Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾTXÂY DỰNG CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬTRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI NĂM 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 72 trang )

BỘ TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TỐN CHI TIẾT
XÂY DỰNG CỔNG THƠNG TIN ĐIỆN TỬ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI NĂM 2016

Chủ đầu tư
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

Hà Nội, 2016


MỤC LỤC
I. THÔNG TIN CHUNG..............................................................................................................3
1. Căn cứ pháp lý................................................................................................................................................3
2. Mục đích, yêu cầu, nhu cầu đầu tư................................................................................................................4
3. Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin........................................................................................5
4. Đơn vị sử dụng ngân sách..............................................................................................................................5
5. Địa điểm thực hiện.........................................................................................................................................5
6. Tổ chức lập đề cương và dự toán chi tiết.......................................................................................................5
7. Loại nguồn vốn...............................................................................................................................................5
8. Dự kiến hiệu quả đạt được.............................................................................................................................5

II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ..........................................................................................7
III. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ĐỀ XUẤT............8
1. Hiện trạng hạ tầng CNTT tại Trường Đại học Luật Hà Nội.............................................................................8
2. Hiện trạng của Website của trường...............................................................................................................9
3. Các hạn chế, bất cập....................................................................................................................................11
4. Yêu cầu xây dựng Cổng thông tin điện tử Trường Đại học Luật Hà Nội......................................................11
5. Đề xuất giải pháp kỹ thuật công nghệ xây dựng HLU Portal........................................................................25



IV. DỰ TOÁN CHI TIẾT...........................................................................................................34
1. Cơ sở lập dự toán.........................................................................................................................................34
2. Tổng hợp dự toán.........................................................................................................................................35

V. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN......................................................................................36
VI. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN, ĐƯA VÀO VẬN HÀNH, KHAI THÁC....37
VII. CÁC ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ..........................................................................................39
VIII. PHỤ LỤC...........................................................................................................................40
Phụ lục 01: Chi phí xây dựng Cổng thơng tin điện tử.......................................................................................40
Phụ lục 02: Chi phí lập Đề cương và dự toán chi tiết.......................................................................................59
Phụ lục 03: Diễn giải chi tiết chi phí tiền lương lao động bình qn của chun gia phần mềm....................60
Phụ lục 04: Phân tích, lựa chọn giải pháp công nghệ nền xây dựng HLU Portal..............................................62


TỪ VIẾT TẮT
TT Từ viết tắt

Nội dung

1

NSD

Người sử dụng

2

DNN


DotnetNuke

3

Cổng TTĐT

Cổng thông tin điện tử

4

VBQPPL

Văn bản quy phạm pháp luật

5

TTTH

Trung tâm tin học

6

LDAP v3

Lightweight Directory Access Protocol version 3

7

WSRP


Web Services for Remote Portlets

8

SOAP v1.2

Simple Object Access Protocol version 1.2

9

WSDL v1.1

Web Services Description Language version 1.1

10

UDDI v3

Universal Description, Discovery and Integration version
3

11

XML v1.0

Extensible Markup Language version 1.0

12

RDF


Resource Description Framework

13

RSS

Rich Site Summary

14

W3C

Chuẩn tiếp cận nội dung thơng tin.

15

Farm

Mơ hình cài đặt ứng dụng trên nhiều máy chủ

Trang 2


I. THƠNG TIN CHUNG
1. Căn cứ pháp lý
Luật Cơng nghệ thông tin ngày 29 tháng 06 năm 2006
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về việc
ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về

quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 06 năm 2011 của Chính phủ quy định
về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc
cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Thông tư số 21/2010/TT-BTTTT ngày 08 tháng 09 năm 2010 của Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhưng không yêu cầu phải
lập dự án;
Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của
Liên Bộ Tài chính – Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền Thông hướng
dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Chỉ thị 15/CT-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc
tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Quyết định số 4058/QĐ-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban
hành Kế hoạch Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ngành Tư pháp năm
2015;
Quyết định số 405/CP ngày 10 tháng 11 năm 1979 của Hội đồng Chính phủ về
việc thành lập Trường Đại học Pháp lý Hà Nội (nay là Trường Đại học luật Hà Nội);
Quyết định Số 549/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án tổng thể "Xây dựng trường Đại học Luật Hà Nội và trường Đại
học Luật Thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ về pháp
luật";
Quyết định số 584/QĐ-BTP ngày 30/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc
ủy quyền cho Cục trưởng Cục Công nghệ thơng tin phê duyệt Đề cương và dự tốn chi
Trang 3



tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước năm 2015 nhưng không yêu cầu phải lập dự án của Cục Công nghệ thông tin.
Công văn 1654/BTTTT-UDCNTT ngày 27/05/2008 của Bộ Thông tin và Truyền
thông Hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho các dự án
dùng chung theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg;
Công văn 3386/BTTTT-ƯDCNTT ngày 23/10/2009 của Bộ Thông tin và Truyền
thông Bổ sung, điều chỉnh một số điểm tại công văn số 1654/BTTTT-ƯDCNTT,
1655/BTTTT-ƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Công văn số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24/8/2011 của Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc "Hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội bộ.
2. Mục đích, yêu cầu, nhu cầu đầu tư
2.1. Mục đích
Cung cấp thơng tin, dịch vụ nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý Đào tạo,
nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của Trường Đại học Luật Hà Nội.
Xây dựng phần mềm lõi có đầy đủ các tính năng của một hệ thống Portal. Đặc biệt
chú trọng khả năng tích hợp, mở rộng và bảo mật, an tồn thơng tin chống lại đuợc các
tác động từ bên ngoài làm thay đổi nội dung cũng như gây lỗi hệ thống vv… và đồng
thời nâng cao khả năng tương tác, cộng tác của toàn hệ thống.
Xây dựng các dịch vụ tiện ích, sẵn sàng cho yêu cầu triển khai một số dịch vụ của
Trường, xây dựng thêm các nội dung phù hợp với vai trò, chức năng nhiệm vụ của
Trường Đại học Luật trong giai đoạn mới.
2.2. Yêu cầu
Tuân thủ và cập nhật theo các văn bản hướng dẫn, các quy định của Chính phủ về
việc cung cấp thơng tin, dịch vụ hành chính công (mức độ 1 và 2, hướng đến mức độ 3,
4), các yêu cầu kỹ thuật, tính năng cần đáp ứng đối với cổng thông tin của cơ quan nhà
nước cùng với yêu cầu về xây dựng hệ thống thông tin tổng thể phục vụ công tác
chuyên môn của Bộ, của ngành.
Kế thừa, tận dụng và phát huy các chức năng, tiện ích đã có trên Hệ thống đang
vận hành. Đồng thời, phải đảm bảo khả năng đồng bộ, tích hợp, chia sẻ thông tin với
các Hệ thống thông tin, các CSDL và các phần mềm dùng chung của Bộ, của ngành.

