Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.13 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 101:
Tập làm văn
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh
- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp
lập luận của các bài văn nghị luận đã học.
- Chỉ ra được những nét riêng đặc sắc trong nghệ
thuật nghị luận của mỗi bài nghị luận đã học.
- Nắm vững đặc trưng chung của văn nghị luận qua sự
phân biệt với các thể văn khác.
<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>
<b>1. Chuẩn bị :</b> Sgk - Sgv, đèn chiếu, thiết kế bài dạy
<b>2. Phương pháp:</b> Trò soạn theo các câu hỏi Sgk
<b>C. Tổ chức bài học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Kiểm tra việc ôn tập ở nhà của học sinh
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a)- Giới thiệu bài: </b>
<b>b)- Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẢT ÂÄÜNG CA</b>
<b>TR</b>
<b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Tóm tắt
nội dung và đặc điểm
nghệ thuật của các bài
văn nghị luận.
- Giáo viên lập bảng theo
mẫu, dùng đèn chiếu.
- trình bày phần chuản
bị của mình câu 1.
<b>ST</b>
<b>T</b> <b>biTãn</b> <b>Tạcgi</b>
<b>Đề</b>
<b>tài</b>
<b>nghị</b>
<b>luận</b>
<b>Luận điểm</b>
<b>Phỉång</b>
<b>phạp</b>
<b>lập</b>
<b>luận</b>
<b>Nghệ</b>
<b>thuật</b>
<b>1</b> Tinh
thần
u
nước
củanh
ân dân
ta
Hồ
Chí
Minh
Tinh
thần
u
nước
của
dân
Dân ta có một lịng
nồng nàn yêu nước.
Đó là truyền thống
quí báu của ta
Chứng
Nam
<b>2</b>
Sự
giàu
đẹp
của
tiếng
Việt
Đặn
g
Thai
Mai
Sự
giàu
đẹp
của
Tiếng
Việt
Tiếng Việt có
Chứng
minh
(kết
hợp giải
thích)
Bố
cục
mạch
lạc
kết
hợp
chặt
chẽ
<b>3</b>
Đức
tính
giản
dị
của
Bác
Hồ
Phạ
m
Văn
Đồn
g
Bác giản dị trong
mọi phương diện,
bữa ăn (cơm), cái
nhà (ở), lối sống
(cách) nói và viết.
Sự giản dị ấy đi
liền với sự phong
phú rộng lớn về đời
sống tinh thần ở
Bác.
Chứng
minh
(kết
hợp giải
thích)
(kết
hợp giải
thích và
bình
luận)
Dẫn
chứng
cụ
Nguồn gốc của văn
chương là ở tình
thương người,
thương mn lồi,
mn vật. Văn
chương hình dung và
sáng tạo ra sự
sống, nuôi dưỡng và
làm giàu cho tình
cảm của con người.
Giải
thích
(kết
hợp
bình
luận)
Trình
bày
những
vấn
đề
phức
tạp
ngắn
gọn
<b>Tóm tắt đặc điểm</b>
<b>nghệ thuật của các</b>
<b>bài nghị luận đã học?</b>
Giáo viên bổ sung bảng
phụ
+ Bài tinh thần yêu nước
của nhân dân ta: Bố cục
chặt chẽ, dẫn chứng
chọn lọc, toàn diện sắp
xếp hợp lý, hình ảnh so
sánh đặc sắc.
+ Bài Sự giàu đẹp của
- Học sinh trình bày
phần chuẩn bị của
mình cho câu 2/SGK .
- Bài tinh thần yêu
nước của nhân dân ta:
Bố cục chặt chẽ, dân
chứng chọn lọc
- Bài sự giàu đẹp
của tiếng việt: Bố
cục mạnh lạc kết
hợp chặt chẽ.
diện chặt chẽ.
+ Bài đức tính giản dị
của Bác Hồ: Dẫn chứng
cụ thể, xác thực toàn
diện. Kết hợp chứng
minh với giải thích và bình
luận, lời văn giản dị mà
giàu cảm xúc.
