Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

tuaàn 10 page ngày soạn 1 11 2009 ngày dạy 2 11 2009 thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 tieát 1 sinh hoaït döôùi côø tieát 23 taäp ñoïc baøi saùng kieán cuûa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.68 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn :1 /11 /2009</b></i>
<i><b>Ngày dạy :2 //11 /2009</b></i>


<i><b>Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009</b></i>


<b>Tiết 1. Sinh hoạt dưới cờ</b>


**************************************
<b>Tiết 2&3: Tập đọc</b>


<i><b>Baøi: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu ,giữa các cụm từ rỏ ý ,bước đầu biết đọc phân biệt lời
kể và lời nhân vật .


-Hiểu nội dung :sang kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lịng kính
u ,sự quan tâm tới ơng bà .


- u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>-</b> HS: SGK


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên


các bài TĐ


<b>-</b> GV nhận xét.
<b>2. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- Để tỏ lịng kính trọng và biết ơn
của mình đối với ông bà, bạn Hà đã
đưa ra sáng kiến chọn một ngày làm
ngày lễ cho ông bà. Diễn biến câu
chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài
hôm nay để biết được điều này.


 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1.


a) Đọc mẫu.


- GV đọc mẫu toàn bài một lượt,
chú ý giọng người kể thong thả, giọng
bé Hà hồn nhiên, giọng bố tán thưởng.
b) Hướng dẫn đọc từng câu và luyện
phát âm


c) Đọc từng đoạn trước lớp


- Tổ chức cho HS đọc từng đoạn và


- HS trả lời.



- HS trả lời
- Nhắc tên bài


- HS đọc nối tiếp từng câu trong
bài.


- Phát âm những từ khó: Sáng
kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi,
giải thích,


- HS đọc nối tiếp từng đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

giải nghĩa từ


- Luyện đọc một số câu


d) Đọc từng đoạn tronh nhóm
e) Thi đọc.


g) Đọc đồng thanh (đoạn 1 & 2)


 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1.


- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.


+ Hỏi: Bé Hà có sáng kiến gì?


+ Hai bố con bé Hà quyết định


chọn ngày nào làm ngày lễ của ông
bà?


+ Vì sao?


+ Sáng kiến của bé Hà có tình cảm
ntn với ơng bà?


- Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3.
+ Hỏi: Bé Hà băn khoăn điều gì?
+ Nếu là em, em sẽ tặng ơng bà cái
gì?


+ Bé Hà đã tặng ơng bà cái gì?


+ Ơâng bà nghó sao về món quà của bé
Hà?


+ Muốn cho ông bà vui lòng, các em


- Giải nghĩa từ mới: Cây sáng
kiến, lập đông, chúc thọ


- Luyện đọc các câu sau:


+ Bố ơi,/ sao không có ngày của
ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc
mắc)


+ Hai bố con bàn nhau/ lấy


ngày lập đông hằng năm/ làm
“ngày ơng bà”,/ vì khi trời bắt
đầu rét,/ mọi người cần chăm lo
cho sức khoẻ/ cho các cụ già.//
Món q ơng thích nhất hôm
nay/ là chùm điểm mười của
cháu đấy.//


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Cả lớp chia thành các nhóm,


mỗi nhóm 3 em và luyện đọc
trong nhóm.


- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: 1 HS
đọc thành tiếng.


- Bé Hà có sáng kiến là chọn 1
ngày lễ làm lễ ông bà.


- Ngày lập đông.


- Vì khi trời bắt đầu rét mọi
người cần chú ý lo cho sức khoẻ
của các cụ già.


- Bé Hà rất kính trọng và yêu
quý ông bà của mình.


- Bé băn khoăn vì không biết


nên tặng ông bà cái gì.


- Trả lời theo suy nghĩ.


- Bé tặng ông bà chùm điểm
mười.


- Ông bà thích nhất món quà của
bé Hà.


- Trả lời: Chăm học, ngoan


Hướng dẫn cho
HS đọc diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nên làm gì?


 Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai


- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS
cho các em luyện tập trong nhóm rồi
thi đọc.


<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


- Em thích nhân vật nào nhất? Vì
sao? Em có muốn chọn một ngày cho
ơng bà mình khơng? Em định chọn đó
là ngày nào?



-Gv giáo dục HS phải biết kính trọng
ơng bà .


- Tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị: Bưu thiếp.


ngỗn…


- Tổ chức luyện đọc theo vai và
thi đua đọc.


- HS nêu.


<b>Tiết 4: Tốn</b>
<i><b>Bài: LUYỆN TẬP.</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Biết tìm x trong các bài tập dạng :x + a = b ,a + x =b (với a ,b là các số không quá hai chữ
số ) .


-Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ .
-Rèn tính tốn nhanh, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Trị chơi. Bảng phụ, bút dạ.
<b>-</b> HS: Bảng con, vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài
tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng
chưa biết trong 1 tổng.


<b>-</b> Tìm x:


<b>-</b> x + 8 = 19 x + 13 = 38
41 + x = 75


<b>-</b> GV nhận xét.
<b>2. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


<b>-</b> GV giới thiệu ngắn gọn tên
bài và ghi bảng.


 Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1


tổng.
Bài 1:


- 2 HS lên bảng làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>-</b> Yêu cầu HS tự làm bài.
<b>-</b> Vì sao x = 10 – 8



<b>-</b> Nhận xét và cho điểm HS.


Bài 2 :


<b>-</b> Yêu cầu HS nhẩm và ghi
ngay kết quả vào baøi.


- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có
thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và
10 – 1 được khơng? Vì sao?


Bài 3 : tính


 Hoạt động 2: Luyện tập.ï


Baøi 4 :


<b>-</b> Gọi 1 HS đọc đề bài
<b>-</b> Bài tốn cho biết gì?
<b>-</b> Bài tốn hỏi gì?


<b>-</b> Để biết có bao nhiêu quả
quýt ta làm như thế nào ?
<b>-</b> Tại sao?


- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng,
8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta
lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8)
X + 8 =10 X + 7 = 10



X = 10 – 8 X = 10 - 7


X = 2 X = 3


30 + X = 58
X = 58 - 30


X =28


- Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS
ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra
lẫn nhau.


- Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi
ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10
– 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong
phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ
đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
9 + 1 =10 8 + 2 =10


10 – 9 =1 10 – 8 = 2


10 – 1 =9 10 – 2 = 8
3 + 7 = 10


10 – 3 = 7
10 – 7 = 3


10 – 1 -2 = 7 10 – 3 – 4 = 3
10 - 3 = 7 10 – 7 = 3



19 – 3 -5 = 11
19 – 8 = 11
- HS đọc đề bài.


- Cam và quýt có 45 quả, trong đó
có 25 quả cam.


- Hỏi số quýt.


- Thực hiện phép tính 45 – 25.


- Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là
số cam. Muốn tính số quýt ta phải
lấy tổng(45) trừ đi số cam đã
biết(25)


-cột cuối bài 2
GV gọi HS
khá giỏi lên
sửa bài .


-GV gọi HS
khá giỏi lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>-</b> Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Sau đó kiểm tra và cho điểm.
Bài 5:


<b>-</b> Yêu cầu HS tự làm bài.


<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


- Trò chơi: Hoa đua nở.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số.


- HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- Khoanh vào C. x = 0


- 2 dãy HS thi đua.


