Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

Bài soạn giao an GDCD 9 cuc hot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (304.83 KB, 54 trang )

Giáo án Giáo dục công dân 9
Ngày soạn: 14/8/2010
Ngày dạy: 16/8/2010
Tiết 1 - Bài 1 : chí công vô t

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc thế nào là chí công vô t, những biểu hiện của
chí công vô t, vì sao cần phải có chí công vô t.
2. Kĩ năng: HS phân biệt đợc các hành vi thể hiện chí công vô t, biết tự kiểm tra
mình.
3. Thái độ: HS biết quý trọng những hành vi thể hiện chí công vô t phê phán
phản đối những hành vi tự t tự lợi, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.
B. Chuẩn bị:
GV: Nghiên cứu giáo án, giấy, bút dạ.
HS: Đọc bài, trả lời câu hỏi trong bài.
C. Tiến trình dạy học:
* ổn định lớp, giới thiệu chơng trình, bài mới
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của HS.
- GV giới thiệu chơng trình và bài học.
* Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- HS đọc truyện trong sách giáo khoa và
thảo luận các câu hỏi có ở phần gợi ý
Đại diện các nhóm trả lời
Lớp nhận xét - bổ sung
- Gv kết luận :
+Tô Hiến Thành dùng ngời chỉ căn cứ
vào việc ai là ngừơi gánh vác đợc công việc
chung của đất nớc.
Điều đó chứng tỏ ông thực sự công bằng,
không thiên vị.


+ Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh
là tấm gơng trong sáng tuyệt vời của một
con ngời đã dành trọn cuộc đời mình cho
quyền lợi của dân tộc, của đất nớc, hạnh
phúc của nhân dân.
- Nhờ phẩm chất đó Bác đã nhận đợc trọn
vẹn tình cảm cuả nhân dân ta đối với ngời;
Tin yêu lòng kính trọng, sự khâm phục lòng
tự hào và sự gắn bó thân thiết gần gũi.
? Qua đó em hiểu thế nào là chí công vô t
? Em hãy tìm những biểu hiện của chí công
vô t ?
- Qua lời nói:..........
I. Đặt vấn đề
1- Khi Tô Hiến Thành ốm:
- Tô Hiến Thành dùng ngời hoàn
toàn chỉ căn cứ vào việc ai là ngời có
khả năng gánh vác công việc chung
của đất nớc.
- việc làm của ông xuất phát từ lợi
ích chung, là ngời công bằng không
thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ
phải.
2.Cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí
Minh là tấm gơng trong sáng tuyệt
vời của một con ngời đã dành trọn
cuộc đời mình cho quyền lợi của dân
tộc, của đất nớc, hạnh phúc của nhân
dân.
II. Nội dung bài học

1. Chí công vô t
Là phẩm chất đạo đức tốt dẹp
trong sáng và cần thiết của tất cả
mọi ngời.
GV: Vũ Thị Mỹ
1
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Qua hành động :............
HS trả lời và cho VD. GV nhấn mạnh.
HS quay lại với câu chuyện về Bác Hồ:
? Sự nghiệp và cuộc đời của Bác đã tác động
tới tình cảm của ND ta nh thế nào?
- HS trả lời, GV khẳng định: Nhờ phẩm
chất cao đẹp đó Bác đã nhận đợc trọn vẹn
tình cảm của ND ta đối với Bác. Đó là sự
tin yêu kính trọng, sự khâm phậc, lòng tự
hào và sự gắn bó, gần gũi, thân thiết.
? Qua đó em thấy chí công vô t có ý nghĩa
nh thế nào với cá nhân và tập thể(xh)
? Để rèn luyện đợc phẩm chất đạo đức này
chúng ta phải làm gì?
- GV: Mỗi ngời chúng ta không những phải
có nhận thức đúng đắn để có thể phân biệt đ-
ợc các hành vi thể hiện sự chí công vô t
(Hoặc không chí công vô t) mà còn cần phải
có thái độ ủng hộ, quý trong ngời chí công
vô t, phê phán những hành vi vụ lợi thiếu
công bằng.
- GV: Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập.

- GV: cho HS làm bài, sau đó nhận xét. Có
thể cho điểm với một số bài làm tốt.
2. ý nghĩa của chí công vô t
- Với xã hội : Thêm giàu mạnh ,
công bằng, dân chủ
- Với cá nhân: Đợc mọi ngời tin
yêu
3-Rèn luyện chí công vô t:
- Có thái độ ủng hộ ngời chí công vô
t.
- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân,
thiếu công bằng.
III. Bài tập
Bài 1.
- d,e: chí công vô t. Vì Lan và Nga
giải quyết công việc xuất phát vì lợi
ích chung
- a,b,c,đ : không chí công vô t.
Bài 2.
- Tán thành: d,đ
- Không tán thành: a,b,c.
* Củng cố:
- HS tìm một số tấm gơng về chí công vô t.
- GV đọc cho HS nghe một vài mẩu chuyện về Bác Hồ.
* Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
- Làm các bài tập còn lại.
GV: Vũ Thị Mỹ
2
Giáo án Giáo dục công dân 9


