Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.89 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Đạo đức: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I-MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
-Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
2.Thái độ:
- Tơn trọng và q thời gian. Có ý thức làm việc khoa học, hợp lí.
3.Hành vi:
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, làm việc nhanh chóng dứt
điểm, khơng vừa làm vừa chơi.
- Phê phán nhắc nhở các bạn không biết tiết kiệm thời giờ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
-Vở bài tập đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
1. Kiểm tra bài cũ:
*Thế nào là tiết kiệm tiền của?
+Nêu những việc làm tiết kiệm tiền của và
chưa tiết kiệm tiền của?
-Nhận xét đánh giá.
2. Dạy - học bài mới:
a) Giới thiệu bài: * Nêu MĐ – YC tiết học.
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu
truyện kể SGK.
b) Tìm hiểu truyệnkể SGK.
* Kể chuyện: Một phút.
+ Mi Chi có thói quen sử dụng thời giờ như
thế nào?
+ Chuyện gì sảy ra với Mi Chi?
+ Sau chuyện đó Mi Chi hiểu ra điều gì?
-Em rút ra bài học gì qua câu chuyện?
Bài tập 2: Thảo luận nhóm 4
-YC đóng vai kể lại câu chuyện.
KL:Bài học SGK
Bài tập 3:
Làm việc cả lớp
Bày tỏ ý kiến.
* 2 HS lên bảng.
-Nhắc lại tên bài học.
* Chú ý lắng nghe.
-Chậm trễ hơn mọi người.
-Bị thua cuộc thi trượt tuyết.
-Moät phút cũng làm nên chuyện
quan troïng.
-Quý trọng và biết tiết kiệm thời
gian.
-Thảo luận nhóm đóng vai thể
hiện lại ND câu chuyện.
-2 nhóm thể hiện.
-Nhận xét – bổ sung cho ý kiến
cho các bạn.
-2-3HS nhắc lại bài học.
* Hình thành nhóm,nhận phiếu và
thảo luận trả lời câu hỏi.
* Phát phiếu thảo luận nhóm.
Và nêu YC thảo luận nhóm.
-Theo em nếu tiết kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiếc trên có xảy ra khơng?
-Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì?
-Em hãy nêu câu thành ngữ về tiết kiệm
thời giờ mà em biết?
* Phát cho mỗi HS 3 thẻ màu: xanh, đỏ,
vàng.
- Lần lượt đọc các ý kiến.
KL: Các ý kiến đúng
HĐ3:Củng cố dặn dò
* Gọi HS nêu lại ghi nhớ của bài
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS Tìm hiểu về những gương tiết
kiệm thời giờ.
-Nhận xét bố sung.
-Nêu:
-Nêu: Tiết kiệm thời gian giúp
chúng ta làm được nhiều việc có
ích
-Thời gian là vàng là ngọc.
* Nhận thẻ
-Nghe và giơ thẻ theo 3 ý:
+Tán thành
+Không tán thành
+Phân vân.
<b>Tập đọc: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong
đoạn đối thoại.
- Hiểu ND câu chuyện: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp
mẹ.Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em:mơ ước của cương chính đáng,nghề
nghiệp nào cũng đáng quý ( TL được các CH trong SGK)
<b>II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ chép sẵn nội dung cần HD luyện đọc </b>
<b>III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu: </b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ
-Nhận xét ghi điểm
* Dẫn dắt ghi tên bài:”Thưa chuyện với me.”
* GV chia đoạn
.Đ1:Từ đầu đến kiếm sống
Đ2:Còn lại
* Luyện đọc từ ngữ dễ viết sai:mồn một,kiếm
sống,quan sang,phì phào,cúc cắc
* HD đọc thầm chú giải+giải nghĩa từ
-Cho HS đọc chú giải
*Gv đọc diễn cảm toàn bài
*Đoạn 1
đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì?
*Đoạn 2
H:Mẹ Cương nêu lý do phóng đại như thế
nào?
H:Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
*Đọc cả bài
H:Em hãy nêu nhận xét cách trò chuyện của 2
mẹ con
a)Cách xưng hô
b)Cử chỉ trong lúc trị chuyện
-GV nhận xét chốt lại
a)Về cách xưng hô, xưng hô đúng thứ bậc trên
* 2 HS lên bảng đọc bài tập đọc
trước.
-Nghe.
* 2-3 HS nhắc lại
* HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn
* Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp
* Từng cặp HS đọc mỗi em đọc
1 đoạn
* 2 HS đọc cả bài
- 2-3 em đọc chú giải
-1-2 em giải nghĩa từ đã có trong
chú giải
* Lắng nghe
* HS đọc thành tiếng đoạn 1
-để kiếm sống đỡ đần cho mẹ
* HS đọc thành tiếng đoạn 2
-Mẹ cương cho là ai xui Cương
mẹ bảo nhà cương dịng dõi
-Nắm tay mẹ nói với mẹ những
lời thiết tha ngề nào....
* HS đọc thầm cả bài
dưới trong gia đình
b)Cử chỉ lúc trị chuyện thân mật tình cảm
* HD HS đọc toàn truyện theo cách phân vai
-Cho HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn Đ2
-GV nhận xét
*Nêu lại tên ND bài học? Em hãy nêu ý nghĩa
của bài Thưa chuyện với mẹ?
-GV nhận xét tiết học
-Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trị chuyện
thuyết phục mẹ
trò chuyện.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
* Chia nhóm: mỗi nhóm 3 HS
sắm vai 3 nhân vật
-Lớp nhận xét
* 1-2 HS nêu
-Nghề nghiệp nào cũng cao quý
<b>Chính tả: THỢ RÈN (Nghe – viết) </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dịng thơ 7 chữ.
Khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ 2a.
<b>II.Đồ dùng dạy – học:</b>
-Tranh minh hoạ cảnh 2 bác thợ rèn to khoẻ trong quai búa trên cái đe có 1
thanh sắt nung đỏ
-Một vài tờ giấy khổ to
<b>III.Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
Gọi 2 -3 HS lên bảng viết
- Đọc cho HS: lí lịch, chung thuỷ, làm việc,
che chắn
-Nhận xét đánh gía ghi điểm
a) Giới thiệu bài: -Đọc và ghi tên bài
b) HD viết chính tả
-GV đọc bài thơ :”Thợ rèn”
-YC HS đọc thầm , ghi các từ ngữ thương viết
sai ra vở nháp.
