Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Giải SBT tiếng Anh lớp 6 Unit 9 Cities in the World

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.83 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIẢI SBT TIẾNG ANH LỚP 6 MỚI THEO TỪNG UNIT</b>



<b>UNIT 9: CITIES OF THE WORLD</b>



<b>Phonetics - trang 16 Unit 9 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 6 mới</b>


<b>1 Which words have the sound/əʊ/? Which words have the sound/aɪ/? [ Từ nào có âm /əʊ/? </b>
Từ nào có âm /aɪ/?]


<b>Đáp án: </b>


<b>2 Read aloud these two short poems. [ Đọc to hai bài thơ ngắn này]</b>
<b>Bài dịch:</b>


1. Cơ Bạch Tuyết thích những cánh diều đang bay.
Cao! Cao!


Những cánh diều trên bầu trời.
Cô cười.


2. Vào tháng 11 trời lạnh.
Khơng có hoa.


Tơi khơng muốn ở nhà một mình.


<b>3 Make sentences or make a short poem with the words in 1. [ Viết các câu hoặc sáng tác </b>
<b>một bài thơ ngắn với các từ ở bài 1]</b>


<b>Đáp án: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

and she smiles like flying kites.



<b>Vocabulary and Grammar - trang 16 Unit 9 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới</b>
<b>1 Complete the table with names of continents, countries, and their capital cities. [ Hoàn </b>
thành bảng với những tên của các lục địa, quốc gia, và thủ đô của chúng]


<b>Đáp án: </b>


1. Italy [ nước Ý]


2. South America [ Nam Mỹ]
3. Australia [ châu Úc]


4. Canberra


5. North America [ Bắc Mỹ]
6. Washington D.C.


7. Asia [ châu Á]
8. Singapore


9. Africa [ châu Phi]
10. Cairo


<b>2 Put these adjectives into the Positive or Negative box. [Đặt các tính từ vào khung Tích cực </b>
hoặc Tiêu cực]


<b>Đáp án: </b>


- Positive [ tích cực]: exciting ( thú vị), new(mới), beautiful(xinh đẹp), amazing ( đáng kinh
ngạc), strange ( mới lạ)



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>3 Using the ideas given, write sentences with what and so. [ Sử dụng các ý tưởng được cho, </b>
viết các câu với " what" và "so"]


<b>Đáp án: </b>


1. cosy house: What a cosy house!/The house is so cosy!
Thật là một ngôi nhà ấm cúng!


2. good news: What good news!/The news is so good!
Thật là tin tốt lành!


3. lovely surprise: What a lovely surprise!/The surprise is so lovely!
Thật là điều bất ngờ dễ thương!


4. wonderful weather: What wonderful weather!/The weather is so wonderful!
Thời tiết thật tuyệt vời!


5. quiet town: What a quiet town!/The town is so quiet!
Thật là một thị trấn yên bình!


6. long article: What a long article!/The article is so long!
Thật là một bài báo dài!


7. lovely music: What lovely music!/The music is so lovely!
Âm nhạc thật hay!


8. big river: What a big river!/The river is so big!
Dịng sơng lớn thật!



9. expensive car: What an expensive car!/The car is so expensive!
Thật là một chiếc ô tô đắt tiền!


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thật là một cô gái thông minh!


<b>4 Complete the sentences using the superlative form of the adjectives given. [ Hồn thành </b>
các câu sử dụng hình thức so sánh nhất của các tính từ được cho sẵn]


<b>Đáp án: </b>
1. the tallest


Đây là tòa nhà cao nhất thành phố.
2. the most intelligent


Phúc là học sinh thông minh nhất lớp.
3. the friendliest


Con mèo của tôi là con mèo thân thiện nhất làng.
4. the most interesting


Đó là quyển tiểu thuyết hay nhất mà tơi từng tối từng đọc.
5. the most fascinating


Cô ấy là người phụ nữ thú vị nhất mà tôi từng gặp.
6. the most beautiful


Họ nghĩ Đà Lạt là nơi đẹp nhất mà họ từng đến.
7. the heaviest


Đó là tình trạng giao thơng nặng nề nhất mà tôi từng thấy.


