Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hiệu quả kinh tế của các công đoạn chăn nuôi, giết mổ và phân phối sản phẩm thịt gà tại thành phố Cần Thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.94 KB, 63 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN DI TRUYỀN GIỐNG NÔNG NGHIỆP

HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC CÔNG ĐOẠN CHĂN NUÔI,
GIẾT MỔ VÀ PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THỊT GÀ TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giảng Viên Hướng Dẫn

Sinh Viên Thực Hiện

VÕ VĂN SƠN

LÊ VĨNH PHÚC
MSSV: 3042176
Lớp Chăn Ni Thú Y
Khóa 30

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI - THÚ Y

Cần Thơ 6/2008

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN DI TRUYỀN GIỐNG NÔNG NGHIỆP


HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA CÁC CÔNG ĐOẠN CHĂN NUÔI,
GIẾT MỔ VÀ PHÂN PHỐI SẢN PHẨM THỊT GÀ TẠI
THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2008
Giảng Viên Hướng Dẫn

Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2008
Duyệt Bộ Môn

Cần Thơ, ngày……tháng……năm
2008
Duyệt Khoa

ii


MỤC LỤC
Trang bìa ................................................................................................................... i
Trang duyệt ..............................................................................................................ii
Mục lục ................................................................................................................ ...iii
Danh mục bảng ........................................................................................................ v
Danh mục biểu đồ .................................................................................................. vi
Tóm lược ............................................................................................................vii
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN .............................................................................. 3
2.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN KHẢO SÁT .............................................................. 3
2.1.1 Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 3
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của Cần Thơ có những đặc trưng như sau ........... 3
2.2 ĐẶC ĐIỂM CHĂN NUÔI GÀ ........................................................................... 4

2.2.1 Đặc điểm cơ bản của gà ................................................................................. 4
2.2.2 Đặc điểm của ngành chăn nuôi gà .................................................................. 5
2.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH ................. 6
2.3.1 Chi phí ............................................................................................................. 6
2.3.2 Giá thành ......................................................................................................... 6
2.3.3 Doanh thu ........................................................................................................ 6
2.3.4 Lợi nhuận ....................................................................................................... 6
2.3.5 Tỷ suất lợi nhuận ............................................................................................ 6
2.4 CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ ...................................................................................................................... ... 7
2.4.1 Hộ chăn ni ................................................................................................... 7
2.4.2 Thương lái ...................................................................................................... 8
2.4.3 Lị mổ .............................................................................................................. 8
2.4.4 Bán lẻ .............................................................................................................. 8
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ...................... 9

iii


3.1 PHƯƠNG TIỆN ................................................................................................ 9
3.2 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ......................................................................... 9
3.2.1 Địa điểm ......................................................................................................... 9
3.2.2 Thời gian ......................................................................................................... 9
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu ......................................................................... 9
3.2.4 Phương pháp xử lý ......................................................................................... 9
3.2.5 Các chỉ tiêu phân tích ..................................................................................... 10
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ................................................................ 11
4.1 NGƯỜI CHĂN NUÔI ..................................................................................... 11
4.1.1 Tình hình chung của người chăn ni ........................................................... 11
4.1.2 Chi phí chăn ni từ lúc ni đến lúc xuất chuồng ....................................... 14

4.1.3 Hiệu quả kinh tế của các hộ chăn nuôi ......................................................... 16
4.2 THƯƠNG LÁI ................................................................................................ 19
4.2.1 Tổng quan về thương lái ............................................................................... 19
4.2.2 Hiệu quả kinh tế của thương lái ................................................................... 20
4.3 BÁN LẺ ........................................................................................................... 24
4.4 SO SÁNH HIỆU QUẢ KINH TẾ GIỮA CÁC CÔNG ĐOẠN ......................... 28
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN - ĐỀ NGHỊ .................................................................. 29
5.1 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 29
5.2 ĐỀ NGHỊ ......................................................................................................... 30
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 31
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 32

