Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.23 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>CHƯƠNG I :</b></i>
<b> </b>
- Về sự điện li , chất điện li , chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
- Về axit , bazơ theo Arêniut và Bronsted .
- Sự điện li của nước .
- Đánh giá độ axit , độ kiềm của dd dựa vào nồng độ của ion H+<sub> và dựa vào PH của dung dịch .</sub>
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dd các chất điện li .
<b> </b>
- Rèn luyện kỹ năng thực hành : quan sát nhận xét và đánh giá .
- Viết đúng phương trình ion và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dd .
- Học sinh tính tốn đúng các phép tính có liên quan đến [H+<sub>] , [OH</sub>-<sub>] , pH , xác định môi trường axit , bazơ ,</sub>
trung tính của dung dịch .
<b> </b>
- Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoc học bằng thực nghiệm .
- Rèn luyện đức tính cẩn thận , thẩm mĩ , tỉ mĩ .
- Có được hiểu bíêt khoa học đúng đắn về dd axit , bazơ , muối .
<i><b>Ngày soạn:...</b></i>
<i><b>CHƯƠNG I :</b></i>
<b>Tiết: 03</b>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU BAØI HỌC :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
- Học sinh có khái niệm về sự điện li , chất điện li .
- Hs có khái niệm về chất địên li mạnh và chất điện li yếu .
<b>2. Kỹ năng :</b>
Hs biết quan sát thí nghiệm do khả năng dẫn điện bằng dụng cụ đơn giản để xác định chất điện li , chất
điện li manh 5, chất điện li yếu .
<b>3. Trọng tâm :</b>
- Sự điện li , chất điện li là gì ?
- Biết thế nào là chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>
<b> Trực quan sinh động , đàm thoại dẫn dắt .</b>
Dụng cụ thí nghiệm hình 2.1
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>1. Kiểm tra :</b>
<b>2. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Nội dung ghi nhớ</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Tại sao có </b></i>
những dd dẫn điện và có
những dd khơng dẫn điện ?
Các axit , bazơ , muối hồ tan
trong nước xảy ra những hiện
tượng gì ?
<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>
<i>Hiện tượng điện li</i>
- Gv lắp hệ thống thí nghiệm
như sgk
Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
để phát hiện một chất có dẫn
điện hay khơng .
<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>
<i>Nguyên nhân tính dẫn điện .</i>
<i>- Đặt vấn đề : tại sao các dd </i>
axit , bazơ , muối dẫn điện
được ?
- Vaäy trong dd axit , bazô ,
- Dựa vào sự hướng dẫn của
học sinh làm thí nghiệm .
-Nhận xét kết quả thí nghiệm :
* NaOH rắn , NaCl rắn , H2O
cất đèn không sáng
* Dd HCl , dd NaOH , dd NaCl
: đèn sáng .
-Hs nghiên cứu sgk để giải
quyết vấn đề mà giáo viên đưa
ra .
Hs rút ra kết luận về
nguyên nhân tính dẫn điện .
-Hs lên bảng viết phương trình
điện li :
HNO3 H+ + NO3
-Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH
<b>-I. </b>
- Làm như sự hướng dẫn của sgk
- Chất dẫn điện : các dd axit ,
bazơ , muối
- Chaát không dẫn điện : H2O cất ,
NaOH khan , NaCl khan , các dd
rượu etilic , đường , glyxerol .
- Tính dẫn điện của các dd axit ,
bazơ , muối là do trong dd của
chúng có các tiểu phân mang điện
<i>tích được gọi là các ion .</i>
- Q trìng phân li các chất trong
<i>nước ra ion gọi là sự điện li .</i>
- Những chất tan trong nước phân
<i>li ra ion gọi là chất điện li</i>
- Sự điện li được biểu diễn bằng
phương trình điện li
<i>Ví duï :</i>
NaCl Na+<sub> + Cl</sub>
-muối có những hạt mang điện
tích nào ?
-Gv bổ xung về chất điện li sư
điện li .
- Gv viết phương trình điện li
- Gv đưa ra một số ví dụ :
HNO3 , Ba(OH)2 , FeCl2 …
<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>
Chứng minh chất điện li mạnh
và chất điện li yếu .
- Gv hướng dẫn học sinh làm
thí nghiệm để phát hiện một
dd dẫn điện manh hay yếu .
- Thế nào là chất điện li
mạnh ?
- Gv lấy 3 ví dụ điển hình
( axit , bzơ , muối) : HNO3 ,
NaOH , NaCl …
- Viết phương trình điện li ?
Nhận xét phương trình điện
li?
Gv nêu vấn đề : Tại sao có dd
dẫn điện mạnh và dd dẫn
điện yếu ?
- Thế nào là chất điện li yếu ?
- Cho một số ví dụ về chất
điện li yếu ?
- Viết phương trình điện li của
các chất đó ?
- Mũi tên <sub></sub><sub> </sub> cho biết đó
là quá trình thuận nghịch .
FeCl2 Fe2+ + 2Cl
-Hs làm thí nghiệm rồi nhận
xét kết quả .
*Dd HCl 1M : đèn sáng rõ
*Dd CH3COOOH : đèn sáng
yếu hơn .
-Hs lên bảng viết phương trình
điện li .
-Hs nghiên cứu sgk và trả lời
=> Rút ra kết luận .
- Dựa vào sgk trả lời .
<i>- Ví dụ :</i>
H2S , Mg(OH)2 , CH3COOH …
NaOH Na+<sub> + OH</sub>
<i><b> a. Chất điện li maïnh :</b></i>
Là chất khi tan trong nước các
phân tử hoà tan đều phân li ra
ion .