<b>Tiết 5: Đạo đức</b>


<i><b>Bài: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT).</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập .


-Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập .Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của
HS .


-Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày .Tự giác học tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập.
<b>-</b> HS: SGK.


<b>III. Các hoạt động</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>-</b> Chăm chỉ học tập có lợi gì?
<b>-</b> Thế nào là chăm chỉ học tập?
<b>-</b> GV nhận xét.


<b>2. Bài mới Giới thiệu:</b>


 Hoạt động 1: Đóng vai.


- Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi,
cử ra một đội trưởng điều hành dãy.
GV sẽ là người đưa ra các câu là
nguyên nhân hoặc kết quả của một
hành động. Nhiệm vụ của các đội
chơi là phải tìm ra kết quả hoặc
nguyên nhân của các hành động đó.
Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả.


<b>-</b> Tổ chức cho HS chơi mẫu.
Phần chuẩn bị của GV.


1. Nam không thuộc bài, bị cô
giáo cho điểm kém.


2. Nga bị cô giáo phê bình vì
ln đến lớp muộn.



- HS neâu


- Cả lớp nghe, ghi nhớ.


- Cả lớp và GV sẽ cùng làm
Ban giám khảo.


- Đội nào trả lời nhanh (Bằng
cách giơ tay) và đúng sẽ là đội
thắng cuộc trong trò chơi.


- Tổ chức cho cả lớp HS chơi
Phần trả lời của HS. (Dự đoán)
1. Nam chưa học bài.


Nam mải chơi, quên không
học bài.


2. Nga đi học muộn.


Nga ngủ quên, dậy muộn.
Nga la cà trên đường đi học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

3. Bài tập Tốn của Hải bị cơ
giáo cho điểm thấp.


4.Hoa được cô giáo khen vì đã đạt
danh hiệu HS giỏi.



5.Bắc mải xem phim, quên không
làm bài tập.


6. Hiệp, Tồn nói chuyện riêng
trong lớp.


 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.


- Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi,
đưa ra cách xử lí tình huống và đóng
vai.


Tình huống:


1. Sáng nay, mặc dù bị sốt cao,
ngoài trời đang mưa nhưng
Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho
đi học. Bạn Hải làm như thế
có phải là chăm chỉ học tập
không? Nếu em là mẹ bạn
Hải, em sẽ làm gì?


2. Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết
các bài tập về nhà để có thời
gian xem phim trên tivi. Em
có đồng ý với cách làm của
bạn Lan khơng? Vì sao?


Kết luận:



- Khơng phải lúc nào cũng học
là học tập chăm chỉ. Phải học
tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới
đạt được kết quả như mong
muốn.


 Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm.


<b>-</b> Yêu cầu: Một vài cá nhân HS
kể về việc học tập ở trường
cũng như ở nhà của bản thân.


3. Hải không học bài.
Hải chưa làm bài.
4. Hoa chăm chỉ học tập.


Hoa ln thuộc bài, làm bài
trước khi đến lớp


5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và
cho điểm thấp.


6. Hiệp, Tồn sẽ không nghe
được lời cô giảng, không
làm được bài và kết quả
học tập sẽ kém.


- Các cặp HS xử lí tình huống,
đưa ra hướng giải quyết và
chuẩn bị đóng vai



Chẳng hạn:


1. Mẹ bạn Hải sẽ khơng thể cho
bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến
sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm
như thế cũng không phải là
chăm chỉ học tập.


2. Lan làm như thế chưa đúng,
không phải chăm chỉ học tập. Vì
giờ ra chơi là thời gian để Lan
giải toả căng thẳng sau khi học
tập vất vả.


- Đại diện một vài cặp HS trình
bày kết quả thảo luận.


- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ
sung.


- Một vài HS đại diện trình bày.
- Cả lớp nhận xét xem bạn đã


thực hiện chăm chỉ học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>-</b> GV nhận xét HS.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


-GV giáo dục HS cần chăm chỉ học tập


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn.


chưa và góp ý cho bạn những
cách để thực hiện học tập chăm
chỉ.


<i><b>Ngày soạn :2 / 11 / 2009 </b></i>
<i><b>Ngày dạy :3 /11 / 2009</b></i>


<i><b>Thứ ba ngày 3 tháng 11 năm 2009</b></i>


<b>Tiết 1. Chính tả</b>


<i><b>Bài: NGÀY LỄ (tập chép)</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Chép chính xác ,trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ .
-Làm đúng bài tập 2, BT3 do GV lựa chọn .


-Rèn viết đúng đẹp.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn cần chép, nội dung các bài tập chính tả.
<b>-</b> HS: Vở chính tả, vở BT.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>-</b> Kiểm tra bài Dậy sớm.
<b>-</b> HS viết các từ sai.
<b>-</b> GV nhận xét.


<b>2. Bài mới Giới thiệu: </b>GV nêu rõ
mục tiêu bài học và tên bài lên bảng.


 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính


tả.


a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép.
<b>-</b> GV treo bảng phụ và đọc đoạn


văn cần chép


- Đoạn văn nói về điều gì?
<b>-</b> Đó là những ngày lễ nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
<b>-</b> Hãy đọc chữ được viết hoa


trong bài (HS đọc, GV gạch
chân các chữ này).


<b>-</b> Yêu cầu HS viết bảng tên các
ngày lễ trong bài.


- HS đọc.



- Cả lớp viết bảng con.


- 1 HS khá đọc lại lần 2, cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.


- Nói về những ngày lễ


- Kể tên ngày lễ theo nội dung
bài.


- Nhìn bảng đọc.


- HS viết: Ngày Quốc tế Phụ Nữ,
Ngày Quốc tế Thiếu nhi, Ngày
Quốc tế Lao động, Ngày Quốc tế
Người cao tuổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c) Chép bài.


<b>-</b> u cầu HS nhìn bảng chép.
d) Sốt lỗi.


e) Chấm bài.


 <i>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài</i>


tập chính tả


- Tiến hành hướng dẫn HS làm


bài tập tương tự như các tiết trước.
- Chú ý: kết thúc bài 2, đặt câu
hỏi để HS rút ra qui tắc chính tả với
c/k.


- Lời giải:


Bài 2: Con cá, con kiến, cây cầu,
dòng kênh.


Bài 3:


b. Nghỉ học, lo nghó, nghỉ ngơi,
ngẫm nghó.


<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
<b>-</b> Tổng kết tiết học.


<b>-</b> Dặn dị HS viết lại các lỗi sai
trong bài, ghi nhớ quy tắc
chính tả với c/k; chú ý phân
biệt âm đầu l/n, thanh hỏi/
thanh ngã.


- Nhìn bảng chép.


- 2 đội HS thi đua. Đội nào làm
nhanh đội đó thắng.


<b>Tiết 2: Thủ công</b>



<i><b>Bài: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 2)</b></i>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui .


-Gấp được thuyền phẳng đáy có mui .Các nếp gấp tương đói phẳng ,thẳng .


- Với HS khéo tay gấp được thuyền phẳng đáy có mui . Hai mui thuyền cân đối . Các
nếp gấp thẳng ,phẳng .


