Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

page 174 tröôøng tieåu hoïc phan boäi chaâu – giaùo aùn lôùp 4 giaùo vieân nguyeãn thò tuyeát thöù hai ngaøy 22 thaùng 9 naêm 2008 ñaïo ñöùc vöôït khoù trong hoïc taäp t 2 i muïc tieâu hoïc xong b

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.27 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b> Thứ Hai ngày 22 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>ĐẠO ĐỨC : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( T 2 )</b>


<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Học xong bài này, HS có khả năng nhận thức được:


- Mỗi người điều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm
và vượt qua khó khăn.


- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
- Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.


- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


<b>*Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập 2 </b>
-SGK trang 7)


- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm:


+u cầu HS đọc tình huống trong bài tập
4- SGK .


+HS nêu cách giải quyết.



- GV giảng giải những ý kiến mà HS thắc
mắc.


- GV kết luận :trước khó khăn của bạn Nam,
bạn có thể phải nghỉ học , chúng ta cần phải
giúp đỡ bạn bằng nhiều cách khác nhau.Vì
vậy mỗi bản thân chúng ta cần phải cố gắng
khắc phụcvượt qua khó khăn trong học tập,
đồng thời giúp đỡ các bạn khác để cùng vượt
qua khó khăn .


<b>*Hoạt động 2: Làm việc nhóm đơi ( Bài tập</b>
3- SGK /7)


- GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV cho HS trình bày trước lớp.


- GV kết luận và khen thưởng những HS đã
biết vượt qua khó khăn học tập.


<b>*Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( bài tập 4</b>
- SGK / 7)


- GV nêu và giải thích yêu cầu bài tập:


+ Nêu một số khó khăn mà em có thể gặp
phải trong học tập và những biện pháp để
khắc phục những khó khăn đó theo mẫu - GV
giơ bảng phụ có kẻ sẵn như SGK.



- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng.


- GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục những khó khăn
đã đề ra để học tốt.


<b>4.Củng cố - Dặn dò:</b>


- Các nhóm thảo luận (4 nhóm)
- HS đọc.


- Một số HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.


- HS lắng nghe.


- HS thảo luận.
- HS trình bày


- HS lắng nghe.


- HS nêu 1 số khó khăn và những biện pháp
khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-HS nêu lại ghi nhớ ở SGK trang 6


-Thực hiện những biện pháp đã đề ra để
vượt khó khăn trong học tập; động viên, giúp
đỡ các bạn gặp khó khăn trong học tập.



- HS cả lớp thực hành.


********************************

TẬP ĐỌC



MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .


<i> - Phía bắc ( PB ) : chính trực , Long Xưởng , di chiếu , tham tri chính sự , gián nghị đại phu , …</i>
<i> - Phía nam ( PN ) : nổi tiếng , Long Xưởng , giúp đỡ , di chiếu , tham tri chính sự , giám nghị đại</i>


<i>phu , tiến cử , …</i>


 Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả , gợi cảm .


 Đọc diễn cảm toàn bài , thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung , nhân vật .
<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>


 <i>Hiểu các từ ngữ khó trong bài : chính trực , di chiếu , thái tử , thái hậu , phò tá , </i>
<i> tham tri chính sự , giám nghị đại phu , tiến cử , …</i>


 Hiểu nội bài : Ca ngợi sự chính trực , thanh liêm , tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến
Thành – Vị quan nổi tiếng , cương trực thời xưa .


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 36 - SGK ( phóng to nếu có điều kiện ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i><b>- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc truyện Người ăn</b></i>
<i>xin và trả lời câu về nội dung.</i>


HS1: Em hiểu nội dung ý nghóa của bài như
thế naøo ?


HS2: Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ơng
lão ăn xin ?


HS3: Hành động và lời nói ân cần của cậu bé
chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn
xin như thế nào ?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a . Giới thiệu bài </b></i>
- Hỏi :


+ Chủ điểm của tuần này là gì ?
+ Tên chủ điểm nói lên điều gì ?



- Giới thiệu tranh chủ điểm : Tranh minh họa
các bạn đội viên Đội thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh đang giương cao lá cờ của Đội.
Măng non là tượng trưng cho tính trung thực vì


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


+ Măng mọc thẳng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

măng bao giờ cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là
thế hệ măng non của đất nước cần trở thành
những con người trung thực.


- Đưa bức tranh minh họa và hỏi : Bức tranh
vẽ cảnh gì ?


- Đây là một cảnh trong câu chuyện về vị
quan Tô Hiến Thành – vị quan đứng đầu triều
Lý. Ông là người như thế nào ? Chúng ta cùng
học bài hôm nay.


<i><b> a. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>
<i><b> * Luyện đọc </b></i>


Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trang 36
-SGK. (2 lượt )


- Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài. GV lưu ý
sửa chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.


- Gọi 1 HS đọc phần Chú giải trong SGK.
-GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc :


 Toàn bài : đọc với giọng kể thông thả, rõ
ràng. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt
khoác thể hiện thái độ kiên định.


 Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính
cách của Tơ Hiến Thành, thái độ kiên quYết
<i>theo di chiếu của vua : nổi tiếng, chính trực, di</i>
<i>chiếu, nhất định không nghe, không do dự,</i>
<i>ngạc nhiên, hết lòng, hầu hạ, tài ba giúp nước.</i>
<i><b> * Tìm hiểu bài </b></i>


- Gọi HS đọc đoạn 1 .


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào ?


+ Mọi người đánh giá ơng là người như thế
nào ?


+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?


+ Đoạn 1 kể chuyện gì ?
- Ghi ý chính đoạn 1 .
- Gọi HS đọc đoạn 2 .



- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng ?


- Bức tranh vẽ cảnh hai người đàn ơng
đang đưa đi đưa lại một gói quà, trong nhà
một người phụ nữ đang lén nhìn ra.


- Lắng nghe.


- 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
<i>+ HS 1 : Đoạn 1 : Tô Hiến Thành … Lý Cao</i>
<i>Tông .</i>


<i>+ HS 2 : Đoạn 2 : Phị tá … Tơ Hiến Thành</i>
<i>được .</i>


<i>+ HS 3 : Đoạn 3 : Một hôm … Trần Trung</i>
<i>Tá .</i>


- 2 HS tiếp nối đọc toàn bài.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Đọc thầm , tiếp nối nhau trả lời .
+ Tơ Hiến Thành làm quan triều Lý.
+ Ơng là người nổi tiếng chính trực.



+ Tơ Hiến Thành khơng chịu nhận vàng
bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.
Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long
Cán .


+ Đoạn 1 kể chuyện thái độ chính trực của
Tơ Hiến Thành trong việc lập ngôi vua .
- 2 HS nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao ?


+ Đoạn 2 ý nói đến ai ?
+ Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi :
+ Đỗ thái hậu hỏi ơng điều gì ?


+ Tơ Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình ?


+ Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá ?


+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính
trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế
nào ?


+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính


trực như ơng Tơ Hiến Thành ?


- Nhân dân ca ngợi những người trung trực như
Tô Hiến Thành vì những người như ơng bao
giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên hết.
Họ làm những điều tốt cho dân cho nước.
+ Đoạn 3 kể chuyện gì ?


- Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm và
tìm nội dung chính của bài .


- Ghi nội dung chính của bài .
<i><b> * Luyện đọc diễn cảm </b></i>
- Gọi HS đọc toàn bài .
- Gọi HS phát biểu .


- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc .
GV đọc mẫu .


- Yêu cầu HS luyện đọc và tìm ra cách đọc
hay.


- Yêu cầu HS đọc phân vai .
- Nhận xét, cho điểm HS.


<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Gọi 1 HS đọc lại tồn bài và nêu đại ý .
-Vì sao nhân dân ngợi ca những người chính
trực như ơng Tơ Hiến Thành ?



+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
bên giường bệnh .


+ Do bận quá nhiều việc nên không đến
thăm ông được .


+ Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán
Đường hầu hạ .


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Đỗ thái hậu hỏi ai sẽ thay ơng làm quan
nếu ơng mất .


+ Ơng tiến cử quan gián nghị đại phu Trần
Trung Tá .


+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh , tận tình chăm sóc lại
khơng được ơng tiến cử . Cịn Trần Trung
Tá bận nhiều cơng việc nên ít tới thăm ơng
lại được ơng tiến cử .


+ Ơng cử người tài ba giúp nước chứ không
cử người ngày đêm hầu hạ mình .


+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân.
+ Vì ông không màng danh lợi, vì tình


riêng mà giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá.
- Lắng nghe .


- Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người
giỏi giúp nước .


- 1 HS đọc thầm và ghi nội dung chính của
bài . Nội dung chính : Ca ngợi sự chính trực
và tấm lịng vì dân vì nước của vị quan Tô
Hiến Thành .


- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn, cả lớp
theo dõi để tìm ra giọng đọc .


- Cách đọc ( như đã nêu )
- Lắng nghe.


- Luyện đọc và tìm ra cách đọc hay .
- 1 lượt 3 HS tham gia thi đọc .
Chú ý :


Lời Tô Hiến Thành cương trực, thẳng thắn
Lời Thái hậu ngạc nhiên .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài


- HS trả lời .


**************************************


<b>TỐN:</b>

<b> </b>

<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Giúp HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về:
+ Các so sánh hai số tự nhiên.


+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn ñònh:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 15, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên
bảng.


<i><b> b. So sánh số tự nhiên: </b></i>



* Luôn thực hiện được phép so sánh:


- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100 và 89, 456
và 231, 4578 và 6325, … rồi yêu cầu HS so sánh
xem trong mỗi cặp số số nào bé hơn, số nào lớn
hơn.


- GV nêu vấn đề: Hãy suy nghĩ và tìm hai số tự
nhiên mà em không thể xác định được số nào bé
hơn, số nào lớn hơn.


- Như vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta
ln xác định được điều gì ?


<i> -Vậy bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên.</i>


<i> * Cách so sánh hai số tự nhiên bất kì:</i>


- GV: Hãy so sánh hai số 100 và 99.
- Số 99 có mấy chữ số ?


- Số 100 có mấy chữ số ?


- Số 99 và số 100 số nào có ít chữ số hơn, số nào
có nhiều chữ số hơn ?


- Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ
vào số các chữ số của chúng ta có thể rút ra kết
luận gì ?



- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận trên.


- GV viết lên bảng các cặp số: 123 và 456; 7891
vaø 7578; …


- GV yêu cầu HS so sánh các số trong từng cặp số
với nhau.


- Có nhận xét gì về số các chữ số của các số
trong mỗi cặp số trên.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe giới thiệu bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu yù kieán:
+ 100 > 89, 89 < 100.


+ 456 > 231, 231 < 456.
+ 4578 < 6325, 6325 > 4578 …


- HS: Khơng thể tìm được hai số tự nhiên nào
như thế.


- Chúng ta luôn xác định được số nào bé hơn, số
nào lớn hơn.


- 100 > 99 hay 99 < 100.
- Có 2 chữ số.



- Có 3 chữ số.


- Số 99 có ít chữ số hơn, số 100 có nhiều chữ số
hơn.


<i>- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào</i>


<i>có ít chữ số hơn thì bé hơn.</i>


- HS so sánh và nêu kết quaû: 123 < 456;
7891 > 7578.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với
nhau như thế nào ?


- Hãy nêu cách so sánh 123 với 456.
- Nêu cách so sánh 7891 với 7578.


- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất
cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì
như thế nào với nhau ?


- GV yêu cầu HS nêu lại kết luận về cách so
sánh hai số tự nhiên với nhau.


* So sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên
tia số:


- GV: Hãy nêu dãy số tự nhiên.


- Hãy so sánh 5 và 7.


- Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trước 7 hay 7
đứng trước 5 ?


- Trong dãy số tự nhiên, số đứng trước bé hơn
hay lớn hơn số đứng sau ?