- Goàm : axit manh , bazơ mạnh ,
<i>Ví dụ : HNO</i>3 , NaOH , NaCl …
- Phương trình điện li được biểu
diễn bằng mũi tên
<i>Ví dụ : </i>
HNO3 H+ + NO3
NaOH Na+<sub> + OH</sub>
NaCl Na+<sub> + Cl</sub>
<i><b>-b. Chất điện li yếu</b><b> :</b></i>
- Là chất khi tan trong nước chỉ có
một phần số phân tử hoà tan phân
li thành ion , phần còn lại vẫn tồn
tại dưới dạng phân tử trong dd .
- Gồm : các axit yếu , bazơ yếu ,
muối ít tan …
- Trong phương trình điện li dùng
mũi tên
<i><b>Ví dụ :</b></i>
CH3COOH H+ + CH3COO
NH4OH NH<sub>4</sub>+ + OH
<i>- Gv bổ xung : sự điện li của </i>
chất điện li yếu cũng là một
q trình thuận nghịch
<b>3. Củng cố : </b>
- Tại sao dd NaCl , dd HCl , dd NaOH lại dẫn điện được ?
- Tại sao NaCl là chất điện li mạnh ? còn CH3COOH là chất điện li yeáu ?
<b>4.</b>
<b> Bài tập về nhà :</b>
<b>1. Làm hết bài tập trong sgk .</b>
<b>2. Tính [K</b>+<sub>] , [SO</sub>
42-] có trong dd K2SO4 0,05M
Tính V HCl 0,5M có chứa
<b>3. Cần lấy bao nhiêu ml dd HCl 2M trộn với 180ml dd H</b>2SO4 3M để được dd có [H+] = 4,5 ?
<b> V/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM ,BỔ SUNG TIẾT DẠY</b>
………..
………..
………..
<i><b>Ngày dạy:... ;Lớp dạy: 11A3,11A4,11A11</b></i>
<b>Tieát: 04</b> <b> </b>
<i><b>1. Kiến thức : Cho học sinh biết </b></i>
- Thế nào là axit , bazơ theo thuyết Arêniut
- Axit , bazơ nhiều nấc , hiđrơxit lưỡng tính , muối trung hoà , muối axit .
<b>2. Kỹ năng :</b>
- Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit , bazơ , lưỡng tính và trung
tính .
- Biết viết phương trình điện li của các axit , bazơ , hiđrơxit lưỡng tính và muối .
<b>3. Thái độ :</b>
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
<b>4. Trọng tâm :</b>
Phân biệt được axit , bazơ , muối
<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>
Nêu và giải quyết vấn đề , đàm thoại gợi mở .
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính lưỡng tính .
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>1. Kiểm tra :</b>
<b> * Trong soá các chất sau : CaCO</b>3 , Ba(HCO3)2 , H2SO4 , Mg(OH)2 , Ca(OH)2 , KCl , H2S , SO2 ?
Chất nào là chất điện li ? viết phương trìng điện li ?
<b> * Thế nào là sự điện li ? chất điện li mạnh ? chất điện li yếu ? cho ví dụ ?</b>
Nguyên nhân tính dẫn điện của dd NaOH , NaCl ?
<b>2. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Nội dung ghi nhớ</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Vào bài </b></i>
Định nghóa axit ? bazơ ? muối
là gì ? cho ví dụ .
-dựa vào thuết điện li thì axit ,
bazơ , muối là gì . Để biết điều
đó ta vào bài mới .
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Axit coù phải là chất điện li
không ?
- Viết phương trình điện li của
các axit sau : HCl , HNO3
CH3COOH .
- Tính chất chung của axit , bazơ
là do ion nào quyết định ?
<i> Từ phương trình điện li Gv </i>
<i>hướng dẫn Hs rút ra định nghĩa </i>
- So sánh phương trình điện li
của HCl và H2SO4 ?
<i>-Thông báo : Các axit phân li </i>
lần lượt theo từng nấc .
-Hs nhắc lại các khái niệm về
axit , bazơ muối đã học ở lớp
8,9 .
- Axit , bazơ là các chất điện li .
-Hs lên bảng viết phương trình
điện li của các axit đó .
HCl H+<sub> + Cl</sub>
-CH3COOH H++ CH<sub>3</sub>COO
- Rút ra nhận xét : các dd axit
đều có H+
=> Các axit đều có một số tính
chất chung là do tính chất của
ion H+
- Hs lên bảng viết phương trình
điện li của các axit đó .
Rút ra nhận xét .
- Theo Arêniut Là chất khi tan
trong nước phân li ra cation H+
<i>Ví dụ :</i>
HCl H+<sub> + Cl</sub>
-CH3COOH H++ CH<sub>3</sub>COO
-- Các Axit trong nước có một
số tính chất chung đó là tính
chất của ion H+<sub> trong dd .</sub>
- Các axit chỉ phân li ra một
ion H+<sub> gọi là axit một nấc .</sub>
<i><b>Ví dụ : HCl , HNO</b></i>3 ,
CH3COOH …
- Các axit mà một phân tử
phân li nhiều nấc ra ion H+
gọi là axit nhiều nấc .
<i><b>Ví duï : H</b></i>3PO4 , H2CO3 …
H2SO4 H+ + HSO4
<i>- Gv hướng dẫn :</i>
H2SO4 H+ + HSO4
HSO4- H+ + SO<sub>4</sub>
<i><b>2-Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là </b></i>
điện li hoàn toàn
<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>
<i>- Gv nêu vấn đề : Bazơ là gì theo</i>
thuyết điện li ?