- HS u thích gấp thuyền .
<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>-</b> Mẫu thuyền phẳng đáy có mui


<b>-</b> Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui
<b>-</b> Giấy thủ công, giấy nháp


III/ Các hoạt động


<i><b>Hoạt động </b><b>của GV</b></i> <i><b>Hoạt động </b><b>của HS </b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét</b></i>


- GV cho HS quan sát mẫu thuyền
phẳng đáy có mui, kết hợp đặt các câu
hỏi về hình dáng màu sắc và các phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

của thuyền.



- Gợi ý để HS nói về tác dụng của
thuyền trong thực tế


- GV mở thuyền ra và gấp lại theo
từng bước đến hoàn chỉnh.


<i><b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu</b></i>
<i>Bước 1: Gấp tạo mui thuyền</i>


Cần chú ý:


<b>-</b> Đặt mật màu xuống dưới.
<b>-</b> Các nếp gấp phải miết thẳng.
<i>Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều</i>
Cần chú ý:


<b>-</b> Gấp theo đường dấu gấp.


<b>-</b> So sánh cạnh này trùng với cạnh
kia.


<i>Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền</i>
<b>-</b> Gấp theo đường dấu gấp sao cho


cạnh ngắn trùng với cạnh dài.
<i>Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui</i>
- Lách 2 ngón tay cái vào trong hai
mép giấy, các ngón cịn lại cầm ở 2 bên
phía ngồi, lộn các nếp gấp vào trong


lòng thuyền được thuyền giống như hình
11.


<i><b>Hoạt động 4: Tổ chức cho HS gấp</b></i>
- Hướng dẫn và tổ chức gấp.
<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò</b></i>


Về nhà chuẩn bị tiết sau: Thực hành
gấp thuyền phẳng đáy có mui


- HS nêu


- HS theo dõi và hình dung sơ
bộ các bước gấp.


- Lớp thực hành gấp


Làm chậm,
hướng dẫn kĩ


để HS nắm
cách làm.


Giúp đở HS
yếu


<b>Tiết 3. Tốn</b>


<i><b>Bài: SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>



-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 –trường hợp số bị trừ là số trịn trục , số
trừ là số có một hoặc hai chữ số .


-Biết giải bài tốn cĩ một phép trừ .
-u thích mơn Tốn.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Que tính. Bảng cài.
<b>-</b> HS: Vở BT, bảng con, que tính
.III. Các hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>-</b> Sửa bài 4:
Số quả quýt có:


45 – 25 = 20 (quả quýt)
Đáp số: 20 quả quýt.
<b>-</b> GV nhận xét .


<b>2. Bài mới </b>
<i>Giới thiệu: </i>


 Hoạt động 1: Phép trừ 40 - 8


Bước 1: Nêu vấn đề.


- Nêu bài tốn: Có 40 que tính,
bớt đi 8 que tính. Hỏi cịn lại bao


nhiêu que tính?


- Yêu cầu HS nhắc lại bài toán.
- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que
tính ta làm thế nào?


<b>-</b> Viết lên bảng: 40 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả.


- Yêu cầu HS lấy 4 bó que tính.
Thực hiện thao tác bớt 8 que để tìm
kết quả.


- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm như thế nào ?


- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao
nhiêu?


<b>-</b> Viết lên bảng 40 – 8 = 32
Bước 3: Đặt tính và tính


- Mời 1 HS lên bảng đặt tính.
(hướng dẫn HS nhớ lại cách đặt
tính phép cộng, phép trừ đã học để
làm bài).


<b>-</b> Tính từ đâu tới đâu?
- Nhắc lại cách trừ.



2 HS lên bảng làm.Bạn nhận xét.


- Nghe và phân tích bài tốn.
- HS nhắc lại.


- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8


- HS thao tác trên que tính. 2 HS ngồi
cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
- Cịn 32 que.


- Trả lời tìm cách bớt của mình (có
nhiều phương án khác nhau). HS có
thể tháo cả 4 bó que tính để có 40
que tính rời nhau rồi lấy đi 8 que và
đếm lại. Cũng có thể tháo 1 bó rồi
bớt đi 8 que. Số que cịn lại là 3 bó (3
chục) và 2 que tính rời là 32 que …)
- Bằng 32.


- Đặt tính: 40
8
32


- Viết 40 rồi viết 8 xuống dưới thẳng
cột với 0. Viết dấu – và kẻ gạch
ngang.


- Tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ 0
trừ 8.



- HS nhắc lại cách trừ.


* 0 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8
bằng 2, viết 2, nhớ 1.


Hướng dẫn
lại cho HS
cách bớt
(tháo 1 bó rồi


bớt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Yêu cầu: HS nêu lại cách đặt
tính và thực hiện từng phép tính
trên.


 Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ


40 - 18


<b>-</b> Tiến hành tương tự như trên.
-<sub></sub> Hoạt động 3:


Bài 1:


-Yêu cầu HS cả lớp áp dụng cách
trừ của phép tính 40 – 8, thực hiện
các phép trừ sau trong



60 – 9, 50 – 5, 90 – 2
Bài 2 :Tìm x :


Bài 3: Gọi HS đọc đề bài sau
đó mời 1 em lên tóm tắt. 1 em
giải


<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


<b>-</b> Yêu cầu nhấn mạnh kết quả
của phép tính:


80 – 7, 30 – 9, 70 – 18
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà luyện tập


* 4 trừ 1 bằng 3, viết 3.
-


60 50 90 80 30
80




9 5 2 17 11
54


51 45 88 63 19
26





X + 9 = 30 5 + X = 20
X = 30 – 9 X = 20 - 5
X = 21 X = 15
X + 19 = 60


X = 60 – 19
X = 41
- Tóm tắt.


Có : 2 chục que tính
Bớt : 5 que tính
Cịn lại : … que tính?


Bài giải
2 chuïc = 20
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que tính)


Đáp số: 15 que tính.


-GV gọi HS
khá giỏi làm
thêm bài 2 .


<b>Tiết 4. Kể chuyện</b>


<i><b>Bài: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>



-Dựa vào các ý cho trước ,kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà .
-Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, điệu bộ


-Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
-Hs khá giỏi biết kể lại câu chuyện .








</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>-II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.
<b>-</b> HS: SGK


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>-</b> Kể chuyeän theo tranh


<b>-</b> GV nhận xét
<b>2. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu</i>



- Tiết kể chuyện hôm nay cô cùng
các em kể câu chuyện sang kiến của
bé Hà .


 <i>Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn</i>


truyeän


<b>-</b> GV tiến hành tương tự như
các tiết kể chuyện trước đã
giới thiệu.


Đoạn 1:


<b>-</b> Bé Hà được mọi người coi là
gì? Vì sao?


- Laàn này bé Hà đưa ra sáng
kiến gì?


- Tại sao bé Hà đưa ra sáng
kiến ấy?


- Hai bố con bàn nhau lấy ngày
nào làm ngày lễ của ông bà? Vì
sao?


Đoạn 2:



- Khi ngày lập đông đến gần,
bé Hà đã chọn được quà để tặng
ông bà chưa?


<b>-</b> Khi đó ai đã giúp bé chọn
q cho ơng bà?


- Hằng ngày mẹ vẫn đưa Tuấn đi
học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị
ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót
nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ
đến trường.


-HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài .


- Bé Hà được coi là 1 cây sáng
kiến vì bé ln đưa ra nhiều sáng
kiến.


- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày
lễ của ông bà.


- Vì bé thấy mọi người trong nhà
đều có ngày lễ của mình. Bé thì
có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ
có ngày 8/3. Cịn ơng bà thì chưa
có ngày nào cả.


- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập
đơng. Vì khi trời bắt đầu rét mọi


người cần chú ý lo cho sức khoẻ
của các cụ già.


- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng
ông bà cho dù bé phải suy nghĩ
mãi.


- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông
bà.


Khi HS kể GV
có thể đặt câu
hỏi gợi ý cho các


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Đoạn 3:


<b>-</b> Đến ngày lập đông những ai
đã về thăm ông bà?


<b>-</b> Bé Hà đã tặng ơng bà cái
gì? Thái độ của ơng bà đối
với món quà của bé ra sao?


 <i>Hoạt động 2: Kể lại tồn bộ nội</i>


dung truyện.


- GV chọn 1 trong 2 hình thức
sau rồi cho HS thi kể lại
truyện.



+ Keå nối tiếp.
+ Kể theo vai.


- u cầu 1 HS kể lại toàn bộ
câu truyện.


<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
<b>-</b> GV tổng kết giờ học.


<b>-</b> Dặn dò HS về nhà kể lại
truyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Bà cháu.


- Đến ngày lập đông các cô chú…
đều về thăm ông bà và tặng ông
bà nhiều quà.


- Bé tặng ông bà chùm điểm
mười. Oâng nói rằng, ơng thích
nhất món q của bé.


- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi
kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay,
sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi
kể lại chuyện (nếu có phục trang
để tăng hứng thú cho các em thì
càng tốt).



- 1 HS kể. Lớp theo dõi nhận xét.


-kể lại toàn bộ
câu chuyện dành
cho HS khá giỏi .


<i><b>Ngày soạn :3 /11 / 2009</b></i>


<i><b>Ngày dạy :4 / 11 /2009</b></i>


<i><b>Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2009</b></i>



<b>Tiết 1. Tập đọc</b>
<i><b>Bài: BƯU THIẾP.</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ,giữa các cụm từ .


- Hiểu tác dụng của bưu thiếp , cách viết bưu thiếp , bì thư .
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài.
<b>-</b> HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Gv</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kieåm tra bài cũ</b>



- Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc
từng đoạn trong bài Sáng kiến của
bé Hà và trả lời các câu hỏi.


- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì?
Bé giải thích thế nào về sáng
kiến của mình?


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét, cho điểm
<b>2. Bài mới </b>


- Giới thiệu bài: Trong bài hôm
nay chúng ta sẽ cùng nhau đọc và
tìm hiểu 2 bưu thiếp và phong bì
thư.


 Hoạt động 1: Luyện đọc.


a) Đọc mẫu.


<b>-</b> GV đọc mẫu lần 1, chú ý
giọng đọc nhẹ nhàng, tình
cảm.


b) Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
<b>-</b> GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi


cho nhiều HS đọc bưu thiếp
1.



<b>-</b> Chú ý từ: Năm mới và cách
ngắt giọng lời chúc.


- Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp
2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý
yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng
khó, đọc thơng tin về người gởi
trước sau đó đọc thơng tin về người
nhận.


c) Đọc trong nhóm.
d) Thi đọc.


e) Đọc đồng thanh.


 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.


- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho
ai? Vì sao?


- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi
cho ai? Gửi để làm gì?


- Bưu thiếp dùng để làm gì?


- HS 3: Em học được điều gì từ
bé Hà?


- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.



- 2 đến 3 HS đọc.


Chúc mừng năm mới//
Nhân dịp năm mới,/ cháu kính
chúc ơng bà mạnh khoẻ/ và
nhiều niềm vui.//


Cháu của ông bà//
Hồng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc


phong bì.


- Bưu thiếp đầu là của Hoàng
Ngân gửi cho ông bà, để chúc
mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà


gửi cho Hoàng Ngân, và chúc
mừng bạn nhân dịp năm mới.
- Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc


mừng, thăm hỏi gửi qua đường
bưu điện.


- Năm mới, sinh nhật, ngày lễ


Theo dõi uốn
nắn cách đọc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Em có thể gửi bưu thiếp cho
người thân vào những ngày nào?
- Khi gửi bưu thiếp qua đường
bưu điện em phải chú ý điều gì để
bưu thiếp đến tay người nhận?


- Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và
lấy phong bì đã chuẩn bị để thực
hiện viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
- Chú ý nhắc HS phải viết bưu
thiếp thật ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm
yêu mến, kính trọng ơng bà


- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong
bì.


<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
<b>-</b> Tổng kết tiết học.


<b>-</b> Dặn dị HS: nếu có điều kiện
các em nên gửi bưu thiếp cho
người thân vào sinh nhật,
ngày lễ,… như vậy tình cảm
giữa mọi người sẽ gắn bó
thân thiết.


<b>-</b> Chuẩn bị: bà cháu .


lớn…



- Phải ghi địa chỉ người gửi,
người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.


- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì
của mình trước lớp. Bạn nhận
xét.


<b>Tiết 2 : Âm nhạc </b>
<b>GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY </b>


*****************************************
<b>Tiết 3: Toán</b>


<i><b>Bài: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5 ,lập được bảng trừ 11 trừ đi một số
-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 11 – 5 .


- Ham thích học Tốn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Que tính. Bảng phụ.
<b>-</b> HS: Que tíng, vở


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>Hoạt động củaGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Hỗ trợ</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau:


+ HS 1: Đặt tính và thực hiện

<i>−</i>30


14 <i>−</i>
87
55
16 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-pheùp tính:


30 – 8; 40 – 18


+ HS 2: Tìm x: x + 14 = 60; 12
+ x = 30.




- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: </i>


- Trong bài học hôm nay chúng ta


sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11
trừ đi 1 số 11 - 5


 Hoạt động 1: Phép trừ 11 - 5


<i>Bước 1: Nêu vấn đề.</i>


- Đưa ra bài tốn: có 11 que tính
(cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi
cịn lại bao nhiêu que tính?


- Yêu cầu HS nhắc lại bài.


- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
phải làm gì?


<b>-</b> Viết lên bảng: 11 – 5
<i>Bước 2: Tìm kết quả.</i>


- Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy
nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau
đó u cầu trả lời xem cịn lại bao
nhiêu que ?


- Yêu cầu HS nêu cách bớt của
mình.


- Có bao nhiêu que tính tất cả?
- Đầu tiên bớt 1 que tính rời trước.


Chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que
tính nữa?


- Vì sao?


- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính
cịn mấy que tính?


- Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 11 – 5 = 6.


<i>Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép</i>
<i>tính.</i>


- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính
sau đó nêu lại cách làm của mình.


X + 14 = 60 12 + X = 30
X = 60 – 14 X = 30 –


12


X = 46 X = 18


- Nghe và phân tích đề.


- Có 11 que tính, bớt đi 5 que
tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que
tính?



- Thực hiện phép trừ 11 - 5


<b>-</b> Thao tác trên que tính.


<b>-</b> Trả lời: Cịn 6 que tính.
- Có 11 que tính (có 1 bó que
tính và 1 que rời.)


- Bớt 4 que nữa.
- Vì 1 + 4 = 5
- Cịn 6 que tính.
- 11 trừ 5 bằng 6.


11
5
6


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách
trừ.


 Hoạt động 2: Bảng công thức: 11 trừ


đi một số.