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tình hình chăn ni tại vùng khảo sát ............................... 12
Bảng 2: Loại hình chăn ni gà tại vùng khảo sát ........................... 12
Bảng 3: Phương thức chăn nuôi ..................................................... 13
Bảng 4: Nguồn cung cấp con giống ................................................ 14
Bảng 5: Chi phí chính sản xuất 1 kg gà ........................................... 15
Bảng 6: Lợi nhuận của người chăn nuôi gà ..................................... 18
Bảng 7: Giá mua và số gà mua hằng ngày ..................................... 21
Bảng 8: Chi phí thu mua và giết mổ của một con gà ....................... 22
Bảng 9: Trọng lượng sau khi giết mổ và lợi nhuận của thương lái ... ... 23
Bảng 10: Sản lượng bán hằng ngày của người bán lẻ ..................... 25
Bảng 11: Tổng chi phí của người bán lẻ .......................................... 26
Bảng 12: Lợi nhuận/con gà của người bán lẻ .................................. 27
Bảng 13: Thu nhập bình quân hằng ngày của từng công đoạn .... .... 28


v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Trình độ người chăn nuôi ................................................ 11
Biểu đồ 2: Tỉ trọng các loại chi phí cho một gà thịt .......................... 16
Biểu đồ 3: Giá bán gà thịt tại các vùng khảo sát .............................. 17
Biểu đồ 4: Doanh thu của người chăn nuôi ..................................... 17
Biểu đồ 5: Lý do chọn nghề của thương lái tại các vùng khảo sát .... 19
Biểu đồ 6: Cách thức tìm nguồn bán gà .......................................... 20
Biểu đồ 7: Sản lượng gà thịt hằng ngày .......................................... 21
Biểu đồ 8: Lợi nhuận các thương lái ............................................... 23
Biểu đồ 9: Khách hàng của bán lẻ ................................................... 24
Biều đồ 10: Lý do chọn nghề của những người bán lẻ tại các vùng khảo sát ..
25

vi


TĨM LƯỢC
Nhằm mục đích đánh giá thực trạng và đề ra những khuyến cáo
giúp người chăn nuôi và kinh doanh nâng cao hiệu quả sản xuất,
chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Hiệu quả kinh tế của các công
đoạn chăn nuôi, giết mổ và phân phối sản phẩm thịt gà tại thành phố
Cần Thơ”.
Đề tài được thực hiện tại thành phố Cần Thơ, thông qua việc khảo
sát

các


hộ

chăn nuôi, thương lái và những người bán lẻ tại các quận, huyện của
thành

phố

Cần Thơ.
Qua phân tích ta thấy rằng chi phí thức ăn chiếm tỉ trọng cao
nhất

chiếm

70,05 %, kế đến là chi phí con giống, chiếm tỉ trọng 20,83 %. Đây là
hai

loại

chi

phí được xem là các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
người

chăn

nuôi.
Qua kết quả khảo sát ta thấy rằng, người chăn ni hiện nay có lợi
nhuận rất
thấp, bình qn đạt 419,2 đồng/ngày/con. Trong khi đó, cơng việc của
thương lái

đơn giản hơn nhiều nhưng lại có lợi nhuận cao hơn, bình quân đạt
7257
đồng/ngày/con. Người bán lẻ là thành phần có lợi nhuận cao nhất trong
chuỗi
ngành hàng, bình qn đạt 12297,4 đồng/ngày/con.
Với mức giá tăng cao hiện nay thì người chăn ni hồn tồn
khơng có lời, thậm chí cịn bị lỗ khi tính cả chi phí cơng lao động. Điều
này, chứng tỏ người chăn ni có mức lời chủ yếu là lấy công làm lời.


vii


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất nông nghiệp trọng điểm quốc gia,
là vựa lúa lớn nhất của cả nước và đó cũng chính là điều kiện để ngành chăn nuôi
gia súc, gia cầm phát triển. Chính trong 20 năm qua ngành chăn ni gia cầm nước
ta nói chung và chăn ni gà nói riêng không ngừng phát triển. Ngày nay trong
phạm vi xã hội và trong khn khổ từng gia đình, chăn ni gà đã thực sự là một
ngành sinh lợi. Trong điều kiện kinh tế chưa phát triển mạnh như nước ta, chăn ni
gà cịn có ý nghĩa lớn nhằm góp phần tạo ra sự cân bằng trong cơ cấu kinh tế, tránh
việc người nông dân chỉ độc canh cây lúa hoặc một vài loại cây trồng khác.
Ở Việt Nam nói chung và đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long việc chăn
ni gà đã bắt đầu từ khá sớm. Nó nhanh chóng được cả người sản xuất và tiêu
dùng chấp nhận. Đặc biệt trong vài năm gần đây, chăn nuôi gà đã trở thành một
nghề chính sản xuất kinh tế (thịt, trứng) có hiệu quả kinh tế cao để phục vụ cho nhu