- Trong dãy số tự nhiên số đứng sau bé hơn hay
lớn hơn số đứng trước nó ?


-GV yêu cầu HS vẽ tia số biểu diễn các số tự
nhiên.


- GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10.


- Trên tia số, 4 và 10 số nào gần gốc 0 hơn, số
nào xa gốc 0 hơn ?


- Số gần gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
- Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn ?
<i><b> c.Xếp thứ tự các số tự nhiên :</b></i>


- GV nêu các số tự nhiên 7698, 7968, 7896,
7869 và yêu cầu:


+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
+Hãy xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Số nào là số lớn nhất trong các số trên ?
- Số nào là số bé nhất trong các số trên ?



- Vậy với một nhóm các số tự nhiên, chúng ta
ln có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé. Vì sao ?


- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận.
<i><b> d. Luyện tập, thực hành :</b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách so
sánh của một số cặp số 1234 và 999; 92501 và
92410.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b> Bài 2</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ
trái sang phải. Chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số
tương ứng lớn hơn và ngược lại chữ số ở hàng
nào bé hơn thì số tương ứng bé hơn.


- So sánh hàng trăm 1 < 4 nên 123 < 456 hay
4 > 1 neân 456 > 123.



- Hai số cùng có hàng nghìn là 7 nên ta so sánh
đến hàng trăm. Ta có 8 > 5 nên 7891 > 7578 hay
5 < 8 nên 7578 < 7891.


- Thì hai số đó bằng nhau.
-HS nêu như phần bài học SGK.


- HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, …
5 bé hơn 7, 7 lớn hơn 5.


5 đứng trước 7 và 7 đứng sau 5.
- Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
- Số đứng sau lớn hơn số đứng trước nó.
1 HS lên bảng vẽ.


4 < 10, 10 > 4.


- Số 4 gần gốc 0 hơn, số 10 xa gốc 0 hơn.
- Là số bé hơn.


- Là số lớn hơn.


+ 7689,7869, 7896, 7968.
+ 7986, 7896, 7869, 7689.
- Soá 7986.


- Số 7689.


- Vì ta ln so sánh được các số tự nhiên với
nhau.



- HS nhắc lại kết luận như trong SGK.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- HS nêu cách so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé đến
lớn chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3</b></i>


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ lớn đến
bé chúng ta phải làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>4. Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.



- Phải so sánh các số với nhau.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) 8136, 8316, 8361
b) 5724, 5740, 5742
c) 63841, 64813, 64831


- Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Phải so sánh các số với nhau.


1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) 1984, 1978, 1952, 1942.
b) 1969, 1954, 1945, 1890.
- HS cả lớp.


<i><b>KĨ THUẬT </b></i>

<i>: </i>

<b>KHÂU THƯỜNG</b>

(tiết 1 )
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>


-HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường
khâu thường.


-Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
-Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


-Tranh quy trình khâu thường.


-Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu
bằng mũi khâu thườmg.


-Vật liệu và dụng cụ cần thiết:


+Mảnh vải sợi bơng trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.
+Len (hoặc sợi) khác màu với vải.


+Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: (Tiết 1)</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i><b>1.Ổn định: Kiểm tra dụng cụ học tập.</b></i>


<i><b>2.Dạy bài mới:</b></i>


<i><b> a) Giới thiệu bài: Khâu thường. </b></i>
<i><b> b ) Hướng dẫn cách làm:</b></i>


<i><b> * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét mẫu.</b></i>


- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và
giải thích: các mũi khâu xuất hiện ở mặt phải
là mũi chỉ nổi, mặt trái là mũi chỉ lặn.


- Chuẩn bị đồ dùng học tập.



- HS quan sát sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi
khâu thường:


+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống
nhau.


+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống
nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.


-Vậy thế nào là khâu thường?


<i><b> * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ</b></i>
<i><b>thuật.</b></i>


- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao
tác khâu, thêu cơ bản.


- Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên
trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải
biết cách cầm vải , kim, cách lên xuống kim.
- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách
lên xuống kim.


- GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:


+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên
trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay
trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ


để kẹp đúng vào đường dấu.


+ Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm
chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.


+ Cần giữ an tồn tránh kim đâm vào ngón
tay hoặc bạn bên cạnh.


- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.
<i><b> GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:</b></i>


- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS
quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.
- Hướng dẫn HS quan sát H.4 để nêu cách
vạch dấu đường khâu thường.


- GV hướng dẫn HS đường khâu theo 2cách:
+ Cách 1: dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu
và chấm các điểm cách đều nhau trên đường
dấu.


+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải cách
mép vải 2cm, rút sợi vải ra khỏi mảnh vải
dược đường dấu. Dùng bút chì chấm các
điểm cách đều nhau trên đường dấu.
- Hỏi :Nêu các mũi khâu thường theo đường
vạch dấu tiếp theo ?


- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu
mũi thường.



- GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta
cần làm gì?


- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và
nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.


- GV lưu ý :


- HS đọc phần 1 ghi nhớ.


- HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải,
kim.


- HS theo doõi.


- HS thực hiện thao tác.


- HS đọc phần b mục 2, quan sát H.5a, 5b, 5c
(SGK) và trả lời.


- HS theo doõi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Khâu từ phải sang trái.


+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần
vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng.
+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không
dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.



- Cho HS đọc ghi nhớ


- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu
thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li.
<i><b> 3.Nhận xét- dặn dò:</b></i>


- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập
của HS.


- Chuẩn bị các dụng cụ vải, kim, len, phấn
để học tiết sau.


- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS thực hành.


- HS cả lớp.


<i><b> Thứ Ba ngày 23 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>THỂ DỤC</b>

:

<b>BAØI 7 </b>

<b> </b>

<b>ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI</b>


<b> TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VAØO NHAU” </b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái.Yêu
cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.


- Ơn đi đều, vịng trái, vịng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi đúng
hướng, đảm bảo cự li đội hình.


- Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng chạy phát triển sức mạnh, HS


chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


<b>II.ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIEÄN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi. </b></i>
<b>III.NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>


<i><b>1 . Phần mở đầu:</b></i>


- Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh


- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.


- Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
- Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn giản để
HS tập trung chú ý “Trị chơi kết bạn”.


6 – 10 phút
1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt


- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.









</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>
<i> a) Đội hình đội ngũ: </i>


- Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số ,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái,
do cán sự điều khiển.


-Ơn đi đều vịng phải, đứng lại, do GV và cán
sự điều khiển .


- Ơn đi đều vịng trái, đứng lại.


- Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình đội ngũ
nêu trên, do GV điều khiển.




<i> b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau ” </i>
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> - Nêu tên trị chơi. </b></i>


- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.



- GV cho một tổ HS chơi thử .
- Tổ chức cho cả lớp chơi.
- Tổ chức cho HS thi đua chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.


<i><b>3. Phần kết thúc: </b></i>


- Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay thành
hàng ngang làm động tác thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


- GV hô giải tán.


18 – 22
phuùt
14 – 15
phuùt
2 – 3 phuùt


2 – 3 phuùt
2 – 3 phuùt
5 – 6 phuùt


2 – 3 phuùt



4 – 6 phuùt
2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt


-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.








<sub></sub>

GV







<sub></sub>

GV


 
 
 
 

<sub></sub>

<sub>GV   </sub>
 


- Đội hình hồi tĩnh và kết


thúc từ 4 hàng dọc chuyển
thành 4 hàng ngang.










GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV
- HS hô “khoẻ”.
<b>***************************</b>


CHÍNH TẢ



TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 <i>Nhớ – viết chính xác , đẹp đoạn từ Tơi u truyện cổ nước tôi …… nhận mặt ông cha của </i>
<i>mình trong bài thơ Truyện cổ nước mình .</i>


 <i>Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng ..</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Giấy khổ to + bút dạ .
 Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>



<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<b>- Phát giấy + bút dạ cho các nhóm với yêu cầu</b>
hãy tìm các từ :


<i>+ PB : tên con vật bắt đầu bằng ch / tr .</i>


<i>+ PN : tên đồ đạc trong hnà có dấu hỏi / dấu</i>
<i>ngã .</i>


- Nhận xét , tuyên dương nhóm , từ có nhiều từ
đúng , nhanh .


<i><b> 2. Bài mới </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài : </b></i>


- Tiết chính tả này các em sẽ nghe, viết bài
<i>thơ Truyện cổ nước mình và làm bài tập chính</i>
<i>tả phân biệt r / d / g hoặc ân / âng.</i>


<i><b> * Trao đổi về nội dung đoạn thơ </b></i>
- GV đọc bài thơ .


- Hỏi : + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước
nhà ?


+ Qua những câu chuyện cổ, cha ơng ta muốn


khun con cháu điều gì ?


<i><b> * Hướng dẫn viết từ khó </b></i>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn .


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được .
<i><b> * Viết chính tả </b></i>


Lưu ý HS trình bày bài thơ lục bát .
<i><b> * Thu và chấm bài .</b></i>


<b>- Tìm từ trong nhóm .</b>


<i>+ PB : trâu, châu chấu, trăn, trăn, tró, cá</i>
<i>trê, chim trả, trai, chiền chiện, chèo bẽo ,</i>
<i>chào mào , chẫu chuộc , …</i>


<i>+ PN : chổi, chảo, cửa sổ, thước kẻ, khung</i>
<i>ảnh, bể cá, chậu cảnh, mũ, đĩa, hộp sữa, …</i>


- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc,
nhân hậu .


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập chính tả </b></i>
<i><b> Bài 2 </b></i>


Lưu ý : (GV có thể lựa chọn phần a, hoặc b
hoặc bài tập doGV lựa chọn phù hợp với lỗi


chính tả mà HS địa phương thường mắc ) .
<b>a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu .</b>


<b>- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong trước</b>
lên làm trên bảng .


- Gọi HS nhận xét, bổ sung .
- Chốt lại lời giải đúng .


- Gọi HS đọc lại câu văn .


<b>b) Tiến hành tương tự như phần a) </b>
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học .


- Dặn HS về nhà viết lại BT 2a hoặc 2b và
chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .
- HS dùng bút chì viết vào vở .
- Nhận xét, bổ sung bài của bạn .
- Chữa bài :


<i><b>Lời giải : gió thổi – gió đưa – gió nâng</b></i>
<i>cánh diều .</i>


- 2 HS đọc thành tiếng .


<i><b>- Lời giải : nghỉ chân – dân dâng – vầng </b></i>


<i><b>trên sân – tiễn chân .</b></i>


<b>TOÁN:</b>

<b> </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Giúp HS: - Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Luyện vẽ hình vng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 16, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>
<i><b> a. Giới thiệu bài: </b></i>


-GV nêu mục tiêu tiết học rồi ghi tên bài lên
bảng.



<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập: </b></i>


<i><b> Baøi 1</b></i>


- GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.


- GV hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5, 6, 7
chữ số.


- GV yêu cầu HS đọc các số vừa tìm được.
<i><b> Bài 2</b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- GV hỏi: Có bao nhiêu số có 1 chữ số ?
- Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào ?
- Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
- GV hỏi: Từ 10 đến 19 có bao nhiêu số ?


- GV vẽ lên bảng tia số từ 10 đến 99, sau đó
chia tia số thành các đoạn, vừa chia vừa nêu: Nếu
chia các số từ 10 đến 99 thành các đoạn từ 10 đến
19, từ 20 đến 29, từ 30 đến 39, … từ 90 đến 99 thì
được bao nhiêu đoạn ?


- Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số ?
- Vậy từ 10 đến 99 có bao nhiêu số ?


- Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ?
<i><b> Bài 3 </b></i>


- GV viết lên bảng phần a của bài:


859  67 < 859167 và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm
số điền vào ơ trống.


- GV: Tại sao lại điền số 0 ?


- GV u cầu HS tự làm các phần còn lại, khi
chữa bài u cầu HS giải thích cách điền số của
mình.