8. the liveliest


Luân Đôn là thành phố nhộn nhịp nhất mà tôi từng đến ở châu Âu.
9. the most unforgettable


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

10. the most confusing


Đây là bộ phim hoang mang nhất mà họ từng xem.


<b>5 Make sentences about activities the students have never done before. [ Viết những câu về</b>
<b>các hoạt động mà những học sinh này chưa bao giờ làm trước đó]</b>


<b>Đáp án: </b>


1. Tuan Anh has never seen a giraffe. [Tuấn Anh chưa bao giờ nhìn thấy hươu cao cổ]
2. Chau has never swum in the sea. [ Châu chưa bao giờ bơi trong biển]


3. Phong has never played Angry Birds. [ Phong chưa bao giờ chơi Angry Birds]
4. Huong has never travelled by airplane. [ Hương chưa bao giờ đi máy bay.]
5. Giang has never been to Can Tho. [ Giang chưa bao giờ đến Cần Thơ.]
6. Mai has never watched a 3D movie. [ Mai chưa bao giờ xem phim 3D.]
7. Thu has never eaten snails. [ Thu chưa bao giờ ăn ốc.]


8. Lan has never stayed in a hotel. [ Lan chưa bao giờ ở khách sạn.]


9. Minh has never climbed Mount Fansipan. [Minh chưa bao giờ leo núi Phan-xi-pang]
10. Linh has never been on TV. [ Linh chưa bao giờ lên tivi.]


<b>6 a Rewrite the statements below, using the present perfect [ Viết lại những câu bên dưới </b>
<b>dùng thì hiện tại hoàn thành]</b>



<b>Đáp án: </b>


1. They have never eaten Mexican food. [ Họ chưa bao giờ ăn thức ăn Mexico]


2. Hoa has walked in the rain many times. She loves it! [ Hoa đã đi trong mưa nhiều lần. Cơ ấy
thích nó!]


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

4. We haven't visited Nha Trang. [ Chúng tôi vẫn chưa đến Nha Trang.]
5. I have read that novel three times. [ Tơi đã đọc quyển tiểu thuyết đó ba lần]
6. He has never met her before.[ Anh ấy chưa bao giờ gặp cơ ấy trước đó]


<b>b Make the questions using the present perfect. [ Viết câu hỏi sử dụng thì hiện tại hoàn </b>
thành]


1. you/see/the latest Batman movie
2. he/be/to Japan


3. you/post/comments on an online forum
4. you/take/the train from Ha Noi to Hue
<b>Đáp án: </b>


1. Have you seen the latest Batman movie? [ Bạn đã xem phim Batman mới nhất chưa?]
2. Has he been to Japan? [ Anh ấy đã đến Nhật Bản à?]


3. Have you ever posted comments on an online forum?[ Bạn đã bao giờ đăng bình luận trên
diễn đàn trực tuyết]


4. Have you ever taken the train from Ha Noi to Hue?[Bạn đã bao giờ đi tàu hỏa từ Hà Nội đến
Huế?]



<b>7 Put the verbs in brackets in the correct tense form. [ Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng </b>
thì đúng]


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

5. have become
6. have eaten
7. have drunk
8. have walked
9. have done
10. have watched
<b>Bài dịch:</b>


Vậy bạn hỏi tơi rằng tơi có xem phim đó về Hà Nội khơng? Có, tơi đã xem nó nhiều lần. Thật ra
tơi đã đến Hà Nội 3 lần. Tơi thích nó nhiều đến nỗi mà tơi ln muốn quay lại nơi đây. Tôi đã
gặp nhiều người rất thú vị ở đây. Nhiều trong số họ đã trở thành bạn tốt của tôi. Tôi đã ăn phở
Hà Nội, uống cà phê Hà Nội và đi bộ trên những con đường ngập tràn hoa sữa.Tôi đã đi mua
sắm owe khu phố cỏ và ngắm mặt trời lặn trên Hồ Tây xinh đẹp.