- Viết phương trình điện li của
NaOH , Ba(OH)2 ?
- Từ khái niệm axit 1 nấc và
axit nhiều nấc rút ra khái niệm
về bazơ 1 nấc và bazơ nhiều
nấc ?
- Ca(OH)2 phân li 2 nấc ra ion
OH-<sub> bazơ 2 nấc .</sub>
<i><b>Hoạt động 4 :</b></i>
-Gv nêu vấn đề : Thế nào là
hid0rôxit lưỡng tính ?
<i>- Gv làm thí nghiệm :</i>
* Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd
ZnCl2 đến khi kết tủa không
xuất hiện thêm nửa .
* Chia kết tủa làm 2 phần :
PI : Cho thêm vài giọt axit
PII : Cho thêm kiềm vào .
-Lấy thêm một số ví dụ về axit
nhiều nấc : H3PO4
=> Hs kết luận về axit nhiều
nấc .
- Hs viết phương trình điện li và
nhân xét .
NaOH Na+<sub> + OH</sub>
-Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH
-- Hs dựa vào kiến thức mới học
để trả lời .
- Viết phượng trình phân li từng
nấc của NaOH và Ca(OH)2 .
- Hs quan sát hiện tượng và giải
thích .
<i>Hiện tượng : kết tủa cả 2 ống </i>
đều tan ra .
- Dựa vào sự hướng dẫn của Gv
viết phương trình phân li của
Zn(OH)2 và Al(OH)3 theo kiểu
axit và bazơ .
HSO4- H+ + SO<sub>4</sub>
2- Sự điện li yếu .
- Các axit nhiều nấc phân li
lần lượt theo từng nấc .
- Theo Arêniut bazơ Là chất
khi tan trong nước phân li ra
ion OH-<sub> .</sub>
<i>Ví duï : </i>
KOH K+<sub>+ OH</sub>
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH
-- Các bazơ tan trong nước đều
có một số tính chất chung , đó là
tính chất của các ion OH-<sub> trong </sub>
dung dịch .
- Các bazơ mà mỗi phân tử
chỉ phân li một nấc ra ion OH
-gọi là bazơ 1 nấc .
<i><b>Ví dụ : NaOH , KOH …</b></i>
- Các bazơ mà mỗi phân tử
phân li nhiều nấc ra ion OH
-gộ là bazơ nhiều nấc .
<i><b>Ví duï :</b></i>
Ca(OH)2 Ca(OH)+ + OH
- Sự điện li mạnh
Ca(OH)+ <sub> </sub><sub> </sub>
Ca2+ + OH
- Sự điện li yếu .
- Là chất khi tan trong nước
vừa có thể phân li như axit
vừa có thể phân li như bazơ .
<i>Ví dụ :</i>
Zn(OH)2 Zn2+ + 2OH
-Zn(OH)2 ZnO22- + 2H+
- Một số hiđrơxit lưỡng tính
thường gặp :
Al(OH)3 , Zn(OH)2 , Pb(OH)2 ,
Cr(OH)3 , Sn(OH)2 , Be(OH)2
<i><b>- Kết luận : Zn(OH)</b></i>2 vừa tác
dụng được với axit , vừa tác
dụng được với bazơ hiđrôxit
lưỡng tính .
- Viết các hiđrơxit dưới dạng
cơng thức axit :
Zn(OH)2 H2ZnO2
Pb(OH)2 H2PbO2
Al(OH)3 HAlO2.H2O
<i><b>Hoạt động 5 : </b></i>
- Gv hướng dẫn học sinh viết
phương trình điện li của KCl ,
Na2SO4 .
- Gv bổ xung thêm trường hợp
phức tạp :
(NH4)2SO4 2NH4+ + SO4
2-NaHCO3 Na+ + HCO3
-- Muối là gì ? kể tên một số
muối thường gặp ?
- Nêu tính chất của muối ?
- Thế nào là muối axit ? muối
trung hoà ? cho ví dụ ?
<b>* Lưu ý : Một số muối được coi </b>
là không tan thực tế vẫn tan với
một lượng nhỏ . Phần tan rất
nhỏ đó điện li .
Hs rút ra nhận xét về tính
chất của hođrơxit lưỡng tính : có
tính axit yếu và bazơ yếu .
<b>* Bài tập: Viết phương trình </b>
hóa học của Al(OH)3 và
Zn(OH)2 với HCl và NaOH
KCl K+<sub> + Cl</sub>
-Na2SO4 2Na+ + SO4
2--Hs nghiên cứu để trả lời .
- Muối trung hồ : trong phân tử
khơng cịn hiđrơ
- Muối axit : là trong phân tử
cịn hiđrơ .
, có tính axit , tính bazơ yếu .
- Muối là hợp chất khi tan trong
nước phân li ra cation kim loại
( hoặc NH4+) và anion gốc axit .
<i>Ví dụ :</i>
(NH4)2SO4 2NH4+ + SO4
2-NaHCO3 Na+ + HCO3
<i><b>-- Muối trung hồ :Là muối mà </b></i>
trong phân tử khơng cịn hiđrơ
có tính axit :
Ví dụ : NaCl , Na2CO3 ,
(NH4)2SO4 …
<i><b>- Muối axit : Là muối mà trong </b></i>
phân tử cịn hiđrơ có tính axit :
Ví dụ : NaHCO3 , NaH2PO4 ,
NaHSO4 …
2.Sự điện li của muối trong nước
:
- Hầu hết các muối phân li hoàn
toàn ra cation kim loại ( hoặc
NH4+ ) và anionb gốc axit ( trừ
HgCl2 , Hg(CN)2 … )
K2SO4 2K+ + SO4
2-NaHSO3 Na+ + HSO3
-- Gốc axit còn H+<sub> :</sub>
HSO3- H+ + SO<sub>3</sub>
- Axit , bazơ , muối ? cho ví dụ , viết phương trình điện li ?