+ Bài ý nghĩa văn chương
trình bày những vấn đề
- <b>Hoạt động2</b>: Củng cố
hiểu biết về đặc trưng
của nghị luận qua sự
đối sánh với loại hình
trữ tình và tự sự
- <b>Hãy trình bày phần</b>
<b>chuẩn bị về điểm a</b>
<b>của câu 3 trang 67/SGK</b>
<b>có thể minh họa bằng</b>
<b>các ví dụ trong các văn</b>
<b>bản đã học?</b>
chứng cụ thể
- Baìi yù nghộa vn
chổồng trỗnh baỡy
nhng vn phc
tạp ngắn gọn
Học sinh có thể minh
họa theo bảng kê
<b>ST</b>
<b>T</b> <b>Thểloại</b> <b>Yếu tố chủ yếu</b> <b>Tên bài ví dụ</b>
<b>1</b>
Truyện
ký - Cốt truyện, miêu tả- Nhân vật
- Nhân vật kể chuyện
- Nhằm tái hiện sự vật,
hiện tượng, con người,
câu chuyện
- Dế mèn phiêu lưu
ký
- Buổi học cuối cùng
- Cây tre Việt Nam
<b>2</b>
Trữ tình - Tâm trạng, cảm xúc
- Hình ảnh, vần, nhịp,
nhân vật trữ tình
- Ca dao - dân ca trữ
tình
- Nam Quốc Sơn Hà,
<b>3</b>
Nghë
luận - Luận đề- Luận điểm
- Luận cứ
- Luận chứng
- Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta
- Sự giàu đẹp của
tiếng việt.
- Đức tính giản dị
của Bác Hồ
<i>- Nêu đặc trưng của văn</i>
<i>nghị luận?</i>
Giáo viên: Bổ sung
+ Các thể loại tự sự
như truyện ký chủ yếu
dùng phương thức miêu tả
và kể, nhằm tái hiện
sự vật, hiện tượng con
người, câu chuyện
+ Các thể loại trữ tình
như thơ, tùy bút dùng
phương thức biểu cảm
để thể hiện tình cảm
- Xây dựng các hình
tượng nghệ thuật với
nhiều dạng thức khác
nhau như nhân vật, hình
tượng thiên nhiên, đồ
vật.
+ Văn nghị luận chủ yếu
dùng phương thức lập
luận bằng lí lẽ, dẫn
chứng.
+ Văn nghị luận cũng có
hình ảnh, cảm xúc, nhưng
các lập luận với hệ
thống các luận điểm,
luận cứ chặt chẽ, xác
đáng.
<b>- Những câu tục ngữ</b>
<b>trong bài 18,19 có thể</b>
<b>coi là văn bản nghị</b>
<b>luận đặc biệt khơng ?</b>
<b>Vì sao?</b>
GV: Xét một cách chặt
chẽ thì khơng thể nói như
vậy.
- Xét một cách đặc biệt
dựa vào những đặc
điểm chủ yếu của văn
bản nghị luận thì cũng có
thể coi mỗi câu tục ngữ
là một văn bản nghị
luận, mỗi câu tục ngữ là
- Học sinh trình bày
phần chuẩn bị về
điểm b.
- Các thể loại tự
sự, như truyện ký
chủ yếu dùng
phương thức miêu tả,
kể.
- Các thể loại trữ
tình như thơ, tùy bút
dùng phương thức
biểu cảm.
- Văn nghị luận chủ
yếu dùng phương
thức lập luận, bằng
- Cũng có thể coi
mỗi câu tục ngữ là
một văn bản nghị
luận khái quát, ngắn
gọn.
+ Một bài thể trữ
tình
một luận đề, hình ảnh
chưa được chứng minh.
Tục ngữ là lối nói bằng
hình ảnh nêu vấn đề,
luận đề mang tính lí trí.
- Gọi học sinh đọc phần
ghi nhớ /Sgk.