<b>Speaking - trang 18 Unit 9 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới</b>
<b>1 Describe a place. [ Miêu tả một nơi]</b>


Em có thể miêu tả một nơi ( thành phố/ thị trấn/ làng mạc) nơi em sống với 3 đến 5 tính từ. Đưa
ra lý do.


Ví dụ: yên tĩnh, xinh đẹp, tuyệt vời


Thị trấn nơi tơi sống thì n tĩnh.( Khơng có nhiều người và nhiều giao thơng)
Nó cũng đẹp nữa ( Tơi thích những ngơi nhà nhỏ và cái hồ)


Tơi nghĩ nó là một thị trấn tuyệt vời ( bởi vì thời tiết đẹp và con người thân thiện)


<b>Đáp án: </b>


Adjectives: comfortable, noisy, convenient, boring.


The neighborhood where I live is so noisy. ( There are many new houses are under construction
and I can't sleep well at weekends.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

fast.)


Although it's boring ( People go to work all day and seldom we see each other to talk), I still
love my room because it's very comfortable and cozy.


<b>2 Have you ever done these things? Take turns to ask and answer questions. Remember to </b>
<b>describe the experiences.</b>


- climbing a mountain
- cooking a meal yourself
- playing a game in the rain
- eating snails


- travelling by bus to school


[ Bạn đã bao giờ làm những việc này chưa? Thay phiên nhau hỏi và trả lời. Nhớ mô tả trải
nghiệm]


- leo núi


- tự tay nấu một bữa ăn
- chơi trò chơi trong mưa
- ăn ốc sên



- đi học bằng xe buýt


<b>Reading - trang 19 Unit 9 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới</b>


<b>1 Read the following passage and choose suitable words to fill the blanks. [ Đọc bài sau và </b>
chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống]


<b>Đáp án: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Được xem là thị trấn du lịch nghỉ mát bên bờ biển nổi tiếng nhất Việt Nam, Nha Trang thu hút
du khách không những với những bãi biển đẹp mà cịn bầu khơng khí sơi nổi của 1 thành phố trẻ
đang phát triển. Nếu bạn đến Nha Trang trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 8 bạn sẽ
trải nghiệm thời tiết tuyệt vời nhất để đi bơi và tắm nắng. Thị trấn cũng nổi tiếng với hải sản,
bao gồm các món ăn được chế biến từ cá, cua và tôm hùm tươi.


<b>2 Read the text and choose the best answer. [ Đọc bài và chọn câu trả lời đúng nhất]</b>
<b>Đáp án: </b>


1. b


Quảng trường Leicester nổi tiếng nhất về
a. các khu vực mua sắm


b. rạp chiếu phim
c. viện bảo tàng
2. c


Những bộ phim ở Hồng tử Charles thường được trình chiếu
a. sớm hơn những rạp chiếu phim khác



b. cùng lúc với những rạp chiếu phim khác
c. muộn hơn những rạp chiếu phim khác
3. c


Những ngôi sao đến quảng trường Leicester về đêm để
a. ăn ở các nhà hàng


b. trò chuyện với người hâm mộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Quảng trường Leicester, Luân Đôn</b>


Quảng trường Leicester là trung tâm chiếu phim của Luân Đôn. Người ta thường bảo rằng
quảng trường có rạp chiếu phim với màn hình lớn nhất và có nhiều chỗ ngồi nhất ( hơn 1600).
Rạp chiếu phim nổi tiếng nhất Odeon ở phía đơng của quảng trường. Odeon có máy chiếu kỹ
thuật số đầu tiên ở châu Âu (1999), và là rạp chiếu phim chỉ có 1 màn hình lớn nhất nước Anh.
Rạp chiếu phim này có thể chứa 1683 người được sắp xếp theo hình trong và theo hàng. Empire,
cái ở phía bắc của quảng trường là rạp chiếu phim lớn thứ 2, với 1330 chố ngồi ở nhà hát chính,
cũng như 8 màn hình nhỏ hơn.