Giao diện tn theo chuẩn W3C, trình bày có trật tự, các thanh menu ở vị trí dễ
quan sát. Nội dung khi bấm vào menu phải tương ứng với tên menu đó, các bài viết
phải được phân theo chủ đề rõ ràng, ở trang chủ nên tập trung các nội dung mới từ các
Trang 4


chuyên mục, các trang thành phần để người xem có thể xem ngay nội dung mình cần,
có liên kết quay lại để xem các nội dung trước, tích hợp và nâng cấp chức năng tìm
kiếm để người dùng có thể tìm được thơng tin khi cần một cách thuận tiện nhất. Giao
diện sau khi đang nâng cấp phải hoạt động tốt trên các trình duyệt phổ dụng.
Phân hệ quản trị nội dung phải hoạt động độc lập và không phụ thuộc quá nhiều
vào chức năng quản trị sẵn có của nền tảng công nghệ.
Tận dụng tối đa Cơ sở dữ liệu hiện có.
2.3. Nhu cầu đầu tư
Với mục đích và yêu cầu nêu trên, việc đầu tư xây dựng Cổng Thông tin điện tử
Trường Đại học Luật Hà Nội là hết sức cần thiết.
3. Tên của hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin
Xây dựng Cổng thông tin điện tử Trường Đại học Luật Hà Nội năm 2016.
4. Đơn vị sử dụng ngân sách
Trường Đại học Luật Hà Nội
5. Địa điểm thực hiện
Trường Đại học Luật Hà Nội
6. Tổ chức lập đề cương và dự toán chi tiết
Trung tâm Tin học - Trường Đại học Luật Hà Nội
7. Loại nguồn vốn
Ngân sách nhà nước
8. Dự kiến hiệu quả đạt được
Khả năng cung cấp nhanh, đầy đủ các thông tin và dịch vụ theo quy định của nhà
nước, đồng thời là công cụ hỗ trợ thiết thực phục vụ công tác quản lý, đào tạo, nghiên
cứu khoa học và hợp tác quốc tế Trường góp phần đưa Cổng thơng tin trở thành nguồn

cung cấp thơng tin đa dạng, hữu ích, kịp thời đáp ứng nhu cầu của các cán bộ, công
chức, viên chức, sinh viên và các tổ chức và cá nhân.
Đáp ứng nhu cầu (khai thác thông tin, khả năng đáp ứng truy xuất thơng tin, tích
hợp liên thơng giữa các hệ thống: CSDL về giáo dục, đào tạo và văn bản pháp luật,...)
ngày càng lớn, càng đa dạng cung cấp cho các giáo viên, sinh viên, các tổ chức, cá nhân
và các đơn vị liên quan.
Các nội dung cung cấp trên Cổng thông tin cũng như các trang thông tin thành
phần được người dùng dễ dàng tiếp cận trên cơ sở nâng cấp giao diện theo chuẩn W3C.
Trang 5


Thông tin, dữ liệu trên Cổng thông tin cũng như các trang thơng tin thành phần
được bảo tồn.
Thuận tiện đối với cán bộ quản trị, cho người sử dụng khi biên tập và đăng tải
thông tin.
Tốc độ xử lý thông tin cho Cổng thông tin cũng như các trang thông tin thành
phần được cải thiện, hệ thống dễ dàng tích hợp với hệ thống đăng nhập một cửa (SSO)
của Trường Đại học Luật Hà Nội. Triển khai được trên nhiều máy chủ ứng dụng theo
mơ hình Farm nhằm tối ưu hóa tốc độ truy cập cũng như cân bằng tải giữa các máy chủ.
Có khả năng tạo lập, cài đặt và quản trị các trang thông tin thành phần (khi có nhu
cầu) một cách dễ dàng, thuận tiện.
Dễ dàng chia sẻ và cung cấp thông tin đảm bảo khả năng đồng bộ, tích hợp với các
Hệ thống thơng tin, các CSDL và các phần mềm dùng chung như: Người dùng LDAP,
Thủ tục hành chính, Văn bản pháp luật, Hỏi đáp phát luật, Hướng dẫn nghiệp vụ,... và
các hệ thống khác của Trường hiện đang vận hành tại Trung tâm tin học.
Thuận tiện cho việc nâng cấp, phát triển về sau.

Trang 6



II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
Trường Đại học Luật Hà Nội là trường đại học có quy mơ đào tạo về ngành luật
lớn nhất ở Việt Nam;thực hiện nhiệm vụ đào tạo chuyên viên pháp lý các bậc đại học,
cao học, và tiến sĩ; tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học pháp lý. Trường Đại học
Luật Hà Nội luôn nỗ lực và mong muốn nâng cao hơn nữa vai trị đầu tàu trong việc
nâng cao trình độ văn hóa. Trong giai đoạn đổi mới, khả năng nắm bắt được nhu cầu và
thực tế phát triển của xã hội là vấn đề mang tính quyết định mà Trường hướng tới. Để
đạt được những mục tiêu đó, Trường đã xác định vai trị quan trọng của việc ứng dụng
cơng nghệ thông tin trong công tác đào tạo và nghiên cứu, lấy công nghệ làm nền tảng
để phát triển các ứng dụng nhằm nâng cao năng lực của cán bộ trong nhà trường.
Cổng thông tin điện tử là cơ sở quan trọng, là nền móng cho việc mục tiêu hướng
tới hành chính giáo dục điện tử. Với chức năng chính là cung cấp thông tin về Tuyển
sinh - Đào tạo- Nghiên cứu khoa học – Hợp tác quốc tế. Đồng thời cũng là địn bẩy
thúc đẩy việc ứng dụng cơng nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành của các
cơ quan Giáo dục và Đào tạo của Nhà nước, góp phần thay đổi lề lối làm việc, tiết kiệm
thời gian, cơng sức, kinh phí…
Tuy nhiên do kinh phí hạn hẹp nên trước đây xây dựng chưa được đầu tư đầy đủ,
cịn hạn chế về mặt cơng nghệ, chưa đáp ứng được khả năng an ninh mạng, bảo mật và
truy cập trái phép trong bối cảnh hiện nay. Mặt khác, các phần mềm đang được ứng
dụng tại Trường Đại học Luật Hà Nội: chạy độc lập khơng có sự liên thông về dữ liệu,
dẫn đến việc chia sẻ thông tin trong hệ thống gặp nhiều khó khăn.
Do đó, việc xây dựng Cổng thông tin điện tử của Trường Đại học Luật Hà Nội là
hết sức cần thiết, việc nâng cấp xây dựng các module tích hợp các ứng dụng hiện có
của Trường để tạo một mơi trường ứng dụng cơng nghệ thống nhất sẽ giúp việc quản
trị, phân quyền người dùng cũng như sao lưu phục hồi hệ thống đơn giản và hiệu quả
hơn, đồng thời nâng cao khả năng liên kết, cộng tác giữa các ứng dụng trong cùng hệ
thống. Người dùng hệ thống từ các hệ thống khác có thể truy cập một cửa lần (Single
sign on ) vào tất cả các ứng dụng của Trường. Xu hướng đầu tư tập trung cũng là xu
hướng đầu tư hiệu quả và tối ưu cho các hệ thống lớn hiện nay.


