Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

[Slide thuyết trình]sự RA đời của hệ THỐNG XHCN và THÀNH tựu của nó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 21 trang )

SỰ RA ĐỜI CỦA HỆ
THỐNG XHCN VÀ THÀNH
TỰU CỦA NÓ


I.Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước XHCN

1.Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
trên TG
a. Ở châu Á: Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra
mạnh mẽ
Ở Trung Quốc: cuộc nội chiến cách mạng 1946-1949
đã lật đỗ nền thống trị của tập đoàn Tưởng Giới
Thạch.
Ở Ấn Độ: sự lớn mạnh của phong trào giải phóng dân
tộc đã buộc thực dân Anh phải thay đổi hình thức
cai trị.


I.Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước XHCN

Ở Triều Tiên: sau Thế chiến thứ 2,Triều Tiên tạm thời
chia làm 2 miền(qn đội Liên Xơ đóng qn ở miền
Bắc vĩ tuyến 380,quân đội Mỹ ở miền Nam vĩ tuyến
380).
Bắc Triều Tiên: nhân dân Triều Tiên đã xây dựng
chính quyền nhân dân,thực hiện các cải cách dân
chủ.

Nam Triều Tiên: 5/1948 Mỹ thành lập chính phủ Lý
Thừa Vãn,thành lập nước Đại Hàn Dân Quốc.




I.Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước XHCN

Ở Đông Nam Á: sau khi Nhật đầu hàng đồng minh,
Đảng Cộng Sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân
Việt Nam làm cuộc đảo cách mạng tháng 8 thành
cơng.Sau đó tiến hành 2 cuộc kháng chiến chống
Pháp và Mỹ đến 30/04/1975 thì thắng lợi hồn tồn.


1.Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên
Thế Giới

b. Ở châu Phi: trở thành trung tâm của phong trào giải phóng
dân tộc Thế Giới

Trãi qua hơn nữa thế kỉ đấu tranh các nước châu Phi đã
đánh đuổi được bọn thực dân, giành độc lập dân tộc.

Đến năm 1960, có 17 nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.

11/1975: Ăngơla tun bố độc lập.

06/1975: Mơdămbich giành được độc lập.

09/1974: phong trào ở Ghinê Bit-xao diễn ra nhằm
lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha.



1.Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trên
Thế Giới
c. Ở châu Mỹ Latinh: phong trào diễn ra sơi nổi
CUBA
• 1952: đảo chính và thành lập chế độ độc tài quân của Batixta.
• 1953: phong trào cách mạng bùng lên,mở đầu bằng cuộc tiến
cơng vào trại lính Mơncađa.
• Phong trào 26-07 mở đầu thời kỳ đấu tranh vũ trang chống
chính quyền Batixta.
• 12-1958: nghĩa qn chiếm pháo đài Xanta Clara, án ngữ thủ
đơ La Habana,chính quyền Batixta sụp đổ.
• 01-01-1959: chính phủ cách mạng do Phiđen Caxtrơ được
thành lập.
Thắng lợi của cách mạng Cuba đánh dấu bước phát triển
mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh.


2.Sự ra đời và phát triển của hệ thống các nước XHCN
dưới sự lãnh đạo của các Đảng cộng sản ở thế kĩ XX

• 02/09/1945: chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản tuyên
ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ
Cộng Hồ.
• 09/1948: nước cộng hồ dân chủ nhân dân Triều
Tiên ra đời tiến hành xây dựng CNXH.
• 01/10/1949: thành lập nước cộng hoà nhân dân
Trung Hoa đưa nhân dân Trung Quốc vào kỹ
nguyên độc lập,tự do và tiến lên CNXH.
• 26/01/1950: Ấn Độ tuyên bố độc lập ,nước cộng hoà
Ấn Độ ra đời.



