Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng công trình thoát nước trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÔ THỊ THẢO

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÔ THỊ THẢO

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng
Mã số: 8580302



NGƯỜI HƯỚNG DẪN: GS.TS VŨ THANH TE

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Ngô Thị Thảo học viên lớp cao học 25QLXD21-CS2 chuyên ngành “Quản lý
Xây dựng” niên hạn 2017 - 2019, Trường Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2 Thành phố Hồ
Chí Minh.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng cơng
trình thốt nước trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh” đã được Hiệu trưởng trường Đại học
Thủy lợi giao nghiên cứu tại Quyết định số 3026/QĐ-ĐHTL ngày 26 tháng 12 năm
2018. Tôi cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác./.

Tác giả luận văn

Ngô Thị Thảo

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu để hồn thiện luận văn mặc dù gặp khơng ít khó khăn
trong việc thu thập tài liệu, cũng như tìm hiểu, thu thập kiến thức thực tế. Nhưng với
sự tận tình của thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè cùng với sự nỗ lực của bản thân, đề tài
nghiên cứu nay đã hoàn thành đúng thời hạn.
Mặc dù đã rất cố gắng nghiên cứu, nhưng do thời gian có hạn và do trình độ,
kinh nghiệm quản lý cịn hạn chế nên trong q trình nghiên cứu khơng thể tránh khỏi

những thiếu sót. Để Luận văn được hồn thiện hơn và để có thêm những kinh nghiệm
trong công tác Nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lượng cơng trình thốt nước, rất
mong nhận được sự góp ý kiến của thầy, cơ, bạn bè và đồng nghiệp.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Thầy GS.TS Vũ Thanh Te đã
hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tác giả xin gửi lời chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Khoa cơng trình, Bộ mơn
Cơng nghệ và Quản lý Xây dựng, Phịng Đào tạo, Cơ sở 2 đã tạo điều kiện để tác giả
hoàn thành khóa học và luận văn này.
Cuối cùng là sự cám ơn tới những người thân trong gia đình, bạn bè, lãnh đạo và
đồng nghiệp trong công ty, những người đã ln bên tơi, động viên và khuyến khích
tơi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu của mình.
Xin chân thành cám ơn ./.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH .............................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii
CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ ............................................................................... i
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC ............................................................... 4
1.1. Chất lượng và quản lý chất lượng xây dựng [1] ................................................... 4
1.1.1. Khái niệm chất lượng ..................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm chất lượng xây dựng ..................................................................... 5
1.1.3. Một số thuộc tính của chất lượng sản phẩm xây dựng .................................. 7

1.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng (CLXD) ...................... 8
1.1.5. Khái niệm về quản lý chất lượng xây dựng (QLCLXD) ............................. 12
1.2. Thực trạng chung của hệ thống thốt nước đơ thị ở Việt Nam hiện nay ........... 14
1.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.............................................................. 14
1.2.2. Hiện trạng về hệ thống thu gom nước thải ................................................... 15
1.2.3. Hiện trạng về xử lý nước thải....................................................................... 18
1.3. Nội dung quản lý chất lượng cơng trình thốt nước ........................................... 18
1.3.1. Quản lý quy hoạch ....................................................................................... 18
1.3.2. Quản lý chất lượng xây dựng, cải tạo hệ thống thoát nước ......................... 19
1.3.3. Quản lý vận hành, khai thác, bảo trì các cơng trình thốt nước................... 20
1.4. Kinh nghiệm Quản lý chất lượng cơng trình của một số nước trên thế giới ...... 21
1.4.1. Tại Pháp ....................................................................................................... 21
1.4.2. Tại Hoa Kỳ ................................................................................................... 22
1.4.3. Tại Liên bang Nga ........................................................................................ 22
1.4.4. Tại Trung Quốc ............................................................................................ 23
1.4.5. Tại Singapore ............................................................................................... 24
1.5. Tình hình quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ở nước ta hiện nay ............. 24
1.5.1. Những mặt đã đạt được ................................................................................ 24
1.5.2. Một số mặt còn hạn chế ............................................................................... 25
1.6. Ý nghĩa việc tăng cường công tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ...... 25
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TRONG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC ĐƠ THỊ ..................................................................... 27
2.1. Các văn bản nhà nước về quản lý chất lượng xây dựng ..................................... 27
2.2. Các nội dung quản lý chất lượng xây dựng (QLCLXD) [1] .............................. 29
iii


2.2.1. Quản lý chất lượng quy hoạch xây dựng ..................................................... 30
2.2.2. Quản lý chất lượng xây dựng ....................................................................... 32

2.2.3. Quản lý chất lượng trong vận hành khai thác, bảo trì cơng trình xây dựng 39
2.3. Các phương thức QLCLXD ............................................................................... 41
2.3.1. Phương thức kiểm tra chất lượng (Inspection) ............................................ 41
2.3.2. Phương thức kiểm soát chất lượng – QC (Quality Control) ........................ 42
2.3.3. Phương pháp đảm bảo chất lượng – QA (Quality Assurance) .................... 44
2.3.4. Phương pháp kiểm soát chất lượng toàn diện – (Total Quality Control)..... 46
2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình thốt nước ...................... 46
2.5. Nội dung phương pháp đánh giá chất lượng [1] ................................................. 47
2.6. Cơ sở lý thuyết về “Thống kê” được sử dụng trong việc nghiên cứu [1]........... 48
2.6.1. Khái niệm về “Thống kê” ............................................................................ 48
2.6.2. Một số phương pháp nghiên cứu thống kê................................................... 49
2.6.3. Mẫu trong nghiên cứu “Thống kê” .............................................................. 49
2.6.4. Các biến trong nghiên cứu “Thống kê” ....................................................... 51
2.6.5. Đặc điểm của “Thống kê” ............................................................................ 51
2.6.6. Thang đo trong “Thống kê” ......................................................................... 51
2.6.7. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................. 52
2.7. Cơ sở mơ hình ngơi nhà chất lượng trong QLCLXD [1] ................................... 53
2.7.1. Khái niệm về Ngôi nhà chất lượng .............................................................. 53
2.7.2. Các vấn đề giải quyết trong nghiên cứu ....................................................... 54
2.7.3. Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 55
2.7.4. Quy trình thu thập dữ liệu ............................................................................ 56
2.8. Ứng dụng phương pháp phân tích thứ bậc - AHP (Analytic Hierarchy Process)
để xếp hạng các chỉ tiêu [12] ..................................................................................... 57
2.8.1. Khái niệm ..................................................................................................... 57
2.8.2. Các bước thực hiện phương pháp ................................................................ 58
Kết luận Chương 2......................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TP.
HỒ CHÍ MINH .............................................................................................................. 64
3.1. Giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH Một thành viên Thốt nước đơ thị