Ngày soạn: 21/ 8/ 2010
Ngày dạy:
tiết 2 - bài 2 : tự chủ
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : HS hiểu đợc thế nào là tính tự chủ trong cuộc sống cá nhân
và xã hội, sự cần thiết phải rèn luyện để trở thành ngời có tính tự chủ.
2. Kĩ năng : HS nhận biết đợc những biểu hiện của tính tự chủ biết đánh giá
bản thân và ngời khác về tính tự chủ .
3. Thái độ: HS biết tôn trọng ngời sống tự chủ, biết rèn luyện tính tự chủ.
B. Phơng tiện dạy học:
- SGK,SGV, giấy A4, bút dạ.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Chí công vô t là gì? Kể một câu chuyện về một tấm guơng thể hiện tính tự chủ
của những ngời xung quanh mà em biết.
- HS : Lên bảng trả lời- Nhận xét
- GV: Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới:
GV:Đặt vấn đề vào bài bằng câu chuyện của học sinh và kể thêm
câu chuyện khác về một học sinh có hoàn cảnh khó khăn ngữ vấn đề cố gắng , tự
tin học tập không chán nản để học tốt.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Học sinh đọc truyện Một ngời mẹ
? Trong hoàn cảnh nh thế bà Tâm đã làm gì
để có thể sống và chăm sóc con?
- Hs: Trả lời, GV nhấn mạnh.
? Nếu đặt em vào hoàn cảnh nh bà Tâm em sẽ
làm nh thế nào?
Gv: Nh vậy các em đã thấy bà Tâm làm chủ đợc

tình cảm , hành vi của mình nên đã vợt qua đợc
đau khổ sống có ích cho con và ngời khác.
- HS đọc Chuyện của N.
? N từ một học sinh ngoan ngãn đi đến chỗ
nghiện ngập ntn?

? Trong hai ngời, bà Tâm và N, ai có tính tự chủ?
? Theo em tính tự chủ đợc thể hiện nh thế nào?
Gv: - Trớc mọi sự việc: Bình tĩnh không chán
nản, nóng nảy, vội vàng
- Khi gặp khó khăn : không sợ hãi
I. Đặt vấn đề
1. Một ngời mẹ
Tâm làm chủ đợc tình cảm ,
hành vi của mình nên đã vợt
qua đợc đau khổ sống có ích
cho con và ngời khác.
2. Chuyện của N
- Đợc gia đìmh cng chiều
- Ban bà xấu rủ rê
- Bỏ học thi trợt tốt nghiệp
- Buồn chán nghịên ngập,
trộm cắp.
GV: Vũ Thị Mỹ
3
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Trong c xử: ôn tồn mềm mỏng , lịchsự
Hs : Tìm thêm VD.
- GV hởng dẫn HS rút ra bài học.

? Thế nào là tự chủ?
Gv: ghi vắn tắt lên bảng:
? Trái với biểu hiện của tính tử chủ là ntn?
Hs: - Nổi nóng, to tiếng, cãi vã, gây gổ.
- Sợ hãi, chán nản bị lôi kéo, dụ dỗ, lợi dụng.
- Có những hành vi tự phát nh : văng tục, c xử
thô lỗ...
Gv: Tất cả những biểu hiện này chúng ta đều phải
sửa chữa.
? Tính tự chủ có ý nghĩa ntn với từng cá nhân và
XH?
- HS trả lời, GV nhấ mạnh.
? Nh vậy các em đã có thể rút ra đợc cách rèn
luyện tính tự chủ cho mình ntn?
Gv: Cần rút kinh nghiệm và sửa chữa sau mỗi
hành độnh của mình.
GV: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1?
HS: Lên bảng làm
GV: Bổ sung, nhận xét và cho điểm
HS làm các bài tập còn lại ở nhà
II. Nội dung bài học
1. Tự chủ là làm chủ bản thân.
Ngời biết tự chủ là ngời làm
chủ đợc suy nghĩ, tình cảm,
hành vi của mình trong mọi
hoàn cảnh, tình huống, luôn có
thái độ bình tĩnh, tự tin biết
điều chỉnh hành vi của mình.
- Tự chủ giúp ta vợt qua mọi
thử thách, khó khăn và sự cám

dỗ
2. ý nghĩa :
- Tính tự chủ giúp con ngời
tránh đợc những sai lầm không
đáng có.
- Xã hội sẽ trở nên tốt đẹp hơn.
3. Rèn luyện
- Suy nghĩ trớc khi hành động.
- Tự kiểm tra, điều chỉnh việc
làm, thải độ, lời nói, hành động
của mình.
III. Bài tập
Bài 1.
Đáp án: Đồng ý với: a,b,d,e.
Bài 2. Giải thích câu ca dao :
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững nh kiềng ba
chân
3. Củng cố:
- HS hắc lại nội dung bài học
- Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tự chủ.
4. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài, làm bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài : Dân chủ và kỉ luật
Ngày soạn: 28 / 8/ 2010
GV: Vũ Thị Mỹ
4
Giáo án Giáo dục công dân 9
Ngày dạy: 30 / 8/ 2010
tiết: 3 - bài: 3 dân chủ và kỉ luật

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức : Hiểu đợc thế nào là dân chủ, kỉ luật, biểu hiện của dân chủ kỉ
luật. ý nghĩa của dân chủ kỉ luật trong nhà trờng và xã hội .
2. Kĩ năng: Biết giao tiếp và ứng xửthực hiện tốt dân chủ, biết tự đánh giá bản
thân xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.
3. Thái độ : Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật phát huy dân chủ trong học
tập và các hoạt động khác.
D. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tự chủ là gì? ý nghĩa? Cho VD.
2. Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
GV: Cho học sinh đọc 2 câu
chuyện sách giáo khoa
? Hãy nêu những chi tiếy thể
hiện việc làm phát huy dân chủ
và thiếu dân chủ trong 2 tình
huống trên.
GV: Chia bảng thành 2 phần.
? Sự kết hợp biện pháp dân chủ
và kỉ luật của 9A ntn?
? Việc làm của giám đốc cho
thấy ông là ngời ntn? Nó dẫn đến
I. Đặt vấn đề
* Có dân chủ
- Các bạn sôi nổi thảo luận.
- Đề suất chi tiêu cụ thể
Thảo luận các biện pháp thực hiện những vấn
đề chung.
-Tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể.

- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
* Thiếu dân chủ
- - Công dân không đợc bàn bạc góp ý kiến về
yêu cầu của giám đốc.
- Sức khoẻ công nhân giảm sút.
- Công dân kiến nghị cải thiện lao động đồi
sống vật chất, nhng giám đốc không chấp nhận.
* Sự kết hợp gia xdân chủ và kỷ luật:
+Dân chủ
- Mọi ngời cùng đợc tham gia bàn bạc.
- ý thức tự giác.
+ Kỉ luật
- Các bạn tuân thủ quy định tập thể.
- Cùng thống nhất hoạt động.
- Nhắc nhở đôn đốc thực hiện kỷ luật.
Ông là ngời chuyên quyền độc đoán, gia tr-
ởng.
II. Nội dung bài học

GV: Vũ Thị Mỹ
5
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
tác hại gì?
GV: Kết luận: Qua việc tìm hiểu
nội dung của hoạt động này các
em đã hiểu đợc bớc đầu những
biểu hiện của tính dân chủ, kỷ
luật, hậu quả của thiếu tính dân
chủ, kỷ luật.

- HS rút ra nội dung bài học.
? Em hiểu thế nào là dân chủ, kỷ
luật?
- HS nêu mối quan hệ giữa dân
chủ và kỷ luật.
? Tác dụng của dân chủ kỷ luật.
? Chúng ta cần rèn luyện tính
dân chủ kỷ luật ntn.
-GV: Khắc sâu nội dung bài học.
- Hs tìm thêm những biểu hiện
của dân chủ và kỷ luật trong các
hoạt dộng của lớp, trờng...
HS: Tự do trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét
GV: Học sinh đọc bài và trả lời
các câu hỏi.
HS: Bổ sung, nhận xét
- GV hớng dẫn HS làm các bài
tập. HS suy nghĩ, trình bày. Lớp
nhận xét, bổ sung.
1.Thế nào là dân chủ kỷ luật
* Dân chủ:
- Mọi ngời làm chủ công việc.
- Mọi ngời đợc biết đợc cùng tham gia
- Mọi ngời góp phần thực hiện kiểm tra,
giám sát.
* Kỷ luật:
- Tuân theo quy định của cộng đồng
- Hành động thống nhất để đạt kết quả
cao.

2. Mối quan hệ giữa dân chủ và kỷ luật:
3.Tác dụng
- Tạo sự nhận thức cao về nhận thức, ỷ chí
và hành động.
- Tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi
cá nhân.
- Xây dựng xã hội phát triển về mọi mặt.
4. Rèn luyện: Tự giác chấp hành kỷ luật...
III. Bài tập
Bài1
- Thể hiện dân chủ: a,c,d
3. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
4. Hớng dẫn học ở nhà:
- Về nhà soạn bài và học bài.
- Làm bài tập 3.4 .
Ngày soạn: 04 / 9 / 2010
Ngày dạy:
GV: Vũ Thị Mỹ
6
Giáo án Giáo dục công dân 9
tiết 4 - bài 4: Bảo vệ hoà bình
A. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức : Học sinh hiểu đợc hoà bình và khát vọng của nhân loại,hoà bình
mang lại hạnh phúc cho con ngời. học sinh thấy đợc tác hại của chiến tranh. Có
trách nhiệm bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng : HS tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình chống chiến
tranh tuyên truyền vận động mọi ngời tham gia các hoạt động chống chiến tranh.
3. Thái độ: Có thái độ tốt với mọi ngời xung quanh. Góp phần nhỏ tuỳ theo sức
lực bảo vệ hoà bình chống chiến tranh.

B. Phơng tiện dạy học:
GV: su tầm tranh, ảnh, báo, bài viết về chiến tranh
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: ? Những câu tục ngữ sau câu nào nói về
tính kỷ luật?
- Ao có bờ, sông có bến.
- Ăn có chừng, chơi có độ.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
- Đất có lề, quê có thói.
- Tiên học lễ hậu học văn.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm.
? Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin
và xem ảnh.
? Chiến tranh đã gây lên hậu quả gì cho con
ngời
? Chiến tranh đã gây hậu quả gì cho trẻ em?
?Chúng ta cần phải làm gì đế ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hoà bình?
- Các nhóm trình bày, GV kết luận.
- GV hớng dẫn HS hệ thống hoá nội dung bài
học.
? Hoà bình là gì? Thế nào là bảo vệ hòa bình?
? Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm của ai và đợc
thể hiện ntn?
? Đối với dân tộc ta, hoà bình có ý nghĩa ntn?
I. Đặt vấn đề

a)- Sự tàn khốc của chiến tranh
- Giá trị của hoà bình.
b) Hậu quả: thiệt hại về tính mạng,
sức khoẻ, tài sản, giống nòi....
II. Nội dung bài học
1. * Hoà bình
- Không chiến tranh, xung đột vũ
trang
- Là mối quan hệ bình đẳng, hợp
tác giữa các dân tộc.
* Bảo vệ hoà bình:
- Giữ gìn cuộc sống bình yên
- Dùng thơng lợng đàm phán để giải
quyết mâu thuẫn.
- Không để xảy ra xung đột, chiến
GV: Vũ Thị Mỹ
7
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
? Nhân loại nói chung và dân tộc ta nói riêng
phải làm gì để bảo vệ hoà bình?
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình?.
GV: hớng dẫn HS thực hiện các bài tập
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung. GV khẳng
định kết quả đúng.
tranh.
2. Bảo vệ hoà bình là trách nhiệm
của toàn nhân loại...
3. Chúng ta đã và đang tích cực tham
gia vào sự nghiệp bảo vệ hoà bình...