- u cầu HS sử dụng que tính để
tìm kết quả các phép trừ trong phần
bài học và viết lên bảng các công thức
11 trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh
bảng các cơng thức sau đó xố dần


các phép tính cho HS học thuộc.


 Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành.


Baøi 1:


<b>-</b> Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi
ngay kết quả các phép tính
phần a vào vở bài tập.


- Hỏi: khi biết 9 + 2 = 11 có cần
tính 2 + 9 không? Vì sao?


- Hỏi tiếp: khi đã biết 9 + 2 = 11 có
thể ghi ngay kết quả của 11 – 9 và 11
– 2 khơng? Vì sao?


-Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
Bài 2: Tính.


- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm
bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính
11 – 7; 11 – 2


Bài 3: (giảm tải)
Bài 4:


- u cầu HS đọc đề bài. Tự tóm
tắt sau đó hỏi



- Nhận xét và cho điểm.
<b>3. Củng cố – Daën do ø </b>


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng


thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết
dấu trừ và kẻ vạch ngang.


* Trừ từ phải sang trái. 1 không
trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng
6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng
0.


- Thao tác trên que tính, tìm kết
quả và ghi kết quả tìm được vào
bài học.


- HS học thuộc bảng cơng thức.


- HS làm bài: 2 HS lên bảng,
mỗi HS làm 1 cột tính.


- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai.
- Khơng cần. Vì khi thay đổi vị
trí các số hạng trong một tổng
thì tổng đó khơng đổi.


- Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và
11–9= 2, vì 2 và 9 là các số
hạng trong phép cộng 9 + 2 =


11. Khi lấy tổng trừ số hạng này
sẽ được số hạng kia.


- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.




-- -- Đọc đề bài.
- - 1 em tóm tắt
- - 1 em giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

công thức: 11 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà học thuộc lịng
bảng cơng thức. Chuẩn bị: 31




- HS đọc <sub>*Luyện cho HS</sub>


yếu đọc thuộc
bảng trừ.


<b>Tiết 3. Tự nhiên và Xã hội</b>


<i><b>Bài. </b><b>Ơ</b><b>n tập: CON NGƯỜI VAØ SỨC KHOẺ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>



-Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động ,tiêu hĩa .
-Biết sự cần thiết và hình thành thĩi quen ăn sạch ,uống sạch và ở sạch .
-Củng cố các hành vi cá nhân về: Vệ sinh cá nhân, hoạt động cá nhân…
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
<b>-</b> HS: Vở


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kieåm tra bài cũ</b>


<b>-</b> Chúng ta nhiễm giun theo
đường nào?


<b>-</b> Tác hại khi bị nhiễm giun?
<b>-</b> Em làm gì để phịng bệnh giun?
<b>-</b> GV nhận xét.


<b>2. Bài mới </b>


<b>Giới thiêu bài :</b>Tiết tự nhiên hôm
nay cô dạy các em bài ôn tập .


<b> Bài mới :</b>


 <i>Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương</i>



và khớp xương.


Bước 1: Trò chơi con voi.
- HS hát và làm theo bài hát.


- Trông đằng xa kia có cái con chi to
ghê. Vng vng giống như xe hơi,
lăn lăn bánh xe đi chơi. Aø thì ra con
voi. Vậy mà tơi nghĩ ngợi hồi. Đằng
sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên
đầu.


Bước 2: Thi đua giữa các nhóm
thực hiện trị chơi “Xem cử động, nói
tên các cơ, xương và khớp xương”.


- HS neâu.


- HS lắng nghe và nhắc lại tựa
bài .


- Đại diện mỗi nhóm lên thực
hiện một số động tác. Các
nhóm ở dưới phải nhận xét
xem thực hiện các động tác đó
thì vùng cơ nào phải cử động.
Nhóm nào giơ tay trước thì
được trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV quan sát các đội chơi, làm trọng
tài phân xử khi cần thiết và phát phần
thưởng cho đội thắng cuộc.


 <i>Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con</i>


người và sức khoẻ


1. Hãy nêu tên các cơ quan vận động
của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ
quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
2. Hãy nói đường đi của thức ăn trong
ống tiêu hoá.


3. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu
hoá như thế nào ?


 Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập”


<b>-</b> GV phát phiếu bài tập.


<b>-</b> GV thu phiếu bài tập để chấm
điểm.


Phiếu bài tập.


1. Đánh dấu x vào ô <sub></sub> trước các
câu em cho là đúng?



 a) Khơng nên mang vác nặng để


tránh làm cong vẹo cột sống


 b) Phải ăn thật nhiều để xương


và cơ phát triển tốt.


 c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm


thời gian.


 d) Aên no xong, coù thể chạy nhảy,


nơ đùa.


 e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ


thể khoẻ mạnh.


 g) Muốn phịng được bệnh giun,


phải ăn sạch, uống sạch và ở


- Nếu câu trả lời đúng với đáp
án của đội làm động tác đưa ra
thì đội đó ghi điểm.


- Kết quả cuối cùng, đội nào


có số điểm cao hơn, đội đó sẽ
thắng.


Cách thi:


- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham
gia vào cuộc thi.


- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1
câu hỏi trên cây và trả lời
ngay sau phút suy nghĩ.


- Mỗi đại diện của tổ cùng với
GV làm Ban giám khảo sẽ
đánh giá kết quả trả lời của
các cá nhân.


- Cá nhân nào có số điểm cao
nhất sẽ là người thắng cuộc.


- HS laøm phiếu.


-GV theo dõi các
nhóm và hướng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

sạch.


 h) Giun chỉ chui vào cơ thể người


qua con đường ăn uống.



2. Hãy nêu 3 cách để đề phịng
bệnh giun.


<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
<b>-</b> Chuẩn bị: Gia đình


<b>-</b> Gv giáo dục Hs ln ln giữ vệ
sinh cá nhân .


- HS nêu


<b>Tiết 5. Tập vieát</b>


<i><b>Tieát: </b>H – Hai s</i><b>ươ</b><i>ng m t n ng </i><b>ộ ắ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Viết đúng chữ hoa H (1 dịng cữ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ )


-Viết được chữ và câu ứng dụng :Hai ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cữ nhỏ ) Hai sương một nắng
( 3 lần ) .


- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Chữ mẫu <i> H .</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
<b>-</b> HS: Bảng, vở


<b>III. Các hoạt động</b>



<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>-</b> Kiểm tra vở viết.
<b>-</b> Yêu cầu viết: <i>-G </i>


<b>-</b> Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
<b>-</b> Viết : Gĩp sức chung tay .
<b>-</b> GV nhận xét, cho điểm.
<b>2. Bài mới </b>


<b> </b>

<b>Giới thiệu bài : </b>Tiết tập viết hôm nay
cô dạy các em bài viết chữ hoa H và câu
ứng dụng Hai sương một nắng .


<b>Bài mới :</b>


 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái


hoa


1. Hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét.


* Gắn mẫu chữ <i>H</i>


<b>-</b> Chữ <i> H </i>cao mấy li?


<b>-</b> Gồm mấy đường kẻ ngang?


<b>-</b> Viết bởi mấy nét?


<b>-</b> GV chỉ vào chữ <i>H </i>và miêu tả:


- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.


- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.


-HS lắng nghe và nhắc lại tựa
bài .


- HS quan saùt


- 5 li


- 6 đường kẻ ngang.
- 3 nét


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Gồm 3 nét:


- Nét 1: kết hợp 2 nét - cong
trái và lượn ngang.


