Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Tinh chat chung cua kim loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.19 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Dãy điện hóa của </b>


<b>kim loại</b>



<b>• Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần</b>


<b>• Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Hg+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+</b>
<b>• Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Hg Ag Hg Pt Au</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tác dụng với oxi:</b>



<b>• VD: </b>

<b>2Ca + O</b>

<b>2</b>

<b> 2 CaO </b>


<b>3Fe + 2O</b>

<b>2</b> <b>to</b>

<b> Fe</b>

<b>3</b>

<b>O</b>

<b>4</b>


<b>K Ba Ca Na Mg Al </b>



<b>Mn</b>

<b>Zn Cr Fe Ni Sn </b>

<b>Pb Cu Hg</b>

<b>Ag Pt Au</b>



<b>-phản ứng không </b>


<b>điều kiện.</b>



<b>-đốt :cháy sáng</b>



<b>-phản ứng khi </b>


<b>nung.</b>



<b>-đốt: khơng </b>


<b>cháy,trừ Fe</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tác dụng với lưu huỳnh:</b>



• Kim loại khi đun nóng với lưu huỳnh



thì tạo thành các sunfua kim loại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Tác dụng với clo</b>



• Tất cả các kim loại đều tác dụng


được với clo:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>• Ta thường xét tác dụng của kim loại </b>



<b>với các hợp chất:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>K Ba Ca </b>



<b>Na</b>

<b>Mg</b>

<b>Al</b>

<b>Mn Zn Cr </b>

<b>Fe</b>


<b>Khoâng</b>



<b>100</b>

<b>0</b>

<b> C</b>



<b>200</b>

<b>0</b>

<b> C</b>



<b>Khoâng</b>



<b>M</b>

<b><sub>x</sub></b>

<b>O</b>

<b><sub>Y </sub></b>


<b> </b>

<b>+H</b>

<b>2</b>

<b> </b>



<b> </b>



<b>M(OH)</b>

<b><sub>n</sub></b>

<b> </b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>• Ta chỉ xét chủ yếu phản ứng với các </b>



<b>acid HCl, H</b>

<b>2</b>

<b>SO</b>

<b>4</b>

<b> loãng ,HNO</b>

<b>3</b>

<b> lỗng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Tổng quát: </b>



<b> </b> <b>Kim loại mạnh hơn Fe</b> <b>Kim loại yếu </b>
<b>hơn Fe</b>


<b>H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> đặc, to  </b>


<b> </b>
<b> </b>


<b>H<sub>2</sub>S, S, SO<sub>2</sub></b> <b>SO<sub>2</sub></b>
<b>HNO<sub>3</sub></b> <b>lỗng</b> <b>NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub>,N<sub>2</sub>,N<sub>2</sub>O,NO</b> <b>NO</b>


<b>đặc,to</b> <b>NO</b>


<b>2 khí màu nâu</b>


<b> Dễ nhị hợp thành N<sub>2</sub>O<sub>4</sub>,khơng màu</b>


<b>•Oxi acid bị khử xuống mức oxi hóa càng thấp khi càng </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>• Vàng Au và bạch kim Pt chỉ tan trong nuớc </b>


<b>cường thủy: là hỗn hợp acid nitric và acid </b>


<b>clohydric đặc,trộn theo tỉ lệ thể tích là 1:3.</b>


<b>• HNO</b>

<b>3 </b>

<b> + 3HCl ---> 3[Cl] + NO  + 2H</b>

<b>2</b>

<b>O</b>




<b>• Au + 3[Cl] ---> AuCl</b>

<b>3</b>


<b>• Pt cũng phản ứng tươg tự để tạo PtCl</b>

<b>4</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

• Sự thụï động của 1 số kim loại như

Al

,

Mn

, Cr, Fe


được giải thích là do sự oxi hóa mạnh của của


H

<sub>2</sub>

SO

<sub>4</sub>

hoặc HNO

<sub>3</sub>

đậm đặc ở nhiệt độ thấp,tạo


trên bề mặt kim loại một lớp màng oxid đặc



biệt,bền với acid và ngăn cản phản ứng tiếp diễn.