Gọi một số em nêu. Nhận xét , sửa sai.
* GV đọc cho HS viết chính tả
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ
-GV đọc lại bài chính tả 1 lượt
*Chấm chữa bài
-GV chấm 5-7 bài
-Nêu nhận xét chung
<b>c) Luyện tập:</b>
<b>* Bài 2a: Chọn bài tập 2a điền vào ô trống </b>
l/n
-Cho HS đọc YC bài
-Giao việc : các em chọn l/n để điền vào chỗ
trống sao cho đúng
-Cho HS làm bài: GV phát 3 tờ giấy to đã viết
-Cho HS trình bày
-3 HS lên bảng viết
Cả lớp viết b/c
* Nghe nhắc lại
-HS theo dõi SGK
-Cả lớp đọc thầm
-Cho HS viết 1 số từ ngữ dễ viết
sai VD: thợ rèn ,quệt...
- Sửa sai.
* HS nghe viết chính tả
-HS sốt lại bài:đổi vở sốt lỗi cho
nhau và ghi lỗi ra bên lề trang
Nghe , sửa sai.
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe
Naém YC
-3 HS lên bảng làm bài
-HS còn lại làm vào vở BT
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng. Thứ tự
:Năm,nhà,le te,lập loè, lưng , Làn , lóng lánh ,
loe.
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
* Nêu lại tên ND bài học
- Nhận xét chung bài chính tả
-Lớp nhận xét
<i><b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ ƯỚC MƠ</b></i>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<i>- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đơi cánh ước mơ; Bước đầu tìm </i>
<i>được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bắt đầu bằng </i>
<i>tiếng mơ (BT1, BT2); Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự </i>
đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD về một loại ước mơ (BT4); Hiểu
được ý nghĩa 2 thành ngữ thuộc chủ điểm (BT5a, c).
<b>II. Chuẩn bị: 1 tờ giấy to đã viết ND BT1,3</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
-Gọi HS lên bảng làm BT ở tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm.
* Nêu và ghi tên bài: Ước mơ
* Cho HS đọc YC
-Gv nhắc lại YC : các em đọc lại bài trung thu
độc lập và ghi lại những từ cùng nghĩa với ước
mơ có trong bài
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
-Từ cùng nghãi với ước mơ:
Mơ tưởng,mong ước...
* Cho HS đọc YC -GV giao việc YC HS thảo
luận nhóm, tìm thêm những từ cùng nghĩa với
từ ước mơ,từ tìm thêm bắt đầu tiếng ước và
bắt đầu bằng tiếng mơ
-GV nhận xét chốt lại
.Từ bắt đầu bằng tiếng ước:ước mơ, ước
muốn, ước mong...
-Từ bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ
tưởng...
* Cho HS đọc YC BT3 và đọc những từ ngữ
thể hiện sự đánh giá
-GV: Giao việc các nhóm tìm những từ ngữ
thể hiện sự đánh giá cao , đánh giá không
cao, đánh giá thấp để thêm vào sau từ ước
mơ. Các em chọn từ đã cho trong dấu ngoặc
đơn để ghép sao cho đúng
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
.- YC HS làm vở .
-3 HS leân bảng làm tập 1,2,3 /
83
-Cả lớp theo dõi
* 1- 2HS nhắc lại.
* Cả lớp đọc thầm bài : “Trung
thu độc lập”
-Thảo luận N2
Một số HS trình bày ý kiến
- Cả lớp nhận xét
* 1 -2 HS nêu YC
-HS làm bài theo nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét, bổ sung.
Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ,ước mơ cao
cả...
.Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ
.Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông ước mơ kỳ
quặc.
* Cho HS đọc YC
-Giao việc:mỗi em tìm ít nhất 1 VD minh hoạ
về ước mơ nói trên để làm được bài tập này
các em đọc gợi ý 1 trong bài: kể chuyện đã
nghe đã đọc
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại những ước mơ mà đúng các
em đã tìm được
* Cho HS đọc YC BT5và đọc 4 câu thành ngữ
a,b,c,d
-GV giao việc:Nhiệm vụ các em là nêu được
các câu thành ngữ đã cho có nghĩa như thế
nào?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
."Cầu được ước thấy” đạt được điều mình ước
mơ
.Ước sao được vậy đồng nghĩa với câu trên...
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-YC nhớ các từ đồng ngiã với từ ước mơ
Cả lớp theo dõi nhận xét
- Làm vở .
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
* 1 – 2 HS đọc . Cả lớp đọc
thầm
- Xung phong nêuVD
- Cả lớp nhận xét
-HS chép lại lời giải đúng vào
vở BT
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS làm bài theo cặp
-Đại diện diện lên trình bày Cả
ûlớp theo dõi nhận xét .
Một vài em nhắc lại.
* 1,2 em neâu.
<b>Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM </b>
<b>GIA</b>
<b>I.Muïc tieâu : </b>
- HS chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè người
thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Biết trao đổi
với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b> Hoạt động cuả HS:</b>
<b>1. Kieåm tra bài cũ: </b>
* Gọi HS lên bảng kẻ lại câu chuyện đã nghe,
đã chứng kiến
-Nhận xét đánh giá ghi điểm
<b>2. Dạy - học bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích YC , ghi tên </b>
bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
<b>b) Tìm hiểu YC của đề bài:</b>
* GV:Các em chú ý câu chuyện các em kể
phải có thực..
<b>c) Gợi ý kể chuyện.</b>
* Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện
-Cho HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 2
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi 3 HD xây
dựng cốt truyện
-Cho HS đọc
<b>d) Thực hành kể </b>
* Đặt tên cho câu chuyện
-Cho HS đọc gợi ý 3
- Gv dán lên bảng dàn ý kể chuyện và lưu ý
HS: khi kể chuyện chúng em đã chứng kiến em
phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất(tôi, em)
* Cho HS kể chuyện theo cặp
-Gv theo dõi HD HS góp ý
+ Cho HS thi kể chuyện
-GV dán lên bảng tiêu chí đánh giá bài KC
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp
* 2 HS lên bảng làm theo YC
GV
Cả lớp theo dõi, nhận xét
* Nghe, nhắc lại.