Thành phố Hồ Chí Minh [13] .................................................................................... 64
3.1.1. Q trình hình thành và phát triển ............................................................... 65
3.1.2. Nghành nghề kinh doanh và cơ cấu tổ chức ................................................ 67
3.2. Thực trạng về chất lượng và công tác quản lý chất lượng các cơng trình thốt
nước trên địa bàn TP.HCM ....................................................................................... 72
3.2.1. Đặc điểm các cơng trình thốt nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh 72
3.2.2. Thực trạng hệ thống thốt nước tại thành phố Hồ Chí Minh ....................... 75

iv


3.2.3. Mối liên hệ giữa cơng trình thốt nước và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật
khác ở thành phố Hồ Chí Minh ............................................................................. 78
3.2.4. Một số sự cố xảy ra đối với cơng trình thốt nước ở TP. Hồ Chí Minh ...... 80
3.3. Phân tích các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình thốt
nước đơ thị TP.HCM. ................................................................................................ 83
3.3.1. Phân tích dữ liệu sơ bộ ................................................................................. 83
3.3.2. Tổng hợp kết quả thống kê........................................................................... 83
3.3.3. Kết quả phân tích ......................................................................................... 91
3.3.4. Thống kê đối tượng tham gia trả lời ............................................................ 91
3.3.5. Kiểm định thang đo ...................................................................................... 94
3.3.6. Kết quả phân tích theo trị số trung bình ....................................................... 98
3.3.7. Thống kê mô tả các nhân tố ......................................................................... 99
3.3.8. Ứng dụng phương pháp phân tích thứ bậc - AHP (Analytic Hierarchy
Process) để xếp hàng các chỉ tiêu ........................................................................ 101
3.4. Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cơng trình thốt nước tại thành phố
Hồ Chí Minh ............................................................................................................ 106
3.4.1. Nâng cao năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu thi công xây dựng ............ 106
3.4.2. Nâng cao chất lượng vật liệu xây dựng ..................................................... 111
3.4.3. Nâng cao công tác bảo trì, bảo dưỡng trong q trình sử dụng cơng trình 114

3.4.4. Giải pháp với các cơng trình thốt nước hiện nay ..................................... 118
3.4.5. Giải pháp với các cơng trình thoát nước trong tương lai ........................... 120
3.4.6. Vận động sự tham gia của cộng đồng, xã hội trong công tác quản lý hệ
thống thoát nước .................................................................................................. 120
Kết luận chương 3 ....................................................................................................... 121
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 123
1. Những kết quả đạt được của luận văn ................................................................ 123
2. Hạn chế của luận văn .......................................................................................... 124
3. Kiến nghị............................................................................................................. 125
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 126
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT
LƯỢNG CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC TẠI TP.HCM ........................................... 128
PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT SO SÁNH MỨC ĐỘ ƯU TIÊN GIỮA CÁC
PHƯƠNG ÁN.............................................................................................................. 133

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Mơ hình hố các yếu tố của chất lượng tổng hợp ....................................... 7
Hình 2.1 Sơ đồ bảo đảm chất lượng ......................................................................... 45
Hình 2.2 Mơ hình đảm bảo chất lượng ..................................................................... 45
Hình 2.3 Mơ hình ngơi nhà chất lượng trong QLCLXD .......................................... 54
Hình 2.4 Các vấn đề giải quyết trong nghiên cứu .................................................... 54
Hình 2.5 Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 55
Hình 2.6 Sơ đồ cấu trúc phân tích thứ bậc ............................................................... 58
Hình 2.7 Phương pháp tính chỉ số AHP ................................................................... 62
Hình 3.1 Logo Cơng ty TNHH Một thành viên Thốt nước Đơ thị TP.HCM ......... 64
Hình 3.2 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Thốt nước Đơ thị TP.HCM .......................... 71
Hình 3.3 Các vùng tiêu thốt nước khu vực TP.HCM ............................................. 73

Hình 3.4 Nhà dân xây dựng lấn chiếm lịng rạch ..................................................... 73
Hình 3.5 Rác thải tràn ngập lịng kênh Tơ Hiệu – quận Tân Phú ............................ 74
Hình 3.6 Cáp điện giao cắt với cống thốt nước ...................................................... 79
Hình 3.7 Ống cấp nước giao với cống thoát nước.................................................... 80

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình thốt nước tại TP.Hồ
Chí Minh ................................................................................................................... 46
Bảng 2.2 Tiêu chí phân tích dữ liệu thống kê........................................................... 57
Bảng 2.3 Ma trận trọng số ........................................................................................ 60
Bảng 2.4 Ma trận trọng số trung bình....................................................................... 60
Bảng 2.5 Chỉ số ngẫu nhiên ứng với số chỉ tiêu (RI) ............................................... 61
Bảng 3.1 Ngành nghề kinh doanh ............................................................................ 67
Bảng 3.2 Thống kê tốc độ tăng dân số của TP.HCM từ năm 1975 đến 2010 .......... 74
Bảng 3.3 Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị ...................................................... 79
Bảng 3.4 Một số sự cố xảy ra đối với cơng trình thốt nước ở TP.HCM ................ 80
Bảng 3.5 Kết quả khảo sát ........................................................................................ 84
Bảng 3.6 Thống kê tần số đối tượng trả lời theo thời gian công tác ........................ 91
Bảng 3.7 Thống kê vốn chủ sở hữu của tổ chức đang công tác ............................... 92
Bảng 3.8 Thống kê vị trí, chức danh đang đảm nhiệm............................................. 92
Bảng 3.9 Thống kê vai trò tham gia dự án ............................................................... 93
Bảng 3.10 Thống kê số dự án từng tham gia ............................................................ 93
Bảng 3.11 Thống kê trình độ chuyên mơn chính ..................................................... 94
Bảng 3.12 Bảng đánh giá độ tin cậy của kết quả khảo sát ....................................... 96
Bảng 3.13 Kết quả phân tích theo trị số trung bình .................................................. 98
Bảng 3.14 Kết quả thống kê mô tả các nhân tố ........................................................ 99
Bảng 3.15 Mức độ ưu tiên ...................................................................................... 102