• Ứng dụng: dùng các bồn sắt để chứa và chuyển



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>• Các kim loại mà oxid và </b>

<b>hid</b>

<b>roxid có </b>



<b>tính chất lưỡng tính như Be,Zn, Al,Cr có </b>


<b>thể tác dụng được với dung dịch bazo </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>• Ta lấy vd về phản ứng của Zn:</b>


<b>Zn + 2H2O Zn(OH)2 + H2</b>


<b>• Kẽm Hrocid thể hiện tính bazơ và tính acid</b>
<b>• Zn(OH)2  H2ZnO2: acid zincic</b>


<b>• NaOH + H2ZnO2 ---> Na2ZnO2 + 2H2O </b>


<b>• __________________________________________________</b>
<b>• Zn + NaOH ---> Na2ZnO2 + H2</b>


• <b> Natri zincat</b>



<b>•  </b>


<b>• Với Al,Cr,kim loại hóa trị III: </b>


<b>• Al + H2O Al(OH)3 + 3/2 H2 </b>


<b>• Nhôm Hrocid thể hiện tính bazơ và tính acid:</b>
<b>• Al(OH)3 </b><b> HAlO2.H2O : acid m-aluminic</b>


<b>• NaOH + HAlO2.H2O ---> NaAlO2 + 2H2O </b>


<b>• ________________________________________________________ </b>
<b>• Al + H2O + NaOH ---> NaAlO2 + 3/2 H2 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tổng quát: với kim loại hóa trị n mà hydroxid </b>


<b>lưỡng tính </b>



<b>• M + n H</b>

<b>2</b>

<b>O ---> M(OH)</b>

<b>n</b>

<b> + n/2 H</b>

<b>2 </b>



<b>• M(OH)</b>

<b>n </b>

<b>+ (4-n)NaOH ---> Na</b>

<b>4-n</b>

<b>MO</b>

<b>2</b>

<b> + 2H</b>

<b>2</b>

<b>O </b>



<b> ___________________________________________________________________________</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>• Thực chất phản ứng của Be,Zn,Al,Cr với </b>

<b>dung dịch</b>



<b>bazo kiềm là do bazo kiềm có khả năng </b>

<b>hịa tan</b>

<b> được </b>


<b>hydroxid của các kim loại trên. </b>



<b>• Do dung dịch amoniac có khả </b>

<b>nă</b>

<b>ng hòa tan được kẽm </b>



<b>hyhroxid nên kẽm có khả năng tan được trong trong </b>


<b>dung dịch amoniac,cịn Be,Al,Cr thì khơng tan.</b>



<b>• Zn(OH)</b>

<b>2</b>

<b> + NH</b>

<b>3</b>

<b> </b>

<b> ---></b>

<b> [Zn(NH</b>

<b>3</b>

<b>)</b>

<b>4</b>

<b>](OH)</b>

<b>2</b>


<b>• Zn + 2 H</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b>O </b>

<b> ---> </b>

<b>Zn(OH)</b>

<b><sub>2</sub></b>

<b> + H</b>

<b><sub>2 </sub></b>

<sub></sub>



<b>• Zn(OH)</b>

<b>2</b>

<b> + 4NH</b>

<b>3 </b>

<b> </b>

<b> ---></b>

<b> [Zn(NH</b>

<b>3</b>

<b>)</b>

<b>4</b>

<b>](OH)</b>

<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• Trong dãy điện hóa,kim loại đứng trước (mạnh



hơn) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối



• Vd:



• Cu + ZnCl

2

: không phản ứng do Cu yếu hơn Zn



• Zn +CuCl : khơng phản ứng vì CuCl kết tủa nên


khơng có dung dịch muối



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

• Kim loại càng xa nhau thì ph

ản

ứng



càng xảy ra dễ dàng.Điều này cho phép


xác định thứ tự xảy ra phản ứng



• Vd: Xét thứ tự của các phản ứng xảy ra


khi nhúng thanh graphit mạ Zn vào



dung dịch chứa 2 muối AgNO

<sub>3</sub>


Cu(NO

<sub>3</sub>

)

2


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×