* HS đọc đề bài và gợi ý 1
* 1 HS đọc cả lớp lắng nghe.
Cho HS nối tiếp nhau nói đề
tài KC và HD xây dựng cốt
truyện của mình
-HS chú ý theo dõi lắng nghe
-Cả lớp theo dõi SGK
-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS nối tiếp trình bày ý kiến
* 1 HS đọc to cả lớp lắng nghe
-HS làm bài cá nhân tự đặt tên
cho câu chuỵên
-GV nhận xét khen những HS kể hay
<b>3. Củng cố, dặn dị: </b>
* Nêu lại tên ND bài học?
-Nhận xét tiết học
-YC HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp
cho người thân nghe
-Dặn HS về nhà chuẩn bị trước cho bài kể
chuyện:bàn chân kỳ diệu
Từng cặp HS kể cho nhau
nghe câu chuyện mơ ước của
mình
-HS đọc thầm lại tiêu chí
-1 số HS thi kể.
* 1 -2 HS nêu.
- Về kể lại cho người thân
nghe
<b> Tập đọc</b><i><b> : ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT</b></i>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Đọc rành mạch, trôi chảy; Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân
vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai về của thần Đi-ô-ni-dốt).
- Hiểu ý nghĩa của bài: :Những ước mơ tham lam không mang lại hạnh phúc
cho con người ( (TL được các CH trong SGK).
<b>II. Đồ dùng dạy – học: Bảng phụ chép sẵn nội dung cần HD luyện đọc </b>
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
<b>Hoạt động của GV:</b> <b> Hoạt động cuả HS:</b>
Gọi HS lên bảng đọc bài : Thưa chuyện với mẹ
. Trả lời câu hỏi
-Nhận xét đánh giá ghi điểm
a)Cho HS đọc đoạn
-GV chia 3 đoạn
.Đ1:Từ đầu đến sung sướng hơn thế nữa.
Đ2:Tiếp đến cho tơi sống được
Đ3 còn lại
-Cho HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
sai:Mi-đát,đi-ô-ni-dốt, pác –tôn
b)Cho HS đọc chú giải ,giải nghĩa từ
c)GV đọc diễn cảm tồn bài
*Đoạn 1
H:Vua Mo-đat xin thần đi-ơ-ni-dơt điều gì?
H:Thốt đầu điều ước thực hiện tốt đẹp như thế
nào?
*Đoạn 2
H:Tại sao vua Mi-đát lại xin thần lấy lại điều
ước?
*Đoạn 3
H:Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì?
-HD HS theo cách phân vai
-Cho HS thi đọc diễn cảm
-Nhận xét khen những nhóm đọc hay
-3 HS lên bảng đọc bài tập đọc
trước và trả lời câu hỏi theo
ND của bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét .
* Nghe, nhắc lại .
-HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn trong SGK
-HS luyện đọc nối tiếp,
- đọc trong nhóm
Đọc cả bài
1 HS đọc to lớp lắng nghe
-1-2 HS giải nghĩa từ có trong
phần chú giải
* HS đọc thành tiếng đoạn 1
- HS đoc thầm trả lời câu hỏi
-Làm cho mọi vật mình chạm
đến điều biến thành vàng
* Cho HS đọc thành tiếng
-Vì nhà vua đã nhận ra điều
khủng khiếp của điều ước...
* HS đọc thành tiếng
* H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
GV chốt ND bài
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà chuẩn bị cho bài học sau
tham lam
-HS đọc phân vai mỗi nhóm
sắm 3 vai nhân vật để đọc
-3 nhóm lên thi đọc
-Lớp nhận xét
* HS phát biểu
<b>Taäp làm văn: </b> <b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
<i>-Dựa vào đoạn kịch Yết Kiêu và gợi ý SGK, bước đầu biết kể 1 câu chuyện theo</i>
trình tự khơng gian.
<b> II.Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ trích đoạn b của vở kịch Yết Kiêu</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học :</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
Gọi HS lên bảng hoàn chỉnh các đoạn văn
trong bài
trước-Nhận xét đánh giá ghi điểm HS
* Nêu MĐ – YC tiết học.
Ghi baûng.
*Gọi HS đọc YC BT1 đọc 2 đoạn trích
-YC HS đọc phân vai . Mỗi nhóm 4 em.
-Gv đọc diễn cảm ( giọng yết kiêu khăng khít
rắn rỏi giọng người cha hiền từ động viên
dọng nhà vua dõng dạc khoan thai
H:Cảnh 1 có những nhân vật nào?
H:Cảnh 2 có những nhân vật nào?
+ H:Yết kiêu là người như thế nào?
+H:Cha yết kiêu là người như thế nào?
H:những sự việc trong 2 cảnh của vở kịch
được diễn ra theo trình tự nào?
* Cho HS đọc YC BT2 đọc gợi ý
-Giao việc:YC HS dựa vào trích đoạn kịch
H:Câu chuyện yết kiêu kể như gợi ý của BT2
SGK lời kêt theo trìh tự nào?
-Cho HS làm mẫu
- YC cả lớp thực hiện kể theo cặp .
-Cho HS thi kể
-Nhận xét khen những HS kể haynhất . Ghi
điểm.
* Nêu lại tên ND bài học?
Qua bài hơm nay giúp em kể được câu
-3 HS lên bảng làm theo YC
GV
- Cả lớp theo dõi .
*Nghe, 1 ,2 HS nhắc lại
* Một số HS đọc to, cả lớp lắng
nghe.
-Một số nhóm HS đọc .
- Lắng nghe ,nắm bắt giọng
đọc.
+ Người cha và Yết Kiêu.
+ Nhà vua và Yết kiêu.
+ Là người có lịng căm thù
giặc xâm lược quyết chí diệt
giặc
+ Là người yêu nước tuổi già cô
đơn vẫn động viên con đi đánh
giặc
-Diễn ra theo trình tự thời gian
chuyện theo trình tư nào?
-Gv nhận xét tiết học
-YC về nhà tiếp tục hồn chỉnh việc chuyển
thể trích đoạn kịch thành câu chuyện viết lại
vào vở
-Xem trước ND bài mới trang 95
-1 HS đọc lại tiêu đề nêu trên.
