất Tống


- 1076: Quân Tống ồ ạt tiến vào nước ta
- 1077: Cuộc kháng chiến chống Tống


thắng lợi.


<b>Bài tập 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

trống:


A. Đợi giặc C. Đánh trước


B. Chiến thắng D. Sẵn sàng E. Thế
mạnh


“ Ngồi yên…………., không bằng đem quân
………. để chặn……… của
giặc”.


<b>CH:</b> Đây là câu nói nổi tiếng của nhân vật
lịch sử nào?


<b>Hoạt động 4</b>


<b>Kiểm tra bài cũ:</b> Hãy điền vào cột bên phải


nguồn gốc cấu thành các tầng lớp xã hội thời
Lý tương ứng với cột bên trái:


Các tầng lớp trong xã hội tời


1/ Địa chủ


2/ Nông dân tự do
3/ Thợ thủ công
4/ Nơ tì


<b>Hoạt động 4</b>


HS:


Nguồn gốc cấu thành


a/ Quan lại, cơng chúa, hồng tử, một số
nơng dân giàu


b/ Nơng dân được nhận đất công của làng


c/ Người làm nghề thủ công


d/ Tù binh, người bị tội nặng, nợ nần, tự
bán thân


2 / Dặn dò:



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Ngày soạn: 22 / 10 / 2008</b>
<b> </b>


<b>Tiết 20: ÔN TẬP</b>
<b>I / Mục tiêu bài học:</b>


<b>- </b>HS hệ thống hóa được tồn bộ kiến thức lịch sử của nước ta trong các thời Ngơ – Đinh
-Tiền Lê – Lý.


- Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng
tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS.


- Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II / Chuẩn bị của GV và HS:</b>
1 / GV :


- Giáo án + SGK


- GV phóng to các hình trong SGK
- Bảng đồ câm Việt Nam


- Bảng phụ
2 / HS :


- SGK + đồ dùng học tập


- Bảng phụ và bút lông, phấn màu


<b>III / Tiến trình dạy học :</b>


1 / Dạy bài mới : ( GV có thể hỏi HS bất cứ CH hỏi nào để lấy điểm kiểm tra bài cũ)
a ) Giới thiệu bài mới


b ) Bài mới


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>


<b>CH:</b> Em hãy cho biết những
biểu hiện về ý thức tự chủ
của Ngô Quyền trong việc
xây dựng đất nước?


<b>CH: </b>Tại sao lại xảy ra “Loạn
12 sứ quân”?


<b>CH</b>: Hình ảnh “Cờ lau tập
trận” là nói về nhân vật lịch
sử nào?


<b>Hoạt động 1</b>


<b>HS</b> trả lời


<b>HS</b> trả lời


<b>HS:</b> Đinh Bộ Lĩnh
<b>HS</b> trả lời



<b>1 / Nước ta buổi đầu độc</b>
<b>lập thời Ngô – Đinh </b>
<b>-Tiền lê</b>


a / Nước ta buổi đầu độc
lập:


- Ngô Quyền xây dựng đất
nước.


- Loạn 12 sứ quân


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>CH:</b> Đinh Bộ Lĩnh đã thống
nhất đất nước như thế nào?


<b>CH</b>: Nhà Đinh đã làm gì để
xây dựng đất nước?


<b>CH:</b> Lê Hồn lên ngơi hồng
đế trong bối cảnh lịch sừ như
thế nào?


<b>CH: </b>Hãy mô tả bộ máy
chính quyền trung ương và
địa phương thời Tiền Lê?
<b>CH:</b> Hãy trình bày diễn biến
cuộc kháng chiến chống
Tống lần thứ nhất do Lê
Hoàn chỉ huy bằng bảng đồ


câm?


<b>CH:</b> Nguyên nhân nào làm
cho nền kinh tế thời Đinh –
Tiền Lê có bước phát triển?
<b>CH</b>: Đời sống xã hội và văn
hóa nước Đại Cồ Việt có gì
thay đổi?


<b>Hoạt động 2</b>


<b>CH:</b> Nhà Lý thành lập như
thế nào?


<b>CH:</b> Nhà Lý đã tổ chức
chính quyền trung ương và
địa phương ra sao?


<b>CH:</b> Bộ luật hành văn đầu
tiên của nước ta có tên gọi là
gì?


<b>CH:</b> Nhà Lý ln kiên quyết
giữ vững trong khi duy trì
mối quan hệ ban giao với các
nước láng giềng theo
nghuyên tắc nào?


<b>CH:</b> Nhà Tống âm mưu xâm
lược Đại Việt lần thứ hai


nhằm mục đích gì?


<b>CH:</b> Vua tơi nhà Lý đã làm


<b>HS</b> trả lời


<b>HS:</b> Năm 979, Đinh Tiên Hoàng
mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà
Tống lăm le xâm lược nước ta
→ Lê Hồn lên ngơi hồng đế,
nhà Tiền Lê thành lập.


<b>HS</b> trình bày bằng bảng phụ và
giải thích.


<b>HS </b>thảo luận nhóm, mơ tả diễn
biến bằng các chú thích và cử
đại diện lên bảng trình bày.
<b>HS</b> trả lời


<b>HS</b> trình bày đời sống văn hóa,
xã hội bằng bảng phụ và giải
thích


<b>Hoạt động 2</b>
<b>HS</b> trả lời


<b>HS </b>trình bày bằng bảng phụ và
giải thích.



<b>HS:</b> Năm 1042, nhà Lý ban
hành bộ Hình thư


<b>HS:</b> Giữ vững chủ quyền và
toàn vẹn lãnh thổ


<b>HS</b>: - Mở rộng bờ cõi và bành
trướng lãnh thổ.


- Giải quyết những khó khăn về
tài chính.


- Ổn định tình hình xã hội.
- Khôi phục lại ngôi vị vừa mới
bị nhà Liêu, nhà Hạ chiếm giữ
<b>HS:</b> “Tiến công trước để tự vệ”


đất nước


b / Nước Đại Cồ Việt thời
Đinh – Tiền Lê


- Nhà Đinh xây dựng đất
nước.


- Tổ chức chính quyền
thời Tiền Lê


- Cuộc kháng chiến chống
Tống của Lê Hồn (981)



- Tình hình kinh tế - văn
hóa – xã hội thời Tiền Lê.
<b>2 / Nước Đại Việt thời</b>
<b>Lý (Thế kỉ XI – XII) </b>
-Nhà Lý đẩy mạnh công
cuộc xây dựng đất nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

gì trước âm mưu xâm lược
Đại Việt của nhà Tống?
<b>GV </b>cho HS thảo luận


<b>N1: </b>Trình bày diễn biến cuộc
kháng chiến chống Tống giai
đoạn thứ nhất (1075) do Lý
Thường Kiệt chỉ huy bằng
bảng đồ câm?


<b>N2:</b> Em hãy trình bày cuộc
kháng chiến chống Tống giai
đoạn thứ hai bằng bảng đồ
câm?


<b>CH:</b> trình bày bài thơ thần
“Nam quốc sơn hà” của Lý
Thường Kiệt và cho biết ý
nghĩa của bài thơ.


<b>CH:</b> Nhà Lý đã làm gì để
đẩy mạnh sản xuất nơng


nghiệp?


<b>CH:</b> Trình bày những nét
chính của sự phát triển thủ
công nghiệp và thương
nghiệp nước ta thời Lý?
<b>CH:</b> Vẽ sơ đồ sự phân hóa
xã hội thời Lý và rút ra nhận
xét?


<b>CH: </b>Giáo dục thời Lý có
những nét gì mới, khác so
với thời Đinh – Tiền Lê?


<b>CH</b>: Em có nhận xét gì về
nghệ thuật thời lý?


<b>HS</b> thảo luận nhóm, mơ tả diễn
biến bằng các chú thích và cử
đại diện lên bảng trình bày.


<b>HS:</b> bài thơ đã nói rõ nền độc
lập tự chủ của Đại Việt đã có từ
lâu đời, nếu như bị xâm phạm
thì qn giặc sẽ bị đánh tan tành.
<b>HS </b>trình bày


<b>HS</b> trình bày


<b>HS</b> trình bày bằng bảng phụ và


rút ra nhận xét: Sự phân biệt giai
cấp thời Lý sâu sắc hơn thời
Đinh – Tiền Lê. Số địa chủ
nhiều hơn, số nơng dân tá điền
bị bóc lột cũng tăng thêm.


<b>HS:</b> - 1070 nhà Lý xây dựng
Văn Miếu


- 1075 mở khoa thi đầu tiên
- 1076 Quốc Tử Giám thành lập.
<b>HS</b>: Đa dạng, độc đáo và linh
hoạt.


- Đời sống kinh tế, văn
hóa thời Lý.


2 / Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Tuần: 9</b></i>
<i><b>Tiết: 17</b></i>


<i><b>Ngày Soạn: 04/10/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 06 /10/2008</b></i>


<i><b>ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ</b></i>
<i><b>I-ĐỜI SỐNG KINH TẾ</b></i>


<i><b>A-Mục tiêu:</b></i>



<i><b> KT: Dưới thời Lý,đất nước được ổn định lâu dài, nông nghiệp ,thủ cơng nghiệp đã có</b></i>
<i><b>nhiều chuyễn biến và đạt được một số thành tưụ nhất định </b></i>


<i><b>Việc buôn bán với bên ngoài phát triển .</b></i>


<i><b> TT: Khâm phục ý thức vươn lên trong công cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân </b></i>
<i><b>tộc ta vào thời Lý.</b></i>


<i><b> KN: Quan sát và phân tích các nét đặc sắc của một cơng trình nghệ thuật.</b></i>
<i><b>B-Phương tiện dạy học :</b></i>


<i><b> .Các tranh ảnh mô tả các hoạt động kinh tế thời Lý.</b></i>
<i><b> .Tư liệu về thành tựu kinh tế,văn hố thời Lý.</b></i>


<i><b>C- Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC:</b></i>


<i><b> -Trình bày diển biến trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt bằng lược đồ?</b></i>
<i><b> - Vì sao nhân dân ta chống Tống thắng lợi?</b></i>


<i><b> - Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng này?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>Khẳng định: Nôngnghiệp là ngành kinh tế chủ </b></i>


<i><b>yếu, quan trọng nhất dưới thời Lý.</b></i>



<i><b>GV(H): Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền </b></i>
<i><b>sỡ hữu của ai?</b></i>


<i><b>HS: Của nhà vua</b></i>


<i><b>GV(giảng) Thực tế ruộng đất đều do nông dân </b></i>
<i><b>canh tác. Hằng năm nhân dân các địa phương </b></i>
<i><b>theo tục lệ chia ruộng để cày cấy và nộp thuế </b></i>
<i><b>cho nhà vua. Tuy nhiên trong xã hội thời Lý sự </b></i>
<i><b>phân hoá ruộng đất diển ra khá mạnh. Vua Lý </b></i>
<i><b>lấy một số đất công làm nơi thờ phụng lễ </b></i>


<i><b>tế...Vua Lý rất quan tâm đến sản xuất nông </b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


<i><b>GV gọi HS đọc phần nghiêng SGK</b></i>


<i><b>GV(H): Trong lễ tịch điền nhà vua tự cày mấy </b></i>
<i><b>đường thể hiện điều gì?</b></i>


<i><b>HS: Để khuyến khích nhân dân sản xuất.</b></i>


<i><b>1. Sự chuyển biến của nền nông </b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>


<i><b>Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu </b></i>
<i><b>của vua do nông dân canh tác</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>GV(H): Nêu những biện pháp nhà Lý khuyến </b></i>
<i><b>khích phát triển nơng nghiệp?</b></i>



<i><b>HS: Khai hoang, đào kênh mương, đắp đê </b></i>
<i><b>phòng lụt.</b></i>


<i><b>- Ban hành luật cấm giết hại trâu bò bảo vệ sức </b></i>
<i><b>kéo cho nông nghiệp.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Do vậy dưới thời Lý nhiều năm mùa</b></i>
<i><b>màng bội thu.</b></i>


<i><b>GV(H): Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển </b></i>
<i><b>mạnh như vậy?</b></i>


<i><b>HS: Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông </b></i>
<i><b>nghiệp.</b></i>


<i><b>- Nhân dân chăm lo sản xuất.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Nông nghiệp phát triển tạo điều </b></i>
<i><b>kiện cho các ngành thủ công phát triển.</b></i>
<i><b>( gọi HS đọc phần in nghiêng SGK)</b></i>


<i><b>GV(H): Nội dung trong phần in nghiêng cho </b></i>
<i><b>thấy nghề thủ công nào phát triển?</b></i>


<i><b>HS: nghề dệt</b></i>


<i><b>GV(H): Tại sao vua Lý không dùng gấm vóc của</b></i>
<i><b>nhà Tống?</b></i>



<i><b>HS: Bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng hố</b></i>
<i><b>trong nước.</b></i>


<i><b>GV(giảng) Ngồi nghề dệt, có nhiều nghề thủ </b></i>
<i><b>công khác: Chăm tằm, ươm tơ, nghề gốm, xây </b></i>
<i><b>dựng đền đài cung điện...Đó là các nhgề dân </b></i>
<i><b>gian. Ngoài các nghề: Làm đồ trang sức, làm </b></i>
<i><b>giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều phát triển.</b></i>


<i><b>Cho HS xem các đồ gốm tráng men. </b></i>
<i><b>( Yêu cầu HS nhận xét về chúng)</b></i>


<i><b>GV (giảng): Bên cạnh đó bàn tay người thủ </b></i>
<i><b>cơng Đại Việt đã tạo dựng nhiều cơng trình nổi </b></i>
<i><b>tiếng như: Vạc Phổ Minh, Chuông Quy Điền...</b></i>
<i><b>( Sưu tầm tranh ảnh các công trình)</b></i>


<i><b>GV(H): Bước phát triển của thủ cơng nghiệp </b></i>
<i><b>thời Lý là gì?</b></i>


<i><b>HS: Tạo ra nhiều sản phẩm mới, kĩ thuật ngày </b></i>
<i><b>càng cao.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Thương nghiệp: Việc buôn bán </b></i>
<i><b>trong và ngoài nước cũng được mở mang phát </b></i>
<i><b>triển.</b></i>


<i><b>Vùng biên giới hải đảo giữa hai nước đã được </b></i>
<i><b>chính quyền 2 bên cho lập nhiều chợ để trao đổi</b></i>



<i><b>nghiệp và đề ra nhiều biện pháp </b></i>
<i><b>khuyến khích nơng nghiệp phát </b></i>
<i><b>triển.</b></i>


<i><b>2. Thủ cơng nghiệp và thương </b></i>
<i><b>nghiệp:</b></i>


<i><b>Thủ cơng nghiệp có rất nhiều </b></i>
<i><b>ngành nghề tạo ra các sản phẩm có</b></i>
<i><b>chất lượng cao</b></i>


<i><b>Hoạt động trao đổi bn bán ở </b></i>
<i><b>trong và ngồi nước diễn ra rất </b></i>
<i><b>mạnh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>buôn bán.</b></i>


<i><b>GVgọi HS đọc phần chữ nhỏ in nghiêng.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Vân đồn thuộc Quảng Ninh là một </b></i>
<i><b>hải đảo, nơi thương nhân nước ngồi thường </b></i>
<i><b>đến bn bán.</b></i>


<i><b>GV(H): Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước </b></i>
<i><b>ngồi đến bn bán ở hải đảo, vùng biên giới </b></i>
<i><b>mà không cho tự do đi lại ở nội địa?</b></i>


<i><b>HS: Thể hiệný thức cảnh giác tự vệ đối với nhà </b></i>
<i><b>Tống.</b></i>



<i><b>GV(H): Sự phát triển của thủ công nghiệp và </b></i>
<i><b>thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì?</b></i>
<i><b>HS: Nhân dân Đại Việt đã đủ khả năng xây </b></i>
<i><b>dựng nền kinh tế tự chủ phát triển. </b></i>


<i><b>nước ngoài</b></i>


<i><b>4. Củng cố: </b></i>


<i><b>- Nhà Lý làm gì để đấy mạnh sản xuất nơng ghiệp?</b></i>


<i><b>- Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ cơng nghiệp và thương nghiệp?</b></i>
<i><b>5. Dặn dị: Học thuộc bai và chuẩn bị bày sau:"</b><b> đời sống kinh tế văn hoá TT"</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b>---Tuần : 10</b></i>
<i><b>Tiết: 18</b></i>


<i><b>Ngày soạn:18/10/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 20/10/2008</b></i>


<i><b>ĐỜI SỐNG KINH TẾ - VĂN HOÁ( TT)</b></i>
<i><b>II Sinh hoạt xã hội và văn hoá</b></i>
<i><b> A: Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT Thời Lý có sự phân hố mạnh mẽ về giai cấp và các tầng lớp trong xã hội. </b></i>
<i><b>Văn hố giáo dục phát triển mạnh, hình thành văn hố Tăng Long.</b></i>


<i><b>TT: Giáo dục lịng tự dào truyền thống văn hiến của dân tộc, ý thức xây dựng nền văn</b></i>


<i><b>hoá dân tộc.</b></i>


<i><b>KN: Rèn luyện kỉ năng lập bản so sánh.</b></i>
<i><b>B. Phương tiên dạy học: </b></i>


<i><b>Tranh ảnh các thành tựu văn hố thời Lý</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>


<i><b>- Nhà Lý đã làm gì để đẩy manmhj SX nơng nghiệp?</b></i>


<i><b>- Nêu tình hình thủ cơng nghiệp và thương nghiệp thời Lý?</b></i>


<i><b>Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Lý?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(giảng): Thời Lý, xã hội chia nhiều tầng lớp:</b></i>


<i><b>( treo bảng phụ)</b></i>
<i><b>Quan lại hồng</b></i>
<i><b>tử</b></i>


<i><b>Cơng chúa</b></i>


<i><b>Được cấp ruộng</b></i> <i><b>ĐỊA</b></i>
<i><b>CHỦ</b></i>



<i><b>GV(H):So với thời Đinh -Tiền Lê sự phân biệt giai </b></i>
<i><b>cấp ở thời Lý như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn.Địa chủ </b></i>
<i><b>ngày càng tăng,nơng dân tá điền bị bóc lột ngày </b></i>
<i><b>càng nhiều.</b></i>


<i><b>GV(H): Đời sống các tầng lớp trong giai cấp thống </b></i>
<i><b>trị như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Đầy đủ sung túc.</b></i>


<i><b>GV(H): Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai </b></i>
<i><b>cấp bị trị?</b></i>


<i><b>HS: - Thợ thủ công thương nhân. Họ sản xuất các </b></i>
<i><b>đồ dùng và trao đổi buôn bán. Họ phải nộp thuế, </b></i>
<i><b>làm nghĩa vụ với nhà vua.</b></i>


<i><b>- Nơng dân: Là lực lưởng xản xuất chính của xã </b></i>
<i><b>hội được chia ruộng đất theo tục lệ và làm nghĩa vụ</b></i>
<i><b>cho nhà nước.</b></i>


<i><b>Nơ tì:Tầng lớp thấp nhất trong xã hộinhọ làm vciệc</b></i>
<i><b>nặng nhọc trong các nhà quý tộc.</b></i>


<i><b>GVgọi HS đọc từ đầu đến "</b><b> 1000 người ở Thăng </b></i>
<i><b>Long làm sư"</b></i>


<i><b>GV(H): Văn miếu được xây dựng vào năm nào?</b></i>


<i><b>HS: Vào năm 1070.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Văn miếu chính thức được xây dựng và</b></i>
<i><b>tháng 9/ 1970 Đây là miếu thờ tổ Đạo Nho( do </b></i>
<i><b>Khổng Tử sáng lập) và là nơi dạy học cho các con </b></i>
<i><b>vua.</b></i>


<i><b>Văn Miếu dài 350 Km, ngang 75 m.</b></i>
<i><b>Năm 1075 khoa thi đầu tiên mở tại đây.</b></i>


<i><b>Năm 1076 nhà Quốc Tử Giám được dựng lên trong</b></i>


<i><b>1.Những thay đổi về mặt xã hội:</b></i>


<i><b>2. Giáo dục và văn hoá:</b></i>


<i><b>Năm 1070 nhà Lỹ xây dựng văn </b></i>
<i><b>miếu và đến năm 1075 mở khoa </b></i>
<i><b>thi đầu tiên.</b></i>


<i><b>Thành lập Quốc Tử Giám vào </b></i>
<i><b>năm 1076</b></i>


<i><b>Đạo phật ở thời Lý rất phát </b></i>
<i><b>triển.</b></i>


<i><b>Nông dân </b></i>
<i><b>từ 18 tuổi trở </b></i>
<i><b>lên</b></i>



<i><b>được nhận đất </b></i>
<i><b>của làng xã</b></i>


<i><b>Nơng dân </b></i>
<i><b>thường</b></i>
<i><b>Nơng dân </b></i>


<i><b>khơng có </b></i>
<i><b>ruộng đất</b></i>


<i><b>nhận ruộng đất </b></i>
<i><b>của</b></i>


<i><b>địa chủ cày cấy </b></i>
<i><b>nộp tô cho địa </b></i>
<i><b>chủ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>khu Văn Miếu .Được coi là trường Đại học đầu </b></i>
<i><b>tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho con </b></i>
<i><b>vua sao đó nhà Lý mở rộng đến cho con nem quan </b></i>
<i><b>lại và những người giỏi trong nước.</b></i>


<i><b>GV(H): Nêu những dẫn chứng thời lý, đạo phật rất</b></i>
<i><b>được sùng bái?</b></i>


<i><b>HS: Vua Lý sai người dựng chù tháp, tô tượng đúc </b></i>
<i><b>chuông, dịch kinh phật, soạn sách phật.</b></i>


<i><b>GV giói thiệu cho HS xem các cơng trình thờig Lý </b></i>
<i><b>H24, H25 trong SGK.</b></i>



<i><b>- Tượng phật A-di -đà nằm trong chùa phậttích.</b></i>
<i><b>Chùa Một Cột( cịn có tên là Diên Hựu) xây dựng </b></i>
<i><b>vào năm 1049 thời vua Lý Thái Tơng.</b></i>


<i><b>GV(H): Thời Lý có những ngành nghệ thuật nào.</b></i>
<i><b>HS: Thời Lý nhân ưa thích ca hát nhảy múa. Các </b></i>
<i><b>ngành nghệ thuật như: Kiến trúc, điêu khắc, ca </b></i>
<i><b>nhạc, lễ hội.... rất phát triển.</b></i>


<i><b>GV(H): Kể tên các hoạt động văn hố dân gian và </b></i>
<i><b>các mơn thể thao được nhân dân ưa chuộng?</b></i>
<i><b>HS: Hát chèo, múa rối, dàn nhạc có nhạc cụ trống,</b></i>
<i><b>kèn...</b></i>


<i><b>Đá cầu, vật, đua thuyền,....</b></i>


<i><b>GV(giảng): các tác phẩm nghệ thuật của nhân dân </b></i>
<i><b>ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đờicủa nền văn hoá </b></i>
<i><b>riêng của dân tộc- đó là văn hố Thăng Long.</b></i>


<i><b>Các ngành nghệ thuật: Kiến </b></i>
<i><b>trúc, điêu</b></i>


<i><b>khắc, ca nhạc, lễ hội.... rất phát </b></i>
<i><b>triển</b></i>


<i><b>Nền văn hố mang tính dân tộc.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: - Trình bày nhứng thay đổi XH dưới thời Lý?</b></i>


<i><b> - Nêu những thành tựu văn hoá thời Lý?</b></i>
<i><b> - Kể tên một vài cơng trình kiến trúc thời Lý</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và xem trước các bài đã học trong chương I và II để </b></i>
<i><b>chúng ta làm bài tập lịch sử trong tiết đến</b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>---Tuần :10</b></i>


<i><b>Tiết : 19</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>10/10/1008</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 12/10/2008</b></i>


<i><b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b></i>
<i><b>CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II</b></i>


<i><b>A-Mục tiêu:</b></i>


<i><b> Củng cố lại kiến thức lịch sử đã học trong 2 chương I và II. Rèn luyện kĩ năng </b></i>
<i><b>làm bài tập trắc nghiệm bằng nhiều hình thức .</b></i>


<i><b>B- Phương tiện dạy học: Chuẩn bị một số phiếu học tập.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b> Câu 1: Hãy điền chữ Đ (là đúng) ,chữ S (là sai) vào các câu dưới đây:</b></i>
<i><b> Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do:</b></i>


<i><b> A,Dân số tăng </b></i>


<i><b> B,Sự xâm nhập của người Giéc man </b></i>
<i><b> C,Công cụ sản xuất được cải tiến </b></i>
<i><b> D, Kinh tế hàng hoá phát triển </b></i>


<i><b> Câu 2: Lập bảng trình bày những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương </b></i>
<i><b>đông và phương Tây</b></i>


<i><b> (Thảo luận nhóm )</b></i>
<i><b>Đặc điểm cơ</b></i>


<i><b>bản</b></i>


<i><b>XHPK Phương </b></i>
<i><b>Đơng</b></i>


<i><b>XHPK Phương Tây</b></i> <i><b> Nhận xét</b></i>
<i><b>Thời kì hình </b></i>


<i><b>thành</b></i>


<i><b>Thời kì phát </b></i>
<i><b>triển</b></i>


<i><b> thời kì </b></i>
<i><b>khủng </b></i>


<i><b>hoảng và suy</b></i>
<i><b>vong</b></i>



<i><b>Cơ sở kinh </b></i>
<i><b>tế</b></i>


<i><b>Các Giai cấp</b></i>
<i><b>cơ bản</b></i>


<i><b>Phương </b></i>
<i><b>thức bóc lột</b></i>


<i><b>cột</b></i>


<i><b>B</b></i> <i><b>A C H Đ Ă N G</b></i>


<i><b>L</b></i> <i><b>Ê Đ A</b></i> <i><b>I</b></i> <i><b>H A N H</b></i>


<i><b>T</b></i> <i><b>I</b></i> <i><b>Ề N L</b></i> <i><b>Ê</b></i>


<i><b>Đ</b></i> <i><b>I</b></i> <i><b>N H</b></i> <i><b>T</b></i> <i><b>I</b></i> <i><b>Ê N H O À N G</b></i>


<i><b>L</b></i> <i><b>Ạ N G S</b></i> <i><b>Ơ</b></i> <i><b>N</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>/Cột 1 gồm 8 chữ cái: Ngô Quyền chiến thắng quân Nam Hán tại nơi này?</b></i>
<i><b>Cột 2 gồm 9 chữ cái: Tên của Lê Hồn khi ơng lên làm vua?</b></i>


<i><b>Cột 3 gồm 6 chữ cái: Để phân biệt thời Hậu Lê năm 1428 của Lê Lợi?</b></i>
<i><b>Cột 4 gồm 13 chữ cái: Tên của Đinh Bộ Lĩnh khi ông lên làm vua?</b></i>


<i><b>Cột 5 gồm7 chữ cái: Đầu năm 981 Nhà TTống cho quân bộ tiến vào nước ta theo </b></i>
<i><b>đường này?</b></i>



<i><b>Cột 6 gồm 4 chữ cái: Năm 981 quân giặc nào xâm lượt nước ta?</b></i>
<i><b>Cột 7 gồm 6 chữ cái: Quan đầu triều giúp vua bàn việt nước? </b></i>
<i><b>Cột 8 gồm 5 chữ cái: Đinh Bộ Lĩnh chon nơi này để đóng đơ? </b></i>


<i><b>Cột 9 gồm 10 chữ cái:Năm 981 vua Tống cử tên tướng này xâm lược nước ta? </b></i>
<i><b>Cột 10 gồm 8 chữ cái:Bạch Đằng nổi sóng trận đầu. Đánh qn Nam Hán cơng lao </b></i>
<i><b>vua gì? </b></i>


<i><b>Cột 11 gồm 9 chữ cái:Tên của nước do Đinh Bộ Lĩnh đặc? </b></i>


<i><b>Cột 12 gồm 6 chữ cái: Nơi mà khi lên ngôi vua các vua thường chọn một nơi để làm </b></i>
<i><b>việc này?</b></i>


<i><b>C. Nhận xét đánh giá:</b></i>


<i><b>D . Dặn dò: Chuẩn bị bài sau:"</b><b> Ôn tập"</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>---Tuần:11</b></i>
<i><b>Tiết: 20</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>25/10/2008</b></i>


<i><b>Ngày dạy:27/10/2008</b></i>


<i><b>ÔN TẬP</b></i>


<i><b>A- Mục tiêu : Củng cố kiến thức phần lịch sử đã học từ đầu năm đến nay ,phần lịch </b></i>


<i><b>sử thế giới trung đại. </b></i>


<i><b> -Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến châu Âu,sự suy </b></i>
<i><b>vong của xã hội phong kiến châu Âu</b></i>


<i><b> -Các cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống phong kiến</b></i>


<i><b> -Những thành tựu và văn minh rực rỡ của các quốc gia trong thời kì </b></i>
<i><b>Trung đại.</b></i>


<i><b>B-Phương tiện dạy học :</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b> 1-Ổn định:</b></i>


<i><b> 2-KTBC: Kiểm tra bài ôn tập</b></i>


3- Bài mới:


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(H): Vào cuối thế kỉ V xã hội Tây Âu có </b></i>


<i><b>những biến đổi gì?</b></i>


<i><b>HS: Sự xâm nhậpcủa người Giécman- Xuất hiện</b></i>
<i><b>những tầng lớp XH mới.Quan hệ sản xuất phong</b></i>
<i><b>kiến hình thành.</b></i>


<i><b>I. Phần Lịch sử thế giới.</b></i>


<i><b>1. Sự hình thành và phát triển của </b></i>


<i><b>PK châu Âu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>GV(H): Em hãy kể tên các cuộc phát kiến lớn về </b></i>
<i><b>địa lý?</b></i>


<i><b>HS: Năm 1487: Đia xơ vòng quanh cực Nam </b></i>
<i><b>Châu Phi</b></i>


<i><b> Năm 1498: Va Scô đơ ga ma: đến Ấn Độ</b></i>
<i><b> Năm 1492: Cơloonbơ tìm ra châu Mỹ</b></i>
<i><b> Năm 1519 - 1522: Magienlan vòng quanh </b></i>
<i><b>Trái Đất.</b></i>


<i><b>GV(H): Những cuộc phát kiến đã đem đến hệ </b></i>
<i><b>qủa gì?</b></i>


<i><b>HS: Tìm ra những con đường mới, để nối liền </b></i>
<i><b>giữa các châu lục, đem về nguồng lợi cho giai </b></i>
<i><b>cấp phong kiến châu Âu.</b></i>


<i><b>GV(H): Sự hình thành chủ nghĩa tư bản Châu </b></i>
<i><b>Âu diễn ra như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Nhờ các cuộc phát kiến về dịa lý đã giúp cho</b></i>
<i><b>việc giao lưu kinh tế, văn hoá được đẩy mạnh. </b></i>
<i><b>Q trình tích luỹ tư bản ngun thuỷ hình </b></i>
<i><b>thành. Đó là q trình tạo ra vốn ban đầu cho </b></i>
<i><b>những người làm thuê => Hình thức kinh doanh</b></i>
<i><b>tư bản ra đời.</b></i>



<i><b>GV (H): Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào </b></i>
<i><b>văn hoá phục hưng?</b></i>


<i><b>HS: Do chế độ phong kiến kiềm hãm sự phát </b></i>
<i><b>triển xã hội. Toàn xã hội chỉ có trường học để </b></i>
<i><b>đào tạo giáo sĩ. Những di sản của nền văn hoá cổ</b></i>
<i><b>đại bị phá huỷ hoàn toàn trừ nhà tù và tu viện. </b></i>
<i><b>Do đó giai cấp tư sản đấu tranh. Chống lại sự </b></i>
<i><b>vằng buộc của tư tưởng phong kiến.</b></i>


<i><b>GV(H): Xã hội phong kiến phương đơng và châu</b></i>
<i><b>Âu hình thành từ khi nào?</b></i>


<i><b>HS: Phương đơng: Trước cơng ngun, hình </b></i>
<i><b>thành sớm, phát triển chậm , suy vong kéo dài.</b></i>
<i><b>XHPK châu Âu: Hình thành muộn ơn kết thúc </b></i>
<i><b>sớm hơn => Hình thành CNTB.</b></i>


<i><b>GV(H): Thế chế nhà nước phong kiến phương </b></i>
<i><b>đông là gì?</b></i>


<i><b>HS: Vua đứng đầu => Chế độ quân chủ </b></i>


<i><b>2. Sự suy vong của chế độ phong </b></i>
<i><b>kiến và sự hình thành chủ nghĩa </b></i>
<i><b>tư bản ở châu Âu.</b></i>


<i><b>Nổ ra nhiều cuộc phát kiến lớn về </b></i>
<i><b>dịa lí.</b></i>



<i><b>+ Q trình tích luỹ tư bản ngun</b></i>
<i><b>thuỷ</b></i>


<i><b>+ Hình thành hình thức kinh danh</b></i>
<i><b>tư bản</b></i>


<i><b>3. Phong trào văn hố phục hưng:</b></i>
<i><b>Đấu tranh khơi phục lại giá trị văn</b></i>
<i><b>hố Hi Lạp và Rơ ma cổ đại; sáng </b></i>
<i><b>tạo nền văn hoá mới của giai cấp </b></i>
<i><b>tư sản</b></i>


<i><b>4. Những nét chung về XHPK ở </b></i>
<i><b>châu Á.</b></i>


<i><b>XHPK ở châu Á hình thành sớm, </b></i>
<i><b>phát triển chậm, suy vong kéo dài</b></i>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học các bài đã học để tiết sau làm bài kiểm tra một tiết.</b></i>
<i><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>---</b></i>


<i><b>--Tuần : 11</b></i>
<i><b>Tiết: 21</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>


<i><b>29/10/2008</b></i>


<i><b>Bµi kiÓm tra 1 tiÕt</b></i>


<i><b>A- Yêu cầu:Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức lịch sử của học sinh trong chương trình </b></i>
<i><b>lịch sử đã học từ tuần 1đến tuần 10.</b></i>


<i><b>B- ĐỀ KIỂM TRA:</b></i>


<i><b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT(KÌ I)</b></i>
<i><b>`I/TRẮC NGHIỆM:</b></i>


<i><b> Chọn các ý đúng trong cáccâu sau:</b></i>


<i><b>Hãy đánh dấu X vào ô vuông trong các cau sao mà em cho là đúng:</b></i>


<i><b> Câu 1. a)Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do:</b></i>
<i><b> a) Dân số tăng</b></i>


<i><b> b) Sự xâm nhập của người Giắc Man</b></i>
<i><b> c) Công cụ sản xuất đuợc cải tiến</b></i>
<i><b> d) Kinh tế hàng hoá phát triển</b></i>
<i><b> b). Phát kiến địa lí là :</b></i>


<i><b> a) Quá trình tìm ra những con đường mới của người châu Âu.</b></i>
<i><b>b) Quá trình tìm ra những vùng đất mới.</b></i>


<i><b>c) Quá trình tìm ra những dân tộc mới</b></i>
<i><b>d) Cả 3 câu trên đều đúng</b></i>



<i><b>Câu 2 - Thành thị trung đại ra đời là do:</b></i>


<i><b> A - Thợ thủ công và thương nhân lập ra .</b></i>


<i><b> B - Thợ thủ công, thương nhân và nông dân lập ra.</b></i>
<i><b> C - Thương nhân và nông dân lập ra.</b></i>


<i><b> D - Thợ thủ công và nông dân lập ra.</b></i>


<i><b>Câu 3: - Thực chất phong trào văn hoá phục hưng là :</b></i>


<i><b> A - Đả phá xã hội phong kiến,con người phải được tự do và phát triển.</b></i>
<i><b> B - Đề cao khoa học tự nhiên,xây dựng thế giới quan duy vật tiến bộ.</b></i>
<i><b> C - Văn hoá phục hưng là cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại.</b></i>


<i><b> D - Cả 3 ý trên đều đúng.</b></i>


<i><b>Câu 4: Ghép các kí hiệu lại với nhau bằng dấu ( ) sao cho đúng.</b></i>
<i><b>A - Năm 939</b></i>


<i><b>B - Năm 965</b></i>
<i><b>C - Năm 968</b></i>
<i><b>D - Năm 979</b></i>
<i><b>E - Năm 1009</b></i>
<i><b>G - Năm 1010</b></i>


<i><b>H- Loạn 12 sứ quân.</b></i>


<i><b>I - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua.</b></i>
<i><b>K- Lý Công Uẩn lên ngôi vua .</b></i>



<i><b>L - Dời đô từ Hoa Lư về Đại La đổi tên là Thăng Long.</b></i>
<i><b>M- Ngô Quyền lên ngôi vua.</b></i>


<i><b>P - Lê Hồn (Lê Đại Hành) lên ngơi vua.</b></i>
<i><b>II/ TỰ LUẬN:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>Câu 2: Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (2076-1077) </b></i>
<i><b>của nhà Lý sau khi thắng lợi ?</b></i>


<i><b>C-ĐÁP ÁN:</b></i>


<i><b>Câu 1: Đánh dấu X vào tất cả các câu a;b;c. (0,5đ)</b></i>
<i><b>Câu 2; Khoanh tròn A (0,5đ) </b></i>


<i><b>Câu 3: Khoanh tròn D (0,5đ)</b></i>
<i><b>Câu 4: Khoanh tròn A (0,5đ)</b></i>
<i><b>Câu 5: Khoanh tròn B (0,5đ)</b></i>


<i><b>Câu 6: A-M ; B-H ; C-I ; D-P ; E-K ; G-L. (1,5 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 7: Kết quả: + Tìm ra những con đường mới </b></i>


<i><b>+Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu.</b></i>
<i><b>+Đặc cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước châu Âu.</b></i>
<i><b>Ý nghĩa: +là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức .</b></i>


<i><b>+ Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.</b></i>


<i><b> Câu 8: Ý nghĩa: Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại xâm của </b></i>
<i><b>dân tộc</b></i>



<i><b> - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững.</b></i>
<i><b> -Nhà Tống từ bỏ mộng XL Đại Việt</b></i>


<i><b>MA TRẬN ĐỀ</b></i>


<i><b>KIỂM TRA 1 TIẾT MƠN LỊCH SỬ LỚP HỌC KÌ I</b></i>
<i><b> MỨC ĐỘ </b></i>


<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Nhận biết</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i> <i><b>Tổn</b></i>
<i><b>g</b></i>


<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>


<i><b>Sự hình thành XHPK </b></i>
<i><b>Châu Âu</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i>
<i><b>0,5điểm</b></i>


<i><b>Câu1:</b></i>
<i><b>0,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>1 đ</b></i>


<i><b>Phong trào Văn hoá Phục </b></i>
<i><b>Hưng</b></i>



<i><b>Câu 2:</b></i>
<i><b>0,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>0,5 đ</b></i>


<i><b>Tổng hợp nhiều bài trong </b></i>
<i><b>chương</b></i>


<i><b>Câu 3:</b></i>
<i><b>2 điểm</b></i>


<i><b>2 đ</b></i>
<i><b>Các cuộc phất kiến địa lí</b></i> <i><b>Câu 1:</b></i>


<i><b>0,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>Câu 4</b></i>
<i><b>3 điểm</b></i>


<i><b>3,5 đ</b></i>


<i><b>Cuộc kháng chiến chống </b></i>
<i><b>quân xâm lược Tống</b></i>


<i><b>Câu 5:</b></i>
<i><b>3 điểm</b></i>



<i><b>3 đ</b></i>


<i><b>TỔNG CỘNG</b></i> <i><b>1,5 </b></i>


<i><b>điểm</b></i>


<i><b>2,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>6 điểm</b></i> <i><b>10 đ</b></i>


<i><b> --- </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Tiết: 22</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>02/11/2008</b></i>
<i><b>Ngày </b></i>


<i><b>dạy:03/11/2008</b></i>


<i><b>I: Nhà Trần thành lập</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KN: Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập đã góp phần củng cố</b></i>
<i><b>chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi pháp luật </b></i>
<i><b>thời Lý.</b></i>


<i><b>TT: Tự hào về lich sử dân tộc, về ý thức tự lập tự cường của ông cha ta thời trần.</b></i>
<i><b>KN: Đánh giá các thành tựu xây dựng nhà nước. Pháp luật thời Trần.</b></i>



<i><b>B. Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC:</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>Nhà Lý khi mới thành lập vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo </b></i>
<i><b>đến đời sống nhân dân, nhưng đến cuối thế kỉ XII nhà Lý suy sụp đến mức trầm </b></i>
<i><b>trọng.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học:</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV gọi HS đọc SGK</b></i>


<i><b>GV(H): Nguyên nhân nào làm nhà Lý sụp đổ?</b></i>
<i><b>HS: Quan lại ăn chơi sa đoạ, chính quyền. </b></i>
<i><b>Khơng quan tâm đến đời sống của nhân dân.</b></i>
<i><b>GV(giảng): Đời thứ 8 Lý Huệ Tông sanh được 2</b></i>
<i><b>người con gái. Là Thuận Thiên và Chiêu </b></i>


<i><b>Hoàng. Lý Huệ Tông nhường ngôi cho con gái. </b></i>
<i><b>Lợi dụng cơ hội đó các đại thần trong triều </b></i>
<i><b>tranh chấp quyền hành và quấy nhiều nhân </b></i>
<i><b>dân.</b></i>


<i><b>GV(H): Việc làm của vua quan nhà nhà Lý đẫn </b></i>
<i><b>đến hậu quả gì? </b></i>


<i><b>HS: Lụt lội hạn hán mất mùa xảy ra liến miên. </b></i>
<i><b>Dân nghèo phải bán con làm nơ tì. Nơng dân </b></i>


<i><b>nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.</b></i>


<i><b>GV(H): Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì?</b></i>
<i><b>HS: Nhà Lý dựa vào thế lực họ Trần để cai </b></i>
<i><b>quản đất nước.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Nhân cơ hội đó nhà Trần buột vua </b></i>
<i><b>Lý phải nhường ngơi cho Trần Cảnh vào tháng </b></i>
<i><b>12/ 1226 ( Trần Cảnh là chồng của Lý Chiêu </b></i>
<i><b>Hoàng)</b></i>


<i><b>GV(H): Sau khi nắm chính quyền nhà Trần đã </b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


<i><b>1. Nhà Lý sụp đổ:</b></i>


<i><b>Cuối thế kỉ XII quan lại nhà Lý ăn </b></i>
<i><b>chơi sa đoạ. Không quan tâm đến </b></i>
<i><b>đời sống của nhân dân</b></i>


<i><b>Hạn hán, lụt lội xảy ra liến miên, </b></i>
<i><b>nhân dân khổ cực, nhiều nơi nổi </b></i>
<i><b>dậy đấu tranh.</b></i>


<i><b>Tháng 12/ 1226 Lý Chiêu Hồng </b></i>
<i><b>nhường ngơi cho Trần Cảnh </b></i>
<i><b>2. Nhà Trần củng cố chế độ phong </b></i>
<i><b>kiến tập quyền:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>HS: Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà </b></i>


<i><b>nước.</b></i>


<i><b>GV(H): Bộ máy quan loại thời Trần được tổ </b></i>
<i><b>chức như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Theo chế độ quân chủ tập quyền gồm 3 </b></i>
<i><b>cấp:</b></i>


<i><b>+ Triều đình</b></i>


<i><b>+ Các đơn vị hành chính trung giang</b></i>
<i><b>+ Các cấp hành chính cơ sở.</b></i>


<i><b>GV(giảng):Đứng đầu triều đình là vua,các vua </b></i>
<i><b>thường nhường ngơi sớm cho con và xưng là </b></i>
<i><b>Thái Thượng Hoàng.</b></i>


<i><b> Các chức đại thần văn vĩ do người họ Trần </b></i>
<i><b>nắm giữ .</b></i>


<i><b> Cả nước chia làm 12 lộ ,đứng đầu các lộ có các </b></i>
<i><b>chức chánh phó An phú sứ .Dưới lộ là phủ do </b></i>
<i><b>chức tri phủ cai quản ,châu Huyện là do các </b></i>
<i><b>chức tri châu ,tri huyện cùng coi.Dưới cùng là </b></i>
<i><b>xã ,người đứng đầu xã là do nhân đân bầu ra.</b></i>
<i><b>GV(H) :Nhận xét về hệ thống tổ chức quan lại </b></i>
<i><b>thời Trần ?.</b></i>


<i><b>HS: Có quy củ và đầy đủ hơn</b></i>



<i><b> GV giảng :Nhà Trần còn đặt thêm một số cơ </b></i>
<i><b>quan như :Quốc sử viện ,Thái y viện và một số </b></i>
<i><b>chức quan như :Hà đê sứ ,khuyến nông sứ ,đồn </b></i>
<i><b>điền sứ ....</b></i>


<i><b>Gọi HS đọc mục 3 SGK </b></i>


<i><b> Giảng :Thời Trần nhà nước rất chú trọng sửa </b></i>
<i><b>sang pháp </b></i>


<i><b>luật và ban hành một số bộ luật mới là Quốc </b></i>
<i><b>triều hình luật </b></i>


<i><b>GV(H):Nhận xét hình luật thời Trần so với </b></i>
<i><b>hình luật thời Lý ?</b></i>


<i><b> HS :Xác nhận lại những điều đã ban hành thời </b></i>
<i><b>Lý và có bổ sung.</b></i>


<i><b>+Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản .</b></i>
<i><b>+Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất . </b></i>


<i><b>theo chế độ quân chủ trung ương </b></i>
<i><b>tậpquyền, đựoc phân làm ba cấp.</b></i>


<i><b>3/Phápluật thờiTrần:</b></i>


<i><b>Ban hành bộ luật mới gọi là quốc </b></i>
<i><b>triều thông chế ,sau sửa chửa và bổ</b></i>
<i><b>sung thành Quốc triều hình luật</b></i>


<i><b>Đặt thêm cơ quan ,thẩm hình viện </b></i>
<i><b>để xử kiện .</b></i>


<i><b>4 Củng cố :-Nhà Trần được thành lập trong hồn cảnh nào?</b></i>
<i><b>Bộ máy thời trần có nét gì khác thời Lý?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b></b></i>
<i><b>--</b></i>