Bảng 3.16 Ma trận ưu tiên các tiêu chí ................................................................... 102
Bảng 3.17 Bảng ma trận tính trọng số cho các tiêu chí .......................................... 103
Bảng 3.18 Bảng trọng số của các nhân tố ảnh hưởng đến cơng trình thốt nước .. 104
Bảng 3.19 Quy trình kiểm sốt chất lượng vật liệu xây dựng ................................ 112

vii


CÁC TỪ VIẾT TẮT, THUẬT NGỮ
Ký hiệu viết tắt
CĐT

Nghĩa đầy đủ
: Chủ đầu tư

CLXD

: Chất lượng Xây dựng

HTTN

: Hệ thống thoát nước

QLCLXD
QLDA
NT
TP.HCM

: Quản lý Chất lượng Xây dựng
: Quản lý Dự án

: Nhà thầu
: Thành phố Hồ Chí Minh

TVGS

: Tư vấn Giám sát

TVTK

: Tư vấn Thiết kế

i


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đơ thị hố với tốc độ ngày càng nhanh là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế giới
nói chung và Việt Nam nói riêng. Trong sự nghiệp phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội
của các quốc gia, các đơ thị đóng vai trị như những hạt nhân quan trọng. Các hoạt
động kinh tế - văn hoá – xã hội chủ yếu của quốc gia đã và đang diễn ra chủ yếu ở các
đô thị.
Cùng với sự phát triển kinh tế tại các đô thị đã phát sinh nhiều tồn tại như: hạ tầng kỹ
thuật phát triển không theo kịp đơ thị hóa, các con kênh, ao (hồ) tiêu thốt nước trong
các đơ thị trở thành các kênh, ao (hồ) chết, các tuyến cống truyền tải thoát nước bị
người dân xây dựng các cơng trình lấn chiếm làm hư hại, ảnh hưởng nặng nề đến cơng
tác thốt nước đặc biệt là khi vào mùa mưa, kết hợp với triều cường làm nảy sinh ngập
lụt, ô nhiễm môi trường (nước và khơng khí), là ngun nhân làm các bệnh dịch lây
lan nhanh.
Nghị quyết Đại hội IX của Đảng nhấn mạnh: Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ và cải thiện môi trường theo hướng phát triển bền vững; tiến tới bảo
đảm cho mọi người dân được sống trong mơi trường có chất lượng tốt về khơng khí,

đất, nước, cảnh quan và các nhân tố môi trường tự nhiên khác đạt tiêu chuẩn mức tối
thiểu do Nhà nước quy định.
Hiện nay trên các đơ thị của cả nước nói chung, Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng,
tình trạng ngập lụt lúc triều cường hay vào mùa mưa, ô nhiễm môi trường vào mùa
khô xảy ra phổ biến, mặc dù hàng năm nguồn kinh phí từ ngân sách dành cho các dự
án liên quan đến thốt nước vệ sinh mơi trường khơng ngừng tăng lên song tình hình
vẫn khơng được cải thiện.
Những năm gần đây, Cơng ty TNHH MTV Thốt nước đơ thị TP.HCM đã tiến hành
khảo sát, đánh giá hiện trạng hệ thống thốt nước Thành phố bằng cơng nghệ camera
CCTV. Các báo cáo, hình ảnh ghi nhận qua quá trình đánh giá CCTV đã phát hiện
nhiều tình trạng hư hỏng, khiếm khuyết của đường ống như vỡ; nứt; hở mối nối cống;

1


mục nát…. Đây là một trong những nguyên nhân gây ách tắt dịng chảy, khi có mưa
lớn hệ thống thốt nước khơng kịp tiêu thốt nước nguy hiểm hơn là tạo ra các hố sụp
lớn trên các trục đường giao thông. Đây đang là vấn đề bức xúc của nhiều người dân
Thành phố.
Từ những kiến thức đã được học tập trong chương trình đào tạo cao học của trường
Đại học Thuỷ Lợi và từ thực tế bản thân học viên hoạt động trong lĩnh vực thốt nước,
có điều kiện nhận thấy được tình quản lý hệ thống thốt nước cịn nhiều bất cập, do đó
mạnh dạn chọn đề tài “Nghiên cứu giải pháp quản lý chất lượng cơng trình thốt nước
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” làm luận văn tốt nghiệp. Với mong mỏi rằng có
thể áp dụng phần nào trong quá trình nghiên cứu vào thực tiễn nhằm góp phần cải
thiện mơi trường sống, đảm bảo sự phát triển bền vững cho xã hội nói chung và Thành
phố Hồ Chí Minh nói riêng.
2. Mục đích của đề tài
Trên cơ sở phân tích thực trạng hệ thống thốt nước, các cơng tác hạn chế, khó khăn
vướng mắc cịn tồn tại trong công tác quản lý chất lượng hiện tại để đề xuất các giải

pháp quản lý chất lượng cơng trình thốt nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng cơng trình thốt nước tại Thành phố Hồ
Chí Minh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống thốt nước khu vực nội thành Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận và ứng dụng các quy định hiện hành của các Luật, Nghị định, Thông tư và

các văn bản hướng dẫn của các cơ quan chuyên môn về xây dựng.
- Tiếp cận khoa học về quản lý chất lượng xây dựng.

2


- Cập nhật thực trạng quản lý cơng trình thốt nước hiện nay.