- Muối ? có mấy loại ? cho ví dụ ?
<b>Câu 1.Viết phương trình phản ứng chứng minh Zn(OH)</b>2 , Al(OH)3 có tính lưỡng tính ?
<b>Câu 2.Viết phương trìng điện li của các chất sau : NH</b>4OH , Fe2(SO4)3 , NaHSO4 , K2SO3 , Ba(HCO3)2.
<b>Câu 3: Tính nồng độ các ion có trong các dd sau :</b>
a.Hoà tan 2,925g NaCl vào nước tạo thành 2lit dung dịch ?
b.Hoà tan 228g dung dịch Al2(SO4)3 15% vào nước để tạo thành 4 lit dung dịch ?
<i><b>V/ PHAÀN RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG TIẾT DẠY:</b></i>
<i><b>Ngày soạn:...</b></i>
<i><b>Ngày dạy:... ;Lớp dạy: 11A3,11A4,11A11</b></i>
<b>Tiết:05,06</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<i><b>1. Kiến thức : Cho học sinh biết </b></i>
- Sự điện li của nước , nước là chất điện li r61t yếu .
- Tích số ion của nước và ý nghĩa của đại lượng này .
- Khái niệm về pH.
- Biết đánh giá độ axit , và độ kiềm của các dung dịch bằng nồng độ H+<sub> và pH .</sub>
- Biết màu của vài chất chỉ thị thông dụng trong môi trường axit , bazơ
<b>2. Kỹ năng :</b>
Hs biết làm một số dạng tốn đơn giản có liên quan tới H+<sub> , [OH</sub>-<sub>] , pH và xác định môi trường axit , </sub>
kiềm hay trung tính .
<b>4. Trọng tâm :</b>
-Biết đánh giá độ axit , bazơ
-Biết màu của vài chất chỉ thị trong các môi trường khác nhau .
<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>
Hoạt động theo nhóm , thuyết trình .
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
<i><b> - Dụng cụ : Giấy đo pH , 3 ống nghiệm </b></i>
<i><b> - Hố chất : Dung dịch HCL , NaOH , nước cất .</b></i>
( 6 bộ chia cho 6 nhóm học sinh )
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Kiểm tra :</b>
* Định nghóa axit ? bazơ ? muối ? cho ví dụ ?
Axit , bazơ nhiều nấc , cho ví dụ ?
* Viết phương trình điện li của các chất sau :
Al(OH)3 , HNO2 , CH3COOH , Ca(HCO3)2 , NH4CL , Na2HPO3 , NaHSO4 .
<b>2. Bài mới :</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
<i><b>Hoạt động 1 : Vào bài </b></i>
pH là gì ? dựa vào đâu để tính
pH ? Ta nghiên cứu bài mới .
<i><b>Hoạt động 2 : </b></i>
-Gv dùng phương pháp thuết
trình thơng báo cho học sinh về
sư điện li của nước .
<i><b>Hoạt động 3 : </b></i>
-Gv đặt câu hỏi :
- Hs viết phương trình điện li
<b>I. </b>
Dựa vào phương trình điện li
của nước so sánh [H+<sub>] và [OH</sub>-<sub>]?</sub>
-Gv thông báo : bằng thực
nghiệm người ta xác định ở
25°C [H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-7
Đặt KH2O = 10-14 = [H+][OH-]
Là tích số ion của nước .
<i>- Gv kết luận : Nước là môi </i>
trường trung tính nên mơi
trường trung tính có :
[H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-7
<i><b>Hoạt động 4 : </b></i>
- Thông báo KH2O là hằng số đối
với tất cả dung môi và dd các
chất .
Vì vậy , nếu biết [H+<sub>] trong </sub>
dd sẽ biết được [OH-<sub>] .</sub>
<b>Câu hỏi :</b>
* Nếu thêm axit vào dd , cân
bằng (1) chuyển dịch theo
hướng nào ?
* Để KH2O khơng đổi thì [OH-]
biến đổi như thế nào ?
<i><b> Kết luận .</b></i>
<i><b>- Ví dụ :</b></i>
Tính [H+<sub>] và [OH</sub>-<sub>] của :</sub>
*Dd HCl 0,01M
*Dd NaOH 0,01M
-So sánh [H+<sub>] và [OH</sub>-<sub>] tronh các</sub>
mơi trường axit và bazơ ?
<i><b> Gv tóm lại .</b></i>
<i><b>Hoạt động 5 :</b></i>
<i>- Gv đặt vấn đề : pH là gì ? pH </i>
dùng để biểu thị cái gì ? tại sao
cần dùng đến pH ?
<i>- Gv thông báo : do [H</i>+<sub>] có mũ </sub>
âm , để thuận tiện người ta dùng
giá trị pH .
Hs viết biểu thức tính hằng số
cân bằng (1)
Hs đưa ra biểu thức tính :
[H+<sub>] = [ OH</sub>-<sub> ] = 10</sub>-7<sub> mol/lit</sub>
- Do [H+<sub>] tăng lên nên cân bằng </sub>
(1) chuyển dịch theo chiều nghịch
.
