<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TRƯỜNG THỰC NGHIỆM
GDPT TÂY NINH
Giáo án Ngữ văn 7
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Chào mừng Thầy Cô và
các em đến với Tiết học
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<i><b>Câu 1</b></i>
<b>: Hãy đọc thuộc lịng bài thơ BÁNH </b>
<b>TRƠI NƯỚC của Hồ Xuân Hương.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<b> Số phận bất hạnh. </b>
<b> Vẻ đẹp hình thể.</b>
<b> Vẻ đẹp tâm hồn.</b>
<b> Vẻ đẹp và số phận long đong</b> <b>Đúng</b>
A
B
C
D
<i><b>Câu 2</b></i>
<b>: Qua hình ảnh chiếc bánh </b>
<b>trơi nước, Hồ Xn Hương </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
<b>Với ngơn ngữ bình dị, bài thơ Bánh trơi nước </b>
<b>cho thấy Hồ Xuân Hương vừa rất trân trọng vẻ </b>
<b>đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người </b>
<b>phụ nữ Việt Nam ngày xưa, vừa cảm thương </b>
<b>sâu sắc cho thân phận chìm nổi của họ.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Bà Huyện Thanh Quan</b>
<i><b>Tiết</b></i>
<sub>29</sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<b>Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, </b>
<b>Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.</b>
<b>Lom khom dưới núi, tiều vài chú,</b>
<b>Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.</b>
<b>Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,</b>
<b>Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.</b>
<b>Dừng chân đứng lại: trời, non, nước. </b>
<b>Một mảnh tình riêng, ta với ta. </b>
QUA ĐÈO NGANG
<b>I. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>ĐÈO </b>
<b>NGANG</b>
<b> Giới thiệu về Đèo Ngang.</b>
Thuộc dãy Hoành Sơn, một nhánh của dãy núi
Trường Sơn, chạy thẳng ra biển, phân chia địa giới
hai tỉnh Quảng Bình và Hà Tĩnh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<b>2 / TÁC GIẢ – TÁC PHẨM</b>
<b>- </b>
<b>Tên thật là Nguyễn Thị Hinh.</b>
<b> - Sống ở thế kỉ thứ XIX.</b>
<b> - Quê ở làng Nghi Tàm- Tây Hồ - </b>
<b>Hà Nội.</b>
<b> - Chồng là tri huyện Thanh Quan </b>
<b> Bà Huyện Thanh Quan.</b>
<b> - Một nữ sĩ tài danh hiếm có.</b>
<b> -</b>
<b>Thơ bà trang nhã, điêu luyện, </b>
<b>mang tâm trạng hoài cổ.</b>
<b> - Bài thơ được sáng tác khi Bà </b>
<b>vào Kinh làm Cung trung giáo </b>
<b>tập.</b>
<b>Mộ </b>
<b>Bà Huyện </b>
<b>Thanh Quan</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
<b>Bài thơ viết theo thể thơ gì? Em hãy giới </b>
<b>thiệu về thể thơ đó?</b>
<i><b>Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, </b></i>
<i><b>Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.</b></i>
<i><b>Lom khom dưới núi, tiều vài chú,</b></i>
<i><b>Lác đác bên sơng, chợ mấy nhà.</b></i>
<i><b>Nhớ nước đau lịng, con quốc quốc,</b></i>
<i><b>Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.</b></i>
<i><b>Dừng chân đứng lại, trời, non, nước. </b></i>
<i><b>Một mảnh tình riêng, ta với ta.</b></i>
<i><b> </b></i>
QUA
ĐÈO
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<b>3/ THỂ THƠ</b>
<i><b>Thất ngôn bát cú</b></i>
<b> (8 câu ,7 chữ)</b>
<b>-V n gieo ti ng cu i </b>
<b>ầ</b>
<b>ở ế</b>
<b>ố các câu 1, 2, 4, 6, 8.</b>
<b>- Nh p 4/3 ho c 2/2/3.</b>
<b>ị</b>
<b>ặ</b>
<b>- Đối giữa các cặp câu 3-4, 5-6.</b>
<b>- Bài th được viết theo luật Trắc (chữ thứ 2 </b>
<b>ơ</b>
<b>của câu 1(tới-T). Luật căn cứ các tiếng 2, 4, 6 </b>