4.2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập tài liệu, điều tra, khảo sát thực tế.
- Phân tích, đánh giá tiếp thu những kinh nghiệm quản lý chất lượng cơng trình thốt

nước của một số đơ thị ở Việt Nam và xu thế quản lý chất lượng cơng trình thốt nước
trên thế giới.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp khảo sát chuyên gia.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học

Đề tài sẽ hệ thống hóa lý luận cơ bản về quản lý chất lượng cơng trình thốt nước, góp
phần hồn thiện hệ thống hóa lý luận làm cơ sở tổng hợp, phân tích, đánh giá về quản
lý chất lượng cơng trình thốt nước trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở lý luận đã nêu, luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng
các cơng trình thốt nước tại TP.Hồ Chí Minh. Đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích
cho Cơng ty TNHH MTV Thốt nước Đơ thị TP.HCM nói riêng và các Cơng ty quản
lý hạ tầng đơ thị nói chung.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý chất lượng cơng trình thốt

nước.
- Phân tích hiện trạng cơng tác quản lý chất lượng cơng trình thốt nước tại TP.Hồ

Chí Minh.
- Đề xuất được giải pháp có tính khả thi phù hợp với điều kiện thực tế của Cơng ty

TNHH MTV Thốt nước Đơ thị TP.HCM nhằm tăng cường trong cơng tác quản lý
chất lượng cơng trình thoát nước và nâng cao hiệu quả đầu tư.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỐT NƯỚC
1.1. Chất lượng và quản lý chất lượng xây dựng [1]
1.1.1. Khái niệm chất lượng
Trên thế giới, khái niệm về chất lượng của sản phẩm đã từ lâu luôn là vấn đề gây ra
những tranh cãi phức tạp. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là các khái niệm về
chất lượng nói chung và chất lượng sản phẩm nói riêng được nêu ra dưới các góc độ

khác nhau.
Theo quan điểm triết học, chất lượng là tính xác định bản chất nào đó của sự vật hiện
tượng, tính chất của nó khẳng định nó chính là cái đó chứ khơng phải là cái khác hoặc
cũng nhờ nó mà tạo ra một sự khác biệt với một khách thể khác. Chất lượng của khách
thể không quy về những tính chất riêng biệt của nó mà gắn liền với khách thể như một
khối thống nhất bao trùm tồn bộ khách thể. Theo quan điểm này thì chất lượng mang
một ý nghĩa hết sức trừu tượng, nó khơng hợp với thực tế đang địi hỏi.
Một quan điểm về chất lượng theo định nghĩa của W.A.Shemart, ông là một nhà quản
lý người Mỹ “chất lượng sản phẩm trong sản xuất kinh doanh công nghiệp là một tập
hợp những đặc tính của sản phẩm phản ánh giá trị sử dụng của nó”. So với khái niệm
trước đó, Shemart đã coi chất lượng như là một vấn đề cụ thể và có thể định lượng
được. Tuy vậy, quan điểm này vẫn tách rời chất lượng với người tiêu dùng và các nhu
cầu của họ. Nó khơng thể thỏa mãn được các điều kiện về kinh doanh và cạnh tranh.
Một quan điểm khác về chất lượng được xuất phát từ phía người sản xuất. Theo quan
điểm này, chất lượng sản phẩm là sự đạt được và tuân thủ đúng những tiêu chuẩn,
những yêu cầu về kinh tế, kỹ thuật đã đặt ra từ trước trong khâu thiết kế sản phẩm. Do
xuất phát từ nhà sản xuất nên khái niệm về chất lượng theo quan điểm này cịn có
nhiều bất cập mang tính bản chất và khái niệm này ln đặt ra cho các nhà sản xuất
những câu hỏi khơng dễ gì giải đáp được. Để khắc phục những hạn chế tồn tại và
những khiếm khuyết trong khái niệm trên buộc các nhà quản lý, các tổ chức, doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh phải đưa ra một khái niệm có tính bao quát hơn, hoàn

4


chỉnh hơn về mặt sản phẩm, một mặt đảm bảo tính khách quan, mặt khác có thể phản
ánh được vấn đề về hiệu quả sản xuất kinh doanh chất lượng của sản phẩm chất lượng
cao sẽ mang lại cho doanh nghiệp, tổ chức. Theo quan điểm này thì “Chất lượng là sự
phù hợp một cách tốt nhất với các yêu cầu và mục đích của người tiêu dùng”.
Ngồi các khái niệm trên, một số khái niệm khác về chất lượng sản phẩm cũng đã

được nêu ra nhằm bổ sung cho các khái niệm đã được nêu ra trước đó. Cụ thể theo các
chuyên gia chất lượng thì chất lượng là: sự phù hợp các yêu cầu; sự phù hợp với cơng
dụng; sự thích hợp khi sử dụng; sự phù hợp với mục đích; sự phù hợp các tiêu chuẩn
(bao gồm tiêu chuẩn thiết kế và các tiêu chuẩn pháp định); sự thỏa mãn người tiêu
dùng. Như vậy, chất lượng sản phẩm dù được hiểu theo nhiều cách khác nhau thông
qua các góc độ khác nhau hay dựa trên những cách tiếp cận khác nhau đều có một
điểm chung duy nhất. Đó là sự phù hợp với yêu cầu. Yêu cầu này bao gồm các yêu cầu
của khách hàng mong muốn thỏa mãn những nhu cầu của mình và các yêu cầu mang
tính kỹ thuật, kinh tế và các tính chất pháp lý khác.
1.1.2. Khái niệm chất lượng xây dựng
Khái niệm về chất lượng xây dựng (CLXD) đã xuất hiện từ lâu. Tuy nhiên, hiểu như
thế nào là CLXD lại là vấn đề không đơn giản. CLXD là một phạm trù rất rộng và
phức tạp, phản ảnh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế - xã hội. Do tính phức tạp
của nó nên hiện nay có rất nhiều quan điểm khác nhau về CLXD. Mỗi khái niệm đều
có những cơ sở khoa học và nhằm giải quyết những mục tiêu, nhiệm vụ nhất định
trong thực tế.
Đứng trên góc độ khác nhau tuỳ vào mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh mà có
thể đưa ra những quan niệm về CLXD xuất phát từ sản xuất, tiêu dùng, hay từ đòi hỏi
của thị trường.
Khái niệm CLXD cần phải hiểu đúng. Chỉ có thể tiến hành có hiệu quả cơng tác quản
lý chất lượng xây dựng (QLCLXD) khi có quan niệm đúng đắn và chính xác về
CLXD. Dưới đây thể hiện một số quan niệm về CLXD:

5


- “CLXD là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối của sản phẩm xây dựng”. Quan niệm

này mang tính triết học, trừu tượng khó có thể sản phẩm xây dựng nào đạt đến sự hoàn
hảo theo cảm nhận của con người.