<i><b>---Tuần:12</b></i>
<i><b>Tiết:23</b></i>
<i><b>Ngày </b></i>


<i><b>soạn:05/11/2008</b></i>
<i><b>Ngày </b></i>


<i><b>dạy:06/11/2008.</b></i>


<i><b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỈ XIII ( TT)</b></i>


<i><b>II.Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>Kiến thức:Thế kỉ XIII nhà Trần đã thực hiền nhiều biện pháp tích cực để xây dựng </b></i>
<i><b>quân đội và củng cố quốc phịng, phục hồi và phát triển kinh tế. Do đó qn đội và </b></i>
<i><b>quốc phịng của Đại Việt thời đó hùng mạnh, kinh tế phát triển.</b></i>


<i><b>Tư tưởng: Bồi dưỡng lòng u nước, tự hồ dân tộc đối với cơng cuộc xây dựng, củng</b></i>
<i><b>cố và phát triển đất nước.</b></i>



<i><b>Kĩ năng: Làm quen với phương pháp so sánh.</b></i>
<i><b>B. Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b>Một số tranh ảnh, tư liệu liên quan đến thành tựu thủ cơng nghiệp thời Trần.</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC:- Bộ máy quan hệ thời Trần được tổ chức như thế nào?</b></i>
<i><b> - Pháp luật thời Trần có đặc điểm gì?</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV gọi HS đọc SGK phần 1</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất </b></i>
<i><b>quan tâmxây dựng quân đội và quốc phịng?</b></i>
<i><b>GIẢNG: Nhà nước ta ln đứng trước nguy cơ</b></i>
<i><b>ngoại xâm(nhất là thời kì đế quốc Mơng </b></i>


<i><b>Ngun đang mở rộng xâm lược)</b></i>


<i><b>GV(H): Tổ chức quân đội nhà Trần như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>HS: Quân đội nhà Trần gồm cấm quân và </b></i>
<i><b>quân các lộ.</b></i>



<i><b>(Giảng) Cấm quân :Đạo quân bảo vệ kinh </b></i>
<i><b>thành triều đình,chỉ chọn những trai tráng </b></i>
<i><b>khoẻ mạnh ở quê hương nhà Trần.</b></i>


<i><b>Quân các lộ:Ở đồng bằng gọi là chính binh,ở </b></i>
<i><b>miền núi gọi là phiên binh.</b></i>


<i><b>GV(H):Quân đội nhà Trần được tuyển chọn </b></i>
<i><b>theo chính sách và chủ trương nào?</b></i>


<i><b>HS:Chính sách Ngụ binh ư nơng(tiếp tục </b></i>
<i><b>chính sách của thời Lý).</b></i>


<i><b> Chủ trương ;Quân lính cốt tinh nhuệ không </b></i>
<i><b>cốt đông.</b></i>


<i><b>1. Nhà Trần xây dựng quân đội và </b></i>
<i><b>củng cố quốc phòng:</b></i>


<i><b>Quân đội nhà Trần gồm cấm quân </b></i>
<i><b>và quân các lộ.</b></i>


<i><b>Quân đội gồm hai bộ phận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>GV(giảng) Nhân dân ta dưới thời Trần rất </b></i>
<i><b>chuộng võ nghệ,các lị vật được mở khắp nơi,vì</b></i>
<i><b>vậy qn đội nhà Trần luôn được học tập binh </b></i>
<i><b>pháp và rèn luyện võ nghệ.</b></i>


<i><b>(sử dụng hình 27 SGK để chứng minh cho việc </b></i>


<i><b>tăng cường củng cố quốc phòng của triều </b></i>
<i><b>Trần).</b></i>


<i><b>GV: Gọi HS đọc mục 2 SGK</b></i>


<i><b>GV(H):Nhà Trần làm gì để phát triển nông </b></i>
<i><b>nghiệp?</b></i>


<i><b>HS: Đẩy mạnh khai hoang để mở rộng diện </b></i>
<i><b>tích sản xuất.</b></i>


<i><b> Đắp đê phòng lụt,nạo vét kênh mương.</b></i>
<i><b>GV(H):Tên của chức quan nhà Trần đặt để </b></i>
<i><b>trông coi việc sửa chửa đắp đê gọi là gì?</b></i>
<i><b> HS: Hà đê sứ.</b></i>


<i><b>GV(giảng):Vua Trần hạ lệnh đắp đê từ đầu </b></i>
<i><b>nguồn các con sơng đến bãi biển.</b></i>


<i><b> Bên cạnh đó ,việc nạo vét các con kênh đào </b></i>
<i><b>được chú trọng để đảm bảo giao thông và tưới </b></i>
<i><b>tiêu cho đồng ruộng.</b></i>


<i><b>GV (H) : Nhận xét gì về chủ trương phát triển </b></i>
<i><b>nơng nghiệp của thời Trần?</b></i>


<i><b>HS: Các chủ trương đó phù hợp, kịp thời để </b></i>
<i><b>phát triển nơng nghiệp.</b></i>


<i><b>GV (giảng) Nhờ có chính sáchvà cùng với sự </b></i>


<i><b>cố gắng của người dân, nơng nghiệp thời Trần </b></i>
<i><b>nhanh chóng được phục hồi và phát triển.</b></i>
<i><b>Nhà Trần khuyến khích các xưởng thủ cơng </b></i>
<i><b>nhà nước sản xuất các đồ gốm, dệt, chế tạo vũ </b></i>
<i><b>khí.</b></i>


<i><b>GV(H): Kể tên các nghề thủ cơng trong nhân </b></i>
<i><b>dân?</b></i>


<i><b>HS: Làm gốm tráng men , đúc đồng, làm </b></i>
<i><b>giấy,... (giới thiệu: hình 28 SGK) </b></i>
<i><b>GV(giảng): Do vậy, các làng xã mọc lên nhiều </b></i>
<i><b>nơi. Kinh thành Thăng Long đã có tới 61 </b></i>
<i><b>phường, hoạc động tấp nập. GV(H): Nhận xét</b></i>
<i><b>về thủ công nghiệp thời Trần Thế kỉ XIII?</b></i>
<i><b>HS: Đang từng bước được khôi phục và phát </b></i>
<i><b>triển mạnh trình độ ngày càng cao.</b></i>


<i><b>GV( giảng): Việc bn bán với thương nhân </b></i>
<i><b>nước ngồi diển ra sơi nổi ở cac của biển: Hội </b></i>


<i><b>2. Phục hồi và phát triển kinh tế:</b></i>
<i><b>Nông nghiệp chú trọng khai hoang </b></i>
<i><b>đắp đê, nạo vét kênh mương .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>Thống, Vân Đồn.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội củng cố quốc phòng </b></i>
<i><b>của nhà Trần?</b></i>



<i><b> Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển kinh tế sau những năm suy </b></i>
<i><b>thái của nhà Lý?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò:Về nhà học thuộc bài và xem trước bài "</b><b> Ba lần kháng chiến chống quân </b></i>
<i><b>xâm lượt Mông-Nguyên"</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>--</b></i>


<i><b>---Tuần:13</b></i>
<i><b>Tiết:24</b></i>
<i><b>Ngày </b></i>


<i><b>soạn:09/11/2008</b></i>
<i><b>Ngày </b></i>


<i><b>dạy:10/11/2008</b></i>


<i><b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b></i>
<i><b>MÔNG-NGUYÊN- THẾ KỈ XIII.</b></i>


<i><b>I. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông </b></i>
<i><b>Cổ ( 1258)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>Kiến thức: Âm mưu xâm lượt của quân Mơng Cổ.Chủ trương, chính sách và những </b></i>
<i><b>việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với qn Mơng Cổ.</b></i>


<i><b>Tư tưởng: GD học sinh ý chí kiến cường, bất khuất, mưu trí , dũng cảm của quân và </b></i>


<i><b>dân ta trong cuộc kháng chiến.</b></i>


<i><b>GD lòng tự hào dân tộc.</b></i>


<i><b>Kĩ năng: Học diến biến các trận đánh bằng cách chỉ lượt đồ. Phân tích , đánh giá, </b></i>
<i><b>nhận xét các sự kiện lịch sử.</b></i>


<i><b>B. Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b>Lược đồ diễn biến chống qn xâm lược Mơng Cổ</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b> 1.Ổn định:</b></i>


<i><b> 2.KTBC: Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội củng cố quốc phòng ?</b></i>
<i><b> Để phục hồi và phát triển kinh tế nhà Trần đã làm gì?</b></i>


<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b> Sau khi nắm chính quyền nhà trần bắt tay ngay vào cơng cuộc xây dựng bộ máy </b></i>
<i><b>chính quyền, phục hồi sản xuất. Vua tơi nhà Trần cịn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối</b></i>
<i><b>phó với những âm mưu xâm lượt của bọn phong kiến Mông- Nguyên</b></i>


Đầu năm 1258, 3 vạn quân Mông Cổ tràn vào nước ta. Vậy cuộc chiến này sẽ diễn ra như thế nào?


<i><b>Hoạt động dạy và học </b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>Học sinh đọc phần 1 SGK</b></i>


<i><b>GV giới thiệu đất nước Mông Cổ trên bản đồ thế</b></i>
<i><b>giới .</b></i>



<i><b>Mông Cổ:Từ xưa các bộ lạc Mông Cổ sống ở </b></i>
<i><b>vùng thảo nguyên .Đầu thể kỉ XIII nhà nước </b></i>
<i><b>phong kiến Mông Cổ được thành lập.Vua Mông</b></i>
<i><b>Cổ đem quân xâm lược khắp nơi và xây dựng </b></i>
<i><b>một đế quốc rộng lớn từ Thái Bình Dương đến </b></i>
<i><b>Hắc Hải. Người xưa nhận xét "</b><b>Vó ngựa Mơng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Cổ đi đến đâu,có khơng mọc đượcđến đó"</b><b>.</b></i>
<i><b> Giáo viên giới thiệu H29 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Hình 29 giúp em hiểu điều gì về qn </b></i>
<i><b>Mơng Cổ?</b></i>


<i><b>HS: Quân đội rất lớn mạnh có tổ chức, trang bị </b></i>
<i><b>tốt.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Năm 1257 Vua Mông Cổ mở cuộc </b></i>
<i><b>xâm lược Nam Tống để chiém toàn bộ Trung </b></i>
<i><b>Quốc rộng lớn. Nhưng để đạt được tham vọng </b></i>
<i><b>đó chúng cho tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ </b></i>
<i><b>huy quân xâm chiếm Đại Việt.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao vua Mơng Cổ cho qn đánh Đại</b></i>
<i><b>Việt trước?</b></i>


<i><b>HS: Vì sau khi chiếm được Đại Việt Quân Mơng</b></i>
<i><b>Cổ sẽ đánh lên phía Nam Trung Quốc, trong khi</b></i>
<i><b>đó một lực lượng khá đông quân Mông Cổ sẽ ào</b></i>
<i><b>ạt tấn cơng từ phía Bắc tạo nên gạng kìm tiêu </b></i>


<i><b>diệt Nam Tống.</b></i>


<i><b>GV(H): Trước khi kéo vào nước ta, tướng Mơng</b></i>
<i><b>Cổ đã làm gì?</b></i>


<i><b>HS: Cho sứ giả đưa thư đe doạ và dụ hàng vua </b></i>
<i><b>Trần.</b></i>


<i><b>GV(H): Vua Trần đã làm gì khi các sứ giả </b></i>
<i><b>Mơng Cổ đến?</b></i>


<i><b>HS: Bắt tống giam vào ngục.</b></i>


<i><b>GV(H): Khi được tin quân Mông Cổ xâm lượt </b></i>
<i><b>nước ta vua Trần đã làm gì?</b></i>


<i><b>HS: Ban lệnh cho cảc nước sắm sửa vú khí</b></i>
<i><b>- Quân đội , dân binh được thành lập, ngày đêm </b></i>
<i><b>luyện tập.</b></i>


<i><b>GV Dùng lược đồ trình bày diễn biến.</b></i>


<i><b>Tháng 1- 1258 qn Mơng Cổ tiến vào nước ta </b></i>
<i><b>theo đường sông Thao xuồng Bạch Hạc rồi đến </b></i>
<i><b>vùng Bình Lê Nguyên và bị chặn lại. Tại đây </b></i>
<i><b>quân ta đặt phòng tuyến do vua Thái Tông chỉ </b></i>
<i><b>huy và đánh một trận quyết liệt. Do quân giặt </b></i>
<i><b>mạnh vua Trần phải cho rút quân lui về Thăng </b></i>
<i><b>Long bảo toàn lực lượng. Theo lện triều đình, </b></i>
<i><b>nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương "</b></i>


<i><b>vườn không nhà trống"</b><b> vua Trần cho quân lui về</b></i>
<i><b>Thiên Mạc. Khi Ngột Lương Hợp Thai cho quân</b></i>
<i><b>tiến đánh Thăng Long thì trướt mắt chúng vườn</b></i>
<i><b>khơng nhà trống, khơng lương thực...Quân </b></i>


<i><b>Vua Mông Cổ cho quân xâm lượt </b></i>
<i><b>Đại Việt để đánh lên phía Nam </b></i>
<i><b>Trung Quốc thực hiện kế hoạch </b></i>
<i><b>gọng kìm để tiêu diệt Nam Tống</b></i>


<i><b>2. Nhà trần chuẩn bị kháng chiến </b></i>
<i><b>để đánh bại Mông Cổ.</b></i>


<i><b>A) Nhà Trần chuẩn bị Vua TRần </b></i>
<i><b>ban lệnh sắm sữa vũ khí, quân đội </b></i>
<i><b>ngày đêm luyện tập.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>Mơng Cổ kiên cường giết hại những người cịn </b></i>
<i><b>ở lại. Trước thế đó vua Trần rất lo lắng, Thái sư</b></i>
<i><b>Trần Thủ Độ đã tâu: "</b><b> Đầu thần chưa rơi xuống </b></i>
<i><b>đất, xin bệ hạ đừng lo"</b><b> Câu nói thể hiện niềm tin </b></i>
<i><b>chiến thắng của quân và dân ta.</b></i>


<i><b> Nhân cơ hội này nhà Trần đã mở cuộc phản </b></i>
<i><b>công lớn ở Đông Bộ Đầu.</b></i>


<i><b> Bị bất ngờ, ngày 29. 1. 1258 quân Mông Cổ </b></i>
<i><b>đã rút khỏi Thăng Long về nước. Trên đường </b></i>
<i><b>rút chạy chúng đã bị dàn quân ở Quy Hố chặn </b></i>
<i><b>đánh tan tác.</b></i>



<i><b>GV(H): Vì sao qn ta lại đánh bại qn Mơng </b></i>
<i><b>Cổ?</b></i>


<i><b>HS: Vì qn ta biết cách đánh giặc thông minh, </b></i>
<i><b>biết chớp thời cơ.</b></i>


<i><b>GV(H): Bài học kinh ngiệm về cách đánh giặc </b></i>
<i><b>của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống </b></i>
<i><b>quân Mông Cổ lần thứ nhất?</b></i>


<i><b>HS: Khi thế giặc mạnh ta chủ trương không dốc</b></i>
<i><b>ngay lược lượng, nhữ chúng vào sâu trận địa, </b></i>
<i><b>đánh lâu dài. Khi giặc khó khăn ta mới phản </b></i>
<i><b>cơng lại. Đó là kế: "</b><b> Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít </b></i>
<i><b>đánh nhiều"</b><b>.</b></i>


<i><b>c) Kết quả: Quân Mông Cổ phải rút</b></i>
<i><b>lui khỏi Thăng Long, chạy về nước.</b></i>


<i><b> 4. Củng cố: Quân Mơng Cổ xâm lượt Đại Việt nhằm mục đích gì?</b></i>


<i><b> Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ Bằng </b></i>
<i><b>lượt đồ?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài này mục II "</b><b> Cuộc kháng chiến lần </b></i>
<i><b>thứ hai chống quân xâm lượt Nguyên"</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>---</b></i>



<i><b>---Tuần: 13</b></i>
<i><b>Tiết : 25</b></i>


<i><b>Ngày soạn:12/11/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy:13/11/2008</b></i>


<i><b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XL MÔNG</b></i>
<i><b>NGUYÊN </b></i>


<i><b>II-Cuộc kháng chiến Lần thứ hai chốngQuân xâm lược</b></i>
<i><b>Nguyên(1285)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT: Việc chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ hai của nhà Nguyên chu đáo </b></i>
<i><b>hơn so với lần một</b></i>


<i><b>Nhờ sự chuẩn bị chu đáo đường lối đánh giặc đúng đắng và với quyết tâm cao quân </b></i>
<i><b>dân Đại Việt đã giàng thắng lợi vẻ vang </b></i>


<i><b>TT: Bồi dưỡng HS lịng căm thù giặc ngoại xâm, miền tự hồ dân tộcvà lòng biết ơn </b></i>
<i><b>tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>B. Phương tiện dạy học: </b></i>


<i><b>Lượt đồ kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lượt Nguyên Thanh minh hoạ </b></i>
<i><b>Thoát Hoan nằm trong ống địng trống về nước.</b></i>


<i><b>Đoạn trích :"</b><b> Hịch tướng sĩ"</b></i>


<i><b>C. Tiến trì dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC:</b></i>


<i><b>- Trình bày ngắn gọn diện biến của cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ.</b></i>
<i><b>- Nêu cách đánh giặc của dântộc ta trog cuộc kháng chiến đó?</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(giảng) Sau thất bại năm 1258 quân Mông Cổ</b></i>


<i><b>không chịu tư bỏ âm mưu xâm lược nước Đại </b></i>
<i><b>Việt.</b></i>


<i><b>Năm 1279 sau khi thơn tính dưói nhà Tống, Vua </b></i>
<i><b>Mông Cổ lập ra nhà Nguyên đặt nền thống trị </b></i>
<i><b>toàn bộ Trung Quốc.</b></i>


<i><b>Vua Nguyên lúc bấy giờ ráo riết chuẩn bị xâm </b></i>
<i><b>lượt Đại Việt và Chăm-pa</b></i>


<i><b>GV(H): Hốt Tất Liệt cho quân xâm lượt Chăm </b></i>
<i><b>Pa và Đại Việt nhằm mục đích gì?</b></i>


<i><b>HS: Làm cầu nối thơn tính các nướcphía Nam </b></i>
<i><b>Trung Quốc.</b></i>


<i><b>Giảng: Hốt Tất Liệt đã cho quan xâm lượt Cham </b></i>


<i><b>pa trước.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhà Nguyên cho qn đánh Chăm Pa </b></i>
<i><b>trước nhằm mục đích gì?</b></i>


<i><b>HS: làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt.</b></i>


<i><b>Giảng: Năm 1283, 10 vạn quân Ngyên do tướng </b></i>
<i><b>Toa Đô chỉ huy tấn công Chăm pa nhưng đã bị </b></i>
<i><b>nhân dân Chăm pa tiến hành chiến tranh du kích</b></i>
<i><b>đánh trả nên quân Nguyên đã thất bại Phải cố </b></i>
<i><b>thủ phía Bắc chẩn bị xâm lược Đại Việt.</b></i>


<i><b>GV: Gọi HS đọc SGK mục 2.</b></i>


<i><b>GV(H): Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định </b></i>
<i><b>xâm lượt Đại Việt vau Trần đã làm gì?</b></i>


<i><b>HS: Triệu tập các Vương hầu quan lại ở bến </b></i>
<i><b>Bình Than bàn kế đánh giặc.</b></i>


<i><b>GV(H): Hội nghị này rất quan trọng , vì sao?</b></i>
<i><b>HS: Vì hội nghị triệu tập các Vương hầu quan lại</b></i>
<i><b>bàn kế đánh giặc.</b></i>


<i><b>Giảng: Hoài Văn Hầu Trần Quốc Toản có lịng </b></i>
<i><b>u nước sâu sắc đã đến bến Bình Than nhưng </b></i>
<i><b>khơng được dự họp (vì tuổi mới 15) Quốc Toản </b></i>


<i><b>1. Âm mưu xâm lượt Chăm pa và </b></i>


<i><b>đại Việt của nhà Nguyên:</b></i>


<i><b>Sau khi thống trị hoàn toàn Trung</b></i>
<i><b>Quốc, vua Nguyên ráo riết chuẩn </b></i>
<i><b>bị xâm lượt Đại Việt và Chăm pa </b></i>


<i><b>Năm 1283, Tướng Toa Đô cho </b></i>
<i><b>quân xâm lược Chăm pa nhưng bị</b></i>
<i><b>thất bại.</b></i>


<i><b>2. Nhà Trần chuẩn bị kháng </b></i>
<i><b>chiến.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i><b>tức giạn bót nát quả cam trong tay lúc nào khơng</b></i>
<i><b>biết . Sao đó về quê Quốc Toản tổ chức một đạo </b></i>
<i><b>quân lớn, giương cao lá cờ theo 6 chữ vàng:"</b><b> Phá </b></i>
<i><b>cường địch, báo hoàng ân"</b><b> ngày đêm luyện tập </b></i>
<i><b>sẵn sàng cùng nhân dân đánh giặc.</b></i>


<i><b>Năm 1285, vua Trần triệu tập hội nghị Diên </b></i>
<i><b>Hồng và mời toàn bộ các bơ lão có uy tín để bàn </b></i>
<i><b>cách đánh giặc.</b></i>


<i><b>GV(H): Hội nghị Diên Hồng có tác dụng gì đến </b></i>
<i><b>việc chuẩn bị kháng chiến?</b></i>


<i><b>HS: Đây là hội nghị thể hiện ý chí kiên cường </b></i>
<i><b>của nhan dân Đại Việt.</b></i>


<i><b>Giảng: Nhà Trần đã tổ chức tập trận lớn ở Đông </b></i>


<i><b>Bộ Đầu. Trần Quốc Tuấn đã đọc :"</b><b> Hịch tướng sĩ </b></i>
<i><b>"</b></i>


<i><b>. Bài hịch đã khơi dậy lòng yêu nước và khích lệ </b></i>
<i><b>tinh thần cứu nước của tồn qn dân.</b></i>


<i><b>Sau đợt tập trận cả nước được lệnh sẵn sàng </b></i>
<i><b>đánh giặc. Quân sĩ đều thích hai chữ"</b><b> sát thát </b></i>
<i><b>''vào cánh tay.</b></i>


<i><b>GV(H): Việc thích hai chữ '' Sát Thát '' có ý </b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


<i><b>HS: Thể hiện quyết tâm cao độ của quân sĩ, thà </b></i>
<i><b>chết không chịu mất nước.</b></i>


<i><b>GV Dùng lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai </b></i>
<i><b>chống quân Nguyên để trình bày diễn biến :</b></i>
<i><b> - Tháng 1năm 1285 , năm mươi vạn quân </b></i>
<i><b>Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào nước ta .</b></i>
<i><b>( gấp 20 lần so với trước)</b></i>


<i><b>Sau một vài trận quyết chiến với giặc Trần Quốc</b></i>
<i><b>Tuấn cho quân lui về Vạn Kiếp để bảo toàn </b></i>
<i><b>lượng . Vua Trần rất lo lắng nhưng Trần Quốc </b></i>
<i><b>Tuấn khẳng khái trả lời : "</b><b> Nếu bệ hạ muốn hàng </b></i>
<i><b>giặc thì trước hết hãy chém đầu thần rồi hãy </b></i>
<i><b>hàng"</b></i>


<i><b>Thái Hoan tập trung lực lượng lớn tấn công vào </b></i>


<i><b>Vạn Kiếp . Trước thế giặc mạnh quân ta lui về </b></i>
<i><b>Thăng Long và cuối cùng rút về Thiên Trường </b></i>
<i><b>(Nam Định) Để bảo vệ cho cuộc rút quân, quân </b></i>
<i><b>ta dã bố trí nhiều trận chặng đánh giặc Trong </b></i>
<i><b>một trận kìm chân giặc ở Thiên Mạc. Trần Bình </b></i>
<i><b>Trọng đã bị giặc bắt, khi bị giặc dụ dổ. Ông trả </b></i>
<i><b>lời:"</b><b> Ta thà làm ma nước Nam còn hơn làm </b></i>


<i><b>vương đất Bắc."</b><b>Quân Nguyên tức giận chém ơng. </b></i>


<i><b>Năm 1285, các bơ lão có uy tín về </b></i>
<i><b>dự hội nghị Diên Hồng.</b></i>


<i><b>Cuộc tập trận lớn được tổ chức ở </b></i>
<i><b>Đông Bộ Đầu.</b></i>


<i><b>3. Cuộc kháng chiến bùng nổ và </b></i>
<i><b>thắng lợi:</b></i>


<i><b>Tháng 1- 1285</b></i>


<i><b>50 vạn quân Nguyên do Thoát </b></i>
<i><b>Hoan chỉ huy tiến vào xâm lượt </b></i>
<i><b>Nước ta. Quân ta sau một vài trận </b></i>
<i><b>chặng đánh đich ở biện giới đã rút</b></i>
<i><b>về Vạn Kiếp và cuối cùng rút về </b></i>
<i><b>Thiên Trường để bảo toàn lực </b></i>
<i><b>lượng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>Ở Thăng Long nhân dân thực hiện chủ trương"</b></i>


<i><b>vườn không nhà trống"</b><b> để đối phó với giặc. Qn </b></i>
<i><b>Thốt Hoan kéo vào chiếm Thăng Long trống </b></i>
<i><b>không buộc chúng phải dựng trại ở phía Bắc </b></i>
<i><b>sơng Hồng.</b></i>


<i><b>Tiếp đó Toa Đơ từ Chăm pa đánh ra Nghệ An </b></i>
<i><b>Thanh Hoá. Thoát Hoan mở cuộc tấn cơng </b></i>
<i><b>xuống phía Nam nhằm tạo thế gọng kìm tiêu diệt </b></i>
<i><b>quân chủ lực của ta và bắt sống toàn bộ đầu não </b></i>
<i><b>của cuộc kháng chiến.</b></i>


<i><b>- Trước thế nguy cấp, một số quý tộc nhà Trần đã</b></i>
<i><b>đầu hàng giặc.</b></i>


<i><b>Trước tình thế như vậyTrần Quốc Toản phải rút </b></i>
<i><b>lui để chuẩn bị lực lượng tiêu diệt địch.</b></i>


<i><b>GV: gọi HS đọc mục 4 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): không thực hiện được âm mưu bắt sống </b></i>
<i><b>vua Trần và quân chủ lực Thốt Hoan đã làm </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>HS: Cho qn rút về Thăng Long chờ tiếp viện.</b></i>
<i><b>GV giảng: Dựa vào thời cơ thuận lợi đó, quaan </b></i>
<i><b>Trần tổ chức phản cơng đánh bại quân giặc ở </b></i>
<i><b>nhiều nơi: Tây Kết, bến Chương Dương, của </b></i>
<i><b>Hàm tử. Tại của Hàm tử tướng giặc Tây Đơ bị ta </b></i>
<i><b>chém rơi đầu. Sau đó tiến về giải phóng Thăng </b></i>
<i><b>Long. Quân giặc hoản loạn bỏ chạy nhiều tên bị </b></i>


<i><b>giết. Thoát Hoan chui vào ống đồng cho quân </b></i>
<i><b>khiên về nước.</b></i>


<i><b>Sau 2 tháng quân dân nhà Trần đã đánh bại 50 </b></i>
<i><b>vạn quân Nguyên.</b></i>


<i><b>Giải phóng đất nước Đại Việt.</b></i>


<i><b>4. Cuộc kháng chiến thắng lợi:</b></i>


<i><b>Nhân lúc quân giặc gặp khó khăn,</b></i>
<i><b>nhà Trần cho quân tổ chức phản </b></i>
<i><b>công. Đánh bại quân giặc ở nhiều </b></i>
<i><b>nơi.</b></i>


<i><b>Kết quả: Quân giặc đại bại. Tao </b></i>
<i><b>Đơ bị chém đầu, Thốt Hoan chui </b></i>
<i><b>vào ống Đồng về nước.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Nhà Trần chuẩn bị chống quân Nguyên XL ra sao, tác dụng của sự </b></i>
<i><b>chuẩn bị đó?</b></i>


<i><b> - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến? </b></i>
<i><b>- Nêu cách đánh của quân và dân trong cuộc kháng chiến chống quân </b></i>
<i><b>Nguyên lần thứ 2?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Học bài SGK. Chuẩn bị bài sau: Mục III của bài này.</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>--</b></i>



<i><b> Bổ sung phần củng cố: PHIẾU HỌC TẬP ( thảo luận nhóm)</b></i>
<i><b>Hãy điền chữ Đ ( đúng ) chữ S ( sai ) vào ô trống trong các câu sau đây:</b></i>


<i><b> 1) Nhà Nguyên xâm lượt Đại Việt và Chăm pa nhằm làm cầu nối để thơn tính các </b></i>
<i><b>nước phía Nam TQ </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<i><b> 3) Nhà Trần triệu tập hội nghị Bình Than và Diên Hồng để mừng chiến thắng quân</b></i>
<i><b>Mông Nguyên.</b></i>


<i><b> 4) Tướng giặc Toa Đô chui vào ống đồng cho quân khiên về nước.</b></i>


<i><b> 5) Kế sách đánh giặc của nhà Trần là "</b><b> Vườn không nhà trống"</b><b> , "</b><b> Lấy yếu đánh </b></i>
<i><b>mạnh"</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>--- </b></i>


<i><b>Tuần :14</b></i>
<i><b>Tiết: 26</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 19/11/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 21/11/2008</b></i>


<i><b>III CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN BA CHỐNG QUÂN XÂM</b></i>
<i><b>LƯỢC NGUYÊN ( 1287- 1288 )</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT: Âm mưu xâm lượt Đại Việt Lần thứ 3 của quân Nguyên.Vua tôi nhà Trần quyết </b></i>


<i><b>tâm tiến hành cuộc kháng chiến chống lại nhà Nguyên với các trận đánh lớn: Vân </b></i>
<i><b>Đồn , Bạch Đằng và giành thắng lợi vẻ vang.</b></i>


<i><b>TT: Bồi dưỡng cho HS lòng căm thù và niềm tự hào truyền thống hào hùng của dân </b></i>
<i><b>tộc trong cuộc kháng chiến chống Mông Nguyên.</b></i>


<i><b>KN: Rèn luyệt kĩ năng sử dụng lượt đồ để tóm tắt sự kiện lịch sử.</b></i>
<i><b>B. Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b>Lược đồ kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: Nêu những công việc nhà Trần chuẩn bị chống qn xâm lược. Qua đó nêu</b></i>
<i><b>ý chí của dân tộc ta?</b></i>


<i><b>- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>Gọi HS đọc mục 1 SGK</b></i>


<i><b>GV(H):Hai lần xâm lược Đại Việt đều thất bại </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>vua Nguyên đã làm gì?</b></i>


<i><b>HS: Quyết tâm đánh chiếm Đại Việt lần nữa.</b></i>
<i><b>Giảng: Vua Nguyên khi nghe tin con trai là Thoát</b></i>
<i><b>Hoan phải chui vào ống đồng về nước đã quyết </b></i>


<i><b>tâm xâm lược lần thứ ba. Lần này nhà Nguyên rất</b></i>
<i><b>thận rọng, chuẩn bị chu đáo.</b></i>


<i><b>GV(H): Nêu những dẫn chúng về việc quân </b></i>
<i><b>Nguyên chuẩn bị chu đáo cho việc xâm lược?</b></i>
<i><b>HS: Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản tập trung </b></i>
<i><b>hàng chục vạn quân, hàng trăm chiếc thuyền và </b></i>
<i><b>hàng chục vạn thạch thóc.</b></i>


<i><b>GV(giảng) : Mặc dù chuẩn bị rất chu đáo nhưng </b></i>
<i><b>chúng đã bắt đầu run sợ.Vua Nguyên Hốt Tất Liệt</b></i>
<i><b>đã phải dặn con:"</b><b> Không được cho giao chỉ là </b></i>
<i><b>nước nhỏ mà khinh thường"</b></i>


<i><b>GV(H): Cuối tháng 12- 1287 quân Nguyên ào ạt </b></i>
<i><b>tiến vào nước ta theo 2 đường( dùng lược đồ)</b></i>
<i><b>+ Đườn bộ do Thoát Hoan chỉ huy Vượt biên giới </b></i>
<i><b>tiến vào Lạng Sơn, Bắc Giang.</b></i>


<i><b>+ Đường biễn do Ơ Mã Nhi chỉ huy ngược sơng </b></i>
<i><b>Bạch Đằng hội quân với Thoát Hoan.</b></i>


<i><b>Đầu năm 1288 Thoát Hoan cho qn chiếm đóng </b></i>
<i><b>Vạn Kiếp</b></i>


<i><b>Về phía ta sau một vài trận chặn giặc ở Ải Trần </b></i>
<i><b>Quốc Tuấn cho quân rút khỏi Vạn Kiếp về vùng </b></i>
<i><b>sông Đuống để chặn giặc ở Thăng Long</b></i>


<i><b>GV gọi HS đọc mục 2 SGK.</b></i>



<i><b>GV(H): Ô Mã Nhi được giao bảo vệ đoàn thuyền </b></i>
<i><b>lương nhưng tại sao lại tiến về Vạn Kiếp với </b></i>
<i><b>Thoát Hoan?</b></i>


<i><b>HS: Ơ Mã Nhi cho rằng qn ta yếu khơng cản </b></i>
<i><b>được chúng nên Ơ Mã Nhi đã khơng bảo vệ.</b></i>


<i><b>GV( giảng): Khi đoàn thuyền lương qua Vân Đồn </b></i>
<i><b>bị quân của Trần Khánh Dư phụ sẵn từ nhiều </b></i>
<i><b>phía đánh ra dữ dội.</b></i>


<i><b>Kết quả : phần lớn thuyền lương bị đắm và bị </b></i>
<i><b>quân ta chiếm.</b></i>


<i><b>GV(H): Sau trận Vân Đồn tình thế của quân </b></i>
<i><b>Nguyên như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Tình thế của giặc rất khó khăn thiếu lương </b></i>
<i><b>thực trầm trọng.</b></i>


<i><b>GV(H): Đợi mãi khơng thấy đồn thuyền lương </b></i>
<i><b>Thốt Hoan đã làm gì?</b></i>


<i><b>-Hồn cảnh: </b></i>


<i><b>Vua Ngun quyết tâm xâm lượt </b></i>
<i><b>Đại Việt lần thứ ba.</b></i>


<i><b>+ Nhà Trần khẩn trương chuẩn </b></i>


<i><b>bị kháng chiến.</b></i>


<i><b>Diễn biến:</b></i>


<i><b>+ Vua Nguyên quyết tâm cho </b></i>
<i><b>quân xâm lược Đại Việt lần thứ </b></i>
<i><b>ba.</b></i>


<i><b>tấn công Đại Việt</b></i>


<i><b>Đầu năm 1288 Thoát Hoan chọn </b></i>
<i><b>Vạn Kiếp để xây dựng căn cứ.</b></i>


<i><b>2. Chiến thắng Vân Đồn tiêu diệt </b></i>
<i><b>đoàn thuyền lương của Trương </b></i>
<i><b>Văn Hổ.</b></i>


<i><b>3. Chiến thắng Bạch Đằng:</b></i>
<i><b>Hoàn cảnh:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i><b>HS: Cho quân tiến vào Thăng Long cướp bóc </b></i>
<i><b>lương thực của nhân dân..</b></i>


<i><b>GV(H): Khi quân giặc gặp khó khăn trong lương </b></i>
<i><b>thảo ni qn, nhà Trần đã làm gì?</b></i>


<i><b>HS: Quyết định mở cuộc phản cơng và mai phục </b></i>
<i><b>trên sông Bạch Đằng</b></i>


<i><b>GV ( Dùng lược đồ chiến thắng Bạch Đằng) </b></i>


<i><b>giảng: Ngày 9-4-1288 đồn thuyền do </b></i>
<i><b>Ơ Mã Nhi có kị binh hộ tống rút theo đường sông </b></i>
<i><b>Bạch Đằng bây giờ nước triều dâng cao che lấp </b></i>
<i><b>các cọc trên sông, một số thuyền nhẹ của quân </b></i>
<i><b>nhà Trần ra khiêu chiến rồi giả vờ thua chạy, giặc</b></i>
<i><b>cho quân đuổi theo, lọt vào trận địa mai phục. Đợi</b></i>
<i><b>đến lúc nước triều xuống, từ hai bờ, quân ta đổ ra</b></i>
<i><b>đánh phá, giặc bị đánh bất ngờ hốt hoảng tranh </b></i>
<i><b>nhau tháo chạy, nhiều thuyền bị vỡ ra và bị đắm. </b></i>
<i><b>Giữa lúc đó hồn loạt bè lửa xi nhanh theo </b></i>
<i><b>nước triều lao xuống thuyền giặc. Tướng Ô Mã </b></i>
<i><b>Nhi bị bắt sống.</b></i>


<i><b>Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút chạy bị </b></i>
<i><b>quân ta tập kích liên tiếp, sau hơn chục ngày mới </b></i>
<i><b>tới Quảng Tây.</b></i>


<i><b>GV(H): Hãy nêu kết quả của Trận Bạch Đằng </b></i>
<i><b>năm 1228?</b></i>


<i><b>HS: Đập tan mông xâm Lăng của giặc Nguyên.</b></i>


<i><b>Nhà Trần quyết định chọn sông </b></i>
<i><b>Bạch Đằng làm trận quyết chiến</b></i>


<i><b>(SGK)</b></i>


<i><b>Kết quả: nhiều tên giặc bị giết </b></i>
<i><b>chết.</b></i>



<i><b>Ơ Mã Nhi bị bắt sống</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Trình bày tóm tắc diến biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần </b></i>
<i><b>thứ ba?</b></i>


<i><b> - Nêu cách đánh giặc của nhà Trần lần thứ ba? Có gì giống và khác với </b></i>
<i><b>hai lần trước?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: "</b><b> Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa </b></i>
<i><b>lich và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến."</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>--</b></i>


<i><b>---Tuần : 15</b></i>
<i><b>Tiết: 27</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>25/11/2008</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 26/11/2008</b></i>


<i><b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b></i>
<i><b>NGUYÊN (tiếp theo)</b></i>


<i><b>IV- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ</b></i>
<i><b>CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b></i>


<i><b>MÔNG NGUYÊN</b></i>
<i><b>A- Mục tiêu:</b></i>



<i><b>KT: Hiểu được vì sao ở thế kỉ XIII, trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược </b></i>
<i><b>Mông - Nguyên, quân dân Đại Việt đều giành thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử của ba lần </b></i>
<i><b>kháng chiến chống quân xâm lược Mơng - Ngun.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>KN: Phân tích, so sánh sự kiện về nhân vật lịch sử qua 3 lần kháng chiến rút ra nhận </b></i>
<i><b>xét chung.</b></i>


<i><b>B- Thiết bị dạy học:</b></i>


<i><b>Bản đồ đế quốc Mông - Nguyên TK XIII</b></i>
<i><b>Bài Hịch tướng sĩ cuat Trần Quốc Tuấn</b></i>


<i><b>Tư liệu về nhân vật tiêu biểu trong 3 lần kháng chiến chống quân Mông Ngun.</b></i>
<i><b>C- Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC:</b></i>


<i><b>Trình bày hồn cảnh và diễn biến của nhà Nguyên xâm lược Đại Việt?</b></i>
<i><b>Trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng 1288?</b></i>


3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>Gọi HS đọc mục 1 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Hãy nêu một số dẫn chứng về tinh thần </b></i>
<i><b>đoàn kết dân tộc?</b></i>


<i><b>HS: Nhân dân Thăng Long theo lệnh triều đình </b></i>


<i><b>thực hiện chủ trương "</b><b> Vườn không nhà trống"</b></i>
<i><b>- Tại hội nghị Diên Hồng các bơ lão thể hiện ý </b></i>
<i><b>chí mn dân quyết "</b><b> Đánh"</b><b>.</b></i>


<i><b>Quân sĩ thích vào cánh tay chữ "</b><b> Sát Thát"</b></i>
<i><b>GV(H): Nêu những việc làm của nhà Trần </b></i>
<i><b>chuẩn bị cho 3 lần kháng chiến?</b></i>


<i><b>HS: Vua Trần thường về các địa phương tìm </b></i>
<i><b>hiểu cuộc sống của dân.</b></i>


<i><b>- Giải quyết những bất hoà trong vương triều </b></i>
<i><b>Trần tạo nên sự đoàn kết dân tộc.</b></i>


<i><b>(Giảng): Trần Quốc Tuấn là một anh hùng dân </b></i>
<i><b>tộc, nhà chỉ huy quân sự kiệt xuất có nhiều cơng </b></i>
<i><b>lớn. Tác giả của áng thiên cổ hùng văn gọi là </b></i>
<i><b>hịch tướng sĩ "</b><b> Ta..."</b></i>


<i><b>GV(H): Trình bày những đóng góp của Trần </b></i>
<i><b>Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống quân </b></i>
<i><b>Mông Nguyên?</b></i>


<i><b>HS: Nghĩ ra cách đánh độc đáo sáng tạo phù hợp</b></i>
<i><b>với hoàn cảnh từng giai đoạn.</b></i>


<i><b>GV(H): Cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong </b></i>
<i><b>ba lần kháng chiến là gì?</b></i>


<i><b>HS: + Kế hoạch :"</b><b> Vườn không nhà trống"</b></i>



<i><b> + Tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu của kẻ thù.</b></i>
<i><b> + Biết phát huy lợi thế của quân ta buộc địch</b></i>
<i><b>phải theo.</b></i>


<i><b> + Buộc địch từ thế mạnh sang thế yếu ta từ </b></i>
<i><b>thế bị động chuyển sang thế chủ động.</b></i>


<i><b>GV gọi HS nêu lên những nguyên nhân thắng lợi</b></i>


<i><b>1. Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>
<i><b>Trong 3 lần kháng chiếntất cả </b></i>
<i><b>tầnh lớp ND đều tham gia.</b></i>


<i><b>Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi</b></i>
<i><b>mặt.</b></i>


<i><b>Thắng lợi của 3 lần chống quân </b></i>
<i><b>Nguyên gắn liền với tinh thần hi </b></i>
<i><b>sinh của toàn dân đặc biệt là quân </b></i>
<i><b>đội nhà Trần .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>của 3 lần kháng chiến?</b></i>


<i><b>Tổng kết: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn </b></i>
<i><b>đến thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần </b></i>
<i><b>kháng chiến.</b></i>


<i><b>GV (giảng) Năm 1257 vua Mông Cổ đưa 3 vạn </b></i>
<i><b>quân xâm lược nước ta. Đến lần thứ hai đưa 50 </b></i>


<i><b>vạn quân và đến lần thứ ba Hốt Tất Liệt đình </b></i>
<i><b>chiến với Nhật Bản đưa 30 vạn quân sang xaam </b></i>
<i><b>lược . Với lực lượng mạnh như vậy . Nhưng </b></i>
<i><b>quân Nguyên cũng phải chuốt lấy thất bạy .</b></i>
<i><b>GV(H) Theo 3 lần kháng chiến chống qn </b></i>
<i><b>Mơng Ngun thắng lợi có một ý nghĩa quan </b></i>
<i><b>trọng như thế nào ? </b></i>


<i><b>HS : Trả lời: </b></i>
<i><b>Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược Đại Việt của </b></i>
<i><b>đế chế Nguyên . Bảo vệ độc lập chủ quyền và </b></i>
<i><b>toàn vẹn lãnh thổ .</b></i>


<i><b>Góp phần xây đắp quân sự Việt Nam .Để lại một </b></i>
<i><b>bài học vô cùng quý giá .Ngăn chặng những </b></i>
<i><b>cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với các </b></i>
<i><b>nước khác .</b></i>


<i><b>2 . Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


<i><b>Đập tan tham vọng ý đồ xâm lược </b></i>
<i><b>Đại Việt của đế chế Nguyên . Bảo </b></i>
<i><b>vệ độc lập chủ quyền và tồn vẹn </b></i>
<i><b>lãnh thổ .</b></i>


<i><b>Góp phần xây đắp qn sự Việt </b></i>
<i><b>Nam .</b></i>


<i><b>Để lại một bài học vô cùng quý giá</b></i>
<i><b>.Ngăn chặng những cuộc xâm </b></i>


<i><b>lược của quân Nguyên đối với các </b></i>
<i><b>nước khác .</b></i>


<i><b>4 Củng cố : GV cho HS thảo luận nhóm theo phiếu HT sau :</b></i>
<i><b> Điền chữ Đ ( đúng ) chữ S ( sai ) vào ô trống các câu sau :</b></i>
<i><b>Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


<i><b> Các tầng lớp nhân dân đều tham gia </b></i>
<i><b> Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt </b></i>


<i><b> Giặc Nguyên còn yếu chưa thể thắng Đại Việt </b></i>


<i><b> Nhờ những chiến lược , chiến thuật đúng đắng của nhà Trần </b></i>
<i><b>Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


<i><b> Đập tan ý đồ xâm lược của quân Mông Nguyên</b></i>
<i><b> Xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam</b></i>


<i><b> Đại Việt đủ khả năng tiến hành chiến tranh xâm lược.</b></i>
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


<i><b>Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b> Sự phát triển kinh tế và văn hoá thời Trần"</b><b>.</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>--</b></i>


<i><b>---Tuần:15</b></i>
<i><b>Tiết : 28</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>27/11/2008</b></i>



<i><b>Ngày dạy: 28/11/2008</b></i>


<i><b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>KT: Biết được một số nét chủ yếu về tình hình kinh tế- xã hội của nước ta sao chiến </b></i>
<i><b>thắng chống Mông Nguyên lần thứ 3.</b></i>


<i><b>- Biết được một số thành tựu phản ánh sự phát triển của VH. GD khao học kĩ thuật </b></i>
<i><b>thời Trần.</b></i>


<i><b>TT: Tự hào về nền văn hoá dân tộc thời Trần.</b></i>


<i><b>Bồi dưỡng ý thức, gìn giữ và phát huy nền VH dân tộc.</b></i>
<i><b>KN: Nhận xét đánh giá các thành tựu kinh tế, văn hoá.</b></i>
<i><b> So sánh sự phát triển giữa thời Lý và thời Trần.</b></i>
<i><b>B. Thiết bị dạy học:</b></i>


<i><b>Tranh ảnh của các thành tựu văn hoá thời Trần.</b></i>
<i><b>Bản đồ Làng nghề dưới thời Trần.</b></i>