<b>Hoạt động III:</b> Luyện
tập
<b>- Em hãy đánh dấu x</b>
<b>vào câu hỏi trả lời mà</b>
<b>em cho là chính xác?</b>
+ Trong văn bản nghị luận
+ Tục ngữ có thể coi là
<b>Hoảt âäüng 4: </b>
Giáo viên: nghị luận là
một hoạt động ngôn
ngữ phổ biến trong đời
sống và gián tiếp của
con người. Văn nghị luận
dùng lý lẽ,dẫn chứng và
bằng cách lập luận. Các
phương pháp lập luận
thường gặp là chứng
minh, giải thích
a, Khơng có cốt
truyện.
b, Khơng có cốt
truyện nhưng có thể
có nhân vật
c, Chỉ thể hiện trực
tiếp tình cảm, cảm
xúc của tác giả.
<b>d,</b> Có thể biểu hiện
gián tiếp tình cảm,
cảm xúc qua hình ảnh
thiên nhiên, con người
hoặc sự việc.
a, khơng có cốt
truyện nhân vật
b, khơng có yếu tố
miêu tả, tự sự
<b>c, </b>có thể biểu hiện
tình cảm, cảm xúc
d, không sử dụng
phương thức biểu
cảm
a, văn bản nghị luận
b, không phải văn bản
nghị luận
<b>D. Củng cố:</b> Phần bài tập
<b>Đ. Dặn dò:</b> Xem lại phần ôn tập
Chuẩn bị bài Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
Tiết 102 <b>DÙNG CÂU CHỦ VỊ ĐỂ MƠ RỘNG CÂU</b>
Tiếng việt
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b> Giúp học sinh
- Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ vị ( C-V) để mở
rộng câu ( tức dùng cụm C-V để làm thành phần câu
hoặc thành phần của cụm từ)
- Nắm được các trường hợp dùng cụm C- V để mở
rộng câu.
<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>
<b>1. Chuẩn bị :</b> Sgk - Sgv, bảng phụ
<b>2. Phương pháp:</b> Câu hỏi, qui nạp
<b>C. Tổ chức bài học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Đọc ghi nhớ, làm bài tập số 3.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a)- Giới thiệu bài: </b>
<b>b)- Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA</b>
<b>THẦY</b>
<b>HOẢT ÂÄÜNG CA</b>
<b>TR</b>
<b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu
cách dùng cụm C-V để
mở rộng câu.
Bước 1:
<i><b>- Tìm cụm danh từ</b></i>
<i><b>trong câu sau?</b></i>
Văn chương gây cho ta
những tình cảm ta khơng
có, luyện những tình
cảm ta sẵn có ...[ ...]
Bước 2:
- Cụm danh từ trong
câu: “những tình cảm ta
khơng co”ï, “những tình
cảm ta có sẵn”.
- Những tình cảm ta /
khơng có
<i>Phân tích cấu tạo của</i>
<i>cụm danh từ và cấu</i>
<i>tạo của phụ ngữ trong</i>
<i>cụm danh t ?</i>
Giaùo vión phỏn tờch
ởnh
ng
trc
Trung
tõm nhng
sau
Nhn
g
Nhn
g
Tỗnh
caớm
Tỗnh
caớm
Ta
khọng
coù
Ta sn
cú
C hai cụm danh từ này
có trung tâm là danh từ
<b>tình cảm</b>, phụ ngữ chỉ
- ta / khơng có
- Ta / sẵn có
- Giáo viên cho HS đọc to
và chậm phần ghi nhớ
I/Sgk
- Bài tập nhanh bảng
phụ
- <b>Xác định cụm chủ vị</b>
<b>làm định ngữ trong</b>
<b>trong các câu sau ?</b>
Câu 1: Căn phịng tơi ở rất
đơn sơ.
Câu 2: nam đọc quyển
sách tôi cho mượn.
<b>Hoạt động 2: </b>HD học
sinh tìm hiểu các trường
hợp dùng cụm C-V để
mở mở rộng câu (bảng
phụ)
<b>- Tìm cụm C-V làm</b>
<b>thành phần câu và vai</b>
<b>trò của chúng trong</b>
<b>câu sau?</b>
a, Chị Ba đến khiền tôi
rất vui và vững tâm.