- “CLXD được phản ánh bởi các chỉ tiêu đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng là cái

cụ thể và có thể đo lường được thơng qua các chỉ tiêu đánh giá”. Quan niệm này đã
đồng nghĩa CLXD với các thuộc tính hữu ích thơng qua các chỉ tiêu đánh giá. Tuy
nhiên, sản phẩm xây dựng có thể có nhiều thuộc tính hữu ích nhưng khơng được người
tiêu dùng đánh giá cao. Các quan niệm này làm tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của
khách hàng, không đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
- “CLXD là sự phù hợp với mục đích và yêu cầu sử dụng”. Quan niệm này thể hiện

rõ: khách hàng là người xác định chất lượng chứ không phải chủ quan của các nhà
quản lý hay thiết kế. Chất lượng sản phẩm xây dựng luôn gắn bó chặt chẽ với nhu cầu
và xu hướng vận động, biến đổi trên thị trường.
- Quan niệm về chất lượng toàn diện: “Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu

và là vấn đề tổng hợp”. Sản phẩm xây dựng muốn đáp ứng được các yêu cầu sử dụng
phải có các đặc tính về cơng dụng phù hợp. Để tạo ra được tính chất đó cần có những
giải pháp kỹ thuật thích hợp. Nhưng chất lượng cịn là vấn đề kinh tế. Sự thoả mãn của
khách hàng không phải chỉ bằng những cơng dụng mà cịn bằng chi phí bỏ ra để có
được sản phẩm đó và sử dụng nó. Bên cạnh đó, chất lượng trong thực tế cịn được thể
hiện ở khía cạnh thời điểm được đáp ứng yêu cầu. Giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn
là một yếu tố vô cùng quan trọng trong thoả mãn nhu cầu hiện nay. Trong những năm
gần đây, sự thoả mãn của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như các dịch vụ
đi kèm và đặc biệt là tính an tồn đối với người sử dụng. Từ những năm 1990 trở lại
đây, người ta còn hết sức chú trọng “độ tin cậy” của sản phẩm xây dựng.
Từ đó có thể hình thành khái niệm chất lượng tổng hợp: Chất lượng chính là sự thoả
mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện sau:
 Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm;
 Giá cả phù hợp;

6



 Thời hạn giao hàng;
 Tính an tồn và độ tin cậy.

Hình 1.1 Mơ hình hố các yếu tố của chất lượng tổng hợp
1.1.3. Một số thuộc tính của chất lượng sản phẩm xây dựng
Mỗi sản phẩm xây dựng đều được cấu thành bởi rất nhiều các thuộc tính và có giá trị
sử dụng khác nhau nhằm đáp ứng được các nhu cầu cần thiết của con người. Các thuộc
tính này sẽ phản ánh mức độ chất lượng mà sản phẩm đó đạt được. Mỗi thuộc tính chất
lượng của sản phẩm xây dựng được thể hiện thông qua một tập hợp các thông số kinh
tế - kỹ thuật phản ánh khả năng đáp ứng của sản phẩm đối với người tiêu dùng. Các
thuộc tính này có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo ra một mức độ chất lượng nhất định
của sản phẩm. Đối với những nhóm sản phẩm khác nhau, những yêu cầu về các thuộc
tính chất lượng cũng sẽ là khác nhau. Tuy nhiên, những thuộc tính chung nhất phản
ánh CLXD gồm:
- Các thuộc tính kỹ thuật: Nhóm thuộc tính này phản ánh cơng dụng, chức năng của

CLXD, được qui định bởi các chỉ tiêu kết cấu, thành phần cấu tạo và đặc tính về cơ, lý,
hóa của vật liệu sử dụng. Các yếu tố này được thiết kế theo những tổ hợp khác nhau
đảm bảo độ bền lâu và hiệu quả sử dụng sản phẩm xây dựng.

7


- Các yếu tố thẩm mỹ: Nhóm thuộc tính này phản ánh đặc trưng về sự truyền cảm, sự

hợp lý về hình thức, dáng vẻ, kết cấu, kích thước, sự hồn thiện, tính cân đối, màu sắc,
trang trí, tính hiện đại.
- Tuổi thọ cơng trình: Đây là yếu tố đặc trưng cho CLXD giữ được khả năng làm


việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất định trên cơ sở
bảo đảm đúng các yêu cầu về mục đích, điều kiện sử dụng và chế độ bảo dưỡng quy
định. Tuổi thọ là một yếu tố quan trọng trong quyết định lựa chọn của người tiêu dùng.
- Độ tin cậy: Độ tin cậy được coi là một trong những yếu tố quan trọng nhất phản ánh

CLXD và đảm bảo cho doanh nghiệp có khả năng duy trì và phát triển thị trường của
mình.
- Độ an tồn: Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành, an tồn đối với sức

khoẻ người tiêu dùng và mơi trường là yếu tố tất yếu, bắt buộc phải có đối với CLXD.
- Mức độ gây ô nhiễm: Cũng giống như độ an tồn, mức độ gây ơ nhiễm được coi là

một yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ đối với CLXD.
- Tính tiện dụng: Phản ánh những địi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận chuyển, bảo

quản, dễ sử dụng và khả năng thay thế linh hoạt khi có những bộ phận bị hỏng.
- Tính kinh tế: Đây là yếu tố rất quan trọng đối với CLXD, khi sử dụng có tiêu hao

nguyên liệu, năng lượng. Tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong xây dựng và sử
dụng trở thành một trong những yếu tố quan trọng phản ánh CLXD và khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
1.1.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng xây dựng (CLXD)
Chất lượng xây dựng được tạo ra từ giai đoạn quy hoạch đến các giai đoạn chuẩn bị
đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư và đưa sản phẩm vào vận hành sử dụng.
CLXD bắt đầu từ khảo sát, thiết kế, thi công, nguyên vật liệu, vận hành, duy tu..... Do
tính chất phức tạp của cơng tác xây dựng nên việc tạo ra và hoàn thiện CLXD chịu tác
động của rất nhiều nhân tố khách quan, chủ quan. Các nhân tố này có mối quan hệ chặt
chẽ ràng buộc với nhau, tạo ra tác động tổng hợp CLXD.


