Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực thẩm định dự án tại phòng kinh tế và hạ tầng huyện thanh chương, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 82 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ với đề tài “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng
lực thẩm định dự án tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh Chương, tỉnh
Nghệ An” là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác giả dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Nguyễn Trọng Tư. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là
trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu
tham khảo đúng quy định.

Hà Nội, ngày

tháng 9 năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Quang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp cao học, được sự giúp đỡ của các
Thầy, Cô giáo trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Trọng Tư, sự
tham gia góp ý của bạn bè, đồng nghiệp và cùng với sự nỗ lực của bản thân. Đến nay,
tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài luận văn “Nghiên cứu giải pháp nâng
cao năng lực thẩm định dự án tại Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh Chương,
tỉnh Nghệ An” chuyên ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là những đóng góp nhỏ về mặt khoa học cũng như thực tiễn
trong việc nâng cao công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên Luận văn
khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của


q Thầy, Cơ để nghiên cứu được hồn thiện hơn.
Tác giả bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Trọng Tư đã hướng dẫn, chỉ
bảo tận tình và cung cấp các kiến thức khoa học cần thiết trong q trình thực hiện
luận văn. Ngồi ra, tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo thuộc Bộ môn
Công nghệ và Quản lý xây dựng - Khoa Cơng trình; Thầy, Cơ giáo phịng Đào tạo Đại
học và Sau đại học trường Đại học Thủy lợi, các cán bộ phòng Kinh tế và Hạ tầng
huyện Thanh Chương đã tạo điều kiện giúp đỡ để tác giả hoàn thành Luận văn Thạc sĩ.

Hà Nội, ngày

tháng 9 năm 2019

Tác giả luận văn

Nguyễn Duy Quang

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của Đề tài:............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..............................................................................2

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:.................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ...................................................................3
CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ......................................................................................4
1.1 Khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 4
1.1.1 Khái niệm về Dự án, Dự án đầu tư và Dự án đầu tư xây dựng: ............................. 4
1.1.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng ............................................................................5
1.1.3 Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng .............................................................. 6
1.1.4 Nội dung dự án đầu tư xây dựng ............................................................................8
1.1.5 Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng .......................................................................10
1.2 Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư xây dựng .....................................................10
1.2.1 Một số khái niệm liên quan đến thẩm định dự án đầu tư xây dựng .....................10
1.2.2 Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng ....................................................11
1.2.3 Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng .........................................................13
1.2.4 Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................................16
1.2.5 Trình tự và thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng: ......................................17
1.2.6 Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng ......................................................19
1.2.7 Quyền, trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thẩm định dự án ĐTXD .................... 19
1.3 Những tồn tại chung trong công tác thẩm định dự án ĐTXD hiện nay ..................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 24
iii


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..25
2.1 Các cơ sở pháp lý về thẩm định dự án đầu tư xây dựng ......................................... 25
2.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác thẩm định dự án ĐTXD
hiện nay ......................................................................................................................... 25
2.1.2 Những thay đổi về thẩm định dự án ĐTXD theo quy định của pháp luật ........... 27
2.1.3 Các quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của vùng
dự án .............................................................................................................................. 28

2.1.4 Các tiêu chuẩn, quy phạm trong từng lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật cụ thể .............. 28
2.2 Mục đích, yêu cầu và nguyên tắc của công tác thẩm định dự án ĐTXD ................ 29
2.2.1 Mục đích ...............................................................................................................29
2.2.2 Yêu cầu .................................................................................................................30
2.2.3 Nguyên tắc thẩm định dự án ................................................................................ 32
2.3 Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng .............................................. 33
2.3.1 Phương pháp chung để thẩm định dự án .............................................................. 33
2.3.2 Các phương pháp thẩm định dự án cụ thể ............................................................ 34
2.4 Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án .............................................. 39
2.4.1 Nhân tố chủ quan .................................................................................................. 39
2.4.2 Nhân tố khách quan .............................................................................................. 41
2.5 Các tiêu chí đánh giá chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng ....................... 41
2.5.1 Tuân thủ những quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp ........................ 42
2.5.2 Xem xét, đánh giá toàn diện các nội dung của dự án ........................................... 42
2.5.3 Đảm bảo tính khách quan ..................................................................................... 42
2.5.4 Đảm bảo tính chuẩn xác ....................................................................................... 43
2.5.5 Đảm bảo tính kịp thời ........................................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 45
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG HUYỆN THANH
CHƯƠNG, TỈNH NGHỆ AN ....................................................................................... 46
3.1Tình hình chung về huyện Thanh Chương ............................................................... 46
3.1.1 Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ............................................................................ 46
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................................... 46
iv