4. Cần xây dựng mối quan hệ tôn
trong....
III. Bài tập.
1. Bài tập1: hành vi biểu hiện lòng
yêu chuộng hoà bình
Biểu hiện hoà bình: a a, b, d, e, h, j
2. Bài tập 2
- Tán thành: a, c.
- Không tán thành: b
Hs: - Sóng vai, ph
3. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập còn lại
- Su tầm báo chí, tranh ảnh về các hoạt động vì hoà bình.
- Soạn các câu hỏi phần bài mới.
------------------------------------------------
Ngày soạn: / 9/ 2009 Ngày dạy: / 9/ 2009
tiết5: tình hữu nghị giữacác dân tộc
GV: Vũ Thị Mỹ
8
Giáo án Giáo dục công dân 9
trên thế giới
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hs hiểu đợc thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thế giới ý nghĩa của tình hữu nghị những biểu hiện việc làm cụ thể của
tình hữu giữa các dân tộc.
2. Kĩ năng: Tham gia các hoạt động vì tình hữu nghị, thể hiện sự
đoàn kết hữu nghị với các dân tộc khác.
3. Thái độ: Có hành vi xử sự có văn hoá với mọi ngời. Biết tuyên
truyền chính sách hoà bình, hữu nghị của Đảng nhà nớc.
B. Phơng tiện dạy học

SGK, SGV, các bài báo, tranh ảnh.
C.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
? Em hãy nêu các hoạt động vì hoà bình ở trờng, lớp và địa phơng.
2. Bài mới:
- GV giới thiệu bài
GV: Vũ Thị Mỹ
9
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
HS đọc thông tin và quan sát ảnh.
? Em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị
giữa ND ta với ND các nớc khác?
? Quan hệ hữu nghị giữa các nớc có ý
nghĩa nh thế nào đối với sự phát triển của
mỗi nớc và toàn nhân loại?
- GV hớng dẫn HS rút ra nội dung bài
học.
?Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân
tộc trên thé giới?
? ý nghĩa của tình hữu nghị hợp tác?
? Chính sách của Đảng đối với hoà bình
hữu nghị ?
? Hs chúng ta cần phải làm gì để xây
dựng hữu nghị ?
- GV hớng dẫn, tổ chức cho HS làm các
bài tập.
- HS trả lời, lớp nhận xét, GV khẳng định
kết quả đúng.
học tập lao động góp sức xây dựng đất n-

ớc.
I. Đặt vấn đề
- ND ta luôn mở rộng, tăng cờng tình
hữu nghị với ND các nớc.
-> Thúc đẩy sự phát triển về mọi mặt,
tránh mâu thuẫn, tạo nên một thế giới
hoà bình,
II. Nội dung bài học

1. Tình hữu nghị
Là quan hệ bạn bè thân thiét giữa n-
ớc này với nớc khác.
2. ý nghĩa
- Tạo cơ hội điều kiện để các dân tộc
cùng hợp tác phát trển.
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng
phát triển: Kinh tế, văn hoá, giáo dục,
y tế, KHKT
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây
căng thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy
cơ chiến tranh.
3. Chính sách của Đảng
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát
triển của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá
trình tiến lên của nhân loại.
4. Trách nhiệm của công dân:
III. Bài tập

1. Bài tập 1
a. Em góp ý kiến với bạn, cần có thái
độ văn minh, lịch sự với ngới nớc
ngoài. Cần giúp đỡ họ nếu họ yêu
cầu, có nh vậy mới phát huy tình hữu
nghị với các nớc
b. Em tham gia tích cực, đóng góp
sức mình, ý kiến cho cuộc giao lu vì
đây là dịp giới thiệu côn ngời và đất
nớc VN, để họ thấy đợ chúng ta lịch
sự , hiếu khách
3. Củng cố: HS nhắc lại ND bài học.
GV: Vũ Thị Mỹ
10
Giáo án Giáo dục công dân 9
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới.
---------------------------------------------------------------
Ngày soạn: / 9/ 2009 Ngày dạy: / 9/ 2009
tiết 6 - bài 6
Hợp tác cùng phát triển
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần
thiết phải hợp tác
Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
2. Kĩ năng: Có nhiều việc làm cụ thể về hợp tác trong học tập lao động hoạt
động xã hội. Biết hợp tác với bạn bè với mọi ngời trong hoạt động chung.
3. Thái độ: Tuyên truyền vận động mọi ngời ủng hộ chủ trơng chính sách của
Đảng về sự hợp tác cùng phát triển.