8


1.1.4.1. Yếu tố khách quan
- Trình độ tiến bộ khoa học công nghệ: CLXD không thể vượt quá giới hạn khả

năng của trình độ tiến bộ khoa học - cơng nghệ của một giai đoạn lịch sử nhất định.
CLXD trước hết thể hiện ở những đặc trưng về trình độ kỹ thuật sử dụng trong xây
dựng. Các chỉ tiêu kỹ thuật này lại phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật, công nghệ sử dụng.
Đây là giới hạn cao nhất mà CLXD có thể đạt được. Tiến bộ khoa học - công nghệ
giúp không ngừng nâng cao CLXD. Tác động của tiến bộ khoa học cơng nghệ là
khơng có giới hạn, nhờ đó mà CLXD ln có các thuộc tính chất lượng với những chỉ
tiêu kinh tế - kỹ thuật ngày càng hoàn thiện, mức thỏa mãn nhu cầu người tiêu dùng
ngày càng tốt hơn. Tiến bộ khoa học - công nghệ tạo phương tiện điều tra, nghiên cứu
khoa học chính xác hơn, xác định đúng đắn nhu cầu và biến đổi nhu cầu thành đặc
điểm sản phẩm xác định hơn nhờ trang bị những phương tiện đo lường, dự báo, thí
nghiệm, thiết kế tốt hơn, hiện đại hơn. Cơng nghệ, thiết bị mới ứng dụng trong xây
dựng giúp nâng cao các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của sản phẩm xây dựng. Nhờ tiến bộ
khoa học - công nghệ làm xuất hiện các nguồn nguyên liệu mới tốt hơn, rẻ hơn nguồn
nguyên liệu sẵn có. Khoa học quản lý phát triển hình thành những phương pháp quản
lý tiên tiến hiện đại góp phần nắm bắt nhanh hơn, chính xác hơn nhu cầu khách hàng
và giảm chi phí sản xuất, từ đó nâng cao CLXD, tăng mức thỏa mãn khách hàng.
- Cơ chế, chính sách quản lý của các quốc gia: Trong mơi trường pháp lý với những

chính sách và cơ chế quản lý có tác động trực tiếp và to lớn đến việc tạo ra và nâng cao
CLXD. Cơ chế quản lý tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư nghiên cứu nhu cầu, thiết
kế sản phẩm. Nó cũng tạo ra sức ép thúc đẩy các doanh nghiệp phải nâng cao chất
lượng sản phẩm thông qua cơ chế khuyến khích cạnh tranh, bắt buộc các doanh nghiệp
phải nâng cao tính tự chủ sáng tạo trong cải tiến chất lượng. Mặt khác, cơ chế quản lý
cịn là mơi trường lành mạnh, công bằng, đảm bảo quyền lợi cho các doanh nghiệp sản

xuất đầu tư cải tiến nâng cao chất lượng và bảo vệ người tiêu dùng trong lĩnh vực đảm
bảo chất lượng sản phẩm xây dựng. Một cơ chế phù hợp sẽ kích thích các doanh
nghiệp đẩy mạnh đầu tư, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Ngược lại,
cơ chế khơng khuyến khích sẽ tạo ra sự trì trệ, giảm động lực nâng cao CLXD.

9


- Các yêu cầu về văn hóa, xã hội: Yếu tố văn hóa, xã hội của mỗi khu vực, mỗi quốc

gia, mỗi dân tộc là các yêu tố có ảnh hưởng rất lớn đến hình thành các đặc tính CLXD.
Những yêu cầu về văn hóa, đạo đức, xã hội và tập tục truyền thống, đồng thời có ảnh
hưởng gián tiếp thông qua các qui định bắt buộc CLXD phải thỏa mãn những địi hỏi
phù hợp với truyền thống, văn hóa, đạo đức, xã hội của cộng đồng. CLXD là toàn bộ
những đặc tính thỏa mãn nhu cầu con người nhưng không phải tất cả mọi nhu cầu cá
nhân đều được thoả mãn. Những đặc tính CLXD chỉ thỏa mãn tồn bộ những nhu cầu
cá nhân nếu không ảnh hưởng tới lợi ích của xã hội. Bởi vậy, CLXD phụ thuộc chặt
chẽ vào mơi trường văn hóa xã hội, phong tục tập quán riêng của mỗi nước.
- Tình hình thị trường: Đây là nhân tố quan trọng nhất, là xuất phát điểm, tạo lực

thu hút định hướng cho sự phát triển CLXD. CLXD chỉ có thể tồn tại khi nó đáp ứng
được những mong đợi của khách hàng. Xu hướng phát triển và hoàn thiện CLXD phụ
thuộc chủ yếu vào đặc điểm và xu hướng vận động của nhu cầu trên thị trường. Nhu
cầu càng phong phú, đang dạng và thay đổi nhanh chóng cần hồn thiện chất lượng để
thích ứng kịp thời đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng. Đến lượt mình, nhu cầu lại
phụ thuộc vào tình trạng kinh tế, khả năng thanh tốn, trình độ nhận thức, thói quen,
truyền thống, phong tục tập quán, văn hóa, lối sống và mục đích sử dụng của khách
hàng. Xác định đúng nhu cầu, cấu trúc, đặc điểm và xu hướng vận động của nhu cầu là
căn cứ đầu tiên, quan trọng nhất đến hướng phát triển CLXD.
- Văn minh và thói quen tiêu dùng: Trình độ văn hố, thói quen và sở thích tiêu


dùng của mỗi người là khác nhau. Điều này phụ thuộc vào rất nhiều các nhân tố tác
động như: Thu nhập, trình độ học vấn, mơi trường sống, phong tục, tập quán tiêu dùng
của mỗi quốc gia, mỗi khu vực. Do đó, địi hỏi các doanh nghiệp cần phải nghiên cứu,
phân đoạn thị trường theo các tiêu thức lựa chọn khác nhau trên cơ sở các nhân tố ảnh
hưởng để xác định các đối tượng mà sản phẩm mình phục vụ với chất lượng đáp ứng
phù hợp với từng nhóm khách hàng riêng biệt;
Tuy nhiên, khi kinh tế càng phát triển, đời sống ngày càng được nâng cao thì văn minh
và thói quen tiêu dùng cùng địi hỏi ở mức cao hơn. Vì thế, doanh nghiệp cần phải nắm
bắt được xu hướng đó, hồn thiện và nâng cao sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu
ln thay đổi của khách hàng;

