Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG Hóa 9 (vòng 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.35 KB, 4 trang )

PHÒNG GD-ĐT ĐAKRÔNG ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2007 – 2008
Môn thi: Hoá Học
Thời gian: 150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
I.LÝ THUYẾT:
Câu 1:(1,5 điểm)
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan A
trong H
2
SO
4
đặc nóng được dung dịch B và khí C. Khí C tác dụng với dung dịch
KOH thu được dung dịch D. D vừa tác dụng với dung dịch BaCl
2
vừa tác dụng
với dung dịch NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH.
Viết các phương trình hoá học xảy ra trong thí nghiệm trên ?
Câu 2: (1 điểm)
Cho từ từ mẫu natri kim loại đến dư vào dung dịch AlCl
3
và dung dịch CuSO
4
.
Hiện tượng xảy ra có giống nhau không ? Viết phương trình hoá học và giải
thích.
Câu 3: (1 điểm)
Có 5 dung dịch bị mất nhản đựng trong 5 lọ gồm các chất sau: H
2
SO
4
, Na


2
SO
4
,
NaOH, BaCl
2
, MgCl
2
.Chỉ dùng phenolphtalein, nêu cách nhận ra từng dung dịch.
Câu 4: (1 điểm)
Hãy nói cách pha chế 2 lít dung dịch H
2
SO
4
từ dung dịch H
2
SO
4
95%, khối
lượng riêng 1,84g/ml.
II. BÀI TẬP:
Câu 1: (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 27,8g hỗn hợp Fe, C, S bằng khí O
2
(lấy dư), kết thúc phản
ứng thu được 23,2g chất rắn X và 13,44 lít hỗn hợp khí, dẫn hỗn hợp khí qua
dung dịch Ca(OH)
2
lấy dư thì thu được 55g chất kết tủa, thể tích khí còn lại là
2,24lít.

a. Viết các phương trình hoá học xảy ra
b. Tính thành phần % theo khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu
c. Tìm công thức của chất rắn X
Câu 2: ( 2,5 điểm)
Cho 27,4g bari vào 400g dung dịch CuSO
4
3,2% thu được khí A, kết tủa B và
dung dịch C.
a. Tính thể tích khí A (đktc)
b. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao
nhiêu gam chất rắn ?
c. Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch C
Cu: 64 ; Fe: 56 ; C: 12 ; S: 32 ; O: 16 ; Ba: 137; H: 1
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
ĐỀ CHÍNH THỨC
VÒNG 1
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2007 – 2008
Môm thi: Hoá Học
Vòng 1. Thời gian làm bài 150 phút
I .LÝ THUYẾT:
Câu 1: (1,5 điểm)
2Cu + O
2

 →
to
2Cu (0,125)
+ Vì A tác dụng với H
2

SO
4
đặc nóng thu được khí C → chất rắn A còn dư Cu
Cu + 2H
2
SO
4
đ
 →
to
CuSO
4
+ SO
2
↑ + 2H
2
O (0,125)
CuO + H
2
SO
4
→ CuSO
4
+ H
2
O (0,25)
→ dung dịch B là CuSO
4
và khí C là SO
2

+ Khí C tác dụng với dung dịch KOH
SO
2
+ 2KOH → K
2
SO
3
+ H
2
O (0,25)
SO
2
+ KOH → KHSO
3
(0,25)
Dung dịch D có chứa K
2
SO
3
và KHSO
3
2KHSO
3
+ 2NaOH → K
2
SO
3
+ Na
2
SO

3
+ 2H
2
O (0,125)
K
2
SO
3
+ BaCl
2
→ BaSO
3
+ 2KCl (0,125)
+ Dung dịch B tác dụng với KOH
CuSO
4
+ 2KOH → Cu(OH)
2
+ K
2
SO
4
(0,25)
Câu 2: ( 1 điểm)
- Khi cho từ từ mẫu kim loại Na đến dư vào dung dịch AlCl
3
thì thấy có khí bay
lên, rồi có kết tủa, sau cùng kết tủa tan. ( 0,5)
2Na + 2H
2

O → 2NaOH + H
2
3NaOH + AlCl
3
→ Al(OH)
3
+ 3NaCl
NaOH + Al(OH)
3
→ NaAlO
2
+ 2H
2
O
- Khi cho Na vào dung dịch CuSO
4
thấy có khí bay lên, rồi kết tủa, kết tủa không
tan. ( 0,5 )
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
2NaOH + CuSO
4
→ Cu(OH)
2↓
+ Na
2
SO
4