3.1.3 Tình hình đầu tư XDCB trên địa bàn huyện trong thời gian qua .........................48
3.1.3 Giới thiệu về phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh Chương ........................... 49
3.2 Thực trạng thẩm định các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện trong thời gian

qua (2016-2018): ...........................................................................................................55
3.2.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại phòng KT&HT ..........................55
3.2.2 Nội dung và phương pháp thẩm định ...................................................................57
3.2.3 Số liệu thẩm định ..................................................................................................58
3.2.4 Những kết quả đạt được .......................................................................................58
3.2.5 Những tồn tại, hạn chế ..........................................................................................59
3.2.6 Nguyên nhân tồn tại.............................................................................................. 62
3.3 Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng cơng
trình tại phịng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh Chương ............................................64
3.3.1 Nguyên tắc đề xuất ............................................................................................... 64
3.3.2 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại
phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh Chương. .........................................................65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................72

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng ........................................................ 7
Hình 1.2 Hình ảnh một số dự án kém chất lượng, đội vốn .......................................... 23
Hình 3.1 Một số hình ảnh về huyện Thanh Chương, tỉnh Nghệ An ............................ 47
Hình 3.2 Một số dự án không hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội trên địa bàn ............... 61

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Bảng tóm tắt những nội dung cơ bản cần thẩm định ................................... 15

Bảng 3.1 Tổng số cơng trình trên địa bàn huyện từ năm 2016 đến năm 2018 ............. 47
Bảng 3.2 Tổng số vốn đầu tư trên địa bàn huyện từ năm 2016 đến năm 2018 ........... 47
Bảng 3.3 Đội ngũ cán bộ của phòng Kinh tế và Hạ tầng ............................................ 53
Bảng 3.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy của phòng Kinh tế và Hạ tầng .................................. 53
Bảng 3.5 Quy trình thẩm định dự án đầu tư (BCKTKT) ............................................ 54

vii


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT

CĐT:

Chủ đầu tư

UBND:

Ủy ban nhân dân

KT&HT:

Kinh tế và Hạ tầng

ĐTXD:

Đầu tư xây dựng

XDCB:

Xây dựng cơ bản


QLDA:

Quản lý dự án

TMĐT:

Tổng mức đầu tư

BCKTKT: Báo cáo kinh tế kỹ thuật
TKBVTC: Thiết kế bản vẽ thi công
VSMT:

Vệ sinh môi trường

GTVT:

Giao thông vận tải

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng được xem như một yêu cầu không thể thiếu trong
giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, là cơ sở để cấp có thẩm quyền ra quyết
định đầu tư dự án (điều chỉnh dự án) hoặc quyết định chủ trương đầu tư. Thực tế cho
thấy, một dự án đầu tư xây dựng dù được chuẩn bị kỹ đến đâu vẫn thể hiện tính chủ
quan của người phân tích và lập dự án, những khiếm khuyết, hạn chế vẫn tồn tại trong
quá trình lập dự án. Để đi đến quyết định đầu tư một dự án thì cơng tác thẩm định dự