-Kể lại trình tự khơng gian
-Cả lớp theo dõi , nhận xét nhận
xét.Bình chọn bạn kể hay nhất.
* 1 – 2 HS nêu.
- Trình tự khơng gian.
<b>Luyện từ và câu: ĐỘNG TỪ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<i>- Hiểu thế nào la øđộng từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự </i>
vật, hiện tượng ).
-Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : </b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
* Gọi HS lên bảng kiểm tra bài tập tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm .
* Nêu MĐ – YC tiết học.
Ghi baûng
ø
* Cho HS đọc YC BT
-GV giao việc:các em đọc đoạn văn và hiểu
được ND bài
-Cho HS đọc YC BT
-YC HS làm bài
GV phát 3 tờ giấy đã chuẩn bị cho 3 HS
-Cho HS trình bày kết quả bài làm
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
+Các từ chỉ hoạt động
.Của anh chiến sỹ : nhìn nghó
.của thiếu nhi: thấy
+Từ chỉ trạng thái của các sự việc
* Gọi HS đọc phần ghi nhớ
-Cho HS nêu VD động từ
* Cho HS đọc YC BT1
- YC HS làm bài vào vở .
Phát giấy cho3 HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng:
VD:giặt đồ, nấu cơm, …; Học bài, đọc bài, …
* Cho HS đọc YC BT2
YC HS thảo lận nhóm 4 thảo luận trên phiếu
gạch dưới những động từ trong 2 đoạn văn đó
-GV phát giấy khổ lớn cho 4 nhóm trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
* 3 HS lên bảng làm bài tập 1, 2
- Nhận xét , sửa sai.
* Nghe, nhắc lại.
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HS đọc đoạn văn
-1 HS đọc to lớp lắng nghe. Cả
lớp theo dõi , suy nghĩ.
-3 HS làm bài vào giấy
-HS còn lại làm theo cặp
-3 HS dán kết quả bài làm trên
lớp
Cả lớp theo dõi , nhận xét.
* 3 Hs đọc phần ghi nhớ
-Cả lớp đọc thầm
-3HS nêu VD
-3 HS dán kết quả bài làm trên
lớp
-Cả lớp nhận xét
các động từ là:
a)đến, yết kiến,xin,làm,dùi,có thể lặn
b)mỉm cười,ưng thuận,thử, bẻ, biến thành
nghi....
* Gọi HS đọc YC BT
-GV neâu nguyên tắc chơi:Chúng ta chơi theo
nhóm..
-Cho HS làm mẫu(Dựa theo tranh)
-Cho HS thi giữa các nhóm
-Gv nhận xét khen nhóm HS làm tốt.
* Hôm nay, các em học LTVC bài gì?
- Thế nào là động từ ?Nêu ví dụ về động từ
chỉ hoạt động, trạng thái?
-Nhận xét tiết hoïc
-Nhắc HS ghi nhớ ND bài học về nhà viết lại
vào vở 10 động từ chỉ động tác
- 4 nhóm làm bài vào giấy khổ
lớn ,
cả lớp làm vào phiếu.
- Đại diện 4 nhóm lên trình bày
kết quả .
Cả lớp nhận xét kết quả .
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe
- Nắm cách chơi.
-Cả lớp quan sát.
- HS thi gữa 2 dãy .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
* 1 , 2 HS nêu.
- HS xung phong neâu.
<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
I- Mục tiêu:
-Xác định mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. Lập được dàn ý ND của bài trao
-Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin thân ái,cử chỉ thích hợp lời lẽ có sức
thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
<b>II-Đồ dùng dạy – học:</b>
-Bảng phụ
<b>III-Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
* Gọi HS lên bảng hoàn thành đoạn văn ơ
ûBT tiết trước.
-Nhận xét đánh giá cho điểm HS
* Nêu MĐ – YC tiết học .
Ghi baûng .
* Cho HS đọc đề bài
H:Theo em ta cần chú ý những từ ngữ nào
trong đề bài?
-HDHS Gạch chân dưới những từ ngữ quan
trọng như: nguyện vọng, môn năng
khiếu,trao đổi ,anh chị, ủng hộ, cùng bạn
đóng vai
* Cho HS đọc gợi ý
H:ND trao đổi là gì?
H:đối tượng trao đổi là ai ?
H:Mục đích trao đổi làm gì?
H:Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
H:Em sẽ học thêm mơn năng khiếu nào?
* Cho HS đọc thầm gợi ý 2
-Cho HS trao đổi theo cặp.
Gọi một số cặp tham gia trao đổi ý kiến .
-YC HS theo dõi góp ý cho các cặp.
-Cho HS thi
* 2 HS lên bảng trả lời theo YC
Cả lớp theo dõi nhận xét .
* Nghe, nhắc lại .
* 1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
HS phát biểu
-Gạch chân dưới những từ ngữ
quan trọng
* 3 HS đọc gợi ý.
-Trao đổi về nguyện vọng muốn
học thêm 1 số môn năng khiếu.
-Hiểu rõ nguyện vọng và giải
đáp những khó khăn thắc mắc
anh chị đặt ra để ủng hộ em.
-Em và bạn trao đổi bạn đóng vai
anh hoặc chị của em.
-Tự phát biểu
* HS đọc thầm gợi ý 2 hình dung
câu trả lời.
-Từng cặp trao đổi ghi ra dấy ND
chính của cuộc trao đổi góp ý bổ
sung cho nhau.
* Chọn bạn để trình bày , trao
đổi .- Nắm YC .
- Hướng dẫn HS nhận xét theo 3 tiêu chí:
+ND trao đổi có đúng đề tài khơng?
+Lời lẽ cử chỉ có phù hợp với vai khơng?
+Cuộc trao đổi có đạt mục đích khơng?
* Nêu ND YC tiết học ?
-Cho HS nhắc lại điều cần ghi nhớ
-YC HS về nhà viết lại cuộc trao đổi
-Nhắc HS chuẩn bị cho Tiết TLV sau
<b>Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS .</b>
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc.
- Biết dùng e ke để kiểm tra 2 đường thẳng vng góc với nhau.