gia đình đã làm giàu một cách nhanh chóng. Tuy nhiên bên cạnh đó, những khó
cầu tiêu dùng ngày càng cao của con người. Từ chăn nuôi gia cầm trang trại, nhiều
khăn mà người dân gặp phải trong quá trình sản xuất là giá cả thức ăn tăng cao, giá
cả đầu ra, thị trường tiêu thụ và dịch bệnh (dịch cúm gia cầm năm 2007 làm số gia
cầm chết 3885 con, số gia cầm chôn hủy 5091 con xảy ra ở 21 hộ chăn nuôi). Giá cả
của gà thường xuyên không ổn định sau dịch cúm làm cho một số hộ sản xuất
khơng có lợi nhuận.
Qua đó, để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển chăn nuôi gà cũng như
phát triển về nông nghiệp ở Cần Thơ nói riêng và Đồng bằng sơng Cửu Long nói
chung ta cần tìm hiểu về hệ thống thị trường tiêu thụ sản phẩm, giải quyết các vấn đề
tiêu thụ sản phẩm để góp phần làm tăng lợi nhuận cho các hộ sản xuất và giải quyết
việc làm cho người lao động ở nơng thơn.
Nhằm mục đích đánh giá thực trạng, đề ra những khuyến cáo hợp lý giúp
người chăn nuôi và kinh doanh nâng cao hiệu quả sản xuất chăn nuôi, được sự phân
công của Bộ môn Di truyền giống nông nghiệp - Khoa Nông Nghiệp và SHƯD -

GVHD: Võ Văn Sơn

1

SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

Trường Đại học Cần Thơ, tôi thực hiện đề tài: “Hiệu quả kinh tế của các
công
đoạn chăn nuôi, giết mổ và phân phối sản phẩm thịt gà tại thành

phố

Cần

Thơ”.
Mục tiêu đề tài:
Phân tích hiệu quả kinh tế của các cơng đoạn chăn nuôi, giết mổ và phân
phối sản phẩm thịt gà. Qua đó so sánh các số liệu giữa các công đoạn chăn nuôi và đề
ra các đề xuất nhằm làm giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, góp phần nâng
cao thu nhập cho nơng hộ chăn nuôi, tăng hiệu quả kinh doanh cho các thương lái, bán
lẻ và lợi ích cho người tiêu dùng.


GVHD: Võ Văn Sơn

2

SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1. TỔNG QUAN ĐỊA BÀN KHẢO SÁT
2.1.1 Điều kiện tự nhiên
TP. Cần Thơ nằm ở vị trí trung tâm của Đồng bằng sơng Cửu Long (ĐBSCL).
Phía bắc giáp với tỉnh An Giang, phía nam và tây - nam giáp tỉnh Hậu Giang, phía
đơng giáp tỉnh Đồng Tháp và Vĩnh Long, phía tây giáp tỉnh Kiên Giang.

