Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Tiet 13 DI TRUYEN LIEN KET

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> 1. Đối tượng thí nghiệm: </b>
<b>Ruồi giấm</b>


<b> Vì sao đối tượng ruồi </b>


<b>giấm là đối tượng thuận lợi </b>
<b>trong việc nghiên cứu DT?</b>


<b>I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:</b>


<b> - Dễ ni, đẻ nhiều.</b>


<b> - Vịng đời ngắn( 10-14 ngày)</b>
<b> - Số lượng NST ít (2n=8) dễ </b>
<b>quan sát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

P<b><sub>TC</sub></b> Thân xám, <sub>cánh dài</sub> <b>X</b> Thân đen, <sub>cánh cụt</sub>


100% Thân
xám, cánh dài
Lai phân tích


Thân xám,


cánh dài <b>X</b>


F<sub>1</sub> Thân đen,


cánh cụt


F<sub>B</sub>



50% Thân xám,
cánh dài


50% Thân đen,
cánh cụt


Tỉ lệ KH


F<sub>1</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b> 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm</b>
<b>I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:</b>


<b> 2. Nội dung thí nghiệm:</b>
<b> P<sub>TC</sub>: xám,dài x đen,cụt </b>
<b>F<sub>1</sub></b> <b> xám, dài</b>


<b>Lai phân tích</b>


<b>F<sub>1</sub> x</b> <b>đen,cụt</b>
<b>F<sub>B </sub> 1 xám, dài : 1 đen, cụt</b>
<b> * Cơ sở tế bào học:</b>


<b> - Qui định kiểu gen:</b>
<b> B: Thân xám.</b>


<b> b: Thân đen.</b>
<b> V: Cánh dài.</b>
<b> v: Cánh cụt</b>



<b>- Sơ đồ lai:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

B
V x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F<sub>1</sub>
<b>P</b>


G
F<sub>1</sub>


<b>Lai phân tích</b>


B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b


v <b><sub>(Xám, dài)</sub></b> <b><sub>(Đen, cụt)</sub></b>


<b>I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:</b>



<b>Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết</b>


<b>(Đen, cụt)</b>
<b>(Xám, dài)</b>


<b>(Xám, dài)</b>


<b>(Xám, dài)</b> <b>(Đen, cụt)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1 , Moocgan lại cho rằng các gen
qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết
gen)


- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực
F<sub>1</sub> cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như
DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh
phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.


- Tại sao phép lai giữ ruồi đực F<sub>1</sub> với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi
là phép lai phân tích?


- Vì cá thể F<sub>1</sub> là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn


- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> * Cơ sở tế bào học:</b>
<b> - Qui định kiểu gen:</b>
<b> B: Thân xám.</b>



<b> b: Thân đen.</b>
<b> V: Cánh dài.</b>
<b> v: Cánh cụt</b>


<b>x</b>


<b>x</b>


<b>G<sub>p</sub></b>


<b>F<sub>1</sub></b>


<b>Lai phân tích</b>


<b>1 (Xám, dài)</b> <b>1 (Đen, cụt)</b>


<b>(Xám, dài)</b>


<b>(Xám, dài)</b>


<b>F<sub>1</sub> (Xám, dài) </b>


<b> </b>


<b>(Đen, cụt)</b>


<b>F<sub>B</sub></b>


BV



BV <b>bv<sub>bv</sub></b>


<b>BV</b>
<b> bv</b>
<b>bv</b>
<b>BV</b>
<b>bv</b>
<b>bv</b>
<b>BV</b>
<b> bv</b>
<b>BV</b> <b>bv</b>
<b>BV</b>


bv <b>BV bv</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi </b>
<b>đực F<sub>1</sub> cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao </b>
<b>tử như DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình </b>
<b>dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau. </b>


<b> - Thế nào là DT liên kết?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:</b>


<b> Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân </b>
<b>bố các gen như thế nào?</b>


<b> Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.</b>


<b> - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo </b>


<b>chiều dài NST tạo thành nhóm gen liên kết.</b>


<b> - So sánh KH ở F<sub>2</sub> Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .</b>
<b> - DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền </b>
<b>vững từng nhóm tính trạng. Nhờ đó trong chọn giống có thể chọn </b>
<b>những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> Câu 1/43 SGK Thế nào là DT liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung </b>
<b>cho qui luát phân li độc lập như thế nào?</b>


<b> Trả lời: </b>


<b>- DT liên kết: (tập)</b>
<b>- Bổ sung:</b>


<b> + Một nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên 1 </b>
<b>NST cùng phân li trong quá trình phân bào.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết
P<sub>a</sub> Vàng, trơn x xanh, nhăn


AaBb x aabb


Xám, dài x đen, cụt
x


G<sub>a</sub> ……… …………. bv


- Kiểu gen
F<sub>a</sub>



- Kiểu hình


………
-1 vàng, trơn: 1 vàng nhăn
1 xanh, trơn: 1 xanh nhăn


……….
……….


Biến dị tổ hợp ………


……… ………


<i>BV</i>


<i>bv</i>



<i>bv</i>


<i>bv</i>



1

<i>BV</i>

:1

<i>bv</i>



<i>bv</i>

<i>bv</i>



AB, Ab, aB, ab


Vàng nhăn : xanh trơn <sub>Không hoặc hạn chế xuất </sub>


hiện BD tổ hợp



1 xám dài : 1 đen cụt


Tỉ lệ KG và KH 1 : 1 : 1 : 1 1 : 1


1BV : 1bv
1AaBb,1Aabb,1aaBb,1aabb


ab


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>DẶN DỊ</b>


<b>DẶN DỊ</b>



<b> - Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK.</b>
<b> - Đọc bài em có biết.</b>


<b> - Làm câu hỏi 4/43 SGK</b>


<b> - Chuẩn bị bài sau: Do Sở GDĐT gởi về chương trình mới có bổ </b>


<b>sung thêm 1 tiết bài tập ở chương I và 1 tiết bài bài tập ở chương II . </b>
<b>Nên tiết sau học bổ sung 1 tiết bài tập về di truyền.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×