<b>II. Chuẩn bị: Ê ke, thước thẳng</b>
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> Hoạt động của HS:
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
-Goïi HS lên bảng YC làm các bài tập HD
luyện tập thêm của tiết 40
-Nhận xét chữa bài dặn dị cho điểm HS
<b>2. Dạy - học bài mới: </b>
<b>a)Giới thiệu bài: Đọc và ghi tên bài</b>
<b>b) Giới thiệu 2 đường thẳng vng góc:</b>
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD và hỏi: đọc tên
hình trên bảng và cho biết đó là hình gì?
-Các gócA,B,C,D của hình chữ nhật ABCD là
góc gì? ( nhọn vuông ,tù hay bẹt)
-GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu: cô thầy
kéo dài cạnh CD thành đường thẳng DM kéo
dài cạnh DC thành đường thẳng DM kéo dài
-GV: hãy cho biết góc BCD,DCN,NCM,BCM
là góc gì?
-Các góc này có chung đỉnh nào?
-GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và DM
vng góc với nhau tạo thành 4 góc vng có
chung đỉnh C
-YC HS quan sát các đồ dùng học tập của
mình quan sát lớp học để tìm2 đường thẳng
vng góc có trong thực tế
-GV HD HS vẽ 2 đường thẳng vuông góc với
nhau: Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ 2
đường thẳng vng góc với nhau, chẳng hạn
ta muốn vẽ đường thăng AB vng góc với
CD ta làm như sau
+Vẽ đường thẳng AB
+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng
-3 HS lên bảng trả lời theo YC của
GV
-Nghe
-Hình ABCD là hình chữ nhật
-là góc vuông
-HS theo dõi thao tác của GV
A B
D C M
N
-Góc vuông
-Đỉnh C
AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh của
kia của e kê. Ta được 2 đường thẳng AB và
CD vng góc với nhau
-YC HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng MN
vng góc với PQ tại O
<b>c) Thực hành:</b>
<b>*Bài 1:</b>
-Vẽ lên bảng 2 hành a,b như bài tập SGk
H:YC bài tập là gì?
-YC HS cả lớp cùng kiểm tra
-Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và KI vng
góc với nhau?
<b>*Bài 2:</b>
-YC HS đọc đề bài
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó YC HS
suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh góc vng
vói nhau trong có trong hình CN ABCD vào
vở bài tập
-Nhận xét KL đáp án đúng
Bài 3
-YC HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài
-YC bài làm trước lớp
-Nhận xét cho điểm HS
bài 4
-YC HS đọc đề bài và tự làm bài
-YC nhận xét bài làm của bạn trên bảng sau
đó nhận xét và cho điểm HS
Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập
HDLT thêm và chuẩn bị bài sau
-Theo dõi thao tác của GV laøm vaø
laøm theo
C
A O B
D
-1 HS lên bảng thực hành vẽ, HS cả
lớp vẽ vào nháp
-Neâu
-HS dùng e ke để kiểm tra hình vẽ
trong SGK 1 HS lên bảng làm
-Nêu
-Vì khi dùng e ke để kiểm tra thì
thấy 2 đường thẳng này cắt nhau
tạo thành 4 góc vng có chung
đỉnh I
-1 HS đọc trước lớp
-HS vẽ tên các cặp cạnh sau đó 1-2
HS kể tên các cặp cạnh của mình
tìm được trước lớpABvà AD, AD và
DC....
-Đọc
-1 HS đọc các cặp cạnh của mình
tìm được trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét
để kiểm tra bài của nhau
-Đọc và tự làm
<b>Toán: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về 2 đường thẳng song song.
- Nhận biết được 2 đường thẳûng song song .
<b>II.Chuẩn bị: Thước thẳng và e ke</b>
<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu : </b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
* Kiểm tra bài ở nhà của HS
Nhận xét ghi điểm.
-Đọc và ghi tên bài
<b>2. Dạy - học bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>b) Giới thiệu 2 đường thẳng song song</b>
* GV veõ lên bảng HCN ABCD và YC HS nêu
tên vẽ hình
-GV dùng phần màu kẻ 2 hình đối diện AB và
CD về 2 phía và nêu:Kéo dài 2 cạnh AB;CD
ta được 2 đường thẳng song song với nhau
-GV YC HS tự kéo dài 2 cạnh đối cịn lại của
hình chữ nhất là AD và BC và hỏi:Kéo dài 2
cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD
chúng ta có được 2 đường thẳng song song
khơng?
-GV nêu: Hai đường thẳng song song với nhau
không bao giờ cắt nhau
-GV YC HS quan sát đồ dùng học tập quan
sát lớp học để tìm 2 đường thẳng song song có
trong thực tế
-YC HS vẽ 2 đường thẳng song song
<b>c. Luyện tập:</b>
* Vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó chỉ cho HS
-Ngồi cặp cạnh AB và CD trong hình CN
ABCD cịn có cặp nào song song với nhau ?
-Vẽ lên bảng hình vng MNPQ và YC HS
tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong
hình vng MNPQ
* 4 – 5 HS lên bảng làm
BT3,4
Cả lớp theo dõi nhận xét
* Quan sát
-Nêu tên hình
-HS theo dõi thao tác của GV
A B
D C
-Được 2 đường thẳng song song
-Một vài em nhắc lại
-Quan sát và nêu VD:Hai cạnh
đốidiện của mép bảng, mép đối
diện của quyển sách HCN,
-3 – 4 HS lên bảng vẽ
* Quan sát hình vẽ
-Cạnh AD và BC song song với
nhau
*Gọi 1 HS Đọc đề bài trước lớp
-YC HS thảo luân theo cặp tìm các cạnh song
song với cạnh BE
-YC HS tìm các cạnh song song với
AB,BC,EG,ED
-Gọi một số HS nêu kết quả
* YC HS quan sát kỹ các hình trong bài.
Hoạt động của GV: nêu từng câu . YC HS trả
lời nhanh
-Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song
song với nhau?
Trong hình EDIGH có các cặp cạnh nào song
song với nhau?
-GV có thể vẽ thêm một số hình khác và YC
HS tìm cặp cạnh song song với nhau
* Chốt kết quả đúng
-GV gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS vẽ 2 đường
thẳng song song với nhau
-H:Hai đường thẳng SS với nhau có cắt nhau
khơng?