Trang 7


III. THUYẾT MINH GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ĐƯỢC ĐỀ XUẤT
1. Hiện trạng hạ tầng CNTT tại Trường Đại học Luật Hà Nội
1.1. Mơ hình kiến trúc

Hình 1: Mơ hình kiến trúc mạng Trường Đại học Luật Hà Nội

Hiện tại mơ hình kiến trúc của trường Đại học Luật Hà Nội đang sử dụng trên hai
nền tảng, tuy nhiên vẫn chưa có một hệ thống SAN (Storege Area Networks) cứng
chuẩn. Hai nền tảng công nghệ đang sử dụng xây dụng mơ hình kiến trúc Trung tâm dữ
liệu là:
Microsoft System Center
VM Ware ESXi
1.2. Hệ thống các trang thiết bị
10 máy chủ IBM x3650
Firewall Cisco ASA 5510
Switch Cisco 2960
Internet Leaseline FPT băng thông 50 Mbps trong nước, 3 Mbps quốc tế.
1.3 Về các phần mềm nền và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Các phần mềm nền tảng:
 Microsoft Window Server
 Microsoft .Net Framework
Các hệ quản trị cơ sở dữ liệu:
 Microsoft SQL Server
 MySQL
Trang 8



 Oracle Database
 Visual FoxPro
1.4 Về các phần mềm ứng dụng
Hiện Trường Đại học Luật Hà Nội đang sử dụng một số phần mềm ứng dụng trong
công tác quản lý của nhà trường, tuy nhiên xảy ra tình trạng các phần mềm cịn rời rạc,
tính đồng bộ, tính liên thơng không cao, cơ sở dữ liệu chưa tập trung, một số phần mềm
sử dụng nền tảng công nghệ cũ chưa được cập nhật.
Phần mềm đăng ký học trực tuyến
Phần mềm xếp thời khóa biểu
1.5 Hiện trạng trình độ ứng dụng CNTT
- Toàn bộ Lãnh đạo, giảng viên, cán bộ, chuyên viên của trường đều sử dụng các
ứng dụng văn pḥng thành thạo, có khả năng vận hành các hệ thống được triển khai tại
Cơ quan, đồng thời biết khai thác thơng tin trên nền mạng Internet.
- Phịng Quản trị thiết bị với tổng số nhân sự là 11 cán bộ, đều là Kỹ sư, Cử nhân
CNTT tốt nghiệp các trường chính quy với tŕnh độ chun mơn tốt.
- Bộ mơn Tin học hiện có 15 cán bộ giảng viên gồm 01Tiến sỹ, 10 Thạc sỹ và 04
Cử nhân; Trong đó có 2 giảng viên đang là Nghiên cứu sinh, 2 Cử nhân đang theo học
Thạc sỹ. Tất cả các giảng viên bộ môn đều tốt nghiệp chuyên ngành CNTT. Hầu hết các
giảng viên bộ mơn đều năng nổ có tâm huyết với nghề, tâm huyết với sự nghiệp giáo
dục nói chung và sự nghiệp giáo dục dân tộc nói riêng.
2. Hiện trạng của Website của trường
2.1. Hiện trạng chung
Hiện tại Website của Trường Đại học Luật Hà Nội hiện nay có chức năng là một
trang thơng tin điện tử đơn thuần, có 08 chun mục; 08 trang thơng tin thành phần; nội
dung cung cấp thông tin không được thường xuyên cập nhật, các thơng tin cung cấp
mới chỉ mang tính chất cơ bản cho người sử dụng, chưa có tính tương giá giữa người
dùng và hệ thống để phục vụ cho cán bộ giảng viên và sinh viên cũng như các tổ chức,
cá nhân khi có nhu cầu.
Lượng truy cập khai thác thơng tin đang cịn thấp, hệ thống website chưa có sự
liên thơng tích hợp với các phần mềm thành phần khác phục vụ nhu cầu của người

dùng.
Trang 9


Hệ thống chưa tương thích được với nhiều trình duyệt phổ biến hiện nay như:
Chrome, Fire Fox, Opera... tốc độ truy cập thông tin chậm.
Chưa đảm bảo cung cấp đầy đủ các chuyên mục thông tin theo Luật Công nghệ
thông tin, các văn bản pháp quy có liên quan và theo chức năng, nhiệm vụ của Trường
Đại học Luật Hà Nội.
2.2. Về giao diện Website
Về bố cục giao diện hiện tại, sau một thời gian dài sử dụng, hệ thống phát sinh
nhiều mục chức năng thì bố cục trang khơng còn hợp lý cần phải thiết kế lại như: Các
mục tin bài bố cục không hợp lý trải dài từ đầu trang web đến cuối trang web khơng có
điểm nhấn tin tức chính, tin mới nhất. .
Về màu sắc, Màu sắc của trang web được thiết kế tính người quản trị không thể
thay đổi nên gây ra sự nhàm chán sau một thời gian dài sử dụng.
Các chương mục bố trí chưa được phân hoạch bố cục hợp lý gây khó khăn cho
người dùng khi tìm kiếm thơng tin.
2.3. Các Chức năng chính của Website
Quản lý tin tức được sử dụng cho việc biên tập, cập nhật nội dung trên Website.
Hầu hết các chuyên trang, chuyên mục đều sử dụng chức năng này.
Các tính năng chính của module như sau:
- Quản lý danh mục tin tức: Thêm mới, sửa, bổ sung, xuất bản danh mục.
- Quản lý danh sách các tin: Sửa, xóa, xem danh sách, xem chi tiết, xem dạng bảng
để in, xuất bản/thu hồi tin tức, tuy nhiên chưa có sắp xếp thứ tự hiển thị tin tức.
- Quản lý tin nổi bật: thêm mới một tin có sẵn từ danh sách tin tức để làm tin nổi
bật, xóa, sắp xếp, xuất bản/thu hồi tin nổi bật, thiết lập số lượng tin nổi bật, cho phép
xem trước tin nổi bật.
- Quản lý nội dung bình luận của tin tức: xem chi tiết, xem danh sách, sửa và biên
tập lại nội dung bình luận, xóa, xuất bản/thu hồi nội dung bình luận, sắp xếp thứ tự hiển

thị nội dung bình luận (theo thời gian, theo độ dài, theo chủ đề,...)
- Khai thác nội dung tin tức: xem, gửi bình luận, xem các bình luận được xuất bản,
in nội dung, xem tin liên quan, xem theo ngày.
- Thống kê, báo cáo tin tức: hiện nay thống kê về tin tức chỉ có 1 dạng thống kê tất
cả theo ngày và xuất ra Excel, chưa có thống kê theo chủ đề/chuyên mục, thống kê theo
thời gian gửi, thống kê theo thời gian xuất bản, thống kê theo người gửi, thống kê theo
Trang 10