- Nét 2: kết hợp 3 nét - khuyết
ngược, khuyết xi và móc
phải.


- Nét 3: nét thẳng đứng ( nằm


giữa đoạn nối của 2 nét
khuyết ).


<b>-</b> GV viết bảng lớp.


<b>-</b> GV hướng dẫn cách viết.


<b>-</b> GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.


2. HS vieát baûng con.


<b>-</b> GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.


 <i>Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu</i>


ứng dụng.


* Treo bảng phụ


<i>1.</i> Giới thiệu câu: <i>Hai sương một</i>
<i>nắng .</i>


-Giải nghĩa :Đây là câu thành ngữ
nói lên sự vất vả chịu thương chịu
khó của bà con nơng dân .


<i>2.</i> Quan sát và nhận xét:
<b>-</b> Nêu độ cao các chữ cái.



<b>-</b> Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
<b>-</b> Các chữ viết cách nhau khoảng


chừng nào?


<b>-</b> GV viết mẫu chữ: <i>Hai </i> lưu ý
nối nét <i> H </i>và ai.


<i>3.</i> HS viết bảng con
* Viết: : <i> Hai </i>


 Hoạt động 3: Viết vở


* Vở tập viết:


<b>-</b> GV nêu yêu cầu viết.
<b>-</b> Chấm, chữa bài.
<b>-</b> GV nhận xét chung.


- HS quan saùt.


- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu


<i>- H</i>, g : 2,5 li
- t :1,5 li
- s : 1,25 li


- a, i, n, m, ô, ă, ư, ơ : 1 li
- Dấu nặng(.) dưới ô


- Dấu sắc (/) trên ă
- Khoảng chữ cái o


- HS viết bảng con


- HS viết vở


yếu hiểu .


GV nhận xét uốn
nắn


GV theo dõi,
giúp đỡ HS yếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


<b>-</b> GV cho 2 dãy thi đua viết chữ
đẹp.


- GV nhận xét tiết học.


<b>-</b> Nhắc HS hoàn thành nốt bài
viết.


- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.


<b>Ngày soạn :4 / 11 /2009</b>
<b>Ngày dạy :5 / 11 /2009</b>



<i><b>Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009</b></i>


<b>Tiết 1. Thể dục</b>


<b>GIÁO VIÊN BỘ MƠN DẠY</b>


****************************************
<b>Tiết 2. Luyện từ và câu</b>


<i><b>Bài: TỪ NGỮ VỀ HỌ HAØNG </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình , họ hàng (BT1 ,BT2) , xếp đúng từ chỉ
người trong gia đình họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội , họ ngoại (BT3) .


-Điền đúng dấu chấm ,dấu chấm hỏi vào đoạn văn cĩ chỗ trống (Bt4) .
- u thích ngơn ngữ Tiếng Việt.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: 4 tờ giấy roky, bút dạ (hoặc có thể chia bảng làm 4 phần bằng nhau), bảng phụ
ghi nội dung bài tập 4.


<b>-</b> HS: SGK
<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>



<b>-</b> HS nêu theo mẫu câu: Ai(con
gì, cái gì) là gì?


<b>-</b> Tìm từ chỉ hoạt động của HS.
<b>-</b> GV nhận xét.


<b>2. Bài mới</b>
Bài 1:


<b>-</b> Gọi 1 HS đọc đề bài.


<b>-</b> Yêu cầu HS mở sách, bài tập
đọc Sáng kiến của bé Hà,
đọc thầm và gạch chân các
từ chỉ người trong gia đình,
họ hàng sau đó đọc các từ
này lên.


<b>-</b> Ghi bảng và cho HS đọc lại


- HS nêu.


- HS nêu. Bạn nhận xét.


- Tìm những từ chỉ người trong
gia đình, họ hàng ở câu chuyện
Sáng kiến của bé Hà.


- Nêu các từ: bố, con, ông, bà,
mẹ, cô, chú, cụ già, con cháu,


cháu (nhiều HS kể đến khi đủ thì
thơi)


- HS đọc.


Gợi ý cho HS tìm
đúng các từ chỉ
gia đình, họ hàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

các từ này.
Bài 2:


<b>-</b> Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
<b>-</b> Cho HS nối tiếp nhau kể,


mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
<b>-</b> Nhận xét sau đó cho HS tự


ghi các từ tìm được vào Vở
bài tập.


Bài 3:


<b>-</b> Gọi 1 HS đọc yêu cầu của
bài.


<b>-</b> Hỏi: Họ nội là những người
ntn? (Có quan hệ ruột thịt với
bố hay với mẹ)



<b>-</b> Hỏi tương tự với họ ngoại.
<b>-</b> Yêu cầu HS tự làm bài sau


đó một số em đọc bài làm
của mình. GV và HS cả lớp
nhận xét.


v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 4:


<b>-</b> Gọi HS đọc yêu cầu của bài
<b>-</b> Gọi HS khá đọc truyện vui


trong baøi.


<b>-</b> Hỏi: Dấu chấm hỏi thường
đặt ở đâu?


<b>-</b> Yeâu cầu làm bài, 1 HS làm
trên bảng.


- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài
trên bảng?


<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>
- Nhận xét tiết hoïc


- Chuẩn bị: Từ ngữ về đồ dùng
và các vật trong nhà.



-Biết yêu quí mọi ngưới trong họ
hang .


- Đọc yêu cầu trong SGK.


- Hoạt động nối tiếp. HS có thể
nêu lại các từ bài tập 1 và nêu
thêm như: Thím, cậu, bác, dì,
mợ, con dâu, con rể, chắt, chút,
chít…


- Làm bài trong Vở bài tập.
- Đọc yêu cầu.


- Họ nội là những người có quan
hệ ruột thịt với bố.


- HS trả lời.


Họ ngoại Họ nội
Ơâng ngoại, bà


ngoại, dì, cậu,
bác…


Ơâng nội, bà
nội, cô, chú,
bác,…


- Đọc u cầu, 1 HS đọc thành


tiếng.


- Đọc câu chuyện trong bài.
- Cuối câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiết 3: Toán</b>
<i><b>Bài: 31 - 5</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 , dạng 31 – 5 .


-Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 31 – 5 .Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng .
Hs khá giỏi làm thêm dòng 2 bài 1 ,câu c bài 2 .


-Rèn tính tốn nhanh, chính xác.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Que tính, bảng cài.
<b>-</b> HS: Vở


III. Các hoạt động


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc
lòng bảng các công thức: 11 trừ đi
một số.



- Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả
của một vài phép tính thuộc dạng: 11
– 5.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới </b>


 Hoạt động 1: Phép trừ 31 - 5


Bước 1: Nêu vấn đề.


- Có 31 que tính, bớt đi 5 que tính.
Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết cịn lại bao nhiêu que
tính ta phải làm gì?


- Viết lên bảng 31 – 5
Bước 2: Đi tìm kết quả.


- u cầu HS lấy bó 1 chục que
tính và 1 que tính rời, tìm cách để
bớt đi 5 que rồi báo lại kết quả.


- 31 que tính, bớt đi 5 que, cịn lại
bao nhiêu que?


- Vậy 31 trừ 5 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng: 31 – 5 = 26.
- Muốn bớt 5 que tính chúng ta


bớt ln 1 que tính rời.


