TENSES
1. Present Simple tense. (Thì hiện tại đơn)
* Usage:
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc thường xảy ra.
2. Diễn tả một sự việc có thực xảy ra trong một thời gian dài.
3. Diễn tả một sự thật hay một chân lí thời nào cũng đúng.
4. Nói về một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
5. Nói về tương lai trong các mệnh đề bắt đầu bằng If và When
6. To be used to + noun/ verb-ing được dùng để chỉ một tập quán hoặc thói quen trong
hiện tại.
Dấu hiệu: every, adverbs of frequently (always, usually, often, sometimes, never).
* Form:
S + V- infinitive/V
s / es
+ ………
S + don’t/doesn’t + V-infinitive + …………
? Do/Does + S + V + ………………….?
S + is / are / am + .....................
* Examples:
1. We go to school every morning except Sundays.
2. They live in Oxford.
3. The sun rises in the east.
4. The last train leaves at 4.45.
5. When it is ready, I’ll give you.
If I come there tomorrow, I’ll phone you.
6. You can say what you like. I’m used to being criticized.
2. Near Future tense: S + Be going to + V-infinitive (thì tương lai gần):
* Form: S + is / am/ are + going to + V-infinitive
* Use: Dùng khi nói về một việc mà ai đó quyết định sẽ làm hay dự định sẽ làm trong
tương lai.
Ex: There is a good film on TV tonight. I’m going to stay home to watch TV.
* Note: Be going to còn dùng để dự đoán một tình huống có thể xảy ra
Ex: I feel tired. I think I’m going to be sick.
3. Past Simple Tense (Thì quá khứ đơn):
* Usage:
1. Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm xác định trong
quá khứ.
2. Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
3. Sử dụng với nghĩa hiện tại hoặc tương lai với cấu trúc: wish, would rather, it’s (high,
about) time...
4. Could, might, would, should sử dụng để diễn tả ý hiện tại hoặc tương lai.
5. Used to + V-infinitive: Sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ, không còn ở hiện tại.
* Form: + S + V
-ed(regular)
/ V
2 ( column irregular)
+ …… Ex: - He arrived here yesterday.
- S + didn’t + V + …………………. - She didn’t go to school yesterday.
? Did + S + V + …………………… ? - Did you clean this table?
1. I went to London last year.
She lived in Rome when she was a little girl.
2. The man came to the door, unlocked it, entered the room, went to the bed and lay
down on it
3. Ten o’clock, it’s time we went home.
I wish I had a better memory.
Don’t come and see me today. I’d rather you came tomorrow.
4. Could you help me for a moment?
I think it might rain soon.
Daisy should be here soon.
5. When I was young, I used to go swimming in this river.
My sister used to be afraid of dogs.
* Note: Thì quá khứ đơn thường được dùng với các cum từ chỉ thời gian xác định ở quá
khứ: last week / month / year . . ., a week / 3 days / 5 months . . . , yesterday, yesterday
morning / evening, In + năm, from 2000 to 2005
- Cách đọc các đông từ ở quá khứ đơn với “ED”:
+ “ED”: được đọc là /t/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /f/, /k/, /p/,
/s/,/tΣ/,/Σ/.
Ex: laughed , asked , helped , watch , pushed , dressed , ……………
+ “ED”: đươc đọc là /id/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là /d/ và /t/
Ex: needed , wanted , waited , ……..
+ “ED”: đươc đọc là /d/ khi những động từ nguyên mẫu có âm tận cùng là các âm còn
lại
Ex: enjoyed , saved , filled ,……….
4. Present perfect tense (Thì hiện tại hoàn thành):
* Use:
- Dùng để miêu tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu đến
hiện tại
- Dùng để miêu tả một hành động vừa mới xảy ra (ta dùng với JUST)
- Dùng để miêu tả một hành động được hoàn tất sớm hơn sự mong đợi (ta dùng
với ALREADY) Ex: I have already finished this work.