B. Chuẩn bị phơng tiện dạy học:
- SGK, SGV, Tranh ảnh
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
? Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là gì? ý nghĩa?
2. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: Cho học sinh thảo luận các câu hỏi
trong âu phần đặt vấn đề- SGK.
- HS các nhóm trả lời, bổ sung, Gv nhấn
mạnh.
- HS tìm thêm những ví dụ khác về hợp
tác.
- GV hớng dẫn HS rút ra bài học.
? Em hiểu thế nào là hợp tác? Nguyên
tắc của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
? Chủ trơng của đảng ta, nhà nớc ta
I. Đặt vấn đề
- Việt nam tham gia vào các tổ chức
quốc tế trên các lĩnh vực
- Sự hợp tác mang lại lợi ích cho cả hai
bên.
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là hợp tác?
- Cùng nhau chung sức làm việc vì
lợi ích chung
- Nguyên tắc : bình đẳng, hai bên
cùng có lợi...
2. ý nghĩa

- Giải quyết những bức xúc có tính
toàn cầu.
- Giúp các nớc nghèo phát triển
- Đạt đợc mục tiêu hoà bình.
3. Chủ trơng của Đảng Nhà nớc
GV: Vũ Thị Mỹ
11
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
ntn?
? Trách nhiệm của bản thân các em
trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác
- học sinh đọc lại toàn bộ nội dung bài
học. Gv khắc sâu vấn đề.
- Gv hớng dẫn HS làm các bài tập trong
SGK.
- HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung.
ta:
- Tăng cờng hợp tác
- Tuân thủ nguyên tắc:
4. Trách nhiệm của học sinh: rèn
luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và
mọi ngời xung quanh...
III. Bài tập

3. Củng cố:
- HS nhắc lại ND bài học.
4. Hớng dẫn học ở nhà
- Làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài 7.

- Su tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về hợp tác.
--------------------------------------------------
GV: Vũ Thị Mỹ
12
Giáo án Giáo dục công dân 9
Ngày soạn:
25/9/2010
Ngày dạy:
tiết 7, 8 - bài 7: kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiểu đợc thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc Việt nam. ý nghĩa của truyền thống đó.
2. Kĩ năng: Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập
quán lạc hậu xấu. Có kỹ năng phân tích đánh giá những quan niệm, thái độ, cách
ứng xử.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng bảo vệ giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Phê phán thái độ việc làm thiếu tôn trọng hoặc rời xa truyền thống dân tộc.
B. Phơng tiện dạy học: SGK, SGV, Ca dao, Tục ngữ.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
? Em hiểu thế nào là hợp tác? nguyên tắc của hợp tác?
? ý nghĩa của sự hợp tác là gì?
2. Bài mới
- GV giới thiệu bài
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: Cho học sinh thảo luận theo nhóm
- Nhóm 1: câu a.
- Nhóm 2: câu b.
- Nhóm 3, 4: câu c

- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận.
- HS tìm những truyền thống của dân
tộc và những tập quán xấu, tiêu cực.
* Truyền thống:
- Truyền thống yêu nớc
- Truyền thống đạo đức
- Truyền thống đoàn kết
I. Đặt vấn đề
a. Tinh thần yêu nớc sôi nổi nó kết
thành làn sóng mạnh mẽ, to lớn. Nó l-
ớt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn,
nó nhấn chìm lũ bán nớc cớp nớc
Thực tiễn đã chứng minh: Bà Trng ...
Mỹ, các chiến sĩ ngoài mặt trận, nông
dân, bà mẹ.
b. Làm quan to nhng vẫn nhớ đến sinh
nhật thầy. Họ là những học trò kính
cẩn, lễ phép, khiêm tốn tôn trọng thầy
giáo cũ.
-> Thể hiện truyền thống tôn s trọng
đạo
c. Những truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
GV: Vũ Thị Mỹ
13
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Truyền thống cần cù lao động
- Truyền thống tôn s trọng đạo

* Yếu tố tiêu cực
- Tập quán lạc hậu
- Nếp nghĩ nối sống tuỳ tiện
- Coi thờng pháp luật
- T tởng hẹp hòi
- Tục lệ ma chay, cới xin, lễ hội, mê
tín.
Gv: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội
dung bài học.
? Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
gì?
? Dân tộc Việt nam có những truyền
thống gì?
? Tại sao chúng ta phải kế thừa và
phát huy truyền thống của dân tộc?
? Trách nhiệm của công dân với truyền
thống của dân tộc?
- GV hớng dẫn HS làm bài tập.
- HS trình bày ý kiến của mình, lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
.
II. Nội dung bài học
1. Truyền thông tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần hình thành
trong quá trình lịch sử lâu dài của dân
tộc truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
2/ Dân tộc Việt nam có những truyền
thống :

- yêu nớc
- Đoàn kết
- Đạo đức
- Lao động
- Hiếu học
- Tôn s, trọng đạo
- Hiếu thảo
- Phong tục tập quán tốt đẹp
- Văn học
- Nghệ thuật
3. ý nghĩa: Truyền thống tốt đẹp của
dân tộc là vô cùng quý giá, ...-> bảo vệ
và phát huy là góp phần giữ gìn bản
sắc dân tộc.
4. Trách nhiệm của công dân.
III. Bài tập
Bài1
Đáp án: a, c, e, g, h, i, l.
Bài 3
Đáp án: a, b, c, e
3. Củng cố:
- HS nhắc lại ND bài học.
4. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập còn lại trong sgk.
GV: Vũ Thị Mỹ
14
Giáo án Giáo dục công dân 9
- Ôn tập các bài đã học để kiểm tra.
tiết 9: kiểm tra
(Soạn trong sổ chấm - trả bài)