án đóng một vai trị vơ cùng quan trọng. Thẩm định dự án sẽ giúp Chủ đầu tư kiểm tra
tính hiệu quả, khả thi của dự án đầu tư đã được lập trước khi phê duyệt dự án, thẩm
định dự án cũng giúp cơ quan quản lý vốn thấy được hiệu quả của nguồn vốn. Trong
thực tế, chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố,
trong đó có yếu tố quan trọng là cơng tác tổ chức thẩm định, quy trình thẩm định,
phương pháp thẩm định và chất lượng đội ngũ cán bộ chuyên môn làm công tác thẩm
định.
Trong sự phát triển chung của tỉnh Nghệ An, trong những năm qua, thực hiện các
Chương trình mục tiêu Quốc gia, huyện Thanh Chương đã đạt được nhiều kết quả nổi
bật, nhiều dự án được triển khai xây dựng, tạo sự chuyển biến, cải thiện rõ nét về hạ
tầng nơng thơn. Các cơng trình hạ tầng như giao thông, thủy lợi, điện lưới, thông tin
liên lạc cơ bản đã được xây dựng trên tất cả các xã, góp phần thắng lợi thực hiện Nghị
quyết Đại hội Đảng bộ khóa XXX, nhiệm kỳ 2015-2020.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì nhìn chung cơng tác đầu tư xây dựng
cơ bản trên địa bàn huyện vẫn còn một số tồn tại, bất cập như: Chất lượng kỹ thuật của
dự án chưa cao; hiệu quả đầu tư, tính khả thi chưa được chú trọng,...
Trên cơ sở những luận điểm trên, việc lựa chọn và thực hiện đề tài “Nghiên cứu giải pháp
nâng cao năng lực thẩm định dự án tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh
Chương, tỉnh Nghệ An” là thực sự cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng thẩm định dự
án đầu tư xây dựng tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh Chương trong thời gian tới.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
Dựa trên hệ thống cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư và những số liệu phân tích
thực trạng cơng tác thẩm định dự án tại phòng Kinh tế và Hạ tầng, luận văn đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại
phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh Chương, góp phần làm tốt hơn công tác thẩm
định dự án đầu tư xây dựng, lựa chọn được các phương án khả thi, tiết kiệm và sử
dụng hiệu quả vốn ngân sách Nhà nước.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh
Chương trong những năm gần đây.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
Để đạt được mục đích nghiên cứu, tác giả lựa chọn cách tiếp cận:
- Nghiên cứu những cơng trình, tài liệu đã cơng bố để làm cơ sở cho phương pháp luận
và tư duy.
- Điều tra, đánh giá thực trạng thông qua nghiên cứu, phân tích, phân loại theo các
nhóm vấn đề từ đó đề ra các giải pháp nâng cao năng lực trong công tác thẩm định dự
án xây dựng.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp kế thừa những kết quả nghiên cứu đã công bố.
Phương pháp thống kê những kết quả từ thực tế để tổng kết, phân tích thực tiễn.
Phương pháp phân tích so sánh.

2


Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các Thầy, Cô trường Đại học Thủy
lợi và một số chuyên gia có kinh nghiệm chun mơn.
Phương pháp tổng hợp, hệ thống hóa.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
5.1. Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư
xây dựng giai đoạn hiện nay để làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất một số giải pháp
nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư xây dựng trong những năm tiếp theo.

5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Những kết quả nghiên cứu, đề xuất của luận văn là tài liệu tham khảo hữu ích cho
công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng tại phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện Thanh
Chương.

3


CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1

Khái quát chung về dự án đầu tư xây dựng

1.1.1

Khái niệm về Dự án, Dự án đầu tư và Dự án đầu tư xây dựng

* Khái niệm Dự án (tập Bài giảng QLDA nâng cao của PGS.TS Nguyễn Bá Uân):
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 đã đưa ra định nghĩa về dự án như sau:
“Dự án là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt động có phối hợp và được
kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được tiến hành để đạt được một mục tiêu
phù hợp với các yêu cầu qui định, bao gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và
nguồn lực”.
Có thể hiểu dự án là tổng thể các giải pháp nhằm sử dụng các nguồn tài nguyên hữu
hạn sẵn có để tạo ra những lợi ích thiết thực cho nhà đầu tư và xã hội.
* Khái niệm Dự án đầu tư:
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 quy định: “Dự án đầu tư là tập hợp đề
xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên
địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.