người xuất bản/kiểm duyệt, sắp xếp kết quả thống kê theo chiều tăng dần/giảm dần, kết
xuất báo cáo thống kê theo định dạng HTML hoặc Excel.
- Một số mục thông tin trong trung tâm dữ liệu không được cập nhật dữ liệu hoặc
dữ liệu cập nhật không thường xuyên.
- Hiện tại dữ liệu được phân quyền theo từng tên đăng nhập của người dùng và
từng mục dữ liệu (upload và download), các mục dữ liệu được hiển thị ra hết nên còn
rất rối.
3. Các hạn chế, bất cập
Website được xây dựng và phát triển trên nền giải pháp công nghệ mã nguồn mở,
với cơng nghệ lập trình PHP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL. Tuy nhiên sau khi đi
vào hoạt động cùng với sự phát triển và nhu cầu cung cấp thông tin và dịch vụ trong
lĩnh vực hoạt động quản lý, đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế ngày càng
cao thì Website của Trường Đại học Luật Hà Nội đã lỗi thời không cịn phù hợp trong
gian đoạn hiện nay.
Website hiện khơng được thiết kế để tích hợp sâu các ứng dụng nghiệp vụ trong
quản lý đào tạo của Trường như: Phần mềm đăng ký học trực tuyến, Phần mềm xếp
thời khóa biểu ... nên gây khó khăn cho người sử dụng khi thực hiện khai thác các
thơng tin có liên quan tốn rất nhiều thời gian mà không hiệu quả.
Bố cục trang web rườm rà không được phân quyền cho từng cá nhân, khả năng
hướng người dùng còn nhiều hạn chế.
Mặt khác, trong quá trình sử dụng, khai thác và vận hành Website đã phát sinh rất

nhiều bất cập, cụ thể:
- Dữ liệu phát sinh ngày một lớn dẫn tới tốc độ xử lý chậm. Điều này ảnh hưởng
lớn đến chất lượng quản lý, cung cấp và khai thác thông tin.
- Một số các module chia sẻ dữ liệu từ các CSDL dùng chung (Tra cứu điểm thi,
Thư viện số, Quản lý đào tạo, vẫn chưa cho phép tích hợp nhằm cập nhật, bổ sung vào
CSDL từ các kênh thông tin khai thác dữ liệu.
4. Yêu cầu xây dựng Cổng thông tin điện tử Trường Đại học Luật Hà Nội
4.1. Yêu cầu chung
Trên cơ sở hiện trạng đã nêu, xuất phát từ nhu cầu ứng dụng trong quản lý, đào
tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế cần thiết phải Xây dựng Cổng thông tin
điện tử Trường Đại học Luật Hà Nội (HLU portal).

Trang 11


Đề xuất xây dựng như một Cổng thông tin điện tử xuất phát nhằm cung cấp một
kết nối và giao tiếp duy nhất về thông tin và dịch vụ cho cán bộ và sinh viên ĐHLHN
(gọi chung là người sử dụng), qua đó người sử dụng có thể khai thác thông tin từ nhiều
nguồn tài nguyên khác nhau, sử dụng nhiều dịch vụ của các hệ thống phần mềm khác
nhau một cách tập trung, thống nhất. Thông qua cổng điện tử này, người sử dụng chỉ
cần sử dụng một địa điểm (đi qua một cổng) là có thể khai thác các thông tin và dịch
vụ, mặt khác người quản lý cũng chỉ cần quản lý, theo dõi tất cả các thơng tin điều hành
của mình tại một nơi duy nhất.
Bên cạnh ưu thế tập trung thông tin về một đầu mối, HLU portal cịn phải có khả
năng tương tác thơng tin nhiều chiều giúp người sử dụng không chỉ khai thác được
thơng tin mà cịn có thể đưa ra những yêu cầu để được phục vụ và thực hiện một số
dịch vụ hành chính qua mạng.
HLU portal phải đáp ứng các yêu cầu:
- Là nơi cung cấp, chia sẻ các thông tin, dịch vụ (kể cả dịch vụ thông tin với chức
năng tìm kiếm và tra cứu) và các ứng dụng phục vụ đào tạo, nghiên cứu, quản lý và

điều hành của Trường Đại học Luật Hà Nội.
- Là công cụ hỗ trợ tối ưu cho các đơn vị, cán bộ và sinh viên trong toàn Đại học
Luật Hà Nội;
Các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật của HLU portal thực hiện
theo các qui định cho hệ thống cổng thông tin điện tử trong công văn số 1654/BTTTTƯDCNTT ngày 27/5/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thơng bao gồm:
- Nhóm chức năng của phần mềm cổng lõi;
- Nhóm chức năng cung cấp dịch vụ ứng dụng hành chính cơng;
- Nhóm chức năng cung cấp dịch vụ tương tác trực tuyến, tiện ích.
Với nguyên tắc xây dựng như sau:
- Đảm bảo khách quan, hướng tới một hệ thống tổng thể, thống nhất trong tồn
ĐHLHN, có khả năng chuyển đổi, an toàn và bảo mật, hợp lý và hiệu quả;
- Đảm bảo tính tích hợp, kế thừa và nâng cấp.
- Tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn về tích hợp dữ liệu
- Tuân thủ các tiêu chuẩn về kết nối
- Tn thủ các tiêu chuẩn về an tồn thơng tin
- Tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng cho hệ thống phần mềm

Trang 12


Yêu cầu về bản quyền sản phẩm: sản phẩm phải có bản quyền do Cục sở hữu trí
tuệ cấp, ngồi ra những yêu cầu phát sinh sẽ được chỉnh sửa sản phẩm cho phù hợp với
việc sử dụng của từng đơn vị.
Yêu cầu về tốc độ xử lý: hệ thống đảm bảo các phân hệ vận hành thông suốt và
không bị nghẽn mạng.
Yêu cầu thiết kế: Sử dụng phương pháp phân tích, thiết kế hướng đối tượng với
ngơn ngữ chuẩn UML đảm bảo cho việc dễ dàng bảo trì, nâng cấp và quản lý mở rộng
sau này.
Yêu cầu về chuyển đổi dữ liệu: Chương trình phải có khả năng chuyển đổi và tận
dụng dữ liệu hiện có về thơng tin hồ sơ của các đơn vị theo chuẩn trao đổi dữ liêu sử