- Dùng để miêu tả một hành động từ trước đến giờ chưa hề hoặc không hề xảy ra
(ta dùng với EVER –NEVER) . Ex: Have you ever been to Hue? I have never gone.
- Dùng để miêu tả một hành động đã xảy ratrong quá khứ tính đến nay đã xảy ra
được bao lâu (FOR) hoặc đã xảy ra từ lúc nào (Since)
* For : Chỉ thời gian kéo dài bao lâu. Ex: You have studied English for 4 years.
* Since: thời gian bắt đầu từ lúc nào Ex: She has studied English since 2003.
5. Present progressive Tense (Thì hiện tại tiếp diễn):
Dấu hiệu: now, right now, at the moment, at the present, at this time, look!, listen!.
* Usage:
1. Diễn tả một hành động hay một sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
2. Diễn tả một dự định sẽ thực hiện trong một tương lai gần.
3. Dùng với ý chung để nói về một điều có thể xảy ra ở một thời điểm nào đó.
4. Để nói về những hành động xảy ra không mong đợi hoặc bực mình, được đi với các
trạng từ: always, constantly, continuously, forever.
1. I can’t answer the phone. I’m having a bath.
2. He normally goes to work by car, but his car has broken down. So he is coming to
work by train this week.
3. I am going to the cinema with my father tonight.
4. She looks lovely when she is smiling.
5. You are constantly talking in class, Tom.
* Form: - S + is / am/ are + V-ing
+ ……………
- S + is / am/ are + not + V
-ing
+ ……
- ? Is / Am / Are + S + V
-ing
+ ………?
S + to be (was, were) + V-ing
6. Past progressive tense: thì quá khứ tiếp diễn
* Dấu hiệu: at 9 o’clock last night, while, when…
* Usage:
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra vào một thời điểm xác định trong quá khứ.
2. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác cắt ngang.
(Hành động cát ngang dung thì quá khứ đơn)
3. Diễn tả nhiều sự việc xảy ra đồng thời trong quá khứ.
Example:
1. What were you doing at 9 o’clock last night?
When I got home, my father was watching T.V.
2. While my father was reading a book, my mother was watching T.V.
3. That morning was really beautiful. The sun was shining, the birds were singing, and
everyone in the streets was smiling and saying hello to each other...
Exercise:
1. The weather was beautiful. We can go fishing.
The weather was.................................................................................................
2. Nam wasn’t hard-working. He couldn’t get good grades.
Nam wasn’t.........................................................................................................
3. Hoa can touch the light because she is very tall.
She is ..................................................................................................................
4. The porter couldn’t carry this heavy suitcase because he was weak.
The porter wasn’t................................................................................................
5. These questions are difficult. We can’t answer them.
These questions are not.......................................................................................
Exercise: Fill in the blanks with one suitable preposition
He asked me to come __________ 11:30, not __________ noon.
The stores open __________ Mondays until 9:00 p.m.
Is your birthday __________ April? – Mine is __________ April 7.
Call me again __________ 11 o’clock because my classes will finish __________ 11:00
You must be there __________ 2:00 and 2:30 p.m
7. Reflexive pronouns (Đại từ phản thân): myself, yourself, himself, herself,
itself, ourselves, yourselves, themselves .
Ex: Be careful! You’ll cut yourself.
Ex: An sent this letter itself.
Ex: Mary herself cleaned the floor
- Diễn tả hành động trở lại với chính người thực hiện.
+ Nó có thể làm túc từ (Object)
+ Nó đứng ngay sau từ mà nó làm mạnh nghĩa.
- Đại từ phản thân làm mạnh nghĩa cho chủ từ. Nó đứng ngay sau chủ từ, hoặc đứng ở
cuối mệnh đề /câu.
Exercise:
1. Let’s paint the house....................... It will be much cheaper.
2. Julia had a great holiday. She enjoyed...................................
3. Don’t worry about Tom and me. We can look after......................................
4. Who told you that Linda was getting married? – Linda told me....................
5. Be careful! That pan is very hot. Don’t burn..................................................