Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài giảng Bai th so 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.7 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 17/03/2010
Ngày giảng: 19/03/2010
TIẾT 59: BÀI THỰC HÀNH SỐ 5
TÍNH CHẤT CÁ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
HS biết:
- Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm :
+ Tính khử của hiđro sunfua.
+ Tính khử và tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hóa học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Dụng cụ: • Ống nghiệm • Giá để ống nghiệm • Thìa sắt
• Ống thủy tinh vuốt nhọn • Bộ thí nghiệm • Đèn cồn
+ Hóa chất: • FeS tinh thể • Dung dịch HCl • Dung dịch Br
2
.
• Bộ thí nghiệm điều chế SO
2
. • Dung dịch H
2
SO
4
đặc
• Đồng lá.
- HS: Bản tường trình thí nghiệm theo mẫu GV đã cho.
III. PHƯƠNG PHÁP


- Thí nghiệm, trực quan.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
1. Khởi động
• Mục tiêu: Tạo hứng thú học học bài, tái hiện kiến thức
• Thời gian: 5p
• Cách tiến hành:
- Y/c HS nêu mục đích của bài thực hành.
2. Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cần áp dụng cho bài thực hành
* Mục tiêu: HS nắm được những kiến thức cần áp dụng, mục đích bài thực hành.
* Thời gian: 5p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV y/c HS nêu: Nội dung kiến thức cần áp dụng, y/c của bài thực hành.
- HS thực hiện.
Bước 2:
- GV gọi HS trình bày, HS còn lại theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS thực hiện
Kết luận:
+ Điều chế và tính khử của H
2
S
+ Tính khử của SO
2

+ Tính oxi hóa của SO
2

+ Chứng minh tính khử của S.
3. Hoạt động 2: Thực hành thí nghiệm
* Mục tiêu: Củng cố thao tác thực hành, lí thuyết đã học.

* Thời gian: 30p
* Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV HD HS điều chế oxi, lưu ý cách đốt hóa chất trong ống nghiệm, cẩn thận, tránh làm vỡ bình
gây nguy hiểm.
- HS thực hiện.
Bước 2:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và y/c các nhóm về vị trí tiến hành các thí nghiệm.
- HS thực hiện
Bước 3:
- GV quan sát các nhóm thực hành, hướng dẫn và sửa cho nhóm tiến hành chưa đúng. Y/c các
nhóm ghi lại hiện tượng, kết quả của các thí nghiệm vào bản tường trình.
- HS thực hiện
Kết luận:
TN 1: Tính oxi hóa của oxi.
+ Hiện tượng: + Mẩu than cháy hồng ngoài không khí; cháy sáng khí đưa vào bình O
2
; sau đó dây thép
cháy sáng bắn ra nhiều tia sáng
+ Giải thích: O
2
+ Fe → Fe
2
O
3

TN 2: Sự biến đổi trạng thái của S theo nhiệt độ
+ Hiện tượng: Lúc đầu S chảy lỏng ra có màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu; thấy có 1 phần hơi
màu vàng bay lên.
+ Giải thích: S thay đổi trạng thái theo nhiệt độ; khi nhiệt độ tăng: Rắn – lỏng – hơi.

TN 3: Tính oxi hóa của S
+ Hiện tượng: Hỗn hợp chảy lỏng và nóng đỏ rồi phát sáng; Fe là chất khử; S là chất oxi hóa.
+ Giải thích: Fe + S → FeS
TN 4: Tính khử của S
+ Hiện tượng: S cháy hồng ngoài không khí; cháy sáng khi đưa vào bình O
2
; S là chất khử, O
2
là chất oxi
hóa.
+ Giải thích: S + O
2
→ SO
2

4. Công việc sau buổi thực hành
- GV: + Nhận xét, đánh giá kết quả giờ thực hành
+ Y/c HS hoàn thành tường trình và nộp lại cho GV.
- HS thu dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phòng thí nghiệm.
- Chuẩn bị cho tiết 53: H
2
S – SO
2
– SO
3

+ Tính chất vật lí, hóa học của H
2
S, SO
2

.
+ Điều chế H
2
S và SO
2
.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×