Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.48 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
TIEÁT 52
TIEÁT 52
TV
TV
1. Tìm hiểu ví dụ :
a.
<b>Hai chàng</b>
<b>Một trăm </b> ván cơm nếp
<b>một trăm</b> nệp bánh trưng
<b>chín</b> ngà
<b>chín</b> cựa
<b>chín</b> hồng mao
<b>một</b> đôi
ST
ST
ST
ST
ST
ST
ST
DT
CDT
CDT
DT
DT
DT
1. Tìm hiểu ví dụ :
a.
b. Hùng Vương thứ <b>sáu</b>
ST
CDT
=>
1. Tìm hiểu ví dụ :
a.
b.
2. VD : <b>một</b> đôi
Từ “đơi” trong một đơi
không phải là số từ .
một đôi : không phải là
số từ ghép vì sau một
đơi khơng thể sử dụng
danh từ chỉ đơn vị .
2) .Từ “đôi” (câu a, mục
I) có phải là số từ
khơng ? Vì sao ?
<b> một</b> đôi
VD: một trăm con trâu
một đôi con trâu
--> một con trâu
ST DT(ÑV) <sub> ST</sub> <sub> DT(ÑV)</sub>
ST DT(ÑV) DT(SV)
1. Tìm hiểu ví dụ :
a. b.
2. Từ “đơi” (câu a, mục I)
có phải là số từ
không ? Vì sao ?
3.Tìm các từ khác có ý
nghĩa như từ “đơi” :
- Tá
- Cặp
- Chục
- Lố
4. Ghi nhớ : SGK.Tr: 128
3) Tìm thêm các từ có ý
nghĩa khái quát và
cơng dụng như từ
“đơi”?
tá :
cặp :
chục :
lố :
-> một tá chén
-> một cập thỏ
-> một chục cam
-> một lố ly
1. Tìm hiểu ví dụ :
<b>a) Các</b> hồng tử
<b> những</b> kẻ thua trận
<b> Cả mấy</b> vạn tướng lĩnh
-Giống: đứng trước danh từ .
-Khác: số từ: chỉ số lượng và
thứ tự của sự vật.
Lượng từ: chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật .
1) Nghĩa của các từ in đậm trong
những câu dưới đây có gì
giống và khác nhau nghĩa
của số từ ?
[…] <b>Các</b> hoàng tử phải cởi giáp
xin hàng, Thạch Sanh sai
dọn một bửa cơm thết đãi
<b>những</b> kẻ thua trận. <b>Cả mấy</b>
vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy
Thạch Sanh chỉ cho dọn ra
vẻn vẹn có một nêu cơm tí
xíu, bĩu môi, không muốn
cầm đũa .
(Thaïch Sanh)
LT CDT
LT
LT
1. Tìm hiểu ví dụ :
a)
b)-Mơ hình cụm danh từ:
(ghi ở phần bên)
-Số từ có ý nghĩa và công
dụng tương tự :
<b> + Lượng từ chỉ ý nghĩa </b>
toàn thể: cả, tất cả, tất
thẩy…
+ Lượng từ chỉ ý nghĩa tập
hợp hay phân phối: các,
những, mọi, mỗi, từng …
b) Xếp các từ in đậm nói trên
vào mơ hình cụm danh từ.
Tìm thêm những từ có ý
nghĩa và cơng dụng tương tự.
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
các hoàng tử
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
các hoàng tử
những kẻ thua
traän
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
t2 t1 T1 T2 s1 s2
các hoàng tử
những kẻ thua
traän
a)
b)-Mơ hình cụm danh từ :
2. Ghi nhớ : (SGK.Tr: 129)
Một canh…hai canh…laïi ba canh,
Trằn trọc băn khoăn, giấc chẳng thành,
Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt,
<b>trăm</b> …<b>ngàn</b> … : Chỉ
số lượng “nhiều”, “rất
nhiều”.
Con đi <b>trăm</b> núi <b>ngàn</b> khe
Chưa bằng mn nổi tái tê lịng bầm.
(TỐ HỮU)
1. BT1:
2. BT2:
3. BT3: Nghóa giống và khác
nhau của “từng” và “mỗi”
.
Giống nhau: tách ra từng sự
vật, từng cá thể .
Khaùc nhau:
+từng: mang ý nghĩa lần lượt,
hết cá thể này đến cá thể
khác .
+mỗi: mang ý nghĩa nhấn
mạnh, tách riêng từng cá
thể, không mang ý nghĩa
lần lượt .
3) Qua hai ví dụ sau, em thấy
nghĩa của các từ từng và mỗi
có gì khác nhau ?
a) Thần dùng phép lạ bốc từng
quả đồi, dời từng dãy núi […]
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
b) Một hôm bị giặc đuổi, Lê Lợi
và các tướng rút lui mỗi
người một ngã.