- Hỏi: Còn phải bớt bao nhiêu
que tính nữa?


- HS đọc. Bạn nhận xét.
- HS nêu kết quả.


- HS nghe. Nhắc lại bài tốn và
phân tích bài toán.


- Thực hiện phép trừ: 31 – 5.
- Thao tác trên que tính. (HS có
thể làm theo nhiều cách khác
nhau. Cách có thể giống hoặc
không giống cách làm bài học
đưa ra đều được)


- 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26
que tính.


- 31 trừ 5 bằng 26.
- Bớt đi 1 que rời.


- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que


tính.


-Gv hướng dẫn


thêm cho HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Để bớt được 4 que tính nữa ta
tháo rời 1 bó thành 10 que rồi bớt thì
cịn lại 6 que tính rời.


- 2 bó que tính và 6 que tính rời là
bao nhiêu?


Bước 3: Đặt tính và thực hiện
phép tính.


- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
Nếu HS đặt tính và tính đúng thì u
cầu nêu rõ cách đặt tính.





- Nhắc lại hồn chỉnh cách tính.


 <i>Hoạt động 2: Luyện tập – Thực</i>


hành.


Bài 1: Cho 2 em lên bảng tính ở
dưới làm vào vở .


Bài 2:



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài
tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS
làm một ý.


- Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:


- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự
làm bài.


Tóm tắt.
Có : 51 quả trứng.
Lấy đi: 6 quả trứng.
Còn lại: …quả trứng?
Bài 4:


- Gọi 1 HS đọc câu hỏi.


- Là 26 que tính.
31


5
26


- Viết 31 rồi viết 5 xuống dưới
thẳng cột với 1. Viết dấu trừ và
kẻ vạch ngang.



- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5
bằng 6, viết 6, nhớ 1. 3 trừ 1
bằng 2, viết 2.


- HS thực hiện


51 41 61 31 81


8 3 7 9 2
43 38 54 22 79
21 71 11 41 91
4 6 8 5 9
17 65 3 36 82
-Hs đọc yêu cầu bài .


-ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
51 21 71
4 6 8
47 15 63
- HS đọc đề bài


Bài giải
Số quả trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 (quả trứng)


Đáp số: 45 quả trứng.
- Đọc câu hỏi.


Hướng dẫn HS


đặt tính đúng
HS khá gỏi làm
dịng 2 bài 1 ,câu


c bài 2 .


-+


- - - -


-- - -


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-- Yêu cầu HS trả lời.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt
tính và thực hiện phép tính 31 – 5.
- Chuẩn bị: 51 – 15.


-Gv giáo dục HS cách tính để túnh
cho thành thạo .




- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng
CD tại điểm O.


<b>Tiết 4. Mó thuật</b>



<i><b>Bài. VẼ TRANH: ĐỀ TÀI TRANH CHÂN DUNG</b></i>
<b>I/ Mục tiêu</b>


- Tập quan sát , nhận xét hình dáng , đặc điểm của khn mặt người .
- Biết cách vẽ chân dung đơn giản .


- Vẽ được một tranh chân dung theo ý thích .


- HS khá giỏi :Vẽ được khuôn mặt đối tượng , sắp xếp hình vẽ cân đối , màu sắc
phù hợp .


<b>II/ Chuẩn bị</b>


- Giáo viên: + Một số tranh, ảnh chân dung khác nhau.
+ Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ.
+ Bộ ĐDDH


- Học sinh: + Vở tập vẽ


+ Bút chì, tẩy, màu vẽ.
<b>III/ Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về tranh chân </b></i>
<i><b>dung.</b></i>


- GV giới thiệu tranh, ảnh cùng các
câu hỏi ngắn, gợi ý để HS thấy được:



- GV gợi ý để HS tìm ra đặc điểm
khn mặt người:


+ Hình khn mặt người (trái xoan,
chữ điền, lưỡi cày,…


+ Những phần chính trên khn mặt
(mắt, mũi, miệng,…)


- Tranh chân dung vẽ khuôn
mặt người là chủ yếu. Có thể
chỉ vẽ khn mặt, vẽ một phần
thân (bán thân) hoặc tồn
thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Vẽ tranh chân dung, ngồi khn
mặt, có thể vẽ thêm gì nữa?


* Tóm lại: Mỗi người có một khn
mặt khác nhau, khi vẽ cần lưu ý thể
hiện sự khác nhau của các khuôn mặt.
<i><b>Hoạt động 2: Cách vẽ chân dung</b></i>
- GV cho HS xem một vài tranh chân
dung có nhiều bố cục và đặc điểm
khuôn mặt khác nhau để HS nhận
thấy:


- GV giới thiệu cách vẽ chân dung:
+ Vẽ hình khn mặt cho vừa với
phần giấy đã chuẩn bị.



+ Vẽ cổ, vai.


+ Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai và các
chi tiết.


+ Vẽ màu


<i><b>Hoạt động 3: Thực hành</b></i>
Tổ chức cho HS vẽ cá nhân
<i><b>Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá</b></i>
Gợi ý về cách đánh giá, nhận xét về :
- Cách sắp xếp hình vẽ trong tranh.
- Cách vẽ màu…


<i><b>Dặn dò</b></i>


Về nhà vẽ chân dung người thân.


- Có thể vẽ thêm cổ, vai, một
phần thân hoặc tồn thân.


- Bức tranh nào đẹp? Vì sao?
- Em thích bức tranh nào?


Hoạt động lớp


HS nhận xét tìm ra bài vẽ mà
mình ưa thích



Theo dõi, uốn
nắn cho HS


yếu vẽ kịp
lớp


<b>Ngày soạn :5 / 11 /2009</b>
<b>Ngày dạy :6 /11 /2009</b>


Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009



<b>Tiết 1. Chính tả</b>
<i><b>Bài: ÔNG VÀ CHÁU.</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


Rèn chữ, viết sạch, đẹp
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
<b>-</b> HS: Vở, bảng con.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

HS mắc lỗi, các từ luyện phân biệt,
tên các ngày lễ lớn của giờ chính tả
trước.



- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới </b>


 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính


tả.


a/ Giới thiệu đoạn thơ cần viết.
- GV yêu cầu HS mở sách, GV
đọc bài thơ lần 1.


- Bài thơ có tên là gì?


- Khi ông bà và cháu thi vật với
nhau thì ai là người thắng cuộc?
- Khi đó ơng đã nói gì với cháu.
- Giải thích từ xế chiều và rạng
sáng.


- Có đúng là ơng thua cháu
khơng?


b/ Quan sát, nhận xét.
- Bài thơ có mấy khổ thơ.
- Mỗi câu thơ có mấy chữ?


- Để cho đẹp, các em cần viết bài
thơ vào giữa trang giấy, nghĩa là lùi
vào khoảng 3 ô li so với lề vở.



- Dấu hai chấm được đặt ở câu
thơ nào?


- Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ
nào?


c/ Viết chính taû.


- GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3
lần.


d/ Soát lỗi.


- GV đọc lại tồn bài, phân tích
các chữ khó viết cho HS sốt lỗi.


e/ Chấm bài.


nữ, Ngày Quốc tế Lao động,
Ngày Nhà Giáo Việt Nam , con
cá, con kiến, lo sợ, ăn no, nghỉ
học, lo nghĩ …


- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
- Ơng cháu.