10


1.1.4.2. Yếu tố chủ quan
- Lực lượng lao động: Con người là nhân tố trực tiếp tạo ra và quyết định đến

CLXD. Cùng với công nghệ, con người giúp sản phẩm xây dựng đạt chất lượng
cao trên cơ sở giảm thiểu các chi phí. CLXD phụ thuộc lớn vào trình độ chuyên
môn, tay nghề, kinh nghiệm, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hơp giữa
các thành viên trong nhóm. Năng lực và tinh thần của đội ngũ lao động, những giá
trị chính sách nhân sự đặt ra có tác động sâu sắc tồn diện đến hình thành CLXD.
- Khả năng về máy móc thiết bị, cơng nghệ: Mức độ hiện đại của máy móc thiết bị

và quy trình cơng nghệ ảnh hưởng lớn đến CLXD, đặc biệt tính tự động hóa cao,
có dây chuyền sản xuất hàng loạt. Cơ cấu công nghệ, thiết bị và khả năng bố trí
phối hợp máy móc thiết bị, phương tiện sản xuất ảnh hưởng lớn đến CLXD. Trong
rất nhiều trường hợp, trình độ và cơ cấu cơng nghệ quyết định đến CLXD. Cơng
nghệ lạc hậu khó có thể tạo ra sản phẩm chất lượng cao, cả về mặt kinh tế và các

chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật. Quản lý máy móc thiết bị tốt, trong đó xác định đúng
phương hướng đầu tư phát triển, hoặc cải tiến nâng cao CLXD trên cơ sở tận dụng
cơng nghệ hiện có với đầu tư đổi mới là một biện pháp đầu tư nâng cao CLXD.
Khả năng đầu tư đổi mới công nghệ lại phụ thuộc vào tình hình máy móc thiết bị
hiện có, khả năng tài chính và huy động vốn của các doanh nghiệp. Sử dụng tiết
kiệm có hiệu quả máy móc thiết bị hiện có, kết hơp giữa cơng nghệ hiện có với đối
mới là một trong những hướng quan trọng nâng cao CLXD.
- Nguyên vật liệu và hệ thống cung ứng nguyên vật liệu: Một trong những yếu tố

đầu vào tham gia cấu thành sản phẩm và hình thành các thuộc tính chất lượng là
ngun vật liệu. Vì vậy, đặc điểm và chất lượng nguyên vật liệu ảnh hưởng trực
tiếp đến CLXD. Mỗi loại nguyên liệu khác nhau sẽ hình thành những đặc tính chất
lượng khác nhau. Tính đồng nhất và tiêu chuẩn hóa của nguyên liệu là cơ sở quan
trọng cho ổn định chất lượng sản phẩm. Để thực hiện các mục tiêu chất lượng đặt
ra cần tổ chức tốt hệ thống cung ứng, đảm bảo nguyên liệu cho quá trình xây dựng.
Tổ chức tốt hệ thống cung ứng không chỉ là đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng,
số lượng nguyên vật liệu mà còn đảm bảo đúng về mặt thời gian. Một hệ thống
cung ứng tốt là hệ thống có sự phối hợp hiệp tác chặt chẽ đồng bộ giữa bên cung

11


ứng và bên sử dụng. Trong môi trường kinh doanh hiện nay, tạo ra mối quan hệ tin
tưởng ổn định với một số nhà cung ứng là biện pháp quan trọng đảm bảo CLXD.
- Trình độ tổ chức, quản lý: QLCLXD dựa trên quan điểm lý thuyết hệ thống.

Một hệ thống trong đó có sự phối hợp đồng bộ thống nhất giữa các bộ phận chức
năng. Mức chất lượng đạt được trên cơ sở giảm chi phí phụ thuộc rất lớn vào trình
độ tổ chức quản lý. Chất lượng của hoạt động quản lý phản ánh CLXD. Sự phối
hợp, khai thác hợp lý giữa các nguồn hiện có để tạo ra sản phẩm lại phụ thuộc vào

nhận thức, sự hiểu biết về chất lượng và quản lý chất lượng, trình độ xây dựng và
chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình, chính sách, mục tiêu kế hoạch chất lượng
của các chủ thể tham gia bảo đảm CLXD. Theo W.Edwards Deming thì có tới 85%
những vấn đề chất lượng do hoạt động quản lý gây ra. Vì vậy, hồn thiện quản lý
là cơ hội tốt cho nâng cao CLXD, thỏa mãn yêu cầu về chi phí và các chỉ tiêu kinh
tế - kỹ thuật khác.
1.1.5. Khái niệm về quản lý chất lượng xây dựng (QLCLXD)
1.1.5.1. Khái niệm QLCLXD
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu
tố có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải
quản lý một cách đúng đắn các yếu tố này. QLCLXD là một khía cạnh của chức
năng quản lý và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý chất lượng
trong lĩnh vực xây dựng được gọi là quản lý chất lượng xây dựng.
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về QLCLXD như:
- Theo GOST 15467-70: QLCLXD là đảm bảo và duy trì mức chất lượng tất yếu

của sản phẩm xây dựng khi quy hoạch, thiết kế, thi công, vận hành khai thác. Điều
này được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động
tới các nhân tố chất lượng, chi phí.
- Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng:

QLCLXD được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương
trình và sự phối hợp của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường CLXD