Tổng diện tích tự nhiên 140.096 ha, có 8 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm 4
quận (Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ơ Mơn) và 4 huyện (Phong Điền, Cờ Đỏ,
Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh). Tổng số thị trấn, xã, phường: 68, trong đó 4 thị trấn, 30
phường và 34 xã.
Vị trí địa lý rất thuận lợi cho mở rộng giao lưu với các tỉnh khác ở ĐBSCL, là
trung tâm khoa học, đào tạo, công nghiệp, thương mại của ĐBSCL, đây là lợi thế và
cũng là yêu cầu khách quan với Cần Thơ trong vai trò tiên phong và tác động tích cực
đến phát triển kinh tế và nơng nghiệp, nơng thơn tồn ĐBSCL.
Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, với những đặc trưng
chính như: Năng lượng bức xạ dồi dào (154 - 158 Kcal/cm2 - năm), nắng nhiều
(trung bình 6,4 giờ/ngày), nhiệt độ cao đều trong năm (khoảng 270C), lượng mưa
trung bình 1600-1700 mm/năm, mùa mưa kéo dài 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 11),
mùa khô (tháng 12 đến tháng 4) được tưới chủ động, độ ẩm trung bình là 83%, rất
thuận lợi cho thâm canh tăng vụ, rải vụ và tăng năng suất cây trồng, có thể đáp ứng
nhu cầu nơng sản hàng hóa gần như quanh năm. Rất ít thiên tai nên sản xuất nông
nghiệp khá ổn định.
2.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội của Cần Thơ có những đặc trưng như sau
- Nơng nghiệp: Cây nơng nghiệp chính của Cần Thơ là lúa. Sản lượng lúa tại
Cần Thơ là 1,131 triệu tấn. Ngồi ra có một số cây hoa màu khác nhưng sản lượng
không đáng kể. Ngành chăn nuôi ở Cần Thơ chủ yếu là nuôi heo và gia cầm. Số
lượng heo là 142,935 ngàn con, số lượng gia cầm là 1,84 triệu con (trong đó gà là
273.000). Các gia súc khác như trâu bị chiếm số lượng khơng nhiều.

GVHD: Võ Văn Sơn

3

SVTH: Lê Vĩnh Phúc



Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

- Ngành thủy sản ở Cần Thơ chủ yếu là nuôi trồng.
- Công nghiệp: Cần thơ về cơ bản đã xây dựng được nhiều cơ sở hạ tầng để
phục vụ cho các đối tác nước ngồi tác nhập, điển hình là hai khu cơng nghiệp tại Trà
Nóc nằm trên địa bàn quận Bình Thủy.
- Y tế: tại Cần Thơ có một số bệnh viện như Bệnh viện Đa khoa Trung ương
Cần Thơ, Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ, Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ, Bệnh
viện Mắt - RHM, Bệnh viện Y học cổ truyền Cần Thơ, Trung tâm Chẩn đoán Y
khoa Cần Thơ, Trung tâm Chống Lao - Phổi Cần Thơ, Trung tâm Da liễu Cần Thơ,
Trung tâm Tâm thần Cần Thơ,… các bệnh viện thuộc các quận, huyện và Trung
tâm phòng chống HIV/AIDS là một dự án do các tổ chức phi chính phủ tài trợ.
- Thương mại - dịch vụ: trong tháng năm, mức lưu chuyển hàng hóa thành phố
Cần Thơ đạt 3.500 tỉ đồng, nâng tổng mức lưu chuyển từ đầu năm đến nay đạt
17.500 tỉ đồng, tăng 2.600 tỉ đồng so cùng kỳ năm 2007, dẫn đầu Đồng bằng sông
Cửu Long. Thành phố tiếp tục nâng cao chất lượng các hoạt động trong lĩnh vực
thương mại - dịch vụ, tăng cường dự báo, thông tin thị trường, thực hiện đề án
thương mại điện tử, tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia giới thiệu
sản phẩm, kinh doanh thương mại, dịch vụ. Cần Thơ phối hợp với các địa phương
trong cả nước phát triển thị trường theo hướng đáp ứng mọi nhu cầu đa dạng của sản
xuất và tiêu dùng, bảo đảm ổn định nguồn hàng, nhất là các mặt hàng thiết yếu; mở
rộng việc cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ hàng hóa trong và khu vực Đồng bằng
sơng Cửu Long.
(Cục thống kê TP Cần Thơ, Tình hình kinh tế xã hội thành phố Cần Thơ, Ước tháng 12
năm 2007).
2.2 ĐẶC ĐIỂM CHĂN NUÔI GÀ
2.2.1 Đặc điểm cơ bản của gà
Gà là một loài gia cầm, thuộc lớp chim, với một tiềm năng sinh vật rất lớn (đẻ

nhiều, lớn nhanh…). Cũng do vậy, con gà có những thế mạnh và điểm yếu qua cách
nhìn của con người.