* Khái niệm Dự án đầu tư xây dựng:
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định: Dự án đầu tư xây dựng là
tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây
dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì,
nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác
định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. Trong đó:
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung
nghiên cứu sơ bộ về sự cần thiết, tính khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng,
4


làm cơ sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng.
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung nghiên
cứu về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương
án thiết kế cơ sở được lựa chọn, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng dựng.
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần
thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản
vẽ thi cơng xây dựng cơng trình quy mơ nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây
dựng.
1.1.2

Phân loại dự án đầu tư xây dựng

* Phân loại theo Luật Đầu tư cơng số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014:
- Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau:
+ Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở
rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự
án;

+ Dự án khơng có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác khơng quy
định tại điểm a khoản này.
- Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án
quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo các tiêu chí
quy định tại các điều 7, 8, 9 và 10 của Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13.
Cách phân loại dự án đầu tư công theo mức độ quan trọng và quy mô chi tiết giống
như cách phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính của dự án theo Luật
xây dựng 50/2014.
* Phân loại theo Nghị Định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2014:
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng Quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án

5


nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công và được quy định chi
tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2014.
Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng gồm:
- Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo.
- Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước, dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác.
1.1.3

Trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng


Theo Điều 6, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định
Trình tự thực hiện đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 của Luật Xây
dựng năm 2014 được quy định cụ thể như sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc: Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có); lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên
cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định
đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự
án;
b) Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc: Thực hiện việc giao đất hoặc thuê
đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây
dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng
(đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà
thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng cơng trình; giám sát thi cơng xây
dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng trình xây dựng
hồn thành; bàn giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và
thực hiện các công việc cần thiết khác;

6


c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gồm
các công việc: Quyết tốn hợp đồng xây dựng, bảo hành cơng trình xây dựng.
* Sơ đồ thể hiện trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng

Hình 1.1 Sơ đồ trình tự thực hiện dự án đầu tư xây dựng

7


1.1.4


Nội dung dự án đầu tư xây dựng

* Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng:
- Sự cần thiết đầu tư và các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng.
- Dự kiến mục tiêu, quy mơ, địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng.
- Nhu cầu sử dụng đất và tài nguyên.
- Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và
thiết bị phù hợp
- Dự kiến thời gian thực hiện dự án.
- Sơ bộ tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn; khả năng hồn vốn, trả nợ
vốn vay (nếu có); xác định sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội và đánh giá tác động
của dự án.
* Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng:
- Thiết kế cơ sở được lập để đạt được mục tiêu của dự án, phù hợp với cơng
trình xây dựng thuộc dự án, bảo đảm sự đồng bộ giữa các cơng trình khi đưa vào
khai thác, sử dụng. Thiết kế cơ sở gồm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện các nội
dung sau:
+ Vị trí xây dựng, hướng tuyến cơng trình, danh mục và quy mơ, loại, cấp cơng trình
thuộc tổng mặt bằng xây dựng;
+ Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có);
+ Giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng cơng trình, các kích thước, kết
cấu chính của cơng trình xây dựng;
+ Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng
cho từng cơng trình;

8


+ Phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngồi cơng trình, giải pháp phịng,

chống cháy, nổ;
+ Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập
thiết kế cơ sở.
- Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
+ Sự cần thiết và chủ trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng, địa điểm xây dựng và
diện tích sử dụng đất, quy mơ cơng suất và hình thức đầu tư xây dựng;
+ Khả năng bảo đảm các yếu tố để thực hiện dự án như sử dụng tài nguyên, lựa chọn
công nghệ thiết bị, sử dụng lao động, hạ tầng kỹ thuật, tiêu thụ sản phẩm, yêu cầu
trong khai thác sử dụng, thời gian thực hiện, phương án giải phóng mặt bằng xây
dựng, tái định cư (nếu có), giải pháp tổ chức quản lý thực hiện dự án, vận hành, sử
dụng công trình và bảo vệ mơi trường;
+ Đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng, tái
định cư; bảo vệ cảnh quan, mơi trường sinh thái, an tồn trong xây dựng, phịng, chống
cháy, nổ và các nội dung cần thiết khác;
+ Tổng mức đầu tư và huy động vốn, phân tích tài chính, rủi ro, chi phí khai thác sử
dụng cơng trình, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; kiến nghị cơ chế phối
hợp, chính sách ưu đãi, hỗ trợ thực hiện dự án;
+ Các nội dung khác có liên quan.
* Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
- Thiết kế bản vẽ thi cơng, thiết kế cơng nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
- Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm thuyết minh
về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất,
quy mơ, cơng suất, cấp cơng trình, giải pháp thi cơng xây dựng, an tồn xây dựng,
phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực
hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng cơng trình.