• Hệ thống các nước XHCN được mở rộng qua sự ra
đời của Cộng hoà dân chủ Đức, Bungari, Ba Lan,
Hungari, Rumani, Tiệp Khắc, Anbani, Mơng Cổ,
Trung Quốc...
• 1980: cộng hồ Dimbab giành độc lập.
• 1990: cộng hồ Namibia đã giành độc lập.
• 1993: cộng hồ Nam Phi đã giành độc lập.


• Hội nghị 81 Đảng Cộng Sản và công
nhân của các nước trên Thế giới đã ra
tuyên bố và khẳng định: “ Đặc điểm
chủ yếu của thời đại chúng ta là hệ
thống xã hội chủ nghĩa trên Thế Giới
đang trở thành nhân tố quyết định sự
phát triển của xã hội loài người”.


II.Những thành tựu của chủ nghĩa xã
hội hiện thực
1.Về chính trị,văn hố và xã hội
• Đưa nhân dân lao động lên làm chủ, thúc đẩy trào
lưu đấu tranh cho quyền tự do dân chủ trên tồn thế
giới.
• Sức mạnh của CNXH hiện thực đóng vai trị quyết
định đẩy lùi nguy cơ chiến tranh huỷ diệt,bảo vệ
hồ bình Thế Giới.
• Với sức ép của các nước XHCN,các nước phương

Tây phải nhượng bộ và chấp nhận rất nhiều yêu
sách về quyền dân sinh,dân chủ, các phúc lợi xã
hội....


II.NHỮNG THÀNH TỰU CỦA CNXH HIỆN THỰC
• CNXH hiện thực sau cách mạng Tháng 10 Nga
đã giải phóng hàng trăm triệu người khỏi tình
cảnh nơ lệ, phụ thuộc, xố bỏ giai cấp bốc lột và
khắc phục mọi sự khác biệt về giai cấp tạo ra
các cơ bản của một xã hội nhân đạo, cơng bằng
và bình đẳng.
KHƠNG CĨ GÌ Q HƠN ĐỘC LẬP TỰ DO
• Năm 1919 chỉ 1 nước XHCN với 16% diện tích
và 7,8% dân số TG, sau gần 70 năm đã có 15
nước XHCN chiếm 26% lãnh thổ và 1/3 dân số
TG và với sự ủng hộ, giúp đỡ toàn diện của các
nước XHCN


II.NHỮNG THÀNH TỰU CỦA CNXH HIỆN THỰC
• Trong lĩnh vực văn hoá – giáo dục các nước XHCN
đã thanh toán nạn mù chữ cho tồn thể dân cư chỉ
trong vịng 20 năm sau cách mạng trong khi đó để
xố bỏ mù chữ CNTB đã mất 180 năm đối với nam
giới và 280 năm đối với nữ giới.
LIÊN XÔ:
1917: 3/4 dân số mù chữ
1987: đất nước có trình độ học vấn cao nhất TG
- 78% dân cư có trình độ trung học và đại học

- chiếm 1/4 số lượng các nhà khoa học
- 1/5 phát minh khoa học trên TG
• Hệ thống y tế và bảo vệ sức khoẻ nhân dân được
phát triển rộng rãi.


II.NHỮNH THÀNH TỰU CỦA CNXH HIỆN THỰC

Đóng vai trị quyết định đối với sự sụp đổ hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc,mở ra kỷ nguyên
mới,kỷ nguyên độc lập dân tộc và thời kỳ quá độ lên
CNXH trên phạm vi toàn Thế Giới.
1919: các nước thuộc địa và nữa thuộc địa chiếm
72% diện tích và 70% dân số Thế Giới.
Nay: chỉ cịn 0,7% diện tích và 5,3% dân số thế giới


II.NHỮNG THÀNH TỰU CỦA CNXH HIỆN THỰC
2.Về kinh tế
• Đạt được sự phát triển mạnh mẽ về tiềm lực kinh tế,
xây dựng cơ sở vật chất của CNXH trên quy mơ lớn
với trình độ hiện đại, bảo đảm ngày càng tốt hơn đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
• Cơng cuộc xây dựng,phát triển kinh tế - xã hội và
bảo vệ tổ quốc XHCN ở một số nước như Trung
Quốc, Việt Nam, Cuba, Triều Tiên, Lào là những
minh chứng sống động về quá trình tự đổi mới,
hướng tới củng cổ và xây dựng CNXH.