GVHD: Võ Văn Sơn

4

SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

- Điểm mạnh: hiệu suất chuyển hóa thức ăn thành sản phẩm ở gà rất lớn. Một gà
mái có thể sinh ra một lượng sản phẩm (trứng) nặng gấp 8 lần cơ thể của nó trong
vịng 12 tháng, một gà thịt đạt khối lượng cơ thể gấp 50 lần khối lượng sơ sinh chỉ
sau 8 tuần lễ. Như vậy tiềm năng về sức sản xuất của gà rất lớn.
- Điểm yếu: cần chú ý đến 2 điều:
+ Một là: vì khơng có tuyến mồ hơi, lớp mỡ dày (nhất là giống gà thịt) thân
nhiệt cao nên gà chỉ thích hợp với những nơi, những lúc có nhiệt độ thấp, gà chịu rét
tốt nhưng chịu nóng kém.
+ Hai là: do cường độ trao đổi chất cao nên gà rất mẫn cảm với các bệnh về
dinh dưỡng và thời tiết, khí hậu, đặc biệt với các giống gà cao sản; điều thường gặp
nhất là các bệnh do thiếu vitamin và khoáng chất (vi lượng) trong thức ăn.
(Trần Trung Vĩnh - Nguyễn Mộng Giao, Kỹ thuật chăn nuôi gia cầm, 2002)
2.2.2 Đặc điểm của ngành chăn nuôi gà
Gà cung cấp cho thị trường thức ăn, lao động và lợi nhuận:
- Cung cấp một số lượng lớn sản phẩm (thịt, trứng) giàu chất dinh dưỡng đáp
ứng cho nhu cầu ngày càng cao của con người.

- Phát triển chăn ni gà cịn góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người
lao động, nhất là những người lao động ở những nơi có điều kiện thuận lợi để phát
triển.
- Mức lợi nhuận còn phụ thuộc nhiều yếu tố nhưng nếu có biện pháp chăn ni
thích hợp (giống, thức ăn, thuốc thú y, cách và thời gian chăm sóc…) thì khả năng thu
lợi nhuận sẽ cao hơn.
Gà tận dụng thức ăn sẵn có trong thiên nhiên, thực phẩm dư thừa trong sinh
hoạt.
Ngồi mục đích chính là sản xuất thịt và trứng có hiệu quả, người chăn ni cịn
có thể kết hợp ni chăn thả với việc bảo vệ mùa màng theo hệ sinh thái kết hợp.
Phân gà được dùng bón cho cây trồng giúp người dân tiết kiệm được tiền đầu tư mua
phân bón và bảo vệ được môi trường không bị ảnh hưởng độc hại do lạm dụng các
chất hóa học trong sản xuất nơng nghiệp hiện nay.
(Cẩm Nang Chăn Nuôi Gia Súc - Gia Cầm Tập II, 2004)

GVHD: Võ Văn Sơn

5

SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

2.3 MỘT SỐ CHỈ TIÊU LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH PHÂN TÍCH
2.3.1 Chi phí
Chi phí sản xuất là tất cả các chi phí bỏ ra để thu được sản phẩm gà. Đối với
người chăn ni, bao gồm các chi phí như chi phí giống, chi phí thức ăn, chi phí điện

nước, chi phí thú y… Đối với thương lái, các chi phí gồm có: vận chuyển, thu mua, chi
phí lị mổ, chi phí kiểm dịch thú y,… Đối với người bán lẻ, các chi phí bao gồm: chi
phí vận chuyển, thu mua, thuê lao động, thuế, hoa chi…
2.3.2 Giá thành
Giá thành sản phẩm gà là biểu hiện bằng tiền toàn bộ về hao phí lao động sống
và lao động vật hóa được tính trên một con gà từ lúc mua đến lúc xẻ thịt bán ra các
loại thịt.
2.3.3 Doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, tức là tất cả số
tiền mà nông hộ nhận được khi bán sản phẩm. Doanh thu là giá trị thành tiền từ sản
lượng sản phẩm với đơn giá sản phẩm.
Doanh thu = Số lượng x Đơn giá
2.3.4 Lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất, nên nó có rất nhiều nhân tố ảnh hưởng đến nó bao gồm cả nhân tố chủ quan và
khách quan. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra.
Lợi nhuận = Doanh thu - Tổng chi phí
2.3.5 Tỷ suất lợi nhuận
Tỷ suất lợi nhuận là tỷ số nhằm đánh giá về hiệu quả lợi nhuận của chi phí đầu
tư. Nó được xác định bởi phần trăm lợi nhuận so với chi phí sản xuất. Tỷ xuất lợi