ĐN trước TTâm ĐN
sau
- Những tình cảm ta /
sẵn có
ĐN trước TTâm ĐN
sau
- Đọc ghi nhớ 1/SGK
- Cụm chủ vị làm định
ngữ
câu 1: tôi /ở
câu 2: tơi / cho mượn
- Âc cạc vê dủ / SGK
- Xạc âënh củm ch vë
a, Chị Ba / đến.
b, ... Tinh thần / rất
hăng hái
c, ... Trời / sinh lá sau để
bao bọc cốm, cũng
như cốm / nằm ủ trong
Khi nói,
viếtcó thể
dùng
những
cụm từ có
hình thức
giống câu
đơn bình
thường
Ghi nhớ
1/SGK
<b>II,</b> <b>Cạc</b>
<b>trường</b>
(Bùi Đức Aïi)
b, Khi bắt đầu kháng
chiến, nhân dân ta tinh
thần rất hăng hái.
(HCMinh)
c, Chúng ta có thể nói
rằng trời sinh lá sen để
bao bọc cốm, cũng như
trời sinh cốm nằm ủ
trong lá sen (T.Lam)
d, Nói cho đúng thì phẩm
giá của tiếng việt chỉ
mới thật sự được xác
định và đảm bảo từ
Cách Mạng tháng tám
thành cơng.
(Đặng Thai
Mai)
- Giạo viãn ging gii
a, Điều gì khiến người
nói “Tơi” rất vững tâm?
chị Ba đến.
b, Khi bắt đầu kháng
chiến, nhân dân ta thế
nào? Tinh thần rất
hăng hái .
c, Chúng ta có thể nói
gì ? Trời sinh lá Sen để
bao bọc cốm, cũng như
trời sinh cốm nằm ủ
trong lá Sen.
d, Nói cho đúng thì phẩm
giá của Tiếng Việt chỉ
mới thực sự được xác
định và đảm bảo từ
ngày nào ? (từ ngày)
Cách Mạng tháng tám
thành công.
<b>- Cho biết mỗi câu,</b>
<b>các C-V trên đây đóng</b>
<b>vai trị gì?</b>
- Gi 2 hc sinh âc ghi
lạ Sen
d, ...Cạch Mảng thạng
tạm/ thnh cäng
- Câu a, làm chủ ngữ
- Câu b, làm vị ngữ
- Câu c, làm phụ ngữ
trong cụm động từ
- Câu d, làm phụ ngữ
trong cụm danh từ
- Đọc ghi nhớ 2/SGK
- Học sinh làm bài tập
nhanh
Câu 1: Mẹ về cụm chủ
- vị làm chủ ngữ.
Cả nhà đều vui, ai cũng
mong -> cụm c-v làm
bổ ngữ
Câu 2: Tơi nhìn qua khe
cửa -> cụm chủ vị
làm chủ ngữ.
- Täi âang v -> c-v laìm
chủ ngữ, vị
ngữ, các
phụ ngữ
cụm danh
từ, cụm
động từ,
cụm tính
từ đều có
cấu tạo
bằng
C -V
Ghi nhớ
nhớ 2 /SGK
- Giạo viãn dng bng
phủ âỉa ra 2 vê dủ
a, Mẹ về khiến cả nhà
đều vui vì ai cũng mong
b, Tơi nhìn qua khe cửa
thấy em tôi đang vẽ tranh
những bức tranh mà cha
tôi đã hướng dẫn
<b>- Xác định và gọi tên</b>
<b>các cụm c-v làm thành</b>
<b>phần câu?</b>
<b>Hoạt động 3:</b> gọi 3
học sinh đọc lại ghi nhớ
1,2
<b>- Hoạt động 4:</b> luyện
tập làm bài tập trong
SGK.