<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. KTBC: Vì sao cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của nhà Trần</b></i>
<i><b>lại gianh thắng lợi?</b></i>


<i><b> Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân Mông Nguyên.</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<i><b>GT: Nền kinh tế- văn hoá thời Lý đạt những thành tựu rực rỡ. Song đến thời Trần </b></i>
<i><b>mặt dù bị chiến tranh tàn phá nhưng những thành tựu đó ln được gìn giữ và phát </b></i>
<i><b>triển hơn trước.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>ánH đọc mục 1 SGK</b></i>


<i><b>GV(H): Sau chiến tranh nhà Trần đã thực hiện </b></i>
<i><b>những chính sách gì để phát triển nơng nghiệp?</b></i>
<i><b>HS: Khuyến khích sản xuất.</b></i>


<i><b> Mở rộng diện tích trồng trọt( Khai hoang)</b></i>
<i><b>Giảng: Vì vậy nền kinh tế được phục hồi và phát </b></i>
<i><b>triển nhanh chóng.</b></i>


<i><b>GV(H): So với thời Lý, ruộng tư dưới thời Trần có</b></i>
<i><b>gì khác?</b></i>


<i><b>HS: Ruộng tư có nhiều hình thức: Ruộng tư của </b></i>
<i><b>nông dân, địa chủ , quý tộc.</b></i>


<i><b>GV(H): Tại sao ruộng tư dưới nhà Trần lại nhiều </b></i>
<i><b>như vậy?</b></i>


<i><b>HS: Do chính sách khuyến khích khai hoang. Nhà</b></i>
<i><b>nước quan tâm cấp đất.</b></i>


<i><b>Giảng: Mặc dù ruộng đất tư hữu ngày càng nhiều </b></i>
<i><b>nhưng ruộng đất công, làng xã vẫn chiếm phần </b></i>
<i><b>lớn ruộng đất trong nước và là nguồn thu của cả </b></i>


<i><b>nước.</b></i>


<i><b>GV(H):Em nhận xét gì về tình hình kinh tế nong </b></i>
<i><b>nghiệp của Đại Việt sau khi chiến tranh ?</b></i>


<i><b>HS : Ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn trước .</b></i>
<i><b>(Giảng) Thủ công nghiệp dưới thời Trần do nhà </b></i>


<i><b>1. Nền kinh tế sau chiến tranh:</b></i>
<i><b>Nông nghiệp: Được phục hồi và </b></i>
<i><b>phát triển nhanh chóng.</b></i>


<i><b>Ruộng đất cơng làng xã chiếm </b></i>
<i><b>phần lớn diện tích ruộng đất </b></i>
<i><b>trong nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>nước quản lí và đang mở rộng ? </b></i>


<i><b>GV( H) Kể tên các nghề thủ công nông nghiệp </b></i>
<i><b>dưới thời Trần ?</b></i>


<i><b>HS: Nghề dệt , nghề gốm , nghề đúc đồng , nghề </b></i>
<i><b>đóng tàu , chế tạo vũ khí .</b></i>


<i><b>GV (H) Em có nhận xét gì về tình hình thủ cơng </b></i>
<i><b>nghiệp thời Trần ?</b></i>


<i><b>HS : Ngày càng phát triển mạnh, kĩ thuật càng </b></i>
<i><b>nâng cao .</b></i>



<i><b>( Giảng ) Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát </b></i>
<i><b>triển mạnh mẽ đã làm cho thương nghiệp phát </b></i>
<i><b>triển. Buôn bán tấp nập , chợ mọc lên ở nhiều nơi.</b></i>
<i><b>+ Thăng Long là Trung Tâm Kinh tế sầm uất của </b></i>
<i><b>cả nước.</b></i>


<i><b>+ Vân Đồn là nơi trao đổi bn bán với thương </b></i>
<i><b>nhân nước ngồi.</b></i>


<i><b>Kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng </b></i>
<i><b>nền kinh tế dưới thời Trần luôn được chăm lo.</b></i>
<i><b>Gọi HS đọc mục 2 SGK</b></i>


<i><b>GV(H): Thời Trần có các tầng lớp xã hội nào?</b></i>
<i><b>HS: Vua</b></i>


<i><b> Vương hầu- quý tộc</b></i>
<i><b> Địa chủ- quan lại</b></i>


<i><b> Thủ công nghiệp và thương nghiệp</b></i>
<i><b> Nông dân tá điền</b></i>


<i><b> Nơng nơ và nơ tì</b></i>


<i><b>GV(H): So sánh giữa thời Lý và thời Trần có nét </b></i>
<i><b>gì khác trong các tầng lớp xã hội?</b></i>


<i><b>HS: Các tầng lớp xã hội như nhau nhưng mức độ </b></i>
<i><b>tài sản và cách thức bóc lọt có khác.</b></i>



<i><b>nhau. Các sản phẩm làm ra ngày </b></i>
<i><b>càng nhiều, trình độ kĩ thuật </b></i>
<i><b>càng cao.</b></i>


<i><b>Việc trao đổi buôn bán trong </b></i>
<i><b>nước và với thương nhân nước </b></i>
<i><b>ngoài được đẩy mạnh. Nhiều </b></i>
<i><b>trung tâm kinh tế được mở ra, </b></i>
<i><b>tiêu biểu là Thăng Long , Vân </b></i>
<i><b>Đồn,...</b></i>


<i><b>2. Tình hình xã hội sau chiến </b></i>
<i><b>tranh:</b></i>


<i><b>XH ngày càng phân hố sâu sắc </b></i>
<i><b>hơn: Địa chủ ngày càng đơng, nơ</b></i>
<i><b>tì ngày càng nhiều.</b></i>


<i><b>GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ:</b></i>


<i><b> * SƠ ĐỒ PHÂN HOÁ CÁC TẦNG LỚP TRONG XÃ HỘI</b></i>
<i><b>VUA- VƯƠNG </b></i>


<i><b>HẦU</b></i>


<i><b> QUÝ TỘC</b></i>


<i><b> Tầng lớp thống trị</b></i>
<i><b> QUAN LẠI</b></i>



<i><b> ĐỊA CHỦ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b> Tầng lớp bị trị</b></i>


<i><b> NÔNG NÔ</b></i>
<i><b> NƠ TÌ</b></i>
<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Trình bày một vài nét tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh?</b></i>
<i><b> Phân tích tình hình XH thời Trần sau chiến tranh?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà Học bài và chuẩn bị bài sau mục II của bài.</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>---Tuần:15</b></i>


<i><b>Tiết: 29</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>27/11/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy; </b></i>
<i><b>28/11/2008</b></i>


<i><b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ THỜI TRẦN</b></i>
<i><b>II. Sự phát triển về văn hoá</b></i>


<i><b> A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Đời sống văn hoá của dân tộc ta cưới thời Trần rất phong phú đa dạng. Một nền </b></i>
<i><b>văn học mang đậm bản sắc dân tộc làm rạng rỡ cho nền văn hoá Đại Việt.</b></i>



<i><b>Giáo dục, khoa học kĩ thuật thời Trần đạt tới trình độ cao, nhiều cơng trình nghệ </b></i>
<i><b>thuật tiêu biểu.</b></i>


<i><b>TT: Bồi dưỡng ý thức dân tộc và niềm tự hào về một thời lịch sử có nền VH riêng </b></i>
<i><b>mang đậm bản sắc dân tộc.</b></i>


<i><b>KN: Phân tích đánh giá những thành tựu văn hố đặc sắc</b></i>
<i><b>B. Thiết bị dạy học:</b></i>


<i><b> Tranh ảnh các thành tựu văn hoá thời Trần</b></i>
<i><b> Sử dụng các hình 35 ; 36 ; 37 SGK</b></i>


<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: Nếu những đặc điểm kinh tế thời Trần sau chiến tranh ?</b></i>
<i><b> Trình bày một vài nét về tình hình XH thời Trần ?</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>HS đọc mục 1 SGK</b></i>


<i><b>Giảng: Thời Trần các tín ngưỡng cổ truyền vẫn </b></i>
<i><b>phổ biến trong nhân dân.</b></i>


<i><b>GV(H): Kể tên một vài tín ngưỡng trong dân tộc?</b></i>
<i><b>HS: Thờ tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có cơng</b></i>
<i><b>với nước.</b></i>



<i><b>GV(H): Đạo phật thời Trần so với thời Lý như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>HS: Có phát triển nhưng không mạnh như thời </b></i>
<i><b>Lý.</b></i>


<i><b>GV gọi HS đọc phần chữ in nghiên</b></i>


<i><b>1. Đời sống văn hố:</b></i>


<i><b>Các tín ngưỡng cổ truyền phổ </b></i>
<i><b>biến trong nhân dân.</b></i>


<i><b>Cả đạo phật và đạo nho cũng </b></i>
<i><b>được phát triển mạnh do nhu cầu</b></i>
<i><b>xây dựng bộ máy nhà nước.</b></i>
<i><b> NÔNG DÂN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Giảng: Đạo phật không trở thành quốc giáo và </b></i>
<i><b>khơng ảnh hưởng đến chính trị. Chùa chiền </b></i>
<i><b>khơng là nơi dạy học mà trở thành Trung Tâm </b></i>
<i><b>sinh hoạt văn hố. Thời kì này Nho Giáo cũng </b></i>
<i><b>được phổ biến.</b></i>


<i><b>GV(H): So với đạo phật, Nho Giáo được phát triển</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Nho giáo ngày càng được nâng cao và được </b></i>
<i><b>chú ý hơn do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước </b></i>
<i><b>của giai cấp thống trị.</b></i>



<i><b>GV(H): Nêu những tập quán sống giảng dị của </b></i>
<i><b>nhân dân?</b></i>


<i><b>HS: Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc </b></i>
<i><b>áo tứ thân cạo trọc đầu.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới </b></i>
<i><b>thời Trần?</b></i>


<i><b>HS: Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng </b></i>
<i><b>nhiều vẻ mang đậm tính dân tộc.</b></i>


<i><b>GV(H): Văn học thời Trần có đặc điểm gì?</b></i>


<i><b>HS: Phong phú, mang bản sắc dântộc, chứa đựng </b></i>
<i><b>lòng yêu nước, tự hào của nhân dân.</b></i>


<i><b>Tổng kết: Văn học thời kỳ này rất phát triển bao </b></i>
<i><b>gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm. Các tác </b></i>
<i><b>phẩm phản ánh niềm tự hào dân tộc về một thời </b></i>
<i><b>hào hùng của lịch sử.</b></i>


<i><b>Giảng: Do yêu cầu ngày càng cao của nhân dân </b></i>
<i><b>và nhu cầu tăng cường đội ngũ trí thức cho đất </b></i>
<i><b>nước, giáo dục thời Trần rất được quan tâm.</b></i>
<i><b>GV(H): Quốc sử viện có nhiệm vụ gì?</b></i>


<i><b> Quốc sử viện do ai đứng dầu và điều </b></i>
<i><b>hành?</b></i>



<i><b>HS: Là cơ quan viết sử của nước ta.</b></i>
<i><b> Do Lê Văn Hưu đứng đầu.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Năm 1272 ông biên soạn bộ "</b><b> Đại Việt </b></i>
<i><b>sử kí"</b><b> gồm 30 quyển và được coi là bộ sử đầu tiên </b></i>
<i><b>của nước ta.</b></i>


<i><b>GV: Các lĩnh vực y học, thiên văn học, khoa học </b></i>
<i><b>cũng phát triển, đóng được tàu thuyền lớn chế </b></i>
<i><b>được súng thần cơ.</b></i>


<i><b>GV gới thiệu cho HS các tranh ảnh về Tháp Phổ </b></i>
<i><b>Minh, Thành Tây Đô.</b></i>


<i><b>Giảng: Ở lăng mộ vua và quý tộc Trần có nhiều </b></i>
<i><b>tượng các con vật làm bằng đá</b></i>


<i><b>Giới thiệu: Hình 38 SGK</b></i>


<i><b>Các hình thức sinh hoạt văn hoá,</b></i>
<i><b>ca hát, nhảy múa được phổ biến</b></i>


<i><b>2. Văn học: </b></i>
<i><b>Bao gồm cả văn học chữ Hán và </b></i>
<i><b>văn học chữ Nôm chứa đựng </b></i>
<i><b>nhiều nội dung phong phú, làm </b></i>
<i><b>rạng rỡ văn hoá Đại Việt.</b></i>


<i><b>3. Giáo dục và KHKT:</b></i>



<i><b>Giáo dục: Trường học mở ra </b></i>
<i><b>ngày càng nhiều, các kỳ thi chọn </b></i>
<i><b>người giỏi được tổ chức thường </b></i>
<i><b>xuyên.</b></i>


<i><b>Y học, thiên văn học, khoa học </b></i>
<i><b>cũng phát triển.</b></i>


<i><b>4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu </b></i>
<i><b>khắc:</b></i>


<i><b>Nhiều cơng trình kiến trúc có giá </b></i>
<i><b>trị ra đời.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>Yêu cầu HS nhận xét các hình đầu rồng so với các</b></i>
<i><b>thời trước? ( Hình 26 bài 12)</b></i>


<i><b>HS: Nghệ thuậtngày càng đạt đến trình độ cao, </b></i>
<i><b>tinh xảo, rõ nét.</b></i>


<i><b> 4. Củng cố: - Sinh hoạt văn hoá thời Trần được thể hiện như thế nào?</b></i>


<i><b> - Nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc của thời Trần?</b></i>


<i><b> - Nêu những dẫn chứng về sự phát triển của văn học giáo dục, khoa học,</b></i>
<i><b>kĩ thuật thời Trần?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : Sự suy sụp của nhà Trần cuối</b></i>
<i><b>TK XIV. </b></i>



<i><b></b></i>
<i><b>---</b></i>


<i><b>---Tuần: 16</b></i>
<i><b>Tiết: 30</b></i>
<i><b>Ngày </b></i>


<i><b>soạn:2/12/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>
<i><b>3/12/2008</b></i>


<i><b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV</b></i>
<i><b>I. Tình hình kinh tế - Xã hội</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Tình hình KH- XH cuối thời Trần viên quan ăn chơi sa đọi không quan tâm đến </b></i>
<i><b>sản xuất làm cho đời sống nhân dân khổ cực .Các cuộc đấu tranh của nhân dân , nơ tì</b></i>
<i><b>diễn ra rầm rộ .</b></i>


<i><b>TT: Bồi dưỡng tình cảm thương yêu người lao động .</b></i>
<i><b> Thấy được vai trò quần chúng trong lịch sử ?</b></i>


<i><b>KN : Phân tích , đánh giá , nhận xét các sự kiện lịch sử .</b></i>


<i><b>B Thiết bị dạy học : Lược đồ khởi nghĩa nhân dân cuối thế kỉ XIV </b></i>
<i><b>C Tiến trình dạy học </b></i>


<i><b>1. Ổn định </b></i>



<i><b>2. KTBC : - Trình bày một số nét về văn hố , giáo dục, khoa học dưới thời Trần ?</b></i>
<i><b> - Tại sao giáo dục , van hoá , khoa học thời Trần phát triển .</b></i>


<i><b>3 Bài mới:</b></i>


<i><b>Giới thiệu: Sau cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mơng Ngun , tình hình </b></i>
<i><b>kinh tế XH thời Trần đạt nhiều thành tựu rực rỡ đóng góp cho sự phát triển của đất </b></i>
<i><b>nước . Nhưng đến cuối thế kĩ XIV nhà Trần sa sút ngiêm trọng tạo tiền đề cho một </b></i>
<i><b>triều đại mới lên thay .</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>Gọi HS đọc SGK</b></i>


<i><b>Giảng : Đầu TK XIV nền kinh tế phát triển trở lại , xã </b></i>
<i><b>hội tương đối ổn định . Để bù lại trong chiến tranh </b></i>
<i><b>phải chịu nhiều khó khăn, các vương hầu q tộc tìm </b></i>
<i><b>mọi cánh gia tăng tài sản của mình .Vì vậy viên quan </b></i>
<i><b>ăn chơi xa xỉ không quan tâm tới sản xuất, và đời sống </b></i>
<i><b>nhân dân .</b></i>


<i><b>GV (H) : Hậu của việc làm trên của vua quan nhà </b></i>


<i><b>1. Tình hình kinh tế:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>Trần ?</b></i>


<i><b>HS: Nhiều năm sản xuất bị mất mùa, đói kém nhân </b></i>
<i><b>dân phải bán ruộng đất vợ con và biến thành nơ tì .</b></i>
<i><b>GVgọi HS đọc phần in nghiêng </b></i>



<i><b>(Giảng) : Vua Trần Dụ Tông bắt dân đào hồ lớn trong </b></i>
<i><b>hoàng thành chất đá giữa hồ làm núi , bắc dàn chở </b></i>
<i><b>mặn từ biển đổ vào hồ để nuôi hải sản .</b></i>


<i><b>(GV) H:Cuộc sống của người dân ở cuối thế kỉ XIV?</b></i>
<i><b>HS: Làng xã tiêu điều xơ xác cuộc sống người dân đói </b></i>
<i><b>khổ, họ phải đi nơi khác hoặc làm nơ tì .</b></i>


<i><b>HS đọc sách GK phần mục 2</b></i>


<i><b>GV(H) Trước tình hình đời sống nhân dân như vậy </b></i>
<i><b>vua quan nhà Trần làm gì ? </b></i>


<i><b>HS: Vua quan vẫn lao vào cuộc sống ăn chơi sa đoạ.</b></i>
<i><b>(Giảng) : Lợi dụng tình hình đó nhiều kẻ mịnh thần </b></i>
<i><b>làm rối loạn kĩ cương , phép nước . Chu Văn An , </b></i>
<i><b>Quan Tư nghiệp ở Quốc Tử Giám dân số xin chém 7 </b></i>
<i><b>tên mịnh thần nhưng vua không nghe , ông bỏ quan về </b></i>
<i><b>dạy học .</b></i>


<i><b>GV(H)Việc làm Chu Văn An đã chứng tỏ điều gì? </b></i>
<i><b>GV dùng lược đồ chỉ những điểm nổ ra cuộc khỡi </b></i>
<i><b>nghĩa của nông dân và nơ tì.</b></i>


<i><b>GV: Trong điều kiện khổ cực đó họ đã vùng dạy đấu </b></i>
<i><b>tranh. Tiêu biểu là 3 cuộc khỡi nghĩa sau:</b></i>


<i><b>- Khởi nghĩa Ngô Bệ nổ ra vào năm 1344 ở Hải Dương </b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa nêu cao khẩu hiệu"</b><b> chẩn cứu dân </b></i>


<i><b>nghèo" Cuộc khởi nghĩa dài 16 năm, do thiếu tổ chức, </b></i>
<i><b>thiếu sự ủng hộ của nhân dân nên đã bị quân đội triều </b></i>
<i><b>đình đàn áp.</b></i>


<i><b>- Khởi nghĩa Nguyễn Thanh tập hợp nơng dân khởi </b></i>
<i><b>nghĩa ở sông Chu (1379) tự xưng là Linh Đức Vương.</b></i>
<i><b>Cùng lức đó Nguyễn Kỵ ở Nơng Cống cùng xưng </b></i>
<i><b>vương tiến hành khởi nghĩa nhưng sau này đều thất </b></i>
<i><b>bại.</b></i>


<i><b>- Nhà sư Phạm Sư Ơn đã hơ hào nông dân Hà Tây vào </b></i>
<i><b>năm 1390 đã từng kéo quân về đánh chiếm thành </b></i>
<i><b>Thăng Long.</b></i>


<i><b>Cuộc khởi nghĩa Nguyễn Như Cái nổ ra ở nhiều nơi: </b></i>
<i><b>Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quan ( 1399- 1400).</b></i>
<i><b>GV(H): Các cuộc khởi nghĩa liên tiếp nổ ra vào cuối </b></i>
<i><b>triều Trần báo hiệu điều gì?</b></i>


<i><b>HS: Đó là những phản ững mãnh liệt của nhân dân </b></i>
<i><b>đối với nhà Trần.</b></i>


<i><b>2. Tình hình xã hội Vua </b></i>
<i><b>quan ăn chơi sa đoạ.</b></i>


<i><b>Bên ngoài Chăm Pa xâm </b></i>
<i><b>lược, nhà Minh yêu sách. </b></i>
<i><b>Đời sống nhân dân khổ cực.</b></i>


<i><b>Các cuộc khởi nghĩa tiêu </b></i>


<i><b>biểu:</b></i>


<i><b>a) Khởi nghĩa của Ngô Bệ từ</b></i>
<i><b>năm 1344 đến 1360 ở Hải </b></i>
<i><b>Dương.</b></i>


<i><b>b) Khởi nghĩa Nguyễn </b></i>


<i><b>Thanh , Nguyễn Kỵ ở Thanh</b></i>
<i><b>Hoá năm 1379.</b></i>


<i><b>c) Khởi nghĩa của Phạm Sư </b></i>
<i><b>Ôn năm 1390 ở Hà Tây .</b></i>
<i><b>d) Khởi nghĩa Nguyễn Như </b></i>
<i><b>Cái - (1399- 1400) nổ ra </b></i>
<i><b>ở nhiều nơi.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b> Trình bày tóm tắc tình hình XH cuối thời Trần?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. </b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>--</b></i>


<i><b>---Tuần:16</b></i>
<i><b>Tiết: 31</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>4/12/2008</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 5/12/2008</b></i>



<i><b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV</b></i>
<i><b>II. Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn, đói </b></i>
<i><b>kém.</b></i>


<i><b> Khi lên ngôi, Hồ Quý Ly cho thi hành chính sách cải cách để chấn hưng đất </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


<i><b>TT: Thấy được vai trò to lớn của quần chúng.</b></i>


<i><b>KN: Phân tích đánh giá nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly.</b></i>


<i><b>B. Thiết bị dạy học: Ảnh di tích thành Hồ ở Thanh Hố</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: - Trình bày tình hình kinh tế, chính trị của uước ta cuối TK XIV?</b></i>


<i><b> - Kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩa nông dân và nơ tì nổ </b></i>
<i><b>ra sau thế kỉ XIV?</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV gọi HS đọc mục 1 SGK</b></i>



<i><b>GV(H): Cuối TK XIV các cuộc khởi nghĩa của </b></i>
<i><b>nông dân diễn ra mạnh mẽ dẫn đến điều gì?</b></i>
<i><b>HS: Nhà nước suy yếu. Làng xã tiêu điêu. Dân </b></i>
<i><b>đinh giảm sút.</b></i>


<i><b>Giảng: Nhà Trần không đủ sức cai trị Hồ Quý Ly </b></i>
<i><b>phế truất vua Trần, lên làm vua năm 1400.</b></i>


<i><b>Giảng: Xuất thân trong một gia đình quan lại, có 2 </b></i>
<i><b>người cơ lấy vua, Hồ Quý Ly giữ chức vụ cao cấp </b></i>
<i><b>nhất trong triều đình ( Đại Vương) Trước tình hình</b></i>
<i><b>hà Tràn lung lay ông đã quyết định thực hiện các </b></i>
<i><b>biện pháp cải cách trên nhiều lĩnh vực.</b></i>


<i><b>GV(H): Về chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện biện </b></i>
<i><b>pháp gì?</b></i>


<i><b>HS: Cải tổ đội ngủ võ quan, thay thế những võ </b></i>
<i><b>quan nhà Trần bằng những người không phải họ </b></i>
<i><b>Trần- Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn, </b></i>
<i><b>quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền.</b></i>
<i><b>- Cử các quan lại triều đình về thăm hỏi nhân dân </b></i>
<i><b>các lộ.</b></i>


<i><b>1. Nhà Hồ thành lập.</b></i>


<i><b>Năm 1400 Nhà Trần suy sụp Hồ</b></i>
<i><b>Quý Ly lên ngôi, lập ra nhà Hồ.</b></i>


<i><b>2. Những biện pháp cải cách </b></i>


<i><b>của Hồ Quý Ly:</b></i>


<i><b>- Cính trị : Cải tổ hàng ngũ võ </b></i>
<i><b>quan, thay thế các quý tộc nhà </b></i>
<i><b>Trần bằng những người không </b></i>
<i><b>thuộc họ Trần.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>GV(H): Về kinh tế nhà Hồ thực hiện cải cách gì?</b></i>
<i><b>HS: Cho phát hành tiền giấy thay tiền đồng ban </b></i>
<i><b>hành chính sách hạn điền, quy định biểu thế đinh, </b></i>
<i><b>thuế ruộng.</b></i>


<i><b>GV(H): Về mặt xã hội HQL Ban hành các chính </b></i>
<i><b>sách gì?</b></i>


<i><b>HS: Thực hiện chính sách hạn nơ để hạn chế số </b></i>
<i><b>lượng nơ tì được nuôi trong các vương hầu quý tộc,</b></i>
<i><b>quan lại.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn nơ để </b></i>
<i><b>làm gì?</b></i>


<i><b>HS: Làm giảm bớt số lượng nơ tì trong nước tăng </b></i>
<i><b>thêm số người SX trong XH.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về </b></i>
<i><b>VH GD?</b></i>


<i><b>GV(H): Các chính sách đó là gì?</b></i>
<i><b>HS: Dịch sách chữ Hán ra chữ Nơm.</b></i>



<i><b> Các nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.</b></i>
<i><b>( Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng SGK)</b></i>


<i><b>Giảng: Về quốc phòng nhà Hồ đã thực hiện một số </b></i>
<i><b>chính sách để đề phịng giặc ngoại xâm:</b></i>


<i><b>- Làm sổ hộ tịch tăng quân số.</b></i>


<i><b>- Chế tạo ra nhiều nhiều súng mới và làm ra lâu </b></i>
<i><b>thuyền.</b></i>


<i><b>- Bố trí phịng thủ những nơi hiểm yếu.</b></i>
<i><b>- Xây dựng một số thành kiên cố.</b></i>


<i><b>Gọi HS đọc mục 3 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao các chính sách khơng được nhân </b></i>
<i><b>dân ủng hộ?</b></i>


<i><b>HS: Các chính sách chưa đảm bảo cuộc sống và </b></i>
<i><b>quyền tự do của nhân dân.</b></i>


<i><b>- Đều dụng chạm quyền lợi của các tầng lớp</b></i>


<i><b>Giảng: Mặc dù có nhiều hạn chế nhưng những cải </b></i>
<i><b>cách của Hồ Quý Ly là những cải cách lớn liên </b></i>
<i><b>quan đến toàn xã hội.</b></i>


<i><b>GV(H): Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy?</b></i>


<i><b>HS: Nhà Trần đã qua yếu cần có sự thay đổi.</b></i>


<i><b> Trước nguy cơ giặc ngoại xâm, khơng cải cách</b></i>
<i><b>thì khơng thể chống giặc được.</b></i>


<i><b>ruộng.</b></i>


<i><b>Xã hội, thực hiện chính sách </b></i>
<i><b>hạn nơ.</b></i>


<i><b>- Văn hố giáo dục: Dịch sách </b></i>
<i><b>chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi </b></i>
<i><b>các quy chế thi cử học tập.</b></i>


<i><b>Quốc phòng: Làm tăng quân số, </b></i>
<i><b>chế tạo nhiều loại súng mới.</b></i>
<i><b>Xây dựng thành kiên cố.</b></i>


<i><b>3. Tác dụng cải cách của Hôd </b></i>
<i><b>Quý Ly:</b></i>


<i><b>Tăng nguồn thu nhập cho đất </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


<i><b>- Xây dựng được phần nào trên </b></i>
<i><b>mọi lĩnh vực nhưng các chính </b></i>
<i><b>sách đó chư triệt để chưa phù </b></i>
<i><b>hợp với lịng dân.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Nhà Hồ thiết lập trong hoàn cảnh nào?</b></i>



<i><b> Trình bày tóm tắc các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau : "</b><b> Ôn tập chương"</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>---Tuần: 17</b></i>
<i><b>Tiết: 32</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>8/12/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>
<i><b>10/12/2008</b></i>


<i><b>ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu: </b></i>


<i><b>KT: Củng cố kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần , Hồ.</b></i>


<i><b> Nắm được những thành tựu về mặt chính trị, kinh tế , văn hoá của Đại Việt thời </b></i>
<i><b>Lý, Trần, Hồ.</b></i>


<i><b>TT: Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.</b></i>
<i><b>KN: Sử dụng lược đồ.</b></i>


<i><b> Phân tích tranh ảnh trả lời câu hỏi.</b></i>
<i><b> Lập bảng thống kê.</b></i>


<i><b>B. Phương tiện dạy học:</b></i>
<i><b> -Lược đồ Lý ,Trần ,Hồ.</b></i>


<i><b> -Lược đồ kháng chiến chống Tống-Mông -Nguyên.</b></i>



<i><b> -Tranh ảnh về thành tựu văn hoá nghệ thuật thời Lý ,Trần .</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b> 1.Ổn định:</b></i>
<i><b> 2.KTBC:</b></i>


<i><b> -Nêu những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly?</b></i>
<i><b> -Tác dụng những cải cách đó?</b></i>


<i><b> 3.Bài mới: Từ thế kỉ thứ X đến thế kỉ thứ XV>Ba triều đại Lý-Trần -Hồ thay nhau </b></i>
<i><b>lên nắm chính quyền.Đó là lịch sử hào hùngvẽ vang của dân tộc ta .Nhìn lại cả một </b></i>
<i><b>chặng đường lịch sử,chúng ta có quyền tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng </b></i>
<i><b>của dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.</b></i>


<i><b> Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại chặng đường lịch sử hao hùng ấy.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học </b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<i><b>GV(H):Thời Lý,Trầnnhân dân ta đương đầu với những cuộc </b></i>
<i><b>xâm lược nào?</b></i>


<i><b>GV: Sử dụng bảng phụ thống kê các cuộc kháng chiến và gọi </b></i>
<i><b>từng học sinh lên hoàn thành .</b></i>


<i><b>GV(H):Thời gian bắt đầu và kết thúc của cuộc kháng chiến </b></i>
<i><b>chống Tống thời Lý,chống Mông-Nguyên thời Trần?</b></i>


<i><b>HS: + Kháng chiến chống Tống : Tháng 10- 1075 đến tháng </b></i>
<i><b>3-1077</b></i>



<i><b> + Kháng chiến chống quân Mông Nguyên:</b></i>


<i><b> - Lần thứ nhất: Đầu tháng 1-1258 đến 29-1-1258</b></i>


<i><b> </b><b>- Lần thứ hai : </b><b>( Kháng chiến chống) 1-1285 đến 6-1285</b></i>


<i><b> - Lần thứ ba: Từ 12-1287 đến 4-1288.</b></i>


<i><b>GV(H): Đường lối chống giặc trong mỗi cuộc kháng chiến thể </b></i>
<i><b>hiện như thế nào?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>đánh theo cách đánh của ta.</b></i>


<i><b>+ Giai đoạn 1: "</b><b> Tiến công trước để tự vệ"</b></i>


<i><b>+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phòng tuyến sông Như </b></i>
<i><b>Nguyệt không cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách phản </b></i>
<i><b>cơng tiêu diệt.</b></i>


<i><b>Kháng chiến chơng qn Mông Nguyên:</b></i>


<i><b>+ Đường lối chung:Thực hiện chủ trương "</b><b>Vườn không nhà </b></i>
<i><b>trống"</b></i>


<i><b> Tiếu lương thực rơi vào lúng túng.Quân Trần </b></i>
<i><b>phản công tiêu diệt</b></i>


<i><b>GV(H): Nêu những tấm gương tiêu biểu quan các cuộc kháng </b></i>
<i><b>chiến?</b></i>



<i><b>HS: Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế Ngun, Tơng Đản </b></i>
<i><b>Hồng Tử Hoằng Chân.</b></i>


<i><b>Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Toản, Trần Quốc </b></i>
<i><b>Tuấn, Trần Quang Khải, Trần Bình Trọng,...</b></i>


<i><b>GV(H): Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến?</b></i>
<i><b>HS: Trình bày như SGK</b></i>


<i><b>GV chốt lại: Tầng lớp nhân dân đoàn kết chiến đấu Anh dũng.</b></i>
<i><b>Sự đóng góp to lớn của các vị anh hùng tiêu biểu với đường lối </b></i>
<i><b>chiến lược chiến thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo.</b></i>


<i><b>GV: Hướng dẫn HS làm BT tại lớp theo nhóm các vấn đề sau </b></i>
<i><b>đó yêu cầu HS trình bày điền vào phiếu học tập</b></i>


<i><b>Nguyên nhân thắng </b></i>
<i><b>lợi:</b></i>


<i><b>+ Sự ủng hộ của </b></i>
<i><b>nhân dân. </b></i>
<i><b>+Sự lãnh đạo tài </b></i>
<i><b>tình sáng suốt của </b></i>
<i><b>các tướng lĩnh</b></i>


<i><b>4. Dặn dò: Về nhà Học bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b> Cuộc kháng chiến chủa nhà Hồ và </b></i>
<i><b>phong trào khởi nghĩa chống Minh đầu thế kỉ XV."</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b>--</b></i>


<i><b>---Tuần:17</b></i>
<i><b>Tiết: 33</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>11/12/2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy: </b></i>
<i><b>12/12/2008</b></i>


<i><b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO</b></i>
<i><b>KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT: Thấy rõ âm mưu những hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước </b></i>
<i><b>xung quanh trước hết là Đại Việt.</b></i>


<i><b>Năm được diễn biến kết quả, ý nghĩa của của cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần tiêu </b></i>
<i><b>biểu là cuộc khởi nghĩa của Trần Ngổi và Trần Quý Kháng.</b></i>


<i><b>TT: GD truyền thống yêu nước, ý chí anh hùng bất khoất của nhân dân ta.</b></i>
<i><b>Vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa.</b></i>


<i><b>KN: Lược thuật lại sự kiện lịch sử.</b></i>


<i><b>Đánh giá nâng cao nhâ vật lịch sử, ý nghĩa sự kiện lịch sử.</b></i>
<i><b>B. Phương tiên dạy học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>



<i><b>2. KTBC:</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Gới thiệu: Từ thế kỉ XV Khi nhà Hồ lên nắm chính quyền Hồ Quý Ly đã đưa ra hàng </b></i>
<i><b>loạt chính sách nhằm làm thay đổi tình hình đất nước. Tuy nhiên một số chính sách </b></i>
<i><b>đã khơng được lịng dân vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn, </b></i>
<i><b>Giữa lúc đó nhà Minh ao ạt xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến chống quân Minh </b></i>
<i><b>diễn ra như thế nào? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm nay.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV gới thiệu ảnh thành Tây Đơ.</b></i>


<i><b>Giảng: Thành xây dựng có chu vi 4 km xây bằng </b></i>
<i><b>đá nặng từ 10 đến 16 tấn / khối.Năm 1405 nạn đói</b></i>
<i><b>xãy ra, nhà Hồ gặp nhiều khó khăn, nhân cơ hội </b></i>
<i><b>đó, nhà Minh cho quân xâm lược nước ta.</b></i>


<i><b>GV(H): Quân Minh vin vào cớ gì xâm lược nước </b></i>
<i><b>ta?</b></i>


<i><b>HS: Quân minh mượn cớ khôi phục lại nhà Trần </b></i>
<i><b>xâm lược nước ta.</b></i>


<i><b>GV( Dùng lược đồ giảng) Quân Minh tấn công </b></i>
<i><b>nhà Hồ ở một số điểm Lạng Sơn, quân nhà Hồ </b></i>
<i><b>phải lui về bờ Bắc sông Hồng. Lấy Thành Đa </b></i>
<i><b>Bang làm nơi cố thủ. Ngày 22-1-1407. Quân Minh</b></i>
<i><b>đánh tan nhà Hồ ở Đa Bang và đánh chiếm Đông </b></i>
<i><b>Đô Quân nhà Hồ quá yếu phải rút lui cố thủ </b></i>


<i><b>thành Tây Đơ (Thanh Hố) Tháng 4/1407 Quân </b></i>
<i><b>Minh tấn công thành Tây Đô và đến tháng 6-1407</b></i>
<i><b>cha con Hồ Quý Ly bị bắt, cuộc kháng chiến thất </b></i>
<i><b>bại.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ </b></i>
<i><b>nhanh chóng thất bại? </b></i>


<i><b>HS: Vì cuộc kháng chiến của nhà Hồ khơng thu </b></i>
<i><b>hút được tồn dân tham gia, khơng phát huy sức </b></i>
<i><b>mạnh tồn dân.</b></i>


<i><b>GV nêu câu nói của Hồ Ngun Trừng:"</b><b> Tơi </b></i>
<i><b>khơng sợ đánh mà chỉ sợ lịng dân khơng theo"</b></i>
<i><b>GV: Sau khi chiếm được nước ta, nhà Minh đã </b></i>
<i><b>thiết lập chính quyền thống trị trên đất nước ta </b></i>
<i><b>chính sách áp bức hà khắc.</b></i>


<i><b>GV(H): Háy nêu các chính sách cai trị của nhà </b></i>
<i><b>Minh trên đất nước ta?</b></i>


<i><b>HS: Xoá bỏ quốc hiệu của nước ta đổi tên thành </b></i>
<i><b>quận GIAO CHỈ.</b></i>


<i><b>Thi hành chính sách đồng hố, ngu dân bóc lọt </b></i>


<i><b>1. Cuộc xâm lược của nàh Minh </b></i>
<i><b>và sự thất bại của nhà Hồ:</b></i>


<i><b>Quân Minh mượn cớ khôi phục </b></i>


<i><b>lại nhà Trần xâm lược nước ta.</b></i>


<i><b>Ngày 22-1-1407 Quân Minh </b></i>
<i><b>chiếm Thành Đa Bang </b></i>


<i><b>.Tháng1/1407 chiếm Đông Đô </b></i>
<i><b>cha con Hồ Quý Ly bị bắt.</b></i>


<i><b>2. Chính sách cai trị của nhà </b></i>
<i><b>Minh:</b></i>


<i><b>Chính trị: Xoá bỏ quốc hiệu nước</b></i>
<i><b>ta,sáp nhập vào Trung Quốc.</b></i>
<i><b>Kinh tế: Đặt hàng trăm thứ </b></i>
<i><b>thuế.Bắt phụ nữ và trẻ em về </b></i>
<i><b>Trung Quốc làm nơ tì</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>tàn bạo.</b></i>


<i><b>- Đặt hàng trăm thứ thuế, bắt trẻ em, phụ nữ làm </b></i>
<i><b>nô tỳ.</b></i>


<i><b>- Bắt nhân dân ta phải bỏ phong tục của mình.</b></i>
<i><b>- Thiêu huỷ mang về TQ những bộ sách có giá trị </b></i>
<i><b>lớn.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhận xét các chính sách cai trị của nhà </b></i>
<i><b>Minh đối với nước ta?</b></i>


<i><b>HS: Các chính sách đó vơ cùng thâm độc và tàn </b></i>


<i><b>bạo.</b></i>


<i><b>Giảng: Trần Ngổi là con cháu của Trần Nghệ </b></i>
<i><b>Tông được đưa lên làm minh chủ vào tháng </b></i>
<i><b>10-1407 và tự xưng là Giản Định Hoàng Đế. Năm </b></i>
<i><b>1408 Trần Ngổi kéo quân vào Nghệ An được </b></i>
<i><b>Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân hưởng ứng. </b></i>
<i><b>Tháng 12/1408 mộ trận chiến quyết liệt ở Bô </b></i>
<i><b>Cô( Nam Định). Nghĩa Quân tiêu diệt được 4 vạn </b></i>
<i><b>quân Minh. Sau chiến thắng Bô Cô có kẻ dèm pha</b></i>
<i><b>Trần Ngổi sinh nghi ngờ và đã giết hai vị tướng </b></i>
<i><b>giỏi của mình là Đặng Tất và Nguyễn cảnh Chân. </b></i>
<i><b>Lợi dụng cơ hội đó tướng giặc là Trương Phụ chỉ </b></i>
<i><b>uy 5 vạn quân tấn công đại bản danh của Trần </b></i>
<i><b>Ngổi - Trần Ngổi bị bắt.</b></i>


<i><b>* Trần Quý Khoáng được Đặng Dung và Nguyễn </b></i>
<i><b>Cảnh Dị đưa Trần Q Khống lên ngơi vua lấy </b></i>
<i><b>hiệu là Trùng Quang Đế. Dưới sự lãnh đạo của </b></i>
<i><b>Trần Q Khống cuộc khởi nghĩa phát triển </b></i>
<i><b>nhanh chóng từ Thanh Hoá đến Hoá Châu. Giữa </b></i>
<i><b>Năm 1411 Quân Minh tăng viện binh. Đến Năm </b></i>
<i><b>1413 quân Minh vào Thuận Hoá cuộc khởi nghĩa </b></i>
<i><b>thất bại.</b></i>


<i><b>3. Cuộc đấu tranh của quý tộc </b></i>
<i><b>trần:</b></i>


<i><b>a) Khởi nghĩa Trần Ngổi 10-1407</b></i>
<i><b>.</b></i>



<i><b> Trần Ngổi lên làm minh chủ.</b></i>
<i><b>Tháng 12/1408 nghĩa Quân đánh </b></i>
<i><b>tan 4 vạn quân Minh ở Bô Cô .</b></i>
<i><b>Năm 1409 cuộc khởi nghĩa thất </b></i>
<i><b>bại.</b></i>


<i><b>b) Khởi nghĩa của Trần Quý </b></i>
<i><b>Khoáng .Năm 1409 Trần Quý </b></i>
<i><b>Khoáng lên ngôi lấy hiệu là </b></i>
<i><b>Trùng Quang Đế.</b></i>


<i><b>Năm 1411 cuộc khởi nghĩa thất </b></i>
<i><b>bại.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Trình bày diến biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ chống quân Minh </b></i>
<i><b>xâm lược?</b></i>


<i><b> Nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta?</b></i>
<i><b> Trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa của quý tộc Trần?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị tiết sau Làm BT lịch sử.</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>---</b></i>


<i><b>---Tuần : 18</b></i>
<i><b>Tiết: 34</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>12/12/2008</b></i>



<i><b>A.Mục tiêu: Củng cố kiến thức lịch sử đã học ở chương III.Nước Đại Việt thời Trần </b></i>
<i><b>(TK XIII-XIV).</b></i>


<i><b> Đánh giá những cải cách của Hồ Quý Ly về tính tích cực và hạn chế.</b></i>
<i><b> Thông qua bài tập trắc nghiệm và các bài tập khác để học sinh vừa củng </b></i>
<i><b>cố vừa nắm được phương pháp làm bài tập.</b></i>


<i><b>B. Đề bài tập:</b></i>


<i><b>Câu 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng)chữ S (sai) vào ô trống.</b></i>
<i><b> Nhà Trần được thành lập là:</b></i>


<i><b>a- Việc nhà Lý suy yếuphải dựa vào nhà Trần để chống lại các cuộc nổi loạn và tạo </b></i>
<i><b>điều kiện cho nhà </b></i>


<i><b> Trần có cơ hội.</b></i>


<i><b>b- Nhà Trần phế truất vua nhà Lý để cướp ngơi.</b></i>


<i><b>c- Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng mình là Trần Cảnh từ đó nhà Trần được </b></i>
<i><b>thành lập.</b></i>


<i><b>d- Được sự suy tôn và ủng hộ của nhân dân cả nước.</b></i>


<i><b>e- Vua Trần Huệ Tơng khơng có con trai nên nhường ngôi cho con rể.</b></i>
<i><b>Câu 2: Điền vào chổ trống các từ cho sẵn sau đây:</b></i>


<i><b> Hiểm yếu;Qn lính cốt tinh nhuệ,khơng cốt đơng; binh pháp;"</b><b>ngụ binh ư nơng"</b><b>; </b></i>
<i><b>phía bắc;võ nghệ; tướng giỏi.</b></i>



<i><b> Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính </b></i>
<i><b>sách...và chủ </b></i>


<i><b>trương...Quân đội nhà Trần được học </b></i>
<i><b>tập...thường xun,Nhà Trần cịn cử </b></i>


<i><b>nhiều...cầm qn đóng giữ các vị trí ...</b></i>
<i><b>...nhất là vùng biên </b></i>


<i><b>giới...</b></i>
<i><b>Câu 3:Đánh dấu(X) vào các câu có ý đúng sau đây:</b></i>


<i><b> Nhà Trần đã chuẩn bị kháng chiến như thế nào?</b></i>


<i><b>a-Triệu tập các vương hầu quý tộc ở bến Bình Than để bàn kế đánh giặc. </b></i>
<i><b>b-Mở hội nghị Diên Hồng đầu năm 1285. </b></i>
<i><b>c-Cử sứ giả sang xin nhà Thanh giảng hoà. </b></i>
<i><b>d-Tổ chức cuộc tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu. </b></i>
<i><b>e-Tổ chức nhân dân Thăng Long quyết giữ làng giữ đất. </b></i>
<i><b>g-Giao trọng trách Quốc công tiết chế cho Trần Hưng Đạo. </b></i>
<i><b> Câu 4: TRỊ CHƠI Ơ CHỮ</b></i>




<i><b>Đ Ô N G</b></i> <i><b>B</b></i> <i><b>Ộ Đ Ầ U </b></i>


<i><b>T R Ầ N H Ư N G Đ</b></i> <i><b>A</b></i> <i><b>O</b></i>


<i><b>T R Ầ N Q U Ô</b></i> <i><b>C</b></i> <i><b>T O Ả N</b></i>



<i><b>D I</b></i> <i><b>Ê N</b></i> <i><b>H</b></i> <i><b>Ồ N G</b></i>


<i><b>T O A</b></i> <i><b>Đ</b></i> <i><b>Ô</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i><b>H I</b></i> <i><b>C H T Ư Ơ</b></i> <i><b>N</b></i> <i><b>G S Ĩ</b></i>


<i><b>T R Ầ N Q U A N</b></i> <i><b>G</b></i> <i><b>K H Ả I</b></i>


<i><b> Cột 1: Nơi Trần Quốc Tuấn tổ chức diễn binh ,tập trận.</b></i>


<i><b> Cột 2: Người lập nhiều công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân </b></i>
<i><b>Nguyên-Mông.</b></i>


<i><b> Cột 3 : Người mà khơng được dự bàn cách đánh giặc ở Bến Bình Than đã bóp nát </b></i>
<i><b>quả cam trong tay.</b></i>