<i><b> Bài 4 </b></i>


- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó làm bài.


- GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b> Bài 5</b></i>



- GV yêu cầu HS đọc Đề bài.


- Số x phải tìm cần thỏa mãn các yêu cầu gì ?
- Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90.


- Trong các số trên, số nào lớn hơn 68 và nhỏ
hơn 92 ?


- Vậy x có thể là những số nào ?


- Chúng ta có 3 đáp án thỏa mãn yêu cầu của đề
bài.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


<i> - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm</i>


các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn
bị bài sau.


- HS đọc đề bài.
- Có 10 số.
- Là số 10.
- Là số 99.
- Có 10 số.


- HS tự nhẩm hoặc đếm trên tia số và trả lời: Có
10 đoạn.


- Có 10 số.



- Có 10 x 9 = 10 số.
- Có 90 số có hai chữ số.
- Điền số 0.


- HS giải thích.


- HS làm bài và giải thích tương tự như trên.


- Làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở
để kiểm tra bài nhau.


b) 2 < x < 5


Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là 3, 4.
Vậy x là 3, 4.


1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi trong SGK.
+ Là số tròn chục.


+ Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92.
-Số 60, 70, 80, 90.


-Soá 70, 80, 90.


- Vậy x có thể là 70, 80, 90.


- HS cả lớp.


<i><b> LUYỆN TỪ VAØ CÂU: </b></i>

TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY



<b>I. Mục tiêu: </b>


 Hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt : Từ ghép là từ gồm những
tiếng có nghĩa ghép lại với nhau. Từ láy là từ có tiếng hay âm, vần lặp lại nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

 Sử dụng được từ ghép và từ láy để đặt câu.
<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


 Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét.
 Giấy khổ to kẽ sẵn 2 cột và bút dạ .


 Từ điển ( nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang ( đủ dùng theo nhóm ) .
<b>III. Hoạt động trên lớp:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS đọc thuộc các câu thành ngữ , tục
ngữ ở tiết trước ; nêu ý nghĩa của 1 câu mà em
thích .


- Hỏi : Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm
nào ? Lấy ví dụ .


- Nhận xét và cho điểm HS .
<i><b>2. Bài mới </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>



<i>- Đưa ra các từ : khéo léo , khéo tay .</i>


- Hỏi : Em có nhận xét gì về cấu tạo của
những từ trên ?


<b>- Qua hai từ vừa nêu , các em đã thấy có sự</b>
khác nhau về cấu tạo của từ phức . Sự khác
nhau đó tạo nên từ ghép và từ láy . Bài học
hơm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó .
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ </b></i>


- Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý .


- Yêu cầu HS suy nghĩ , thảo luận cặp đơi .
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành ?


<i>+ Từ truyện , cổ có nghĩa là gì ?</i>


+ Từ phức nào do những tiếng có vần , âm lặp
lại nhau tạo thành ?


- Kết luận :


+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép lại với
nhau gọi là từ ghép .


- 2 HS thực hiện yêu cầu .


<i>+ Từ đơn là từ có 1 tiếng : xe , ăn , uống ,</i>


<i>áo.</i>


+ Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở
lên : xe đạp , uống bia , hợp tác xã , …


- Đọc các từ trên bảng .
- Hai từ trên đều là từ phức .


<i>+ Từ khéo tay có tiếng , âm , vần khác nhau </i>
<i>+ Từ khéo léo có vần eo giống nhau .</i>


- Lắng nghe .


- 2 HS đọc thành tiếng .


- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận và
trả lời câu hỏi .


<i>+ Từ phức : truyện cổ , ông cha , đời sau ,</i>
<i>lặng im do các tiếng : truyện + cổ , ông +</i>
<i>cha , đời + sau tạo thành . Các tiếng này</i>
đều có nghĩa .


<i>+ Từ truyện : tác phẩm văn học miêu tả</i>
nhân vật hay diễn biến của sự kiện .


<i>Cổ : có từ xa xưa , lâu đời .</i>


<i>Truyện cổ : sáng tác văn học có từ thời cổ .</i>
<i>+ Từ phức : thầm thì , chầm chậm , cheo </i>


<i>leo , se sẽ .</i>


 <i>Thầm thì : lặp lại âm đầu th .</i>
 <i>Cheo leo : lặp lại vần eo .</i>


 <i>Chầm chậm : lặp lại cả âm đầu ch , vần </i>
<i>âm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hoặc phần vần giống nhau gọi là
<i><b>từ láy c. Ghi nhớ</b><b> </b></i>


<i>- Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ .</i>
<b>- Hỏi :</b>


+ Thế nào là từ ghép , từ láy ? Cho ví dụ .


<i><b> d. Luyện tập </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS
- Yêu cầu HS trao đổi , làm bài .


- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Kết luận lời giải đúng


- 2 đến 3 HS đọc thành tiếng .



+ Nhắc lại ghi nhớ , sau đó nêu ví dụ :
<i>Từ ghép : bạn bè , thầy giáo , cô giáo , học</i>
<i>sinh , yêu quý , mến yêu , tình bạn , học</i>
<i>giỏi…</i>


<i>Từ láy : chăm chỉ , cần cù , thân thương ,</i>
<i>nhạt nhẽo , săn sóc , khéo léo , …</i>


- 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội dung
bài .


- Nhận đồ dùng học tập .
- Hoạt động trong nhóm .


- Dán phiếu , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .


<b>Câu</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>


a ghi nhớ , đền thờ , bờ bãi , tưởng nhớ nô nức


b dẻo dai , vững chắc , thanh cao ,.. mộc mạc , nhũn nhặn , cứng cáp , ..
<i>- Hỏi lại HS : Tại sao em xếp từ bờ bãi vào</i>


trong từ ghép ?


<i>* Chú ý : Nếu trường hợp HS xếp cứng cáp là</i>
từ ghép, GV giải thích thêm : trong từ ghép,
nghĩa của từng tiếng phải phù hợp với nhau, bổ


<i>sung nghĩa cho nhau cứng là rắn, có khả năng</i>
<i>chịu tác dụng, cáp có nghĩa là chỉ loại dây điện</i>
to nên chúng không hợp nghĩa với nhau, hai
tiếng này lặp lại âm đầu c nên nó là từ láy.


 <i>Nếu HS xếp : dẻo dai, bờ bãi vào từ láy, GV</i>
<i>giải thích tiếng dẻo dễ uốn cong, dai có khả</i>
năng chịu lực, khó bị làm đứt, cho rời ra từng
mảnh. Hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau
<i>tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

hoạt động trong thời gian dài . Nên nó là từ
ghép .


<i><b>Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. u cầu
HS trao đổi, tìm từ và viết vào phiếu.


- Gọi các nhóm dán phiếu, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung .


- Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ nhất trên bảng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị:</b></i>


- Hỏi :


+ Từ ghép là gì ? Lấy ví dụ.


+ Từ láy là gì ? Lấy ví dụ.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại các từ đã tìm được vào
sổ tay từ ngữ và đặt câu với các từ đó .


- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm .


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung .
- Đọc lại các từ trên bảng .


- 1 HS nêu
- 1 HS nêu


*****************************



<b>ĐỊA LÍ: </b>

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN


Ở HOAØNG LIÊN SƠN



<b>I.MỤC TIÊU : -Học xong bài này HS biết :Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt</b>
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn .


-Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức .


-Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân .


-Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>



-Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .


-Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ cơng ,khai thác khống sản … (nếu có ).
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>


-Cho HS chuẩn bị tiết học .
<i><b>2.KTBC :</b></i>


-Kể tên một số dân tộc ít người ở HLS.


-Kể tên một số lễ hội, trang phục và phiên chợ
của họ.


-Mô tả nhà sàn và giải thích taị sao người dân ở
miền núi thường làm nhà sàn để ở ?


GV nhận xét ghi điểm.
<i><b>3.Bài mới :</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu bài: Ghi tựa</b></i>
<i><b> b.Phát triển bài :</b></i>


1/.Trồng trọt trên đất dốc :
<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


- GV yêu cầu HS dựa vào kênh chữ ở mục 1,


hãy cho biết người dân ở HLS thường trồng


- Cả lớp chuẩn bị .
-3 HS trả lời .


- HS khác nhận xét, bôû sung .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

những cây gì ? Ở đâu ?


- GV u cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.


- Cho HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi
sau :


+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang ?




+ Người dân HLS trồng gì trên ruộng bậc thang?
GV nhận xét, kết luận .


2/.Nghề thủ công truyền thống :
<i> *Hoạt động nhóm :</i>


- GV chia lớp thảnh 3 nhóm .Phát PHT cho HS .
- GV cho HS dựa vào tranh ,ảnh, vốn hiểu biết
để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau :
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng


của một số dân tộc ở vùng núi HLS .


+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm .
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì?
GV nhận xét và kết luận .


<b> 3/. Khai thác khoáng sản :</b>
<i> * Hoạt dộng cá nhân :</i>


- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3
để trả lời các câu hỏi sau :


+ Kể tên một số khống sản có ở HLS .


+ Ở vùng núi HLS, hiện nay khoáng sản nào
được khai thác nhiều nhất ?


+ Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân .




+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai
thác khống sản hợp lí ?


+ Ngồi khai thác khống sản, người dân miền
núi cịn khai thác gì ?


GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu hỏi .
<i><b>4.Củng cố :</b></i>



GV cho HS đọc bài trong khung .


- Người dân ở HLS làm những nghề gì ?
- Nghề nào là nghề chính ?


- Kể tên một số sản phẩm thủ công truyền
thống ở HLS.


<i><b>5.Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
- GV tổng kết bài .


- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước


được trồng ở sườn núi.
- HS tìm vị trí .


- HS quan sát và trả lời :
+ Ở sườn núi .


+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói
mịn.


+ Trồng chè, lúa, ngô.


- HS khác nhận xét và bổ sung .


- HS dựa vào tranh ,ảnh để thảo luận .
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả
trước lớp.



+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, đúc …
+ Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp .


+ Phục vụ cho đời sống sản xuất …
- HS nhóm khác nhận xét,bổ sung .
- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3
ở SGK rồi trả lời :


+ A-pa-tít, đồng,chì, kẽm …
+ A-pa-tít .


+ Quặng a-pa-tít dược khai thác ở mỏ,
sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt
đất đá tạp chất). Quặng được làm giàu
đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy
để sản xuất ra phân lân phục vụ nơng
nghiệp.


+ Vì khống sản được dùng làm nguyên
liệu cho nhiều ngành công nghiệp .
+ Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản q
khác


- H S khác nhận xét, bổ sung.


- 3 HS đọc. HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bài :Trung du Bắc Bộ .
- Nhận xét tiết học.



<i><b> Thứ Tư ngày 24 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>MĨ THUẬT: </b>

<b>VẼ TRANG TRÍ: HOẠ TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>


<b>I.MỤC TIÊU </b>


- HS hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc
- Biết c ách chép một vài hoạ tiết trang trí


- HS u q và có ý thức giữ gìn văn hố dân tộc
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


GV: SGK,tranh ảnh,bài vẽ


HS: SGK,vở vẽ, bút chì ,tẩy, màu


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. ỔN ĐỊNH:</b>


- Nhắc nhỡ HS tư thế ngồi để học bài.
<b>2.KTBC:</b>


Hỏi lại cách vẽ con vật?
- GV nhận xét


<b>3.BÀI MỚI :</b>


GV giới thiệu bài: - Ghi tựa
<b>Hoạt động 1: quan sát nhận xét </b>



GV giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân
tộc /11 Sgk.Gới ý HS quan sát nhận biết
- Các hoạ tiết trang trí là những hình gì
- Hình hoa lá con vật có đặc điểm gì ?


- Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết như thế nào?
- Hoạ tiết được dùng để trang trí ở đâu?


