Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

câu hỏi nhận định đúng sai môn luật thuế (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.64 KB, 12 trang )

câu hỏi nhận định đúng sai mơn luật thuế (có đáp án)

1. Thuế là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt
Nam.
=> Nhận định Sai. Luật thuế không phải là một ngành luật độc lập mà
chỉ là một bộ phận của pháp luật ngân sách nhà nước thuộc ngành luật
tài chính.
2. Chỉ có cơ quan thuế mới có quyền thu thuế.
=> Nhận định Sai. Cơ quan hải quan cũng có quyền thu thuế. Cơ quan
thuế thu thuế nội địa, cơ quan hải quan thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
3. Thuế ra đời cùng với sự ra đời nhà nước tư sản.


=> Nhận định Sai. Thuế ra đời từ khi có Nhà nước xuất hiện, tức là từ
thời kỳ Nhà nước chiếm hữu nô lệ.
4. Lợi tức cổ phần của cổ đông công ty không là thu nhập chịu thuế
thu nhập doanh nghiệp.
=> Nhận định Sai.
CSPL: điểm b Khoản 3 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
5. Mọi khoản thu từ tiền công, tiền lương đều là thu nhập chịu thuế
thu nhập cá nhân.
=> Nhận định Sai.
CSPL: khoản 2 Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân (đây chỉ
dùng phương pháp liệt kê).
6. Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu căn cứ vào giá nhập khẩu
hàng hóa nhập khẩu.
=> Nhận định Sai.
CSPL: khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu – nhập khẩu 2016.
7. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được sản xuất để
bán cho các tổ chức khác xuất khẩu phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
=> Nhận định Sai.


CSPL: Khoản 1 Điều 3 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008.
8. Tổ chức, cá nhân có hành vi xuất, nhập khẩu hàng hóa qua biên
giới VIệt Nam phải nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
=> Nhận định Sai. Để là đối tượng của Thuế xuất khẩu – nhập khẩu Thì
hàng hóa phải là hàng hóa hợp pháp và là đối tượng của các giao


dịch hợp pháp. Và không thuộc một số trường hợp đặc biệt khơng phải
nộp Thuế xuất khẩu – nhập khẩu.
Ví dụ. hàng buôn lậu, hàng nhân đạo, hàng quá cảnh,…-> Không phải
nộp thuế.
9. Việc xác định thuế suất thuế xuất khẩu căn cứ vào giá nhập khẩu
của hàng hóa nhập khẩu.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Khoản 3 Điều 5 Luật Thuế xuất khẩu – nhập khẩu 2016.
10. Hàng hóa nhập khẩu bị điều tiết thuế tự vệ thì khơng bị điều tiết
thuế nhập khẩu.
=> Nhận định Sai. Xem xét hàng hóa có thỏa mãn điều kiện nộp thuế
nhập khẩu khơng. Sau đó mới xem xét tiếp có thuộc trường hợp phải
nộp thuế tự vệ.

Nhận định đúng sai mơn Luật Thuế
11. Tồn bộ tiền trích lập quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ của
doanh nghiệp là chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
12. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân phải là cá nhân từ đủ 18
tuổi trở lên.



=> Nhận định Sai. Đối tượng nộp là tất cả các cá nhân có thu nhập chịu
thuế, nó gắn với cá nhân từ khi sinh ra không phụ thuộc tuổi. Điều
chúng ta cần xem xét là các đối tượng nộp thuế đó có nghĩa vụ nộp thuế
khơng.
13. Đơn vị chi trả thu nhập cho cá nhân là đối tượng nộp thuế thu
nhập cá nhân.
=> Nhận định Sai. Đơn vị tri trả chỉ là đối tượng thu giùm, thu hộ Nhà
nước, theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn.
14. Khoản chi có hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật là
chi phí được trừ theo quy định của pháp luật.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Khoản 1 ĐIều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
15. Thuế mang tính đối giá và hồn trả trực tiếp.
=> Nhận định Sai. Thuế khơng mang tính đối giá và khơng hồn trả trực
tiếp. Vì người nộp thuế nhiều và người nộp thuế ít đều được hưởng lợi
ích như nhau, đồng thời thuế khơng phải là khoản trả khi các đối tượng
nộp thuế đã nhận được một lợi ích hay quyền lợi cụ thể nào.
16. Một tổ chức, cá nhân chỉ có thể là đối tượng nộp thuế của một
sắc thuế.
=> Nhận định Sai. Một tổ chức, cá nhân có thể là đối tượng nộp thuế của
nhiều đạo Luật Thuế.
17. Người nộp thuế là chủ thể có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp
thuế theo quy định của pháp luật.
=> Nhận định Đúng. Vì đây là nghĩa vụ gắn liền với đối tượng nộp thuế
khi thực hiện các hành vi chịu thuế.