<i><b> Cột 4 : Nơi diễn ra hội nghị của các bô lão bàn cách đánh giặc.</b></i>
<i><b> Cột 5 : Tên của tướng giặc bị chém đầu ở trận Tây Kết( lần thứ 2).</b></i>


<i><b> Cột 6 : Nơi diễn ra hội nghị của các Vương hầu ,quý tộc Trần bàn kế đánh giặc.</b></i>
<i><b> Cột 7 : Trong buổi duyệt binh Trần Hưng Đạo đã đọc bài nầy kể khơi dậy lòng yêu </b></i>
<i><b>nước của quân sĩ.</b></i>


<i><b> Cột 8 : Ngồi Trần Hưng Đạo,cịn có một vị tướng họ Trần cũng có nhiều cơng lớn </b></i>
<i><b>trong kháng chiến chống Mơng -Ngun.</b></i>


<i><b>4.Tổ chức cho các nhóm thi đua thảo luận đánh giá.</b></i>
<i><b>C- Nhận xét đánh giá.</b></i>



<i><b>D-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học trong học kì I .Tuần 18 đến thi kiểm tra học </b></i>
<i><b>kì I.</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>---</b></i>


<i><b>---Tuần 18</b></i>
<i><b>Tiết :35</b></i>


<i><b>Ngày soạn:15/12/2008</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>- Ôn tập những kiến thức trọng tâm của các bài đã được học trong chương trình học </b></i>
<i><b>kì I mà phịng giáo dục- Đào tạo chỉ đạo thi .</b></i>


<i><b>- Giúp cho học sinh nắm kiến thức cơ bản để làm bài cho được tốt.</b></i>
<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(H): XHPK Châu âu hình thành từ </b></i>


<i><b>khi nào ?</b></i>


<i><b>HS: Cuối thế kỉ thứ V, Người Giéc man </b></i>
<i><b>tiêu diệt các quốc gia cổ đại Phương </b></i>
<i><b>Tây ,lập nên nhiêu vương quốc mới .Xã </b></i>
<i><b>hội PK Châu Âu hình thành.</b></i>


<i><b>GV(H): Những việc làm ấy làm cho xã </b></i>
<i><b>hội phươngTây biến đổi như thế nào?</b></i>
<i><b>HS: Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ </b></i>
<i><b>sụp đổ,các tầng lớp xuất hiện.</b></i>



<i><b>GV(H):Những người như thế nào được </b></i>
<i><b>gọi là lãnh chúa phong kiến?</b></i>


<i><b>HS: Những người vừa có ruộng đất vừa </b></i>
<i><b>có tước vị.</b></i>


<i><b>GV(H):Nơng nơ do tầng lớp nào hình </b></i>
<i><b>thành?</b></i>


<i><b>HS: Nơ lệ và nơng dân .</b></i>


<i><b>GV(H): Cuối triều Minh về kinh tế Trung </b></i>
<i><b>Quốc có gì biến đổi(xuất hiện các cơ sở sản </b></i>
<i><b>xuất, các cơng trưịng thủ cơng với qui mơ </b></i>
<i><b>lớn...)</b></i>


<i><b>GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất </b></i>
<i><b>TBCN.</b></i>


<i><b>GV: Thời minh - Thanh tồn tại khoảng 500 </b></i>
<i><b>năm ở Trung Quốc → nhiều thành tựu.</b></i>
<i><b>GV(H): Trình bày những thành tựu nổi bậc</b></i>
<i><b>về văn hoá Trung Quốc thời phong kiến?</b></i>
<i><b>GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo</b></i>


<i><b>GV(H): Kể tên các tác phẩm văn học mà em</b></i>
<i><b>biết? </b></i>


<i><b>HS quan sát H 9 SGK</b></i>



<i><b>GV(H): Em có nhận xét gì về nghệ thuật </b></i>
<i><b>hội hoạ, điêu khăc, kiến trúc? (đạt trình độ </b></i>
<i><b>cao)</b></i>


<i><b>GV(H): Về khoa học người Trung Quốc </b></i>
<i><b>thờ phong kiến có những phát minh nào?</b></i>
<i><b>( tư đại phát minh)</b></i>


<i><b>1-SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN </b></i>
<i><b>CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN CHÂU ÂU</b></i>
<i><b>-Xã hội phong kiến Châu Âu hình thành </b></i>
<i><b>vào thế kỉ thứ V.</b></i>


<i><b>Biến đổi trong xã hội:</b></i>


<i><b>Tướng lĩnh quý tộc được chia nhiều </b></i>
<i><b>ruộng đất,phong chức tước Các </b></i>
<i><b>lãnh chúa phong kiến </b></i>


<i><b>Nơ lệ và nơng dân hình thành tầng lớp </b></i>
<i><b>nông nô.</b></i>


<i><b>Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa.</b></i>
<i><b> XHPK hình thành.</b></i>


<i><b>2-TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN.</b></i>
<i><b> Xã hội phong kiến Trung Quốc hình vào</b></i>
<i><b>thế kỉ </b></i>


<i><b>221 TCN ,vào thời nhà Tần .</b></i>


<i><b>1. Văn hoá:</b></i>


<i><b>- Tư tưởng: Nho giáo.</b></i>


<i><b>-Văn học, thơ ca phát triển đặc biệt là thơ </b></i>
<i><b>Đường.</b></i>


<i><b>- Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc điêu khắc </b></i>
<i><b>đạt trình độ cao.</b></i>


<i><b>2. Khoa học, kĩ thuật:</b></i>
<i><b>- Tứ đại phát minh</b></i>
<i><b>- Đóng tàu, luyện sắt.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<i><b>GV(H): Đinh Bộ Lĩnh là người như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>HS: Con của thứ sử Đinh Cơng Trứ, </b></i>
<i><b>người Ninh Bình, có tài thống lĩnh qn </b></i>
<i><b>đội</b></i>


<i><b>GV(H): Ơng đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ </b></i>
<i><b>quân?</b></i>


<i><b>HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây </b></i>
<i><b>dựng căn cứ ở Hoa Lư.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn </b></i>
<i><b>được 12 sứ quân?</b></i>



<i><b>HS: Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh </b></i>
<i><b>đâu thắng đó => các sứ quân xin hàng </b></i>
<i><b>hoặc lần lượt bị đánh bại.</b></i>


<i><b>GV(H): Việc Đinh Bộ Lính dẹp loạn được</b></i>
<i><b>12 sứ qn có ý nghĩa gì?</b></i>


<i><b>HS: Thống nhất đất nước, lập lại hồ </b></i>
<i><b>bình trong cả nước => Tạo điều kiện để </b></i>
<i><b>xây dựng đất nước vững mạnh chống lại </b></i>
<i><b>âm mưu của kẻ thù</b></i>


<i><b> GV(H):Tại sao Lý Công Uẩn được tôn </b></i>
<i><b>lên làm vua?</b></i>


<i><b>HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết ,Lý Công </b></i>
<i><b>Uẩn được tơn lên làm vua vì ơng là người</b></i>
<i><b>vừa có đức vừa có uy tín nên được triều </b></i>
<i><b>thần nhà Lê quý trọng.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Năm 1009 Lý Công Uẩn lên </b></i>
<i><b>làm vua,năm 1010 Lý Công Uẩn quyết </b></i>
<i><b>định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và </b></i>
<i><b>đổi tên là Thăng Long</b></i>


<i><b>GV(H): Đường lối chống giặc trong mỗi </b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến thể hiện như thế nào?</b></i>
<i><b>HS: Kháng chiến chống Tống : Chủ động</b></i>
<i><b>đánh giặc buộc giặc đánh theo cách đánh </b></i>
<i><b>của ta.</b></i>



<i><b>+ Giai đoạn 1: "</b><b> Tiến công trước để tự vệ"</b></i>
<i><b>+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng phịng </b></i>
<i><b>tuyến sơng Như Nguyệt khơng cho giặc </b></i>
<i><b>tiến vào Thăng Long, tìm cách phản cơng </b></i>


<i><b>Thống nhất đất nước, lập lại hồ bình </b></i>
<i><b>trong cả nước => Tạo điều kiện để xây </b></i>
<i><b>dựng đất nước vững mạnh chống lại âm </b></i>
<i><b>mưu của kẻ thù .</b></i>


<i><b>4-NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CƠNG CUỘC </b></i>
<i><b>XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC.</b></i>


<i><b>Năm 1009 Lý Cơng Uẩn lên làm vua,năm</b></i>
<i><b>1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh </b></i>
<i><b>đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là </b></i>
<i><b>Thăng Long.</b></i>


<i><b>5-CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG </b></i>
<i><b>QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG.</b></i>


<i><b>+ Giai đoạn 1: "</b><b> Tiến công trước để tự vệ"</b></i>
<i><b>+ Giai đoạn 2: Chủ động xây dựng </b></i>


<i><b>phịng tuyến sơng Như Nguyệt khơng </b></i>
<i><b>cho giặc tiến vào Thăng Long, tìm cách </b></i>
<i><b>phản công tiêu diệt.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>tiêu diệt.</b></i>



<i><b>HS: Thời Lý: Lý Thường Kiệt, Lý Kế </b></i>
<i><b>Ngun, Tơng Đản Hồng Tử Hoằng </b></i>
<i><b>Chân.</b></i>


<i><b>Thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần </b></i>
<i><b>Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn, Trần </b></i>
<i><b>Quang Khải, Trần Bình Trọng,...</b></i>


<i><b>GV(H): Nguyên nhân thắng lợi của các </b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến?</b></i>


<i><b>HS: Trình bày như SGK</b></i>


<i><b>GV chốt lại: Tầng lớp nhân dân đoàn kết </b></i>
<i><b>chiến đấu Anh dũng.</b></i>


<i><b>Sự đóng góp to lớn của các vị anh hùng </b></i>
<i><b>tiêu biểu với đường lối chiến lược chiến </b></i>
<i><b>thuật đúng đắn, kịp thời, sáng tạo.</b></i>


<i><b>GV: Hướng dẫn HS làm BT tại lớp theo </b></i>
<i><b>nhóm các vấn đề sau đó yêu cầu HS trình </b></i>
<i><b>bày điền vào phiếu học tập</b></i>


<i><b>Nguyên nhân thắng lợi:</b></i>


<i><b>+ Sự ủng hộ của nhân dân. </b></i>
<i><b>+Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của các </b></i>
<i><b>tướng lĩnh</b></i>



<i><b>2.DẶN DÒ: Về nhà học kĩ các bài trong đề cương ôn tập đã hướng dẫn đẻ làm bài </b></i>
<i><b>kiểm tra cho tốt.</b></i>


<i><b> Tiết 36 thi kiểm tra học kì 1.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>Tuần:20</b></i>
<i><b>Tiết: 37</b></i>


<i><b>Ngày soạn:09/1/2009</b></i>
<i><b>GV: Nguyễn Văn </b></i>
<i><b>Ngọc</b></i>


<i><b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b></i>
<i><b>( 1418 - 1427 )</b></i>


<i><b>I. THỜI KỲ MIỀN TÂY THANH HOÁ ( 1418 - 1423 )</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng đất nước, từ một cuộc</b></i>
<i><b>khởi nghĩa nhỏ ở miền rừng núi Thanh Hoá dần dần phát triển trong cả nước.</b></i>


<i><b>Cuộc khởi ngiã do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp các tầng lớp nhân dân.</b></i>


<i><b>TT: GD lịng u nước, biết ơn những người có cơng với đất nước như Lê Lợi,</b></i>
<i><b>Nguyễn Trãi,...</b></i>


<i><b>KN: Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử.</b></i>
<i><b>B. Thiết bị dạy học:</b></i>



<i><b>Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.</b></i>
<i><b>Bia Vĩnh Lăng, ảnh Nguyễn Trải.</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC: </b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Giới thiệu: Quân Minh đã đánh bại nhà Hồ đặt ách thống trị trên đất nước ta. Nhân</b></i>
<i><b>dân khắp nơi đứng lên chống giặc Minh. Ngay sau khi cuộc khởi nghĩa của Trần Quý</b></i>
<i><b>Khoáng bị dập tắt , cuộc khởi ngiã Lam Sơn đã bùng lên mạnh mẽ trước hết ở vùng</b></i>
<i><b>miền Tây Thanh Hoá.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>Yêu cầu HS đọc SGK.</b></i>


<i><b>Giảng: Giới thiệu bia Vĩnh Lăng, trên bia là những </b></i>
<i><b>lời do Nguyến Trải soạn thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp</b></i>
<i><b>của Lê Lợi.</b></i>


<i><b>GV(H): Hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi?</b></i>


<i><b>HS: Là hào trưởng có yu tín lớn ở vùng Lam Sơn. </b></i>
<i><b>Sinh năm 1385 con một địa chủ bình dân, là người </b></i>
<i><b>u nước, thương dân, ni ý chí giết giặc cứu nước.</b></i>
<i><b>GV(H): Lê Lợi chọn nơi nào làm căn cứ?</b></i>


<i><b>HS: Ông chon Lam Sơ làm căn cứ, đầu tiên</b></i>



<i><b>Giảng: Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa hào kiệt </b></i>
<i><b>khắp nơi về hưởng ứng ngày càng đơng trongđó có </b></i>
<i><b>Nguyễn Trãi</b></i>


<i><b>Giảng: Nguyễn Trãi là con của Nguyễn Phi Khanh, </b></i>
<i><b>đỗ tiễn sĩ thời Trần, làm quan dưới triều Hồ. Sau này</b></i>
<i><b>theo nghĩa quân Lam Sơn.</b></i>


<i><b>1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa:</b></i>
<i><b>Lê lợi là người yêu nước,</b></i>
<i><b>thương dân có uy tín lớn.</b></i>


<i><b>Nguyễn Trãi là người học </b></i>
<i><b>rộng, tài cao giàu lòng yêu </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.</b></i>


<i><b>- Năm 1416 Lê Lợi cùng 18 người cùng tổ chức hội </b></i>
<i><b>thề Lũng Nhai quyết cùng sống chết chống giặc </b></i>
<i><b>Minh.</b></i>


<i><b>Đến tháng 2/ 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa xưng </b></i>
<i><b>là Bình Định Vương.</b></i>


<i><b>GV(H): Trong thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa nghĩa</b></i>
<i><b>quân Lam Sơn gặp những khó khăn gì?</b></i>


<i><b>HS: Lực lượng nghĩa qn cịn yếu. Lương thực </b></i>
<i><b>thiếu thốn.</b></i>



<i><b>GV(giảng): Nguyễn Trãi đã nhận xét qua câu nói "</b></i>
<i><b>Cơm ăn thì sớm tối khơng được 2 bữa, áo mặc đơng, </b></i>
<i><b>hè chỉ một manh qn lính độ vài nghìn, khí giới thì </b></i>
<i><b>thật tay khơng"</b></i>


<i><b>Năm 1418 nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh, gặp </b></i>
<i><b>rất nhiều khó khăn, lúc đó quân Minh lại huy động </b></i>
<i><b>lực lượng mạnh nhằm bắt và giết Lê Lợi.</b></i>


<i><b>GV(H): Trong lần rút lui này nghĩa quân gặp nhưng </b></i>
<i><b>khó khăn gì?</b></i>


<i><b>HS: Thiếulương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả </b></i>
<i><b>ngựa chiến và voi chiến để ni qn.</b></i>


<i><b>Giảng:Trước tình hình đó, bộ chỉ huy đã quyết định </b></i>
<i><b>tạm hồ hỗn với quân Minh và chuyển về căn cứ </b></i>
<i><b>Lam Sơn vào tháng 5-1423</b></i>


<i><b>GV(H):Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hoà hoãn với </b></i>
<i><b>quân Minh?</b></i>


<i><b>HS: Tránh các cuộc bao vây của quân Minh ,có thời </b></i>
<i><b>gian để củng cố lực lượng .</b></i>


<i><b>Giảng: Cuối năm1424 sau nhiều lần dụ dỗ không </b></i>
<i><b>thành ,quân Minh tấn công ta.Giai đoạn kết thúc và </b></i>
<i><b>mở ra một thời kì mới.</b></i>



<i><b>huy tổ chức hội thề Lũng </b></i>
<i><b>Nhai.</b></i>


<i><b>Năm 1418 Lê Lợi dựng cờ </b></i>
<i><b>khởi nghĩa.</b></i>


<i><b>2. Những năm đầu hoạt động </b></i>
<i><b>của nghĩa quân Lam Sơn:</b></i>


<i><b>Năm 1421 Quân Minh mở </b></i>
<i><b>cuộc càn quét, quân ta phải </b></i>
<i><b>rút lên núi Chí Linh.</b></i>


<i><b>Năm 1423 Lê Lợi quyết định </b></i>
<i><b>hồ hỗn với qn Minh</b></i>


<i><b>Năm1424 Qn Minh trở mặt </b></i>
<i><b>tấn cơng ta.</b></i>


<i><b> 4.Củng cố: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn </b></i>
<i><b>1418-1423?</b></i>


<i><b> -Tại sao Lê Lợi tam hồ hỗn với quân Minh?</b></i>


<i><b> 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"</b><b>II /Giải phóng Nghệ An,Tân Bình </b></i>
<i><b>,Thuận Hoá và tiến quân ra bắc(1424-1426)"</b><b>.</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>---</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>Tiết: 38</b></i>


<i><b>Ngày soạn:14/1/2009</b></i>
<i><b>GV:Nguyễn Văn </b></i>
<i><b>Ngọc</b></i>


<i><b>II-GIẢI PHĨNG NGHỆ AN ,TÂN BÌNH THUẬN HỐ VÀ</b></i>
<i><b>TIẾN QUÂN RA BẮC (1424-1426)</b></i>


<i><b>A-Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT; Những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm </b></i>
<i><b>1424-1425.</b></i>


<i><b> Qua đó thấy được sự phát triển lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong </b></i>
<i><b>thời kì nầy để từ chổ bị động đối phó với quân Minh tiến đến làm chủ và bao vây được </b></i>
<i><b>Đông Quan.</b></i>


<i><b>TT: Giáo dục truyền thống yêu nước,tinh thần bất khuất kiên cường và lòng tự hào </b></i>
<i><b>dân tộc.</b></i>


<i><b>KN: Sử dụng lược đồ thuật lại sự kiện lịch sử.</b></i>
<i><b> Nhận xét các sự kiện, lịch sử tiêu biểu .</b></i>
<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b> -Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn.</b></i>


<i><b> -Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>



<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>


<i><b> -Trình bày diễn biến giai đoạn 1418-1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?</b></i>
<i><b> -Tại sao quân Minh chấp nhận tạm hoà với Lê Lợi?</b></i>


<i><b> Hoạt động dạy và học </b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(Giảng): Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng </b></i>


<i><b>hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An.</b></i>


<i><b>GV(H):Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân</b></i>
<i><b>vào Nghệ An?</b></i>


<i><b>HS: Nghệ An là vùng đất rộng, người đơng, địa </b></i>
<i><b>hình hiểm trở, xa trung tâm địch . </b></i>
<i><b>GV(H) : Hãy cho biết một vài nét về Nguyễn </b></i>


<i><b>Chích?</b></i>


<i><b>HS: Là nơng dân nghèo, có tinh thân yêu nước </b></i>
<i><b>cao, từng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa chống </b></i>
<i><b>quân Minh.</b></i>


<i><b>GV(H): Việc thực hiện kế hoạch đó thực hiện kết </b></i>
<i><b>quả gì?</b></i>


<i><b>HS: Thốt khỏi thế bao vây, mở rộng địa bàn hoạt </b></i>
<i><b>dộng trong phạm vi từ Nghệ An, Tân Bình, Thuận </b></i>
<i><b>Hố.</b></i>



<i><b>Giảng: ( Dùng lược đồ) Ngày 12.10. 1424 Quân ta </b></i>
<i><b>bất ngờ tập kích đồn Đa Căng và hạ thành Trà Lân</b></i>
<i><b>trong hai tháng bao vây</b></i>


<i><b>Được sự ủng hộ của nhân dân quân ta tiến vào </b></i>
<i><b>Nghệ An đánh chiếm Diễn Châu ,Thanh Hố.</b></i>


<i><b>1.Giải phóng Nghệ An (1424).</b></i>


<i><b>Hạ thành Trà Lân.</b></i>
<i><b>Tập kích ải Khả Lưu.</b></i>
<i><b>Giải phóng Nghệ An,Diễn </b></i>
<i><b>Châu ,Thanh Hố.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>GV(H):Nhận xét kế hoạch của Nguyễn Chích?</b></i>
<i><b>HS: Kế hoạch phù hợp với tình hình thời đó nên đã</b></i>
<i><b>thu nhiều thắng lợi.</b></i>


<i><b>GIẢNG : Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên </b></i>
<i><b>Hãn,Lê Ngân chỉ huy lực lượng từ Nghệ An đến </b></i>
<i><b>Thuận Hố và nhanh chóng giải phóng vùng đất </b></i>
<i><b>đó trong vịng 10 tháng .Qn Minh ở trong một số </b></i>
<i><b>thành luỹ bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm.</b></i>


<i><b>GV: Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa.</b></i>
<i><b>GV: Dùng lược đồ H41 SGK giảng:</b></i>


<i><b> Tháng 9/1426 Lê Lợi chia quân làm 3 đạo tiến </b></i>
<i><b>ra Bắc :</b></i>



<i><b>Đạo 1: Giải phóng miền Tây Bắc.</b></i>


<i><b>Đạo 2: Giải phóng hạ lưu sơng Nhị Hà.</b></i>
<i><b>Đạo 3: Tiến thẳng ra Đông Quan.</b></i>


<i><b> Nhiệm vụ của 3 đạo:Đánh vào vùng địch chiếm </b></i>
<i><b>đóng,cùng nhân dân bao vây đánh địch,giải phóng </b></i>
<i><b>đất đai,thành lập chính quyền mới</b></i>


<i><b>HS: Đọc phần in nghiêng SGK.</b></i>


<i><b>GV: Được sự ủng hộ của nhân dân,nghĩa quân đã </b></i>
<i><b>đánh thắng nhiều trận buộc địch phải cố thủ trong </b></i>
<i><b>thành Đông Quan. Cuộc khởi nghĩa chuyễn sang </b></i>
<i><b>giai đoạn mới.</b></i>


<i><b>Tháng 8/1425 Trần Nguyên </b></i>
<i><b>Hãn,Lê Ngân chỉ huy Ở Nghệ </b></i>
<i><b>An,giải phóng từ Thanh Hoá </b></i>
<i><b>đến đèo Hải Vân.</b></i>


<i><b>3/Tiến quân ra Bắc Mở rộng </b></i>
<i><b>phạm vi hoạt động(năm 1426) </b></i>
<i><b>Tháng 9/1426 Lê Lợi chia thành</b></i>
<i><b>3 đạo quân tiến ra Bắc</b></i>


<i><b>Kết quả: Quân ta thắng nhiều </b></i>
<i><b>trận .</b></i>



<i><b> Địch cố thủ trong </b></i>
<i><b>thành Đơng Quan.</b></i>


<i><b>4.Củng cố: Trình bày khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 đến 1426 (bằng lược đồ ).</b></i>
<i><b> -Nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong giai đoạn của </b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến nầy?</b></i>


<i><b>5.Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"</b><b>III /Khởi nghĩa Lam Sơn toàn </b></i>
<i><b>thắng..."</b><b>.</b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>---Tuần :21</b></i>


<i><b>Tiết: 39</b></i>
<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>16/1/2009</b></i>


<i><b>GV:Nguyễn Văn </b></i>
<i><b>Ngọc</b></i>


<i><b>CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b></i>


<i><b>III/ KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG</b></i>
<i><b>(CUỐI NĂM 1426 ĐẾN CUỐI NĂM 1427)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của khởi nghĩa Lam Sơn: Chiến </b></i>
<i><b>thắng Tốt Động- Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang.</b></i>



<i><b>Ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi ghĩa Lam Sơn.</b></i>
<i><b>TT: GD lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta ở thế kỉ </b></i>
<i><b>XV</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b> Học diến biến các trận đánh bằng lược đồ.</b></i>


<i><b> Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định một cuộc chiến tranh.</b></i>
<i><b>B. Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b>Lược đồ trận Tốt Động- Chúc Động</b></i>
<i><b>Lược đồ trận Chi Lăng- Xương Giang</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC:</b></i>


<i><b>- Trình bày tóm tắc các chiến thắng của nghĩa qn Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến</b></i>
<i><b>cuối năm 1425?</b></i>


<i><b>- Trình bày kế hoạch tiến công ra Bắc của Lê Lợi?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV: Dùng lược đồ chỉ các vị trí Tốt Động- Chúc</b></i>


<i><b>Động cho HS.</b></i>


<i><b>Giảng: Với mong muốn giành thế chủ động tiến</b></i>
<i><b>quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ huy quân ta,</b></i>
<i><b>nhà Minh cử Vương Thông tăng thêm 5 vạn quân</b></i>


<i><b>kéo vào Đơng Quan phối hợp với số qn cịn lại ở</b></i>
<i><b>Đơng Quan một lực lượng nhỏ còn lại tiến vào</b></i>
<i><b>Thanh Hoá. Trên đường tiến quân chúng tập trung</b></i>
<i><b>địch ở Cổ Sở tiến đánh Cao Bộ.</b></i>


<i><b>Ta: Phục binh ở Tốt Động, Chúc Động.</b></i>


<i><b>Tháng 11/1426 Vương Thông cho quân đánh Cao</b></i>
<i><b>Bộ, quân ta từ mọi hướng tấn công khi địch lọt vào</b></i>
<i><b>Trận Địa , 5 vạn quân dịch bị tử trận, thương 1vạn</b></i>
<i><b>tên bị bắt sống. Vương Thông chạy về Đông Quan.</b></i>
<i><b>Trận thắng này được coi là trận thắng chiến lược.</b></i>
<i><b>GV(H): Vì sao được coi là ý nghĩa chiến lược?</b></i>
<i><b>HS: Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và</b></i>
<i><b>địch.</b></i>


<i><b>- Ý đồ chủ động phản công của địch bị thất bại.</b></i>
<i><b>Giảng: Trong " Bình Ngơ đại cáo" Nguyễn Trãi đã</b></i>
<i><b>tổng kết trận chiến Tốt Động, Chúc Động bằng 2</b></i>
<i><b>câu thơ trong SGK.</b></i>


<i><b> ( Gọi HS đọc 2 câu thơ)</b></i>


<i><b>Trên đã thắng lợi tiến đến vây hãm thành Đơng</b></i>
<i><b>Quan giải phóng các châu, huyện lân cận.</b></i>


<i><b>Tháng 10/ 1427, 15vạn viện binh từ Trung Quốc</b></i>
<i><b>kéo vào nước ta chia làm 2 đạo:</b></i>


<i><b>Một đạo do liễu Thăng chỉ huy</b></i>


<i><b>Một đạo do Mộc Thanh chỉ huy</b></i>


<i><b>GV(H): Trước tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa qn</b></i>
<i><b>đã làm gì?</b></i>


<i><b>1. Trận Tốt Động- Chúc Động:</b></i>
<i><b>( Cuối năm 1426)</b></i>


<i><b>a) Hoàn cảnh: </b></i>


<i><b>Tháng 10- 1426 Vương Thông</b></i>
<i><b>cùng 5 vạnquân đến Đông</b></i>
<i><b>Quan.</b></i>


<i><b>Ta phục binh ở Tốt Động, Chúc</b></i>
<i><b>Động.</b></i>


<i><b>b) Diễn biến:</b></i>


<i><b>Thắng 11-1426. Quân Minh tiến</b></i>
<i><b>về Cao Bộ. Quân ta từ mọi phía</b></i>
<i><b>xơng vào đánh qn địch.</b></i>


<i><b>c) Kết quả: 5 vạn quân địch tử</b></i>
<i><b>thương, Vương Thông chạy về</b></i>
<i><b>Đông Quan.</b></i>


<i><b>2. Trận Chi Lăng- Xương Giang</b></i>
<i><b>( 10-1427):</b></i>



<i><b>a) Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>- 15 vạn viện binh từ Trung</b></i>
<i><b>Quốc kéo vào nước ta.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

<i><b>HS: Tập trung lực lượng xây dựng quân đội mạnh.</b></i>
<i><b>GV(H): Tại sao lại tập trung tiêu diệt quân của</b></i>
<i><b>Liễu Thăng mà khơng tập trung giải phóng Đơng</b></i>
<i><b>Quan?</b></i>


<i><b>HS: Vì diệt quân của Liễu Thăng sẽ diệt số lượng</b></i>
<i><b>địch lớn hơn 10 vạn sẽ buột Vương Thông phải</b></i>
<i><b>đầu hàng.</b></i>


<i><b>GV( Dùng lược đồ- giảng)</b></i>


<i><b>+ Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng dẫn quân vào biên</b></i>
<i><b>giới nước ta. Quân Lam Sơ do tướng Trần Lựu chỉ</b></i>
<i><b>huy vừa đánh vừa rút lui nhử đich vào trận địa.</b></i>
<i><b>Quân mai phục của ta tiêu diệt được 1 vạn tên,</b></i>
<i><b>Liễu Thăng bị giết.</b></i>


<i><b>+ Tướng Lương Minh lên thay cho quân tiến</b></i>
<i><b>xuống Xương Giang, trên đã tiến quân chúng bị</b></i>
<i><b>quân ta mai phục ở Cần Trạm, Phố Cát tiêu diệt 3</b></i>
<i><b>vạn tên, tưỡng Lương Minh bị giết. số quân còn lại</b></i>
<i><b>phải co cụm giữa cánh đồng ở Xương Giang và</b></i>
<i><b>cũng bị nghĩa quân Lam Sơn bao vây bắt sống..</b></i>
<i><b>GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK</b></i>



<i><b>GV(giảng): Mộc Thạch biết Liễu Thăng thất bại</b></i>
<i><b>liền rút chạy về Trung Quốc.</b></i>


<i><b>Giảng: Khi hai đạo quân đã bị tiêu diệt Vương</b></i>
<i><b>Thông vội xin hoà chấp nhận mở hội thề Đông</b></i>
<i><b>Quan vào tháng 12/1427 và rút về nước. Đến tháng</b></i>
<i><b>1/ 1428.</b></i>


<i><b>Quân Minh rút khỏi nước ta</b></i>


<i><b>Giảng: Sau khi đất nước giải phóng Nguyễn Trãi</b></i>
<i><b>đã viết " Bình Ngơ đại cáo" tuyên bố với toàn dân về</b></i>
<i><b>việc đánh đuổi giặc Minh ( Ngơ) của Nghĩa Qn</b></i>
<i><b>Lam Sơn và đó được coi là bản tuyên ngôn độc lập</b></i>
<i><b>của nước Đại Việt thế kỉ XV</b></i>


<i><b>GV(H): Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành</b></i>
<i><b>được thắng lợi?</b></i>


<i><b>HS: Do dân ta đồng lòng đánh giặc.</b></i>


<i><b> Sự tài tình của bộ tham mưu đưa ra nhiều</b></i>
<i><b>chiến lược đúng đắn.</b></i>


<i><b>GV(H): Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>HS: Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh. Mở ra</b></i>
<i><b>một thời kì phát triển mới cho đất nước.</b></i>



<i><b>quân Liễu Thăng trước.</b></i>


<i><b>b) Diễn biến: </b></i>


<i><b>Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng dẫn</b></i>
<i><b>quân vào nước ta đã bị phục</b></i>
<i><b>kích và giết ở ải Chi Lăng.</b></i>


<i><b>Lương Minh lên thay dẫn quân</b></i>
<i><b>xuống Xương Giang. Liên tiếp</b></i>
<i><b>bị phục kích ở Cần Trạm, Phố</b></i>
<i><b>Cát.</b></i>


<i><b>Biết Liễu Thăng tử trận Mộc</b></i>
<i><b>Thanh vội vã rút quân về nước.</b></i>
<i><b>c) Kết quả:</b></i>


<i><b>Liễu Thăng và Lương Minh bị</b></i>
<i><b>tử trận, hàng vạn tên địch bị</b></i>
<i><b>giết.Quân Minh rút khỏi nước</b></i>
<i><b>ta.</b></i>


<i><b>3. Nguyên nhân thắng lợi và ý</b></i>
<i><b>nghĩa lịch sử:</b></i>


<i><b>Cuộc khởi nghĩa được nhân dân</b></i>
<i><b>khắp nơi ủng hộ.</b></i>


<i><b>Sự lãnh đạo tài tình của bộ</b></i>
<i><b>Tham mưu.</b></i>



<i><b>Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà</b></i>
<i><b>Minh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<i><b> Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa</b></i>
<i><b>Lam Sơn?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b> Nước Đại Việt Thời Lê Sơ"</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>--</b></i>


<i><b>---Tuần:22</b></i>
<i><b>Tiết: 40</b></i>


<i><b>Ngày soạn:04/2/2009</b></i>
<i><b>GV: Nguyễn Văn </b></i>
<i><b>Ngọc</b></i>


<i><b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428-1527 )</b></i>
<i><b>I- Tình hình chính trị, qn sự, pháp luật</b></i>


<i><b>A-Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ ,chính sách đối với quân đội thời Lê Sơ,những </b></i>
<i><b>điểm chính của bộ luật Hồng Đức .</b></i>


<i><b> So sánh với thời Trần để chứng minh dưới thời Lê Sơ .</b></i>


<i><b>TT: Giáo dục cho học sinh niềm tự hào về thời thịnh trị của đất nước có ý thức bảo vệ</b></i>


<i><b>đất nước.</b></i>


<i><b>KT: Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị ,qn sự,pháp luật</b></i>
<i><b>ở một thời kì LS</b></i>


<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b> -Bảng phụ về sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ.</b></i>
<i><b> -Bảng phụ một số ý kiến đánh giá về luật Hồng Đức.</b></i>


<i><b>C-Tiến trình dạy học</b></i>
<i><b>1/ Ổn định :</b></i>


<i><b>2/KTBC: Thuật lại chiến thắng Chi Lăng -Xương Giang ?</b></i>


<i><b> Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?</b></i>
<i><b>3/Bài mới:</b></i>


<i><b> GT: Sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi biên giới ,Lê Lợi lên ngôi vua.Nhà </b></i>
<i><b>Lê bắt tay ngay vào việc tổ chức lại bộ máy chính quyền ,xây dựng quân đội ,pháp luật</b></i>
<i><b>nhằm ổn định tình hình xã hội ,phát triển kinh tế.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<i><b>GV: Gọi HS đọc mục I SGK</b></i>
<i><b>GV:Dùng bảng phụ để giảng.</b></i>


<i><b>GV(H): Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được </b></i>
<i><b>biểu hiện như thế nào? Đứng đầu là ai? Giúp </b></i>
<i><b>việc cho vua có những cơ quan nào ?</b></i>



<i><b>HS:Đứng đầu triều đình là vua.Giúp việc cho </b></i>
<i><b>vua có các quan đại thần .Ở triều đình có 6 bộ </b></i>
<i><b>,giúp việc cho bộ có 6 tự,6 khoa giám sát.</b></i>
<i><b>GV: u cầu HS nhắc tên của các bộ </b></i>
<i><b>(Binh,hình,cơng,lễ ,lại,hộ)</b></i>


<i><b>GV(H): Bộ máy chính quyền ở địa phương được</b></i>
<i><b>chia như thế nào ?</b></i>


<i><b>HS:Thời Lê Thái Tổ gồm 5 đạo. Thời Lê Thánh </b></i>
<i><b>Tông gồm 13 đạo thừa tuyên .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>GV(H): Thời Lê Thánh Tơng việc quản lí 13 đạo</b></i>
<i><b>có điểm gì mới?</b></i>


<i><b>HS: Đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt </b></i>
<i><b>hoạt động khác nhau ở mỗi Thừa tuyên (Đô ti, </b></i>
<i><b>Hiến ti ,Thừa ti).</b></i>


<i><b>HV(H): So với tổ chức nhà nước thời Lêvới thời </b></i>
<i><b>Trần nhiều người cho rằng thời Lê Sơ tập quyền</b></i>
<i><b>hơn, điều nầy được thể hiện như thế nào trong </b></i>
<i><b>chính sách thời Lê?</b></i>


<i><b>HS: ( Thảo luận nhóm).</b></i>


<i><b> -Vua nắm mọi quyền, Lê Thánh Tông bãi bỏ </b></i>
<i><b>một sổ chức vụ cao cấp ; tể tướng , đại tổng </b></i>
<i><b>quản , hành khiển)</b></i>



<i><b> -Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy liên đội </b></i>
<i><b>.Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố .</b></i>
<i><b>GV(H):Em có nhận xét gì về bộ máy chính </b></i>
<i><b>quyền nhà Lê sơ?</b></i>


<i><b>HS:Việc tổ chức bộ máy chính quyền như vậy sẽ</b></i>
<i><b>dễ dàng quản lý.</b></i>


<i><b>GV(H):Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào ?</b></i>
<i><b> (Yêu cầu HS liên hệ vớ thời Lý , giải thích chế </b></i>
<i><b>độ"</b><b> ngụ binh ư nơng"</b></i>


<i><b>HS:Tiếp tục chế độ "</b><b>Ngụ binh ư nơng"</b></i>
<i><b>Qn đội có 2 bộ phận.</b></i>


<i><b>GV(H):Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>HS:Quân lính chăm lo luyện tập võ nghệ.</b></i>
<i><b> Bố trí quân đội vùng biên giới .</b></i>


<i><b> (HS đọc phần in nghiêng SGK)</b></i>


<i><b>GV(H): Em có nhận xét gì về chủ trương của </b></i>
<i><b>nhà nước Lê Sơ đối với lãnh thổ của nước ta </b></i>
<i><b>qua đoạn trích trên?</b></i>


<i><b>HS:Quyết tâm củng cố quân đội bảo vệ đất nước</b></i>
<i><b>.Đề cao trách nhiệm với mọi người dân.</b></i>



<i><b>GV(Giảng) Lê Thánh Tông ban hành bộ luật "</b></i>
<i><b>Quốc triều hình luật"</b><b> (Luật Hồng Đức) đây là bộ </b></i>
<i><b>luật lớn ,có giá trị nhất thời phong kiến nước </b></i>
<i><b>ta .</b></i>


<i><b>GV(H):Nội dung chính của bộ luật là gì ?</b></i>


<i><b>HS:Bảo vệ quyền lợi của vua ,hoàng tộc . Bảo vệ</b></i>
<i><b>quyền lợi của giai cấp thống trị . Bảo vệ quyền </b></i>
<i><b>lợi người phụ nữ.</b></i>


<i><b>GV(H):Luật Hồng Đức có đặc điểm gì tiến bộ ?</b></i>
<i><b>HS:Quyền lợi ,địa vị của người phụ nữ được tơn</b></i>


<i><b>Nhà nước tập quyền chun chế </b></i>
<i><b>hồn chỉnh. </b></i>


<i><b>2/Tổ chức qn đội:</b></i>


<i><b>Thực hiện chính sách "</b><b>Ngụ binh ư </b></i>
<i><b>nơng"</b><b>.</b></i>


<i><b>Qn đội có hai bộ phận:</b></i>


<i><b>3/Pháp luật :</b></i>


<i><b>Lê Thánh Tơng ban hành bộ luật "</b></i>
<i><b>Quốc triều hình luật"</b><b> (Luật Hồng </b></i>
<i><b>Đức) đây là bộ luật lớn ,có giá trị </b></i>


<i><b>nhất thời phong kiến nước ta . </b></i>
<i><b>Nhằm bảo vệ vua và hoàng tộc,bảo </b></i>
<i><b>vệ g/c thống trị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<i><b>trọng.</b></i>


<i><b>4.Củng cố : Gọi hai HS lên bảng vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê Sơ?</b></i>
<i><b> Nhận xét về vua Lê Thánh Tông?</b></i>


<i><b> Nhận xét về bộ luật Hồng Đức?</b></i>


<i><b>5.Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau 'II/ Tình hình kinh tế - xã hội "</b><b>.</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>---Tuần : 22</b></i>
<i><b>Tiết : 41</b></i>


<i><b>Ngày soạn:16/2/2009</b></i>


<i><b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527)</b></i>
<i><b>II-TÌNH HÌNH KINH TẾ -XÃ HỘI</b></i>
<i><b>A- Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT: Sau khi nhanh chóng khơi phục sản xuất ,thời Lê Sơ kinh tế phát triển về mọi </b></i>
<i><b>mặt.</b></i>


<i><b> Sự phân chia xã hội thành hai giai cấp chính :địa chủ phong kiến và nơng dân </b></i>
<i><b>.Đời sống của tầng lớp </b></i>


<i><b> ổn định.</b></i>



<i><b>TT: GD ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước .</b></i>


<i><b>KN: Bồi dưỡng kĩ năng phân tích tình hình kinh tế -xã hội theo các tiêu chí cụ thể từ </b></i>
<i><b>đó rút ra nhận xét </b></i>


<i><b> chung.</b></i>


<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b> -Sơ đồ để trống về các giai cấp ,tầng lớp về xã hội thời Lê Sơ.</b></i>
<i><b> -Tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế xã hội thời Lê Sơ.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: -Nêu công lao của Lê Thánh Tông trong việc xây dựng chính quyền ,bảo vệ </b></i>
<i><b>tổ quốc?</b></i>


<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b> -Song song với việc xây dựng và củng cố nhà nước ,nhà Lê có nhiều biện pháp khôi</b></i>
<i><b>phục và phát triển kinh tế. Nền kinh tế thời Lê Sơ có gì đổi mới?</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>Gọi HS đọc mục 1 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Để khôi phục và phát triển nông nghiệp </b></i>
<i><b>nhà Lê đã làm gì? </b></i>



<i><b>HS: Vần đề đầu tiên cần giải quyết là ruộng đất.</b></i>
<i><b>GV(H): Nhà Lê giải quyết ruộng đất bằng cách </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>HS: Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Kêu gọi </b></i>
<i><b>nhân dân phiêu tán về cũ. Đặt ra một số chức quan</b></i>
<i><b>chun trách.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Khuyến nơng sứ: Có trách nhiệm chiêu</b></i>
<i><b>tập phiêu </b></i>
<i><b>tán về làm ăn. Đồn điền sứ: Tổ chức khai hoang. </b></i>
<i><b>Hà đê sứ: Quản lí và xây dựng đề điều.</b></i>


<i><b>1. Kinh tế:</b></i>
<i><b>a) Nông nghiệp</b></i>


<i><b>Giải quyết là ruộng đất</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i><b>Phép : Cứ 6 năm chia lại ruộng đất công làng xã, </b></i>
<i><b>các quan được nhiều ruộng, phụ nữ và người có </b></i>
<i><b>hồn cảnh khó khăn cũng được chia ruộng.</b></i>
<i><b>GV gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê </b></i>
<i><b>điều?</b></i>


<i><b>HS: Chống thiên tai lũ lụt hàng năm. Khai hoang </b></i>
<i><b>lấn biển.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhận xét về những biện pháp của nhà </b></i>


<i><b>nước Lê Sơ đối với nông nghiệp?</b></i>


<i><b>HS: Quan tâm đến việc sản xuất. Nền sản xuất </b></i>
<i><b>được khôi phục đời sống nhân dân được cải thiện.</b></i>
<i><b>GV(H): Ở nước ta thời kỳ này có những ngành thủ </b></i>
<i><b>cơng nghiệp tiêu biểu nào?</b></i>


<i><b>HS: Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các </b></i>
<i><b>làng xã: kéo tơ, dệt lụa,....</b></i>


<i><b>Các phường thủ công ở Thăng Long: Phường Nghi</b></i>
<i><b>Tam, Yêu Thái,....</b></i>


<i><b>Các công xưởng nhà nước quản lí (cục bánh tác)</b></i>
<i><b>GV(H): Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát </b></i>
<i><b>triển bn bán trong nước</b></i>


<i><b>HS: Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành điều </b></i>
<i><b>lệ cụ thể.</b></i>


<i><b>GV(H): Hoạt động bn bán với người nước ngồi </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Hoạt động vẫn được duy trì chủ yếu bn bán </b></i>
<i><b>ở một số của khẩu.</b></i>


<i><b>GV(H): Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời</b></i>
<i><b>Lê Sơ? </b></i>


<i><b>HS: Ổn định và ngay càng phát triển.</b></i>



<i><b>Khuyến khích, bảo vệ sản xuất.</b></i>


<i><b>b) Công thương nghiệp phát </b></i>
<i><b>triển nhiều ngành nghề thủ </b></i>
<i><b>công ở làng xã, kinh đô</b></i>
<i><b>Thăng Long.</b></i>


<i><b>Thương nghiệp:</b></i>


<i><b>+ Trong nước: Chợ phát triển.</b></i>
<i><b>+ Ngồi nước: Hạn chế bn </b></i>
<i><b>bán với nước ngoài.</b></i>


<i><b> 2. Xã hội:</b></i>


<i><b>GV(H): Xã hội thời Lê Sơ có những tầng lớp nào?</b></i>


SƠ ĐỒ GIAI CẤP TÂNG LỚP TRONG XÃ HỘI


<i><b>XÃ HỘI</b></i>


<i><b>GIAI CẤP</b></i> <i><b>TẦNG LỚP</b></i>


<i><b>ĐỊA </b></i>
<i><b>CHỦ </b></i>
<i><b>PHON</b></i>
<i><b>G KIẾN</b></i>


<i><b>NÔN</b></i>


<i><b>G </b></i>
<i><b>DÂN</b></i>


<i><b>THỊ </b></i>
<i><b>DÂN</b></i>


<i><b>THƯƠN</b></i>
<i><b>G NHÂN</b></i>


<i><b>THỢ </b></i>
<i><b>THỦ</b></i>
<i><b>CÔN</b></i>
<i><b>G</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>GV(H): Quyền lợi, địa vị của các giai cấp tầng lớp </b></i>
<i><b>ra sao?</b></i>


<i><b>HS: Giai cấp địa chủ: Nhiều ruộng đất, nắm chính </b></i>
<i><b>quyền. </b></i>


<i><b> Giai cấp nơng dân: Ít ruộng đất, cày thuê cho </b></i>
<i><b>địa chủ. </b></i>


<i><b> Các tầng lớp khác: phải nộp thuế cho nhà </b></i>
<i><b>nước. Nơ tì là tầng lớp thấp hèn nhất.</b></i>