GV: Vũ Thị Mỹ
15
Giáo án Giáo dục công dân 9
Ngày soạn: 3/11/2009
Ngày dạy:
tiết 10, 11 - bài 8:
năng động, sáng tạo
A/ Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu đợc thế nào là năng động sáng tạo, ý nghĩa của
năng động sáng tạo trong các hoạt động xã hội, học tập.
2. Kỹ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác về những
biểu hiện của tính năng động sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gơng năng
động sáng tạo của những ngời xung quanh.
3.Thái độ: Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng
động sáng tạo
B/ Phơng tiện dạy học: SGK, SGV, chuyện về thần đèn Nguyễn Cẩm Luỹ, anh
nông dân Nguyễn Đức Tâm- ngời chế tạo thành công máy gặt cầm tay.
C/ Tiến trình dạy học:
1.ổn định lớp:
2. Bài mới:
(GV giới thiệu bài)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Gv: gọi hs đọc tình huống trong sgk.
Gv: Tổ chức cho học sinh thảo luận
- Nhóm1: Em có nhận xét gì về việc làm của Ê
đi - xơn và Lê Thái Hoàng, biểu hiện những
khía cạnh khác nhau của tính năng động sáng
tạo?
- Nhóm 2: Những việc làm năng động, sáng tạo
đã dem lại thành quả gì cho Ê - đi - xơn và Lê

Thái Hoàng?
- Nhóm 3: Em học tập đợc gì qua việc làm của
hai ngời?
- Hs: Các nhóm thảo luận - phát biểu - nhóm
khác nhận xét.
- Gv: Kết luận
? Nêu các ví dụ chứng minh tính năng động
sáng tạo biểu hiện ở nhiều khía cạnh trong cuộc
sống.
- Hs: Trả lời
- Gv: Liệt kê lên bảng.
*Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm, tìm ra
cái mới, cách làm mới năng suất hiệu quả...
I/ Đặt vấn đề
- Ê-đi- xơn và Lê Thái Hoàng là ngời
làm việc năng động sáng tạo.
- Biểu hiện:
+ Ê- đi-xơn nghĩ ra cách để những
tấm gơng xung quanh giờng mẹ và
đặt các ngọn nến - ánh sáng tập trung
- mổ cho mẹ.
+ Lê Thái Hoàng nghiên cứu, tìm ra
cách giải toán nhanh
- Ê-đi-xơn cứu sống đợc mẹ - trở
thành nhà phát minh vĩ đại.
- Lê Thái Hoàng đạt huy chơng đồng
toán quốc tế lần thứ 39. huy chơng
vàng toán quốc tế lần thứ 40.
GV: Vũ Thị Mỹ
16

Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*Trong học tập: Có phơng pháp học tập khoa
học, say mê tìm tòi, kiên trì, nhẫn lại, phát hiện
cái mới, linh hoạt xử lý tình huống...
* Trong sinh hoạt hàng ngày: Lạc quan tin t-
ởng, vợt khó, có lòng tin....
- HS tìm thêm những tấm gơng năng động sáng
tạo.
- Gv: nhấn mạnh.
Tiết 2: GV hớng dẫn HS hệ thống hoá nội
dung bài học.
? Năng động, sáng tạo là gì?Ngời năng động,
sáng tạo là ngời ntn?
- HS nêu biểu hiện của năng động, sáng tạo.
- HS nêu ý nghĩa của tính năng động, sáng tạo
và cách rèn luyện.
- Gv nhấn mạnh.
- Gv hớng dẫn HS làm các bài tập.
II/ Nội dung bài học:
1. Định nghĩa:
- Năng động là tích cực, chủ động,
dám nghĩ dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm
tòi để tạo ra giá trị mới về vật chất và
tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách
giải quyết mới.
2. Biểu hiện: Say mê tìm tòi, phát
hiện và linh hoạt xử lý các tình
huống trong học tập, lao động và

cuộc sống.
3. ý nghĩa: Là phẩm chất cần thiết
của ngời lao động....
4. Rèn luyện
III. Bài tập
1. Bài1.
- Hành vi: b,đ,e,h thể hiện tính năng
động sáng tạo
- không năng động sáng tạo: Hành vi
a,c,d,g.
2. Bài 3: hành vi b,c,d
3. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Câu tục ngữ nào sau đây nói về năng động sáng tạo:
- Cái khó ló cái khôn
- Học một biết mời
- Miệng nói tay làm
- Há miệng chờ sung
- Siêng làm thì có
Siêng học thì hay.
4. Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài tiếp theo.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 3/11/2009
Ngày dạy:
tiết 12: làm việc có năng suất, chất lợng, hiệu quả
GV: Vũ Thị Mỹ
17
Giáo án Giáo dục công dân 9


A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là làm việc có năng suất, chất lợng,
hiệu quả, ý nghĩa của việc làm đó.
2. Kĩ năng: Học sinh có thể tự đánh giá hành vi của bản thân và ngời khác
về kết quả công việc. Học tập những tấm gơng làm việc có năng suất chất lợng
hiệu quả.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức rèn luyện để có thể làm việc có năng suất
chất lợng hiệu quả. ủng hộ tôn trọng thành quả lao động của mọi ngời.
B. Chuẩn bị
Gv: Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án.
Hs: Đọc trớc bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao học sinh cần rèn luyện tính năng động sáng tạo. Để rèn luyện đức
tính
đó, chúng ta cần làm gì?
2. Bài mới: ( GV giới thiệu bài)
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- HS đọc câu chuyện trong sách giáo khoa.
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi trong
SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ
sung.
- GV thâu tóm các ý.
- HS tìm những ví dụ về cách làm biểu hiện
của năng động sáng tạo.
- Gv hớng dẫn HS hệ thống hoá nội dung
bài học.
? Thế nào là làm việc có năng suất chất l-