*Tổng kết giờ học, dặn dị HS về nhà làm bài
tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
MQ song song vớiNP
* 1 HS đọc
Thảo luận cặp
HS neâu VD
-Các cạnh song song với BE là
AG,CD
-Cả lớp theo dõi nhân xét
* Đọc đề bài quan sát hình vẽ
- Nghe, trả lời nhanh VD:
-Có MN song song với QP
-Có DI song song với HG ;DG
song song với HI
<i><b>Toán: VẼ 2 ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b></i>
<b> I. Mục tiêu: Giúp HS:</b>
- Vẽ được đường thẳng đi qua 1 điểm và vng góc với một đường thẳng cho
- Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
<b>II. Đồ dùng: Thước thẳng và e ke.</b>
<b>II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
Gọi 2 HS lên bảng làm bàiõ tập 1,2 Tr /52,53
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
<b>2. Dạy - học bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: Nêu và ghi tên bài</b>
<b>b) HD vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và </b>
<b>vng góc với 1 đường thẳng cho trước:</b>
* GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới
thiệu vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho
HS cả lớp quan sát
-Đặt 1 cạnh góc vng của e ke trùng với
đường thẳng AB
-Chuyển dịch e ke trượt theo đường thẳng AB
sao cho cạnh góc vng thws 2 của e ke gặp
điểm E vạch 1 đường thăng theo cạnh đó thì
được đường thẳng CD đi qua E và vng góc
với đường thẳng AB
Điểm E nằm trên đường thẳng AB
-GV tổ chức cho HS thực hành vẽ
+YC HS vẽ đường thẳng AB bất kỳ
+Lấy điểm E trên đường thẳng AB
+Dùng e ke để vẽ đường thẳng CD đi qua
điểm E và vng góc với AB
-Nhận xét giúp đỡ các em chưa vẽ được hình
<b>c) HD vẽ đường cao của tam giác:</b>
* GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài
học SGk
-YC HS đọc tên tam giác
-YC HS vẽ đường thẳng đi qua điểm A và
vng góc với cạnh BC của tam giác ABC
* 2 HS lên bảng làm theo YC
-Cả lớp theo dõi . Nhận xét.
* Nghe, nhaéc lại.
* Theo dõi thao tác của GV,
nắm cách vẽ
Điểm E nằm ngồi đường thẳng
AB
-1 HS lên bảng vẽ vào vở bài
tập
* Tam gíac ABC
-1 HS lên bảng vẽ. HS cả lớp vẽ
vào giấy nháp
A
B C
H
-Dùng e ke để vẽ
-3 đường cao
-GV nêu:Qua đỉnh A của hình tam giác BC ta
vẽ đường thẳng vng góc với cạnh BC Cắt
cạnh BC tại H.Ta gọi đoạn thẳng AH là
đường cao của tam giác ABC
-GV nhắc lại:Đường cao của hình tam giác
chính là đoạn thẳng đi qua 1 đỉnh và vng
góc với cạnh đối diện của đỉnh đó
-YC HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B, đỉnh C
H:Mỗi hình tam giác có mầy đường cao
<b>d) Thực hành:</b>
<b>*Bài 1: YC HS đọc đề bài và vẽ hình</b>
-YC HS nhận xét bài vẽ của các bạn sau đó
YC 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực
hiện vẽ đường thẳng AB của mình
-Nhận xét và cho điểm HS
<b>*Bài 2: Bài tập YC chúng ta làm gì?</b>
-Đường cao AH của hình tam giác ABC là
đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam
giác ABC vng góc với cạnh nào của hình
tam giác ABC?
-YC HS vẽ hình
-YC HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên
bảng sau đó YC 3 HS vừa lên bảng lần lượt
nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của
mình
-Nhận xét cho điểm HS
<b> *Bài 3: YC HS đọc đề bài vẽ đường thẳng </b>
qua E. vng góc với CD tại G
Gọi 1 HS lên bảng vẽ
-Hãy nêu tên các hình chữ nhật trong có trong
hình
-Gv hỏi thêm
+Những cạnh nào vng góc với EG
...
-Nêu tương tự như phần HD cách
vẽ trên
* 1 , 2 em nêu YC bài tập
-Nêu:Vẽ đường cao AH vào mỗi
hình
-Đi qua đỉnh A vng góc với
cạnh BC
-3 HS lên bảng vẽ mỗi HS vẽ
trong 1 trường hợp.VD :
A
B H C
-Nêu các bước như ở phần HD
- Veõ theo YC
A E B
D C
G
Hình chữ nhật : AEDG, EBCG,
ABCD
- Cạnh AB, DC .
-Vẽ hình vào vở
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
* Nêu lại tên ND bài học ?
Nêu cách vẽ 2 đường thẳng song song?
<b>Toán: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp HS: </b>
- Biết sử dụng thước thẳng và e ke để vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm và song
song với một đường thẳng cho trước.
<b>II. Đồ dùng dạy học: Thước thẳng và e ke</b>
<b>Hoạt động của GV: </b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>
* Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài tập tiết trước.
-Chữa bài nhận xét đánh giá ghi điểm
<b>2. Dạy - học bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC tiết học .</b>
Ghi bảng .
<b>b) HD vẽ đường thẳng đi qua một điểm và ss </b>
<b>với đường thẳng cho trước. </b>
-GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới
thiệu vừa thao tác vẽ
vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát
+GV vẽ lên bảng đường thẳng AB và lấy 1
điểm E nằm ngoài AB
+GV YC HS vẽ đường thẳng MN đi qua E và
vng góc với đường thẳng AB
+YC HS vẽ đướng thẳng đi qua E và vng
góc với đướng thẳng MN vừa vẽ
+Nêu:Gọi tên đường thẳng vừa vẽ là CD có
nhận xét gì về đường thẳng CD và đường thẳng
AB?
KL:Vậy chúng ta đã vẽ được đường thẳng đi
qua E và song song với đường thẳng AB cho
trước
-GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng
CD đi qua E và vng góc với đường thẳng AB
như phần bài học SGK.
