Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.6 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
A. Hệ QTCSDL nào cũng có ngơn ngữ CSDL riêng.
B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào hệ
điều hành.
C. Ngôn ngữ CSDL và hệ QTCSDL thực chất là một.
D. Hệ QTCSDL là một bộ phận của ngơn ngữ CSDL, đóng
vai trị chương trình dịch cho ngơn ngữ dữ liệu
A. Xóa tệp khi có yêu cầu của người dùng;
B. Tiếp nhận yêu cầu của người dùng, biến đổi và chuyển
giao yêu cầu đó cho hệ điều hành ở dạng thích hợp;
C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ
liệu;
Người quản trị cơ sở dữ liệu
<i>• Khái niệm: người quản trị CSDL là một hay một nhóm </i>
người được trao quyền điều hành hệ CSDL
<i>• Vai trị:</i>
- Quản lí tài ngun( CSDL, hệ QTCSDL, phần mềm
liên quan)
- Cài đặt CSDL vật lí, cấp phát quyền truy cập,
cấp phần mềm, phần cứng.
- Duy trì hoạt động hệ thống.
Có thể tay đổi người quản trị CSDL
được không? Nếu được cần phải cung
cấp những gì cho người thay thế?
Có thể.
Khi thay đổi người quản trị CSDL, cần cung cấp
các thông tin liên quan đến:
-hệ thống bảo vệ
-Đảm bảo an toàn hệ thống
-Cấu trúc dữ liệu và hệ thống
Người lập trình ứng dụng
Là những người có nhiệm vụ xây dựng các chương trình
ứng dụng, hỗ trợ khai thác thông tin từ CSDL
trên cơ sở các công cụ mà hệ QTCSDL
cung cấp đáp ứng nhu cầu khai thác CSDL
của các nhóm người dùng.
Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh yêu cầu hệ QTCSDL
thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu cụ
thể.
Người dùng
<i> Khái niệm:</i> Là những người có nhu cầu
khai thác thông tin từ CSDL thông qua
việc sử dụng những chương trình ứng dụng
đã viết trước.
* Giao diện cho người dùng thường
có dạng biểu mẫu để có thể điền các nội dung thích hợp.
* Người dùng thường được chia thành từng nhóm, mỗi
nhóm có một số quyền hạn nhất định để truy cập và
khai thác CSDL.
Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định
nào dưới đây là sai?
A. Người lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức
thể hiện vật lí của CSDL.
B. Người lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp
các phương tiện mở rộng khả năng dịch vụ của hệ
QTCSDL.
C. Người lập trình ứng dụng khơng được phép đồng
thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm
quy tắc an toàn bảo mật.
Khảo sát
•
•
Thiết kế
•
•
Kiểm thử
•
•