18. Truy thu thuế luôn là hệ quả tất yếu của hành vi vi phạm pháp
luật thuế.

=> Nhận định Sai. Truy thu thuế không phải lúc nào cũng xuất phát từ
hành vi vui phạm pháp luật của đối tượng nộp thuế mà có thể là do nhầm
lẫn hoặc thay đổi trong việc thực hiện chế độ miễn, giảm thuế.
19. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm doanh
nghiệp nhận được tiền bán hàng hóa, dịch vụ.
=> Nhận định Sai.
CSPL: Khoản 1,2 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP
20. Mọi hành vi vận chuyển hàng hóa qua biên giới Việt Nam đều
phải nộp chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
=> Nhận định Sai. Chỉ có những hàng hóa được vận chuyển một cách
hợp pháp qua biên giới Việt Nam mới là đối tượng chịu thuế xuất khẩu,
nhập khẩu.
>>> Xem thêm: Nhận định đúng sai mơn luật tài chính (có đáp án)
21. Doanh nghiệp khu chế xuất, có thể là đối tượng nộp thuế xuất
khẩu, nhập khẩu.
=> Nhận định Sai. Theo khoản 3 Điều 3 Luật Thuế xuất, nhập khẩu quy
định đối tượng khơng chịu thuế “hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất
khẩu ra nước ngồi, hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế
quan và chi sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hóa đưa từ khu phi
thuế quan này sang khu phi thuế quan khác”.
22. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời điểm hàng hóa
cập cảng xuất hoặc cập cảng nhập đầu tiên.
=> Nhận định Sai. Thời điểm tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu là thời
điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan.


23. Chỉ có cơ quan thuế mối có thẩm quyền thu thuế tiêu thụ đặc
biệt.
=> Nhận định Sai. Tổng cục hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thu thuế
tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc

biệt.
24. Chỉ có những cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa lớn mới là đối
tượn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
=> Nhận định Sai. Cơ cở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là đối tượng
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
25. Hành vi nhập khẩu máy jacpot, gậy chơi golf phải nộp thuế
nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt.
=> Nhận định Sai. Máy Jacpot, gậy chơi golf là hàng hóa khơng thuộc
đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nên không phải nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt.

Câu hỏi nhận định đúng sai Luật Thuế
Do hệ thống lưu trữ dữ liệu của Hocluat.vn thường xun bị q tải nên
Ban biên tập khơng đính kèm File trong bài viết. Nếu bạn cần File
word/pdf tài liệu này, vui lịng để lại Email ở phần bình luận dưới bài.
Chúng tơi vơ cùng xin lỗi vì sự bất tiện này!


26. Việc xác định thuế suất thuế nhập khẩu do cơ quan hải quan
quyết định.
27. Biểu thuế thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Quốc hội ban
hành.
28. Thuế bảo vệ môi trường chỉ điều tiết vào hành vi sản xuất hàng
hóa thuộc diện chịu thuế bảo vệ mơi trường.
29. Đối tượng nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trong trường
hợp đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là người
đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
30. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ phải nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với phần thu nhập phát sinh trên

lãnh thổ Việt Nam.
31. Áp dụng thuế chống phá giá khi giá bán của hàng hóa nhập
khẩu thấp hơn giá của hàng hóa cùng loại được sản xuất tại Việt
Nam.
32. Các chủ thể kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
khi phát sinh thuế giá trị gia tăng đầu vào đều được khấu trừ khi
tính thuế GTGT.
33. Tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng
hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất
khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì cơ sở sản
xuất là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
34. Mọi khoản thu nhập thường xuyên của cá nhân đều được giảm
trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân.


35. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được áp dụng
thuế suất tỷ lệ lũy tiến từng phần khi tính thuế sử dụng đất phi nơng
nghiệp.
36. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ thu với hành vi sử dụng
đất phi nông nghiệp hợp pháp.
37. Doanh nghiệp chế xuất phải nộp thuế nhập khẩu khi bán hàng
hóa cho danh nghiệp ở thị trường Việt Nam.
38. Giá tính thuế TTĐB với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu
cộng với số tiền thuế nhập khẩu.
39. Tàu biển của Việt Nam được mang đi sửa chữa ở nước ngoài khi
mang về nước phải đóng thuế nhập khẩu.
40. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu phi thuế
quan không phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước Việt
Nam.
41. Mọi chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh đều là chi phí

được khấu trừ khi tính thuế TNDN.
42. Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng chỉ được áp
dụng với chủ thể không sử dụng chế độ kế tốn, hóa đơn chứng từ
theo quy định của pháp luật.
43. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chỉ điều tiết vào hành vi sử
dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật.
44. Giá trị tính thuế nhập khẩu là giá ghi trên hợp đồng mua bán
ngoại thương.
45. Giá tính thuế hàng hóa xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuất
theo hợp đồng.


46. Tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế tài nguyên khi thực hiện
hành vi khai thác tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ Việt Nam.
47. Mọi hành vi chuyển nhượng bất động sản duy nhất đều được
miễn thuế thu nhập cá nhân.
48. Hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan ra nước ngoài là đối tượng
chịu thuế xuất khẩu.
49. Hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB là đối tượng chịu thuế
BVMT.
>>> Xem thêm: Bài tập tình huống mơn Luật Thuế (có đáp án)
50. Đối với thuế nhập khẩu đều phải nộp thuế trước khi thông quan.
51. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân đối với tiền công, tiền
lương bao gồm cả các khoản đóng bảo hiểm xã hội.
52. Đại lý hải quan là đối tượng nộp thuế xuất khẩu nhập khẩu.
53. Đất lấn chiếm không là đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi
nơng nghiệp.
54. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong
nước là giá đã bao gồm tiền thuế giá trị gia tăng.
55. Hàng hóa, dịch vụ xuất, nhập khẩu hợp pháp qua biên giới Việt

Nam là đối tượng chịu thuế xuất khẩu – nhập khẩu.
56. Thuế nhập khẩu là thuế gián thu nên đối tượng nộp thuế nhập
khẩu và người chịu thuế nhập khẩu là khác nhau.
57. Chỉ có các chủ thể sử dụng đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn
chứng từ theo quy định của pháp luật mới được nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp khấu trừ.


58. Thuế thu vào hàng hóa, dịch vụ là những loại thuế gián thu.
59. Doanh nghiệp khi sử dụng hàng hóa do mình sản xuất ra để biếu
tặng thì khơng phải kê khai nộp thuế.
60. Theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, kỳ tính thuế theo năm áp
dụng đối với mọi khoản thu nhập của cá nhân.
61. Hàng hóa, dịch vụ khi xuất khẩu, nhập khẩu là đối tượng chịu
thuế XK, NK.
62. Giá tính thuế TTĐB là giá tính thuế nhập khẩu cộng thuế nhập
khẩu (nếu có).
63. Trường hợp phát hiện hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn điều kiện
áp dụng thuế chống bán phá giá, cơ quan hải quan được quyền áp
dụng thuế chống bán phá giá với hàng hóa.
64. Hộ gia đình, cá nhân thực hiện chuyển đổi đất nông nghiệp cho
nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
65. Các sản phẩm là nông phẩm chưa qua chế biến thành sản phẩm
khác hoặc chỉ qua sơ chế được doanh nghiệp thu mua và cung ứng
ra thị trường là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
66. Các hàng hóa, dịch vụ được quy định tại Điều 5 Luật Thuế giá
trị gia tăng không là đối tượng chịu thuế GTGT trong mọi trường
hợp.
67. Hộ gia đình thực hiện việc chuyển đổi đất nơng nghiệp cho nhau
có nghĩa vụ thuế TNCN.

68. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu là hàng hóa, dịch vụ
dịch chuyển hợp pháp sang biên giới Việt Nam.


69. Mọi hàng hóa xuất khẩu đều được áp dụng thuế suất thuế giá trị
gia tăng 0%.
70. Số lượng làm căn cứ tính thuế xuất khẩu, nhập khẩu trên hợp
đồng mua bán ngoại thương.
71. Hàng hóa, dịch vụ xa xỉ đều là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt.
72. Chủ thể kinh doanh đều được tính thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ nếu tự nguyện đăng ký áp dụng phương pháp khấu
trừ thuế.
73. Thu nhập từ quà biếu, quà tặng là thu nhập chịu thuế Thu nhập
cá nhân.
74. Thuế Giá trị gia tăng đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng
đồng thời cho kinh doanh hàng hóa chịu thuế và khơng chịu thuế thì
được khấu trừ tồn bộ.
75. Hành lý của người thực hiện hành vi xuất cảnh, nhập cảnh
không là đối tượng chịu thuế của thuế XK, NK.
76. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải là tổ chức, cá
nhân sử dụng đất phi nông nghiệp hợp pháp.
77. Mọi chi phí liên quan đến doanh thu của doanh nghiệp đều được
coi là chi phí để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
78. Số lượng làm căn cứ tính thuế nhập khẩu là số lượng ghi trong
hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc số lượng ghi trong chứng từ
thanh toán.
79. Trong mọi trường hợp, hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng
chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan.



80. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng nhập khẩu là giá tính
thuế nhập khẩu cộng số tiền thuế nhập khẩu.
81. Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được xác định dựa
trên thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng thuê đất.
82. Cơ sở sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc
biệt là đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
83. Người chịu thuế là người có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
84. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khơng phải là đối tượng chịu thuế
giá trị gia tăng.
85. Trường hợp hàng hóa được bán cho khu phi thuế quan được
xem là xuất khẩu.



×