<b>- Tìm cụm c-v làm</b>
<b>thành phần câu hoặc</b>
<b>thành phần cụm từ</b>
<b>trong các câu dưới đây?</b>
<b>Cho</b> biết mỗi câu c-v làm
thành phần gì?
a, C-V làm phụ ngữ trong
cụm danh từ
b, C-V làm vị ngữ
c, C -V làm định ngữ,
cụm C-V (đảo C-V) làm
bổ ngữ
bổ ngữ
- Cha tôi đã hướng dẫn
-> c-v định ngữ
a; chỉ riêng những
người chuyên môn mới
định được (c-v làm
định ngữ)
b; ...khuôn mặt đầy
đặn. (c-v làm vị ngữ)
c; ... các cơ gái Vịng đỗ
gánh ... (c-v làm định
ngữ)
d; ...một bàn tay đập
vào vai
(c-v làm chủ ngữ)
... hắn giật mình ....(c-v
làm bổ ngữ)
<b>III. Luyện</b>
<b>tập </b>
Bài tập SGK
Tiết 103 <b>TRẢ BAÌI TẬP LAÌM VĂN SỐ 5</b>
Tập làm văn
<b>A, Mục tiêu cần đạt:</b> giúp học sinh
- Củng cố lại những kiến thức và kỹ năng đã học về
- Đánh giá được chất lượng bài làm của mình, trình độ
tập làm văn của bản thân mình, nhờ đó, có được những kinh
nghiệm và quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những
bài sau.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
- Thầy ghi lại những lỗi, chọn bài văn hay nhất đọc
trước lớp
- Trò: Vở nháp để sửa các câu văn sai
<b>C. Tổ chức bài học:</b>
<b>1, Ổn định</b>
<b>2, Kiểm tra</b>
<b>3, Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1:</b>
I .Chép đề lên bảng ( đề 3,4) SGK
<b>II.Xác định yêu cầu đề bài</b>
1, Thể loại
2, Näüi dung
<b>Hoảt âäüng 2:</b>
<b>III. Lập dàn ý đại cương</b>
1, Mở bài
2, Thân bài
3, Kết bài
<b>Hoạt động 3:</b>
<b>IV. Nhận xét bài viết</b>
1, Ưu điểm
<b>V. Phần sửa lỗi</b>
1, Lỗi dùng từ
2, Lỗi về câu
<b>Hoạt động 5:</b>
<b>VI. Phát bài - đọc bài hay + kết quả điểm</b>
<b>4. Củng cố</b> : Nhắc lại những thiếu sót cần rút kinh nghiệm
cho bài sau:
<b>5. Dặn dị</b>: Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận
giải thích .
Tiết 104 <b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI</b>
<b>THÍCH</b>
Tập làm văn
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp học sinh nắm được mục đích, tính chất và các
yếu tố của phép lập luận giải thích
<b>B. Phương tiện thực hiện:</b>
<b>1. Chuẩn bị :</b> SGK - SGV
<b>2. Phương pháp:</b> Phân tích quy nạp, luyện tập
<b>C. Tổ chức bài học:</b>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Kiểm tra : </b>kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
<b>3. Bài mới: </b>giới thiệu bài
<b>HOẢT ÂÄÜNG CUÍA</b>
<b>THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦATRỊ</b> <b>GHI BẢNG</b>
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu
nhu cầu giải thích trong
đời sống.
- Giạo viãn nãu cáu hi Sgk
<i>- Trong đời sống, khi nào</i>
<i>người ta cần được giải</i>
<i>thích. Hãy nêu một số</i>
<i>câu hỏi về nhu cầu giải</i>
<i>thích hằng ngày?</i>
GV: Ghi lên bảng các câu
hỏi. Vì sao? để làm gì? là
- GV: Muốn trả lời, tức là
giải thích các vấn đề
nêu trên phải đọc, nghiên
cứu, tra cứu, phải hiểu,
phải có tri thức mới làm
được.
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu
- Trong đời sống của con
người, nhu cầu cần
giải thích to lớn. Gặp
một hiện tượng mới
lạ, con người chua
hiểu thì nhu cầu giải
thích nảy sinh.
- Ví dụ vì sao lại có
nguyệt thực? Vì sao
nước biển mặn ...?