ợng hiệu quả
? ý nghĩa của việc làm đó?
? Trách nhiệm của mọi ngời ntn?
I. Đặt vấn đề.
a, là những việc làm có năng xuất, chất l-
ợng, hiệu quả.
b, - Nghiên cứu về thuốc trị bỏng, công
thức dùng da ếch trị bỏng
- Chế ra thuốc bỏng...
II. Nội dung bài học:
1. Khái niệm: Là tạo ra nhiều sản
phẩm có giá trị cao về nội dung và
hình thức
2. ý nghĩa
- Là yêu cầu cần thiết của ngời lao
động
- Nâng cao chất lợng cuộc sống.
3. Trách nhiệm
- Lao động tự giác, kỉ luật.
- Luôn năng động sáng tạo
- Tích cực nâng cao tay nghề, rèn
luyện sức khỏe.
GV: Vũ Thị Mỹ
18
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập.
- Bài 1: HS làm việc cá nhân.
- Bài 2: HS thảo luận nhóm.
- Có lối sống lành mạnh vợt qua khó

khăn.
III. Luyện tập
Bài 1: Đáp án: c,đ, e là việc làm có năng
suất chất lợng hiệu quả.
Bài 2: Vì xã hội ngày nay không chỉ có
nhu cầu về số lợng mà điều quan trọng là
chất lợng sản phẩm.
3. Củng cố:
- HS nhắc lại ND chính bài học.
4. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập còn lại trong sgk.
- Tìm những tấm gơng, câu chuyện làm việc có chất lợng và hiệu quả cao.
- Chuẩn bị bài mới: Lý tởng sống của thanh niên.
--------------------------------------------------
Ngày soạn: 22/11/2009
Ngày dạy:
tiết 13, 14 - bài 10:
lí tởng sống của thanh niên
A. Mục tiêu bài học
- Kiến thức: học sinh hiểu đợc lí tởng sống của thanh niên là gì, mục đích
sống của mọi ngời, của thanh niên ngày nay là gì?
- Kĩ năng: biết lập kế hoạch để thực hiện lí tởng sống cho phù hợp.
- Thái độ: luôn bết kiểm soát bản thân trong học tập, rèn luyện, hoạt động, có
thái độ đúng đắn trớc những biểu hiện tiêu cực.
B. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Làm việc có năng suất, chất lợng, hiệu quả là gì? Trách
nhiệm của ngời lao động?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- HS đọc phần đặt vấn đề.

- Gv hớng dẫn HS thảo luận nhóm (5 phút) các câu
hỏi trong SGK.
- Các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét, bổ
sung.
- Gv kết luận, thâu tóm các ý.
I. Đặt vấn đề:
GV: Vũ Thị Mỹ
19
Giáo án Giáo dục công dân 9
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- GV hớng dẫn HS rút ra bài học.
? Lí tởng sống là gì?
? Thế nào là ngời có lí tởng sống cao đẹp?
? Lí tởng của thanh niên ngày nay là gì?
- GV hớng dẫn HS làm các bài tập.
- Bài 1: HS làm việc cá nhân.
- Bài 2: HS thảo luận nhóm.
II. Nôi dung bài học:
1. Lí tởng sống: Lí tởng sống (lẽ
sống) là cái đích của cuộc sống
mà mỗi ngời khát khao muốn đạt
đợc.
2. Ngời có lí tởng sống cao đẹp:
- luôn suy nghĩ và hành động
không mệt mỏi để thực hiện lí t-
ởng của dân tộc, nhân loại...
- luôn vơn tới sự hoàn thiện của
bản thân...
- Góp phần thực hiện tốt những
nhiệm vụ chung...

3. Lí tởng của thanh niên ngày
nay:
- Xây dựng đất nớc Việt Nam độc
lập, dân giàu nớc mạnh xã hội
công bằng dân chủ văn minh.
- Thanh niên học sinh phải ra sức
học tập rèn luyện để có đủ tri thức
phẩm chất và năng lực để thực
hiện lí tởng...
III. Bài tập:
1. Bài 1: Việc làm đúng: a, c, d, đ,
e, i, k.
2. Bài 2:
3. Củng cố:
- HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- GV nhấn mạnh.
4. Hớng dẫn học ở nhà:
- Làm các bài tập còn lại.
- Ôn tập các bài đã học.
----------------------------------------------------
GV: Vũ Thị Mỹ
20
Giáo án Giáo dục công dân 9
Ngày soạn: 01 /12/2009
Ngày dạy:
Tiết 15, 16: Thực hành ngoại khoá
các vấn đề của địa phơng và các nội dung đã học
Chủ đề: Truyền thống văn hoá của quê hơng
I- Mục tiêu bài học:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã họ về truyền thống của dân tộc.

- Có ý thức tìm hiểu về truyền thống quê hơng.
- Có thái độ đúng đắn đối với truyền thống của quê hơng.
II. Phơng pháp:
- Thảo luận nhóm, trò chơi.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ:
? Lí tởng sống của thanhniên ngày nay là gì?
*Bài mới: Hớng dẫn ngoại khoá
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- HS kể những truyền thống văn hoá
của quê hơng (Xã, huyện hoặc địa ph-
ơng em).
I. Nội dung:
1. ý nghĩa của truyền thống văn hoá
GV: Vũ Thị Mỹ
21
Giáo án Giáo dục công dân 9
- Gv thâu tóm các ý, nhấn mạnh các
truyền thống nh: thờ cúng tổ tiên, các lễ
hội, tục ăn trầu nhuộm răng, hát dân
ca, hội làng, đánh đu ngày tết, ...
? ý nghĩa của những truyền thống ấy?
- HS thảo luận nhóm, các nhóm trình
bày, GV kết luận.
- HS nêu thực trạng việc giữ gìn và bảo
vệ những truyền thống trên.
- Gv nhấn mạnh.
- HS nêu trách nhiệm của mình.
- Gv tổ chức cho HS thi hát dân ca.
- Gv đánh giá kết quả từng đội.