<i><b>GV(H): So sánh với thời Trần?</b></i>


<i><b>HS: 2 tầng lớp: Thống trị (Vua,Vương hầu,quan </b></i>
<i><b>lại) bị trị (nông dân, thợ thủ công, nơ tì,...) khác </b></i>


<i><b>nhà Lê hình thành giai cấp, tầng lớp nơ tì giảm dần</b></i>
<i><b>rồi bị xố bỏ.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhận xét về chủ trương hạn chế việc nuôi </b></i>
<i><b>và mua bán nơ tì của nhà nước thời Lê Sơ?</b></i>


<i><b>HS: Tiến bộ có quan tâm đến đời sống của nhân </b></i>
<i><b>dân. </b></i>


<i><b> Thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm </b></i>
<i><b>bớt bất công.</b></i>


<i><b>GV: Do vậy, nền độc lập và thống nhất của đất </b></i>
<i><b>nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt và quốc gia </b></i>
<i><b>cường thịnh nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy </b></i>
<i><b>giờ.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Tại sao nói thời Lê là thời thịnh đạt?</b></i>


<i><b> Vẽ sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê Sơ?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"</b><b> Tình hình văn hố </b></i>
<i><b>giáo dục"</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b>---Tuần :23</b></i>
<i><b>Tiết : 42</b></i>


<i><b>Ngày soạn:10/2/2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i>


<i><b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ 1428-1527 (tt)</b></i>
<i><b>III-TÌNH HÌNH VĂN HOÁ - GIÁO DỤC</b></i>


<i><b>A- Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Chế độ giáo dục, thi cử thời Lê Sơ rất được coi trọng. Những thành tựu tiêu biểu </b></i>
<i><b>về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê Sơ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<i><b>KN: Nhận xét về những thành tựu văn hoá, giáo dục thời Lê Sơ.</b></i>
<i><b>B- Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b>- Các ảnh về nhân vật và di tích lịch sử trong thời kỳ này.</b></i>
<i><b>C- Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nơng nghiệp?</b></i>
<i><b> Xã hội thời Lê Sơ có những giai cấp tầng lớp nào?</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Giới thiệu: Sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân ổn định làm cho đất nước giàu </b></i>
<i><b>mạnh, nhiều thành tựu văn hoá, khoa học được biết đến.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b> Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV:Gợi HS đọc mục 1 SGK</b></i>


<i><b>GV(H):Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như </b></i>


<i><b>thế nào ?</b></i>


<i><b>HS:Dựng lại Quốc Tử Giám ở Thăng Long mở nhiều </b></i>
<i><b>trường học ở các bộ, đạo, phủ .</b></i>


<i><b>-Mọi ngươì dân đều có thể đi học ,đi thi.</b></i>


<i><b>GV(H):Vì sao thời Lê Sơ hạn chế phật giáo, đạo giáo, </b></i>
<i><b>tôn sùng nho giáo? </b></i>


<i><b>HS:Nho giáo đề cao Trung-Hiếu (Trung với Vua, hiếu</b></i>
<i><b>với cha mẹ).</b></i>


<i><b>GV(bổ sung): Thời Lê Sơ nội dung học tập thi cử là </b></i>
<i><b>các sách của đạo Nho, chủ yếu là :"</b><b>Tứ thư"</b><b>, "</b><b>Ngũ kinh"</b><b>.</b></i>
<i><b>GV(H): Giáo dục thời Lê Sơ rất quy cũ và chặt chẽ </b></i>
<i><b>(biểu hiện như thế nào)?</b></i>


<i><b>HS: Muốn làm quan phải qua khoa thi rồi mới được </b></i>
<i><b>cử (bổ nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa </b></i>
<i><b>phương.</b></i>


<i><b>GV(nhấn mạnh): Thi cử thời Lê Sơ, mỗi thí sinh cũng</b></i>
<i><b>phải trải qua 4 môn thi:</b></i>


<i><b>- Kinh nghĩa</b></i>
<i><b>- Chiếu, chế, biểu</b></i>
<i><b>- Thơ, phú</b></i>


<i><b>- Văn sách.</b></i>



<i><b>GV(H): Để khuyến khích học tập và kén cho0nj nhân </b></i>
<i><b>tài, nhà lê có biện pháp gì?</b></i>


<i><b>HS: Vua ban cho mũ, vinh quy bái tổ, khắc tên vào bia</b></i>
<i><b>đá.</b></i>


<i><b>GV(giới thiệu) H45: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu hiện </b></i>
<i><b>nay còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên người đỗ tiến sĩ trong</b></i>
<i><b>mỗi khoá thi.</b></i>


<i><b>GV(H): Chế độ khoa cử thời Lê Sơ được tiến hành </b></i>
<i><b>thường xuyên như thế nào? kết quả ra sao?</b></i>


<i><b>HS: Thi theo 3 cấp: Hương-Hội-Đình. Tổ chức được </b></i>


<i><b>1. Tình hình giáo dục và </b></i>
<i><b>khoa cử:</b></i>


<i><b>Dựng lại Quốc Tử Giám mở </b></i>
<i><b>nhiều trường học.</b></i>


<i><b>Nho Giáo chiếm địa vị độc </b></i>
<i><b>tôn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 Tiến sĩ, 9 Trạng </b></i>
<i><b>Nguyên.</b></i>


<i><b> ( Gọi HS đọc phàn in nghiêng SGK)</b></i>
<i><b>GV(H):Em có nhân xét gì về tình hình khoa cử, giáo </b></i>


<i><b>dục thời Lê Sơ? </b></i>


<i><b>HS: Quy cũ, chặt chẽ.</b></i>


<i><b>Đoà tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện </b></i>
<i><b>được nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước.</b></i>


<i><b>GV(H): Những thành tựu nổi bật về văn học thời Lê </b></i>
<i><b>Sơ?</b></i>


<i><b>HS: Văn học chữ Hán được duy trì.</b></i>
<i><b> Văn học chữ Nôm rất phát triển.</b></i>
<i><b>GV(H): Nêu một vài tác phẩm tiêu biểu?</b></i>
<i><b>HS: SGK</b></i>


<i><b>GV(H): Các tác phẩm văn học tập trung phản ánh nội</b></i>
<i><b>dung gì?</b></i>


<i><b>HS: Có nội dung yêu nước sâu sắc.</b></i>


<i><b> Thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh </b></i>
<i><b>hùng.</b></i>


<i><b>GV(H): Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu </b></i>
<i><b>biểu nào?</b></i>


<i><b>HS: Sử học: Đại Việt sử kí tồn thư,...</b></i>
<i><b> Địa lí: Dư địa chí,...</b></i>


<i><b> Y học: Bản thảo thực vật toát yếu.</b></i>


<i><b> Tốn học: Lập thành tốn pháp.</b></i>


<i><b>GV(H): Em có những nhận xét gì về những thành tự </b></i>
<i><b>đó?</b></i>


<i><b>GV(H): Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu.</b></i>
<i><b>HS: Nghệ thuật ca múa, nhạc được phục hồi phong </b></i>
<i><b>cách đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao quốc gia Đại Việt có những thành tự </b></i>
<i><b>nêu trên?</b></i>


<i><b>HS: Cơng lao đóng góp xây dựng của nhân dân. Triều</b></i>
<i><b>đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắng.</b></i>
<i><b>Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng.</b></i>


<i><b>2. Văn học, khoa học, nghệ </b></i>
<i><b>thuật:</b></i>


<i><b>a) Văn học:</b></i>


<i><b>Văn học có nội dung yêu </b></i>
<i><b>nước sâu sắc.</b></i>


<i><b>b) Khoa học:</b></i>


<i><b>Nhiều tác phẩm khoa học </b></i>
<i><b>thành văn phong phú đa </b></i>
<i><b>dạng.</b></i>



<i><b>c) Nghệ thuật:</b></i>


<i><b>Sân khấu: Chèo, tuồng.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Gọi HS trả lời các câu hỏi SGK.</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b> IV Một số danh nhân văn hoá dân </b></i>
<i><b>tộc."</b></i>


<i><b></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>Tiết :43</b></i>


<i><b>Ngày soạn:12/2/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 13/2/2009</b></i>


<i><b>IV- MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ DÂN TỘC</b></i>


<i><b>A-Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b> KT: Hiểu biết sơ lược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn </b></i>
<i><b>hoá,tiêu biểu như Nguyễn Trãi,Lê thánh Tông ,...đối với sự nghiệp của đất nước Đại</b></i>
<i><b>Việt ở thế kỉ XV .</b></i>


<i><b>TT: Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê,từ đó hình thành ý thức trách </b></i>
<i><b>nhiệm gìn giữ và phát huy truyền thống dân tộc.</b></i>


<i><b> KN: Phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử.</b></i>
<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>



<i><b> * Chân dung Nguyễn Trãi.</b></i>


<i><b> * Nêu một số thành tựu về văn hố tiêu biểu.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: -Giáo dục và thi cử thời Lê Sơ có những đặc điểm gì?</b></i>
<i><b> - Nêu một số thành tựu về văn hoá tiêu biểu?</b></i>


<i><b>3. Bài mới: Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học ,khoa học nghệ thuật mà các</b></i>
<i><b>em được nêu ,một phần lớn phải kể đến cơng lao đóng góp của những danh nhân văn </b></i>
<i><b>hoá .</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<i><b>GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H):Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ,Nguyễn </b></i>
<i><b>Trãi có vai trị như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Là nhà chính trị,qn sự đại tài ,những đóng </b></i>
<i><b>góp của ơng là một trong những nguyên nhân </b></i>
<i><b>quan trọng dẩn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa </b></i>
<i><b>Lam Sơn.</b></i>


<i><b>GV(H):Sau khởi nghĩa Lam Sơn ơng có những </b></i>
<i><b>đóng góp gì cho đất nước ?</b></i>


<i><b>HS:Ơng viết nhiều tác phẩm có giá trị :</b></i>


<i><b> + Văn học: Bình ngơ đại cáo.</b></i>


<i><b> + Sử học,địa lí học: Quân trung từ mệnh tập, </b></i>
<i><b>Dư địa chí....</b></i>


<i><b>GV(H):Các tác phẩm của ơng tập trung phản ảnh </b></i>
<i><b>nội dung gì?</b></i>


<i><b>HS:Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng </b></i>
<i><b>đức độ sáng chói của ông: Yêu nước, thương dân.</b></i>
<i><b>GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Qua nhận xét của Lê Thánh Tông em hãy </b></i>
<i><b>nêu những đóng góp của Nguyễn Trãi?</b></i>


<i><b>HS: Là anh húng dân tộc, là bậc mưu lược trong </b></i>
<i><b>khởi nghĩa Lam Sơn. Là nhà văn hoá kiệt xuất, là </b></i>
<i><b>tinh hoa của thời đại bây giờ. Tên tuổi của ơng cịn</b></i>


<i><b>1. Nguyễn Trãi(1380-1442)</b></i>


<i><b>Là nhà chính trị, qn sự tài </b></i>
<i><b>tình. Là danh nhân văn hố thế </b></i>
<i><b>giới.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<i><b>rực rỡ trong lịch sử.</b></i>


<i><b>GV(giảng) H47: Trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng</b></i>
<i><b>Nhị Khê còn lưu giữ nhiều di vật quý tróng đó ó </b></i>
<i><b>bức chân dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên </b></i>


<i><b>cứu cho là khá cổ thể hiện tác lên những nét hiền </b></i>
<i><b>hoà, đượm vẻ ưu tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ và </b></i>
<i><b>đơi mắt tinh anh của Nguyễn Trãi.</b></i>


<i><b>GV(H):Trình bày những hiểu biết của em về Lê </b></i>
<i><b>Thánh Tơng?</b></i>


<i><b>HS:Là cịn thứ 4 của Lê Thánh Tông mẹ là Ngô </b></i>
<i><b>Thị Ngọc Giao. Năm 1460 được lên ngơi vua lúc 18</b></i>
<i><b>tuổi.</b></i>


<i><b>GV(H): Ơng có những đóng góp gì cho việc phát </b></i>
<i><b>triển kinh tế - văn hố?</b></i>


<i><b>HS:Quan tâm phát triển kinh tế - phát triển giáo </b></i>
<i><b>dục và văn hố</b></i>


<i><b>GV(H): Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông </b></i>
<i><b>trong lĩnh vực văn học?</b></i>


<i><b>HS: Lập Hội Tao Đàn. Nhiều tác phẩm văn thơ </b></i>
<i><b>chữ Hán (300 bài) văn thơ chữ Nôm.</b></i>


<i><b>GV(H): Hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên? </b></i>


<i><b>HS: Là nhà sử học nổi tiếng thế kỉ XV. Năm 1442 </b></i>
<i><b>đỗ tiến sĩ.</b></i>


<i><b> Tác giả cuốn"</b><b> Đại Việt sử kí tồn thư"</b><b>.</b></i>



<i><b>GV(H): Lương thế Vinh có vai trò quan trọng như </b></i>
<i><b>thế nào đối với thnàh tựu về nghệ thuật?</b></i>


<i><b>GV: Soạn thảo bộ"</b><b>Hí phường phả lục" Đây là cơng </b></i>
<i><b>trình lịch sử nghệ thuật sân khấu.</b></i>


<i><b>GV kể một số trình tiết về Lương Thế Vinh.</b></i>


<i><b>2. Lê Thánh Tông (1442-1497)</b></i>


<i><b>Lập Hội Tao Đàn</b></i>


<i><b>3. Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV)</b></i>
<i><b>Là một nhà sử học nổi tiếng.</b></i>
<i><b>4. Lương Thế Vinh (1442- ?)</b></i>
<i><b>Bộ "</b><b>Hí phường phả lục"</b></i>
<i><b>Là nhà Tốn học nổi tiếng.</b></i>


<i><b> 4. Củng cố: Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu thế kỉ XV?</b></i>


<i><b> Những danh nhân được nêu trong bài đã có cơng lao gì đối với dân tộc?</b></i>
<i><b>5. Dặn dò: Về học bài SGK. Chuẩn bị bài sau (Bài tập Lịch sử)</b></i>




<i><b>---Tuần 24</b></i>
<i><b>Tiết :44</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 17/2/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 18/2/2009</b></i>



<i><b>ÔN TẬP CHƯƠNG 4</b></i>


<i><b>A- Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>1.KT: Thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV-đầu thế kỉ XVI.</b></i>
<i><b> So sánh điểm giống nhau và khác nhau thời thịnh trị nhất (thời Lê Sơ ) với thời</b></i>
<i><b>Lý - Trần.</b></i>


<i><b>2.Tư tưởng: Lịng tự hào ,tự tơn dân tộc về một thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt</b></i>
<i><b>ở thế kỉ XV-đầu </b></i>


<i><b> thế kỉ XVI.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>B. Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b>- Lượt đồ lãnh thổ Đại Việt thời Trần và thời Lê sơ.</b></i>


<i><b>- Bảng phụ sơ đồ tổ chức bộ mãy chính quyền thời Lý-Trần và thời Lê sơ.</b></i>
<i><b>- Tranh ảnh về các cơng trình nghệ thuật, nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Lê sơ.</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC : Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại </b></i>
<i><b>Việt?</b></i>


<i><b> Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<i><b>Giới thiệu: Chúng ta đã học qua giai đoạn lịch sử Việt Nam ở TK XV - đầu TK </b></i>
<i><b>XVI, cần hệ thống hố tồn bộ kiến thức về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội, văn học</b></i>
<i><b>nghệ thuật của thời kì được coi là thịnh trị của chế độ phong kiến Việt Nam.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>Giảng: Xét về mặt chính trị, chủ yếu tập trung vào tổ </b></i>


<i><b>chức bộ máy Nhà nước.</b></i>


<i><b> - GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý </b></i>
<i><b>Trần và thời Lê sơ.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhận xét sự giống và khác nhau của 2 tổ </b></i>
<i><b>chức bộ máy nhà nước đó? Triều đình? Các đơn vị </b></i>
<i><b>hành chính?</b></i>


<i><b>HS: Các triều đại phong kiến đều xây dựng nmhà </b></i>
<i><b>nước tập quyền.</b></i>


<i><b>Thời Lý-Trần: bộ máy nhàg nước đã hoàn chỉnh trên </b></i>
<i><b>danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng </b></i>
<i><b>xã còn nhiều luật lệ.</b></i>


<i><b>Thời lê sơ: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế đã</b></i>
<i><b>kiện tồn ở mức hồn chỉnh nhất.</b></i>


<i><b>Thời Lê Thánh Tơng, một số cơ quan và chức quan </b></i>
<i><b>cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường </b></i>
<i><b>tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt </b></i>
<i><b>dộng của quan lại được tăng cường từ trung ương đến</b></i>


<i><b>tân các đơn vị xã. Các đơn vị hành chính tổ chức chặt </b></i>
<i><b>chẽ hơn, đặt biệt là cấp Thừa tuyên và cấp xã.</b></i>


<i><b>GV(H):Cách đào tạo, tuyển chon bổ dụng quan lại?</b></i>
<i><b>HS: Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức </b></i>
<i><b>học tập, thi cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là </b></i>
<i><b>nguyên tắc để tuyển lựa, bổ nhiệm quan lại.</b></i>


<i><b>Các cơ qua và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng </b></i>
<i><b>được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn </b></i>
<i><b>Lâm Viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài...)</b></i>


<i><b>GV(H): Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - </b></i>
<i><b>Trần ở điểm gì?</b></i>


<i><b>HS: Thời Lý-Trần: Nhà nước dân chủ quý tộc.</b></i>


<i><b>1) Về mặt chính trị:</b></i>


<i><b>Bộ máy nhà nước ngày càng</b></i>
<i><b>hoàn chỉnh, chặt chẽ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>Thời Lê sơ: Nhà nước dân chủ quan liêu chuyên chế.</b></i>
<i><b>GV(H): Ở nước ta pháp luật có từ bao giờ?</b></i>


<i><b>HS: Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù nhà nước tồn tại </b></i>
<i><b>hơn 30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp </b></i>
<i><b>luật - 1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật </b></i>
<i><b>thành văn ở nước ta ra đời</b></i>



<i><b> (Luật Hình thư).</b></i>


<i><b>Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối </b></i>
<i><b>hoàn chỉnh</b></i>


<i><b> (Luật Hồng Đức)</b></i>


<i><b>GV(H): Ý nghĩa của pháp luật?</b></i>


<i><b>HS: Đảm bảo trật tự an ninh, kỉ cương trong xã hội.</b></i>
<i><b>GV(H): Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác</b></i>
<i><b>luật pháp thời Lý Trần?</b></i>


<i><b>Giống: + Bảo vệ quyến lợi của nhà vua và giai cấp </b></i>
<i><b>thống trị. </b></i>


<i><b> + Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông </b></i>
<i><b>nghiệp (cấm giết trâu, bị) </b></i>


<i><b>Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo</b></i>
<i><b>vệ quyền lợi người phụ nữ, đề cập đến vấn đề bình </b></i>
<i><b>đẳng giữa nam giới - nữ giới(con gái thừa hưởng gia </b></i>
<i><b>tài như con trai).</b></i>


<i><b>GV(H):Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và </b></i>
<i><b>khác thời Lý-Trần?</b></i>


<i><b>GV(H): Nông nghiệp?</b></i>


<i><b>HS: Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời </b></i>


<i><b>lê sơ diện tích trồng trọt được mở rộng nhanh chóng </b></i>
<i><b>bởi các chính sách khai hoang của nhà nước.</b></i>


<i><b>Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. Thời lê sơ có đê</b></i>
<i><b>Hồng Đức.</b></i>


<i><b>Sự phân hoá ruộng đất ngày càng sâu sắc. Thời Lý, </b></i>
<i><b>ruộng công chiếm ưu thế Thời Lê sơ, ruộng tư ngày </b></i>
<i><b>càng phát triển.</b></i>


<i><b>GV(H): Thủ cơng nghiệp?</b></i>


<i><b>HS: Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ </b></i>
<i><b>công truyền thống. Thời Lê sơ có các phường, xưởng </b></i>
<i><b>sản xuất (Cục bánh tác).</b></i>


<i><b>GV(H): Thương nghiệp? </b></i>


<i><b>HS: Chợ làng ngày càng được mở rộng. Thàng Long, </b></i>
<i><b>trung tâm thương nghiệp hình thành từ thời Lý, đến </b></i>
<i><b>thời Lê sơ trở thành đô thị bn bán sầm uất.</b></i>


<i><b>Giảng: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển </b></i>
<i><b>mạnh mẽ hơn. </b></i>


<i><b>GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong </b></i>


<i><b>Luật pháp ngày càng hồn </b></i>
<i><b>chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ.</b></i>
<i><b>3) Kinh tế</b></i>



<i><b>a) Nông nghiệp</b></i>


<i><b>Mở rộng diện tích đất trồng.</b></i>


<i><b>Xây dựng đê điều</b></i>


<i><b>Sự phân hố chiếm hữu </b></i>
<i><b>ruộng đất ngày càng sâu sắc.</b></i>
<i><b>b) Thủ công nghiệp</b></i>


<i><b>Phát triển ngành nghề </b></i>
<i><b>truyền thồng.</b></i>


<i><b>c) Thương nghiệp</b></i>
<i><b>Chợ phát triển.</b></i>


<i><b>4) Xã hội</b></i>


<i><b>Phân chia giai cấp ngày </b></i>
<i><b>càng sâu sắc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>xã hội thời Lý-Trần và thời Lê sơ(việc chuẩn bị được </b></i>
<i><b>tiến hành ở nhà)</b></i>


<i><b>HS: Giống: đều có giai cấp thống trị và giai cấp bị trị </b></i>
<i><b>với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng </b></i>
<i><b>xã), nơng dân các làng xã, nơ tì.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhận xét về 2 sơ đồ đó?</b></i>



<i><b>HS:Khác: Thời Lý-Trần: tầng lớp vương hầu quỷ tộc </b></i>
<i><b>rất đống đảo, năm mọi quyền lực, tầng lớp nơng nơ, </b></i>
<i><b>nơ tì chiếm số đơng trong xã hội.</b></i>


<i><b>Thời Lê sơ: tầng lớp nơ tì giảm dần về số lượng, tầng </b></i>
<i><b>lớp địa chủ tư hữu rất phát triển.</b></i>


<i><b>GV(H): Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt những thành </b></i>
<i><b>tựu nào? Khác gì thời Lý-Trần?</b></i>


<i><b>HS: Khác thời Lý - Trần, thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho.</b></i>
<i><b>Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục(nhiều người </b></i>
<i><b>đỗ Tiến sĩ: thời Lê Thánh Tơng có tới 501 tiến sĩ).</b></i>
<i><b>GV(H): Văn học thời Lê sơ tập trung phản ánh nội </b></i>
<i><b>dung gì? </b></i>


<i><b>HS: Thể hiện lịng u nước, niềm tự hào dân tộc, ca </b></i>
<i><b>ngợi thiên nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà </b></i>
<i><b>vua.(Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn).</b></i>
<i><b>GV(H): Nhận xét về những thành tựu khoa học, nghệ </b></i>
<i><b>thuật thời Lê sơ?</b></i>


<i><b>HS: Phong phú, đa dạng, có nhiều tác pháp sử học, </b></i>
<i><b>địa lý học, tốn học...rất có giá trị.</b></i>


<i><b>Nghệ thuật kiến trúc điêu luyện, nhiều cơng trình lớn.</b></i>


<i><b>học nghệ thuật</b></i>



<i><b>Quan tâm phát triển giáo </b></i>
<i><b>dục.</b></i>


<i><b>Văn học u nước.</b></i>


<i><b>Nhiều cơng trình khoa học </b></i>
<i><b>nghệ thuật có giá trị.</b></i>


<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nổi tiếng.</b></i>
<i><b>Lập bảng thống kê các bậc danh nhân thế kỉ XV.</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về học bài SGK</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Tuần : 24</b></i>
<i><b>Tiết :45</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 19/2/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 20/2/2009</b></i>


<i><b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b></i>


<i><b>A-Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b> -Kiểm tra và củng cố kiến thức chương V.</b></i>



<i><b> -Kiểm tra theo phương pháp giải bài tập tại lớp thông qua cá nhân,hoạt </b></i>
<i><b>động thảo luận tổ nhóm để ơn tập kiến thức.</b></i>


<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i><b> 1/LẬP BẢNG THỐNG KÊ SỰ KIỆN CHÍNH TRONG KHỞI NGHĨA LAM SƠN</b></i>


<i><b>THỜI GIAN</b></i> <i><b>SỰ KIỆN CHÍNH</b></i>


<i><b>Đầu năm 1416</b></i> <i><b>Hội thề Lũng Nhai gồm Lê Lợi và 18 người trong bộ chỉ huy </b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa</b></i>


<i><b> 7/2/ 1418</b></i> <i><b>Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn xưng là Bình Định </b></i>
<i><b>Vương.</b></i>


<i><b>Giữa năm 1418</b></i> <i><b>Quân Minh vây chặt núi Chí Linh,Lê Lai cải trang làm Lê Lợi </b></i>
<i><b>liều chết phá vòng vây.</b></i>


<i><b>Mùa hè năm 1423</b></i> <i><b>Lê Lợi đề nghị tạm hoà và quân Minh chấp nhận.</b></i>
<i><b>Cuối năm 1424</b></i> <i><b>Quân Minh trở mặt tấn công nghĩa quân .</b></i>


<i><b> Năm 1425</b></i> <i><b>Giải phóng Tân Bình- Thuận hố.</b></i>


<i><b>Tháng 9/1426</b></i> <i><b>Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động.</b></i>


<i><b>Cuối năm 1426</b></i> <i><b>Chiến thắng Tốt Động -Chúc Động và vây hãm thành Đông </b></i>
<i><b>Quan.</b></i>


<i><b>Tháng 10/1427</b></i> <i><b>Chiến thắng Chi Lăng-Xương Giang.</b></i>



<i><b>10/12/1427</b></i> <i><b>Vương Thông mở hội thề Đông Quan rút quân về nước.</b></i>
<i><b> </b></i>


2/ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY THỜI LÊ


<i><b> VUA</b></i>
<i><b>TRUNG ƯƠNG</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>LẠI HỘ LỄ</b></i> <i><b>BIN</b></i>
<i><b>H</b></i>


<i><b>HÌN</b></i>
<i><b>H</b></i>


<i><b>CƠN</b></i>
<i><b>G</b></i>


<i><b> ĐỊA PHƯƠNG</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b> ĐÔ TY THỪA TY </b></i>
<i><b>HIẾN TY</b></i>


<i><b>VUA TRỰC TIẾP CHỈ HUY 6 BỘ</b></i>


<i><b>TỰ</b></i> <i><b>VIỆN</b></i>


<i><b>HÀN</b></i>


<i><b>LÂM</b></i>


<i><b>Q. SỬ</b></i>
<i><b>VIỆN</b></i>


<i><b>NGỰ SỬ</b></i>
<i><b>ĐÀI</b></i>


<i><b>PHỦ</b></i>


<i><b>HUYỆN (CHÂU)</b></i>


<i><b>CÁC CƠ QUAN GIÚP VIỆC CÁC BỘ</b></i> <i><b>XÃ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>TÊN TÁC PHẨM</b></i> <i><b>TÊN TÁC GIẢ</b></i>
<i><b>Qn trung từ mệnh tập</b></i>


<i><b>Bình Ngơ đại cáo</b></i>
<i><b>Quỳnh uyển cửu ca</b></i>
<i><b>Quốc âm thi tập</b></i>


<i><b>Đại Việt sử kí tồn thư</b></i>
<i><b>Lam Sơn thực lục</b></i>
<i><b>Địa dư chí</b></i>


<i><b> Lập thành tốn pháp</b></i>
<i><b>Bản thảo thực vật tốt yếu</b></i>


<i><b>Đ.Đại diện nhóm trình bày kết quả- HS nhận xét - GV bổ sung.</b></i>



<i><b>E. Dặn dò: Xem trước bài 22 "</b><b> Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (TK </b></i>
<i><b>XVI-TK XVIII) "</b><b>.</b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>---Tuần :25</b></i>


<i><b>Tiết : 46</b></i>


<i><b>Ngày soạn:24/2/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 25/2/2009</b></i>


<i><b>SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP</b></i>
<i><b>QUYỀN</b></i>


<i><b>(THẾ KỈ XVI - THẾ KỈ XVIII )</b></i>
<i><b> I/ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ -XÃ HỘI </b></i>


<i><b>A-Mục tiêu bài học: </b></i>


<i><b> KT: Sự soa đoạ của triều đình phong kiến nhà Lê Sơ ,những phe phái dẫn đến xung </b></i>
<i><b>đột về chính trị,tranh giành quyền lợi hơn 20 năm. Phong trào đấu tranh của nhân </b></i>
<i><b>dân phát triển mạnh đầu TK XVI .</b></i>


<i><b> TT: Tự hào về truyền thống đấu tranh anhg dũng của nhân dân.</b></i>


<i><b> Hiểu được rằng :Nhà nước thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân.</b></i>


<i><b>KN: Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê kể từ thế kỉ </b></i>
<i><b>XVI.</b></i>



<i><b>B-Phương tiện dạy học: </b></i>


<i><b> -Lược đồ phong trào nơng dân khởi nghĩa TK XVI.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: -Văn hoá giáo dục ,khoa học kĩ thuật thời Lê Sơ đạt những thành tựu gì ?</b></i>
<i><b> - Vì sao có được những thành tựu ấy?</b></i>


<i><b>3. Bài mới: .Thế kỉ XV nhà Lê Sơ đạt nhiều thành tựu nổi bật về mọi mặt . Do đó </b></i>
<i><b>,đây được coi là thời kì thịnh trị của nhà nước phong kiến tập quyền .Nhưng từ thế kỉ </b></i>
<i><b>XVI trở đi nhà Lê dần dần suy yếu.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(Giảng) Trải qua nhiều triều đại :</b></i>


<i><b> Lê Thái Tổ :Triều đình phong kiến </b></i>
<i><b>vững vàng kinh tế ổn định.</b></i>


<i><b> - Lê Thánh Tông: Chế độ phong kiến đạt </b></i>
<i><b>đến cực thịnh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b> Nhưng từ thế kỉ XVI ,Lê Uy Mục ,Lê </b></i>
<i><b>Tương Dực lên thay -> nhà Lê suy yếu </b></i>
<i><b>dần.</b></i>


<i><b>GV(H):Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê</b></i>
<i><b>suy yếu?</b></i>



<i><b>HS:Vua quan không chăm lo việc nước </b></i>
<i><b>chỉ lo ăn chơi xa xỉ,hoang dâm vô độ.</b></i>
<i><b> Xây dựng lâu đài cung điện tốn kém.</b></i>
<i><b>GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK.</b></i>
<i><b>GV(Mở rộng): Uy Mục bị giết ,Tương </b></i>
<i><b>Dực lên thay bắt nhân dân xây dựng Đại </b></i>
<i><b>Điện và Cửu Trùng Đài to lớn và chỉ mãi </b></i>
<i><b>ăn chơi truỵ lạc "</b><b> Tướng hiếu dâm như </b></i>
<i><b>tướng lợn => vua lợn "</b><b>.</b></i>


<i><b>GV(H): Sự thoá hoá của tầng lớp thống </b></i>
<i><b>trị khiến triều đình phong kiến thối hố </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>HS:Nội bộ triều đình chia bè kết cánh </b></i>
<i><b>tranh giành quyền lực .</b></i>


<i><b>GV(H):Sự suy yếu của triều đình nhà Lê </b></i>
<i><b>dẩn đến hậu quả gì/</b></i>


<i><b>HS: Đời sống nhân dân vơ cùng khổ cực .</b></i>
<i><b>GV(H):Vì sao đời sống nhân dân cực </b></i>
<i><b>khổ ?</b></i>


<i><b>HS: Quan lại địa phương mặc sức tung </b></i>
<i><b>hoành đục khoét của nhân dân "</b><b>Dùng của </b></i>
<i><b>như bùn đất "</b><b>.</b></i>


<i><b>GV(H):Thái độ của nhân dân với tầng lớp</b></i>
<i><b>thống trị như thế nào?</b></i>



<i><b>HS:Mâu thuẫn sâu sắc : Nông dân>< địa </b></i>
<i><b>chủ</b></i>


<i><b> Nông dân >< nhà nước phong kiến .</b></i>
<i><b>GV(kết luận) Đó là nguyên nhân bùng nổ </b></i>
<i><b>các cuộc khởi nghĩa.</b></i>


<i><b>GV (Dùng lược đồ giảng ):</b></i>


<i><b> -Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra </b></i>
<i><b>nhiều nơi :</b></i>


<i><b> Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn </b></i>
<i><b>Tây.</b></i>


<i><b> Lê Huy,Trịnh Hưng (1912) Nghệ An.</b></i>
<i><b> Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo.</b></i>
<i><b> Trần Cảo (1516) Đông triều Quảng </b></i>
<i><b>Ninh.</b></i>


<i><b>Từ thế kỉ XVI Triều đình nhà lê suy yếu </b></i>
<i><b>dần</b></i>


<i><b>Vua quan khơng chăm lo việc nước chỉ lo</b></i>
<i><b>ăn chơi xa xỉ,hoang dâm vô độ.</b></i>


<i><b> Xây dựng lâu đài cung điện tốn kém.</b></i>


<i><b>Nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh </b></i>


<i><b>giành quyền lực .</b></i>


<i><b>2/Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu </b></i>
<i><b>TK XVI:</b></i>


<i><b>*Nguyên nhân :Quan lại địa phương coi </b></i>
<i><b>dân như cỏ rác.</b></i>


<i><b>=> Đời sống nhân dân cực khổ.</b></i>
<i><b> Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc .</b></i>


<i><b>-Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều</b></i>
<i><b>nơi :</b></i>


<i><b> Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn </b></i>
<i><b>Tây.</b></i>


<i><b> Lê Huy,Trịnh Hưng (1912) Nghệ An.</b></i>
<i><b> Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo.</b></i>
<i><b> Trần Cảo (1516) Đông triều Quảng </b></i>
<i><b>Ninh.</b></i>


<i><b>* Kết quả và ý nghĩa:</b></i>


<i><b>Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,chưa </b></i>
<i><b>đồng loạt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>GV(H):Em có nhận xét gì về phong trào </b></i>
<i><b>đấu tranh của nhân dân thế kỉ XVI ?</b></i>
<i><b>HS:Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ </b></i>


<i><b>tẻ,chưa đồng loạt</b></i>


<i><b>GV(H):Các cuộc khởi nghĩa tuy thất bại </b></i>
<i><b>nhưng có ý nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b>HS:Tuy thất bại nhưng đã tấn cơng mạnh</b></i>
<i><b>mẽ vào chính quyền nhà Lê đang mục </b></i>
<i><b>nát.</b></i>


<i><b>Tuy thất bại nhưng đã tấn cơng mạnh mẽ </b></i>
<i><b>vào chính quyền nhà Lê đang mục nát.</b></i>


<i><b>4.Củng cố; Kể tên các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra đầu thế kỉ XVI ?</b></i>


<i><b> Chỉ trên bản đồ những vùng hoạt động của phong trào nơng dân thời bây </b></i>
<i><b>giờ?</b></i>


<i><b>4.Dặn dị: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau"</b><b>II/Các cuộc chiến tranh Nam-Bắc </b></i>
<i><b>triều và Trịnh -Nguyễn"</b><b>.</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>---Tuần :25</b></i>
<i><b>Tiết : 47</b></i>


<i><b>Ngày soạn:26/2/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 27/2/2009</b></i>


<i><b>SỰ SUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP</b></i>
<i><b>QUYỀN</b></i>



<i><b>(TK XVI - TK XVIII) (TT)</b></i>


<i><b>II/CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM - BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH -NGUYỄN</b></i>
<i><b>A-Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT: Tìm hiểu nguyên nhân các cuộc đấu tranh .</b></i>


<i><b> Hậu quả của các cuộc chiến tranh đối với dân tộc và sự phát triển đối với đất </b></i>
<i><b>nước .</b></i>


<i><b>TT: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nước chống mọi</b></i>
<i><b>âm mưu chia cắt lãnh thổ.</b></i>


<i><b>KN: Tập xác định các vị trí đị danh và trình bày các diễn biến của các sự kiện lịch sử </b></i>
<i><b>trên bản đồ .</b></i>


<i><b> Đán giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến.</b></i>
<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b> -Bản đồ Việt Nam.</b></i>


<i><b> - Tranh ảnh liên quan đến bài học.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: -Nhận xét triều đình nhà Lê cuối thế kỉ XVI ?</b></i>


<i><b> -Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ </b></i>


<i><b>XVI? Ý nghĩa?</b></i>


<i><b>3-Bài mới:</b></i>


<i><b> *Phong trào khởi nghĩa nông dân đầu thế kỉ XVI chỉ là mở đầu cho sự chia cắt kéo </b></i>
<i><b>dài .chiến tranh liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột của các tập đoàn </b></i>
<i><b>phong kiến thống trị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<i><b>GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H):Sự suy yếu của nhà Lê được thể hiện như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>HS:Triều đình phong kiến rối loạn,các phe vphái </b></i>
<i><b>liên tục chém giết lẫn nhau.</b></i>


<i><b>GV cùng HS từng bước tìm hiểu vì sao có sự hình </b></i>
<i><b>thành Bắc triều và Nam triều?</b></i>


<i><b>GV(Giảng) : Mạc Đăng Dung là một võ quan dưới </b></i>
<i><b>thời Lê. Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái dẫn</b></i>
<i><b>đến tiêu diệt các thế lực và trở thành tể tướng,sau đó</b></i>
<i><b>năm 1527 cướp ngơi nhà Lê lập ra nhà Mạc.</b></i>


<i><b>GV(H):Vì sao hình thành Nam triều?</b></i>


<i><b>HS:Do Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hố lập một </b></i>
<i><b>người thuộc dịng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra </b></i>
<i><b>Nam triều.</b></i>



<i><b>GV: Sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ rõ cho học sinh </b></i>
<i><b>vị trí lãnh thổ của Nam triều và Bắc triều.</b></i>


<i><b>GV(H):Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh phong </b></i>
<i><b>kiến Nam-Bắc triều?</b></i>


<i><b>HS:Do mâu thuẫn nhà Lê>< nhà Mạc .</b></i>


<i><b>GV:Trường thuật sơ lược cuộc chiến tranh (Kéo dài </b></i>
<i><b>hơn 50 năm từ Thanh-Nghệ -Tĩnh ra Bắc.</b></i>


<i><b>GV(H):Chiến tranh Nam -Bắc triều đã gây tai hoạ </b></i>
<i><b>gì cho nhân dân ta?</b></i>


<i><b>HS: Gây tổn thất lớn về người và của .</b></i>


<i><b> Năm 1570 rất nhiều người bị bắt đi lính ,đi phu.</b></i>
<i><b> Năm 1572 ở Nghệ An ,mùa màng bị tàn phá </b></i>
<i><b>,hoang hoá , bệnh dịch...</b></i>


<i><b>GV(H):Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc </b></i>
<i><b>chiến tranh?</b></i>


<i><b>HS:Các tập đoàn phong kiến tranh giành quyền </b></i>
<i><b>lực ,nhân dân gánh chịu cực khổ vô cùng.</b></i>


<i><b>GV:Đọc bài ca dao trong SGK:</b></i>


<i><b> "</b><b> Khôn ngoan qua được Thanh Hà.</b></i>
<i><b> Dẫu rằng có cánh khó qua Luỹ Thầy "</b><b> </b></i>


<i><b>GV(H):Kết quả của cuộc chiến tranh?</b></i>


<i><b>HS:Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long </b></i>
<i><b>=> Nhà Mạc rút lên Cao Bằng, chiến tranh chấm </b></i>
<i><b>dứt .</b></i>


<i><b>GV: Chiến tranh chấm dứt nhưng để lại hậu quả </b></i>
<i><b>nặng nề .Nam triều có giữ vững nền độc lập hay </b></i>
<i><b>không chúng ta sang phần 2.</b></i>


<i><b>GV(H):Sau chiến tranh Nam-Bắc triều tình hình </b></i>


<i><b>1/Chiến tranh Nam - Bắc triều.</b></i>


<i><b>Năm 1527 Mạc Đăng Dung </b></i>
<i><b>cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà </b></i>
<i><b>Mạc.=> Bắc triều.</b></i>


<i><b>Năm 1533 Nguyễn Kim chạy </b></i>
<i><b>vào Thanh Hoá lập một người </b></i>
<i><b>thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm </b></i>
<i><b>vua lập ra Nam triều.</b></i>


<i><b>=> Gây ra chiến tranh Nam </b></i>
<i><b>-Bắc triều.</b></i>


<i><b>Là cuộc chiến tranh phi nghĩa.</b></i>


<i><b>Năm 1592 Nam triều chiếm </b></i>
<i><b>được Thăng Long => Nhà Mạc</b></i>


<i><b>rút lên Cao Bằng, chiến tranh </b></i>
<i><b>chấm dứt .</b></i>


<i><b>2/Chiến tranh Trịnh - Nguyễn </b></i>
<i><b>và sự chia cắt Đàng Trong - </b></i>
<i><b>Đàng Ngoài.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>nước ta có gì thay đổi ?</b></i>


<i><b>HS:Năm 1545 Nguyễn Kim chết ,con rể là Trịnh </b></i>
<i><b>Kiểm lên nắm quyền bính.</b></i>


<i><b> Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hồng lo </b></i>
<i><b>sợ,xin vào trấn thủ đất Thuận Hố ,Quảng Nam .</b></i>
<i><b>GV(H):Đàng trong,Đàng Ngoài do những ai cai </b></i>
<i><b>quản?</b></i>


<i><b>HS:Đàng Ngoài họ Trịnh xưng vương gọi là chúa </b></i>
<i><b>Trịnh ,biến vua Lê thành bù nhìn .</b></i>


<i><b>Đàng trong chúa Nguyễn cai quản.</b></i>


<i><b>GV :Chỉ bản đồ -Trong gần nửa thế kỉ họ Trịnh và </b></i>
<i><b>họ Nguyễn đánh nhau 7 lần . Quảng Bình và Nghệ </b></i>
<i><b>An trở thành chiến trường ác liệt .Cuối cùng hai </b></i>
<i><b>bên lấy sông Gianh làm ranh giới .</b></i>


<i><b>GV(H):Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn dẫn đến </b></i>
<i><b>hậu quả ntn ?</b></i>



<i><b>HS:Một dãi đất lớn từ Nghệ An đến Quảng Bình là </b></i>
<i><b>chiến trường khốc liệt.</b></i>


<i><b>-Sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài kéo dài tới </b></i>
<i><b>200 năm gây trở ngại cho giao lưu kinh tế ,văn hoá </b></i>
<i><b>làm suy giảm tiềm lực đất nước .</b></i>


<i><b>GV(H):Nhận xét về tình hình chính trị -xã hội ở </b></i>
<i><b>nước ta thế kỉ XVI-XVIII như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Không ổn định do chính quyền ln ln thay </b></i>
<i><b>đổi và chiến tranh liên tiếp xãy ra ,đời sống nhân </b></i>
<i><b>dân rất khổ cực.</b></i>


<i><b>quyền bính.</b></i>


<i><b> Con thứ của Nguyễn Kim là </b></i>
<i><b>Nguyễn Hồng lo sợ,xin vào </b></i>
<i><b>trấn thủ đất Thuận Hoá </b></i>
<i><b>,Quảng Nam .</b></i>


<i><b>-Đàng Ngoài họ Trịnh xưng </b></i>
<i><b>vương gọi là chúa Trịnh .</b></i>
<i><b>-Đàng trong chúa Nguyễn cai </b></i>
<i><b>quản.</b></i>


<i><b>-Chiến tranh diễn ra hơn 50 </b></i>
<i><b>năm , 7 lần không phân thắng </b></i>
<i><b>bại.</b></i>



<i><b>Hậu quả: Chia cắt đất nước </b></i>
<i><b>gây đau thương tổn hại cho </b></i>
<i><b>dân tộc.</b></i>


<i><b>4.Củng cố : Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và sự chia cắt Đàng </b></i>
<i><b>Trong -Đàng Ngoài ?</b></i>


<i><b> Bài học lịch sử rút ra từ nội chiến ở thế kỉ XVI - XVIII ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<i><b>---Tuần : 26</b></i>
<i><b>Tiết : 48</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>03/3/2009</b></i>


<i><b>KINH TẾ VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII</b></i>


<i><b>A- Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT: Sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hoá ở hai miền đất nước</b></i>
<i><b>.Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó ?</b></i>


<i><b> - Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xãy ra ,kéo dài nhưng kinh tế có </b></i>
<i><b>những bước phát triển đáng kể. Những nét lớn về thành tựu văn hố .</b></i>


<i><b>TT: Tơn trọng , có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ,thể hiện </b></i>
<i><b>những sức sống tinh thần của dân tộc.</b></i>


<i><b>KN: Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.</b></i>
<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>



<i><b> -Bản đồ Việt Nam.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b> 1.Ổn định:</b></i>


<i><b> 2. KTBC: -Thuật lại chiến tranh Trịnh -Nguyễn?</b></i>


<i><b> - Phân tích hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và chiến tranh </b></i>
<i><b>Trịnh - Nguyễn?.</b></i>


<i><b>3. Bài mới: Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực Trịnh - Nguyễn gây biết bao nhiêu </b></i>
<i><b>tổn hại ,đau thương cho dân tộc .Đặc biệt sự phân chia cát cứ kéo dài đã gây ảnh </b></i>
<i><b>hưởng rất lớn đến sự phát triễn chung của đất nước .Tình hình văn hố có đặc điểm </b></i>
<i><b>gì ?</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Ở Đàng Ngồi chúa Trịnh có quan tâm đến </b></i>
<i><b>phát triển nơng nghiệp không?</b></i>


<i><b>HS: Chúa trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức </b></i>
<i><b>đê điều.</b></i>


<i><b> Ruộng dất bị bọn cường hào đem càm bán.</b></i>
<i><b>GV(H): Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã </b></i>
<i><b>ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống </b></i>
<i><b>nhân dân như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Nơng dân khơng có ruộng cấy cày nên:</b></i>
<i><b> + Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập.</b></i>


<i><b> + Nhiều người bỏ làng đi nơi khác.</b></i>


<i><b>GV(H): Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tân </b></i>
<i><b>đén sản xuất nơng nghiệp khơng? Nhằm mục đích </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>HS: Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận </b></i>
<i><b>Quảng để củng cố xây dựng cát cứ.</b></i>