dụng chuẩn XML.
Yêu cầu về bảo mật và an toàn dữ liệu: Hệ thống đảm bảo bảo mật dữ liệu trên
đường truyền, bảo mật theo phạm vi chức năng của người sử dụng, cho phép tra cứu
thông tin nhật ký của hệ thống, các dữ liệu quan trọng đều được mă hóa dữ liệu;
u cầu về tính “hệ thống mở”: Đảm bảo tính mềm dẻo, dễ dàng thích ứng với các
thay đổi mở rộng các đơn vị tham gia nhanh chóng. Trong trường hợp thay đổi cấu trúc
dữ liệu khơng q lớn thì hệ thống phải thích ứng được.
Yêu cầu về giao diện:
+ Giao diện bằng tiếng Việt theo chuẩn Unicode, cập nhật và thông tin được lưu
trữ trong CSDL theo chuẩn UNICODE;
+ Màn hình chính thiết kế thân thiện, có hướng dẫn tổng thể cũng như chi tiết từng
chức năng con của hệ thống;
+ Các màn hình cập nhật dữ liệu về cơ bản phải thống nhất về các chức năng điều
khiển cũng như về màu sắc, fonts chữ, ...;
Yêu cầu về quản trị hệ thống:
+ Xây dựng các công cụ thuận tiện cho việc quản trị CSDL: Cho phép đăng ký
người sử dụng, phân quyền truy nhập khai thác thông tin. Phân quyền đến từng chức
năng sử dụng, khai thác thông tin của hệ thống;
+ Cung cấp chức năng quản trị hệ thống với các khả năng như: quản lý theo nhóm
và cá nhân, giảm sát các hoạt động truy nhập, ghi log, theo dơi việc cập nhật và chỉnh
sửa dữ liệu trong phần mềm.
+ Thiết kế kiến trúc hệ thống;

Trang 13


+ Hệ thống được thiết kế xây dựng trên mô hình 3 lớp, tầng giao diện, tầng viết
các hàm tính toán và cuối cùng là tầng giao tiếp với cơ sở dữ liệu.
Các đơn vị được triển khai các phần mềm ứng dụng có hệ thống mạng LAN kết
nối vác máy tính sử dụng phần mềm và kết nối với trung tâm tích hợp dữ liệu.

Cấu hình hạ tầng máy chủ, máy trạm và dung lượng đường truyền đảm bảo khả
năng khai thác vận hành các phần mềm ứng dụng
Hệ thống máy chủ tại trung tâm tích hợp dữ liệu được phân chia tách biệt các vùng
dịch vụ, ứng dụng,…để đảm bảo an tồn trong q trình vận hành khai thác.
4.2. u cầu về mặt kỹ thuật
4.2.1 Mơ hình thiết kế tổng thể
Hệ thống phát triển theo kiến trúc đa tầng với mục đích dễ dàng tích hợp, bảo trì.
Mỗi tầng đảm bảo một nhiêm vụ riêng. Hệ thống được đề xuất phát triển theo hướng
độc lập từng phần nhưng phải có khả năng tích hợp với các hệ thống khác.

Mơ hình kiến trúc tổng thể

Kiến trúc hệ thống tn thủ theo Kiến trúc ứng dụng nhiều lớp (N-Tier Application
Architecture): Kiến trúc ứng dụng nhiều lớp cung cấp một mô hh́ình cho các nhà phát
triển để tạo ra một ứng dụng linh hoạt và có khả năng thừa kế. Bằng cách chia các ứng
dụng ra thành nhiều lớp, mỗi khi có sự thay đổi về cơng nghệ hoặc nâng cấp, những
nhà phát triển chỉ việc sửa đổi hay thêm vào một lớp cụ thể chứ không phải viết lại
Trang 14


toàn bộ ứng dụng. Thuật ngữ “nhiều lớp” chỉ ra số lớp logic hoặc các lớp thành phần
khác nhau thuộc ứng dụng. Một ứng dụng thường có các lớp thành phần cơ bản sau:
Lớp CSDL (Database Layer): lớp quản lý cơ sở dữ liệu, bao gồm CSDL cấu hh́ình,
CSDL nội dung, CSDL tích hợp khác, CSDL người dùng và phân quyền,…
Lớp xử lý nghiệp vụ (Business Layer): lớp xử lý các tính năng, kết nối lớp CSDL
với lớp trình bày.
Lớp trình diễn (Presentation Layer): là lớp cao nhất, tương tác trực tiếp với người
dùng thông qua giao diện web và dịch vụ chia sẻ thơng tin.
4.2.2 Mơ hình triển khai


Mơ hình triển khai hệ thống Cổng thơng tin điện tử

Trong mơ hình này, sử dụng tất cả 02 máy chủ để triển khai tập trung hệ thống, 01
máy chủ làm máy chủ phục vụ web, 01 máy chủ làm máy chủ Cơ sở dữ liệu.
Dữ liệu và ứng dụng được triển khai tập trung tại hệ thống máy chủ trung tâm.
Mỗi một giao dịch tác nghiệp phần mềm Cổng thông tin điện tử sẽ có yêu cầu được
chuyển tức thời lên ứng dụng trung tâm. Ứng dụng sẽ tiến hành phân tích yêu cầu, sử
dụng dữ liệu từ CSDL trung tâm, tiến hành xử lý, sau đó kết quả xử lý sẽ truyền ngược
lại điểm phát sinh giao dịch.

Trang 15


Mơ hình tương tác xử lý tập trung

4.2.3. u cầu an ninh và bảo mật hệ thống
Các Cổng thông tin điện tử, được phân ra nhiều đối tượng sử dụng và các mức
quản lý khai thác thông tin nhằm đảm bảo an toàn cho hệ thống, các mức được chia ra
như sau:
Mức ứng dụng:
Cổng thông tin điện tử và Trang thơng tin thành phần đều có thể được tách ra hoạt
động độc lập như một ứng dụng riêng biệt và vẫn có kết nối và chia sẻ thơng tin dữ
liệu;
Với mỗi ứng dụng, người dùng tại mỗi cấp chỉ được truy xuất các chức năng và dữ
liệu thuộc cấp mình được quản lý.
Người dùng chỉ có thể thực hiện các chức năng được phân công trên các đối tượng
dữ liệu xác định. Việc phân công truy cập chức năng nào, thực hiện trên đối tượng dữ
liệu nào là do người quản trị phần mềm xác định.
Toàn bộ dữ liệu được lưu giữ trong CSDL phải được mã hóa và chỉ có thể được
đọc lại khi sử dụng phần mềm này. Thuật tốn mã hóa có xác nhận bởi cấp có thẩm

quyền.
Các thao tác cập nhật, phê duyệt, báo cáo... được lưu lại đối với người dùng cũng
như dữ liệu liên quan. Phần mềm cung cấp công cụ trực quan để người quản trị giám
sát q trình này.
Tích hợp cơ chế xác thực người dùng của Hệ điều hành cũng như Cơ sở dữ liệu
người dùng tập trung (LDAP) tại Trung tâm dữ liệu điện tử.
Mức CSDL:
Tích hợp cơ chế xác thực người dùng của Hệ điều hành.
Thiết lập các role cho các nhóm đối tượng truy xuất dữ liệu.
Triển khai mức bảo mật trên từng bản ghi CSDL.
Mức hệ điều hành:
Trang 16