9


1.1.5


Điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng

Các trường hợp được điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước theo
Điều 61 Luật Xây dựng năm 2014 ngày 18/6/2014 gồm:
- Do ảnh hưởng của thiên tai, sự cố môi trường, địch họa, hỏa hoạn và các yếu tố bất
khả kháng khác;
- Xuất hiện yếu tố mang lại hiệu quả cao hơn cho dự án khi đã được chủ đầu tư chứng
minh về hiệu quả tài chính, kinh tế - xã hội do việc điều chỉnh dự án mang lại;
- Khi quy hoạch xây dựng thay đổi có ảnh hưởng trực tiếp tới dự án;
- Khi chỉ số giá xây dựng do Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố trong
thời gian thực hiện dự án lớn hơn chỉ số giá xây dựng được sử dụng để tính dự phịng
trượt giá trong tổng mức đầu tư dự án được duyệt.
Thẩm quyền điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng:
- Điều chỉnh dự án sử dụng vốn nhà nước do người quyết định đầu tư quyết định.
- Điều chỉnh dự án sử dụng vốn khác do người quyết định đầu tư quyết định trên cơ sở
bảo đảm các yêu cầu về quy hoạch, an toàn, bảo vệ mơi trường, phịng, chống cháy,
nổ, quốc phịng, an ninh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
- Điều chỉnh dự án làm thay đổi mục tiêu, quy mơ, địa điểm xây dựng thì phải được sự
chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Dự án đầu tư xây dựng sau khi điều chỉnh phải được thẩm định, phê duyệt.
1.2

Tổng quan về thẩm định dự án đầu tư xây dựng

1.2.1

Một số khái niệm liên quan đến thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định:

Người quyết định đầu tư là cá nhân hoặc người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp có thẩm quyền phê duyệt dự án và quyết định đầu tư xây dựng.

10


Chủ đầu tư xây dựng (sau đây gọi là chủ đầu tư) là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu
vốn, vay vốn hoặc được giao trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động
đầu tư xây dựng.
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là UBND cấp tỉnh) và UBND
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
Cơ quan chuyên môn về xây dựng là cơ quan chuyên môn trực thuộc Bộ Xây dựng, Bộ
quản lý cơng trình xây dựng chun ngành; Sở Xây dựng, Sở quản lý cơng trình xây
dựng chun ngành; Phịng có chức năng quản lý xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư là cơ quan, tổ chức có
chun mơn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án và được người quyết định đầu
tư giao nhiệm vụ thẩm định.
Thẩm tra là việc kiểm tra, đánh giá về chun mơn của tổ chức, cá nhân có đủ điều
kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng đối với những nội
dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở
cho công tác thẩm định.
Thẩm định là việc kiểm tra, đánh giá của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan
chuyên môn về xây dựng đối với những nội dung cần thiết trong quá trình chuẩn bị và
thực hiện dự án đầu tư xây dựng làm cơ sở xem xét, phê duyệt.
1.2.2

Thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Điều 57, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định:

a) Đối với dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm định Nhà nước do Thủ tướng
Chính phủ thành lập có trách nhiệm thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư
xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
b) Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan chun mơn về xây
dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại
Điều 58 của Luật này.