-Vì KH2O khơng đổi nên [OH- ]
phải giảm .
<i><b>Hs thảo luận theo nhóm</b></i>
* Viết phương trình điện li
HCl H+<sub> + Cl</sub>
-0,01M -0,01M -0,01M
=> [H+<sub>] = 0,01M</sub>
[OH-<sub>]= 10</sub>-12<sub>M</sub>
* Viết phương trình điện li
NaOH Na+<sub> + OH</sub>
-0,01M -0,01M -0,01M
=> [OH-<sub>] = 0,01M</sub>
Vaäy [H+<sub>] = 10</sub>-12<sub>M</sub>
- Hs nghiên cứu sgk và trả lời
- Hs nghiên cứu ý nghĩa của pH
trong thực tế .
-Ở 25°C
- Từ phương trình (1)
KH2O = K[H2O] = [H+][OH-]
KH2O : Tích số ion của nước
- Ở 25°C :
KH2O = 10-14 = [H+][OH-]
KH2O được gọi là tích số ion
của nước .
- Mơi trường trung tính là mơi
trường trong đó :
[H+<sub>] = [OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-7<sub>M</sub>
<b>3. Ý nghĩa tích số ion của </b>
<b>nước :</b>
<i><b>a. Mơi trườpng axit :</b></i>
- Mơi trường axit là mơi trường
trong đó : [H+<sub>] > [OH</sub>-<sub>]</sub>
Hay : [H+<sub>] > 10</sub>-7<sub>M</sub>
<i>Ví dụ :</i>
Sgk
<i><b>b. Môi trường kiềm :</b></i>
- Là mơi trường trong đó
[H+<sub>]≤ [OH</sub>-<sub>]</sub>
hay [H+<sub>] ≤ 10</sub>-7<sub>M</sub>
<b>Keát luận :</b>
- Nếu biết [H+<sub>] trong dd sẽ biết </sub>
được [OH-<sub>] và ngược lại .</sub>
- Độ axit và độ kiềm của dd có
thể đánh giá bằng [H+<sub>]</sub>
* Mơi trường axit : [H+<sub>]>10</sub>-7<sub>M</sub>
* Môi trường kiềm :[H+<sub>]≤10</sub>-7<sub>M</sub>
* Môi trường trung tính :
[H+<sub>] = 10</sub>-7<sub>M</sub>
<b>1. Khái niệm về pH :</b>
Hay pH = -lg [H+<sub>]</sub>
- Dd axit , kiềm , trung tính có
pH là bao nhiêu ?
<i>* Bổ xung : Để xác định môi </i>
trường của dd , người ta dùng
chất chỉ thị : quỳ , pp .
- Gv pha 3 dd : axit , bazơ , và
trung tính ( nước cất )
- Gv kẻ sẳn bảng và đặt câu hỏi
- Gv bổ xung : chất chỉ thị axit ,
bazơ chỉ cho phép xác địng giá
trị pH gần đúng .
Muốn xác định pH người ta
dùng máy đo pH .
<i><b>Học sinh thảo luận nhóm</b></i>
- Hs dùng giấy chỉ thị axit – bazơ
vạn năng để xác định pH của dd
đó .
- Hs điền vào bảng các màu
tương ứng với chất chỉ thị và dd
cần xác định .
<i>Môi </i>
<i>trườn</i>
<i>g </i>
<i><b>Axit </b></i> <i><b>Trung</b></i>
<i><b>tính</b></i> <i><b>kiềm</b></i>
Quỳ Đo’ tím Xanh
PP Khôn
g màu Không màu Hồng
=> Qua các thí nghiệm trên rút ra
nhận xét .
sgk
<b>3 .Củng cố : </b>
Baøi 4 / 30 sgk
<b>4. Bài tập về nhà :</b>
<b>Bài 1 : Trộn 500 ml dd KOH 0,005M với 250 ml dd KOH 0,02M . Tính pH của dung dịch thu được ?</b>
<b>Bài 2 : Cho 50 ml dd naOH 0,52M với 50 ml dd HCl 0,5M . Xác định pH của dd thu được ?</b>
<b>Bài 3 : Cho 200 ml dd H</b>2SO4 0,5M tác dụng với 50 ml dd KOH 2M . Tính pH của dd thu được ?
<i><b>V/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG TIẾT DẠY:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>Ngày soạn:...</b></i>
<b>Tiết:07</b>
<b>I. MUÏC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức : cho học sinh hiểu </b>
-Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion
-Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li
<b>2. Kỹ năng :</b>
-Học sinh vận dụng được các điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li để làm
đúng bài tập lí thuyết và bài tập thực nghiệm .
-Học sinh viết đúng phương trình ion đầy đủ , phương trình ion rút gọn của phản ứng .
- Hiểu bản chất phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
- Viết được phương trình ion rút gọn
<b>III. PHƯƠNG PHÁP :</b>
Trực quan , đàm thoại gợi mở .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
<i><b>- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ .</b></i>
<i><b>- Hoá chất : Na</b></i>2SO4 , BaCl2 , NaOH , HCl , CH3COONa , Na2CO3 .
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC :</b>
<b>1. Kiểm tra :</b>
<b> * Xác định [H</b>+<sub>] và pH trong mơi trường trung tính ? axit ? và bazơ ? các biểu thức tính pH ?</sub>
<b> * Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh .</b>
<b>2. Bài mới :</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò </b> <b>Nội dung ghi nhớ</b>
<i><b>Hoạt động 1 : Vào bài </b></i>
Tại sao các phản ứng hoa học
xảy ra được ? Bản chất của các
phản ứng đó là gì ? ta xét bài
mới .