<b>mỗi câu.</b>
<b>- Niêm: Tiếng thứ 2 các cặp câu: 1-8, 2-3, 4-5, </b>
<b>6-7 cùng thanh ( B hoặc T).</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<b>II/ PHÂN TÍCH VĂN BẢN</b>
<b> </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
<b>- bóng xế tà.</b>
<b>- cỏ cây chen đá</b>
<b>- lá chen hoa.</b>
<i><b>Điệp từ (chen), điệp âm </b></i>
<i><b>( tà, lá, đá, hoa), nhân </b></i>
<i><b>hóa.</b></i>
<b>--> Cảnh hoang sơ, vắng lặng của Đèo </b>
<b>Ngang.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
<b>2. Hai câu thực:</b>
<b>Cảnh được tả cụ thể với các hình </b>
<b>ảnh:</b>
<i><b>+ Lom khom vài chú tiều dưới núi.</b></i>
<i><b>+ Lác đác mấy nhà chợ bên sơng</b></i>
<b>-->Giữa cảnh hoang sơ, heo hút, </b>
<b>thấp thống có sự sống của con </b>
<b>người.</b>
<b>=> Tâm trạng cô đơn lạc lõng.</b>
<i><b>Từ láy,đảo</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
<b>3. Hai câu luận:</b>
<b>- nhớ nước / thương nhà</b>
<b>- đau lòng / mỏi miệng.</b>
<i><b>- con quốc quốc/ cái gia gia.</b></i>
<b>Nước</b> <b> nhà</b>
<b>=> Tâm trạng nhớ về một thời </b>
<b>vàng son rực rỡ. </b>
<i><b>Phép đối, chơi chữ, </b></i>
<i><b>đảo ngữ</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Thảo luận</b><i><b>: Hai câu kết (Nhóm theo bàn - 3 phút</b></i>
)
<b>TRỜI</b>
<b>NON</b>
<b>NƯỚC</b>
<b>Ta với ta</b>
<b>- Hình ảnh?</b>
<b>- Biện pháp nghệ thuật?</b>
<b>- Nội dung?</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
<b>4. Hai câu kết:</b>
<b>- trời, non ,nước</b>
<b>- mảnh tình riêng, ta với ta</b>
<i><b>Hình ảnh đối lập, </b></i>
<i><b><sub>đại từ</sub></b></i>
<b>-->Thiên nhiên bao la, mênh mông >< con </b>
<b>người nhỏ bé .</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>- Thiên nhiên trong mối quan hệ với con người </b>
<b> tình yêu thiên nhiên tha thiết.</b>
<b>-</b>
<b>Tình cảm sâu nặng với q hương đất nước.</b>
<b>III. TỔNG KẾT:</b>
<b>1. Nội dung:</b>
<b> 2. Nghệ thuật:</b>
<b>- Mượn thiên nhiên để gửi gắm tâm trạng</b>
<b>tả cảnh ngụ tình.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
<b>*GHI NHỚ</b>
<b>Với phong cách trang nhã, bài thơ </b>
<b>Qua Đèo Ngang cho thấy cảnh </b>
<b>tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà</b>
<b>ø </b>
<b>heo hút, thấp thống có sự sống </b>
<b>con người nhưng cịn hoang sơ, đồng </b>
<b>thời thể hiện nỗi nhớ nước thương</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>IV/ LUYỆN TẬP</b>
<i><b>1. BT 1/104:</b></i>
<b> </b>
<b> Nỗi niềm cô đơn thăm thẳm không </b>
<b>biết chia sẻ cùng ai của tác giả.</b>
<i><b>2. </b></i><b>Đọc thêm bài thơ “Chiều hơm nhớ nhà”ø của Bà </b>
<b>Huyện Thanh Quan.</b>
<i><b>Chiều trời bảng lảng bóng hồng hơn,</b></i>
<i><b>Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn.</b></i>
<i><b>Gác mái, ngư ông về viễn phố,</b></i>
<i><b>Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
<i><b>Đèo Ngang xưa</b></i> <i><b>Đèo Ngang ngày nay</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<b>HƯỚNG DẪN HỌC VAØ LAØM BAØI</b>
<b>1/ </b>
<b>Học thuộc bài thơ Qua Đèo Ngang. Đọc </b>
<b>kỹ phần chú thích.</b>
<b>2/ Học ghi nhớ: Sgk.</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>Tiết học đến đây là kết thúc.</b>
Chúc Quý Thầy Cô
và các em học sinh
</div>
<!--links-->
<a href=' />
Slide 1 tổng quan về ngôn ngữ java