11


c) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngồi ngân sách thì thẩm quyền thẩm định dự
án đầu tư xây dựng được quy định như sau:
- Cơ quan chun mơn về xây dựng theo phân cấp chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở quy
định tại các điểm a, b, d, đ, e và g khoản 2 Điều 58 của Luật này;
- Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì thẩm định thiết kế
cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
d) Đối với dự án sử dụng vốn khác thì thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng
được quy định như sau:
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở của dự án
đầu tư xây dựng đối với cơng trình cấp đặc biệt, cấp I, cơng trình cơng cộng, cơng
trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, mơi trường và an tồn của cộng đồng. Cơ quan
chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế cơng
nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
- Dự án sử dụng vốn khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này do
người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án;
- Dự án thực hiện theo các hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác cơng tư có
phần góp vốn của nhà nước do cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì
thẩm định thiết kế cơ sở của dự án. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật về đầu tư thẩm định các nội dung khác trong Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng.

đ) Đối với dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng thì thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng được quy định như sau:
- Trường hợp sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan chun mơn về xây dựng
có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định các nội dung của Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng quy định tại khoản 4 Điều 58 của Luật này;
- Trường hợp sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách thì cơ quan chun mơn về xây
dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự
12


tốn xây dựng cơng trình. Cơ quan chun mơn trực thuộc người quyết định đầu tư
thẩm định phần thiết kế cơng nghệ (nếu có), các nội dung khác của Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Trường hợp sử dụng vốn khác thì người quyết định đầu tư, chủ đầu tư tự tổ chức
thẩm định thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng, trừ các cơng trình cấp đặc biệt,
cấp I và cơng trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng
đồng và tự chịu trách nhiệm về nội dung thẩm định.
e) Dự án đầu tư xây dựng có u cầu về phịng, chống cháy, nổ, bảo vệ mơi trường,
bảo đảm quốc phòng, an ninh phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định.
g) Cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư được mời tổ chức, cá
nhân có chun mơn, kinh nghiệm tham gia thẩm định dự án hoặc yêu cầu chủ đầu tư
lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành
nghề xây dựng đã được đăng ký trên trang thông tin điện tử về năng lực hoạt động xây
dựng theo quy định của Luật này để thẩm tra dự án làm cơ sở cho việc thẩm định, phê
duyệt dự án. Chi phí thẩm tra, phí thẩm định dự án và thiết kế cơ sở được tính trong
tổng mức đầu tư của dự án.
h) Cơ quan chủ trì thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định dự án trình
người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
i) Tổ chức, cá nhân tham gia thẩm định, thẩm tra dự án chịu trách nhiệm trước pháp
luật về kết quả thẩm định, thẩm tra của mình. Tổ chức, cá nhân lập dự án không được
tham gia thẩm định, thẩm tra dự án do mình lập.

1.2.3

Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Điều 58, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định nội dung thẩm
định dự án ĐTXD như sau:
a) Thẩm định dự án đầu tư xây dựng gồm thẩm định thiết kế cơ sở và nội dung khác
của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
b) Nội dung thẩm định thiết kế cơ sở gồm:

13


- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được
chấp thuận hoặc với phương án tuyến cơng trình được chọn đối với cơng trình xây
dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ
tầng kỹ thuật của khu vực;
- Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với
công trình có u cầu về thiết kế cơng nghệ;
- Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an tồn xây dựng, bảo vệ mơi
trường, phịng, chống cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân
tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục cơng
trình với u cầu của thiết kế cơ sở.
c) Các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng được thẩm định
gồm:
- Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả

năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp
ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời
kỳ;
- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát
triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng
mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu
vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh
nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ mơi trường; phịng, chống cháy,
nổ; bảo đảm quốc phịng, an ninh và các yếu tố khác;

14


- Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư, tiến độ thực
hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích
rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
d) Thẩm định dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:
- Đánh giá về sự cần thiết đầu tư, quy mô; thời gian thực hiện; tổng mức đầu tư, hiệu
quả về kinh tế - xã hội;
- Xem xét các yếu tố bảo đảm tính khả thi gồm nhu cầu sử dụng đất, khả năng giải
phóng mặt bằng; các yếu tố ảnh hưởng đến cơng trình như quốc phịng, an ninh, môi
trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình; sự tn thủ tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho
công trình; sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị cơng nghệ đối với thiết
kế cơng trình có u cầu về cơng nghệ; sự tn thủ quy định về bảo vệ mơi trường,
phịng, chống cháy nổ;
- Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế công trình với cơng năng sử dụng của
cơng trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình lân cận;
- Đánh giá sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;

tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng cơng
trình; xác định giá trị dự tốn cơng trình;
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết
kế xây dựng, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Bảng 1.1. Bảng tóm tắt những nội dung cơ bản cần thẩm định
Các yếu tố cần
thẩm định