<i><b> Hoạt động 2 :</b></i>
<i><b>Điều kiện xảy ra phản ứng</b></i>
- Gv làm thí nghiệm :
<i> Cho dd BaCl2 + Na2SO4</i>
- Gv hướng dẫn HS viết phương
trình phản ứng dưới dạng ion và
ion rút gọn .
=> Nhận xét về bản chất của
phản ứng ?
<i><b>* Lưu ý : Chất kết tủa , chất </b></i>
khí , chất điện li yếu , H2O viết
dưới dạng phân tử .
- Hs quan sát hiện tượng , nhận
xét kết quả và viết phương trình
phản ứng
BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Phương trình ion rút gọn :
Ba2+ + SO42- BaSO4
-Bản chất của phản ứng là sự
kết hợp giữa các ion Ba2+<sub> và </sub>
SO42- để tạo thành chất kết tủa .
<i><b>a. Thí nghiệm :</b></i>
sgk
<i><b>b. Giải thích :</b></i>
Na2SO4 2Na+ + SO4
BaCl2 Ba2+ + 2Cl
-- Phương trình phân tử :
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
- Bản chất của phản ứng là :
Ba2+<sub> + SO</sub>
42- BaSO4
- Phương trình ion rút gọn cho
biết bản chất của phản ứng
trong dung dịch các chất điện li
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
- Yêu cầu Hs viết phương trình
phân tử và phương trình ion thu
gọn của phản ứng của NaOH và
HCl .
- Nêu bản chất của phản ứng ?
- Tương tự cho học sinh viết
phưong trình phân tử và ion rút
gọn của phản ứng :
Mg(OH)2+ HCl .
<i><b>- Gv làm thí nghiệm :</b></i>
CH3COONa + HCl
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>
<i>- Gv làm thí nghiệm </i>
HCl + Na2CO3
- Nêu bản chất của phản ứng ?
- Gv gợi ý , hướng dẫn học sinh
rút ra kết luận chung .
- Viết phương trình phản ứng :
NaOH + HCl NaCl + H2O
H+<sub> + OH</sub>-<sub> H</sub>
2O
-Bản chất của phản ứng là tạo
thành chất điện li yếu là H2O
- Học sinh lên bảng viết phương
trình phản ứng
-Hs ngửi mùi của sản phẩm tạo
thành , giải thích
- Viết phương trình phản ứng
dưới dạng phân tử và ion rút
gọn
-Học sinh rút ra nhận xét .
- Học sinh quan sát , giải thích
và viết phương trình phản ứng .
- Bản chất của phản ứng là do
sự kết hợp giữa ion H+<sub> với CO</sub>
3
2-Tạo thành chất khí .
<i><b>a. Phản ứng tạo thành nước :</b></i>
<i><b>* Thí nghiệm 1 :</b></i>
Sgk
<i>* Giải thích :</i>
-Phương trình phân tử :
NaOH + HCl NaCl + H2O
-Phương rình ion :
Na+<sub> + OH</sub>-<sub> + H</sub>+<sub>+ Cl</sub>-<sub> Na</sub>+
+ Cl-<sub> + H</sub>
2O
-Phương trình ion rút gọn :
H+<sub> + OH</sub>-<sub> H</sub>
2O
- Bản chất của phản ứng là sự
kết hợp giữa cation H+<sub> và anion </sub>
OH-<sub> , tạo nên chất điện li yếu là </sub>
H2O .
-Phản ứng trung hồ dễ xảy ra
vì tạo ra chất điện li yếu là H2O
Ví dụ :
Mg(OH)2 + 2H+ Mg2+ + H2O
<i><b>b. Phản ứng tạo thành axit yếu :</b></i>
<i><b>* Thí nghiệm 2 :</b></i>
CH3COONa + HCl NaCl
+ CH3COOH
- Phương trình ion rút gọn :
CH3COO- + H+ CH3COOH
<i>- Nhận xét : bản chất của phản </i>
ứng là do sư kết hợp giữa cation
H+<sub> và anion CH</sub>
3COO- tạo thành
axit yếu CH3COOH .
<i>* Thí nghiệm :</i>
Sgk
<i>* Giải thích :</i>
2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2
2H+<sub> + 2Cl</sub>-<sub> + 2Na</sub>+<sub> + CO</sub>
32-
2Na+<sub> + 2Cl</sub>-<sub> + H</sub>
2O + CO2
- Phương trình ion rút gọn :
2H+<sub> + CO</sub>
32- H2O + CO2
- Phản ứng xảy ra trong dung
dịch các chất điện li là phản ứng
giữa các ion .
kieän sau :
* Tạo thành chất kết tủa
* Tạo thành chất khí
* Tạo thành chất điện li yếu .
<b>3. Củng cố : Viết phương trình phân tử , phương trình ion và phương trình ion rút gọn :</b>
FeCl3 + KOH , Fe(OH)3 + H2SO4 , K2SO3 + HCl . Nêu bản chất của các phản ứng đó ?
<b>4. Bài tập về nhà :</b>
<b>Câu 1 : Trong 3 dung dịch có các ion sau : Ba</b>2+<sub> , Mg</sub>2+<sub> , Na</sub>+<sub> , SO</sub>
42- , CO32- , NO3- , mỗi dung dịch chỉ chứa 2
ion không trùng lặp , Xác định 3 dung dịch muối đó ?