- Cháu ln là người thắng cuộc.
- Ơng nói: Cháu khoẻ hơn ơng
nhiều. Ơng nói là buổi trời


chiều. Cháu là ngày rạng sáng.
- HS nêu.


- Khơng đúng, ơng thua vì ơng
nhường cho cháu phấn khởi.
- Có hai khổ thơ.


- Mỗi câu có 5 chữ.


- Đặt cuối các câu:
Cháu vỗ tay hoan hô:
Bế cháu, ông thủ thỉ:


- Câu: “Ơng thua cháu, ơng nhỉ!”
“Cháu khoẻ … rạng sáng”.
- Chép lại theo lời đọc của giáo
viên.


- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề
vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút
chì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Thu và chấm 1 số bài.


 <i>Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài</i>


tập chính tả.
Bài 1:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu


mẫu.


- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm
các chữ theo yêu cầu của bài. Khi
HS nêu, GV ghi chữ các em tìm
được lên bảng.


Baøi 2:


- Gọi HS đọc đề bài sau đó cho
các em tự làm bài. 1 HS làm trên
bảng lớp.


- Chữa bài trên bảng lớp.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


<b>-</b> Tổng kết tiết học.


<b>-</b> Dặn dò HS về nhà viết lại
các lỗi sai, chú ý các trường
hợp chính tả cần phân biệt.
<b>-</b> Chuẩn bị: Bà cháu.


- Đọc bài.


- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ,
càng nhiều HS được nói càng tốt.
VD: càng, căng, cũng, củng,
cảng, cá, co, con, cị, cơng, cống,
cam, cảm, … ke, kẻ, kẽ, ken, kèn,


kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng,


- Làm bài:


a/ Lên non mới biết non cao.
Nuôi con mới biết công lao mẹ
thầy


b/ dạy bảo – cơn bão, lặng lẽ –
số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo
<b>vải – vương vãi.</b>


<b>Tiết 2. Toán</b>
<i><b>Bài: 51 - 15</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Giúp HS:Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15</i>
<i>2Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài tốn có liên quan (tìm x, tìm hiệu).</i>


- Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác.


<i>3Thái độ: u thích mơn Tốn. Tính đúng nhanh, chính xác</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>



<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>-</b> Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
các u cầu sau:


+ HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 –
6; 41 – 5


Nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính 71 – 6


+ HS 2: Tìm x: x + 7 = 51


Nêu cách thực hiện phép tính
51 - 7


<b>-</b> Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới </b>


 Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15.


Bước 1: Nêu vấn đề.


- Đưa ra bài tốn: Có 51 que tính,
bớt 15 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu
que tính?


- Muốn biết còn bao nhiêu que tính
ta làm ntn?



Bước 2:


- u cầu HS lấy 5 bó que tính và 1
que tính rời.


- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau
cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 15
que tính và nêu kết quả


- Yêu cầu HS nêu cách làm.


* Lưu ý: Có thể hướng dẫn cả lớp tìm
kết quả như sau:


- Chúng ta phải bớt bao nhiêu que
tính?


- 15 que tính gồm mấy chục và
mấy que tính?


- 51 que tính bớt 15 que tính cịn lại
bao nhiêu que tính?


- Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và tính.


- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và
thực hiện tính.


- HS thực hiện.



- HS thực hiện


- Nghe. Nhắc lại bài tốn. Tự
phân tích bài tốn.


- Thực hiện phép trừ 51 - 15
- Lấy que tính và nói: Có 51


que tính


- Thao tác với que tính và trả
lời, cịn 36 que tính.


- Nêu cách bớt.
- 15 que tính.


- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
- Cịn lại 36 que tính.


- 51 trừ 15 bằng 36.
51


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>



- Hỏi: Em đã đặt tính ntn?


- Yêu cầu một số HS nhắc lại cách
đặt tính và thực hiện phép tính.



 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.


Baøi 1:


- Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở
bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- Yêu cầu nêu cách tính của 81–46,
51–19, 61-25


- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị
trừ và số trừ ta làm thế nào?


- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS
lên bảng.


- Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt
nêu cách đặt tính và thực hiện từng
phép tính.


Bài 3: Giảm tải
Bài 4:


- Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ
hình gì?



- Muốn vẽ được hình tam giác
chúng ta phải nối mấy điểm với
nhau?


- Yêu cầu HS tự vẽ hình.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
và thực hiện phép tính 51 – 15


- Chuẩn bị: Luyện tập.


36


- Viết 51 rồi viết 15 dưới 51
sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1
thẳng cột chục. Viết dấu – và
kẻ gạch ngang.


- 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ
5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm
1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- HS làm bài


- HS nhận xét bài của bạn. 2
HS ngồi cạnh đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.


- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.



- Đọc yêu cầu.


- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- HS làm bài. Cả lớp nhận xét


bài các bạn trên bảng.


- HS thực hiện và nêu cách đặt
tính.


81 51 91


- 44 - 25 - 9


37 26 82


- Nhắc lại quy tắc và làm bài.
- Hình tam giác.


- Nối 3 điểm với nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>


<b>---Tiết 3. Tập làm văn</b>


<i><b>Bài: KỂ VỀ NGƯỜI THÂN</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1Kiến thức: Dựa vào các câu hỏi kể lại một cách chân thật, tự nhiên về ông bà hoặc người</i>
thân.



<i>2Kỹ năng: Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 </i><sub></sub> 5 câu.
<i>3Thái độ: u thích ngơn ngữ Tiếng Việt. u q và kính trọng ơng bà.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1.
<b>-</b> HS: Vở bài tập.


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trị</b></i> <i><b>Hỗ trợ</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>-</b> Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị
hoặc xin lỗi người khác.


<b>-</b> Nói theo mẫu câu: Khẳng định,
phủ định.


<b>-</b> GV nhận xeùt.


<b>2. Bài mới Giới thiệu: GV nêu mục tiêu</b>
bài học và ghi tên bài lên bảng.


 <i>Hoạt động 1: Kể về ông bà, người</i>


thân.
Bài 1:


<b>-</b> Gọi 1 HS đọc đề bài.



<b>-</b> Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi
từng câu cho HS trả lời.


<b>-</b> Yêu cầu HS làm việc theo cặp.


- Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe
và chỉnh sửa lỗi cho các em.


 <i>Hoạt động 2: Viết về ông bà, người</i>


thân.


- HS nêu
- HS nêu.


- Đọc đề bài và các câu hỏi.
- Trả lời. Ví dụ: Ơng của em


năm nay đã ngồi bảy mươi
tuổi. Ơng từng là một cơng
nhân mỏ. Ông rất yêu quý
em. Hằng ngày ông dạy em
học bài rồi lại chơi trò chơi
với em. Ông khuyên em
phải chăm chỉ học hành.
- Từng cặp HS hỏi – đáp với


nhau theo các câu hỏi của
bài.



- Một số HS trình bày. Cả
lớp theo dõi và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Baøi 2:


- Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài
tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch.
Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu
viết hoa.


- Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình.
<b>-</b> GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Củng cố – Dặn do ø </b>


<b>-</b> Tổng kết tiết học.


- Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể
thêm nhiều điều khác về ông bà, người
thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về
người thân, về ơng bà của mình.


- Chuẩn bị: Gọi điện.


- HS viết bài.


- Đọc bài viết trước lớp, cả
lớp nghe, nhận xét.


<b>Tiết 5: Sinh hoạt lớp</b>




</div>

<!--links-->

×