Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b> 1. Đối tượng thí nghiệm: </b>
<b>Ruồi giấm</b>
<b> Vì sao đối tượng ruồi </b>
<b>giấm là đối tượng thuận lợi </b>
<b>trong việc nghiên cứu DT?</b>
<b>I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:</b>
<b> - Dễ ni, đẻ nhiều.</b>
<b> - Vịng đời ngắn( 10-14 ngày)</b>
<b> - Số lượng NST ít (2n=8) dễ </b>
<b>quan sát</b>
P<b><sub>TC</sub></b> Thân xám, <sub>cánh dài</sub> <b>X</b> Thân đen, <sub>cánh cụt</sub>
100% Thân
xám, cánh dài
Lai phân tích
Thân xám,
cánh dài <b>X</b>
F<sub>1</sub> Thân đen,
cánh cụt
F<sub>B</sub>
50% Thân xám,
cánh dài
50% Thân đen,
cánh cụt
Tỉ lệ KH
F<sub>1</sub>
<b> 1. Đối tượng thí nghiệm: Ruồi giấm</b>
<b>I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:</b>
<b> 2. Nội dung thí nghiệm:</b>
<b> P<sub>TC</sub>: xám,dài x đen,cụt </b>
<b>F<sub>1</sub></b> <b> xám, dài</b>
<b>Lai phân tích</b>
<b>F<sub>1</sub> x</b> <b>đen,cụt</b>
<b>F<sub>B </sub> 1 xám, dài : 1 đen, cụt</b>
<b> * Cơ sở tế bào học:</b>
<b> - Qui định kiểu gen:</b>
<b> B: Thân xám.</b>
<b> b: Thân đen.</b>
<b> V: Cánh dài.</b>
<b> v: Cánh cụt</b>
<b>- Sơ đồ lai:</b>
B
V x
B
V
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
x
F<sub>1</sub>
<b>P</b>
<b>Lai phân tích</b>
B
V
b
v
b
v
b
v
B
V
b
v
B
V
b
v
b
v
b
v
b
v <b><sub>(Xám, dài)</sub></b> <b><sub>(Đen, cụt)</sub></b>
<b>I. THÍ NGHIỆM CỦA MOOCGAN:</b>
<b>Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết</b>
<b>(Đen, cụt)</b>
<b>(Xám, dài)</b>
<b>(Xám, dài)</b>
<b>(Xám, dài)</b> <b>(Đen, cụt)</b>
- Giải thích vì sao dựa vào tỉ lệ KH 1:1 , Moocgan lại cho rằng các gen
qui định màu sắc thân và dạng cánh cùng nằm trên một NST (liên kết
gen)
- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi đực
F<sub>1</sub> cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao tử như
DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình dạng cánh
phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau.
- Tại sao phép lai giữ ruồi đực F<sub>1</sub> với ruồi cái thân đen,cánh cụt được gọi
là phép lai phân tích?
- Vì cá thể F<sub>1</sub> là KH trội lai với ruồi cái thân đen cánh cụt là KH lặn
- Moocgan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích gì?
<b> * Cơ sở tế bào học:</b>
<b> - Qui định kiểu gen:</b>
<b> B: Thân xám.</b>
<b> b: Thân đen.</b>
<b> V: Cánh dài.</b>
<b> v: Cánh cụt</b>
<b>x</b>
<b>x</b>
<b>G<sub>p</sub></b>
<b>F<sub>1</sub></b>
<b>Lai phân tích</b>
<b>1 (Xám, dài)</b> <b>1 (Đen, cụt)</b>
<b>(Xám, dài)</b>
<b>(Xám, dài)</b>
<b>F<sub>1</sub> (Xám, dài) </b>
<b> </b>
<b>(Đen, cụt)</b>
<b>F<sub>B</sub></b>
BV
BV <b>bv<sub>bv</sub></b>
<b>BV</b>
<b> bv</b>
<b>bv</b>
<b>BV</b>
<b>bv</b>
<b>bv</b>
<b>BV</b>
<b> bv</b>
<b>BV</b> <b>bv</b>
<b>BV</b>
bv <b>BV bv</b>
<b>- Vì ruồi cái thân đen cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử là bv còn ruồi </b>
<b>đực F<sub>1</sub> cũng chỉ cho 2 loại giao tử BV và bv ( không phải 4 loại giao </b>
<b>tử như DT độc lập). Do đó các gen qui định màu sắc thân và hình </b>
<b>dạng cánh phải cùng nằm trên một NST liên kết với nhau. </b>
<b> - Thế nào là DT liên kết?</b>
<b>II. Ý NGHĨA CỦA DT LIÊN KẾT:</b>
<b> Ở tế bào ruồi giấm 2n= 8, nhưng tế bào có 4000 gen. Vậy sự phân </b>
<b>bố các gen như thế nào?</b>
<b> Trả lời: Một NST mang nhiều gen tạo thành nhóm liên kết.</b>
<b> - Trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen, các gen phân bố dọc theo </b>
<b> - So sánh KH ở F<sub>2</sub> Trong trường hợp DT độc lập và DT liên kết .</b>
<b> - DT liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự DT bền </b>
<b>vững từng nhóm tính trạng. Nhờ đó trong chọn giống có thể chọn </b>
<b>những nhóm có tính trạng tốt luôn đi kèm nhau.</b>
<b> Câu 1/43 SGK Thế nào là DT liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung </b>
<b>cho qui luát phân li độc lập như thế nào?</b>
<b> Trả lời: </b>
<b>- DT liên kết: (tập)</b>
<b>- Bổ sung:</b>
<b> + Một nhóm tính trạng được qui định bởi các gen trên 1 </b>
<b>NST cùng phân li trong quá trình phân bào.</b>
Đặc điểm so sánh Di truyền độc lập Di truyền liên kết
P<sub>a</sub> Vàng, trơn x xanh, nhăn
AaBb x aabb
Xám, dài x đen, cụt
x
G<sub>a</sub> ……… …………. bv
- Kiểu gen
F<sub>a</sub>
- Kiểu hình
………
-1 vàng, trơn: 1 vàng nhăn
1 xanh, trơn: 1 xanh nhăn
……….
……….
Biến dị tổ hợp ………
……… ………
AB, Ab, aB, ab
Vàng nhăn : xanh trơn <sub>Không hoặc hạn chế xuất </sub>
hiện BD tổ hợp
1 xám dài : 1 đen cụt
Tỉ lệ KG và KH 1 : 1 : 1 : 1 1 : 1
1BV : 1bv
1AaBb,1Aabb,1aaBb,1aabb
ab
<b> - Học bài chú ý tóm tắt bài và các câu hỏi ở SGK.</b>
<b> - Đọc bài em có biết.</b>
<b> - Làm câu hỏi 4/43 SGK</b>
<b> - Chuẩn bị bài sau: Do Sở GDĐT gởi về chương trình mới có bổ </b>
<b>sung thêm 1 tiết bài tập ở chương I và 1 tiết bài bài tập ở chương II . </b>
<b>Nên tiết sau học bổ sung 1 tiết bài tập về di truyền.</b>