<b>Câu 2 : Trộn lẫn những dung dịch sau đậy , cho biết trường hợp nào xảy ra phản ứng ? viết phương trình </b>
phân tử và ion rút gọn :
a.KCl + AgNO3
b.Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2
c.Na2S + HCl
d.BaCl2 + KOH ;
e.FeSO4 + NaOH .
<i><b>V/ PHAÀN RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG TIẾT DẠY:</b></i>
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
………..
<i><b>Ngày dạy:... ;Lớp dạy: 11A3,11A4,11A11</b></i>
<b>Tiết:08 </b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
Củng cố hệ thống hoá các kiến thức axit , bazơ , hiđrơxit lưỡng tính , muối rtên cơ sở thuyết Arêniut
<b>2. Kỹ năng :</b>
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng điều kiện xảy ra phản ứng giữa các chất điện li
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng phân tử và ion rút gọn .
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tốn có liên quan đến đo pH và môi trường axit , bazơ , muối .
<b>3. Trọng tâm :</b>
Giải các bài tập vân dụng .
<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>
<b> Quy nạp , đàm thoại </b>
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
- Hệ thống câu hỏi và bài tập .
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Kiểm tra : Kết hợp trong quá trình luyện tập .</b>
<b>2. Bài mới :</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>Hoạt động 1 : Vào bài </b></i>
<i>Trong chương vừa qua có một số kiến thức trọng </i>
<i>tâm mà các em cần phải nắm , để củng cố thêm </i>
<i>việc tiếp thu kiến thức đó , các em cần phải làm </i>
<i>thêm một số bài tập vận dụng .</i>
<i><b>- Gv tổ chức cho học sinh trao đổi vấn đề : Hệ </b></i>
thống hố các định nghĩa và viết phương trình điện
li .
Gv cho học sinh làm bài tập 1
<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>
- Gv cho học sinh ôn lại hệ thống kiến thức về điều
kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
các chất điện li
<i><b>- Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 , 5 .</b></i>
Chia lớp thành 6 nhóm , mỗi nhóm làm 1 câu nhỏ .
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
- Gv tổ chức cho học sinh trao đổi và ôn tập lại
<i><b>- Gv đặt câu hỏi :</b></i>
* Các cơng thức liên quan đến PH ?
* Sự liên quan giữa [H+<sub>] , PH , môi trường .</sub>
<i><b>-Gv cho học sinh hoạt động theo nhóm :</b></i>
* Nhóm 1 : Bài 2
* Nhóm 2 : Bài 3
* Nhóm 3 : Bài 5
- Hs trao đổi về kiến thức và làm bài tập .
<b>Bài 1 :</b>
K2S 2K+ + S
Na2HPO4 2Na+ + HPO4
HPO42- H+ + PO<sub>4</sub>
NaH2PO4 Na+ + H2PO4
H2PO4- H+ + HPO<sub>4</sub>
HPO4- H+ + PO<sub>4</sub>
Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH
H2PbO2 2H+ + PbO<sub>2</sub>
HClO <sub> </sub> H+ + ClO
Fe(OH)2 Fe2+ + 2OH
HF <sub> </sub> H+ + F
HClO4 H+ + ClO<sub>4</sub>
<b>-Baøi 4 sgk</b>
a. Ca2+<sub> + CO</sub>
32- CaCO3
b. Fe2+<sub> + 2OH</sub>-<sub> Fe(OH)</sub>
2
c. HCO3- + H+ CO2 + H2O
d. HCO3- + OH- H2O + CO3
2-g<sub>. Pb(OH)</sub>
2 + H+ Pb2+ + 2H2O
h. H2PO2 + 2OH- PbO22- + 2H2O
i. Cu2+<sub> + S</sub>2-<sub> CuS</sub>
<i><b>Baøi 5 sgk :</b></i>
[H+<sub>] = 10</sub>-PH<sub> </sub>
[H+<sub>] [OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14
[OH-<sub>] = 10</sub>-POH
PH = - lg[H+<sub>]</sub>
POH = - lg{OH-<sub>]</sub>
PH + POH = 14
<i>* Môi trường axit : [H</i>+<sub>] > 10</sub>-7<sub> M , PH < 7</sub>
* Nhóm 4,5,6 làm các bài tập sau :
<i><b>Bài 1 :</b></i>
Cho 6 dung dịch : Na2SO4 , Ba(NO3)2 , NH4)2SO4 ,
BaCl2 , K2SO4 , Ba(CH3COO)2 . Những chất nào tác
dụng được với nhau ? Viết phương trình ion rút gọn
của các phản ứng ?
<b>Bài 2 :</b>
Có 3 dung dịch , mỗi dung dịch chỉ chứa 1 anion và
1 cation không trùng lặp , xác định 3 dung dịch đó .
42- , CO32- , NO3
<i><b>-Bài 3 : Cho 150 ml dd ba(OH)</b></i>2 0,5M tác dụng với
100 ml dd H2SO4 0,5M .
a. tính CM của các ion trong dung dịch sau
phản ứng ?
b. Tính PH của dung dịch thu được ?
<i><b>Bài 1 :</b></i>
HS viết phương trình phân tử sau đó viết phương
trình ion rút gọn .
<i><b>Bài 2 :</b></i>
3 dung dịch :
Ba(NO3)2 , Na2CO3 , MgSO4
<i><b>Bài 3 :</b></i>
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + 2H2O
0,05 0,05
n Ba(OH)2 dö = 0,025 mol
[Ba(OH)2 dö ] = 0,1 mol
=> [OH-<sub>] = 0,2 = 2. 10</sub>-1<sub> => [H</sub>+<sub>] = 5.10</sub>-12
PH = 11,3
<b>3. Củng cố :</b>
Kết hợp củng cố trong quá trình luyện tập .