<b>c) Thực hành:</b>
<b>* Bài tâïp 1: Gọi HS nêu yeu cầu bài tập 1</b>
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy 1
điểm M nằm ngồi CD như hình vẽ trong bài
tập 1
-GV: Bài tập YC chúng ta làm gì?
* 2 HS lên bảng vẽ hình bài 2.
Cả lo7p1 theo dõi nhận xét .
* 2 – 3 em nhắc lại .
-Theo dõi thao tác của GV
-1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp
vẽ vào nháp
-1 HS lên bảng vẽ...
-2 Đường thẳng này SS với
nhau
Theo dõi , nhớ lại .
* 1, 2 em đọc to.
- Quan sát , nắm YC .
-Nêu: Vẽ đường thẳng đi qua
M song với đường thẳng CD.
-Vẽ đường thẳng đi qua M và
vng góc với đường thẳng
CD
-1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả
lớp thực hiện vẽ vào vở BT
-Để vẽ đường thẳng AB đi qua M và song song
với đường thẳng CD trước tiên chúng ta vẽ gì?
-GV YC HS thực hiện bước vẽ vừa nêu đặt tên
cho đường thẳng đi qua M và vng góc vói
đường thẳng CD là đường thẳng MN
-Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN chúng ta
sẽ vẽ gì?
-YC HS vẽ hình
-Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với CD?
* Gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam
giácABC.
-YC HS thảo lận nhóm 4 nêu các bước vẽ và
vẽ
+B1:Vẽ đường thẳng AH đi qua A vng góc
với BC
B2: vẽ đường thẳng đi qua A và vng góc với
AH đó chính là đường thẳng A X cần vẽ
-YC HS tự vẽ đường thẳng CY song song với
AB
-YC HS quan sát hình và nêu tên các cặp cạnh
SS với nhau có trong hình tứ giác ABCD
-Nhận xét cho điểm HS
* YC HS đọc bài sau đó tự vẽ hình
-YC HS tự vẽ đường thẳng đi qua B và song
song với AD
-Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B và
vng góc với BA thì đường thẳng này sẽ SS
với AD?
-Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA có là góc
vng hay khơng?
* Hơm nay học tốn bài gì?
- Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song?
-Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài
-tiếp tục vẽ hình.
-Song song với CD.
*1 HS đọc yêu câu đề bài.
Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
bước vẽ và vẽ trên bảng lớp.
-HS thực hiện vẽ( 1 HS vẽ trên
bảng lớp, cả lớp vẽ vào vở bài
tập)
A
D
B C
-Các cặp cạnh song song với
nhau có trong hình tứ giác
*1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp
vẽ vào vở bài tập.
-Vì theo hình vẽ ta đã có BA
vng góc với AD.
-Góc đỉnh E của hình tứ giác
BEDA là góc vng.
* 1, 2 HS nêu.
- Một số em nêu.
<b>Tốn: THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT</b>
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết sử dụng thước e ke để vẽ hình chữ nhật theo độ dài 2 cạnh cho trước.
<b>II. Chuẩn bị. Thước kẻ và e ke</b>
<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV: </b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
* Gọi HS lên bảng YC HS vẽ đường thẳng CD
đi qua điểm E và song song với đường thẳng
AB cho trước...
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
Ghi baûng
* GV vẽ lên bảng HCN MNPQ và hỏi HS
+Các góc ở đỉnh của HCN MNPQ có là góc
vng khơng?
-Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau có
trong HCN MNPQ
-Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ
nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ HCN theo độ
dài các cạnh cho trước.
-VD:Vẽ HCN ABCcó chiều dài 4 cm, rộng
2cm.
-YC HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu
+Vẽ đoạn thẳng CD dài 4 cm.GV vẽ đoạn
thẳng CD dài 40 cm trên bảng
+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D Trên
đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA=2cm
+Vẽ đường thẳng vng góc vớiDC tại C trên
đường thẳng đó lấy CB=2cm
+Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD
*YC HS đọc đề bài tốn
-GV YC HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài
5cm rộng3cm sau đó đặt tên cho hình chữ nhật
-YC HS nêu cách vẽ của mình trong lớp.
-YC HS tính chu vi của HCN
-GV nhận xét
* YC HS tự vẽ hình, sau đó dùng thước có vạch
* 2 HS lên bảng vẽ hình.HS
cả lớp vẽ vào nháp.
Cả lớp theo dõi.
* Nghe, nhắc lại.
* Quan sát , suy nghĩ . Trả lời
câu hỏi .
-Vuông góc .
-MN song song với QP; MQ
song song với PN.
- Nghe , hiểu .
Một em lên ve.õ
-Vẽ vào nháp
A B
2cm
chia để đo độ dài 2 đường chéo của hình chữ
nhật và kết luận: Hình chữ nhật có 2 đường
chéo bằng nhau
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nêu cách vẽ HCN ?
Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
* 1 HS đọc trước lớp
-HS vẽ vào vở bài tập
-Nêu các bước vẽ như phần bài
học của SGK
- Chu vi HCN laø :
(2 + 4 ) x 2 = 16 ( cm )
Đáp số: 16 cm
* HS làm bài cá nhân
4 cm
A B
3
D C
- Neâu kết quả .
- Cả lớp cùng GV chữa bài .
* Một vài em nêu.
<b>Toán: THỰC HÀNH VẼ HÌNH VNG.</b>
<b>I.Mục tiêu: Giúp HS:</b>
- Biết sử dụng thước có vạch xăng – ti –mét và e ke để vẽ hình vng có số đo
cạnh cho trước.
<b>II-Chuẩn bị: -Thước thẳng có vạch xăng –ti –mét; e ke , com pa.</b>
<b>IIICác hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
<b>Hoạt động của GV:</b> <b>Hoạt động cuả HS:</b>
<b>1. Kieåm tra bài cũ: </b>
* Gọi HS lên bảng .YC HS làm bài tập 3 tiết
trước
-GV nhận xét chữa bài cho điểm HS
<b>2. Dạy - học bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
* Nêu MĐ- YC tiết học và ghi tên bài lên
<b>b) HD vẽ hình vng theo độ dài cho trước</b>
* H:Hình vng có các cạnh như thế nào với
nhau?
-Các góc của đỉnh hình vng là góc gì?