<i><b>1/ Nơng nghiệp:</b></i>


<i><b>Đàng Ngồi :</b></i>


<i><b>Kinh tế nơng nghiệp giảm sút.</b></i>
<i><b>Đời sống nhân dân đói khổ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống </b></i>
<i><b>đối lại họ Trịnh.</b></i>


<i><b>GV(H): Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến </b></i>
<i><b>khích khai hoang?</b></i>


<i><b>HS: Cung cấp nông cụ, lương ăn lập làng ấp.</b></i>


<i><b> - Ở Thuận Hoá chiêu tập nhân dân lưu vong tha</b></i>
<i><b>tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ về quê cũ </b></i>
<i><b>làm ăn.</b></i>


<i><b>GV(H): Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất </b></i>
<i><b>đai? Xây dựng cát cứ?</b></i>



<i><b>HS: Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mĩ </b></i>
<i><b>Tho Hà Tiên. Lập xóm mới ở đồng bằng Sông Cửu </b></i>
<i><b>Long.</b></i>


<i><b>GV(H): Phủ Gia Định gồm có mấy dinh?</b></i>


<i><b> Thuộc những tỉnh nào hiện nay hiện nay? </b></i>
<i><b>HS: Gồm 2 dinh:</b></i>


<i><b> - Dinh Trấn Biên: ( Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, </b></i>
<i><b>Bình Dương,Bình Phước)</b></i>


<i><b> - Dinh Phiên Trấn: ( Thành phố HCM, Long An, </b></i>
<i><b>Tây Ninh)</b></i>


<i><b>GV gọi HS đọc mục 2 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nơng </b></i>
<i><b>nghiệp Đàng Ngồi và Đàng Trong?</b></i>


<i><b>HS: Đàng Ngoài ngưng trệ.</b></i>
<i><b> Đàng Trong phát triển.</b></i>


<i><b>GV(H): Nước ta gồm có các ngành nghề thủ cơng </b></i>
<i><b>tiêu biểu nào?</b></i>


<i><b>HS: Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,...</b></i>


<i><b>GV(H): Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển </b></i>


<i><b>như thế nào? </b></i>


<i><b>HS: Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi ( SGK)</b></i>
<i><b>GV(H): Hoạt động thương nghiệp phát triển như </b></i>
<i><b>thế nào? </b></i>


<i><b>HS: Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.</b></i>
<i><b>GV(H): Nhận xét về chợ?Xuất hiện nhiều chợ </b></i>
<i><b>chứng tỏ điều gì?</b></i>


<i><b>HS:Bn bán trao đổi hàng hố rất phát triển .</b></i>
<i><b> HS đọc "</b><b>Một số người phương Tây..."</b></i>
<i><b>SGK.</b></i>


<i><b>GV(H):Chúa Trịnh ,chúa Nguyễn có thái độ như </b></i>
<i><b>thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài?</b></i>
<i><b>HS:Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu </b></i>
<i><b>Á ,châu Âu vào buôn bán ,mở cửa hàng để nhờ họ </b></i>
<i><b>mua vũ khí.</b></i>


<i><b>Khuyến khích khai hoang.</b></i>


<i><b>Đặt phủ Gia Định</b></i>
<i><b>Lập làng xóm mới.</b></i>


<i><b>2/ Sự phát triển của nghề thủ </b></i>
<i><b>công và buôn bán.</b></i>


<i><b>Sự phát triển của nghề thủ </b></i>
<i><b>công và buôn bán:</b></i>



<i><b>Thủ công nghiệp phát triển, </b></i>
<i><b>xuất hiện </b></i>


<i><b>các làng thủ công </b></i>
<i><b>Thương nghiệp:</b></i>


<i><b>Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và</b></i>
<i><b>các đô thị.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b> - Về sau: hạn chế ngoại thương.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao đến giai đoạn sau chính quyền Trịnh </b></i>
<i><b>- Nguyễn hạn chế ngoại thương.</b></i>


<i><b>HS: Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm </b></i>
<i><b>nước ta.</b></i>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XVIII?</b></i>


<i><b>Đánh dấu vị trí các làng nghề thủ cơng nổi tiếng các đơ thị quan trọng ở Đàng Ngồi, </b></i>
<i><b>Đàng Trong?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau: "</b><b> Kinh tế, văn hoá thế kỉ XIV- </b></i>
<i><b>XVIII "</b><b>.</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>---Tuần: 26</b></i>



<i><b>Tiết: 49</b></i>


<i><b>Ngày soạn:7/3/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 06/3/2009</b></i>


<i><b>KINH TẾ - VĂN HOÁ THẾ KỈ XVI - XVIII</b></i>
<i><b>II - VĂN HỐ</b></i>


<i><b>A- Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Tuy nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao nhưng nhân dân trong</b></i>
<i><b>làng xã luôn bảo tồn và phát huy nếp sống văn hoá truyền thống dân tộc. Đạo thiên</b></i>
<i><b>chúa giáo được truyền bá vào nước ta, chữ quốc ngữ ra đời.</b></i>


<i><b>TT: Hiểu được truyền thống văn hố của dân tộc ln phát triển trong bất kì hồn</b></i>
<i><b>cảnh nào. Bồi</b></i>
<i><b>dưỡng ý thức bảo vệ truyền thống văn hố dân tộc. </b></i>


<i><b>KN: Mơ tả một lễ hội hoặc một trò chơi tiêu biểu trong lễ hội.</b></i>
<i><b>B-Phương tiện dạy học: </b></i>


<i><b> Băng hình lễ hội ( nếu có )</b></i>
<i><b>C- Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b> 1. Ổn định:</b></i>


<i><b> 2. KTBC: Nhận xét tình hình kinh tế nơng nghiệp Đàng Trong-Đàng Ngồi như thế </b></i>
<i><b>nào?</b></i>



<i><b> Tại sao thế kỉ XVII ở nuớc ta xuất hiện một số thành thị?</b></i>
<i><b> 3. Bài mới:</b></i>


<i><b> Giới thiệu: Mặt dù tình hình đất nước khơng ổn định, chia cắt kéo dài nhưng nền </b></i>
<i><b>kinh tế vẫn đạt mức phát triển nhất định. Bên cạnh đó, đời sống văn hố tinh thần của</b></i>
<i><b>nhân dân có nhiều điểm mới do việc giao lưu buôn bán với người Tây được mở rộng.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tơn </b></i>
<i><b>giáo nào?</b></i>


<i><b>HS: Nho giáo Phật giáo, Đạo giáo và sau đó thêm </b></i>
<i><b>Thiên Chúa giáo.</b></i>


<i><b>GV(H): Nói rõ sự phát triển của từng tơn giáo đó?</b></i>


<i><b>1. Tôn giáo:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>HS: Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử</b></i>
<i><b>và tuyển chọn quan lại.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao lúc này Nho giáo khơng cịn chiếm </b></i>
<i><b>địa vị độc tôn?</b></i>


<i><b>HS: Do các thế hệ phông kiến tranh giành địa vị.</b></i>
<i><b> Vua Lê trở thành bù nhìn.</b></i>


<i><b>GV(H): Ở thơn q có những hình thức sinh hoạt </b></i>


<i><b>tư tưởng như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Hội làng : là hình thức sinh hoạt phổ biến lâu </b></i>
<i><b>đời trong lịch sử.</b></i>


<i><b>GV(H): Quan sát hình 53. Bức tranh miêu tả cái </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>HS: Buổi biểu diển võ nghệ tại các hội làng. Hình </b></i>
<i><b>thưc phong phú, nhiều thể loại: Đấu kiếm, đua </b></i>
<i><b>ngựa, bắn cung,....</b></i>


<i><b>GV(H): Hình thức sinh hoạt văn hố có tác dụng </b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b>HS: Thắt chặt tình đồn kết - giáo dục tình yêu quê</b></i>
<i><b>hương đất nước.</b></i>


<i><b>GV(H): Đạo Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ đâu?Vì</b></i>
<i><b>sao lại xuất hiện ở nước ta?</b></i>


<i><b>HS: Bắt nguồn từ châu Âu. Thế kỉ XVI các giáo sĩ </b></i>
<i><b>phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên </b></i>
<i><b>Chúa.</b></i>


<i><b>GV: Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?</b></i>
<i><b> ( GV nhấn mạnh vài trò của A lếch xăng đrốt )</b></i>
<i><b>HS: Mục đích truyền đạo.</b></i>


<i><b>GV(H): Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trị </b></i>


<i><b>gì trong q trình phát triển văn hoá Việt Nam?</b></i>
<i><b>HS: ( HS thảo luận nhóm )</b></i>


<i><b>- Là chữ viết tiện lợi.</b></i>


<i><b>- Là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan </b></i>
<i><b>trọng văn học viết. </b></i>


<i><b>GV(H): Vặn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ </b></i>
<i><b>phận?</b></i>


<i><b>HS: 2 bộ phận:</b></i>


<i><b> + Vặn học bác học.</b></i>
<i><b> + Văn học dân gian.</b></i>


<i><b>GV(H): Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những nhà </b></i>
<i><b>thơ nhà văn nào nổi tiếng? </b></i>


<i><b>HS: Nguyễn Bĩnh Khiêm, Đào Duy Từ.</b></i>
<i><b> ( HS đọc phần in nghiêng SGK )</b></i>


<i><b>Cuối thế kỉ XVI. </b></i>


<i><b>Xuất hiện Đạo Thiên Chúa giáo.</b></i>


<i><b>2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ:</b></i>


<i><b>Thế kỉ XVII Một số giáo sĩ </b></i>
<i><b>phương Tây dùng chữ cái La </b></i>


<i><b>tinh ghi âm tiếng Việt.</b></i>


<i><b>3. Văn học và nghệ thuật dân </b></i>
<i><b>gian:</b></i>


<i><b>Văn học chữ Nôm rất phát triển.</b></i>


<i><b>Tiêu biểu:</b></i>


<i><b>Nguyễn Bĩnh Khiêm</b></i>
<i><b>Đào Duy Từ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>GV(H): Nghệ thuật dân gian thời kì nay ( thể loại, </b></i>
<i><b>nội dung )?</b></i>


<i><b>HS: Nhiều thể loại phong phú : truyện, thơ,...</b></i>
<i><b> Nội dung: phản ảnh tinh thần tình, cảm lạc </b></i>
<i><b>quan yêu thương con người của nhân dân lao </b></i>
<i><b>động.</b></i>


<i><b>GV(H): Kể tên nhưng thành tựu của các loại hình </b></i>
<i><b>nghệ thuật?</b></i>


<i><b>HS: Nghệ thuật điêu khắc và nghệ thuật sân khấu.</b></i>


<i><b>- Nghệ thuật điêu khắc</b></i>
<i><b>- Nghệ thuật sân khấu.</b></i>


<i><b> 4. Củng cố: Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tơn giáo nào?</b></i>
<i><b> Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào?</b></i>



<i><b> Hãy kể tên một số cơng trình nghệ thuật dân gian mà em biết?</b></i>
<i><b> 5. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài đã học để tiết sau ôn tập.</b></i>


<i><b> --- </b></i>


<i><b>Tuần :27</b></i>
<i><b>Tiết :50</b></i>


<i><b>Ngày soạn:10/3/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy11/3/2009</b></i>


<i><b>KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGỒI THẾ KỈ XVIII</b></i>


<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i>


<i><b>1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:</b></i>


<i><b>- Sự suy tàn mọc nát của chế độ phong kiến Đàng Ngoài đã kìm hãm sự phát triển của</b></i>
<i><b>sức sản xuất, đời sống nhan dân khổ cực, đói kém lưu vong.</b></i>


<i><b>- Phong trào nông dân khởi nghĩa chống lại nhà nước PK, tiêu biểu là cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu và Hoàng Công Chất.</b></i>


<i><b>2. Tư tưởng: Thấy rõ sức mạnh quật khởi của của nơng dân Đàng Ngồi, thể hiện ý</b></i>
<i><b>chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta.</b></i>


<i><b>3. Kĩ năng: Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong</b></i>
<i><b>trào nông dân.</b></i>



<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>1. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình.</b></i>


<i><b>2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi</b></i>
<i><b>TK XVI-XVIII.</b></i>


<i><b>III/ Lên lớp:</b></i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo sơ lược tình hình lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>a. Đặc điểm nổi bật của văn học nghệ thuật TK XVI-XVIII như thế nào? Đánh dấu x</b></i>
<i><b>vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng.</b></i>


<i><b> Sự phát triển của thơ Nôm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>b. Hãy giải thích ý nghĩa hiện tượng nổi bật mà em cho là đúng?</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>a. Hoạt động giới thiệu bài: Ở bài học trước, chúng ta đã thấy dưới quyền cai trị của</b></i>
<i><b>chúa Trịnh Đàng Ngoài, nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm, khơng chăm lo phát triển.</b></i>
<i><b>Tình trạng đó kéo dài ắt dẫn tới cảnh điêu đứng, khổ cực của quần chúng nhân dân.</b></i>
<i><b>Có áp bức có đấu tranh. Nơng dân Đàng Ngồi đã bùng lên đấu tranh lật đổ chính</b></i>
<i><b>quyền họ Trịnh thối nát.</b></i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy và học bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1 HS đọc SGK tìm hiểu nội dung</b></i>



<i><b>mục 1.</b></i>


<i><b>? Nhận xét về chính quyền phong kiến Đàng</b></i>
<i><b>Ngoài giữa TK XVIII?(mục nát đến cực độ: Vua</b></i>
<i><b>Lê bù nhìn, chúa Trịnh quanh năm hội hè yến</b></i>
<i><b>tiệc, quan lại hoành hành đục khoét)</b></i>


<i><b>- HS đọc phần in nghiêng SGK</b></i>


<i><b>- GV nhấn mạnh: Từ tầng lớp vua chúa, quan</b></i>
<i><b>lại, hoạn quan đều ra sức ăn chơ hưởng lạc, phè</b></i>
<i><b>phỡn không cịn kĩ cương, phép tắc.</b></i>


<i><b>? Chính quyền PK mục nát dẫn đến hậu quả gì về</b></i>
<i><b>sản xuất?(nơng nghiệp đình đốn: Đê vỡ, lũ lụt,</b></i>
<i><b>nhà nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp</b></i>
<i><b>sa sút.)</b></i>


<i><b>? Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề bất</b></i>
<i><b>công như thế nào?(hs đọc đoạn viết sử của</b></i>
<i><b>Nguyễn Huy Chú)</b></i>


<i><b>? Đời sống nhân dân?( nhan dân bị đẩy tới bước</b></i>
<i><b>đường cùng)</b></i>


<i><b>- GV: Đây là nét đen tối của bức tranh lịch sử</b></i>
<i><b>nữa sau thế kỉ XVIII.</b></i>


<i><b>? Trước cuộc sống cự khổ ấy nhân dân có thái</b></i>


<i><b>độ như thế nào?(vùng lên đấu tranh)</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2 HS đọc SGK và tìm hiểu mục 2</b></i>
<i><b>- GV: treolược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa</b></i>
<i><b>nơng dân ở Đàng Ngồi TK XVIII</b></i>


<i><b>- Giải thích kí hiệu các con số để chỉ tên cuộc</b></i>
<i><b>khởi nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. Mở đầu là</b></i>
<i><b>cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Dương Hưng. GV</b></i>
<i><b>giới thiệu lần lược tất cả các cuộc khởi nghĩa.</b></i>
<i><b>? Nhìn trên lược đồ, rm có nhận xét gì về địa bàn</b></i>
<i><b>của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài?(lan</b></i>
<i><b>rộng khắp đồng bằng và miền núi)</b></i>


<i><b>- GV tường thuật cuộc khởi nghĩa của Nguyễn</b></i>
<i><b>Hữu Cầu tiêu biểu cho ý chí nguyện vọng của</b></i>


<i><b>1. Tình hình chính trị, kinh tế:</b></i>
<i><b>* Chính quyền phong kiến</b></i>
<i><b>- Mục nát đến cực độ</b></i>
<i><b>* Hậu quả:</b></i>


<i><b>- Sản xuât nơng nghiệp bị đình</b></i>
<i><b>đốn, cơng thương nghiệp sa sút.</b></i>
<i><b>- Đời sống nhân dân cực khổ,</b></i>
<i><b>thường xuyên xãy ra nạn đói.</b></i>


<i><b>2. Những cuộc khởi nghĩa lớn:</b></i>
<i><b>- Địa bàn hoạt động rộng.</b></i>



<i><b>- Tiêu biểu: Khởi nghĩa của</b></i>
<i><b>Nguyễn Hữu Cầu và Hồng</b></i>
<i><b>Cơng Chất.</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa:</b></i>


<i><b>- Chính quyền PK Họ Trịnh bị</b></i>
<i><b>lung lay.</b></i>


<i><b>- Nêu cao tinh thần đấu tranh</b></i>
<i><b>của nhân dân.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>nông dân vào năm40 của TK XVIII. Đến cuộc</b></i>
<i><b>khởi nghĩa của Hồng Cơng Chất.</b></i>


<i><b>? Việc nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động có ý</b></i>
<i><b>nghĩa gì?(đánh dấu bước chuyển biến mới của</b></i>
<i><b>phong trào. Là tinh thần đồn kết nơng dân giữa</b></i>
<i><b>miền xi và miền núi.)</b></i>


<i><b>? Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa?</b></i>
<i><b>(rời rạc, không liên kết thành phong trào rộng</b></i>
<i><b>lớn)</b></i>


<i><b>? Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nơng dân</b></i>
<i><b>Đàng Ngồi TK XVIII?</b></i>


<i><b>4.Củng cố:</b></i>


<i><b>a. Ngun nhân chính của phong trào nơng dân ở Đàng Ngồi TX XVIII là gì? Đánh</b></i>


<i><b>x vào ơ trống đầu câu trả lời mà em cho là đúng.</b></i>


<i><b> Kinh tế suy thoái về mọi mặt.</b></i>


<i><b> Chúa trịnh phung phí tiền của, quanh năm hội hè yến tiệc.</b></i>


<i><b> Quan lại tham nhũng chỉ lo bóc lột trong lúc nơng dân sống khổ cực, bần cùng</b></i>
<i><b>phiêu tán khắp nơi.</b></i>


<i><b> Ruộng đất bị bọn quan lại địa chủ lấn chiếm.</b></i>


b. Lập bảng thống kê những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.


<i><b>Thời gian</b></i>
<i><b>hoạt</b></i>
<i><b>động</b></i>


<i><b>Người</b></i>
<i><b>lãnh đạo</b></i>


<i><b>Khu vực hoạt động</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Học bài cũ. Xem lại lược đồ SGK</b></i>
<i><b>- xem trước bài “ Phong trào Tây Sơn”</b></i>


<i><b>- Tìm sự tầm tài liệu liên quan đến phong trào Tây Sơn</b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>---Tuần :27</b></i>



<i><b>Tiết :51</b></i>


<i><b>Ngày soạn:12/3/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 13/3/2009</b></i>


<i><b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b></i>


<i><b>I-KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN</b></i>


<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i>


<i><b>1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>3. Kĩ năng: Sử dụng lược đồ kết hợp với trình bày sự kiện.</b></i>
<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>1. Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, thảo luận...</b></i>


<i><b>2. Đồ dùng dạy học: Lược đồ căn cứ địa của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn</b></i>
<i><b>III/ Lên lớp:</b></i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: BCS báo cáo sơ lược tình hình lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


<i><b>a. Vì sao nhân dân Đàng Ngồi vùng lên chống lại chính quyền phong kiến họ</b></i>
<i><b>Trịnh?</b></i>


<i><b>b.Chọn các kí hiệu viết vào chỗ trống và nối hai kí hiệu lại với nhau bằng dấu - sao</b></i>
<i><b>cho phù hợp:</b></i>



<i><b>A. Năm 1737</b></i> <i><b>M. Khởi nghĩa Lê Duy Mật</b></i>


<i><b>B. Năm 1738-1770</b></i> <i><b>N. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng.</b></i>
<i><b>C. Năm 1770-1751</b></i> <i><b>L. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.</b></i>
<i><b>D. năm 1741-1751</b></i> <i><b>K. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất.</b></i>
<i><b>E. Năm 1739-1769</b></i> <i><b>H. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu.</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>a. Hoạt động giới thiệu bài: GV hỏi: tình hình xã hội Đàng Trong vịa lúc này cũng</b></i>
<i><b>giống như ở Đàng Ngồi vì sao? Nhân dân ở cả hai miền đều bị pk áp bức bóc lột.</b></i>
<i><b>Chúng ta chuyển sang tìm hiểu cụ thể tình hình xã hội Đàng Trong.</b></i>


<i><b>b. Các hoạt động dạy và học bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1 HS Đọc sgk tìm hiểu mục 1</b></i>


<i><b>? Nêu những biểu hiện nào chứng tỏ chính quyền họ</b></i>
<i><b>Nguyễn ở Đàng Trong đi vào con đường suy yếu và</b></i>
<i><b>mục nát?(quan lại tăng quá mức, tập đoàn Trương</b></i>
<i><b>Phúc Loan nắm quyền hành tham nhũng)</b></i>


<i><b>- HS đọc phần in nghiêng sgk</b></i>


<i><b>? Đoạn trích trên khiến em hình dung như thế nào về</b></i>
<i><b>bọn quan lại thống trị?(hoang phí, xa xỉ, tham nhũng)</b></i>
<i><b>? Đời sống nhân dân thì sao?(địa chủ cường hào...)</b></i>
<i><b>? Đời sống nơng dân Đàng Trong có gì khác với nơng</b></i>
<i><b>dân Đàng Ngồi? Vì sao?(đều cư cực. Vì đều bị g/c pk</b></i>
<i><b>bóc lột thậm tệ)</b></i>



<i><b>? Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến</b></i>
<i><b>hậu quả gì đối với nơng dân và các tầng lớp khác?(nỗi</b></i>
<i><b>bất bình ngày càng dâng cao. Họ sẽ vùng dậy đấu</b></i>
<i><b>tranh.)</b></i>


<i><b>- GV: Phong trào nông dân ở Đàng Trong giai đoạn</b></i>
<i><b>này phát triển mạnh, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra.</b></i>
<i><b>Khởi nghĩa do người tên Lành càm đầu ở Quảng Ngãi</b></i>
<i><b>năm 1695. Khởi nghĩa Lý Văn Quang ở Đơng Phó(Gia</b></i>
<i><b>Định-1747)Tiêu biểu là khởi nghĩa chàng Lía .</b></i>


<i><b>? Nêu một vài nét tiêu biểu của chàng Lía?(hs đọc</b></i>


<i><b>1. Xã hội Đàng Trong nữa</b></i>
<i><b>sau TK XVIII.</b></i>


<i><b>a. Tình hình xã hội.</b></i>


<i><b>- Chính quyền họ Nguyễn</b></i>
<i><b>suy yếu mục nát.</b></i>


<i><b>- Đời sống nhân dân cơ</b></i>
<i><b>cực.</b></i>


<i><b>b. Cuộc khởi nghĩa chàng</b></i>
<i><b>Lía.</b></i>


<i><b>- Nổ ra ở Trng</b></i>
<i><b>Mây(Bình Định)</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<i><b>phần in nghiêng sgk)</b></i>


<i><b>- GV: đọc những câu ca vè ca tụng chàng Lía.</b></i>


<i><b>? Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như</b></i>
<i><b>thế nào?(tinh thần đấu tranh quật khởi của nơng dân</b></i>
<i><b>chống chính quyền họ Nguyễn; báo trước cơn bão táp</b></i>
<i><b>đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyenè PK họ</b></i>
<i><b>Nguyễn.</b></i>


<i><b>* Hoạt động 2 HS đọc SGK tìm hiểu nội dung mục 2.</b></i>
<i><b>? Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo cuộc khởi</b></i>
<i><b>nghĩa Tây Sơn?(sgk)</b></i>


<i><b>? Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì?</b></i>
<i><b>(xây ...; khẩu hiệu “lấy của người giàu chia cho người</b></i>
<i><b>nghèo”</b></i>


<i><b>? Có nhà chép sử PK cho rằng anh em Tây Sơn khởi</b></i>
<i><b>nghĩa vì đánh bạc thua, trốn vào rừng làm giặc. Theo</b></i>
<i><b>em ý kiến đó đúng hay sai?(đó chỉ là ý kiến xuyên tạc,</b></i>
<i><b>anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì căm giận sự thống trị</b></i>
<i><b>tàn ác của chúa Nguyễn. Khẩu hiệu được nhân dân</b></i>
<i><b>hưởng ứng.)</b></i>


<i><b>- GV: Chỉ trên lược đồ về căn cứ của nghĩa quân Tây</b></i>
<i><b>Sơn.</b></i>


<i><b>? Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa căn cứ xuống</b></i>


<i><b>Tây Sơn Hạ đạo?</b></i>


<i><b>- HS thảo luận nhóm-từng nhóm báo cáo kết quả-lớp</b></i>
<i><b>góp ý bổ sung-GV kết luận: vì lực lượng lớn mạnh, mở</b></i>
<i><b>rộng căn cú khởi nghĩa, địa bàn gần vùng đồng bằng</b></i>
<i><b>? Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa?</b></i>


<i><b>- HS đọc phần in nghiêng SGK.</b></i>


<i><b>? Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa qn Tây</b></i>
<i><b>Sơn?(Đơng, có trang bị vũ khí bênh vực quyền lợi cho</b></i>
<i><b>người dân nghèo) </b></i>


<i><b>2. Khởi nghĩa Tây Sơn</b></i>
<i><b>bùng nổ:</b></i>


<i><b>a. Lãnh đạo:</b></i>


<i><b>- Ba anh em Nguyễn Nhạc,</b></i>
<i><b>Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ.</b></i>
<i><b>b. Căn cứ:</b></i>


<i><b>- Tây Sơn thượng đạo.</b></i>
<i><b>- Tây Sơn hạ đạo.</b></i>
<i><b>c. Lực lượng;</b></i>


<i><b>- Nông dân nghèo, đồng</b></i>
<i><b>bào dân tộc, thợ thủ công,</b></i>
<i><b>thương nhân.</b></i>



<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b>a. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là? Em hãy đánh dấu x</b></i>
<i><b>vào ô trống mà em chọn là đúng.</b></i>


<i><b>Qc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, khét tiếng tham nhũng.</b></i>
<i><b>Quan lại ở trung ương cũng như ở địa phương q đơng.</b></i>


<i><b>Thuế khóa nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân khổ cực.</b></i>
<i><b>Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất.</b></i>


<i><b>b. Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì?(địa thế hiểm yếu,</b></i>
<i><b>rộng, có thời cơ)</b></i>


<i><b>5. Dặn dị:</b></i>


<i><b>- Học bài cũ, tìm hiểu sách báo về chàng Lía và ba anh em nhà Tây Sơn.</b></i>
<i><b>- Trả lời câu hỏi SGK.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<i><b>Tuần :28</b></i>
<i><b>Tiết :52</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 15/3/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 18/3/2009</b></i>


<i><b>II-TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ</b></i>
<i><b>ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM</b></i>


<i><b>I/ Mục tiêu: </b></i>



<i><b>1. Kiến thức: HS nắm được một số ý cơ bản sau:</b></i>


<i><b>- Các mốc quan trọng của phong trào Tây Sơn, nhằm đánh đổ tập đoàn pk phản động,</b></i>
<i><b>tiêu diệt quân Xiêm, từng bước thống nhất đất nước.</b></i>


<i><b>- Tài chỉ huy quân sự của Nguyễn Huệ.</b></i>


<i><b>2. Tư tưởng: Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc những chiến</b></i>
<i><b>công vĩ đại của nghĩa quân Tây Sơn.</b></i>


<i><b>3. Kĩ năng: Trình bày diễn biến phong trào Tây Sơn trên lược đồ.</b></i>
<i><b>- Trình bày chiến thắng Rạch Gầm-Xồi Mút trên lược đồ.</b></i>


<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


<i><b>1. Phương pháp: Trực quan, thuyết trình, thảo luận, kể chuyện....</b></i>
<i><b>2. Đồ dùng dạy học: </b></i>


<i><b>- Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược</b></i>
<i><b>nước ngoài.</b></i>


<i><b>- Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút.</b></i>
<i><b>III/ Lên lớp:</b></i>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


<i><b>a. Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến những hậu quả gì đối với nơng</b></i>
<i><b>dân và các tầng lớp khác?</b></i>



<i><b>b. Trình bày trên lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn?</b></i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>


<i><b>a. Hoạt động giới thiệu bài: Sau khi xây dựng căn cứ, nghĩa quân Tây Sơn ngày càng</b></i>
<i><b>vững mạnh, phát triển lực lượng nghĩa quân, ba anh em Nguyễn Nhạc quyết tâm lật</b></i>
<i><b>đổ chính quyền phong kiến thối nát, đánh đuổi quân Xiêm bảo vệ nền độc lập dân tộc.</b></i>
<i><b>b. </b></i>Các hoạt động dạy và học bài mới:


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV:Chỉ bản đồ thành Quy Nhơn (Huyện Tây </b></i>


<i><b>Sơn ,tỉnh Bình Định ).</b></i>


<i><b>GV:Kể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt ,bị </b></i>
<i><b>nhốt vào cũi rồi khiêng vào thành nộp cho quân </b></i>
<i><b>Nguyễn .Nửa đêm ông phá cũi đánh từ trong </b></i>
<i><b>ra ,phối hợp với qn Tây Sơn tấn cơng từ ngồi </b></i>
<i><b>vào .Chỉ trong một đêm nghĩa quân hạ được </b></i>
<i><b>thành Quy Nhơn .</b></i>


<i><b>GV:Đính niên hiệu 1773 lên địa danh Quy Nhơn </b></i>
<i><b>ở bản đồ.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhận xét cách hạ thành Quy Nhơn của </b></i>
<i><b>Nguyễn Nhạc? Thành Quy Nhơn thuộc về Tây </b></i>


<i><b>1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn:</b></i>
<i><b>Họ Nguyễn:</b></i>


<i><b>* Hạ thành Quy Nhơn.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>Sơn có ý nghĩa gì?</b></i>


<i><b>HS: Lần đầu tiên nghĩa quân hạ được một thành </b></i>
<i><b>luỹ dinh thự của bọn quan lại. Y thế chính trị của</b></i>
<i><b>chúng suy sụp, trái lại uy thế nghĩa quân tăng lên</b></i>
<i><b>nhanh chóng.</b></i>


<i><b>GV chỉ vùng từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận </b></i>
<i><b>nghĩa quân đã làm chủ khi chiếm được thành </b></i>
<i><b>Quy Nhơn.</b></i>


<i><b>GV(H): Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có </b></i>
<i><b>hành động gì?</b></i>


<i><b>Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xuân </b></i>
<i><b>(Huế)</b></i>


<i><b>GV(H):Tại sao Nguyễn Nhạc phải hồ hỗn với </b></i>
<i><b>qn Trịnh?</b></i>


<i><b>HS: Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh </b></i>
<i><b>phải vượt biển vào Gia Định.</b></i>


<i><b>- Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi, phía Bắc </b></i>
<i><b>có qn Trịnh, phía Nam có qn Nguyễn.</b></i>


<i><b>GV(giảng):từ năm 1776-1783 nghĩa quân 4 lần </b></i>
<i><b>đánh vào Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2 </b></i>
<i><b>(năm 1777) Tây Sơn bắt giết đựoc chúa Nguyễn </b></i>


<i><b>chỉ còn Nguyễn Ánh chạy thốt</b></i>


<i><b> GV đính niên hiệu 1783 vào Gia Định trên bản </b></i>
<i><b>đồ.</b></i>


<i><b>GV(H): Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa lan </b></i>
<i><b>nhanh và giành được thắng lợi?</b></i>


<i><b>HS: Sức mạnh của nhân dân hưởng ứng khởi </b></i>
<i><b>nghĩa thể hiện lòng căm thù giai cấp phong kiến </b></i>
<i><b>và sự đoàn kết dân tộc.</b></i>


<i><b>Tài trí của anh em Tây Sơn lãnh đạo phong trào </b></i>
<i><b>GV(H): Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta?</b></i>
<i><b>HS: Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. Vua </b></i>
<i><b>Xiêm lợi dụng cơ hội này thực hiện âm mưu </b></i>
<i><b>chiếm đất Gia Định.</b></i>


<i><b>GV sử dụng lược đồ H57 chỉ đường tiến quân </b></i>
<i><b>của quân Xiêm kéo vào Gia Định theo hai dướng </b></i>
<i><b>Mũi tên: 2 vạn quân thuỷ đổ bộ trên Rạch Giá.</b></i>
<i><b>(Kiên Giang) 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp </b></i>
<i><b>tiến vào Cần Thơ.</b></i>


<i><b>GV(H): Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi </b></i>
<i><b>tiến vào nước ta? </b></i>


<i><b>HS: Hung hăng, bạo ngược nên nhân dân căm </b></i>
<i><b>ghét.</b></i>



<i><b>GV chỉ bản đồ địa danh Mĩ Tho (Đại bản danh </b></i>


<i><b>Năm 1774 mở rộng vùng kiểm</b></i>
<i><b>soát từe Quảng Ngãi đến Bình</b></i>
<i><b>Thuận.</b></i>


<i><b>Hồ hỗn với quân Trịnh.</b></i>


<i><b>Năm 1783 chính quyền họ</b></i>
<i><b>Nguyễn bị lật đổ.</b></i>


<i><b>2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài</b></i>
<i><b>Mút ( (1785)</b></i>


<i><b>a) Nguyên nhân:Nguyễn Ánh</b></i>
<i><b>sang cầu cứu quân Xiêm</b></i>


<i><b>b) Diễn biến:</b></i>


<i><b>Năm 1784 Quân Xiêm chiếm </b></i>
<i><b>được miền Tây Gia Định.</b></i>
<i><b>- Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ </b></i>
<i><b>chọn Rạch Gầm-Xoài Mút làm </b></i>
<i><b>trận địa.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<i><b>của nghĩa quân) chọn khoảng sông Tiền từ Rạch </b></i>
<i><b>Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến.</b></i>
<i><b>GV(H): Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sơng </b></i>
<i><b>này?</b></i>



<i><b>HS: Trả lời theo SGK.</b></i>


<i><b>GV nói thêm: Các cù lao Thời Sơn, Bốn Thôn, </b></i>
<i><b>Bà Kiểu và 2 bên bờ cây cỏ rậm rạp</b></i>


<i><b>GV giới thiệu các kí hiệu chỉ thuỷ quân, Bộ binh </b></i>
<i><b>Tây Sơn, trình bày thế trận của Nguyễn Huệ theo </b></i>
<i><b>bản đồ:Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút .</b></i>


<i><b>GV trình bày kết quả. </b></i>


<i><b>GV đánh niên hiệu 1785 vào lược đồ H57 phóng </b></i>
<i><b>to.</b></i>


<i><b>GV(H):Chiến thắng Rạch Gầm - Xồi Mút có ý </b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Là một trong những cuộc thuỷ chiến lớn </b></i>
<i><b>nhất. Khẳng</b></i>


<i><b>định sức mạnh to lớn của nghĩa quân, thiên tài </b></i>
<i><b>quân sự của của Nguyễn Huệ. Đập tan âm mưu </b></i>
<i><b>xâm lược của phong kiến nhà Xiêm do Nguyễn </b></i>
<i><b>Ánh dẫn đường.</b></i>


<i><b>Quân Xiêm bị đánh tan.</b></i>


<i><b>- Ý nghĩa:</b></i>


<i><b>Đập tan âm mưu xâm lược của </b></i>


<i><b>Xiêm.</b></i>


<i><b>Khẳng định sức mạnh của </b></i>
<i><b>nghĩa quân.</b></i>


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


<i><b> - Các mối niên đại đính trên lược đồ gắn với các sự kiện quan trọng nào?</b></i>
<i><b> - Ý nghĩa của từng sự kiện?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị trước bài "</b><b>III Tây Sơn lật đổ chính quyền</b></i>
<i><b>họ Trịnh"</b><b>.</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>---Tuần :28</b></i>
<i><b>Tiết : 53</b></i>


<i><b>PHONG TRÀO TÂY SƠN</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b>Ngày soạn:18/3/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy : 20/3/2009</b></i>
<i><b>A-Mục tiêu bài học :</b></i>


<i><b> KT: Mốc niên đại gắn liền hoạt động của nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền</b></i>
<i><b>vua Lê ,chúa Trịnh .</b></i>


<i><b> TT: Tự hào truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc ,những chiến công vĩ đại của</b></i>
<i><b>nghĩa quân Tây Sơn .</b></i>



<i><b> KN: Trình bày diễn biến trận đánh trên bản đồ .</b></i>
<i><b>B- Phương tiện dạy học : </b></i>


<i><b> +Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống qn xâm lược</b></i>
<i><b>nước ngồi .</b></i>


<i><b>C- Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b> 1.Ổn định :</b></i>


<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: - Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm- Xồi Mút? Nêu ý</b></i>
<i><b>nghĩa củ sự kiện đó ?</b></i>


3. Bài mới:


<i><b>Hoạt động dạy và học </b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<i><b>GV(H): Tình hình Đàng Ngồi như thế nào ?</b></i>
<i><b>HS: Quân Trịnh đóng ở Phú Xuân kiêu căng sách </b></i>
<i><b>nhiểu dân chúng .</b></i>


<i><b>GV:Dùng lược đồ trình bày diễn biến của nghĩa </b></i>
<i><b>quân Tây sơn đánh chiếm Phú Xuân bằng thuỷ </b></i>
<i><b>quân vào tháng 6/1786.</b></i>


<i><b>(Giảng): Thuỷ quân Tây Sơn đã lợi dụng lúc nước </b></i>
<i><b>thuỷ triều lên cao về đêm rồi cho chiến thuyền tiến </b></i>
<i><b>sát vào thành ,đại bác ở các chiến thuyền bắn phá </b></i>
<i><b>kịch liệt vào thành ,bộ binh xông lên giáp chiến với </b></i>
<i><b>quân Trịnh.</b></i>



<i><b>GV: Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xuân ( GV: Đính </b></i>
<i><b>niên đại vào địa danh Phú Xuân trên lược đồ và </b></i>
<i><b>nhấn mạnh) Toàn bộ Đàng Trong thuộc về Tây Sơn.</b></i>
<i><b>- Nhân cơ hội nầy Nguyễn Huệ tiến thẳng ra Bắc.</b></i>
<i><b>GV(H): Vì sao Nguyễn Huệ nêu danh nghĩa "</b><b>Phù Lê </b></i>
<i><b>diệt Trịnh"</b><b> ?</b></i>


<i><b>GV: Chỉ bản đồ : Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ cho </b></i>
<i><b>quân từ Phú Xuân đánh ra Thăng Long. Chúa </b></i>
<i><b>Trịnh bị bắt .Chính quyền phong kiến tồn tại hơn </b></i>
<i><b>200 năm đã bị sụp đổ .Nguyễn Huệ giao quyền cho </b></i>
<i><b>nhà Lê rút về Nam .</b></i>


<i><b>GV(H):Vì sao quân Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh </b></i>
<i><b>nhanh chóng như vậy?</b></i>


<i><b>HS: Nhân dân chán ghét nhà Trịnh ,ủng hộ Tây </b></i>
<i><b>Sơn.</b></i>


<i><b> Thế lực nghĩa quân Tây Sơn đang mạnh.</b></i>
<i><b>GV: Đính niên đại 1786 vào địa danh Thăng Long </b></i>


<i><b>1/Hạ thành Phú Xuân tiến ra</b></i>
<i><b>Bắc Hà .</b></i>


<i><b>Tháng 6 năm 1786 nghĩa quân</b></i>
<i><b>Tây sơn hạ thành Phú Xuân .</b></i>
<i><b>Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ ra</b></i>
<i><b>Thăng Long lật đổ họ Trịnh.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>trên lược đồ.</b></i>


<i><b>GV: Gọi học sinh đọc mục 2 SGK. </b></i>


<i><b>GV(H): Tình hình Bắc Hà sau khi quân Tây Sơn rút</b></i>
<i><b>về Nam như thế nào ?</b></i>


<i><b>HS:Con cháu họ Trịnh nổi loạn,Lê Chiêu Thống </b></i>
<i><b>bạc nhược.</b></i>


<i><b>GV: (chỉ lược đồ) Nguyễn Nhạc ( Trung ương </b></i>
<i><b>hoàng đế ) đóng đơ ở Quy Nhơn.</b></i>


<i><b> - Nguyễn Huệ ( Bắc Bình Vương ) - Phú Xuân.</b></i>
<i><b> - Nguyễn Lữ (Đông Định Vương ) - Gia Định.</b></i>
<i><b>GV(Giảng): Tình hình Bắc Hà bị con cháu họ Trịnh</b></i>
<i><b>nổi loạn Nguyễn Huệ cử Nguyễn Hữu Chỉnh ra dẹp </b></i>
<i><b>loạn , dẹp loạn xong thì Nguyễn Hữu Chỉnh lộng </b></i>
<i><b>quyền chống lại Tây Sơn.</b></i>


<i><b>HV(H):Trước tình hình đó Nguyễn Huệ có biện </b></i>
<i><b>pháp gì?</b></i>


<i><b>HS:Cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc dẹp Nguyễn Hữu </b></i>
<i><b>Chỉnh.</b></i>


<i><b> -Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần thứ hai tiêu </b></i>
<i><b>diệt Nhậm vì sau nầy Nhậm cũng lộng quyền như </b></i>
<i><b>Chỉnh.</b></i>



<i><b>GV(Nhấn mạnh ) : Khi Nguyễn Huệ đem quân ra </b></i>
<i><b>Bắc lần thứ hai ông được nhiều sĩ phu nổi tiếng </b></i>
<i><b>giúp đở. </b></i>


<i><b>GV đính niên đại 1788 vào địa danh Thăng Long </b></i>
<i><b>trên lược đồ .</b></i>


<i><b>GV(H) : Vì sao nguyễn Huệ thu phục được Bắc </b></i>
<i><b>Hà ?</b></i>


<i><b>HS: Được nhân và nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở .</b></i>
<i><b> -Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh .</b></i>


<i><b> -Chính quyền phong kiến Trịnh - Lê quá thối </b></i>
<i><b>nát .</b></i>


<i><b>GV(H):Việc lật đổ các tập đoàn phong kiến họ Lê,họ</b></i>
<i><b>Trịnh có ý nghĩa như thế nào ?</b></i>


<i><b>HS: Xố bỏ sự chia cắt đất nước ra Đàng Trong </b></i>
<i><b>,Đàng Ngoài .</b></i>


<i><b> -Đặt cơ sở cho việc thống nhất lãnh thổ.</b></i>


<i><b>Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc</b></i>
<i><b>lần thứ 2 thu phục Bắc Hà.</b></i>


<i><b>* Ý nghĩa : Tiêu diệt họ Nguyễn</b></i>
<i><b>ở Đàng Trong lật đổ chính quyền</b></i>
<i><b>họ Trịnh ở đàng Ngoài .Đặt cơ sở</b></i>


<i><b>cho việc thống nhất lãnh thổ.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Sử dụng các mốc niên đại trên lược đồ theo trình tự thời gian để nêu</b></i>
<i><b>diển biến của phong trào Tây sơn.</b></i>


<i><b> - Nêu vai trò của Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn ?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò:Về nhà học thuộc bài và xem trước phần " IV-Tây Sơn đánh tan quân</b></i>
<i><b>Thanh "</b><b>.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>---Tuần :29</b></i>
<i><b>Tiết : 54</b></i>


<i><b>Ngày</b></i> <i><b>soạn:</b></i>


<i><b>23/3/2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy :</b></i>
<i><b>25/3/2009</b></i>


<i><b>PHONG TRÀO TÂY SƠN (TT)</b></i>
<i><b>IV-TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH</b></i>


<i><b>A-Mục tiêu bài học :</b></i>


<i><b> KT: Tài thao lược quân sự của Quang Trung và danh tướng Ngô thời Nhậm . </b></i>
<i><b> Những sự kiện lớn trong chiến dịch phá quân Thanh.</b></i>


<i><b>TT: Giáo dục lòng yêu nước và tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc .</b></i>
<i><b> Cảm phục thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ.</b></i>



<i><b>KN: Sử dụng lược đồ để thuật lại cuộc đại phá quân Thanh.</b></i>
<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b> * Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa.</b></i>


<i><b> * Lược đồ diễn biến trận đánh Ngọc Hà -Đống Đa.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: Nêu vắn tắt tiến trình khởi nghĩa Tây Sơn 1773-1788?</b></i>
<i><b> Phong trào Tây Sơn từ 1773-1788 đạt được những gì ?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>GV(H):Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc</b></i>
<i><b>Hà vua Lê Chiêu Thống có hành động gì?</b></i>


<i><b>HS: Sai người sang cầu cứu nhà Thanh.</b></i>


<i><b>GV(H):Trong điều kiện đó nhà Thanh đã làm gì</b></i>
<i><b>?</b></i>


<i><b>HS:Nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn</b></i>
<i><b>quân tiến vào nước ta chia thành 4 đạo.</b></i>


<i><b>GV giảng theo nội dung SGK.</b></i>



<i><b>GV(H): Em có suy nghĩ gì về bè lũ Chiêu</b></i>
<i><b>Thống?</b></i>


<i><b>HS: Một ông vua bán nước, hèn hạ, nhục</b></i>
<i><b>nhã.Chỉ vì quyền lợi cá nhân mà bán rẻ tổ quốc</b></i>
<i><b>gây đau khổ cho nhân dân.</b></i>


<i><b>GV(H): Trước thế giặc mạnh quân Tây Sơn đã</b></i>
<i><b>hành động như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Rút khỏi Thăng Long.</b></i>


<i><b> Lập phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn.</b></i>
<i><b>GV Chỉ bản đồ H57 giới thiệu phòng tuyến </b></i>
<i><b>Tam Điệp-Biện Sơn</b></i>


<i><b>GV(H): Nhìn trên bản đồ tại sao nghĩa quân lập</b></i>
<i><b>phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn?</b></i>


<i><b>HS: Phịng tuyến có chiều sâu, liên kết thuỷ bộ </b></i>
<i><b>vững chắc là bàn đạp cho quân Tây Sơn.</b></i>


<i><b>GV: Giảng: Tháng 11-1788 Nguyễn Huệ lên </b></i>
<i><b>ngơi Hồng đế lấy hiệu là Quang Trung.</b></i>
<i><b>GV(H): Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế có ý </b></i>
<i><b>nghĩa gì?</b></i>


<i><b>HS: Tập hợp được lịng dân, tạo sức mạnh đoàn</b></i>
<i><b>kết dân tộc. Khẳng định chủ quyền của dân tộc.</b></i>
<i><b>GV(H): Vua Quang Trung chuẩn bị cho việc đại</b></i>


<i><b>phá quân Thanh như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Trả lời theo SGK</b></i>


<i><b>GV(H): Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Đây là vị trí quan trọng nhất của địch ở </b></i>
<i><b>phía Nam Thăng Long.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Quân Tây Sơn giáp chiến, đốt cháy </b></i>
<i><b>cháy trại giặc ở gò Đống Đa, Sầm Nghi Đống </b></i>
<i><b>khơng cịn lối thốt phải thắt cổ tự tử.</b></i>


<i><b>Tôn Sĩ Nghị làm cầu phao trốn sang Gia Lâm. </b></i>
<i><b>Trong vòng 5 ngày đêm (30 Tết đến mùng 5 Tết </b></i>
<i><b>Kỉ Dậu) Quang Trung quét sạch 29 vạn quân </b></i>
<i><b>Thanh. </b></i>


<i><b>GV(H): Suốt 17 năm (1771-1789) chiến đấu, </b></i>


<i><b>nước ta.</b></i>


<i><b>Lê Chiêu Thống sang cầu</b></i>
<i><b>cứu nhà Thanh.</b></i>


<i><b>Năm 1788 Tôn Sĩ Nghị đem </b></i>
<i><b>29 vạn quân tiến vào nước </b></i>
<i><b>ta.</b></i>



<i><b>Nguyễn Huệ cho quân Lập </b></i>
<i><b>phòng tuyến</b></i>


<i><b>Tam Điệp - Biện Sơn</b></i>


<i><b>2. Quang Trung đại phá </b></i>
<i><b>quân Thanh</b></i>


<i><b>Quan Trung chia quân làm 5</b></i>
<i><b>đạo tiến ra Bắc Hà.</b></i>


<i><b>Trong vòng 5 ngày đêm, </b></i>
<i><b>Quang Trung quét sạch 29 </b></i>
<i><b>vạn quân Thanh.</b></i>


<i><b>3.Nguyên nhân thắng lợi và </b></i>
<i><b>ý nghĩa lịch sử: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<i><b>phong trào Tây Sơn đã thu được những kết quả </b></i>
<i><b>to lớn nào?</b></i>


<i><b>HS: Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, </b></i>
<i><b>Trịnh, Lê - Xoá bỏ sự chia cắt đất nước-lập lại </b></i>
<i><b>thống nhất đánh tan quân xâm lược Xiêm, </b></i>
<i><b>Thanh thống nhất đất nước bảo vệ tổ quốc.</b></i>
<i><b>GV(H): Vì sao quân Tây Sơn giành được nhiều </b></i>
<i><b>thắng lợi như vậy?</b></i>


<i><b>HS: Sự ủng hộ hưởng ứng của nhân dân.</b></i>
<i><b>Sự lãnh đạo tài tình của vua Quang Trung.</b></i>


<i><b>GV(giảng): Quang Trung đã đập tan cuồng </b></i>
<i><b>vọng xâm lược của các đế chế quân chủ phương</b></i>
<i><b>Bắc.</b></i>


<i><b>Nguyên nhân:</b></i>


<i><b>Được nhân dân ủng hộ.</b></i>


<i><b>Tài lãnh đạo của Quang Trung </b></i>
<i><b>và bộ chỉ huy.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Trình bày lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa?</b></i>
<i><b> Ý nghĩa lịch sử và sự kiện xuân Kỉ Dậu (1789)?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b>Quang Trung xây dựng đất nước"</b><b>.</b></i>




<i><b>---Tuần :29</b></i>
<i><b>Tiết: 55</b></i>


<i><b>Ngày soạn :</b></i>
<i><b>24/3/2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 27 /</b></i>
<i><b>3/2009.</b></i>


<i><b> QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b></i>


<i><b>A.Mục tiêu bài học:</b></i>



<i><b> KT: Thấy được việc làm của Quang Trung (về CT, KT, VH) đã góp phần tích cực </b></i>
<i><b>ổn định trật tự XH , bảo vệ tổ quốc .</b></i>


<i><b> TT: Biết ơn anh hùng áo vải Quang Trung.</b></i>
<i><b>B.Phương tiện dạy học :</b></i>


<i><b> Ảnh tượng đài Quang Trung .</b></i>


<i><b>Chuyện kể về anh hùng Quang Trung .</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học :</b></i>


<i><b> 1. Ổn định .</b></i>


<i><b> 2. KTBC. Trình bày trên bản đồ "</b><b> Chiến thắng Ngọc Hời , Đổng Đa "</b><b>của vua </b></i>
<i><b>Quang Trung ?</b></i>


<i><b> Vì sao Quang Trung đánh tan được quân Thanh.</b></i>


<i><b> 3. Bài mới: Tên tuổi và công lao của anh hùng Quang Trung , Nguyễn Huệ </b></i>
<i><b>không thể gắn liền</b></i> với những chiến công lừng lẫy về . Quân sự mà còn rất tài ba trong việc xây
dựng đất nước.