GV nhấn mạnh hoạ tiết trang trí dân tộc là di
sản văn hoá quý báu, chúng ta cần phải học
tập giữ gìn và bảo vệ


<b>Hoạt động 2: Cách chép hoạ tiết </b>


GV chọn vài hoạ tiết trang trí đơn giản hướng
dẫn HS vẽ theo từng bước :


- Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết
- Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí
các phần của hoạ tiết


- Quan sát so sánh điều chỉnh hình vẽ
- Hồn chỉnh hình và vẽ máu theo ý thích
(hình vẽ SGK/20 )


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>


GV yêu cầu HS chọn và chép hình hoạ tiết
trang trí ở SGK



Yêu cầu HS quan sát kĩ trước khi vẽ


- Cả lớp thực hiện.
- HS trả lời


- Lắng nghe
- HS nhắc lại


- HS quan sát và trả lời.


- Trả lới hình hoa lá con vật
- Đã được đơn giản và cách điệu
- Đường nét hài hồ ,sắp xép cân đối
- Đình chùa, lăng tẩm,vải, khăn ,áo….


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Nhắc HS vẽ theo các bước đã hướng dẫn
Gợi ý HS vẽ màu


GV quan sát HS vẽ


<b>Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá </b>
- GV viên chấm một số bài và nhận xét
+ Cách vẽ hình


+ Cách vẽ nét
+ C¸ách vẽ màu


GV gợi ý để HS xếp loại các bài đã nhận xét
<b>4. Củng cố - Dặn dò : </b>



- Hỏi nội dung bài vẽ


- Giáo dục HS: Học tập, giữ gìn và bảo vệ di
sản văn hố q báu của ơng cha để lại.
- Về tập vẽ nhiều lần cho đẹp. Chuẩn bị tranh
ảnh về phong cảnh cho bài tiết sau: Xem tranh
phong cảnh.


HS nộp bài vẽ và xếp loại theo gợi ý của GV


- HS trả lời
- HS lắng nghe


<b>TẬP ĐỌC: </b>

TRE VIỆT NAM


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<i><b>1/ Đọc thành tiếng </b></i>


 Đọc đúng các tiếng , từ khó , dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .


<i> - Phía bắc ( PB ) : Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nịi tre, </i>
<i>lạ thường, lưng trần, …</i>


<i> - Phía nam ( PN ) : bao giờ, nắng nỏ, bão bùng, lũy thành, mang dáng thẳng, …</i>


 Đọc trơi chảy được tồn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm .


 Đọc diễn cảm toàn bài, phù hợp với nội dung, cảm xúc.


<i><b>2/ Đọc - Hiểu </b></i>


 <i>Hiểu ý nghĩa của các từ ngữ khó trong bài : tự, lũy thành áo cộc, nòi tre, nhường, ..</i>


 Hiểu nội dung bài : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam . Qua hình tượng cây tre,
tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu,
ngay thẳng, chính trực.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41- SGK .
 HS sưu tầm các tranh, ảnh vẽ cây tre.
 Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


<i><b>- Gọi HS lên bảng đọc bài Một người chính</b></i>
<i>trực và trả lời câu hỏi về nội dung bài.</i>


HS1: Trong việc lập ngơi vua, dự chính trực
của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

HS2: Trong việc tìm người giúp nước , sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện
như thế nào ?


HS3 : Hãy nêu đại ý bài ?


- Nhận xét và cho điểm HS.
<i><b>2. Bài mới: </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài :</b></i>


- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?


- Giới thiệu: Cây tre ln gắn bó với mỗi
người dân Việt Nam. Tre được làm từ các vật
liệu xây nhà, đan lát đồ dùng và đồ Mĩ nghệ.
Cây tre luôn gần gũi với làng quê Việt Nam .
<i>“ Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh,</i>
<i>giữ đồng lúa chín, …” .</i>


Cây tre tượng trưng cho người Việt, tâm hồn
<i>Việt. Bài thơ Tre Việt Nam các em học hôm</i>
nay sẽ giúp các em hiểu điều đó.


<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>
<i><b> * Luyện đọc </b></i>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 41 và luyện đọc
từng đoạn ( 3 lượt HS đọc ).


- Gọi 3 HS đọc lại toàn bài .


GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.



- GV đọc mẫu : chú ý giọng đọc .


Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, cảm hứng
ngợi ca.


Đoạn 1 : giọng đọc chậm, sâu lắng, gợi suy
nghĩ, liên tưởng, nghỉ hơi ngân dài sau dấu
chấm lửng ở dòng thơ thứ 3.


Đoạn 2, 3 : giọng đọc sảng khoái.


Đoạn 4 : ngắt nhịp đều đặn ở các dấu phẩy,
tạo âm hưởng nối tiếp, dấu luyến như trong
bản nhạc.


 <i>Nhấn giọng ở các từ ngữ : tự, khơng đứng</i>
<i>khuất mình, bão bùng, ơm, níu, chẳng ở riêng,</i>
<i>vẫn nguyên cái gốc , đâu chịu , nhọn như</i>
<i>chong lạ thường, dáng thẳng thân tròn,</i>
<i>nhường, lạ, đâu, ...</i>


<i><b>* Tìm hiểu bài</b></i>


<b>- u cầu HS đọc đoạn 1.</b>


-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi :


+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời



- Bức tranh vẽ cảnh làng quê với những
con đường rợp bóng tre.


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
<i>+ Đoạn 1 : Tre xanh ... bờ tre xanh .</i>
<i>+ Đoạn 2 : Yêu nhiều ...hỡi người .</i>
<i>+ Đoạn 3 : Chẳng may ... gì lạ đâu .</i>
<i>+ Đoạn 4 : Mai sau ... tre xanh .</i>
- 3 HS đọc thành tiếng.


- Laéng nghe.


- 1 HS đọc thành tiếng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

của cây tre với người Việt Nam ?


- Không ai biết tre có tự bao giờ. Tre chứng
kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ ngàn
xưa. Tre là bầu bạn của người Việt.


+ Đoạn 1 muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người ?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng
cho tình thương yêu đồng loại ?


- Cây tre cũng như con người có lịng thương
u đồng loại : khi khó khăn ,“ bão bùng ” thì


“ tay ôm tay níu ”, giàu đức hi sinh, nhường
nhịn như những người mẹ Việt Nam nhường
cho con manh áo cộc. Tre biết yêu thương,
đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo
nên lũy thành, tạo nên sức mạnh bất diệt,
chiến thắng mọi kẻ thù, mọi gian khó như
người Việt Nam.


+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng ?


- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Em thích
hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng? Vì
sao ?


+ Đoạn 2, 3 nói lên điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3.


- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


- Ghi ý chính đoạn 4.


Xanh tự bao giờ ?


Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh .
- Lắng nghe.


+ Đoạn 1 nói lên sự gắn bó lâu đời của tre
với người Việt Nam .



- 2 HS tiếp nối đọc thành tiếng.
- Đọc thầm, tiếp nối nhau trả lời.


+ Chi tiết : khơng đứng khuất mình bóng
râm .


<i>+ Hình ảnh : Bão bùng thân bọc lấy thân –</i>
<i>tay ôm tay níu tre gần nhau thêm – thương</i>
<i>nhau tre chẳng ở riêng – lưng trần phơi</i>
<i>nắng phơi sương – có manh áo cộc tre</i>
<i>nhường cho con.</i>


+ Hình ảnh : Nịi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho
măng.


-1 HS đọc, trả lời tiếp nối.
Em thích hình ảnh :


<i>+ Bão bùng thân bọc lấy thân </i>
<i>Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm .</i>


Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống
như con người: biết yêu thương, đùm bọc
nhau khi gặp khó khăn.


+ Có manh áo cộc tre nhường cho con: Cái
mo tre màu nâu, không mối mọc, ngắn cũn


bao quanh cây măng như chiếc áo mà tre
mẹ che cho con.


<i>+ Nòi tre đâu chịu mọc cong </i>


<i>Chưa lên đã nhọn như chong lạ thường </i>
Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng
khỏe khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng
khái, không chịu mọc cong .


+ Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của
cây tre.


- 2 HS nhắc lại .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp
<i>ngữ : xanh, mai sau, thể hiện rất tài tình sự kế</i>
tiếp liên tục của các thế hệ tre già, măng mọc.
+ Nội dung của bài thơ là gì ?


- Ghi nội dung chính của bài .
<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng </b></i>


<b>- Gọi 1 HS đọc bài thơ, cả lớp theo dõi để</b>
phát hiện ra giọng đọc.


- Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.



- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn
thơ và cả bà.


- Gọi HS thi đọc.


- Nhận xét, tìm ra bạn đọc hay nhất.


- Nhận xét và cho điểm HS đọc hay, nhanh
thuộc.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò: </b></i>


<b>- Hỏi : + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn </b>
nói lên điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.


- Lắng nghe.


+ Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam : giàu tình thương yêu,
ngay thẳng, chính trực thơng qua hình
tượng cây tre .


- 2 HS nhắc laïi .


- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Tìm
cách đọc .



- 3 HS đọc đoạn thơ và tìm ra cách đọc
hay.


- 3 đến 5 HS thi đọc hay.
- HS thi đọc trong nhóm.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia thi.


- 1 HS nêu


<b>TỐN:</b>

<b> </b>

<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Giúp HS: - Bước đầu nhận xét về độ lớn của yến, tạ, tấn.
- Nắm được mối liên hệ của yến, tạ, tấn với ki-lô-gam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lượng đã học.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 17.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.



<i><b>3.Bài mới : </b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay các em sẽ được
làm quen với các đơn vị đo khối lượng lớn hơn
ki-lô-gam.


<i><b> b.Giới thiệu yến, tạ, tấn: </b></i>


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

* Giới thiệu yến:


- GV: Các em đã được học các đơn vị đo khối
lượng nào ?


- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng
đến hàng chục ki-lơ-gam người ta cịn dùng đơn
vị là yến.


- 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10 kg.
- GV ghi bảng 1 yeán = 10 kg.


- Một người mua 10 kg gạo tức là mua mấy yến
gạo ?


- Mẹ mua 1 yến cám gà, vậy mẹ mua bao nhiêu
ki-lô-gam cám ?



- Bác Lan mua 20 kg rau, tức là bác Lan đã mua
bao nhiêu yến rau ?


- Chị Quy hái được 5 yến cam, hỏi chị Quy đã
hái bao nhiêu ki-lô-gam cam ?


* Giới thiệu tạ:


- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến,
người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.


- 10 yến tạo thành 1 tạ, 1 tạ bằng 10 yến.


- 10 yến tạo thành 1 tạ, biết 1 yến bằng 10 kg,
vậy 1 tạ bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?


- Bao nhiêu ki-lô-gam thì bằng 1 tạ ?
- GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg.


- 1 con bê nặng 1 tạ, nghóa là con bê nặng bao
nhiêu yến, bao nhiêu ki-lô-gam ?


- 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao
nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam ?


- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến ?


* Giới thiệu tấn:



- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ
người ta cịn dùng đơn vị là tấn.


- 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn bằng 10 tạ. (Ghi
bảng 10 tạ = 1 tấn)


- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến ?


-1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV ghi bảng:


1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg


- Một con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ ?


- Một xe chở hàng chở được 3 tấn hàng, vậy xe
đó chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng ?


<i><b> c. Luyện tập, thực hành :</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


- GV cho HS làm bài, sau đó gọi 1 HS đọc bài
làm trước lớp để chữa bài. GV gợi ý HS hình
dung về 3 con vật xem con nào nhỏ nhất, con nào
lớn nhất.


- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu


ki-lơ-gam ?


- Gam, ki-lô-gam.


- HS nghe giảng và nhắc lại.
- Tức là mua 1 yến gạo.
- Mẹ mua 10 kg cám.
- Bác Lan đã mua 2 yến rau.
- Đã hái được 50 kg cam.


- HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ
1tạ = 10 kg x 10 = 100 kg.