Rạp chiếu phim rẻ nhất ở quảng trường Leicester là Hoàng tử Charles. Rạp này thường chiếu
những bộ phim sau các rạp khác một vài tuần, vì vậy nếu bạn khơng ngại bị cho là đi sau thời
đại và muốn tiết kiệm tiền đây là nơi dành cho bạn.


Quảng trường Leicester cũng là nơi các ngôi sao đến về đêm. Mọi người chờ đợi ( thường bên
ngồi trời lạnh) và hi vọng họ có thể nhìn thấy Tom Cruise, Julia Robert hay Brad Pitt khi họ
bước ra khỏi chiếc xe sang trọng để tham gia vào đêm công chiếu đầu tiên bộ phim mới của họ.
Cẩn trọng những người hâm mộ đang hò hét!


3 Read the text about Leicester Square again and write A, B, or C in the appropriate box.


[ Đọc bài đọc về quảng trường Leicester lần nữa và viết A, B hay C trong ơ thích hợp]


<b>Đáp án:</b>
1. B


Ở phía bắc của quảng trường: => B: Empire
2. A


Ở phía đơng của quảng trường. => A: Odeon
3. A


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

4. A


Có 1683 ghế ngồi => A: Odeon
5. A


Có máy chiếu kỹ thuật số đầu tiên ở châu Âu.=> A: Odeon
6. C


Vé được bán rẻ hơn so với hai rạp chiếu phim khác. => C: Prince Charles
7. B


Có 1330 ghế ngồi.=> B: Empire
8. A


Ghế ngồi được sắp xếp theo hình trịn và theo từng hàng.=> A: Odeon
9. B


Là rạp chiếu phim lớn thứ hai.=> B: Empire
10.C



Các bộ phim được chiếu sau các rạp khác một vài tuần. =>C: Prince Charles


<b>Writing - trang 20 Unit 9 Sách Bài Tập (SBT) tiếng Anh lớp 6 mới</b>


<b>1 Rearrange the words to make correct sentences. [ Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu đúng]</b>
<b>Đáp án: </b>


1. We're having a great time here in Cambodia!
2. The weather has been lovely.


3. The food is good.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5. We've visited Angkor Wat and Angkor Thom.
6. They're so fabulous!


7. Send our love to Mum and Dad.
<b>Bài dịch:</b>


1. Chúng em đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở Campuchia.
2. Thời tiết dễ chịu.


3. Thức ăn ngon.


4. Dân địa phương thân thiện.


5. Chúng em đã đến Angkor Wat và Angkor Thom.
6. Chúng rất hùng vĩ.


7. Gửi lời hỏi thăm của chúng em đến bố mẹ nhé!



<b>2 Use the information in 1 to answer the following questions. [ Sử dụng thông tin ở bài 1 để </b>
trả lời những câu hỏi sau đây]


<b>Đáp án: </b>


1. They are in Cambodia.


2. Yes, they do, because the weather has been lovely and the food is good.
3. They think the local people are friendly.


4. They have visited Angkor Wat and Angkor Thom.
5. Yes, they do, because they say the temples are fabulous.
<b>3 Complete the postcard [ Hoàn thành bưu thiếp]</b>


<b>Đáp án: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài dịch:</b>
Ted thân mến,


Đây là Nha Trang! Mình đang có khoảng thời gian rất vui ở đây! Mặt trời đang chiếu nắng mọi
lúc, và biển cũng sạch nữa: biển xanh và cát trắng! Hơm nay mình ăn cua. Chúng ngon lắm.
Ngày mai mình sẽ đến đảo Hịn Tre. Mình ước mình bạn cũng ở đây.


Yêu bạn,
Mary


Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 6 tại đây:


Bài tập Tiếng Anh lớp 6 theo từng Unit: />Bài tập Tiếng Anh lớp 6 nâng cao:



</div>

<!--links-->

×