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV:(H): Vì sao sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm</b></i>


<i><b>lật đổ chính quyền phong kiến trong nước, Quang</b></i>
<i><b>Trung lại chăm lo xây dựng kinh tế văn hoá ?</b></i>
<i><b>HS:Do chiến tranh liên miên đất nước bị tàn </b></i>
<i><b>phá . Nhân dân đói khổ -> Cần xây dựng kinh tế </b></i>


<i><b>để nhân dân no ấm, đất nước giàu mạnh .</b></i>


<i><b>1. Phục hồi kinh tế , xây dựng </b></i>
<i><b>văn hoà dân tộc.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>GV(H):Vì sao Quang Trung chú ý đến phát triển </b></i>
<i><b>nông nghiệp?</b></i>


<i><b>HS: Là bộ phận chủ và quan trọng nhất của nền </b></i>
<i><b>kinh tế nước ta lúc đó .</b></i>


<i><b>GV(H):Để phát triển nơng nghiệp Quang Trung </b></i>
<i><b>đã có những biện pháp gì ? đạt kết quả ra sao?</b></i>
<i><b>HS: Ban hành chiếu khuyến nông </b></i>


<i><b> Bãi bỏ và giảm nhẹ tô thức </b></i>


<i><b> Mùa màng bội thu đất nước thái bình.</b></i>
<i><b>GV(H):Quang Trung cịn làm gì để phát triển </b></i>
<i><b>nơng nghiệp ?</b></i>


<i><b>HS:Bn bán trao đổi với nước Ngồi . Lưu </b></i>
<i><b>thơng hàng hố trong nước đáp ứng nhu cầu tiêu </b></i>
<i><b>dùng của nhân dân .</b></i>


<i><b>GV(H):Quang Trung đã thi hành các biện pháp </b></i>
<i><b>gì để phát triển văn hoá giáo dục ?</b></i>


<i><b>HS: Ban chiếu lập học </b></i>



<i><b> Chữ Nơm được đề cao, là chữ chính thức </b></i>
<i><b>cuả nhà nước </b></i>


<i><b>GV(H):Chiếu lập học nói lên hồi bão gì của vua </b></i>
<i><b>Quang Trung ?</b></i>


<i><b>HS:Bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài đóng </b></i>
<i><b>góp xây dựng đất nước .</b></i>


<i><b>GV Gọi HS đọc mục lục 2 SGK</b></i>


<i><b>GV(H): Nước nhà thống nhất sang vua Quang </b></i>
<i><b>Trung cịn gặp những khó khăn gì ?</b></i>


<i><b>HS: Phía Bắc Lê Duy chỉ lén lút hoạt động ở biên </b></i>
<i><b>giới Việt - Trung </b></i>


<i><b>Phía Nam :Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiểm lại </b></i>
<i><b>Gia Định .</b></i>


<i><b>GV(H):Trước âm mưu của kẻ thù , Quang Trung </b></i>
<i><b>đã có những chính sách gì ?</b></i>


<i><b>HS: Thi hành chế độ qn dịch </b></i>


<i><b> Củng cố quân địch về mọi mặt , tạo chiếm </b></i>
<i><b>thuyền lớn.</b></i>


<i><b> Về ngoại giao: Quan hệ mếm dẻo nhưng </b></i>
<i><b>cương quyết với nhà Thanh .</b></i>



<i><b>GV Giảng: Trong khi cơng việc quốc gia cịn </b></i>
<i><b>giang dở thì ngày 16.9.1792 Quang Trung đột </b></i>
<i><b>ngột qua đời . Đây là tổn thất lớn cho triều đại </b></i>
<i><b>Tây Sơn .</b></i>


<i><b>GV Hướng dẫn HS quan sát hình 60 tượng đài </b></i>
<i><b>Quang Trung nằm trên khu đồ Đống Đa, đường </b></i>
<i><b>Tây Sơn Hà Nội . </b></i>


<i><b>Ban hành chiếu khuyến nông .</b></i>
<i><b>- Giảm tô thuế </b></i>


<i><b>b)Công thương nghiệp .</b></i>
<i><b> -Giảm thuế </b></i>


<i><b>-Mở cửa thông thương </b></i>
<i><b> - Chợ búa.</b></i>


<i><b> c)Văn hoá , giáo dục .</b></i>
<i><b> Ban chiếu lập học.</b></i>


<i><b> Đề cao chữ Nơm lập viện </b></i>
<i><b>sùng chính .</b></i>


<i><b>2.Chính sách quốc phòng </b></i>
<i><b>,nghoại giao </b></i>


<i><b> Quân sự .</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i><b>4. Củng cố: Tóm tắc cuộc đời của vua Quang Trung .</b></i>
<i><b> Nêu cảm nghĩ của em về vua Quang Trung ?</b></i>


<i><b>5. Dặn dò : Về nhà học bài và xem bài "</b><b>Chế độ phong kiến nhà Nguyễn"</b></i>
<i><b> --- </b></i>




<i><b>Tuần : 30</b></i>
<i><b>Tiết : 56</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 29/3/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 01/4/2009</b></i>


<i><b>BÀI TẬP LỊCH SỬ </b></i>
<i><b>(phần chương V)</b></i>
<i><b>A-Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT : Thông qua bài tập lịch sử ,học sinh được củng cố kiến thức lịch sử đã học của </b></i>
<i><b>thời kì từ thế kỉ XVI- XVIII.</b></i>


<i><b>TT : </b></i>


<i><b>KN : Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trò chơi.</b></i>


<i><b>B: Phương tiện dạy học: Bài tập chuẩn bị trên phiếu . Bảng phụ để chơi trị chơi ơ </b></i>
<i><b>chữ.</b></i>


<i><b>Tiến trình:</b></i>



<i><b> Thảo luận Nhóm:</b></i>
<i><b>Nhóm 1 và nhóm 3: </b></i>


<i><b>Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng.</b></i>


<i><b>1)Vì sao nhà nước thời Lê đầu thế kỉ thứ XV rất thịnh trị mà sang thế kỉ XVI lại bị suy</b></i>
<i><b>thối nhanh chóng như vậy ?</b></i>


<i><b>A. Vua quan ăn chơi xa xỉ .</b></i>


<i><b>B. Nội bộ chia bè kết cánh tranh giành quyền lực, chém giết lẫn nhau.</b></i>


<i><b>C. Quan lại địa phương "</b><b>cậy quyền ức hiếp dân "</b><b>,"</b><b>dùng của như bùn đất"</b><b>,"</b><b>coi dân </b></i>
<i><b>như cỏ rác "</b><b>.</b></i>


<i><b>D. Các câu trên đều là câu đúng.</b></i>


<i><b>2) Hai cuộc chiến tranh Nam - bắc triều và Trịnh- Nguyễn phân tranh kéo dài đã gây </b></i>
<i><b>ra những tác hại gì cho đất nước ?</b></i>


<i><b>A. Gây bao đau thương cho dân tộc . </b></i>
<i><b>B. Làm tổn hại cho dân tộc trong việc thống nhất lãnh thổ. </b></i>


<i><b>C. Cản trở sự phát triển của các nước về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội,...</b></i>
<i><b>D. Các câu...đúng.</b></i>


<i><b>3) Nguyên nhân nào khiễn cho chính quyền đàng Trong ngày càng suy yếu?</b></i>


<i><b>A. Việc mua quan bán tước phổ biến ,làm tăng số lượng quan thu thuế ,khiến bộ </b></i>
<i><b>máy chính </b></i>



<i><b> quyền càng cồng kềnh.</b></i>


<i><b>B. Quan lại cường hào kết thành bè cánh ,bóc lột nhân dân ,đua nhau ăn chơi </b></i>
<i><b>xa xỉ.</b></i>


<i><b>C. Trương Phúc Loan nắm hết quyền bính ,khét tiếng tham lam .</b></i>


<i><b>D. Nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế ,khổ vì một nổi một cổ hai trịng.</b></i>
<i><b>Nhóm 2 và 4:</b></i>


<i><b>1) Phân biệt Nam triều và Bắc triều:</b></i>
<i><b>- Nam </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<i><b>... :...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>-Bắc </b></i>


<i><b>triều: ...</b></i>
<i><b>... ...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>2)Tham gia nghĩa quân Tây Sơn gồm những thành phần nào ; qua đó em có nhận xét</b></i>
<i><b>gì ?</b></i>



<i><b>- Thành phần tham </b></i>


<i><b>gia: ...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>- Nhận </b></i>


<i><b>xét :...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>3) Hành động sai người sang cầu cứu nhà Thanh của Lê Chiêu Thống đã bị nhân </b></i>
<i><b>dân lên án bằng câu nói gì? ( Đánh dấu X vào câu đúng ).</b></i>


<i><b>A / Đem chuông đi đánh xứ người .  </b></i>
<i><b>B / Đem con bỏ chợ .  </b></i>
<i><b>C / Rước voi về giày mả tổ .  </b></i>
<i><b>D / Cõng rắn cắn gà nhà. </b></i>


<i><b>4) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn :</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>



<i><b> Đại diệm nhóm trình bày kết quả.</b></i>
<i><b> Cả lớp nhận xét </b></i>


<i><b>Giáo viên góp ý điều chỉnh kết quả.</b></i>


TRỊ CHƠI Ô CHỮ:


<i><b>1</b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3</b></i>
<i><b>4</b></i>
<i><b>5</b></i>


<i><b>M Ạ C Đ Ă</b></i> <i><b>N</b></i> <i><b>G D U N G </b></i> <i><b> </b></i>
<i><b>11</b></i>


<i><b>N G U Y Ễ N</b></i> <i><b>H</b></i> <i><b>U Ệ</b></i> <i><b>9</b></i>


<i><b>9</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>0</b></i>


<i><b>Đ</b></i> <i><b>À</b></i> <i><b>N G T R O N G</b></i>


<i><b>C H Ú A</b></i> <i><b>N</b></i> <i><b>G U Y Ễ N</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<i><b>6</b></i>
<i><b>7</b></i>
<i><b>8</b></i>


<i><b>9</b></i>


<i><b>9</b></i>
<i><b>9</b></i>
<i><b>9</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>1</b></i>
<i><b>0</b></i>


<i><b>C H</b></i> <i><b>U</b></i> <i><b>A T R Ị</b></i> <i><b>N H</b></i>


<i><b>N G U</b></i> <i><b>Y</b></i> <i><b>Ễ N K I</b></i> <i><b>M</b></i>


<i><b>L</b></i> <i><b>Ê</b></i> <i><b>L Ợ I</b></i>


<i><b>Q U A</b></i> <i><b>N</b></i> <i><b>G T R U N G</b></i>


<i><b>1- MẠC ĐĂNG DUNG ( 11 chữ cái) : Người cướp ngôi nhà Lê.</b></i>


<i><b>2- NGUYỄN HUỆ (9 chữ cái ) : Người thủ lĩnh nổi tiếng nhất trong khởi nghĩa </b></i>
<i><b>Tây Sơn.</b></i>


<i><b>3- ĐÀNG TRONG ( 9 chữ cái ) : Tên gọi phần đất chúa Nguyễn cát cứ.</b></i>
<i><b>4- CHÚA NGUYỄN ( 10 chữ cái) : Nguyễn Ánh là con cháu của họ.</b></i>
<i><b>5- ĐÀNG NGOÀI (9 chữ cái) : Phần đất thuộc về vua Lê và Chúa Trịnh .</b></i>


<i><b>6- NGUYỄN KIM ( 9 chữ cái ) Người có cơng giúp vua Lê đánh đuổi nhà Mạc khôi </b></i>
<i><b>phục triều đại.</b></i>


<i><b>7- LÊ LỢI (5 chữ cái ) : Thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.</b></i>



<i><b>8- QUANG TRUNG (10 chữ cái ) : Đế hiệu của Nguyễn Huệ khi lên ngơi.</b></i>


<i><b>C: Dặn dị : Về nhà học tất cả các bài từ tiết 46 đến tiết 55 để tiết sau ta học tiết ôn </b></i>
<i><b>tập.</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>---Tuần : 30</b></i>
<i><b>Tiết : 57</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 29/3/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 3/4/2009</b></i>


<i><b>ÔN TẬP</b></i>


<i><b> A-Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b> KT: Củng cố kiến thức của thời kì từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII .</b></i>


<i><b> Nắm được tình hình chính trị -xã hội -kinh tế -văn hố . Nguyên nhân các cuộc </b></i>
<i><b>chiến tranh Nam -Bắc triều , Trịnh -Nguyễn. Nắm được các thành tựu trong các lĩnh </b></i>
<i><b>vực (KT-CT-VH -GD).</b></i>


<i><b>TT: Củng cố tinh thần yêu nước ,tự hào ,tự cường dân tộc.</b></i>


<i><b> KN: So sánh ,đối chiếu các sự kiện lịch sử ,hệ thống các sự kiện lịch sử ,rút ra nhận </b></i>
<i><b>xét.</b></i>


<i><b>B-Phương tiện dạy học:</b></i>



<i><b> -Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân .</b></i>


<i><b> -Bản phụ ghi một số nội dung chính về kinh tế ,văn hố thế kỉ XVI-XVIII.</b></i>
<i><b>C-Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(H):Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy yếu?</b></i>


<i><b>HS: Vua không chăm lo việc nước chỉ hưởng lạc </b></i>
<i><b>mua vui ,xây dựng cung điện lâu đài tốn kém.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<i><b>GV(H):Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến </b></i>
<i><b>hậu quả gì ?</b></i>


<i><b>HS:Đời sống nhân dân khổ cực,quan lại địa </b></i>
<i><b>phương tung hoành đục khoét nhân dân ,nội bộ </b></i>
<i><b>triều đình chia bè kết cánh tranh giành quyền lực </b></i>
<i><b>gây thành phe phái đẩy đất nước vào suy vong.</b></i>
<i><b>GV(H):Thái độ của nhân dân và tầng lớp quan lại </b></i>
<i><b>thống trị như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Mâu thuẫn gay gắt xãy ra giữa nông dân >< </b></i>
<i><b>địa chủ </b></i>


<i><b> Nông dân với nhà nước phong kiến.</b></i>


<i><b>GV(H):Trong thời gian nầy nổ ra những cuộc khởi </b></i>
<i><b>nghĩa nào?</b></i>


<i><b>HS: Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá.</b></i>
<i><b> Lê Huy,Trịnh Hưng (1512).</b></i>
<i><b> Phùng Chương (1515) Tam Đảo.</b></i>


<i><b> Trần Cảo (1516) Đơng Triều ,Quảng Ninh.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao hình thành Bắc Triều ?</b></i>


<i><b>HS:Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê </b></i>
<i><b>lập ra nhà Mạc gọi là Bắc triều.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao gọi là Nam Triều?</b></i>


<i><b>HS:Năm 1533 Nguyễn Kim giúp vua Lê khôi phục </b></i>
<i><b>lại nhà Lê chống lại nhà Mạc gọi là Nam Triều.</b></i>
<i><b>GV: Nêu kết quả của chiến tranh Nam -Bắc triều?</b></i>
<i><b>HS:Hai bên đánh nhau liên miên hơn 50 năm gây </b></i>
<i><b>cho đất nước loạn lạc ,tổn thương đến dân tộc.</b></i>
<i><b> Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long </b></i>
<i><b>,chiến tranh chấm dứt.</b></i>


<i><b>GV(H):Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh </b></i>
<i><b>Trịnh -Nguyễn ?</b></i>


<i><b>HS: Mâu thuẫn giữa anh rể và em vợ là Trịnh </b></i>
<i><b>Kiểm và Nguyễn Hoàng con trai của Nguyễn Kim </b></i>
<i><b>=> lập ra Đàng Ngoài ,Đàng Trong.</b></i>



<i><b>GV(H): Kinh tế thế kỉ XVI - XVIII như thế nào ?</b></i>
<i><b>HS: Đàng ngồi kinh tế nơng nghiệp giảm suốt ,đời</b></i>
<i><b>sống nhân dân đói khổ .</b></i>


<i><b>Đàng Trong kinh tế phát triễn mạnh ,công thương </b></i>
<i><b>nghiệp được mở rộng .</b></i>


<i><b>GV(H): Văn hoá thế kỉ XVI-XVIII như thế nào?</b></i>
<i><b>HS: Xuất hiện nhiều tôn giáo ( Nho giáo ,đạo giáo, </b></i>
<i><b>phật giáo, thiên chúa giáo).</b></i>


<i><b> Chữ quốc ngữ ra đời .Xuất hiện nhiều tác phẩm </b></i>


<i><b>chỉ hưởng lạc mua vui ,xây </b></i>
<i><b>dựng cung điện lâu đài tốn kém.</b></i>
<i><b>Đời sống nhân dân khổ </b></i>


<i><b>cực,quan lại địa phương tung </b></i>
<i><b>hoành đục khoét nhân dân ,nội </b></i>
<i><b>bộ triều đình chia bè kết cánh </b></i>
<i><b>tranh giành quyền lực gây </b></i>
<i><b>thành phe phái đẩy đất nước vào</b></i>
<i><b>suy vong</b></i>


<i><b>Phong trào khởi nghĩa nông dân</b></i>
<i><b>nỗ ra mạnh mẽ.</b></i>


<i><b>II/ Các cuộc chiến tranh </b></i>
<i><b>Nam-Bắc triều và Trịnh-Nguyễn.</b></i>


<i><b> </b></i>


<i><b>Nhà Mạc=> Bắc triều</b></i>
<i><b>Nhà Lê => Nam triều.</b></i>


<i><b>Đàng Trong => Chúa Nguyễn.</b></i>
<i><b>Đàng Ngoài => Chúa Trịnh.</b></i>
<i><b>III/Kinh tế -văn hố.</b></i>


<i><b>Đàn ngồi kinh tế giảm sút.</b></i>
<i><b>Đàng Trong kinh tế phát triển</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<i><b>tác giả tiêu biểu .</b></i>
<i><b> 4. Củng cố :</b></i>


<i><b> Cho HS thảo luận theo phiếu học tập sau:</b></i>


<i><b>Câu 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng) , chữ S (sai) vào ô vuông cuối câu:</b></i>
<i><b> Đầu thế kỉ XVI triều đình nhà Lê</b></i>


<i><b> a/ Phát triển hoàn chỉnh, hùng mạnh. </b></i>
<i><b> b/ Bước vào thời kì thịnh trị . </b></i>
<i><b> c/Bước đầu suy thoái. </b></i>
<i><b>Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Nam -Bắc triều là:</b></i>


<i><b> a/Do sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền thống nhất. </b></i>
<i><b> b/ Do sự tranh chấp quyết liệt giữa các phe phái. </b></i>
<i><b> c/ Do Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê. </b></i>
<i><b> d/ Các câu trên đều đúng. </b></i>



<i><b>5.Dặn dò: Học kĩ tất cả các bài đã học ở chương V để tiết sau làm bài tập kiểm tra 1 </b></i>
<i><b>tiết.</b></i>


<i><b> </b></i>
<i><b>Tuần: 31</b></i>


<i><b>Tiết: 58</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 06/4/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 08/4/2009</b></i>


<i><b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT</b></i>


<i><b>A - Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt lịch sử trong chương V đã được học.</b></i>


<i><b> Củng cố việc thực hiện bài kiểm tra theo phương pháp mới với các dạng </b></i>
<i><b>bài trắc ngiệm.</b></i>


<i><b>B - Đề kiểm tra:</b></i>
<i><b>A. TRẮC NGHIỆM:</b></i>


<i><b> Chọn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau :</b></i>


<i><b>1. Sự quan tâm của nhà nước thời Lê Sơ đối với thương nghiệp được biểu hiện như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


<i><b> A. Mở rộng bn bán với nước ngồi. B. Khuyến khích lập chợ.</b></i>
<i><b> C. Ban hành điều lệ quy định việc thành lập chợ. D. Tất cả đều đúng.</b></i>
<i><b>2. Các danh nhân văn hoá dưới đây, ai là danh nhân văn hoá thế giới ?</b></i>



<i><b> A . Nguyễn Trãi. B. Lê Thánh Tông.</b></i>
<i><b> C. Ngô Sĩ Liên . D. Lương Thế Vinh.</b></i>
<i><b>3. Vì sao thế kỉ thứ XVI nhà Lê suy thoái ?</b></i>


<i><b> A. Vua quan ăn chơi xa xỉ . B. Nội bộ triều đình chia thành</b></i>
<i><b>phe phái .</b></i>


<i><b> C. Quan lại cậy thế hà hiếp,cướp của,bóc lột dân. D. A và B đúng.</b></i>
<i><b>4. Chữ quốc ngữ ra đời lúc đầu nhằm mục đích gì?</b></i>


<i><b> A. Dể phổ biến. B. Truyền đạo thiên chúa giáo.</b></i>
<i><b> C. Ghi âm tiếng Việt. D. Đồng hoá dân tộc ta.</b></i>


<i><b>5. Những biểu hiện về sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong là gì ?</b></i>
<i><b> A. Tranh giành quyền lực lẫn nhau. B. Quan lai cường hào ăn chơi xa </b></i>
<i><b>xỉ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b>6. Tại sao việc đắp đê ở thời Nguyễn gặp khó khăn ?</b></i>


<i><b> A. Lụt lội,hạn hán xãy ra thường xuyên. B. Quan lại cường hào ăn </b></i>
<i><b>chơi xa xỉ.</b></i>


<i><b> C. Nạn tham nhũng phổ biến. D. Tất cả đều đúng.</b></i>


7. Ghép các chữ cái đứng trước các ý ở cột I với cột II cho đúng ( câu 7 ; 8 ).


<i><b>CỘT I</b></i> <i><b>CỘT II</b></i>


<i><b>A. Năm 1527</b></i> <i><b>M. Xuất hiện Nam Triều</b></i>
<i><b>B. Năm 1533</b></i> <i><b>N. Xuất hiện Bắc Triều.</b></i>


<i><b>C. Năm 1592</b></i> <i><b>L. Chiến tranh Nam-Bắc triều </b></i>


<i><b>chấm dứt </b></i>
<i><b>8.</b></i>


<i><b>CỘT I</b></i> <i><b>CỘT II</b></i>


<i><b>A. Năm 1771 </b></i> <i><b>M. Khởi nghĩa Tây sơn bùng nổ. </b></i>
<i><b>B. Năm 1773</b></i> <i><b>N. Chiếm phủ thành Quy Nhơn.</b></i>


<i><b>C. Năm 1777</b></i> <i><b>L. Bắt giết chúa Nguyễn, chính quyền họ </b></i>
<i><b>Nguyễn bị lật đổ. </b></i>


<i><b>B- TỰ LUẬN:</b></i>


<i><b> 1/ Nguyên nhân nào diễn ra chiến tranh Nam - Bắc triều ?</b></i>
<i><b> 2/ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của phong trào Tây Sơn ?</b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>---MA TRẬN ĐỀ</b></i>


<i><b>KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP HỌC KÌ I</b></i>
<i><b> MỨC ĐỘ </b></i>


<i><b>NỘI DUNG</b></i>


<i><b>Nhận biết</b></i> <i><b>Thông hiểu</b></i> <i><b>Vận dụng</b></i> <i><b>Tổn</b></i>
<i><b>g</b></i>


<i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i> <i><b>TN</b></i> <i><b>TL</b></i>



<i><b>Nước Đại Việt thời Lê sơ</b></i> <i><b>C1; </b></i>
<i><b>0,5điể</b></i>
<i><b>m</b></i>


<i><b>Câu 2:</b></i>
<i><b>0,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>1 đ</b></i>


<i><b>Sự suy yếu của nhà nước </b></i>
<i><b>phong kiến tập quyền</b></i>


<i><b>Câu 3:</b></i>
<i><b>0,5 đ</b></i>


<i><b>Câu </b></i>
<i><b>7</b></i>
<i><b>0,5 đ</b></i>


<i><b>Câu </b></i>
<i><b>1:</b></i>
<i><b>3 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>4 đ</b></i>


<i><b>Sự phát triển của văn hoã </b></i>
<i><b>dân tộc</b></i>



<i><b>Câu 4:</b></i>
<i><b>0,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>0,5 đ</b></i>


<i><b>Phong trào Tây Sơn</b></i> <i><b>Câu 8</b></i>


<i><b>0,5 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>Câu </b></i>
<i><b>2</b></i>
<i><b>3 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i><b>3,5 đ</b></i>


<i><b>Chế độ phong kiến nhà </b></i>
<i><b>Nguyễn</b></i>


<i><b>Câu 5</b></i>
<i><b>0,5 đ</b></i>


<i><b>Câu 6</b></i>
<i><b>0,5 đ</b></i>


<i><b>1 đ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<i><b>điểm</b></i>
<i><b>C - Đáp án chấm điểm:</b></i>


<i><b>A-TRẮC NGHIỆM :</b></i>


<i><b>Câu 1</b></i> <i><b>Câu 2</b></i> <i><b>Câu 3</b></i> <i><b>Câu 4</b></i> <i><b>Câu 5</b></i> <i><b>Câu 6</b></i>


<i><b>D</b></i> <i><b>A</b></i> <i><b>D</b></i> <i><b>B</b></i> <i><b>B</b></i> <i><b>D</b></i>


<i><b>Câu 7 : A- N ; B-M ; C-L. </b></i>
<i><b>Câu 8 : A- M ; B-N ; C-L.</b></i>


<i><b>B-TỰ LUẬN :</b></i>


<i><b>Câu 1 : Nguyên nhân chiến tranh Nam - Bắc triều :</b></i>


<i><b> Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc => Bắc triều.</b></i>
<i><b> Năm 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hố lập một người thuộc dịng dõi </b></i>
<i><b>nhà Lê lên làm </b></i>


<i><b> vua lập ra Nam triều. Hai bên đánh nhau liên miên gây ra cuộc chiến tranh </b></i>
<i><b>Nam – Bắc triều.</b></i>


<i><b>Câu 2 : Ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn :</b></i>


<i><b>+ Ý nghĩa : - phong trào Tây Sơn lật đổ các chính Nguyễn - Trịnh – Lê , xoá bỏ chia </b></i>
<i><b>cắt đất nước , đặt</b></i>


<i><b> nến tảng thống nhất quốc gia . Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm – Thanh </b></i>
<i><b>bảo vệ độc lập và </b></i>



<i><b> lãnh thổ tổ quốc.</b></i>


<i><b>+ Nguyên nhân : - Tinh thần yêu nước ,đoàn kết ủng hộ của nhân dân ta.</b></i>


<i><b> - Sự lãnh đạo tài tình ,sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy </b></i>
<i><b>nghĩa quân .</b></i>


<i><b> D. Dặn dò: Về nhà xem trước bài "</b><b> Khởi nghĩa nơng dân Đàng Ngồi thể kỉ XVIII"</b></i>
<i><b></b></i>


<i><b>---Tuần : 31</b></i>
<i><b>Tiết : 59</b></i>


<i><b>Người soạn :09/4/2009</b></i>
<i><b>Người dạy : 10/4/2009</b></i>


<i><b>CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN</b></i>


<i><b>I TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ</b></i>
<i><b>A. Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục </b></i>
<i><b>nhà Thanh và khước từ mọi sự tiếp xúc với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế </b></i>
<i><b>thời Nguyễn còn nhiều hạn chế.</b></i>


<i><b>TT: Chính sách kinh tế của triều Nguyễn không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh</b></i>
<i><b>tế-XH khơng có điều kiện phát triển.</b></i>


<i><b>KN: Phân tích ngun nhân các hiện trạng chính trị-kinh tế thời Nguyễn.</b></i>


<i><b>B.Phương tiện dạy học:</b></i>


<i><b> Bản đồ Việt Nam.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b> 1. Ổn định:</b></i>


<i><b> 2. KTBC: Quang Trung đã có những chính sách và biện pháp gì để phục hồi kinh tế, </b></i>
<i><b>ổn định xã hội, phát triển văn hoá </b></i>
<i><b>dân tộc?</b></i>


<i><b> 3. Bài mới: Triều đại Tây Sơn tồn tại được 25 năm (1778-1802) thì sụp đổ. Chế độ </b></i>
<i><b>phong kiến nhà </b></i>


<i><b> Nguyễn được thiết lập.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(H): Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu, </b></i>


<i><b>Nguyễn Ánh đã có hành độ gì?</b></i>


<i><b>HS: Đem thuỷ binh ra lấn dần vùng đất của Tây </b></i>
<i><b>Sơn.</b></i>


<i><b>GV sử dụng bản đồ Việt Nam tường thuật trận </b></i>
<i><b>chiến Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ </b></i>
<i><b>phong kiến tập quyền?</b></i>



<i><b>HS: Đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xn làm </b></i>
<i><b>kinh đơ.</b></i>


<i><b>Năm 1802 lên ngơi Hồng đế.</b></i>


<i><b>Vua trực tiếp nắm quyền từ Trung ương đến Địa </b></i>
<i><b>phương.</b></i>


<i><b>Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ trực thuộc. </b></i>
<i><b>GV(H): Vua Gia Long chú trọng củng cố luật pháp</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Năm 1815 ban hành bộ "</b><b>Hồng Triều hình luật"</b></i>
<i><b>gồm 22 quyển với 398 điều luật.</b></i>


<i><b>GV(H): Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp </b></i>
<i><b>gì để củng cố quân đội?</b></i>


<i><b>HS: Xây dựng thành trì vững chắc.</b></i>


<i><b> Lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà </b></i>
<i><b>Mau.</b></i>


<i><b>GV hướng dẫn HS xem H62, 63.</b></i>


<i><b> + Quan võ thời Nguyễn mình mặc áo bào ngồi trên</b></i>
<i><b>lưng ngựa có lọng che rất oai phong.</b></i>


<i><b> + Lính cận về thời Nguyễn trang bị đầy đủ.</b></i>
<i><b>GV(H): Nhận xét chính sách đối Ngoại của nhà </b></i>


<i><b>Nguyễn?</b></i>


<i><b>HS: Đóng của khơng tiêp xúc với người ngoài, chỉ </b></i>
<i><b>thuần phục nhà Thanh một cách mù quán.</b></i>


<i><b>GV gọi HS đọc mục 2 SGK.</b></i>


<i><b>GV(H): Tình hình kinh tế nơng nghiệp nước ta đầu</b></i>
<i><b>thế kỉ XIX?</b></i>


<i><b>HS: Các vua Nguyễn chú trọng về việc khai hoang </b></i>


<i><b>1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ </b></i>
<i><b>phong kiến tập quyền.</b></i>


<i><b>Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên</b></i>
<i><b>hiệu Gia Long chọn Phú Xuân </b></i>
<i><b>làm kinh đô</b></i>


<i><b>Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 </b></i>
<i><b>phủ trực thuộc.</b></i>


<i><b>Năm 1815 Nhà Nguyễn ban </b></i>
<i><b>hành luật</b></i>


<i><b>Gia Long. </b></i>


<i><b>Quan tâm củng cố quân đội.</b></i>


<i><b>Đối Ngoại:</b></i>



<i><b>Thuần phục nhà Thanh</b></i>
<i><b>2. Kinh tế dưới triều Nguyễn:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<i><b>(Nguyễn Công Trứ chiêu mộ dân lưu vong khai </b></i>
<i><b>phá mền ven biển)</b></i>


<i><b>Lập ấp, lập đồn điền</b></i>


<i><b>GV(H): Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều </b></i>
<i><b>khơng?</b></i>


<i><b>HS: Chế độ qn điền khơng có tác dụng.</b></i>
<i><b> Đê điều không sửa sang.</b></i>


<i><b> Do tài chính thiếu hụt, nạn tham tràn lan phổ </b></i>
<i><b>biến.</b></i>


<i><b>GV(H): Thủ cơng nghiệp thời Nguyễn có những </b></i>
<i><b>đặc điểm gì?</b></i>


<i><b>HS: Lập nhiều xưởng sản xuất-ngành khai mỏ mở </b></i>
<i><b>rộng làng nghề thủ công phát triển nhưng thợ thủ </b></i>
<i><b>công nộp thuế sản phẩm nặng nề.</b></i>


<i><b>GV(H):Em có nhận xét gì về hoạt động buôn bán </b></i>
<i><b>trong nước? </b></i>


<i><b>HS: Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị từ.</b></i>
<i><b> Phố chợ động đúc, sầm uất, hàng hố phong </b></i>


<i><b>phú.</b></i>


<i><b>GV(H): Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn </b></i>
<i><b>được thế hiện như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực</b></i>
<i><b>nhất là Trung Quốc.</b></i>


<i><b> Hạn chế buôn bán với người phương Tây.</b></i>
<i><b>GV nhấn mạnh: Mặc dù nền kinh tế có nhiều điều </b></i>
<i><b>kiện để phát triển nhưng những chính sách phản </b></i>
<i><b>động đó của nhà Nguyễn đã khơng đáp ứng được </b></i>
<i><b>nhu cầu của lịch sử nền kinh tế - xã hội.</b></i>


<i><b>Quan lại tham nhũng.</b></i>


<i><b>+ Thủ cơng nghiệp có điều kiện</b></i>
<i><b>phát triển nhưng lại bị kìm </b></i>
<i><b>hãm.</b></i>


<i><b>+ Thương nghiệp.</b></i>
<i><b> Nội thương phát triển.</b></i>
<i><b>Ngoại thương hạn chế buôn </b></i>
<i><b>bán với người phương Tây. </b></i>


<i><b> 4. Củng cố: Những hạn chế trong việc cai trị đất nước của triều Nguyễn?</b></i>
<i><b> Hậu quả cuả những hạn chế đó?</b></i>


<i><b> 5. Dặn dị: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b> II các cuộc nổi dậy của nông dân"</b></i>





<i><b>---Tuần :32</b></i>
<i><b>Tiết : 60</b></i>


<i><b>Người soạn : 14/4/2009</b></i>
<i><b>Người dạy : 15/4/2009</b></i>


<i><b>CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN</b></i>
<i><b>II/CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NÔNG DÂN</b></i>


<i><b>A- Mục tiêu bài học:</b></i>


<i><b>KT: Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là </b></i>
<i><b>nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước.</b></i>
<i><b>TT: Hiểu được : </b></i>


<i><b> Triều đại nào để dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân chống lại triều</b></i>
<i><b>đại đó.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b> - Lược đồ những nơi bùng nổ các cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống </b></i>
<i><b>vương triều Nguyễn </b></i>


<i><b> nửa đầu thế kỉ XIX.</b></i>
<i><b>C- Tiến trình dạy học:</b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến đã củng cố xây dựng chính </b></i>
<i><b>quyền như thế nào?</b></i>



<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b> -Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập lại nhưng chưa quan tâm </b></i>
<i><b>thật sự đến đời sống nhân dân .Nhà Nguyễn xoá bỏ những chính sách tiến bộ của </b></i>
<i><b>triều Tây Sơn ,ban hành những chính sách mới nhằm thiết chặt ách thống trị ,duy trì </b></i>
<i><b>nền kinh tế trong vịng bảo thủ ,lạc hậu cơ lập với thế giới bên ngồi . Những chính </b></i>
<i><b>sách bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ phản ứng ra </b></i>
<i><b>sao . Qua bài học hôm nay ta sẽ nhìn nhận ra điều đó.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<i><b>GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ ở mục 1 trang </b></i>
<i><b>139.</b></i>


<i><b>GV(H): Vì sao mà tầng lớp nhân dân dưới triều </b></i>
<i><b>Nguyễn sống khổ cực ?</b></i>


<i><b>HS: Vì địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất </b></i>
<i><b>,quan lại tham nhũng ,tô thuế nặng nề .Nạn dịch </b></i>
<i><b>bệnh ,nạn đói hồnh hành khắp nơi.</b></i>


<i><b>GV(Nhấn mạnh) </b></i>


<i><b>-Năm 1842 bảo lớn ở Nghệ An làm đổ trên 4 </b></i>
<i><b>vạn nóc nhà, hơn 5000 người chết.</b></i>


<i><b>-Năm 1849-1850 nạn dịch bệnh lớn xãy ra trên </b></i>
<i><b>cả nước làm cho 60 vạn người chết.</b></i>


<i><b>GV(H): Qua đoạn in nghiêng em hãy cho biết quan </b></i>


<i><b>hệ giữa quan và dân như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: (Theo SGK)</b></i>


<i><b>GV(H): Nguyễn Công Trứ là một vị quan lớn trong </b></i>
<i><b>triều đình nhà Nguyễn ơng đã có cơng lớn về mở </b></i>
<i><b>mang đất đai vùng ven biển cho nhà Nguyễn ,ơng đã</b></i>
<i><b>dâng tờ tố cáo điều gì ?</b></i>


<i><b>HS: (Trả lời theo chữ in nghiêng trong SGK)</b></i>
<i><b>GV(H): Thái độ của nhân dân ta lúc đó đối với </b></i>
<i><b>chính quyền nhà Nguyễn như thế nào ?</b></i>


<i><b>HS: Căm phẩn ,oán ghét ,họ vùng dậy đấu tranh.</b></i>
<i><b>GV: Dùng lược đồ các cuộc khởi nghĩa để giảng.</b></i>
<i><b> (Điền tên các cuộc khởi nghĩa theo số trên lược </b></i>
<i><b>đồ -Kết hợp đính tên các cuộc khởi nghĩa lên lược </b></i>
<i><b>đồ)</b></i>


<i><b>GV(H): Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá </b></i>


<i><b>1) Đời sống nhân dân dưới </b></i>
<i><b>triều Nguyễn.</b></i>


<i><b>Địa chủ cường hào chiếm đoạt</b></i>
<i><b>ruộng đất ,quan lại tham </b></i>
<i><b>nhũng ,tô thuế nặng nề .Nạn </b></i>
<i><b>dịch bệnh ,nạn đói hồnh </b></i>
<i><b>hành khắp nơi.</b></i>



<i><b>2) Các cuộc nổi dậy:</b></i>


<i><b>a) Khởi nghĩa Phan bá Vành </b></i>
<i><b>(1821-1827).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i><b>Vành ?</b></i>


<i><b>HS: Ông là người làng Minh Giám (Thái Bình ).</b></i>
<i><b> Xuất thân từ nhà nghèo.</b></i>


<i><b>GV (giảng ) Trong dân gian lúc bây giờ có câu :</b></i>
<i><b> Trên trời có ơng sao Tua.</b></i>


<i><b> Ba làng Trà Lũ có vua Ba Vành.</b></i>
<i><b>GV tiếp tục tường thuật cuộc khởi nghĩa .</b></i>


<i><b> - Năm 1821 Ông kêu gọi nông dân trong vùng nổi</b></i>
<i><b>dậy khởi nghĩa .</b></i>


<i><b> Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định)</b></i>


<i><b> - Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp </b></i>
<i><b>các tỉnh Nam Định , Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng </b></i>
<i><b>Yên.</b></i>


<i><b>Đầu năm 1827 Quân triều đình các ngã về bao vây </b></i>
<i><b>Trà Lũ . Trong lúc tình thế nguy khốn Phan Bá </b></i>
<i><b>Vành trì hỗn cuộc đối phó . Tháng 3 năm ấy ,qn </b></i>
<i><b>triều đình tấn cơng.Vào một đêm ông cho quân đào </b></i>
<i><b>một con sông dài khoảng 800 m để chạy ra biển </b></i>


<i><b>nhưng súng bắn dữ dội ông bị thương và bị bắt ông</b></i>
<i><b>đã cắn lưởi tự vẫn.</b></i>


<i><b>Đay là cuộc khởi nghĩa điển hình nhất nửa đầu thế </b></i>
<i><b>kỉ XIX dưới thời Nguyễn.</b></i>


<i><b>GV(H): Nông Văn Vân là người như thế nào?</b></i>
<i><b>HS: Trả lời theo sách giáo khoa.</b></i>


<i><b>GV Tường thuật:</b></i>


<i><b> - Khởi nghĩa lan rộng khắp vùng núi Việt Bắc và </b></i>
<i><b>số làng người Mường ,người Việt ở trung du.</b></i>


<i><b> - Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào </b></i>
<i><b>mặt các chữ "</b><b> Quan tỉnh hay ăn hối lộ"</b><b> rồi đuổi về. </b></i>
<i><b>Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp bị thất bại </b></i>
<i><b>Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và bị chết cháy trong </b></i>
<i><b>rừng.</b></i>


<i><b>GV(H): Em cho biết vài nét về Lê Văn Khôi ?</b></i>


<i><b>HS:Là một thổ hào ở Cao Bằng nhưng lại vào Nam </b></i>
<i><b>khởi nghĩa. Ông là con nuôi của Lê Văn Duyệt ,em </b></i>
<i><b>vợ của Nơng Văn Vân .</b></i>


<i><b>GV(giải thích): Thổ hào là người có thế lực ở địa </b></i>
<i><b>phương (miền núi ) thời phong kiến .</b></i>


<i><b>GV:(Trường thuật) : Năm 1833 khởi binh chiếm </b></i>


<i><b>thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Ngun </b></i>
<i><b>sối,giết tên quan Bạch Xuân Nguyên .Cuộc khởi </b></i>
<i><b>nghĩa được nhân 6 tỉnh Nam Kì tham gia.</b></i>


<i><b> - Cuộc khởi nghĩa lan rộng </b></i>
<i><b>nhanh chóng ra khắp các tỉnh </b></i>
<i><b>Nam Định , Thái Bình ,Hải </b></i>
<i><b>Dương ,Quảng Yên.</b></i>