Máy chủ không triển khai dịch vụ thư mục, lưu trữ file để hạn chế lây lan virus.
Các máy chủ có thể kết nối và hoạt động theo cơ chế cân bằng tải nhằm tăng tốc
độ và hoạt động hiệu quả, ổn định hơn.
Người dùng được phân nhóm phù hợp theo các yêu cầu truy cập dữ liệu từ quản trị
phần mềm (hoặc quản trị CSDL).
Hệ thống phải đáp ứng khả năng an toàn, bảo mật theo nhiều mức: mức mạng,
mức xác thực người sử dụng, mức CSDL
Hỗ trợ người sử dụng trao đổi thông tin, dữ liệu với cổng trên mạng Internet theo
các chuẩn về an tồn thơng tin như S/MINE v3.0, SSL v3.0, HTTPS, ...
Có cơ chế theo dõi và giám sát, lưu vết tất cả các hoạt động cho mỗi kênh thơng
tin và tồn hệ thống
Tồn bộ các dữ liệu cần quản lý, phải được lưu trong CSDL được mã hóa và phân
quyền truy cập chặt chẽ.
4.2.4. An tồn dữ liệu
- Lưu trữ: Do tính chất quan trọng của dữ liệu hệ thống, cho nên việc sao lưu dữ
liệu là một yêu cầu tất yếu. Tính đặc trưng của các hệ này là bao gồm cả dữ liệu thơng

tin về đối tượng quản lý.
- Tìm kiếm: Đáp ứng khả năng tìm kiếm tồn văn (full text search) trong toàn bộ
các CSDL
- Phương pháp sao lưu: Sao lưu định kỳ, sao lưu tùy ý. Điều kiện sao lưu thực tế:
Sao lưu ra các thiết bị lưu trữ, sao lưu trên mơi trường mạng máy tính.
- Phục hồi: Trong quá trình hệ thống làm việc, vì một lý do nào đó dữ liệu hệ
thống bị mất mát, hư hỏng hoặc các sự cố khác thì cần phải phục hồi dữ liệu từ các
nguồn sao lưu trước đó. Các quy trình phục hồi ngược lại với các quy trình sao lưu.
Phương án phục hồi: Phục hồi từ các thiết bị lưu trữ, phục hồi từ mơi trường mạng.
- Có khả năng lưu trữ được nhiều dạng dữ liệu khác nhau như dữ liệu có cấu trúc,
dữ liệu phi cấu trúc được lưu trữ dưới dạng tệp gắn kèm (dữ liệu tệp văn bản, dữ liệu
phim, ảnh, âm thanh).
4.2.5. Yêu cầu mở rộng, kết nối và tích hợp
Có khả năng mở rộng, đáp ứng các yêu cầu trong tương lai. Phần mềm có thể
được mở rộng, nâng cấp thêm khi Trường muốn tin học hóa thêm các nghiệp vụ yêu
cầu khác. Các nghiệp vụ mở rộng hoặc được phát triển trên các module chức năng đang
sử dụng hoặc xây dựng các module chức năng mới kết nối chung vào cơ sở dữ liệu của
phần mềm đang sử dụng;
Trang 17


Có thể liên kết với ứng dụng khác của Trường thông qua hệ thống mạng nội bộ và
internet;
Liên thông với các Phần mềm Trường: thông qua các thông tin và từng mảng dữ
liệu của trang chủ, phần mềm cung cấp dữ liệu liên thơng đến tồn bộ hệ thống liên
quan như xem Chương tŕnh đào tạo, Kế hoạch giảng dạy, Thơng báo, ...
Có thể tích hợp và liên kết vào hệ thống tin học chung của đơn vị sử dụng;
Tích hợp cung cấp thơng tin các giáo trình theo Chương trình đào tạo: dựa vào
thơng tin bạn đọc và Chương trình đào tạo của Hệ, Khóa học, Ngành học;
Tích hợp thông tin sinh viên và kế hoạch đào tạo, các thông báo với Cổng thông

tin nhà trường và cập nhật nâng cấp trong tương lai;
Tích hợp với hệ thống thơng tin về quản lý nghiên cứu khoa học của trường;
Tích hợp với hệ thống thông tin về hợp tác quốc tế; và các ứng dụng khác theo yêu
cầu;
Cung cấp thông tin bạn đọc qua hệ thống phần mềm Thư viện điện tử thư viện số
(nếu Trường cần sử dụng).
Thống nhất tiêu chuẩn tích hợp dữ liệu và truy cập thơng tin:
- XML 1.0
- RSS 2.0/ ATOM 1.0
- RDF
- JSR168/JSR 286 cho Portlet API, WSRP 1.0/WSRP2.0)/WebPart
- SOAP v1.2 (WebService)
Liên kết với các cổng thơng tin, trang thơng tin có sẵn của các đơn vị trực thuộc
ĐHLHN và các đơn vị khác dưới dạng liên kết hoặc nhúng (Link/WebCliping)
Khả năng cập nhật thông tin từ các cổng thông tin con hoặc các trang thông tin
trong cùng hệ thống theo một cơ chế tự động đã định chuẩn về truy cập thông tin
Khả năng định nghĩa và thiết lập các kênh thông tin với các ứng dụng nội bộ theo
các chuẩn tương tác của phần mềm cổng lõi
Khả năng kết nối và chia sẻ dữ liệu với cổng thông tin điện tử của Chính phủ theo
chuẩn kết nối, tích hợp dữ liệu và truy cập thông tin như chuẩn về dịch vụ truy cập từ
xa SOAP v1.2 , WSDL v1.1 , UDDI v3, chuẩn về tích hợp dữ liệu XML v1.0.
Kênh thơng tin xuất bản dựa trên tiêu chuẩn trao đổi và chia sẻ

Trang 18


Kênh ứng dụng sử dụng chuẩn tương tác Porlet API(JSR 168/JSR 286), WSRP
1.0/WSRP 2.0
Kênh ứng dụng sử dụng chuẩn tương tác WebPart
Kênh thông tin trao đổi sử dụng dịch vụ web (Web Services)