12


trong các tổ chức quản lý, quy hoạch, thiết kế, thi cơng, vận hành khai thác...sao
cho đảm bảo có hiệu quả nhất, thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: QLCLXD là hệ


thống các phương pháp tạo nên sản phẩm xây dựng có chất lượng cao thỏa mãn
yêu cầu của người tiêu dùng.
- Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực

quản lý chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là:
nghiên cứu triển khai, thiết kế, thi cơng và bảo trì cơng trình có chất lượng, kinh tế
nhất, thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng.
- Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý

chất lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc triển khai tất cả
các thành phần của một kế hoạch chất lượng.
- Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: QLCLXD là một hoạt

động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách
nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ
thống chất lượng.
- [2] QLCLXD là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây

dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong q
trình chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng
trình nhằm đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an toàn của cơng trình.
Một số thuật ngữ trong QLCLXD được hiểu như sau: “Chính sách chất lượng” là
định hướng về chất lượng do nhà nước hoặc doanh nghiệp công bố.
“Hoạch định chất lượng” là các hoạt động nhằm thiết lập các mục tiêu và yêu cầu đối
với chất lượng và để thực hiện các yếu tố của hệ thống chất lượng.
“Kiểm soát chất lượng” là các kỹ thuật và các hoạt động tác nghiệp được sử dụng để
thực hiện các yêu cầu chất lượng.


13


“Đảm bảo chất lượng” là mọi hoạt động có kế hoạch và có hệ thống chất lượng được
khẳng định để đem lại lòng tin thỏa mãn các yêu cầu đối với chất lượng.
“Hệ thống chất lượng” là bao gồm cơ cấu tổ chức, thủ tục, quá trình và nguồn lực cần
thiết để thực hiện công tác quản lý chất lượng.
Như vậy, tuy còn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về QLCLXD, song nhìn chung
chúng có những điểm giống nhau như:
- Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất

lượng phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí hợp lí.
- Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản

lý như: hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất
lượng gắn liền với chất lượng của quản lý.
- Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,

kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp.
1.1.5.2. Chức năng cơ bản của QLCLXD
QLCLXD cũng như bất kỳ một loại quản lý nào đều phải thực hiện một số chức năng
cơ bản như: Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hịa phối hợp. Nhưng do
mục tiêu và đối tượng quản lý của quản lý chất lượng có những đặc thù riêng nên các
chức năng của quản lý chất lượng xây dựng cũng có những đặc điểm riêng.
1.2. Thực trạng chung của hệ thống thoát nước đô thị ở Việt Nam hiện nay
1.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
Vị trí địa lý, điều kiện địa hình, địa chất đều có ảnh hưởng rất lớn đến thốt nước tự
chảy của các đơ thị. Nét đặc trưng của đô thị nước ta là sự phát triển gắn liền với việc
khai thác và sử dụng các nguồn nước mặt (sông, biển, ao, hồ......). Hệ thống thốt nước

đơ thị cũng liên quan mật thiết đến chế độ thuỷ văn của hệ thống sông, hồ. Thông
thường về mặt tự nhiên, các sông, biển, ao, hồ thường kết hợp với nhau thành dạng
chuỗi thông qua các kênh mương thoát nước hở, tạo thành các trục tiêu thoát nước

14


chính. Cả nước có tới 2.360 con sơng với chiều dài hơn 10.000 km, trong đó có 9 hệ
thống sơng lớn có diện tích lưu vực trên 10.000 km2. Lưu vực dịng chảy các sơng về
mùa mưa rất lớn chiếm đến 70 - 90% tổng lượng nước cả năm.
Nước ta là nước thuộc vùng khí hậu nóng ẩm: mưa nhiều, độ ẩm lớn, nhiệt độ và độ
bức xạ cao. Sự phân bố không đều về lượng mưa, độ ẩm, độ bức xạ….. theo khơng
gian và thời gian điều đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến thoát nước và chất lượng mơi
trường nước trong các đơ thị. Mỗi năm có khoảng 8 - 10 cơn bão, gây thiệt hại trung
bình 2 - 3% thu nhập quốc dân và ảnh hưởng rất lớn tới hệ thống thốt nước đơ thị.
Những năm gần đây, việc đầu tư vốn vào các hệ thống thoát nước đô thị ngày càng
được chú trọng và được cải thiện đáng kể. Một số dự án đã và đang được triển khai
bằng nguồn vốn vay ODA tại các thành phố như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải
Phịng, Đà Nẵng, Vinh,…. Nguồn vốn đầu tư này tuy đã lên tới tỉ USD, tuy nhiên nó
cũng chỉ đáp ứng tỷ lệ nhỏ (khoảng 1/6) so với yêu cầu hiện nay.
Hầu hết các đơ thị đều đã có qui hoạch phát triển tổng thể đến năm 2020, nhưng quy
hoạch chuyên ngành, hạ tầng cơ sở chưa được thực thi đầy đủ, chưa có sự đồng bộ và
nhất quán nhất là đối với ngành cấp thốt nước đơ thị. Các qui hoạch về mơi trường,
quản lý chất thải rắn, cấp thốt nước thường là các mảng nhỏ trong quy hoạch tổng
thể, do vậy chỉ có thể có các thơng tin qui hoạch cơ bản. Một vấn đề khá quan trọng
trong công tác qui hoạch là các tiêu chí chung để phối hợp thực hiện đầu tư đồng bộ
các cơng trình hạ tầng đô thị chưa được đề ra đầy đủ.
1.2.2. Hiện trạng về hệ thống thu gom nước thải
Hiện nay, hệ thống thốt nước phổ biến nhất ở các đơ thị của Việt Nam là hệ thống
thoát nước chung. Phần lớn những hệ thống này được xây dựng cách đây khoảng 100

năm và chủ yếu để thốt nước mặt, ít khi được sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng nên hiện
nay đã xuống cấp nhiều; việc xây dựng bổ sung được thực hiện một cách chắp vá,
không theo quy hoạch lâu dài, không đáp ứng được yêu cầu phát triển đô thị ngày nay.
Các dự án thốt nước đơ thị sử dụng vốn ODA (cho khoảng 10 đô thị) đã và đang
được triển khai thực hiện thường áp dụng kiểu hệ thống chung trên cơ sở cải tạo nâng

15


×