TRUNG QUỐC
• GDP năm 2004 đạt 1649 tỷ USD là nước giữ vững
tốc độ tăng trưởng cao liên tục trong suốt 27 năm
1978-2004.
• Tổng dự trữ ngoại đối chỉ sau Nhật Bản (618,6 tỷ
USD năm 2004).
• Chỉ số tiêu dùng đứng thứ 2 sau Mỹ.
• Là “cơng xưởng của Thế Giới”, là thị trường tiêu thụ
khổng lồ với hơn 1.3 tỷ người chiếm khoảng 22,5%
dân số Thế Giới.
Nền kinh tế liên tục phát triển trong điều kiện chính
trị ổn định, an ninh quốc gai được giữ vững là thắng
lợi to lớn mà Trung Quốc giành được trong bối cảnh
TG diễn biến phức tạp như hiện nay.


VIỆT NAM

Sau 20 năm đổi mới (1986-2006),Việt Nam
đã đạt được những thành tựu đáng kể
đánh giá khát quát như sau: “Công cuộc
đổi mới trong 20 năm đã đạt được những
thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử, làm
thay đổi bộ mặt của đất nước,cải thiện
đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân ta”.


BIỂU ĐỒ MỨC TĂNG TRƯỞNG GDP
VIỆT NAM 1998-2005



LÀO
• 1985: chuyển mạnh sang thực hiện chính sách định
hướng thị trường.
• Giao quyền tự chủ kinh doanh cho các xí nghiệp.
• Doanh nghiệp được lựa chọn phương án đầu tư,
chọn sản phẩm, tuyển dụng nhân lực ,chi trả lương
và chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước
pháp luật.
• Nhà nước ngừng độc quyền phân phối lương thực.
• Thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và tập thể
được tham gia sản xuất kinh doanh ở hầu hết các
mặt hàng.
Có thể gọi năm 1985 ở Lào là năm khởi điểm của sự
chuyển đổi sang cơ chế kinh tế mới gọi tắt là NEM
(Nem Economic Mecharism)


CUBA

• Cuối 1994: mở cửa thị trường tự do cho các sản phẩm
nơng nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp.
• 1970: cố gắng thốt khỏi chế độ độc canh mía đường
đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp và cơng nghiệp.
• Các ngành kinh tế chính: cơng nghiệp mía đường, kha
thác và chế biến nicken, du lịch, cơng nghiệp nhẹ, sản
xuất xìgà, rượu rum và hố mĩ phẩm.
• Giữ GDP ở mức cao:
-năm 2004: tăng 5%

-năm 2005: tăng 11,8%
-năm 2006: tăng 12,5%


KẾT LUẬN
• Ý nghĩa to lớn và sâu xa của cách mạng tháng Mưịi
1917 vẫn ln có một giá trị vĩnh hằng trong lịch sử
nhân loại- mở đầu thời đại mới trong lịch sử, thời đại
quá độ của CNTB lên CNXH trên TG.
• Dù phải chứng kiến sự tan rã của Liên Xô và chế độ
XHCN ở các nước Đông Âu vào những năm cuối
thế kỷ XX nhưng điều đó khơng có nghĩa là tư tưởng
XHCN bị phá sản.
• Có trãi qua những quanh co, phức tạp, lâu dài
nhưng CNXH nhất định sẽ được hoàn thiện và
chiến thắng.


CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE

Danh sách nhóm:
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Võ Thị Thu Hà
Võ Thị Kim Quy

Phan Thị Ngọc Quế
Trần Thị Nhật Phương
Mai Xuân Anh
Nguyễn Mạnh Tuấn



×