100 kg = 1 taï.
10 yến hay 100kg.
1 tạ hay 100 kg.
20 yến hay 2 taï.


- HS nghe và nhớ.
1 tấn = 100 yến.
1 tấn 1000 kg.
2 tấn hay nặng 20 tạ.


- Xe đó chở được 3000 kg hàng.


- HS đọc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ ?


<i><b> Baøi 2</b></i>



- GV viết lên bảng câu a, yêu cầu cả lớp suy
nghĩ để làm bài.


- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg ?


- Em thực hiện thế nào để tìm được
1 yến 7 kg = 17 kg ?


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.


-GV sửa chữa , nhận xét và ghi điểm.


<i><b> Baøi 3:</b></i>


- GV viết lên bảng : 18 yến + 26 yến, sau đó
u cầu HS tính.


- GV u cầu HS giải thích cách tính của mình.
- GV nhắc HS khi thực hiện các phép tính với
các số đo đại lượng chúng ta thực hiện bình
thường như với các số tự nhiên sau đó ghi tên đơn
vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện với
cùng một đơn vị đo .


<i><b> Baøi 4</b></i>


- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài trước lớp.



- GV: Có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của
chuyến muối đầu và số muối của chuyến sau ?
- Vậy trước khi làm bài , chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài .


- GV nhận xét và cho điểm HS .


<i><b>4.Củng cố - Dặn dò:</b></i>


- GV hỏi lại HS :


+ Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, 1 tạ, 1 tấn ?
+ 1 tạ bằng bao nhiêu yến ?


+ 1 tấn bằng bao nhiêu tạ ?
- GV tổng kết tiết học .


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.


20 tạ.
- HS làm.


- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10 x 5 = 50 kg.
- Có 1 yến = 10 kg ,


vậy 1 yến 7 kg = 10 +7 = 17kg.


- 2 HS lên bảng làm , cả lớp làm vào VBT.



- HS tính .


- Lấy 18 + 26 = 44, sau đó viết tên đơn vị vào
kết quả.


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
cho nhau.


- HS đọc.


- Không cùng đơn vị đo .


- Phải đổi các số đo về cùng đơn vị đo.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


Giaûi


Số tạ muối chuyến sau chở được là :
30 + 3 =33 (tạ)


Số tạ muối cả hai chuyến chở được là :
30 + 33 = 63 (tạ)


Đáp số : 63 (tạ )


- 10 kg = 1 yến, 100 kg = 1 tạ , 1000 kg = 1 tấn.
- 10 yến.



- 10 tạ.
- HS cả lớp.


<b>KỂ CHUYỆN: </b>

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa trả lời được các câu hỏi về nội dung, kể lại được
toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.


 Hiểu được ý nghĩa của truyện : Ca ngợi nhà thơ chân chính , có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.


 Biết đánh giá, nhận xét bạn kể.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về lịng nhân hậu, tình cảm thương yêu , đùm
bọc lẫn nhau.


<i>- Nhận xét, cho điểm HS.</i>
<i><b>2. Bài mới:</b></i>



<i><b> a . Giới thiệu bài </b></i>


<b>- Treo tranh minh họa và hỏi : Bức tranh vẽ</b>
cảnh gì ?


- Giới thiệu : Câu chuyện dân gian Nga về
một nhà thơ chân chính của vương quốc
Đa-ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một
con người chân chính, ngay thẳng, chính trực.
<i><b> b.GV kể chuyện </b></i>


-GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể thông
thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả
sự bạo ngược của nhà vua, nỗi thống khổ của
nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm,
khơng chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối
kể với giọng hào hùng, nhịp nhanh.Vừa kể,
vừa chỉ vào tranh minh họa và yêu cầu HS
quan sát tranh.


- Yêu cầu HS đọc thầm các câu hỏi ở bài 1
- GV kể lần 2.


<i><b> c. Kể lại câu chuyện </b></i>
<i><b> * Tìm hiểu truyện</b></i>


- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm .


- Yêu cầu HS trong nhóm, trao đổi, thảo luận
để có câu trả lời đúng.



GV đến giúp đỡ, hướng dẫn những nhóm gặp
khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham
gia.


- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho từng câu hỏi.


- Kết luận câu trả lời đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.


+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng
phản ứng bằng cách nào ?


+ Nhaø vua laøm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình ?


- 2 HS kể chuyện .


- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị
thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người
đang la ó, một số người đang dội nước,
dập lửa.


- Laéng nghe


- Nhận đồ dùng học tập .


- 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và


thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu.


- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.


- Chữa vào phiếu của nhóm mình ( Nếu
sai)


- 1 HS đọc câu hỏi, 2 HS đọc câu trả lời.
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói
hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi
bày nỗi thống khổ của nhân dân .


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Trước sự đe dọa của nhà vua , thái độ của
mọi người thế nào ?


+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?


<i><b> * Hướng dẫn kể chuyện </b></i>


- Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh minh
họa kể chuyện trong nhóm theo từng câu hỏi
và tồn bộ câu chuyện .


- Gọi HS kể chuyện .


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.
- Cho điểm HS.



<i><b> * Tìm hiểu ý nghóa câu chuyện </b></i>
- Hỏi :


+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ ?


+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ
mà thay đổi hay chỉ muốn đưa nhà thơ lên
giàn hỏa thiêu để thử thách .


+ Câu chuyện có ý nghóa gì ?


- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện .
- Tổ chức cho HS thi kể.


- Nhận xét tìm ra bạn kể hay nhất, hiểu ý
nghóa câu chuyện nhất.


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


<b>- Gọi 1 HS kể lại tồn bộ câu chuyện và nêu ý</b>
nghĩa của truyện .


- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung
thực mang đến lớp .



được tác giả của bài hát ấy, nhà vua hạ
lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ
nhân hát rong.


+ Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà
vua. Duy chỉ có một nhà thơ trước sau vẫn
im lặng.


+ Vì vua thật sự khâm phục, kính trọng
lịng trung thực và khí phách của nhà thơ
thà bị lửa thiêu cháy, nhất định không
chịu nói sai sự thật.


- Khi 1 HS kể các em khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung cho bạn .


- Gọi 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau ( mỗi
HS tương ứng với nội dung 1 câu hỏi ) – 2
lượt HS kể .


- 3 đến 5 HS kể.


- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu .


- Tiếp nối nhau trả lời đến khi có câu trả
lời đúng .


+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ.



+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung
thực của nhà thơ, dù chết cũng khơng chịu
nói sai sự thật.


+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ khơng ca ngợi ơng
vua bạo tàn. Khí phách đó đã khiến nhà
vua khâm phục, kính trọng và thay đổi
thái độ.


- 3 HS nhắc lại .


- HS thi kể và nói ý nghóa của truyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b> NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:


- Hiểu và giải thích được tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.
- Biết thế nào là một bữa ăn cân đối, các nhóm thức ăn trong tháp dinh dưỡng.


- Có ý thức ăn nhiều loại thức ăn trong các bữa ăn hàng ngày.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Phiếu học tập theo nhóm.


- Giấy khổ to.



- HS chuẩn bị bút vẽ, bút màu.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>1.Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng hỏi:</b></i>


1) Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và kể
tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min ?
2) Em hãy cho biết vai trị của chất khống và
kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất
khống ?


3) Chất xơ có vai trị gì đối với cơ thể, những
thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ ?


- GV nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài:</b><b> </b></i>


- GV hỏi: Hằng ngày em thường ăn những loại
thức ăn nào ?


- Nếu ngày nào cũng phải ăn một món em cảm
thấy thế nào ?



- GV giới thiệu: Ngày nào cũng ăn những món
giống nhau thì chúng ta khơng thể ăn được và có
thể cũng khơng tiêu hoá nổi. Vậy bữa ăn như thế
nào là ngon miệng và đảm bảo dinh dưỡng ?
Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều
đó.


<i><b> * Hoạt động 1: Vì sao cần phải ăn phối hợp</b></i>
nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món ?


# Mục tiêu: Giải thích được lý do cần ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xun thay đổi
món.


# Cách tiến haønh:


 Bước 1: GV tiến hành cho HS hoạt động
nhóm theo định hướng.


- Chia nhoùm 4 HS.


- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
+ Nếu ngày nào cũng chỉ ăn một loại thức ăn và
một loại rau thì có ảnh hưởng gì đến hoạt động
sống ?


+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta cần ăn như thế



- HS trả lời.


- Hằng ngày em ăn cá, thịt, rau, hoa quả, …
- Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể
ăn được.


- Hoạt động theo nhóm.


- Chia nhóm theo hướng dẫn của GV.


+ Khơng đảm bảo đủ chất, mỗi loại thức ăn chỉ
cung cấp một số chất, và chúng ta cảm thấy mệt
mỏi, chán ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

nào ?


+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món.


 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của
nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên
bảng và kết luận ý kiến đúng.


- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
17 / SGK.


- GV chuyển hoạt động: Để có sức khỏe tốt
chúng ta cần có những bữa ăn cân đối, hợp lý. Để
biết bữa ăn như thế nào là cân đối các em cùng


tìm hiểu tiếp bài.


<i><b> * Hoạt động 2: Nhóm thức ăn có trong một bữa</b></i>
ăn cân đối.


# Mục tiêu: Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn
vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
# Cách tiến hành:


 Bước 1: GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


- Chia nhóm, mỗi nhóm có từ 6 đến 8 HS, phát
giấy cho HS.


- Yêu cầu HS quan sát thức ăn trong hình minh
hoạ trang 16 và tháp dinh dưỡng cân đối trang 17
để vẽ và tơ màu các loại thức ăn nhóm chọn cho
1 bữa ăn.


- Cử người đại diện trình bày tại sao nhóm mình
lại chọn loại thức ăn đó.


 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm lên trước lớp trình bày.
- Nhận xét từng nhóm. Yêu cầu bắt buộc trong
mỗi bữa ăn phải có đủ chất và hợp lý.


- Yêu cầu HS quan sát kỹ tháp dinh dưỡng và
trả lời câu hỏi: Những nhóm thức ăn nào cần: Ăn


đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế ?


* GV kết luận: Một bữa ăn có nhiều loại thức ăn
đủ nhóm: Bột đường, đạm, béo, vi-ta-min, chất
khống và chất xơ với tỷ lệ hợp lý như tháp dinh
dưỡng cân đối chỉ dẫn là một bữa ăn cân đối.


ăn và thường xun thay đổi món.


+ Vì khơng có một thức ăn nào có thể cung cấp
đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của
cơ thể. Thay đổi món ăn để tạo cảm giác ngon
miệng và cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng
cần thiết cho cơ thể.


- 2 đến 3 HS đại diện cho các nhóm lên trình bày.
- 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.


- Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.


- Quan sát, thảo luận, vẽ và tơ màu các loại thức
ăn nhóm mình chọn cho một bữa ăn.


- 1 HS đại diện thuyết minh cho các bạn trong
nhóm nghe và bổ sung, sửa chữa.


- 2 đến 3 HS đại diện trình bày.


- Ví dụ: HS vừa chỉ vào hình vẽ vừa trình bày.


Một bữa ăn hợp lý cần có thịt, đậu phụ để có đủ
chất đạm, có dầu ăn để có đủ chất béo, có các
loại rau như: rau cải, cà rốt, cà chua, hoa quả để
đảm bảo đủ vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Cần phải ăn đủ chất để cơ thể khoẻ mạnh.


- Quan sát kỹ tháp dinh dưỡng, 5 HS nối tiếp
nhau trả lời, mỗi HS chỉ nêu một tên một nhóm
thức ăn.


Câu trả lời đúng là:


+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ : Lương thực, rau quả
chín.


+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: Thịt, cá và thuỷ
sản khác, đậu phụ.


+ Nhóm thức ăn cần ăn có mức độ: Dầu, mỡ,
vừng, lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b> * Hoạt động 3: Trò chơi: “Đi chợ”</b></i>


* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng
bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.