<i><b>Năm 1827 ,quân triều đình </b></i>
<i><b>bao vây , Khởi nghĩa bị đàn </b></i>
<i><b>áp .</b></i>


<i><b>b) khởi nghĩa Nông Văn Vân </b></i>
<i><b>(1833- 1835).</b></i>


<i><b>Địa Bàn : Miền núi Việt Bắc.</b></i>


<i><b>Hai lần nhà Nguyễn đem quân</b></i>
<i><b>đàn áp bị thất bại Đến lần thứ </b></i>
<i><b>3 ông bị bao vây và bị chết </b></i>
<i><b>( 1835) .Khởi nghĩa bị dập tắt.</b></i>
<i><b>c) khởi nghĩa Lê Văn Khôi </b></i>
<i><b>(1833- 1835).</b></i>


<i><b>Năm 1833 khởi binh chiếm </b></i>
<i><b>thành Phiên An tự xưng là </b></i>
<i><b>Bình Nam Đại Ngun sối.</b></i>
<i><b>Năm 1834 Lê Văn Khơi qua </b></i>
<i><b>đời,con trai ông lên thay . </b></i>


<i><b>Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị </b></i>
<i><b>đàn áp.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b> Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, </b></i>
<i><b>Lê Văn Khôi bị cô lập.</b></i>


<i><b>GV(H): Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát ?</b></i>
<i><b>HS: Là một nhà nho nghèo ,một nhà thơ lỗi lạc ,ở </b></i>
<i><b>huyện Gia Lâm Hà Nội. </b></i>


<i><b>GV(Giảng thêm): Cao Bá Quát là anh em song sinh</b></i>
<i><b>với Cao Bá Đạt ,tính nết nghịch ngợm ,cao ngạo </b></i>
<i><b>nên rất nhiều người bất bình với ơng .Ơng thường </b></i>
<i><b>nói :"</b><b> Trong thiên hạ có 4 bồ chữ ..."</b></i>


<i><b> đặc biệt ơng có tài ứng đáp lanh lợi.</b></i>


<i><b> Cao Bá Quát đổ cử nhân nhưng sau đó bị bộ xét </b></i>
<i><b>lại không cho đổ thủ khoa nữa nên từ Cao Bá Quát </b></i>
<i><b>bất mãn .Mãi về sau nhờ bạn bè bổ dụng ông mới </b></i>
<i><b>được làm một chức quan nhỏ ở bộ lễ trong thời Tự </b></i>
<i><b>Đức</b></i>


<i><b> Ơng thơng cảm ,đau xót nổi thống khổ của nhân </b></i>
<i><b>dân ,căm ghét chế độ nhà Nguyễn.</b></i>


<i><b>GV(Tường thuật tiếp ) : Cao Bá Quát đưa một </b></i>
<i><b>người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ </b></i>
<i><b>gương cao lá cờ "</b><b>Phù Lê "</b></i>



<i><b> đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa .</b></i>


<i><b> Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm </b></i>
<i><b>1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.</b></i>


<i><b>GV(H): Phong trào đấu tranh của nông dân và </b></i>
<i><b>nhân dân của các dân tộc ít người dưới triều </b></i>
<i><b>Nguyễn đã nói lên điều gì ?</b></i>


<i><b>HS: Kế thừa truyền thống chống áp bức và cường </b></i>
<i><b>quyền ở các thế kỉ trước.</b></i>


<i><b>Năm 1854 ,Cao Bá Quát đưa </b></i>
<i><b>một người chắt của vua Lê là </b></i>
<i><b>Lê Duy Cự làm minh chủ </b></i>
<i><b>gương cao lá cờ "</b><b>Phù Lê "</b></i>
<i><b> đứng dậy kêu gọi nhân khởi </b></i>
<i><b>nghĩa .</b></i>


<i><b> Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị</b></i>
<i><b>hy sinh ,cuối năm 1856 cuộc </b></i>
<i><b>khởi nghĩa bị dập tắt.</b></i>


<i><b>4. Củng cố : Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu TK XIX</b></i>
<i><b>Thảo luận nhóm:</b></i>


<i><b>Nhóm1 + 3</b></i>


<i><b>Em hãy điền chữ Đ (đúng) chữ S (sai) vào ô trống</b></i>
<i><b>Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn là:</b></i>



<i><b>  Đời sống ổn định, đất nước thái bình</b></i>
<i><b>  Đời sống vơ cùng khổ cực</b></i>


<i><b>  Con cái mồ cơi, vợ thì gố bụa</b></i>


<i><b>  Các vua quan tâm chăm sóc đến đời sống nhân dân</b></i>
<i><b>  Quan lại tham nhũng, nạn đói hồnh hành khắp nơi</b></i>


<i><b>  Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân tơ thuế nặng nề</b></i>
<i><b>Nhóm 2 + 4</b></i>


<i><b>Em hãy nối cột A với cột B sao cho đúng tên cuộc khỡi nghĩa và điạ danh nổ ra cuộc </b></i>
<i><b>khỡi nghĩa sao cho đúng:</b></i>


<i><b>CỘT A (tên cuộc khỡi</b></i>
<i><b>nghĩa)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<i><b>Phan Bá Vành</b></i> <i><b>Quảng Ngãi</b></i>


<i><b>Nông Văn Vân</b></i> <i><b>Ninh Bình</b></i>


<i><b>Lê Văn Khơi</b></i> <i><b>Gia Định</b></i>


<i><b>Cao Bá Qt</b></i> <i><b>Sơn Tây</b></i>


<i><b>Lê Duy Lương</b></i> <i><b>Cao Bằng</b></i>


<i><b>ND Đá Vách</b></i> <i><b>Nam Định</b></i>



<i><b>5. Dăn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: "</b><b> Sự phát triển của văn hoá dân tộc </b></i>
<i><b>cuối TK XVIII- nửa đầu TK XIX"</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>---Tuần :32</b></i>


<i><b>Tiết : 61</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 16/4/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 17/4/2009</b></i>


<i><b>SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC</b></i>
<i><b>(Cuối TK XVIII - đầu TK XIX)</b></i>


<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>


<i><b>KT: Sự phát triển cao hơn của nền văn hoá dân tộc với nhiều thể loại phong phú, </b></i>
<i><b>nhiều tác giả nổi tiếng</b></i>


<i><b>Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội hoạ dân gian kiến trúc.</b></i>
<i><b>Sự chuyển biến về khoa học, kỉ thuật, sử học, địa lý, y học</b></i>


<i><b>TT: Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hố khoa học mà </b></i>
<i><b>cha ơng ta sáng tạo.</b></i>


<i><b>Góp phần hình thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hoá.</b></i>
<i><b>KN: Rèn luyện kỉ năng miêu tả thành tựu văn hố có trong bài học.</b></i>


<i><b>B. Phương tiện dạy học:</b></i>



<i><b>Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học.</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: Đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn?</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Giới thiệu: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa Liên tục bùng nổ vì nhữngchính sách phản </b></i>
<i><b>động lỗi thời của nhà Nguyễn, nền văn học nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao </b></i>
<i><b>giờ hết.</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(H): Văn hoá dân gian bao gồm những thể loại </b></i>


<i><b>nào?</b></i>


<i><b>Kể tên một vài tác phẩm mà em biết?</b></i>
<i><b>HS: Tục ngữ, ca dao, hị vè</b></i>


<i><b>Truyện Nơm dài, truyện khôi hài, tiếu lâm,...</b></i>


<i><b>HS đọc SGK"</b><b> Trải qua nhiều TK...người phụ nữ."</b></i>
<i><b>GV(H): Trong thời kì này nền văn hố nước ta có </b></i>
<i><b>những tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào?</b></i>


<i><b>HS: Thảo luận tự rút ra kết luận</b></i>


<i><b> "</b><b> Nguyễn Du là một nhà thơ kiệt xuất"</b></i>



<i><b>GV(H): Văn hố thời kì này phản ánh nội dung gì?</b></i>
<i><b>HS: Phản ánh sâu sắc cuộc sống XH đương thời thể </b></i>


<i><b>1. Văn học:</b></i>


<i><b>* Văn học dân gian: Tục ngữ </b></i>
<i><b>ca dao, Truyện Nôm </b></i>


<i><b>* Văn học bác học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<i><b>hiện tâm tư, nguyện vọng của nông dân.</b></i>


<i><b>GV(H): Tại sao văn học, bác học thời kì này lại phát </b></i>
<i><b>triển rực rỡ, đạt tới đỉnh cao như vậy?</b></i>


<i><b>HS: Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của </b></i>
<i><b>XH phong kiến. Là giai đoạn bão táp của cách mạng,</b></i>
<i><b>sôi động trong lịch sử.</b></i>


<i><b>GV gọi HS đọc mục 2 SGK</b></i>


<i><b>GV(H): Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại </b></i>
<i><b>nào?</b></i>


<i><b>HS Sân khấu: chèo; tuồng; quan họ lí; dặm ở miền </b></i>
<i><b>xuôi; hát luợn hát xoan ở miền núi.</b></i>


<i><b>GV Gới thiệu dịng tranh Đơng Hồ và cho HS Xem </b></i>
<i><b>một số bức tranh ( Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà </b></i>
<i><b>Triệu,...)</b></i>



<i><b>GV(H): Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian?</b></i>
<i><b>HS: Mang đậm tính dân gian, dân tộc, phản ánh mọi</b></i>
<i><b>mặt sịnh hoạt về nguyện vọng của nhân dân.</b></i>


<i><b>GV(H): Những thành tự nổi bật về kiến trúc trong </b></i>
<i><b>thời kì này?</b></i>


<i><b>GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương (chùa Tây </b></i>
<i><b>Phương nay ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh </b></i>
<i><b>Hà Tây) chùa do nhân dân thôn Nguyên Xá làm </b></i>
<i><b>khoảng năm 1794.</b></i>


<i><b>GV(H): Em có nhận xét gì về kiến trúc ở chùa Tây </b></i>
<i><b>Phương?</b></i>


<i><b>HS: Kiểu kiến trúc đặt sắc, mái uốn cong kiểu cung </b></i>
<i><b>đình tạo sự tơn vinh cao quý.</b></i>


<i><b>GV cho HS xem ảnh chụp 9 đỉnh đồng lớn ở Huế.</b></i>
<i><b>GV(H):Em có nhận xét gì về nghệ thuật đúc đồng </b></i>
<i><b>trong thời kì này?</b></i>


<i><b>HS: nhận xét</b></i>


<i><b>GV(H): Hãy kể một số cơng trình kiến trúc, điêu </b></i>
<i><b>khắc tiêu biểu mà em biết?</b></i>


<i><b>HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, tượng thánh </b></i>
<i><b>Trấn Võ,...</b></i>



<i><b>2. Nghệ thuật:</b></i>


<i><b>* Văn nghệ dân gian</b></i>
<i><b>Sân khấu: chèo; tuồng</b></i>
<i><b>* Tranh dan gian</b></i>
<i><b>Dịng tranh Đơng Hồ </b></i>


<i><b>* Kiến trúc</b></i>


<i><b>Nghệ thuật đúc tượng, đúc </b></i>
<i><b>đồng rất tài hoa.</b></i>


<i><b>Kiến trúc độc đáo.</b></i>


<i><b> 4- Củng cố: Nhận xét về văn học-Nghệ thuật thời kì này?</b></i>


<i><b> Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối TK XVIII </b></i>
<i><b>nữa đầu TK XIX?</b></i>


<i><b> 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b> Sự phát triển của văn hoá dân tộc"</b></i>
<i><b></b></i>


<i><b>---Tuần :33</b></i>
<i><b>Tiết : 62</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 21/4/2009</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

<i><b>Ngày dạy: 22/4/2009</b></i>
<i><b>A. Mục tiêu:</b></i>



<i><b>KT: Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa </b></i>
<i><b>lý và y học dân tộc. Một số kỉ thuật phương Tây đã được người thợ thủ công Việt Nam</b></i>
<i><b>tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa nhiều.</b></i>


<i><b>TT: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, </b></i>
<i><b>địa lý, y học: tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK </b></i>
<i><b>XVIII nửa TK XIX.</b></i>


<i><b>KN: Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, khĩ thuật nước ta thời kì</b></i>
<i><b>này.</b></i>


<i><b>B. Phương tiên dạy học: Tranh ảnh liên quan đến bài học.</b></i>
<i><b>C. Tiến trình dạy học:</b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. KTBC: Sự phát triển rực rỡ của văn học chữa Nôm cuối TK XVIII nửa đầu </b></i>
<i><b>TK XIX nói lên điều gì về ngơn ngữ và văn hoá của dân tộc?</b></i>


<i><b>3. Bài mới: GT: Cùng với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học-kỉ thuật</b></i>
<i><b>thời kì này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ đặc biệt phải kể đến sự du nhập những kĩ </b></i>
<i><b>thuật tiên tiến của Phương Tây. Với chính sách bảo thủ</b></i>, đóng kín của chế độ phong kiến,
các ngành khoa học mới không thể phát triển mạnh được.


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>
<i><b>GV(H): Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử </b></i>


<i><b>như thế nào?</b></i>



<i><b>HS: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "</b><b>Chiếu lập học"</b></i>
<i><b>,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào</b></i>
<i><b>thi cử.</b></i>


<i><b> Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế </b></i>
<i><b>.Năm 1836 cho thành lập "</b><b>Tứ dịch quán "</b><b> để dạy tiến </b></i>
<i><b>nước ngoài .</b></i>


<i><b>GV(H): Trong thời kì này sử học nước ta có những </b></i>
<i><b>tác giả, tác phẩm nào tiêu biểu?</b></i>


<i><b>HS: Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về nhứng </b></i>
<i><b>năm thống trị của nhà Nguyễn.</b></i>


<i><b>GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất</b></i>
<i><b>của TK XVIII. Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của </b></i>
<i><b>ông? Kể chuyện về Lê Quý Đơn.</b></i>


<i><b> Ơng là người huyện Dun Hà - Thái Bình .Một </b></i>
<i><b>người nổi tiếng học giỏi từ thuở nhỏ ( 6 tuổi biết làm </b></i>
<i><b>thơ ,có trí nhớ kì lạ, ham đọc sách ).</b></i>


<i><b>GV(H): Những cơng trình nghiên cứu tiêu biểu về </b></i>
<i><b>địa lý học?</b></i>


<i><b>1.Giáo dục- thi cử:</b></i>


<i><b>Thời Tây Sơn Quang Trung </b></i>
<i><b>ra "</b><b>Chiếu lập học"</b><b> ,chấn chỉnh </b></i>
<i><b>lại việc học tập thi cử ;đưa </b></i>


<i><b>chữ Nôm vào thi cử.</b></i>


<i><b> Thời Nguyễn ,Quốc Tử </b></i>
<i><b>Giám được đặt ở Huế .Năm </b></i>
<i><b>1836 cho thành lập "</b><b>Tứ dịch </b></i>
<i><b>quán "</b><b> để dạy tiến nước </b></i>
<i><b>ngoài . </b></i>


<i><b>2. Sử học, điạ lý, ý học:</b></i>
<i><b>Sử học:</b></i>


<i><b>+ Đại Nam thực lục </b></i>
<i><b>+ Lê Q Đơn</b></i>


<i><b>+ Lê Huy Chú</b></i>
<i><b>Địa lý:</b></i>


<i><b>Trịnh Hồi Đức</b></i>
<i><b>Lê Quang Định</b></i>
<i><b>Ngô Nhân Tỉnh</b></i>
<i><b>Y học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<i><b>HS: Trả lời theo SGK</b></i>


<i><b> Gia Định thành cơng chí</b></i>


<i><b>GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "</b><b>Gia Định tam gia"</b><b> trong </b></i>
<i><b>địa lý học.</b></i>


<i><b>GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác.</b></i>



<i><b>GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình</b></i>
<i><b>Nho học ở Hưng n thơng cảm sâu sắc với cuộc </b></i>
<i><b>sống cực khổ của nhân dân ông từ bỏ con đường làm</b></i>
<i><b>quan trở thành trở thành thầy thuốc của nhân dân.</b></i>
<i><b>GV(H): Những cống hiến của ông đối với ngành ý </b></i>
<i><b>dược của dân tộc?</b></i>


<i><b>HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, </b></i>
<i><b>2854 phương thuốc bệnh.</b></i>


<i><b>Nghiên cứu sách"</b><b>Hãi thượng yTông tâm lĩnh"</b><b>(66 </b></i>
<i><b>quyển)</b></i>


<i><b>GV(H): Những thành tựu về nghể thủ công?</b></i>
<i><b>HS: Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi </b></i>
<i><b>nước.Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên văn.</b></i>


<i><b>GV(H): Những thành tựu khoa học kĩ thuật phản </b></i>
<i><b>ánh điều gì?</b></i>


<i><b>HS: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tự khoa </b></i>
<i><b>học kĩ thuật mới của các nước phương Tây. Chứng </b></i>
<i><b>tỏ ND ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước vượt</b></i>
<i><b>qua lạc hậu nghèo nàn.</b></i>


<i><b>GV(H): Thái độ của chính quyền họ Nguyễn đối với </b></i>
<i><b>sự phát triển đó ?</b></i>


<i><b>HS: Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ ,lạc hậu đã </b></i>


<i><b>ngăn cản , không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến </b></i>
<i><b>lên .</b></i>


<i><b>2. Những thành tựu về kĩ </b></i>
<i><b>thuật:</b></i>


<i><b>Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính </b></i>
<i><b>thiên văn.Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ</b></i>
<i><b>chạy bằng sức máy hơi nước.</b></i>


<i><b>4. Củng cố: Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật ở </b></i>
<i><b>nước ta cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX</b></i>


<i><b>5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b> Ôn tập chương V và VI"</b></i>
<i><b></b></i>


<i><b>---Tuần:33</b></i>
<i><b>Tiết : 63</b></i>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<i><b>23/4/2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy: 24/4/2009</b></i>


<i><b>ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ CHƯƠNG VI</b></i>


<i><b>A- MỤC TIÊU:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i><b> . Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông </b></i>
<i><b>dân Tây Sơn .</b></i>



<i><b> . Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế </b></i>
<i><b>văn hố vẫn có bước phát triển mạnh .</b></i>


<i><b>2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển </b></i>
<i><b>nền kinh tế , văn hoá đất nước .</b></i>


<i><b> . Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến </b></i>
<i><b>thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.</b></i>


<i><b>3/ Kĩ Năng: - Hệ thống hoá các kiến thức ,phân tích , so sánh các sự kiện.</b></i>
<i><b>B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


<i><b> -Bảng thống kê những nét cơ bản về kinh tế ,văn hoá TK XVI -nửa đầu TK XIX.</b></i>
<i><b>C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>


<i><b>1.Ổn định : </b></i>


<i><b>2. KTBC: Đánh giá sự kiện lịch sử từ thế kỉ thứ XVI - đến nửa đầu thế kỉ XIX ?</b></i>
<i><b> Những thành tựu khoa học- kĩ thuật của nước ta thời kì nầy phản ánh </b></i>
<i><b>điều gì?</b></i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b> Trải qua thời kì lịch sử từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XIX ,biết bao nhiêu biến cố</b></i>
<i><b>thăng trầm đã diển ra về mọi mặt kinh tế ,chính trị ,xã hội .</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học</b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<i><b>Câu hỏi 1: Biểu hiện sự suy vong của nhà nước </b></i>
<i><b>phong kiến tập quyền?</b></i>



<i><b>HS: -Vua quan ăn chơi xa xỉ .</b></i>


<i><b> - Nội bộ vương triều mâu thuẫn</b></i>


<i><b> - Quan lại địa phương lộng quyền ,ức hiếp </b></i>
<i><b>nhân dân.</b></i>


<i><b>GV(H): Những cuộc chiến tranh phong kiến nào </b></i>
<i><b>đã diễn ra ?</b></i>


<i><b>HS: Các cuộc chiến tranh phong kiến :</b></i>
<i><b> + Nam - Bắc triều.</b></i>


<i><b> + Trịnh - Nguyễn.</b></i>


<i><b>GV(H): Cuộc xung đột Nam -Bắc triều diễn ra </b></i>
<i><b>vào lúc nào?</b></i>


<i><b>HS: Do sự tranh chấp giữa nhà Lê và nhà Mạc </b></i>
<i><b>vào TK XVI.</b></i>


<i><b>GV(H): Sự suy yếu của nhà nước được thể hiện ở </b></i>
<i><b>những điểm nào ?</b></i>


<i><b>HS: Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến </b></i>
<i><b>diễn ra quyết liệt.</b></i>


<i><b> - Năm 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê, </b></i>
<i><b>lập ra triều Mạc.</b></i>



<i><b> - Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh </b></i>
<i><b>Hoá láy nghĩa "</b><b> Phù Lề diệt Mạc"</b><b>. Hai tập đoàn </b></i>
<i><b>phong kiến đánh nhau suốt 50 năm đòi sống </b></i>


<i><b>1) Sự suy yếu của nhà nước </b></i>
<i><b>phong kiến tập quyền:</b></i>


<i><b>- Sự mục nát của triều đình </b></i>
<i><b>phong kiến, tha hố của tầng lớp</b></i>
<i><b>thống trị.</b></i>


<i><b>- Chiến tranh phong kiến.</b></i>


<i><b>- Nam- Bắc triều</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<i><b>nhân dân khổ cực.</b></i>


<i><b>GV(H): Thời gian diễn ra cuộc xung dột </b></i>
<i><b>Trịnh-Nguyễn?</b></i>


<i><b>+ Biểu hiện sự suy yếu của nnhà nước phong kiến</b></i>
<i><b>tập quyền thời Trịnh-Nguyễn?</b></i>


<i><b>HS:Thế kỉ XVII.</b></i>


<i><b> - Sự chia cắt đất nước Đàng Trong-Đàng Ngoài.</b></i>
<i><b> - Chiến tranh liên miên (gần nửa thế kỉ) giữa họ </b></i>
<i><b>Trịnh và họ Nguyễn.</b></i>



<i><b> - Ở Đàng Ngoài, vua Lê chỉ là bù nhìn, quyền lực</b></i>
<i><b>nằm trong tay chúa Trịnh.</b></i>


<i><b>GV(H): Hậu quả của cuộc chiến tranh phong </b></i>
<i><b>kiến?</b></i>


<i><b>HS: - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân.</b></i>
<i><b> - Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất của đất </b></i>
<i><b>nước.</b></i>


<i><b>GV(H): Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến </b></i>
<i><b>tranh phong kiến khơng? Vì sao?</b></i>


<i><b>HS: Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu </b></i>
<i><b>tranh rộng lớn của nơng dân nên khơng gọi lồ </b></i>
<i><b>chiến tranh phong kiến. Đây là cuộc khởi nghĩa </b></i>
<i><b>lớn nhất của nông dân TK XVIII.</b></i>


<i><b>GV(H): Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp </b></i>
<i><b>thống nhất đất nước như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây </b></i>
<i><b>Sơn:</b></i>


<i><b> - Lật dổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong </b></i>
<i><b>(1777).</b></i>


<i><b> - Lật dổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê </b></i>
<i><b>(1788).</b></i>



<i><b> - Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng </b></i>
<i><b>Trong và Đàng Ngoài.</b></i>


<i><b> - Đánh tan cuộc xâm lượt Xiêm, Thanh.</b></i>
<i><b>GV(H): Sau khi đánh đuổi ngoại xâm, Quang </b></i>
<i><b>Trung có cống hiến gì trong cơng cuộc xây dựng </b></i>
<i><b>đất nước?</b></i>


<i><b>HS: -Phục hiều kinh tế, xây dựng văn hố dân tộc</b></i>
<i><b>(Chiếu khuyến nơng, chiếu lập học,...).</b></i>


<i><b> - Củng cố quốc phịng, thi hành chính sách đối </b></i>
<i><b>ngoại khéo léo.</b></i>


<i><b>GV(H): Nguyễn Ánh đánh bại phong trào Tây </b></i>
<i><b>Sơn vào thời gian nào?</b></i>


<i><b> - Nguyễn Ánh đã lập lại chính quyền phong kiến </b></i>
<i><b>ra sao?</b></i>


<i><b>2) Quang Trung thống nhất đất </b></i>
<i><b>nước. </b></i>


<i><b>- Lật đổ chính quyền các tập </b></i>
<i><b>đoàn phong kiến .</b></i>


<i><b>- Đánh đuổi giặc ngoại xâm .</b></i>
<i><b>- Phục hồi kinh tế , văn hóa.</b></i>


<i><b>3) Nhà Nguyễn lập lại chế độ </b></i>


<i><b>phong kiến tập quyền.</b></i>


<i><b>- Đặt kinh đô quốc hiệu .</b></i>
<i><b> - Tổ chức bộ máy quan lại ở </b></i>
<i><b>triều đình , các địa phương .</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i><b>HS: - Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, </b></i>
<i><b>chon Phú Xuân làm kinh đô.</b></i>


<i><b> - Vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong </b></i>
<i><b>nước từ trung ương đến địa phương.</b></i>


<i><b> - Năm 1815 ban hành luật Gia Long.</b></i>


<i><b> - Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ </b></i>
<i><b>trực thuộc.</b></i>


<i><b> - Xây dựng quân đội mạnh.</b></i>


<i><b>GV(H): Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến </b></i>
<i><b>nửa đầu TK XIX có đặc điểm gì?</b></i>


<i><b>HS: - GV nên chia thành 4 nhóm HS: 2 nhóm làm</b></i>
<i><b>về tình hình kinh tế, 2 nhóm làm về tình hình văn </b></i>
<i><b>hố.</b></i>


<i><b> - GV chuẩn bị 2 bảng phụ (theo phụ lục) để </b></i>
<i><b>trống, mời đại diện HS các nhóm lên hồn thành </b></i>
<i><b>bảng thống kê, theo từng nội dung. </b></i>



<i><b> 4. Củng cố:</b></i>


<i><b> Làm bài tập ở nhà theo SGK.</b></i>


<i><b>BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH KINH TẾ VĂN HỐ Ở CÁC</b></i>
<i><b> THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX </b></i>


<i><b>T</b></i>
<i><b>T</b></i>


<i><b>Những điểm nổi bật</b></i>


<i><b>Thế kỉ XVI-XVII</b></i> <i><b>Thế kỉ XVIII</b></i> <i><b>Nửa đầu TK XIX</b></i>


<i><b>1</b></i> <i><b>Nơng</b></i>


<i><b>nghiệp</b></i>


<i><b>- Đàng Ngồi: trì trệ, </b></i>
<i><b>bị kìm hãm (chúa </b></i>
<i><b>Trịnh không lo khai </b></i>
<i><b>hoang,củng cố đê </b></i>
<i><b>điều).</b></i>


<i><b>- Đàng Trong: có </b></i>
<i><b>những bước phát triển,</b></i>
<i><b>khai hoang lập làng.</b></i>


<i><b>- Vua Quang Trung </b></i>
<i><b>ban hành "</b><b>Chiếu </b></i>


<i><b>khuyến nông"</b><b>.</b></i>


<i><b>- Các vua Nguyễn </b></i>
<i><b>chú ý việc khai </b></i>
<i><b>hoang, lập ấp, lập </b></i>
<i><b>đoòn điền.</b></i>


<i><b>- Việc sửa đắp đê </b></i>
<i><b>không được chú </b></i>
<i><b>trọng.</b></i>


<i><b>2</b></i> <i><b>Thủ</b></i>


<i><b>công</b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>


<i><b>- Xuất hiện nhiều làng </b></i>
<i><b>thủ công.</b></i>


<i><b>- Nghề thủ công được </b></i>
<i><b>phục hồi dần.</b></i>


<i><b>- Xuất hiện nhiều </b></i>
<i><b>xưởng thủ công, </b></i>
<i><b>làng thủ công.</b></i>
<i><b>- Nghề khai thác </b></i>
<i><b>mỏ được mở rộng.</b></i>
<i><b>3</b></i> <i><b>Thươn</b></i>


<i><b>g</b></i>


<i><b>nghiệp</b></i>


<i><b>- Xuất hiện nhiều chợ, </b></i>
<i><b>phố xá, đô thị.</b></i>


<i><b>- Buôn bán với nước </b></i>
<i><b>ngồi được mở rộng </b></i>
<i><b>nhưng sau có phần </b></i>
<i><b>hạn chế.</b></i>


<i><b>- Giảm thuế. mở của </b></i>
<i><b>ải, thông chợ búa.</b></i>


<i><b>- Nhiều thành thị, </b></i>
<i><b>thị tứ mới.</b></i>


<i><b>- Hạn chế buôn </b></i>
<i><b>bán với người Tây.</b></i>


<i><b>4</b></i> <i><b>Văn</b></i>


<i><b>học</b></i>
<i><b>nghệ</b></i>


<i><b>- Văn học và nghệ </b></i>
<i><b>thuật dân gian phát </b></i>
<i><b>triển mạnh.</b></i>


<i><b>- Ban hành "</b><b>chiếu lập </b></i>
<i><b>học"</b><b> phát triển chữ </b></i>


<i><b>Nôm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<i><b>thuật</b></i> <i><b>- Chữ Quốc ngữ ra </b></i>
<i><b>đời.</b></i>


<i><b>(Nguyễn Du, Hồ </b></i>
<i><b>Xuân Hương).</b></i>
<i><b>- Nghệ thuật sân </b></i>
<i><b>khấu chèo tuồng, </b></i>
<i><b>tranh dân gian, </b></i>
<i><b>nhiều cơng trình </b></i>
<i><b>kiến trúc nổi tiếng.</b></i>


<i><b>5</b></i> <i><b>Khoa</b></i>


<i><b>học - kĩ</b></i>
<i><b>thuật</b></i>


<i><b>- Sử học, địa lí, y </b></i>
<i><b>học đạt nhiều </b></i>
<i><b>thành tựu (Lê Quý </b></i>
<i><b>Đôn, Phan Huy </b></i>
<i><b>Chú, Lê Hữu </b></i>
<i><b>Trác).</b></i>


<i><b>- Tiếp thu kĩ thuật </b></i>
<i><b>máy móc tiên tiễn </b></i>
<i><b>của phương Tây.</b></i>
<i><b> 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"</b><b>Làm bài tập lịch sử"</b><b>.</b></i>





<i><b>---Tuần : 34</b></i>
<i><b>Tiết : 64</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 28/4/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 29/4/2009</b></i>


<i><b>BÀI TẬP LỊCH SỬ</b></i>
<i><b> (PHẦN CHƯƠNG VI)</b></i>


<i><b>A- MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều </b></i>
<i><b>biến động ; nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành </b></i>
<i><b>lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt </b></i>
<i><b>Đàng Trong - Đàng Ngồi .</b></i>


<i><b> . Phong trào nơng dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông </b></i>
<i><b>dân Tây Sơn .</b></i>


<i><b> . Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế </b></i>
<i><b>văn hố vẫn có bước phát triển mạnh .</b></i>


<i><b>2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển </b></i>
<i><b>nền kinh tế , văn hoá đất nước .</b></i>


<i><b> . Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến </b></i>
<i><b>thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.</b></i>



<i><b>3/ Kĩ Năng: - Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trò chơi.</b></i>
<i><b> B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b></i>


<i><b> C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Bài tập chuẩn bị trên phiếu . Bảng phụ để chơi trị </b></i>
<i><b>chơi ơ chữ.</b></i>


<i><b>Tiến trình:</b></i>


<i><b> Thảo luận Nhóm:</b></i>
<i><b>Nhóm 1 và nhóm 3: </b></i>


<i><b> Câu 1: Tổ chức triều đình nhà Nguyễn gồm có sáu bộ . Em hãy kể nhiệm vụ của </b></i>
<i><b>mỗi bộ theo thứ tự sau:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<i><b>- Bộ </b></i>


<i><b>lại :...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>- Bộ </b></i>


<i><b>lễ : ...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>- Bộ </b></i>


<i><b>binh : ...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>- Bộ </b></i>



<i><b>hình : ...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>- Bộ </b></i>


<i><b>công : ...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b> Câu 2: Một người nước ngồi có mặt ở nước ta thời ấy đã viết : "</b><b> Ta có thể kê một </b></i>
<i><b>bản danh mục vô tận về các chức quan cấp dưới mà bất cứ ai muốn thương lượng </b></i>
<i><b>một công việc buôn bán nào ở xứ nầy đều phải đút lót cho họ "</b><b> . Theo em ý kiến nầy </b></i>
<i><b>nói lên tình trạng gì ở nước ta , xãy ra trong lĩnh vực nào ?</b></i>


<i><b>Câu 3 : Cuối thế kỉ XVIII Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao . Em </b></i>
<i><b>hãy kể tên một số tác phẩm tiêu biểu :</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>Câu 4: Điền những thành tựu cơ bản ở cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX trên các lĩnh </b></i>
<i><b>vực sau:</b></i>


<i><b>a) Lịch </b></i>


<i><b>sử : ...</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>b) Địa </b></i>


<i><b>lí : ...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>c) Y </b></i>


<i><b>học: ...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>Nhóm 2 và nhóm 4:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i><b>- Diện tích khai hoang tăng lên đáng kể .  - Nông dân bị địa chủ cường hào cướp </b></i>
<i><b>đoạt ruộng đất  </b></i>


<i><b>-Diện tích đất bỏ hoang cịn nhiều .  - Nhà nước trói buộc nơng dân vào ruộng</b></i>
<i><b>đất để thu tơ </b></i>


<i><b>- Phủ Khối Châu dân bỏ đi phiêu tán.  thuế và phu dịch . </b></i>


<i><b>- Việc di dân lập ấp được tiến hành - Đê điều không được chú trọng ,lụt lội </b></i>
<i><b>thường xuyên </b></i>


<i><b> nhiều ở các tỉnh phía Nam.  xãy ra  </b></i>
<i><b>-Nhà nước thực hiện chế độ quân điền  - Phần lớn đất tập trung trong tay địa </b></i>


<i><b>chủ. </b></i>


<i><b>Câu 5: </b></i>


<i><b>a) Nêu khái quát tình hình đời sống của nhân dân lao động dưới chế độ phong kiến </b></i>
<i><b>tập quyền triều Nguyễn :</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>b) Trong đoạn trích trong tờ sớ của Nguyễn Công Trứ ở mục 1,phần II ,trang 139 </b></i>
<i><b>SGKLS7 ,em thấy điều gì về tầng lớp quan lại thời Nguyễn ?</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


<i><b>Câu 6:Lập bảng về tình hình giáo dục,khoa học - kĩ thuật thời Nguyễn và nêu nhận </b></i>
<i><b>xét chung . (theo mẫu)</b></i>


<i><b>CÁC</b></i>
<i><b>LĨNH</b></i>


<i><b>VỰC</b></i>



<i><b>TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b></i>


<i><b>Giáo </b></i>
<i><b>dục ,thi </b></i>
<i><b>cử</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>Sử học </b></i>


<i><b>,địa lí ,y </b></i>
<i><b>học :</b></i>
<i><b>( Tên tác </b></i>
<i><b>giả,tác </b></i>
<i><b>phẩm nổi</b></i>
<i><b>tiếng ).</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>...</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>Nhận xét </b></i>


<i><b>chung :</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>GV: Sau khi HS thảo luận xong ,giáo viên cho học sinh nhận xét và đi đến kết luận.</b></i>
<i><b>4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành các bài tập vào vở . Xem lại toàn bộ nội dung lịch sử </b></i>
<i><b>đã học trong năm qua để tiết sau chúng ta học tiết TỔNG KẾT .</b></i>


<i><b></b></i>
<i><b>---Tuần : 34</b></i>


<i><b>Tiết : 65</b></i>


<i><b>Ngày soạn: 30/4/2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 1/5/2009</b></i>


<i><b>TỔNG KẾT</b></i>


<i><b>A-MỤC TIÊU:</b></i>


<i><b>1.Kiến thức: về lịch sử thế giới trung đại : Giúp học sinh củng cố những hiểu biết </b></i>
<i><b>đơn giản ,những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đơng (đặc biệt là </b></i>


<i><b>Trung Quốc) và phương Tây ;thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương</b></i>
<i><b>Đông và phương Tây.</b></i>


<i><b> - Về lịch sử Việt Nam : Giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam</b></i>
<i><b>từ thế kỉ thứ X đến nửa đầu thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử .</b></i>


<i><b>2.Tư tưởng : - Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân </b></i>
<i><b>loại đã đạt được trong thời gian trung đại .</b></i>


<i><b> - Trình bày các sự kiện đã học ,phân tích một số sự kiện ,q trình lịch sử ,rút ra </b></i>
<i><b>kết luận về nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học .</b></i>


<i><b>B- PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC :</b></i>
<i><b> * Lược đồ thế giới thời trung đại .</b></i>


<i><b> * Lược đồ Việt Nam thời trung đại , lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm .</b></i>
<i><b>C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:</b></i>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2. KTBC</b></i>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>


<i><b>Hoạt động dạy và học </b></i> <i><b>Kiến thức cơ bản</b></i>


<i><b>* GV Giới thiệu ,tổng kết lại chương trình lịch sử </b></i>
<i><b>lớp 7:</b></i>


<i><b>- Lịch sử thế giới trung đại .</b></i>


<i><b>- Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến giữa thế kỉ </b></i>


<i><b>XIX.</b></i>


<i><b>* Hướng dẫn học sinh ôn tập theo câu hỏi SGK</b></i>
<i><b>GV(H): Xã hội phong kiến đã được hình thành và </b></i>
<i><b>phát triển như thế nào ?</b></i>


<i><b>1/ Những nét lớn về xã hội </b></i>
<i><b>phong kiến.</b></i>


<i><b>-Hình thành trên sự tan rã của </b></i>
<i><b>xã hội cổ đại.</b></i>


<i><b> -Cơ sở kinh tế : nông nghiệp .</b></i>
<i><b>- Giai cấp cơ bản :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>HS: - Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ </b></i>
<i><b>sở tan rã của xã hội cổ đại .</b></i>


<i><b> - Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn : </b></i>
<i><b>Hình thành</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> Phát triển cực thịnh </b><b></b><b> suy vong .</b></i>


<i><b>GV(H): Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến</b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<i><b>Cơ sở kinh tế xã hội : nơng nghiệp là nền tảng ,kết </b></i>
<i><b>hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ cơng.</b></i>



<i><b>GV</b><b></b><b> Sản xuất nộng nghiệp bị bó hẹp, đóng kín </b></i>
<i><b>trong cơng xã nơng thơn và lãnh địa, kĩ thuật canh </b></i>
<i><b>tác lạc hậu (chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ</b></i>
<i><b>thuộc hồn tồn vào thiên nhiên...)</b></i>


<i><b>GV(H): Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến </b></i>
<i><b>là gì?</b></i>


<i><b>HS: - Phương Đơng: Địa chủ - nơng dân lĩnh </b></i>
<i><b>canh.</b></i>


<i><b> - Phương Tây: Lãnh chúa - nơng nơ.</b></i>


<i><b>GV(H): Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là</b></i>
<i><b>gì?</b></i>


<i><b> * Lưu ý: Ở mực này, GV nên sử dụng lại bảng </b></i>
<i><b>tổng kết về xã hội phong kiến ở bài 7.</b></i>


<i><b>HS: - Chế độ quân chủ (Vua đứng đầu)</b></i>


<i><b>GV(H): Trình bày những nét giống nhau giữa xã </b></i>
<i><b>hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến</b></i>
<i><b>châu Âu?</b></i>


<i><b>HS: - HS trình bày lại các vấn đề đã nêu trong </b></i>
<i><b>phần 1.</b></i>


<i><b>GV(H): Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn </b></i>


<i><b>tại của xã hội phong kiến ở châu Âu có gì khác </b></i>
<i><b>biệt?</b></i>


<i><b>HS: Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm </b></i>
<i><b>và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu </b></i>
<i><b>Âu.</b></i>


<i><b>GV(H): Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở </b></i>
<i><b>châu Âu như thế nào?</b></i>


<i><b>HS: - Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế</b></i>
<i><b>công, thương nghiệp không phát triển.</b></i>


<i><b> - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung </b></i>
<i><b>đại xuất hiện </b><b></b><b> nền kinh tế trong thành thị trung đại</b></i>
<i><b>tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa.</b></i>


<i><b>GV(H): Chế độ qn chủ ở phương Đơng có gì </b></i>
<i><b>khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu?</b></i>


<i><b>HS: - Phương Đơng : vua có quyền lực tối cao . </b></i>


<i><b>hoặc ; Lãnh chúa </b></i><sub></sub><i><b> nông nơ.</b></i>
<i><b>- Thể chế chính trị :</b></i>


<i><b> Quân chủ chuyên chế .</b></i>


<i><b>2. Sự khác nhau giữa xã hội </b></i>
<i><b>phong kiến phương Đông và xã </b></i>
<i><b>hội phong kiến ở châu Âu .</b></i>


<i><b>Xã hội phong kiến phương </b></i>
<i><b>Đông ra đời sớm và tồn tại lâu </b></i>
<i><b>hơn so với xã hội phong kiến </b></i>
<i><b>châu Âu.</b></i>


<i><b>Ở phương Đông, sản xuất là </b></i>
<i><b>chủ yếu, kinh tế công, thương </b></i>
<i><b>nghiệp không phát triển.</b></i>


<i><b> - Ở phương Tây, sau thế kỉ </b></i>
<i><b>XI, thành thị trung đại xuất </b></i>
<i><b>hiện </b><b></b><b> nền kinh tế trong thành </b></i>
<i><b>thị trung đại tồn tại song song </b></i>
<i><b>với nền kinh tế lãnh địa.</b></i>


<i><b>- Phương Đơng : vua có quyền </b></i>
<i><b>lực tối cao . </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b> - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế </b></i>
<i><b>trong lãnh địa Thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy </b></i>
<i><b>vong . Chủ nghĩa tư bản dần dần hình thành trong </b></i>
<i><b>lịng xã hội phong kiến đang suy tàn .</b></i>


<i><b></b></i>


<i><b> Giáo viên hướng dẫn cho học sinh liên hệ với </b></i>
<i><b>những kiến thức đã học (chế độ phong kiến ở các </b></i>
<i><b>nước châu Âu , ở Trung Quốc ,Việt Nam .... )</b></i>


<i><b>BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN </b></i>


<i><b>HOÁ </b></i>


<i><b> ( TỪ THẾ KỈ THỨ X - NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX )</b></i>
<i><b>NỘI </b></i>


<i><b>DUNG</b></i>


<i><b>CÁC GIAI ĐOẠN VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI</b></i>
<i><b>Đinh Ngô </b></i>


<i><b>-Tiền Lê</b></i>


<i><b>Lý - Trần</b></i> <i><b>Lê sơ</b></i> <i><b>TK </b></i>
<i><b>XVI-XVIII</b></i>


<i><b>Nửa đầu TK </b></i>
<i><b> XIX</b></i>
<i><b>Nông </b></i>
<i><b>nghiệp</b></i>
<i><b>-Khuyến </b></i>
<i><b>khích sản </b></i>
<i><b>xuất .</b></i>


<i><b>-Tổ chức lễ </b></i>
<i><b>cày tịch điền</b></i>
<i><b>.</b></i>


<i><b>-Chú ý đào </b></i>
<i><b>vét kênh </b></i>
<i><b>mương.</b></i>



<i><b>-Ruộng đất </b></i>
<i><b>tư ngày càng</b></i>
<i><b>nhiều ,xuất </b></i>
<i><b>hiện điền </b></i>
<i><b>trang , thái </b></i>
<i><b>ấp .</b></i>


<i><b>- Thi hành </b></i>
<i><b>chính sách </b></i>
<i><b>"</b></i>


<i><b>Ngụ binh ư </b></i>
<i><b>nông"</b></i>


<i><b>-Thực hiện </b></i>
<i><b>phép quân </b></i>
<i><b>điền.</b></i>


<i><b>- Đạt ra các </b></i>
<i><b>cơ quan </b></i>
<i><b>chuyên trách</b></i>
<i><b>như : </b></i>
<i><b>Khuyến </b></i>
<i><b>nông sứ...</b></i>
<i><b>-Đàng Ngồi</b></i>
<i><b>bị trì trệ ,kìm</b></i>
<i><b>hãm. Đàng </b></i>
<i><b>Trong có </b></i>
<i><b>những biết </b></i>


<i><b>phát triển .</b></i>
<i><b>-Vua Quang </b></i>
<i><b>Trung ban </b></i>
<i><b>"</b></i>
<i><b>Chiếu </b></i>
<i><b>khuyến nông</b></i>
<i><b>"</b></i>
<i><b>-Khai </b></i>
<i><b>hoang ,lập </b></i>
<i><b>ấp lập đồn </b></i>
<i><b>điền.</b></i>
<i><b>-Việc sửa </b></i>
<i><b>đắp đê </b></i>
<i><b>không được </b></i>
<i><b>chú trọng</b></i>
<i><b>Thủ </b></i>
<i><b>công </b></i>
<i><b>nghiệp </b></i>
<i><b>-Xây dựng </b></i>
<i><b>một số </b></i>
<i><b>xưởng thủ </b></i>
<i><b>công của </b></i>
<i><b>nhà nước.</b></i>
<i><b>- Các nghề </b></i>
<i><b>thủ công cổ </b></i>
<i><b>truyền tiếp </b></i>
<i><b>tục phát </b></i>
<i><b>triển .</b></i>
<i><b>Xuất hiện </b></i>
<i><b>nghề gốm </b></i>

<i><b>Bát Tràng.</b></i>
<i><b>-36 phường </b></i>
<i><b>thủ công ở </b></i>
<i><b>Thăng Long.</b></i>
<i><b>-Nhiều làng </b></i>
<i><b>thủ công </b></i>
<i><b>chuyên </b></i>
<i><b>nghiệp .</b></i>
<i><b>-Xuất hiện </b></i>
<i><b>công xưởng </b></i>
<i><b>( cục bách </b></i>
<i><b>tác )</b></i>
<i><b>Nhiều làng </b></i>
<i><b>nghề thủ </b></i>
<i><b>cơng .</b></i>
<i><b>Mở rộng </b></i>
<i><b>khai thác </b></i>
<i><b>mỏ.</b></i>


<i><b>4 Dặn dị : Về nhà tập trung ơn tập chương trình lịch sử theo đề cương của phòng để </b></i>
<i><b>tuần sau (tuần 34) thi học kì II cho tốt.</b></i>


</div>

<!--links-->

×