Có cơ chế tự động tổng hợp (trích và bóc tách) thơng tin từ các cổng/trang thơng
tin của đơn vị trực thuộc (trong phạm vị ĐHLHN), các cổng/trang thơng tin trên
Internet, đồng thời cũng có khả năng chia sẻ thông tin trên cổng cho các cổng/trang
thông tin khác.
Hỗ trợ hai phương thức tích hợp đối với dịch vụ ứng dụng trực tuyến:
- Tích hợp nguyên vẹn: tích hợp tồn bộ trang thơng tin của ứng dụng vào Cổng
(hay cịn gọi là Web-cliping)
- Tích hợp dữ liệu: Cổng có khả năng tổng hợp thơng tin (có cấu trúc và định dạng
tuân thủ theo tiêu chuẩn về chia sẻ và trao đổi thông tin) do ứng dụng trực tuyến công
bố; Phương thức này yêu cầu trang web/dịch vụ được tích hợp phải xuất ra các thông
tin trao đổi theo chuẩn thống nhất.
4.2.6. Yêu cầu về hiệu năng
Có khả năng cho phép người dùng nhập, sử dụng, khai thác thông tin một cách
nhanh chóng tối đa khơng q 60s (giây).
Đảm bảo phục vụ số lượng người dùng là > 1000 người.
4.2.7. Yêu cầu về giao tiếp người dùng
Giao diện được trình bày khoa học, hợp lý và đảm bảo mỹ thuật hài hịa với mục
đích của cổng thơng tin của ĐHLHN, tn thủ các chuẩn về truy cập thơng tin.
Tương thích với các trình duyệt Web thơng dụng
Phải tích hợp với cơ sở dữ liệu danh bạ điện tử theo chuẩn truy cập thư mục LDAP
v3
Khả năng hỗ trợ tối thiểu hai ngôn ngữ: tiếng Việt và tiếng Anh để thể hiện nội
dung thơng tin
Khả năng tích hợp kênh thơng tin dịch vụ ứng dụng để trao đổi thông tin với phần
mềm thư điện tử
Khả năng tích hợp kênh thơng tin dịch vụ ứng dụng cung cấp dịch vụ hành chính
cơng theo các chuẩn tương tác của phần mềm cổng lõi.
Giao diện được thiết kế trên màn hình có độ phân giải tối thiểu là 1024x768, chế
độ màu tối thiểu là high color (16 bits);
Trang 19



Có thể chạy tốt trên tất cả các trình duyệt phổ dụng hiện nay như Internet
Explorer từ phiên bản 7.0 trở lên, Mozilla Firefox từ phiên bản 16 trở lên, Google
Chrome từ phiên bản 15 trở lên…;
Có khả năng thơng báo lỗi, thơng báo tình trạng thay đổi dữ liệu (thành công hay
thất bại) đến người dùng khi người dùng sử dụng các thao tác làm thay đổi dữ liệu trên
CSDL (thêm, sửa, xóa dữ liệu);
Ngơn ngữ sử dụng là tiếng Việt, sử dụng các phông chữ tiếng Việt Unicode theo
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001;
Định dạng ngày tháng được sử dụng là dd/mm/yyyy (ngày/tháng/năm, chẳng hạn:
15/05/2014);
Chuẩn biểu diễn dữ liệu dạng thời gian (24h) là hh:mm:ss (giờ:phút:giây, chẳng
hạn: 08:15:30).
Đối với Trang thông tin điện tử Cục con nuôi (phiên bản Tiếng Anh) cần có thêm
các yêu cầu cụ thể như sau:
- Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh, sử dụng các phơng chữ Unicode theo tiêu chuẩn
quốc tế (có thể sử dụng đồng thời tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001);
- Định dạng ngày tháng được sử dụng là mm/dd/yyyy (tháng/ngày/năm, chẳng
hạn: 05/15/2014);
- Chuẩn biểu diễn dữ liệu dạng thời gian (24h) là hh:mm:ss (giờ:phút:giây, chẳng
hạn: 13:15:30).
4.2.8. Yêu cầu quản trị nội dung
Thực hiện chức năng số 12 và có quy trình kiểm duyệt nội dung thơng tin xuất bản
trên cổng thông tin được ban hành dưới dạng quy chế áp dụng trong phạm vi Bộ/Tỉnh
đối với cổng thông tin
Tạo lập và thiết lập quyền quản trị nội dung đối với các kênh thơng tin sẵn có.
4.2.9. u cầu sao lưu, phục hồi dữ liệu
Phải có cơ chế sao lưu dữ liệu định kỳ, đột xuất đảm bảo nhanh chóng đưa hệ
thống hoạt động trở lại trong trường hợp có sự cố xảy ra:

Các dữ liệu cần sao lưu:
- Dữ liệu cấu hình hệ thống (Quản lý người sử dụng; cấu hình thiết lập kênh thơng
tin…).
- Cơ sở dữ liệu lưu trữ nội dung.
- Các dữ liệu liên quan khác.
Trang 20


Có cơ chế chứng thực giữa các máy chủ trong hệ thống
Cung cấp các báo cáo vận hành hệ thống
Có máy chủ Back-up cho máy chủ CSDL trung tâm.
Đặt chế độ sao lưu tự động hàng ngày những thay đổi trong CSDL, chế độ sao lưu
toàn bộ CSDL hàng tuần.
4.3. Yêu cầu về chức năng
Các chức năng của HLU portal được chia thành 2 nhóm, các chức năng cần có và
các chức năng nên có, cụ thể bao gồm:
4.3.1. Các chức năng cần có
TT

Tên chức năng

Mơ tả chi tiết

Nhóm chức năng của phần mềm cổng lõi
1

Cá nhân hóa và Thiết lập các thông tin khác nhau cho các đối tượng khác
tùy biến
nhau theo vai trò của người sử dụng


2

Người sử dụng đăng nhập một lần sau đó truy cập sử dụng
Đăng nhập một các dịch vụ trên cổng thông tin một cách thống nhất.
lần, xác thực và Áp dụng cơ chế phân quyền truy cập theo vai trò dựa trên
phân quyền
quy trình cơng việc xun suốt trong hệ thống cổng lõi và
tầng các dịch vụ ứng dụng
Cung cấp khả năng quản lý nhiều cổng và trang thông
tin hoạt động trong hệ thống:
Quản trị cổng
Quản trị kênh thông tin
Quản trị các trang
Quản trị các module chức năng

3

Quản lý cổng
Quản trị các mẫu giao diện
thông tin và
Quản trị các mẫu hiển thị nội dung
trang thông tin
Quản trị ngôn ngữ
Quản trị các quy trình và luồng kiểm duyệt các nội dung
thơng tin
Thiết lập và quản trị danh sách danh mục nội dung thông
tin
Thiết lập và quản trị các loại menu

4


Quản
hình



cấu Cung cấp khả năng khai báo và điều chỉnh các module
nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động bên trong cổng thông tin:
Trang 21


Cho phép cài đặt/gỡ bỏ các khối chức năng trong khi hệ
thống đang hoạt động;các mẫu giao diện;các loại ngôn
ngữ;các kiểu hiển thị nội dung;quyền quản trị hệ thống linh
hoạt
Cho phép định nghĩa các quy trình xử lý cơng việc và xuất
bản thông tin
Mỗi module chức năng cho phép cài đặt trên nhiều trang
Hỗ trợ khả năng định nghĩa và phân quyền theo vai trị
Hỗ trợ khả năng tìm kiếm Việt/Anh theo chuẩn unicode
TCVN 6909:2001 và tìm kiếm nâng cao
Hỗ trợ khả năng bảo mật cao. Có cơ chế chống lại các loại
tấn công phổ biến trên mạng (SQL Injection, Flood)
Có cơ chế quản lý bộ đệm (caching) để tăng tốc độ xử lý,
nâng cao hiệu suất xử lý và giảm tải máy chủ ứng dụng
Hỗ trợ khả năng phân tải và chịu lỗi
Có cơ chế dự phịng cho hệ thống máy chủ ứng dụng và dự
phòng cho máy chủ CSDL (khả năng cài đặt máy chủ chính
và máy chủ sao lưu theo mơ hình hệ thống cluster đảm bảo
cơ chế cân bằng tải, sao lưu dữ liệu tức thời giữa các máy

chủ chính và máy chủ sao lưu)
Tích hợp được nhiều kênh thông tin từ các nguồn khác
nhau lên cổng thông tin sử dụng các cơ chế tương tác định
chuẩn.