* Cách tiến hành:


- Giới thiệu trò chơi: Các em hãy thi xem ai là
người đầu bếp giỏi biết chế biến những món ăn


tốt cho sức khoẻ. Hãy lên thực đơn cho một ngày
ăn hợp lý và giải thích tại sao em lại chọn những
thức ăn này.


- Phát phiếu thực đơn đi chợ cho từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên thực đơn và tập thuyết
trình từ 5 đến 7 phút.


- Gọi các nhóm lên trình bày, sau mỗi lần có
nhóm trình bày GV gọi nhóm khác bổ sung, nhận
xét. GV ghi nhanh các ý kiến nhận xét vào phiếu
của mỗi nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương các nhóm.


-u cầu HS chọn ra một nhóm có thực đơn hợp
lý nhất, 1 HS trình bày lưu lốt nhất.


- Tuyên dương.
<i><b> 3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tham gia sơi nổi các hoạt động, nhắc
nhở những HS, nhóm HS còn chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết và
nên ăn uống đủ chất dinh dưỡng.


- Dặn HS về nhà sưu tầm các món ăn được chế
biến từ cá.



- HS lắng nghe.


- Nhận mẫu thực đơn và hoàn thành thực đơn.
- Đại diện các nhóm lên trình bày về những thức
ăn, đồ uống mà nhóm mình lựa chọn cho từng
bữa.


- HS lắng nghe.
- HS nhận xét.


- HS cả lớp.


<i><b> Thứ Năm ngày 25 tháng 9 năm 2008</b></i>


<b>THỂ DỤC</b>

:

<b> BAØI 8</b>

<b> </b>

<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, QUAY SAU, </b>
<b> ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI , ĐỨNG LẠI </b>


<b> TROØ CHƠI “ BỎ KHĂN ”</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>


<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>


<b>Lớp 4</b> <b>Nhóm . . . </b>
<b>Thực đơn trong ngày</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi
đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng
khẩu lệnh



- Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn khéo léo, chơi đúng luật, hào
hứng, nhiệt tình trong khi chơi.


<b>II.ĐẶC ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN :</b>


<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 1 -2 chiếc khăn tay. </b></i>


<b>III.NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>


<i><b>1 . Phần mở đầu :</b></i>


- Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.


- GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
tập luyện.


-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trị chơi: “Diệt các con vật có hại”.


<i><b>2. Phần cơ bản:</b></i>
<i><b> a) Đội hình đội ngũ :</b></i>


-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại.





- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,


6 – 10 phuùt
1 – 2 phuùt


1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt


18 – 22
phuùt
12 – 13
phuùt
2 – 3 phuùt


- Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.








GV
- Đội hình trị chơi.


- HS đứng theo đội hình 4
hàng ngang.








<sub></sub>

GV


-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.








<sub></sub>

GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ .


- Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, đánh
giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua
tập tốt.


- GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng
cố .


<i><b> b) Troø chơi : “Bỏ khăn”:</b></i>


- GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
<i><b> - Nêu tên trị chơi. </b></i>



-GV giải thích cách chơi và phổ biến luật
chơi.


- Cho một nhóm HS ra làm mẫu cách chơi.
- Tổ chức cho cả lớp chơi thử .


- Tổ chức cho HS thi đua chơi.


- GV quan sát, nhận xét, biểu dương các cặp
HS chơi nhiệt tình, không phạm luật.


<i><b>3. Phần kết thúc: </b></i>


- Cho HS chạy thường quanh sân tập 1 đến 2
vòng.


- HS làm động tác thả lỏng.


- GV cùng học sinh hệ thống bài học.


- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.


- GV hô giải tán.


3 phút


3phút



2 phút
5 – 6 phuùt


4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt


<sub></sub>

<sub>GV   </sub>
 
- Học sinh 4 tổ chia thành 4
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.


 



GV

 








<sub></sub>

GV


- HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.


-Đội hình hồi tĩnh và kết
thúc.



  
  


  
  


GV
- HS hô “khỏe”.


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu văn , đoạn văn .


 Xác định được mơ hình cấu tạo của từ ghép , từ ghép tổng hợp , từ ghép phân loại và từ
láy : láy âm , lấy vần , lấy cả âm và vần .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


 Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 1 , BT 2 , bút dạ .


 Từ điển Tiếng Việt ( Nếu có ) hoặc phơ tơ vài trang cho nhóm HS .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1) Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và phân


tích ?


2) Thế nào là từ láy ? Cho ví dụ và phân tích ?
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>


<b>- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ luyện</b>
tập về từ ghép và từ láy . Biết được mơ hình
cấu tạo của từ ghép và từ láy .


<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi .


- Nhận xét câu trả lời của câu HS .
<i><b> Bài 2</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .


- Phát giấy kẻ sẵn + bút dạ cho từng nhóm Yêu
cầu HS trao đổi và làm bài trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .



- Chốt lại lời giải đúng .


<b>- Hoûi : </b>


<i>+ Tại sao em lại xếp tàu hỏa vào từ ghép phân</i>
loại ?


<i>+ Tại sao em lại xếp núi non vào từ ghép tổng</i>
hợp ?


- Nhận xét, tuyên dương các em giải thích
đúng, hiểu bài .


<i><b> Baøi 3</b></i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>


- Phát giấy + bút dạ . Yêu cầu HS làm việc
trong nhóm .


- Gọi nhóm xong trước dán bài lên bảng . Các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .


- Chốt lại lời giải đúng .


- Đọc các từ mình tìm được .


- Lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng .



- Thảo luận cặp đôi và trả lời :
<i>+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp .</i>
<i>+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại .</i>
- 2 HS đọc thành tiếng .


- Nhận đồ dùng học tập , làm việc trong
nhóm .


- Dán bài , nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .


<b>Từ ghép </b>
<b>phân loại</b>


<b>Từ ghép </b>
<b>tổng hợp</b>
đường ray , xe


đạp, tàu hỏa , xe
điện , máy bay .


ruộng đồng , làng
xóm , núi non , bờ
bãi , hình dạng ,


màu sắc .
<i>+ Vì tàu hỏa chỉ phương tiện giao thơng</i>
đường sắt , có nhiều toa , chở được nhiều
hàng , phân biệt với tàu thủy , ..



<i>+ Vì núi non chỉ chung loại địa hình nổi</i>
lên cao hơn so với mặt đất .


- 2 HS đọc thành tiếng .
- Hoạt động trong nhóm .
- Nhận xét , bổ sung .
- Chữa bài .


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở âm


đầu


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở vần


Từ láy có 2
tiếng giống
nhau ở cả
âm đầu và


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Hoûi :


+ Muốn xếp các từ láy vào đúng ô cần xác định
những bộ phận nào ?


- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo của


một vài từ láy .


- Nhận xét , tuyên dương những em hiểu bài .
<i><b>3. Củng cố – dặn dị:</b></i>


<b>- Hỏi : </b>


+ Từ ghép có những loại nào ? Cho ví dụ ?
+ Từ láy có những loại nào ? Cho ví dụ ?
<b>- Nhận xét tiết học .</b>


- Dặn dò HS về nhà làm bài tập 2 , 3 và chuẩn
bị bài sau .


lạt xạt . he hé .
+ Cần xác định các bộ phận được lặp lại :
âm đầu , vần , cả âm đầu và vần .


- Ví duï :


<i>nhút nhát : lặp lại âm đầu nh .</i>


- 1 HS trả lời
- 1 HS trả lời


<b>TOÁN:<sub> BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</sub></b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Giuùp HS:



-Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tơ-gam. Quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và
gam với nhau.


-Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng với nhau.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


-Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :


Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki-lô-gam
<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>


<i><b>2.KTBC: </b></i>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 18, kiểm
tra VBT về nhà của một số HS khác.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3. Bài mới : </b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài: Bảng đơn vị đo khối lượng.</b></i>
<i><b> b. Nội dung: </b></i>


<i> * Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.</i>


<b> Đề-ca-gam</b>



- GV giới thiệu : để đo khối lượng các vật nặng
hàng chục gam người ta còn dùng đơn vị đo là
đề-ca-gam.


+ 1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.


- GV viết lên bảng 10 g =1 dag.


- Hỏi :Mỗi quả cân nặng 1g, hỏi bao nhiêu quả
cân như thế thì bằng 1 dag.


- 3 HS lên bảng làm bài.


- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- HS nghe giới thiệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b> Héc-tô-gam.</b>


<b> - Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm</b>
gam , người ta cịn dùng đơn vị đo là hec-tơ-gam.
- 1 hec-tô-gam cân nặng bằng 10 dag và bằng
100g.


- Hec-tô-gam viết tắt là hg.


- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.



- GV hỏi: mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao
nhiêu quả cân cân nặng 1 hg ?


* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:


- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối
lượng đã học .


- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé đến
lớn. Đồng thời ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng.
- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào nhỏ
hơn ki-lô-gam ?


- Những đơn vị nào lớn hơn ki-lô-gam ?
- Bao nhiêu gam thì bằng 1 dag ?
- GV viết vào cột dag : 1 dag = 10 g
- Bao nhiêu đề-ca-gam thì bằng 1 hg ?
- GV viết vào cột : 1hg = 10 dag.


- GV hỏi tương tự với các đơn vị khác để hoàn
thành bảng đơn vị đo khối lượng như SGK.
-Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần đơn vị
nhỏ hơn và liền với nó ?


- Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với
đơn vị lớn hơn và liền kề với nó ?


- Cho HS nêu VD.
<i><b> c/.Luyện tập, thực hành: </b></i>



<i><b> Baøi 1:</b></i>


- GV viết lên bảng 7 kg = …… g và yêu cầu HS
cả lớp thực hiện đổi .


- GV cho HS đổi đúng , nêu cách làm của mình,
sau đó nhận xét.


- GV hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách đổi :
+ Mỗi chữ số trong số đo khối lượng đều ứng
với 1 đơn vị đo.


+Ta cần đổi 6 kg ra g , tức là đổi từ đơn vị lớn
ra đơn vị bé .


+ Đổi bằng cách thêm dần chữ số 0 vào bên
phải số 7, mỗi lần thêm lại đọc tên 1 đơn vị đo
liền sau nó , thêm cho đến khi gặp đơn vị cần
phải đổi thì dừng lại .


+ Thêm chữ số 0 thứ nhất vào bên phải số 7, ta
đọc tên đơn vị héc-tô-gam.


+ Thêm chữ số 0 thứ 2 vào bên phải ta đọc đơn
vị tiếp theo là đề-ca-gam.


+Thêm số 0 thứ 3 vào bên phải ta đọc gam ,
gam là đơn vị cần đổi vì thế tới đây ta không
thêm số 0 nào nữa.



+Vaäy 7 kg = 7000 g.


- GV viết lên bảng 3 kg 300g =…… g và yêu caàu


- HS đọc.
- Cần 10 quả.
- 3 HS kể .


- HS nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúng thứ
tự.


-Nhỏ hơn ki-lô-gam là gam, đề-ca-gam,
héc-tô-gam.


- Lớn hơn kí-lơ-gam là yến, tạ, tấn.
- 10 g = 1 dag.


- 10 dag = 1 hg.


- Gấp 10 lần .
- Kém 10 lần.
- HS nêu VD.


- HS đổi và nêu kết quả.


- Cả lớp theo dõi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

HS đổi .



-GV cho HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài.


- GV chữa bài , nhận xét và cho điểm .
<i><b> Bài 2:</b></i>


- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình thường ,
sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả .


<i><b> Baøi 3:</b></i>


<b> - GV nhắc HS muốn so sánh các số đo đại lượng</b>
chúng ta phải đổi chúng về cùng một đơn vị đo
rồi mới so sánh .


- GV chữa bài .
<i><b> Bài 4:</b></i>


- GV gọi HS đọc đề bài .
- Cho HS làm bài .