Câu 3: (1 điểm)
- Dùng phenolphtalein nhận ra dung dịch NaOH: màu đỏ (0,125)
- Dùng dung dịch NaOH (có phenolphtalein) nhỏ vào 4 dung dịch còn lại
+ Dung dịch làm mất màu đỏ: là dung dịch H
2
SO
4
(0,25)
H
2
SO
4
+ 2NaOH → Na
2
SO
4
+ 2H
2
O
+ Dung dịch làm mất màu đỏ, đồng thời có kết tủa trắng: là dung dịch MgCl
2
MgCl
2
+ 2NaOH → Mg(OH)
2
↓ + 2NaCl (0,25)
- Dùng dung dịch H
2
SO
4

nhận ra dung dịch BaCl
2
: kết tủa trắng (0,25)
H
2
SO
4
+ BaCl
2
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
- Còn lại là dung dịch Na
2
SO
4
(0,125)
Câu 4: (1 diểm)
- Khối lượng H
2
SO
4
= 2.0,2.98 = 39,2 (g) (0,25)
- Thể tích dung dịch H
2
SO
4
95% cần lấy:

95.84,1

2,39.100
= 0,02243 (lít) = 22,43 (ml)
(0,25)
Cách pha:
- Không đổ nước vào axit (0,25)
- Lấy một thể tích nước đủ lớn sao cho khi thêm 22,43ml dung dịch H
2
SO
4

95% thể tích không vượt quá 2 lít. đổ dung dịch H
2
SO
4
95% từ từ theo ống
đong đựng H
2
O vừa lấy và khuấy đều, rồi thêm nước cho đủ 2 lít. (0,25)
II. BÀI TẬP:
Câu 1: (3 điểm)
a. Các phương trình hoá học:
x Fe +
2
y
O
2
→ Fe
x
O
y

(1) (0,25)
C + O
2
→ CO
2
(2) (0,125)
0,25mol ← 0,25 mol
S + O
2
→ SO
2
(3) ) (0,125)
0,25mol ← 0,25 mol
CO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaCO
3
+ H
2
O (4) ) (0,125)
SO
2
+ Ca(OH)
2
→ CaSO
3
+ H
2

O (5) ) (0,125)
b.Số mol CO
2
và SO
2
:
4,22
24,244,13

= 0,5 mol
(0,25)
Gọi x là số mol : CO
2
Gọi y là số mol : SO
2
Ta có hệ phương trình:
X + y = 0,5
100x + 120y = 55
giải ra ta được: x = 0,25 ; y = 0,25
Theo các phương trình (2) và ( 3) ta có:
m
C
= n.M = 0,25 .12 = 3 (g) (0,25)
m
S
= n.M = 0,25 . 32 = 8 (g) (0,25)
suy ra m
Fe
= 27,8 - 11 = 16,8 (g) (0,25)
* Phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu:

%m
C
=
8,27
100.3


10,8 %
(0,25)
% m
S =
8,27
100.8



28,8%
(0,25)
%m
Fe
= 100% - ( 10,8% + 28,8%) = 60,4 % (0,25)
c. Từ công thức Fe
x
O
y
ta có:
y
x
16
56

=
8,162,23
8,16

=
4,6
8,16

y
x
=
4
3

(0,25)
Vậy công thức oxit sắt là: Fe
3
O
4
(0,25)
Câu 2: (2,5 điểm)
Các phương trình hoá học
Ba + 2H
2
O → Ba(OH)
2
+ H
2
(1) (0,25)
0,2mol 0,2mol

CuSO
4
+ Ba(OH)
2
→ Cu(OH)
2
+ BaSO
4
(2) (0,25)
0,08mol 0,08mol 0,08mol 0,08mol
Số gam các chất:
n
Ba
=
137
4,27
= 0,2 mol
(0,25)
n
CuSO
4
=
100.160
2,3.400
= 0,08 mol
(0,25)
a. Theo phương trình (1)
n
H
2

= n
Ba
= 0,2 mol
Vậy thể tích khí H
2
là: V
H
2
= n.22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít) (0,25)
b. Theo phương trình (1),(2) có số mol các chất kết tủa là:
n
Cu(OH)
2

= n
BaSO
4
= n
CuSO
4
= 0,08 mol ( do đó số mol của Ba(OH)
2
còn dư)
Kết tủa B gồm: Cu(OH)
2
và BaSO
4
Khi nung B thì chỉ có Cu(OH)
2
bị phân huỷ nên ta có:

Cu(OH)
2

 →
to
CuO + H
2
O (0,25)
m
chất rắn
= m
CuO
+ m
BaSO
4
= 0,08 . 80 + 0,08 .233
= 25,04 (g) (0,25)
c.Trong dung dịch C có Ba(OH)
2

Khối lượng dung dịch C:
m
C
= 400 + 27,4 - (m
Cu(OH)
2
+ m
BaSO
4
+ m

H
2
)
= 427,4 - 7,84 - 18,64 - 0,4
= 401,32 (g) (0,25)
Và m
Ba(OH)2
= ( 0,2 - 0,08).171 = 20,52 (g) (0,25)
Vậy C% (Ba(OH)
2
=
32,401
%100.52,20
= 5,11%
(0,25)
Nếu học sinh giải bằng cách khác tất cả các câu trên mà đúng thì vần cho điểm tối đa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×