5

Thơng qua chức năng tích hợp cung cấp các chức năng
khác phục vụ hoạt động xây dựng cổng, tích hợp các thành
Tích hợp các
phần thơng tin trình bày trên các màn hình hiển thị thơng
kênh thơng tin
tin, đồng thời quy định các khu vực thông tin sẽ hiển thị
trên mẫu trang.
Định chuẩn cho chức năng tích hợp đối với mơi trường
Java là Portlet, WSRP và định chuẩn chức năng tích hợp
đối với mơi trường .NET là WebPart.

6

Chức năng tìm Tìm kiếm thơng tin trong một phần hoặc tồn bộ cổng
kiếm thông tin
thông tin.

7

Quản trị người sử dụng cho phép người sử dụng đăng ký
tài khoản hoặc quản trị cấp tài khoản cho người sử dụng,
Quản trị người
lưu trữ các thông tin dưới dạng hồ sơ người sử dụng, cấp

sử dụng
quyền sử dụng theo vai trò và báo cáo hoạt động của từng
người sử dụng.
Trang 22


8

Thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, sau đó được
chuẩn hóa và lưu trữ vào CSDL để sử dụng lại cho các dịch
Thu thập và vụ khác. Quá trình thu thập và bóc tách thơng tin với các
xuất bản thông định dạng đã được qui chuẩn.
tin
Đồng thời cho phép xuất bản thông tin theo chuẩn RSS 2.0,
khuyến nghị áp dụng chuẩn ATOM 1.0 cho các dịch vụ ứng
dụng trong hệ thống.

9

Cung cấp công cụ cho người quản trị thực hiện sao lưu
Sao lưu và phục định kỳ, sao lưu đột xuất và cho phép phục hồi dữ liệu theo
hồi dữ liệu
phiên bản đã được lưu trữ khi cần thiết hoặc khi có sự cố
xảy ra.

10

Nhật ký theo dõi

Lưu các sự kiện (event log) diễn ra trong toàn bộ hệ thống

để phục vụ theo dõi, giám sát và có phương án nhanh nhất
khi hệ thống gặp sự cố.

11

Thực hiện các cơ chế xác thực, cấp phép truy cập trên cổng
An tồn, bảo
thơng tin, đồng thời hỗ trợ cơ chế trao đổi thơng tin, dữ liệu
mật cổng thơng
được mã hóa đảm bảo an tồn cho hệ thống cổng thơng tin
tin
trong q trình khai thác, vận hành.

Nhóm chức năng cung cấp dịch vụ ứng dụng hành chính cơng

12

Quản trị các nội dung thông tin theo các phân loại khác
Quản trị và biên nhau (category) để phân loại thông tin và bài viết trên
tập nội dung cổng, đồng thời cho phép định nghĩa một quy trình biên tập
(CMS)
và xuất bản nội dung thông tin (CMS) để công bố thông tin
trên cổng.

13

Cung cấp các Sẵn sàng cung cấp các dịch vụ ứng dụng thơng qua tính mở
dịch vụ ứng của hệ thống. Các dịch vụ ứng dụng là các dịch vụ hành
dụng (dịch vụ chính cơng, được phát triển theo nhu cầu, và cần thiết cung
hành

chính cấp thơng qua cổng thơng tin với vai trị là điểm truy cập
cơng)
“một cửa”

Nhóm chức năng cung cấp dịch vụ tương tác trực tuyến, tiện ích
14

Thư điện tử

15

Giao lưu trực Cung cấp dịch vụ trao đổi trực tuyến giữa ĐHLHN, các
tuyến
đơn vị và người sử dụng

16

Hỏi đáp
tuyến

17

Góp ý trực tuyến

Cung cấp dịch vụ thư điện tử trên cổng

trực Cung cấp dịch vụ hỏi và đáp trực tuyến giữa ĐHLHN, các
đơn vị và người sử dụng
Cung cấp dịch vụ gửi thư góp ý, phản ánh tới các cấp lãnh
đạo


4.3.2. Các chức năng nên có
Trang 23


TT

Tên chức năng

Mơ tả chi tiết

Nhóm chức năng của phần mềm cổng lõi
1

Cung cấp khả năng tự động hiển thị thông tin theo các loại
Hiển thị thông
thiết bị khác nhau như PDA, Pocket PC, PC, tuân thủ theo
tin theo các loại
các chuẩn HTML v4.01, XHTML v1.1, XSL v1.1 và WML
thiết bị
2.0

2

Quản
hình



cấu Phần mềm lõi có sẵn khả năng và cơng cụ cho phép việc

tạo ra các cổng con (sub-portal) cho các đơn vị trực thuộc

Nhóm chức năng cung cấp dịch vụ tương tác trực tuyến, tiện ích
3

Cung cấp các Các kênh dịch vụ thơng tin được tích hợp trực tiếp trên
kênh dịch vụ cổng thơng tin. Ví dụ thơng báo, quảng cáo, thư viện đa
thông tin
phương tiện, liên kết, trưng cầu ý kiến, diễn đàn …

4

Tiện ích

Thơng tin thời tiết, giá cả, lịch biểu …

4.3.3. Các nhóm chức năng quản trị nội dung
Quản trị nội dung Cổng
o Quản trị bài viết
o Xuất bản nội dung
o Quản lý bình luận, ý kiến bài viết
o Tìm kiếm
o Thu thập và xuất bản thông tin RSS
Dịch vụ tra cứu Danh bạ điện thoại
o Quản lý phân loại danh bạ
o Quản lý nội dung danh bạ
Module quản lý thông tin giới thiệu
o Quản lý kênh thông tin giới thiệu
o Hệ thống thông tin pháp luật
Module quản lý liên kết

o Quản lý danh sách liên kết
o Thơng báo, báo cáo, thơng tin báo chí
Module quản lý hình ảnh và Video
o Quản lý hình ảnh
Trang 24


×