- GV nhaän xét và cho điểm.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


-GV tổng kết giờ học .


-Dăn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài tiết
sau.



- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm VBT.


- 1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm VBT.
- HS thực hiện các bước đổi ra giấy nháp rồi làm
vào VBT.


- HS đọc.


- 1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm vào
VBT.


Số gam bánh nặng là :
150 x 4 = 600 (g)
Số gam kẹo nặng là :
200 x 2 = 400 (g)


Số kg bánh và kẹo nặng là :
600 + 400 = 1000 (g) = 1 kg
ĐS : 1 kg.


-HS cả lớp.


<b>TẬP LÀM VĂN: </b>

<b>CỐT TRUYỆN </b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Hiểu được thế nào là cốt truyện .


 <i>Hiểu được cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản : mở đầu , diễn biến , kết thúc .</i>
 Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện .



 Kể lại câu chuyện sinh động , hấp dẫn dựa vào cốt truyện .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Giấy khổ to + bút dạ .


 Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1 .
<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi : Một bức thư
thường gồm những phần nào ? Hãy nêu nội
dung của mỗi phần .


- Gọi HS đọc lại bức thư mà mình viết cho bạn.


- 1 HS trả lời câu hỏi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gọi HS đọc bức thư ở phần luyện tập thêm .
- Nhận xét cho điểm từng HS .


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>


- Hỏi : Thế nào là kể chuyện ?



- Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy có một
nồng cốt trong mỗi câu chuyện . Nồng cốt ấy
gọi là gì ? Để trả lời câu hỏi đó các em học bài
cốt truyện .


<i><b> b . Tìm hiểu ví dụ </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>


<b>- u cầu HS đọc đề bài .</b>


- Hỏi : Theo em thế nào là sự việc chính ?


- Phát giấy + bút dạ cho từng nhóm . Yêu cầu
<i>các nhóm đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ</i>
<i>yếu và tìm các sự việc chính .</i>


-GV đi giúp đỡ từng nhóm . Nhắc nhở HS chỉ
ghi một sự việc bằng một câu .


- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng , các
nhóm khác nhận xét , bổ sung .


- Kết luận về phiếu đúng .


<i>+ Sự việc 1 : Dế Mèn gặp Nhà Trị ngồi khóc</i>
<i>bên tảng đá .</i>


<i>+ Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi , Nhà Trị kể lại</i>
<i>tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi</i>
<i>ăn hiếp .</i>



<i>+ Sư việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi</i>
<i>đến chỗ mai phục của bọn nhện .</i>


<i>+ Sự việc 4 : Gặp bọn nhện , Dế Mèn ra oai ,</i>
<i>lên án sự nhẫn tâm của chúng , bắt chúng phá</i>
<i>vòng vây hãm Nhà Trò .</i>


<i>+ Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo ,</i>
<i>Nhà Trò được tự do .</i>


<i><b> Baøi 2</b></i>


- 2 HS đọc .


- Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc
có đầu có cuối , liên quan đến một hay
một số nhân vật .


- Laéng nghe .


- 1 HS đọc thành tiếng .


- Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến cac câu
chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện
khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn nữa.
- Hoạt động trong nhóm .


- Nhận xét , bổ sung .


- 2 HS đọc lại phiếu đúng .


- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt
<i>truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .</i>
Vậy cốt truyện là gì ?


<i><b> Baøi 3</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Hỏi : + Sự việc 1 cho em biết điều gì ?
+ Sự việc 2 , 3 , 4 kể lại những chuyện gì ?


- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nồng cốt cho diễn biến của truyện .


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu .


+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn
bênh vực Nhà Trò .


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Sự việc 5 nói lên điều gì ?
- Kết luận :


+ Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là
phần mở đầu của truyện .


+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên
tính cách nhân vật , ý nghĩa của truyện là phần
diễn biến của truyện .



+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và
phần chính là phần kết thúc của truyện


- Hỏi : Cốt truyện thường có những phần nào ?
<i><b> c. Ghi nhớ </b></i>


<b>- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .</b>


- Yêu cầu HS mở SGK trang 30 . đọc câu
<i>chuyện Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu</i>
chuyện .


- Nhận xét, khen những HS hiểu bài .


<i><b> d. Luyện tập </b></i>
<i><b> Bài 1 </b></i>


<b>- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung .</b>


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các
sự việc bằng cách đánh dấu theo số thứ tự 1 , 2,
3, 4 , 5 , 6 .


- Gọi HS lên bảng xếp thứ tự các sự việc bằng
băng giấy . Cả lớp nhận xét .


- Kết luận : 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
<i><b> Baøi 2</b></i>



- Gọi HS đọc yêu cầu .


- Yêu cầu HS tập kể lại truyện trongnhóm
- Tổ chức cho HS thi kể .


+ Lần 1 : GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách
kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp .


+ Lần 2 : GV tổ chức cho HS thi kể bằng cách
thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để
câu chuyện thêm hấp dẫn , sinh động .


- Nhaän xét và cho điểm HS.
<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>


<i><b>- Hỏi : Câu chuyện Cây Khế khuyên</b></i>
chúng ta điều gì ?


<b>- Nhận xét tiết học .</b>


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau .


+ Sự việc 5 nói lên kết quả bọn nhện phải
nghe theo Dế Mèn .


- Có 3 phần : phần mở đầu , phần diễn
biến , phần kết thúc .


- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ .


- 1 HS đọc thành tiếng .


+ Suy nghó tìm cốt truyện .


 Mở đầu : Lan mặc áo rách đến lớp . Các
bạn cười , Lan tủi thân ngồi khóc .


 Diễn biến : Hơm sau Lan khơng đi học .
Các bạn hiểu hoàn cảnh của Lan . Cô giáo
và các bạn tặng Lan chiếc áo mới .


 Kết thúc : Lan rất xúc động và đi học
lại


<i>- 1 HS đọc thành tiếng .</i>
- Thảo luận và làm bài .


-2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp nhận
xét.


- Đánh dấu bằng bút chì vào vở .


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK
- Tập kể trong nhóm .


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>TẬP LÀM VĂN</b>



LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


 Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn
 Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn , sinh động .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


 Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý .
 Giấy khổ to + bút dạ


<b>III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1. KTBC:</b></i>


- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là cốt
truyện? Cốt truyện thường có những phần nào ?
<i><b>- Gọi HS kể lại chuyện Cây khế? </b></i>


- Gọi HS đọc cốt truyện về tính ngay thẳng , thật
thà mà em đã được đọc được nghe


- Nhận xét và cho điểm từng HS .
<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<i><b> a. Giới thiệu bài </b></i>


<b>- Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ luyện tập:</b>
xây dựng cốt truyện. Lớp mình sẽ thi xem bạn
nào có trí tưởng tượng phong phú, ham thích làm


văn kể chuyện .


<i><b> b .Hướng dẫn làm bài tập </b></i>
<i><b> * Tìm hiểu ví dụ </b></i>


- Gọi HS đọc đề bài


- Phân tích đề bài .Gạch chân dưới những từ
ngữ : ba nhân vật , bà mẹ ốm , người con , bà
tiên.


- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều
gì ?


- Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn
tắt các sự việc chính . Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại
một câu.


<i><b> * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện </b></i>
-GV yêu cầu HS chọn chủ đề.


- Gọi HS đọc gợi ý 1.


- Hỏi và ghi nhanh các câu hỏi vào 1 bên bảng
1 . Người mẹ ốm như thế nào ?




2 . Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?



- 1 HS trả lời câu hỏi .
- 1 HS kể lại


- 2 đến 3 HS đọc .


- Laéng nghe .


- 2 HS đọc đề bài
- Lắng nghe


- ..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu
chuyện , kết thúc câu chuyện


- laéng nghe


- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa
chọn.


- 2 HS đọc thành tiếng.
- Trả lời tiếp nối theo ý mình.


+ Người mẹ ốm rất nặng / ốm bệt
giường / ốm khó mà qua khỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>



3 . Để chữa khỏi bệnh cho mẹ , người con gặp
những khó khăn gì ?







4 . Người con đã quyết tâm như thế nào ?




5 . Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào ?


- Gọi HS đọc gợi ý 2


- Hỏi và ghi nhanh câu hỏi về 1 bên bảng còn lại
câu hỏi 1,2 tương tự gợi ý 1


3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ ,người con gặp
những khó khăn gì ?


4. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng
trung thực của người con ?


<b> 5.Cậu bé đã làm gì ? </b>


<i><b> * Kể chuyện </b></i>


-Kể trong nhóm : u cầu HS kể trong nhóm
theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi
gợi ý


thuốc lá về nấu cho mẹ uống /.



+ Người con phải vào tận rừng sâu tìm
một loại thuốc quý /người con phải tìm
một bà tiên già sống trên ngọn núi
cao./Người con phải trèo đèo , lội suối
tìm loại thuốc quý ./ Người con phải cho
thần Đêm Tối đơi mắt của mình ./
+ Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi
lặn lội vào rừng . Trong rừng người con
gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều
thương tình khơng ăn thịt ./ Người con
phải chịu gai cào , chân bị đá đâm chảy
máu , bụng đói để trèo lên núi tìm bà
tiên ./ Người con đành chấp nhận cho
thần Đêm Tối đơi mắt của mình để lấy
thuốc cứu mẹ …


+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng
hiếu thảo của người con và hiện ra giúp
cậu ./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu,
cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu
đã về đến nhà ./ Bà tiên cảm động cho
cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại
đôi mắt cho cậu /…


- 2 HS đọc thành tiếng
- Trả lời


+ Nhà rất nghèo khơng có tiền mua
thuốc ./ Nhà cậu chẳng cịn thứ gì đáng


giá cả . Mà bà con hàng xóm cũng
khơng thể giúp gì cậu ?


+ Bà tiên biến thành cụ già đi đường ,
đánh rơi một túi tiền ./ Bà tiên biến
thành người đưa cậu đi tìm loại thuốc
quý một cái hang đầy tiền , vàng và xui
cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống
sung sướng /..


+ Cậu thấy phía trước một bà cụ già
khổ sở . Cậu đón đó là tiền của cụ cũng
dùng để sống và chữa bệnh . Nếu bị đói
cụ cũng ốm như mẹ cậu . Cậu chạy theo
và trả lại cho bà ./ Cậu bé không lấy tiền
mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến
chỗ có loại thuốc q.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Kể trước lớp


- Gọi HS tham gia thi kể . Gọi lần lượt 1 HS kể
theo tình huống 1 và một HS kể theo tình
huống 2 .


- Gọi HS nhận xét , đánh giá lời kể của bạn
- Nhận xét cho điểm HS .


<i><b>3. Củng cố – dặn dò:</b></i>
<b>- Nhận xét tiết học .</b>



- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau .


- 8-10 HS thi kể


- Nhận xét


- Tìm ra một bạn kể hay nhất , 1 bạn
tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới
lạ.


<b>TOÁN:</b>

<b> </b>

<b>GIÂY, THẾ KỈ</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


Giuùp HS:


- Làm quen với đơn vị đo thời gian : giây, thế kỉ.


- Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút ., giữa năm và thế kỉ .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Một chiếc đồng hồ thật , loại có cả ba kim giờ , phút, giây và có các vạch chia theo từng phút .
- GV vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.


III.Hoạt động trên lớp:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: </b></i>



- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài
tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 19.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.


<i><b>3.Bài mới : </b></i>
<i><b> a.Giới thiệu bài: </b></i>


-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được
làm quen với hai đơn vị đo thời gian nữa, đó là
giây và thế kỉ.


<i><b> b.Giới thiệu giây, thế kỉ: </b></i>


<i> * Giớiù thiệu giây:</i>


- GV cho HS quan sát đồng hồ thật, yêu cầu HS
chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.


- GV hỏi: Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số
nào đó (Ví dụ từ số 1) đến số liền ngay sau đó (ví
dụ số 2) là bao nhiêu giờ ?