Nêu VD:Vẽ hình vng có cạnh dài 3cm
-HD HS thực hiện từng bước vẽ trong SGK
+Vẽ đoạn thẳng DC =3cm
+Vẽ đường thẳng vng góc với DC tại D và C
Trên mỗi đường thẳng vng góc đó lấy đoạn
thẳng DA=3cm và CB=3cm
-Nối AB ta được hình vng ABCD
<b>c) Thực hành:</b>
<b>* Bài 1: YC HS đọc đề bài sau đó tự vẽ hình </b>
vng có độ dài là 4cm sau đó tính chu vi và
diện tích của hình
-YC HS nêu rõ từng bước vẽ của mình.
Nhận xét, ghi đểm .
*Bài 2: YC HS quan sát hình thật kó.
HD điền số vào ơ vng trong hình mẫu sau đó
dựa vào các ơ vng của vở ơ li để vẽ hình
-HD HS xác định tâm của hình trịn bằng cách
<b>* Bài 3: YC HS tự vẽ hình vng ABCD có độ </b>
dài cạnh là 5cm và kiểm tra xem 2 đường chéo
* 2 HS lên bảng làm bài tập
* Nghe, nhắc lại.
* Các cạnh bằng nhau
-Góc vuông
-HS vẽ hình vng ABCD theo
từng bước HD của GV
A B
D C
* HS làm bài vào vở .
-Nêu bước vẽ.
có bằng nhau khơng có vng góc với nhau
không ?.
-YC HS báo cáo kết quả điều tra về 2 đường
chéo của mình
KL:2 Đường chéo của HV ln bằng nhau và
vng góc với nhau
<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>
* Nêu lại tên ND bài học?
Nêu lại cách vẽ hình vông?
-Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà chuẩn bị bài
sau.
* HS tự vẽ hình vng ABCD
vào vở .
-Dùng thước thẳng có vạch
chia xăng-ti-mét để đo độ dài
của 2 đường chéo
-Dùng e ke để kiểm tra góc
tạo bởi 2 đường chéo.
-2 đường chéo của hình vng
bằng nhau và vng góc với
nhau.
---Môn : Địa lí
Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.(TT)
Học Xong bài này Hoạt động cuả HS: biết:
- Trình bày một số đặc điểm tiểu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
Tây Nguyên (Khai thác sức nước, khai thác rừng).
- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh, để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa
thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
- Có ý thức tơn trọng, bảo vệ và thành quả lao động của người dân.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
- Tranh về nhà sàn, trang phục, ...
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Nd – T /
lượng H Đ – Hoạt động của GV: H Đ- Hoạt động cuả HS:
A-Kiểm
trabài cũ : *YC 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ vàtrình bày kiến thức về hoạt
động sản xuất của người dân ở
Tây Ngun ?
-Nhận xét cho điểm.
*2HS lên bảng trình bày theo
YC.
B-Bài mới.
*Giới thiệu
bài:
Hoạt động 1:
Khai thác sức
nước.
Hoạt động 2:
Rừng và việc
khai thác
rừng ở Tây
Ngun.
* Nêu MĐ- YC tiết học.
Ghi bảng
* YC HS quan sát lược đồ ở các
sơng chính ở Tây Nguyên và
thảo luận nhóm 4 trả lời câu
hỏi.
-Nêu tên và chỉ các con sơng
-Đặc điểm dòng chảy ở các con
sơng đó như thế nào? điều đó
có lợi gì?
* Gọi đại diện nhóm trình bày
-Nhận xét câu trả lời của HS.
+Em có biết nhà máy thuỷ điện
nào ở Tây Nguyên?
-Chỉ nhà máy thuỷ điện I – a –
li và nói nó ở sơng nào?
-Nhận xét.
+Mô tả vị trí của thuỷ điện I –
a- li.
KL: Tây Ngun là nơi:……..
* YC HS thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi:
-Rừng ở Tây Nguyên có mấy
loại? Tại sao có sự phân chia
như vậy?
- Rừng ở Tây Nguyên cho ta
những sản vật nào? Quan sát
- Việc khai thác rừng hiện nay
Trồng: Chăn
ni:
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
* Nghe, 1 – 2 em nhắc lại.
* HS thảo luận nhóm 4,trả lời
câu hỏi theo YC.
-Đại diện nhóm trình bày kết
quả.
-Xê Xan, Ba, Đồng Nai
-Có độ cao khác nhau nên lắm
thác ghềnh. Người dân đã tận
dụng sức nước làm chạy tua
bin để sản xuất điện…
- Cả lớp nhận xét , bổ sung.
+Y – a – li
- HS lên chỉ vị trí của nhà máy
thuỷ điện Y – a –li trên bản
đồ.
+Nằm trên sống Xê – Ban.
-Lắng nghe.
-1-2 HS nhắc lại ý chính.
* HS thảo luận nhóm 2
Nhóm 1&3 câu hỏi 1-2
Nhóm 2&4 câu hỏi 3,4
-Đại diện các nhóm trình
bày.Các nhóm khác nhận xét ,
bổ sung.
- Có hai loại rừng nhiệt đới và
rừng khộp, khí hậu được phân
chia rõ rệt ở hai mùa mưa và
mùa khơ …
C- Củng cố
Dặn dò:
như thế nào?
-Những ngun nhân chính làm
ảnh hưởng đến rừng?
(Trong q trình thảo luận và
HS trả lời câu hỏi có thể hỏi
thêm: +Hình 6, 7 mô tả rừng
rậm nhiệt đới và rừng khộp?
* Nêu lại tê , ND bài học ?
-Gọi HS đọc phần đóng khung
SGK/93
Dặn về học , ghi nhớ ND bài
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị
bài cho tiết sau:
-Khai thác rừng bừa bãi, đốt
phá rừng làm nương rẫy, mở
rộng diện tích trồng cây cơng
nghiệp khơng hợp lí du canh
du cư.
-Theo dõi nhận xét bổ sung.
-Trả lời theo kinh nghiệm sống
của bản thân với câu hỏi phụ.
-Nghe.
+Khai thác hợp lí
-Tạo điều kiện đồng bào định
-Khơng đốt phá rừng.
-Mở rộng diện tích trồng cây …
* Một vài em nêu.