- HS đã chuẩn bị ở nhà. GV cho các
nhóm thảo luận, thống nhất chọn những
bài hay để đọc
- Gv gọi mỗi nhóm 2 em đọc, cả lớp
nhận xét, đánh giá.
- GV đánh giái chung.
của quê hơng
- thờ cúng tổ tiên, các lễ hội, tục ăn
trầu nhuộm răng, hát dân ca, hội
làng, đánh đu ngày tết, ...
- ý nghĩa:
+ làm cho đời sống tâm hồn của con
ngời thêm phong phú.
+ giảm đi sự mệt nhọc, căng thẳng sau
những giờ phút lao động căng thẳng.
2. Thực trạng:
- Có những ngời lợi dụng mê tín dị
đoan để làm điều xấu.
- Những làn điệu dân ca đang bị mai
một.
- Các lễ họi ít đợc tổ chức....
3. Trách nhiệm của công dân - học
sinh:
- tuyên truyền cho mọi ngời hiểu về
các truyền thống và có ý thức giữ gìn.
- Ra sức học tập, tìm hiểu các truyền
thống của quê hơng.
- Có ý thức giữ gìn, kế thừa, phát
huy....
II. Bài tập:

1. Thi hát dân ca:
2. Sáng tác thơ ca ngợi quê hơng
* Hớng dẫn học ở nhà:
- Ôn tập tất cả các bài đã học để chuẩn bị kểm tra học kì.
-----------------------------------------------------------
GV: Vũ Thị Mỹ
22
Giáo án Giáo dục công dân 9
Ngày soạn: 10 /12/2009
Ngày dạy:
tiết 17: ôn tập học kì I
A. Mục tiêu bài học.
- Củng cố, khắc sâu các nôị dung đã học
B. Tiến trình lên lớp
* ổn định lớp
* Hớng dẫn ôn tập
I. Nội dung ôn tập
1. Các chủ đề đã học
- HS nhắc lại các chủ đề đã học.
- Gv nhấn mạnh.
2. Nội dung chính:
- HS nhắc lại nội dung các bài: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc; Năng động, sáng tạo; Làm việc có năng suất, chất lơng, hiệu qủa;
Lí tởng sống của thanh niên
II. Bài tập:
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn nói về tình cảm yêu quê hơng, đất nớc.
- HS viết.
- Gv gọi HS đọc, nhận xét, cho điểm.
Bài 2. "Trao đổi về vấn đề : Nhanh, nhiều, tốt, rẻ".
- HS thảo luận nhóm:

? Các yếu tố này thống nhất với nhau hay mâu thuẫn?
? Có cần điều kiện khác để đạt đợc yêu cầu nh là: kĩ thuật, công nghệ, máy
móc, nguyên liệu, tinh thần lao động.
Hs: Trao đổi thảo luận
GV: Vũ Thị Mỹ
23
Giáo án Giáo dục công dân 9
Gv: Kết luận chung.
Bài 3: Qua những năm tháng tuổi thơ, con ngời sẽ bớc vào một thời kỳ quan
trọng đó là tuổi thanh niên với nhiều sự phát triển: sinh lí, tâm lí, nuôi dỡng nhiều
mơ ớc, hoài bão, khát vọng, nhiều mối quan hệ, tình bạn, tình yêu. Đó là tuổi đến
với lí tởng sống phong phú nhất, đẹp đẽ nhất.
Vậy theo em, xác định đúng và phấn đấu suốt đời cho lí tởng sẽ có lợi gì?
- Hs phát biểu ý kiến, yêu cầu đạt đợc:
+ Góp phần thực hiện tốt đợc các nhiệm vụ chung của XH.
+ Đạt tới đợc cái đích mà mình mong muốn.
+ Không bị lầm đờng lạc lối nh: sống thực dụng, tệ nạn, quên lãng quá khứ.
+ Đợc mọi ngời kính trọng tin yêu.
* Dặn dò: Nắm chắc tất cả những kiến thức đã học.
--------------------------------------------------------------
tiết 18: kiểm tra học kì I
( Soạn trong sổ chấm trảbài)
-------------------------------------------------------
GV: Vũ Thị Mỹ
24
Giáo án Giáo dục công dân 9
Ngày soạn: 02 /1/2010
Ngày dạy:
TIếT 19, 20 : Trách nhiệm của thanh niên trong
sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nớc

A. Mục iêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu đợc trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc.
- Nhiệm vụ của thanh niên học sinh trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc.
B. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp, giới thiệu bài
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- HS đọc bức th của đồng chí tổng bí
th Nông Đức Mạnh.
- HS thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi
trong SGK (5 phút).
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV thâu tóm các ý.
- HS rút ra bài học.
? Trách nhiệm của thanh niên trong sự
nghiệp CNH, HĐH đất nớc là gì?
I. Đặt vấn đề:
a. Sự nghiệp CNH, HĐH đất nớc là
sự nghiệp của thanh niên vì thanh
niên là lực lơng nòng cốt.
b. Là trách nhiệm vẻ vanga cũng là
thời cơ to lớn, vì: giúp cho đất nớc
phát triển thịnh vợng và bền vững.
c. Trách nhiệm:
II. Nội dung bài học
1. Trách nhiệm của thanh niên
trong sự nghiệp công nghiệp hoá,

hiện đại hoá đất nớc:
- Ra sức học tập văn hóa, KHKT, tu
dỡng đạo dức, t tởng chính trị.
- Có lối sống lành mạnh, rèn luyện
kĩ năng, phát triển năng lực
- Có ý thức rèn luyện sức khỏe.
GV: Vũ Thị Mỹ
25

×