- Khoảng thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến
vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút ?


-Một giờ bằng bao nhiêu phút ?


- GV chỉ chiếc kim còn lại trên mặt đồng hồ và


hỏi: Bạn nào biết kim thứ ba này là kim chỉ gì ?
- GV giới thiệu: Chiếc kim thứ ba trên mặt đồng
hồ là kim giây. Khoảng thời gian kim giây đi từ


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.


- HS nghe GV giới thiệu bài.


- HS quan sát và chỉ theo yêu cầu.
- Là 1 giờ.


- Laø 1 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

một vạch đến vạch liền sau đó trên mặt đồng hồ
là một giây.


- GV yêu cầu HS quan sát trên mặt đồng hồ để
biết khi kim phút đi được từ vạch này sang vạch
kế tiếp thì kim giây chạy từ đâu đến đâu ?


- Một vòng trên mặt đồng hồ là 60 vạch, vậy khi
kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy
được 60 giây.


- GV viết lên bảng: 1 phút = 60 giây.
* Giới thiệu thế kỉ:


- GV: Để tính những khoảng thời gian dài hàng
trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời gian là


thế kỉ, 1 thế kỉ dài khoảng 100 năm.


- GV treo hình vẽ trục thời gian như SGK lên
bảng và tiếp tục giới thiệu:


+ Đây được gọi là trục thời gian. Trên trục thời
gian, 100 năm hay 1 thế kỉ được biểu diễn là
khoảng cách giữa hai vạch dài liền nhau.


+Người ta tính mốc các thế kỉ như sau:
Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.
Từ năm 301 đến năm 400 là thế kỉ thứ tư ……
Từ năm 1900 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai
mươi.


- GV vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian.
Sau đó hỏi:


+ Năm 1879 là ở thế kỉ nào ?
+ Năm 1945 là ở thế kỉ nào ?


+ Em sinh vào năm nào ? Năm đó ở thế kỉ thứ
bao nhiêu ?


+ Năm 2005 ở thế kỉ nào ? Chúng ta đang sống
ở thế kỉ thứ bao nhiêu ? Thế kỉ này tính từ năm
nào đến năm nào ?



- GV giới thiệu: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta
thường dùng chữ số La Mã. Ví dụ thế kỉ thứ mười
ghi là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.


- GV yêu cầu HS ghi thế kỉ 19, 20, 21 Bằng chữ
số La Mã.


<i><b> c.Luyện tập, thực hành :</b></i>
<i><b> Bài 1</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài, sau đó tự
làm bài.


- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.


- GV hỏi: Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20
giây ?


- Làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây = 68
giây ?


- Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.


- Kim giây chạy được đúng một vòng.


- HS đọc: 1 phút = 60 giây.
- HS nghe và nhắc lại:
1 thế kỉ = 100 năm.



 HS theo dõi và nhắc lại.


+ Thế kỉ thứ mười chín.
+ Thế kỉ thứ hai mươi.
+ HS trả lời.


+ Thế kỉ hai mươi mốt. Tính từ năm 2001 đến
năm 2100.


+ HS ghi ra nháp một số thế kỉ bằng chữ số La
Mã.


+ HS vieát: XIX, XX, XXI.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.


- Theo dõi và chữa bài.


- Vì 1 phút = 60 giây nên 1/3 phút = 60 giây :
3 = 20 giây.


- Vì 1 phút = 60 giây


Nên 1 phút 8 giây = 60 giây + 8 giây = 68 giây.
- 1 thế kỉ = 100 năm,


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b> Bài 2</b></i>



- GV hướng dẫn HS xác định vị trí tương đối của
năm đó trên trục thời gian, sau đó xem năm đó
rơi vào khoảng thời gian của thế kỉ nào và ghi
vào VBT.


<i><b> Baøi 4 </b></i>


- GV hướng dẫn phần a:


+ Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010,
năm đó thuộc thế kỉ thứ mấy ?


+ Năm nay là năm nào ?


+ Tính từ khi Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long
đến nay là bao nhiêu năm ?


-GV nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian
dài bao lâu chúng ta thực hiện phép tính trừ hai
điểm thời gian cho nhau.


- GV yêu cầu HS làm tiếp phần b.
- GV chữa bài và cho điểm HS.


<i><b>4.Củng cố- Dặn dò:</b></i>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.


- HS laøm baøi.



a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó thuộc thế kỉ
XIX. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm
1911, năm đó thuộc thế kỉ XX.


b) Cách mạng Tháng Tám thành cơng năm
1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.


c) Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân
Đông Ngơ năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ thứ
III.


+ Năm đó thuộc thế kỉ thứ II
+ Ví dụ: Năm 2005.


+ 2005 – 1010 = 995 (naêm).


- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau.


- HS cả lớp.


<b>KHOA HỌC: </b>

<b> TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>



<b> ĐẠM ĐỘNG VẬT VAØ ĐẠM THỰC VẬT ?</b>



<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:


-Nêu được các món ăn chứa nhiều chất đạm.



-Giải thích được vì sao cần thiết phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
-Nêu được ích lợi của các món ăn chế biến từ cá.


-Có ý thức ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>


-Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).


-Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<i><b>1.Ổn định lớp</b><b> : </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi:</b></i>


1) Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món ?


2) Thế nào là một bữa ăn cân đối ? Những
nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có
mức độ và ăn hạn chế ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- GV nhaän xét cho điểm HS.


<i><b>3.Dạy bài mới:</b></i>


<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i><b> </b>



- GV hỏi: Hầu hết các loại thức ăn có nguồn gốc
từ đâu ?


- GV giới thiệu: Chất đạm cũng có nguồn gốc từ
động vật và thực vật. Vậy tại sao phải ăn phối
hợp đạm động vật và đạm thực vật, chúng ta
cùng học bài hôm nay để biết điều đó.


<i><b> * Hoạt động 1: Trị chơi: “Kể tên những món ăn</b></i>
chứa nhiều chất đạm”.


#Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món
ăn chứa nhiều chất đạm.


t Cách tiến hành:


- GV tiến hành trị chơi theo các bước:


- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài
giám sát đội bạn.


- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên
bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.
Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn.


- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.
- Tuyên dương đội thắng cuộc.


- GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa


nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy
những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật
vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn
chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu.
<i><b> * Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm</b></i>
động vật và đạm thực vật ?


# Muïc tiêu:


- Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động
vật và vừa cung cấp đạm thực vật.


- Giải thích được tại sao khơng nên chỉ ăn đạm
động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.


# Cách tiến hành:


 Bước 1: GV treo bảng thông tin về giá trị dinh
dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm lên
bảng và yêu cầu HS đọc.


 Bước 2: GV tiến hành thảo luận nhóm theo
định hướng.


- Chia nhóm HS.


- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thơng tin
vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời
các câu hỏi sau:



+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật,
vừa chứa đạm thực vật ?


+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc
chỉ ăn đạm thực vật ?


+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều caù ?


- Từ động vật và thực vật.


-HS thực hiện.


-HS lên bảng viết tên các món ăn.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp
đọc thầm theo.


- HS hoạt động.


- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
- Câu trả lời đúng:


+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bị xào rau cải, tơm
nấu bóng, canh cua, …


+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì
sẽ khơng đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống
của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ
dưỡng khác nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Sau 5 đến 7 phút GV u cầu đại diện các
nhóm lên trình bày ý kiến thảo luận của nhóm
mình. Nhận xét và tuyên dương nhóm có ý kiến
đúng.


 Bước 3: GV yêu cầu HS đọc 2 phần đầu của
mục Bạn cần biết.


- GV kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và
đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất
dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan
tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở
mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu
mỗi tuần nên ăn ba bữa cá. Chúng ta nên ăn đậu
phụ và uống sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có
được nguồn đạm thực vật q vừa có khả năng
phịng chống các bệnh tim mạch và ung thư.
<b> * Hoạt động 3: Cuộc thi: Tìm hiểu những món</b>
ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm
thực vật.


# Mục tiêu: Lập được danh sách những món ăn
vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm
thực vật.


# Cách tiến hành:


- GV tổ chức cho HS thi kể về các món ăn vừa
cung cấp đạm thực vật theo định hướng.



- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị giới thiệu một món
ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp
đạm thực vật với các nội dung sau: Tên món ăn,
các thực phẩm dùng để chế biến, cảm nhận của
mình khi ăn món ăn đó ?


- Gọi HS trình bày.


- GV nhận xét, tuyên dương HS.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò:</b></i>


- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS,
nhóm HS tích cực hoạt động, nhắc nhở các em
cần cố gắng hơn trong tiết học sau.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết;
Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối
i-ốt trên báo hoặc tạp chí.


khơng no có vai trị phịng chống bệnh xơ vữa
động mạch.


- 2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe.


+ Đạm động vật có nhiều chất bổ dưỡng quý
không thay thế được.


+ Đạm thực vật dễ tiêu nhưng thường thiếu một
số chất bổ dưỡng quý.



+ Trong nguồn đạm động vật, chất đạm do thịt
các loại gia cầm và gia súc cung cấp thường khó
tiêu hơn chất đạm do các lồi cá cung cấp. Vì vậy
nên ăn cá.


- Hoạt động theo hướng dẫn của GV.


- HS trả lời:


- HS cả lớp.


<b>LỊCH SỬ:</b>

NƯỚC ÂU LẠC



<b>I.MỤC TIÊU :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Ngun nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu
Đà.


<b>II.CHUẨN BỊ :</b>


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình trong SGK phóng to.


- Phiếu học tập của HS.


<b>III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i><b>1.Ổn định:cho HS hát</b></i>


<i><b>2.KTBC : Nước Văn Lang .</b></i>


- Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở
khu vực nào ?


- Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt ?


- Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt
còn tồn tại đến ngày nay ?


- GV nhận xét – Đánh giá.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>


<i><b> a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc .</b></i>
<i><b> b.Tìm hiểu bài :</b></i>


<i><b> *Hoạt động cá nhân </b></i>
<i> - GV phát PBTcho HS </i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau:
em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống
nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người
Âu Việt.


 Sống cùng trên một địa bàn .
 Đều biết chế tạo đồ đồng .
 Đều biết rèn sắt .


 Đều trống lúa và chăn ni .


 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .


- GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của người
Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hịa hợp với nhau .


<i> *Hoạt động cả lớp :</i>


- GV treo lược đồ lên bảng


- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng
đơ của nước Âu Lạc .


- GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng
đơ của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.


- Người Aâu Lạc đã đạt được những thành tựu gì
trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ
khí? )


- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
(qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc


- HS hát
- 3 HS trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung


- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ơ 


trong PBT để chỉ những điểm giống nhau
giữa cuộc sống của người Lạc Việt và
người Âu Việt .


- Cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
- HS khác nhận xét .


- HS xác định .


- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong
châulà vùng rừng núi, nước u Lạc đóng
đơ ở vùng đồng bằng.


- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi
lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo
nỏ thần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

phòng của người dân Âu Lạc.
<i> *Hoạt động nhóm :</i>


-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm
207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu
Đà của nhân dân Âu Lạc .


-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
bị thất bại ?


+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào


ách đô hộ của PK phương Bắc ?


- GV nhận xét và kết luận .
<i><b>4.Củng cố :</b></i>


- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
- GV hỏi :


+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+ Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là
gì ?


<i><b>5. Tổng kết - Dặn dò:</b></i>
<i><b> - GV tổng kết và GDTT.</b></i>


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới
ách đô hộ của PKPB


- Nhận xét tiết học .


-HS đọc.


- Các nhóm thảo luận và đại điện báo
cáo kết quả .


- Vì người u Lạc đồn kết một lịng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hỗn binhvà cho
con trai là Trọng Thuỷ sang ….



-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
- 3 HS dọc .


- Vài HS trả lời .


- HS khác nhận xét và bổ sung .


- HS cả lớp .


</div>

<!--links-->

×