Nội dung cần thẩm định
- Năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án

Pháp lý

- Sự phù hợp với chủ trương, quy hoạch ngành, lãnh thổ.
- Sự phù hợp với các quy định pháp luật
15


Các yếu tố cần
thẩm định

Nội dung cần thẩm định
- Các quy định, chế độ khuyến khích, ưu đãi,…
- Sự hợp lý về địa điểm xây dựng (về quy hoạch xây dựng,
đảm bảo an ninh quốc phòng)
- Sử dụng tài nguyên, đất đai

Công nghệ, kỹ thuật

- Sự phù hợp của công nghệ, thiết bị sử dụng cho dự án

- Các tiêu chuẩn, giải pháp kỹ thuật xây dựng
- Các tiêu chuẩn, giải pháp đảm bảo môi trường
- Thị trường, quy mô đầu tư (tổng mức đầu tư)
- Thời hạn hoạt động

Kinh tế, tài chính

- Khả năng đảm bảo vốn đầu tư (thẩm định cơ cấu vốn, nguốn
vốn huy động & tiến độ bỏ vốn)
- Các chi phí của dự án: đầu tư, vận hành, các nghĩa vụ tài
chính
- Các kết quả của dự án: Tài chính (doanh thu và lợi nhuận và
chế độ tài chính)
- Khả năng đảm bảo các yếu tố đầu vào cho dự án đầu tư

Tổ chức thực hiện,
vận hành

- Các giải pháp tổ chức thực hiện dự án (đặc biệt là phương
án bồi thường, giải phóng mặt bằng)
- Chuyển giao công nghệ, đào tạo, các điều kiện vận hành dự
án
- Hiệu quả tài chính

Hiệu quả

- Hiệu quả kinh tế - xã hội
- Hiệu quả tổng hợp

1.2.4


Thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Điều 59, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 quy định:
Thời gian thẩm định dự án được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

16


- Thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày đối với dự án quan trọng quốc gia;
- Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày đối với dự án nhóm A;
- Thời gian thẩm định dự án khơng q 30 ngày đối với dự án nhóm B;
- Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ
cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
- Trường hợp cần gia hạn thời gian thẩm định thì cơ quan, tổ chức thẩm định phải báo
cáo cơ quan cấp trên xem xét, quyết định việc gia hạn; thời gian gia hạn không quá
thời gian thẩm định tương ứng được quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
1.2.5

Trình tự và thời gian thẩm định dự án đầu tư xây dựng

Điều 11, Nghị định số 59/2015 ngày 18/6/2015 của Chính phủ quy định:
Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước:
+ Chủ đầu tư gửi hồ sơ dự án đến người quyết định đầu tư, đồng thời gửi tới cơ quan
chuyên môn về xây dựng quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này để tổ chức thẩm
định dự án. Hồ sơ trình thẩm định Dự án đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm: Tờ trình
thẩm định dự án theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này; hồ sơ dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở; các văn bản pháp lý có
liên quan;

+ Trong thời gian 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án, cơ quan
chuyên mơn về xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo trích lục hồ sơ có liên
quan đến các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Khoản 6 Điều 10 Nghị định này để lấy
ý kiến về nội dung liên quan đến dự án. Khi thẩm định dự án có quy mơ nhóm A được
đầu tư xây dựng trong khu vực đơ thị, cơ quan chủ trì thẩm định phải lấy ý kiến của
Bộ Xây dựng về thiết kế cơ sở.
Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, dự án sử dụng vốn khác có yêu
cầu thẩm định thiết kế cơ sở:
+ Chủ đầu tư, đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP gửi hồ sơ thiết kế cơ sở của dự
án đến người quyết định đầu tư, đồng thời gửi tới cơ quan chuyên môn về xây dựng
17


×