GVHD: Võ Văn Sơn

6

SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp


Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

nhuận cho ta biết một đồng chi phí đầu tư vào sản xuất thì thu được bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận (%) = (Lợi nhuận / Tổng chi phí) x 100
2.4 CÁC THÀNH PHẦN THAM GIA VÀO QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ
TIÊU THỤ
2.4.1 Hộ chăn ni
Bao gồm các công đoạn chăn nuôi:
- Ấp trứng: thời gian ấp nở trung bình là 21 ngày, nếu có kỹ thuật ấp trứng tốt thì
sẽ ít bị rủi ro và ít tốn công nhất.
- Nuôi gà thịt: nuôi gà từ lúc mới nở đến khoảng 3 - 4 tháng (tùy theo từng
giống gà), chu kỳ sản xuất ngắn thích hợp với mọi qui mơ từ vài con đến vài nghìn
con. Trong việc ni gà thịt, về mặt quản lý - việc tính tốn thời điểm xuất chuồng
thích hợp là rất quan trọng vì sau thời điểm này gà thường ăn rất khỏe nhưng lớn rất
chậm. Tốt nhất là phải sắp xếp làm sao để gà vừa đủ tiêu chuẩn (thể trọng) là xuất
chuồng được ngay, nếu kéo dài thường xảy ra nhiều rủi ro và sinh chi phí sẽ rất lớn.
- Ni lấy trứng: sản phẩm ở đàn gà này là trứng thực phẩm (trứng thương
phẩm - khác với trứng để ấp: trứng giống là trứng khơng có trống). Chu kỳ sản xuất
của việc nuôi gà trứng khá dài, thường từ 12 - 20 tháng. Tùy theo việc đầu tư ban
đầu (nuôi từ gà mới nở hay gà hậu bị). Khác với nuôi gà thịt: nuôi ngắn ngày hơn và
thu hồi vốn một lần, gà trứng có cả một chu kỳ dài vừa đầu tư, vừa thu hồi vốn và
lợi nhuận (vốn được chu chuyển hằng ngày). Việc đầu tư ban đầu để nuôi gà trứng
cũng tốn kém hơn so với cùng số lượng gà nuôi thịt. Do sản phẩm không tập trung
vào một vài thời điểm mà rải đều đặn, thường xuyên trong cả một thời gian dài nên
việc tiêu thụ (đầu ra) khơng bị căng thẳng, dồn ép mà hồn tồn có thể chủ động về
kế hoạch.
- Ni sinh sản: khác với “nuôi lấy thịt” và “nuôi lấy trứng”, sản phẩm của
việc nuôi gà sinh sản là quả trứng giống, nghĩa là quả trứng để đưa vào ấp ra những


GVHD: Võ Văn Sơn

7

SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

con gà giống (giống thịt, giống trứng, ….). Do vậy hiệu quả kinh tế cao hơn hẳn
việc nuôi thương phẩm. Chu kì sản xuất của gà sinh sản thường là 18 tháng gồm 6
tháng nuôi gà con, gà hậu bị và 12 tháng nuôi gà đẻ lấy trứng ấp giống. Khác với
nuôi lấy thịt và lấy trứng, qui mô đàn của “ni sinh sản” khơng thể nhỏ, phải tính
bằng trăm, bằng nghìn gà mái. Ngồi ra phải ni cả gà trống, u cầu kỹ thuật (ăn,
ở, chăm sóc, phịng bệnh…) đều cao hơn hẳn… do vậy đương nhiên là phải có một
số vốn ban đầu đủ lớn (kể cả cơ sở chuồng trại) so với qui mơ định ni thì hãy tính
đến chuyện ni gà sinh sản.
2.4.2 Thương lái
Thương lái là những người kinh doanh gà bằng cách thu mua gà ở các nơng hộ
từ khắp nơi mang đến lị mổ tập trung. Ngày nay, thương lái không cần phải đi khắp
nơi để tìm nguồn hàng mà họ chỉ mua những nơi quen biết. Gà ở các nông hộ khi
đạt được trọng lượng nhất định thì họ mới gọi trực tiếp cho thương lái đến xem và
mang đi. Sau đó đưa đến lò mổ, giết mổ, xẻ thịt và đem bán cho những người bán
lẻ.
2.4.3 Lò mổ
Hiện nay đa số các thương lái đều tự giết mổ nên lò mổ hoạt động chủ yếu là
dịch vụ cho các thương lái thuê mướn chỗ giết mổ và dưới sự kiểm dịch của thú y.
2.4.4 Bán lẻ