<b>4. Bài tập về nhà :</b>
<b>Bài 1 : Trộn lẫn 100 ml H</b>2SO4 có PH = 3 với 400 ml dd naOH có PH = 10 . Tính PH của dd sau phản ứng
<b>Bài 2 :Cho các chất sau tác dụng với nhau từng đơi một , viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion </b>
rút gọn : H2SO4 , BaCl2 , FeSO4 , NaOH .
<i><b>Ngày soạn:...</b></i>
<i><b>Ngày dạy:... ;Lớp dạy: 11A3,11A4,11A11</b></i>
<b>Tiết: 09</b>
Ngày soạn:08.09.2007
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức :</b>
Củng cố các kiến thức về axit – bazơ và điều kiện xảy ra phản ứng trong dung dịch các chất điện li
<b>2. Kỹ năng :</b>
Rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm trong ống nghiệm với một lượng nhỏ hố chất
<b>3. Thái độ :</b>
Rèn luyện tính cẩn thận , tỉ mỉ .
<b>4. Trọng tâm :</b>
Củng cố kiến thức và rèn luyện các thao tác thực hành .
<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>
Trực quan sinh động – Đàm thoại .
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
-Oáng huùt nhỏ giọt
-Thìa xúc hố chất bằng đũa thuỷ tinh
-Bộ giá thí nghiệm đơn giản ( đế sứ và cặp ống nghiệm gỗ )
-Oáng nghiệm
<i><b> *Hoá chất :</b></i>
-Dung dòch HCl 0,1m
-Dung dòch CH3COOH 0,1M
-Dung dòch NaOH 0,1M
-Dung dịch Na2CO3 đặc
-Dung dịch CaCl2 đặc .
-Dung dịch phenolphtalein
-Dung dịch NH3 đặc .
-Giấy đo độ pH
<b>IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>1. Kiểm tra : </b>
<b> * Nêu mục tiêu củ buổi thực hành ?</b>
<b> * Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh .</b>
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>Hoạt động 1 : vào bài </b></i>
Để chứng minh các tính chất và kiến thức các em
đã được học trên lớp , chúng ta làm thực nghiệm .
<i><b>Hoạt động 2 : Thí nghiệm 1 </b></i>
<i><b> Tính axít – bazơ :</b></i>
<i>- Gv lưu ý : Quan sát học sinh làm thí nghiệm , </i>
nhắc nhở học sinh làm thí nghiệm với lượng hố
chất nhỏ , khơng để cho hố chất vây vào quần
áo .
<i><b>Hoạt động 2 : Thí nghiệm 2 </b></i>
<i><b>Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện</b></i>
<i><b>ly :</b></i>
<i>- Gv lưu ý : Quan sát học sinh làm thí nghiệm , </i>
uốn nắn để rèn luyện cho học sinh thao tác làm
việc với hoá chất lỏng bằng ống nhỏ giọt , làm
sao có thể điều chỉnh cho từng giọt hố chất lỏng
hoá chất vào ống nghiệm .
<i><b>Hoạt động 3 :</b></i>
- Gv lưu ý học sinh các kiến thức cần nhớ có liên
quan , rút kinh nghiệm buổi thực hành
-Yêu cầu học sinh viết bảng tường trình theo dàn
ý sau
<i><b>Tên TN - Cách thực hiện - hiện tượng - giải</b></i>
<i><b>thích - Viết phương trình</b></i>
<b>Thí nghiệm 1 :</b>
<b>- Đặt mẫu giấy pH trên đĩa thủy tinh (hoặc đế sứ </b>
giá thí nghiệm cải tiến) nhỏ lên mẫu giấy đó một
giọt dung dịch HCl 0,1 M .
<b>- Làm tương tự như trên nhưng thay dung dịch </b>
HCl bằng từng dung dịch sau :
<b>* Dung dich NH</b>3 0,1M ]
<b>* Dung dòch CH</b>3COOH 0,1M
<b>* Dung dịch NaOH 0,1M </b>
<b>Thí nghiệm 2 : </b>
<i><b>Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện</b></i>
<i><b>ly :</b></i>
<b>a Cho khoảng 2ml d</b>2<sub> Na</sub>
2CO3 đặc vào oáng
nghiệm đựng khoảng 2ml CaCl2 đặc .
Nhaän xét màu kết tủa tạo thành .
Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl
<b>b. Hòa tan kết tủa thu được ở thí nghiệm a. bằng </b>
HCl lỗng , quan sát ?
CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O
<b>c. Lấy vào ống nghiệm khoảng 2ml dung dịch </b>
NaOH lỗng nhỏ vào đó vài giọt dung dịch
phenolphtalein .
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào , vừa nhỏ
vừa lắc cho đến khi mất màu , giải thích ?
<b>3. Củng cố – dặn dò :</b>
<b>Tiết:10</b>
<i><b> 1. Kiến thức : Củng cố về kiến thức </b></i>
- Cân bằng hóa học .
- Dung dịch axít – bazơ và muối .
- Phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện ly
<b>2. Kỹ năng :</b>
- Tính pH của dung dịch
-Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút gọn .
-Xác định chiều của chuyển dịch cân bằng .
<b>II. PHƯƠNG PHÁP :</b>
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
Đề kiểm tra .