- Vì sao có sơng ? Vì sao
hơm qua em không đi
học?
I. Mủc âêch
v phỉång
phạp giaíi
thêch.
- Mục đích
giải thích là
để nhận
thức, hiểu
rõ sự vật,
hiện
tượng.
- Phương
pháp muốn
giải thích
được sự
phép lập luận giải thích.
GV: Cho HS đọc bài văn
Lòng khiêm tốn.
<i>- Bài văn giải thích vấn</i>
<i>đề gì? và giải thích như</i>
<i>thế nào?</i>
<i>- Để tìm hiểu phương</i>
<i>pháp giải thích, em hãy</i>
<i>chọn và ghi vào vở</i>
<i>những câu định nghĩa:</i>
<i>Lịng khiêm tốn có coi là</i>
<i>một bản tính ... Đó có</i>
<i>phải là cách giải thích</i>
- GV giảng: khiêm tốn là
tính nhã nhặn, khiêm
tốn thường hay tự cho
mình là kém. Khiêm tốn
là biết mình và hiểu
người.
<i>- Bài văn giải thích có</i>
<i>thể đặt câu hỏi để khêu</i>
<i>gợi giải thích như thế</i>
<i>nào?</i>
Ví dụ khiêm tốn là gì?
Khiêm tốn có lợi (hại gì)
lợi, hại cho ai? Các biểu
hiện khiêm tốn có làm
hạ thấp con người
khơng?
<i>- Tìm bố cục của bài chỉ</i>
<i>ra mối quan hệ của mở</i>
<i>bài, thân bài, kết bài?</i>
- Đọc bài: Lòng khiêm
tốn / Sgk.
- Bài văn giải thích vấn
đề lịng khiêm tốn.
- Giải thích bằng cách
so sánh với các sự
việc, hiện tượng trong
đời sống hàng ngày.
- Khiêm tốn là tính nhã
nhặn khiêm tốn
thường hay tự cho
mình là kém ... khiêm
tốn là biết mình, hiểu
người.
- Vì nó trả lời cho câu
hỏi khiêm tốn là gì?
a, Mở bài: Lịng khiêm
tốn có thể coi là một
bản lĩnh căn bản cho
con người trong nghệ
thuật xử thế và đối
đãi với sự vật.
- Mối quan hệ giữa mở
bài với thân bài đoạn
“Điều quan trọng của
khiêm tốn .... với mọi
người”.
b, Thân bài: Đặt câu
hỏi:
- Vậy khiêm tốn là gì?
+ Khiêm tốn là tính
nhã nhặn, biết sống
một cách nhún nhường
... khơng nhằm mục
đích khoe khoang, tự
- Gọi học sinh đọc ghi
nhớ Sgk.
<b>Hoạt động 3:</b> Luyện
tập:
<i>Đọc đoạn văn sau cho</i>
<i>biết vấn đề cần được</i>
<i>giải thích và phương</i>
<i>pháp giải thích trong bài?</i>
đề cao cá nhân.
+ Người khiêm tốn
thường hay tự cho
mình là kém cịn phấn
đấu ...
- Tại sao con người lại
phải khiêm tốn như
thế ?
Đó là cuộc đời là một
cuộc đấu tranh ...
c, Kết bài: khẳng định
lại lịng khiêm tốn.
Tóm lại: con người
khiêm tốn là con người
hồn tồn biết mình,
hiểu người v.v...
- Đọc ghi nhớ Sgk
- Âoüc bi: Lng nhán
âảo
Vấn đề cần được
giải thích đó là lịng
nhân đạo tức là lịng
biết thương người.
- Phỉång phạp giaíi
thêch.
- Đặt câu hỏi:
Thế nào là lòng biết
thương yêu người.
Thế nào là lòng nhân
- Ghi nhớ
Sgk
<b>II. Luyện</b>
<b>tập:</b>
<b>D. Củng cố:</b> Đọc bài tham khảo.
<b>Đ. Dặn dò:</b> Học bài cũ