Sau khi thương lái mua gà từ các nơng hộ mang đến lị giết mổ để xẻ thịt và bán
lại cho người bán lẻ dưới hình thức nguyên con hoặc xẻ thịt bán theo từng loại. Người
bán lẻ là những người kinh doanh sản phẩm thịt sau khi giết mổ bằng cách định giá
cho các loại thịt và bán ra thị trường tiêu thụ.
(Nguyễn Mạnh Duy, 2007)

GVHD: Võ Văn Sơn

8

SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
3.1 PHƯƠNG TIỆN
- Phiếu phỏng vấn các hộ chăn nuôi (gồm từng công đoạn chăn nuôi), thương
lái - giết mổ, bán lẻ.
- Viết và sổ ghi.
- Phương tiện đi lại là xe gắn máy.
3.2 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
3.2.1 Địa điểm
Đề tại thực hiện tại thành phố Cần Thơ, với các số liệu được phỏng vấn trực
tiếp tại các hộ chăn nuôi, thương lái - giết mổ và bán lẻ ở các quận Ô Môn, quận
Cái Răng, huyện Vĩnh Thạnh, huyện Cờ Đỏ, huyện Phong Điền và huyện Thốt Nốt.
3.2.2 Thời gian
- Thời gian điều tra trực tiếp ở địa bàn khảo sát từ ngày 16/02/2008 30/04/2008.

- Thời gian xử lí số liệu và viết luận văn từ 01/05/2008 đến 10/06/2008.
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp: việc điều tra sẽ được tiến hành bằng phương pháp cắt ngang và
hồi cứu tại các điểm được chọn.
- Số liệu thứ cấp: được thu thập thông qua các thông tin từ sách báo, tạp chí có liên
quan, mạng internet.
3.2.4 Phương pháp xử lý
Các số liệu thu thập được nhập vào máy và xử lý bằng chương trình phần mềm vi
tính Excel.

GVHD: Võ Văn Sơn

9

SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

3.2.5 Các chỉ tiêu phân tích
- Hiệu quả kinh tế của người chăn nuôi.
- Hiệu quả kinh tế của thương lái.
- Hiệu quả kinh tế của người bán lẻ.

GVHD: Võ Văn Sơn

10


SVTH: Lê Vĩnh Phúc


Luận văn tốt nghiệp

Hiệu quả kinh tế các công đoạn …

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1 NGƯỜI CHĂN NI
4.1.1 Tình hình chung của người chăn ni
Kết quả thảo luận ở các vùng cho thấy, đa phần người chăn nuôi gà đều thông
qua sách báo hoặc kinh nghiệm bản thân chứ không tham gia vào các lớp tập huấn
chăn nuôi nào do phịng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tổ chức (chiếm
77,52%). Chỉ có 22,48 % số hộ chăn ni đã từng tham dự vào các chương trình tập
huấn chăn nuôi và các cán bộ thú ý ở địa phương đã trải qua một khóa học chuyên
nghiệp tại các trường trung học, đại học chuyên nghiệp (biểu đồ 1).

22,48%
Tham gia lớp tập huấn
Không tham gia lớp
tập huấn nào

77,52%

Biểu đồ 1: Trình độ người chăn ni

Qua kết quả khảo sát thực tế ta thấy, mức nuôi cao nhất là 2000 con/hộ. Số lứa
ni bình qn là 2,4 lứa/năm, thời gian ni một lứa theo hộ chăn nuôi là 5,1
tháng. Trọng lượng bình quân gà xuất chuồng là 1,6 kg (bảng 1). Thời gian ni của gà
cịn cao, do thức ăn chủ yếu của gà là lúa và tự kiếm ăn ngoài vườn.


GVHD: Võ Văn Sơn

11

SVTH: Lê Vĩnh Phúc



×