Theo dõi chuyển dạ
I. GIAI ĐOẠN I:
Xóa mở CTC
1. Tư thế mẹ nằm nghiêng
- Sức khỏe thai / monitor
- Độ lọt ngôi thai
- Sa dây rốn
- Nhiễm trùng nếu ối vỡ
2. Cung cấp nước
- Tránh cho sản phụ uống
nhiều nước làm đầy dạ
dày dễ nơn ói
- Nên cho truyền dịch
qua catheter 16-18 lượng
125ml/giờ (NaCl 0,9%
hoặc Dextran 10%)
3. Thực hiện XN
Huyết đồ, GS, Rh
CNĐM, TPTNT
4,5,6,7
DHST, nước tiểu
Cơn co tử cung
Khám ÂĐ mỗi 4 giờ
Giảm đau sản khoa
(lưu ý tụt HA)
II. GIAI ĐOẠN II:
Sổ thai
Đánh giá độ lọt, xuống, xoay
Đánh giá ngôi, kiểu thế
1
2
Bướu Huyết Thanh
Uốn khuôn (chồng xương)
3
III. LƯU Ý THUỐC TĂNG CO
Oxytocin
•
Thời gian bán hủy 3’ – 5’
•
Tác dụng giảm nhanh 30’ sau khi ngưng sử dụng
•
Liều bắt đầu 1 mu/phút
•
Liều tối đa 30 mu/phút
•
Tai biến: cơn co cường tính, kháng lợi niệu, hấp thu
nước, ngộ độc nước, co giật, hôn mê, BHSS
IV. ĐẶC ĐIỂM CHUYỂN DẠ
BÌNH THƯƠNG
CON SO
CON RẠ
Thời gian
6 - 18 giờ
2 - 10 giờ
Tốc độ mở CTC
1cm / giờ
1 – 2cm / giờ
Giai đoạn II
30’- 3 giờ
5’ - 30’
Giai đoạn III
0 - 30’
0 - 30’
V. CƠN CO TỬ CUNG
Đo bằng Monitor: Ngoài thành bụng – trong buồng TC
Đơn vị Montervideo = Tổng cường độ cơn co / 10ph
Trương lực cơ bản 20mmHg
Tần số = Tổng số cơn co / 10ph
VI. CHUYỂN DẠ NGƯNG TIẾN TRIỂN
PROTRACTION
Gđ tiềm thời
Con so
Con rạ
Giai đoạn I
Con so
Con rạ
Giai đoạn II
Con so và
con rạ
ARREST
> 20 giờ
> 14 giờ
CTC < 1cm/giờ
CTC < 1,21,5cm/giờ
≥ 2 giờ theo dõi
khơng mở thêm
/ con so và con
rạ
Có gây tê > 3h
Không tê CTC >
2h hoặc thai
xuống 1cm/h
Thai không
xuống thêm
sau 1 giờ theo
dõi
VII. XỬ TRÍ
- Chuyển dạ ngưng tiến Mổ sanh
ARREST
(Chỉ áp dụng gđ hoạt động)
- Chuyển dạ chậm tiến triển (gđ tiềm thời và hoạt động)
PROTRACTION
- chuyển dạ giả
- Protraction (gđ I: mở CTC): bấm ối, tăng co
- Protraction (gđ II: sổ thai): Oxytocin, giúp sanh, mổ sanh
VIII. BIẾN CHỨNG SẢN / HỆ NIỆU TRỰC TRÀNG
- Đứt niệu quản, niệu đạo
- Rách bàng quang
- Dò niệu quản – tử cung
- Dò TC – bàng quang
- Rách trực tràng hậu mơn nhân tạo
- Rách cơ vịng hậu mơn
- Dị bàng quang (niệu quản) mỏm cắt ÂĐ
DỌA VỠ TỬ CUNG
TRONG CHUYỂN DẠ
I. NGUYÊN NHÂN
Mẹ
Bất xứng đầu chậu
Đa sản
- Sẹo cũ ở TC và CTC
- Nạo thai
Con
Thai to
Ngôi, kiểu thế
bất thường
- U tiền đạo
- Nhau tiền đạo
NVYT
Thủ thuật
can thiệp
Giục sanh
Oxytocin
Không phát hiện
BXĐC
II. CHẨN ĐOÁN
Triệu
Triệu chứng
chứng
cơ
cơ năng
năng
Đau bụng nhiều
Triệu
Triệu chứng
chứng
thực
thực thể
thể
Cơn co tử cung cường tính
Vịng Bande
Dấu hiệu Frommel
Suy thai
III. XỬ TRÍ
Tùy theo nguyên nhân
Thuốc giảm co tử cung
Mổ lấy thai
IV. TIẾN TRIỂN
Vỡ TC bất ngờ / sẹo mổ cũ
Vỡ TC hoàn toàn
1
2
Vỡ TC do can
thiệp thủ thuật
Vỡ tử cung
5
3
4
Vỡ TC phức tạp,
tổn thương hệ
niệu và CTC
Vỡ TC dưới phúc mạc
V. TIÊN LƯỢNG VÀ XỬ TRÍ
Nguy hiểm cho mẹ và con
Khâu chỗ vỡ hoặc cắt tử cung